Bài 17


BÀI 17

~か ~ないか、わかりません ~か ~どうか、わかりません

Cách nói khi không chắc chắn một sự việc nào đó có xảy ra hay không hoặc có chính xác hay không.

① 「Khẳng định + か、Phủ định + か + わかりません」.Giống như 「でしょう」, có thể kết hợp trực tiếp với Aい/ Aな/ N ở cả dạng khẳng định và phủ định (dạng ngắn)

② 「Phủ định + か」được thay bằng 「どうか」. (Nghĩa giống ①)

あした 雨がふるか ふらないか、わかりません。

Tôi không biết ngày mai trời có mưa hay không

あした 雨が ふるか どうか 、わかりません。

Tôi không biết ngày mai trời có mưa hay không

この こたえは ただしいか ただしくないか、わかりません。

Tôi không biết câu trả lời này có chính xác hay không.

この こたえは ただしいか どうか、わかりません。

Tôi không biết câu trả lời này có chính xác hay không.

この てがみは たいせつか たいせつではないか、わかりません。

Tôi không biết bức thư này có quan trọng hay không.

この てがみは たいせつか どうか、わかりません。

Tôi không biết bức thư này có quan trọng hay không.

[NgữPháp N5]~とき:Lúc– Khi › Cấu trúc 1

Danh từ +

+ とき、~

Tính từ đuôi +

Tính từ đuôi -na +

Động từ (thể thường)

🔓 › Cách dùng / Ý nghĩa

· Dùng để diễn một hành động, sự việc diễn ra khi nào

 Có Nghĩa là : Lúc, Khi...

Ví dụ 1

① わたしは寝(ね)るとき、いつも電気(でんき)を消(け)します。

Khi đi ngủ tôi luôn tắt đèn.

② 家(いえ)を出(で)るとき、鍵(かぎ)をかけてください。

Hãy khóa cửa lại khi rời khỏi nhà.

③ 子(こ)どもの(とき)、田舎(いなか)の小(ちい)さな村(むら)に住(す)んでいました。

Hồi còn bé, tôi đã sống ở một ngôi làng nhỏ dưới quê.

④ 学校(がっこう)で友達(ともだち)と話(はな)す(とき)、日本語(にほんご)で話(はな)しましょう。

Khi nói chuyện với bạn ở trường, hãy nói bằng tiếng Nhật.

⑤ 暇(ひま)な(とき)には、どんなことをして過(す)ごしますか。

Lúc rảnh rỗi anh làm gì?

⑥ 祖父(そふ)は体(からだ)の調子(ちょうし)がいい(とき)は、外(そと)を散歩(さんぽ)する。

Ông tôi lúc khỏe trong người thì đi dạo bên ngoài.

⑦ 寒(さむ)い(とき)、窓(まど)を閉(し)めてください。

Khi trời lạnh, hãy đóng cửa sổ lại.

⑧ 暑(あつ)い(とき)、水(みず)をたくさん飲(の)みます。

Khi trời nóng, tôi uống nhiều nước.

⑨ 暇(ひま)のあるときにはたいていお金(かね)がない。

Những lúc có thời gian thì lại thường không có tiền.

⑩ わたしが昼(ひる)ごはんを食(た)べている(とき)、友達(ともだち)がうちへ来(き)ました。

Tôi đang ăn cơm trưa thì bạn đã đến nhà.

› Cấu trúc 2

V1 + とき + V2

Khi cả S1 và S2 đều là động từ, thì có sự thay đổi trong thể hiện quan hệ trật tự thời gian giữa hành động V1 và V2. Chú ý 2 cấu trúc sau:

V1 (Ngoài quá khứ) + とき + V2  ※ V2 diễn ra trước khi V1 kết thúc

V1 (Thể quá khứ) + とき + V2  ※ V2 diễn ra sau khi V1 đã kết thúc

📚 › Ví dụ 2

⑪ アメリカへ来(く)るとき、空港(くうこう)で写真(しゃしん)を撮(と)りました。

Tôi đã chụp ảnh tại sân bay khi đi Mỹ.

(Trước khi lên máy bay đi Mỹ, tôi đã chụp ảnh tại sân bay)

⑫ アメリカへ来(き)たとき、空港(くうこう)で写真(しゃしん)を撮(と)りました。

Tôi đã chụp ảnh tại sân bay sau khi đến Mỹ.

(Sau khi đến Mỹ, tôi đã chụp ảnh tại sân bay)

⑬ 出(で)かけるとき、携帯(けいたい)が鳴(な)りました。

Điện thoại reo khi tôi chuẩn bị rời khỏi nhà.

⑭ 出(で)かけたとき、携帯(けいたい)がなりました。

Điện thoại reo khi tôi đã rời khỏi nhà.

› Cấu trúc 3

Aい/NAな/N + とき + S2

Diễn tả thời điểm tồn tại của trạng thái S2. Hoặc diễn tả hai trạng thái tồn tại song song, đồng thời nhau.

📚 › Ví dụ 3

⑮ お父さんは若(わか)いとき弁護士(べんごし)でした。

Bố tôi là luật sư khi còn trẻ.

⑯ 彼(かれ)は若(わか)いとき、ハンサムでした。

Anh ta khi còn trẻ rất đẹp.

⑰ 桜(さくら)の花(はな)がきれいなとき、私(わたし)は日本(にほん)へ来(き)ました。

Tôi đã đến Nhật khi hoa anh đào đang nở đẹp.

⑱ 静(しず)かなとき、お寺(てら)の鐘(かね)の音(おと)が聞(き)こえます。

Có thể nghe thấy tiếng chuông chùa khi tĩnh lặng.

⑲ 大学生(だいがくせい)のとき、日本(にほん)へ留学(りゅうがく)したことがあります。

Tôi đã từng sang Nhật du học khi đang là sinh viên.

⑳ 小学生(しょうがくせい)のとき、ニューヨークに住(す)んでいました。

Tôi đã sống ở New York khi đang là học sinh tiểu học.

› Cấu trúc 4

S1 (V) + とき + S2

Khi S2 ở thể quá khứ, thì S1 (Aい/NAな/N ) có thể trường hợp được sử dụng ở thể quá khứ. Cách sử dụng này muốn nhấn mạnh trạng thái S1 vào thời điểm đó và hàm ý rằng hiện nay đã khác.

📚 › Ví dụ 4

㉑.若(わか)かったとき、よく泳(およ)ぎました。

Hồi còn trẻ, tôi đã rất thường đi bơi.

㉒.子(こ)どもが小(ちい)さかっ(とき)は、いろいろ苦労(くろう)が多(おお)かった。

Lúc con còn nhỏ thì (khác với bây giờ) tôi đã chịu nhiều vất vả.

㉓.貧乏(びんぼう)だっ時(とき)は、その日(ひ)の食(た)べ物(もの)に困(こま)ったものだ。

Hồi còn nghèo, thậm chí kiếm thức ăn hàng ngày cũng vất vả.

㉔.先代(せんだい)が社長(しゃちょう)だっ時(とき)は、この会社(かいしゃ)の経営(けいえい)もうまくいっていたが、息子(むすこ)の代(だい)になってから、急(きゅう)に傾(かたむ)き始(はじ)めた。

Khi các đời trước còn là giám đốc thì việc kinh doanh của công ty rất thuận lợi, nhưng đến đời người con trai thì tình hình băt đầu đột ngột xấu đi.

[NgữPháp N5] ~くします / にします:Làm Cho... › Cấu trúc 🔓 › Cách dùng / Ý nghĩa

· Là cách nói được sử dụng để nói về việc "làm thay đổi tình hình/trạng thái bằng ý chý của con người/của ai đó".

 Có Nghĩa là : Làm cho...

Ví dụ

① A:今教室(いまきょうしつ)は明(あか)るいですが、寝(ね)るとき、どうしますか。

B:暗(くら)くします

– Bây giờ phòng học thì sáng nhưng khi ngủ ta sẽ làm thế nào?

– Làm cho (phòng) tối.

② ストーブをつけて、部屋(へや)を暖(あたた)かくしましょう

Chúng ta hãy bật lò sưởi lên để làm ấm phòng.

③ 寒(さむ)い日(ひ)が続(つづ)きます。暖(あたた)かくしてお過(す)ごしください。

Những ngày lạnh sẽ kéo dài. Xin hãy nhớ giữ ấm cơ thể.

④ 字(じ)が小(ちい)さいですから、多きくしてください。

Vì chữ nhỏ nên xin hãy làm to lên.

⑤ このズボン、ちょっと長(なが)いですから、短(みじか)くしてください。

Cái quần này hơi dài nên xin hãy làm ngắn lại.

⑥ 濃(こ)いですから、薄(うす)くします

Vì đậm nên hãy làm cho nhạt lại.

⑦ 机(つくえ)の上(うえ)をきれいにしました

Tôi đã dọn sạch phía trên bàn.

⑧ 部屋(へや)が汚(きたな)いですね。きれいにしましょう

Phòng dơ nhỉ. Hãy dọn dẹp cho sạch nào.

⑨ それを大切(たいせつ)にしてください。

Xin hãy xem trọng điều đó.

⑩ 彼女(かのじょ)を大切(たいせつ)にしてください。

Xin hãy yêu quý cô ấy.

⑪ ちょっとうるさいですよ。静(しず)かにしてください。

Hơi ồn đấy. Hãy giữ yên lặng nào.

⑫ この魚(さかな)を刺身(さしみ)にして食(た)べましょう。

Chúng ta hãy làm món sashimi con cá này đi.

⑬ 多(おお)いですから、半分(はんぶん)にして下(くだ)さい。

Vì quá nhiều nên hãy lấy phân nửa thôi.

⑭ 私(わたし)を一人(ひとり)にしておいてください。

Xin hãy để tôi một mình.

⑮ 会議(かいぎ)の時間(じかん)を1時(じ)にしました

Tôi đã lấy thời gian cuộc họp là 1 giờ.

🚀 › NÂNG CAO

. N + にします/~ことにします.

→ Là cách nói được sử dụng để diễn tả "lựa chọn / quyết định một cái gì đó/điều gì đó".

→ Thường được dịch là: Chọn / Quyết định...

⑯ A:紅茶(こうちゃ)にしますか、それともコーヒーにしますか

B:じゃ、紅茶(こうちゃ)にします

– Anh uống trà đen hay uống cà phê?

– Vậy, tôi chọn trà đen.

⑰ ハンバーガーにしますか、それともポテトにしますか

Anh lấy hambuger hay khoai tây chiên?

⑱ 今度(こんど)のホテルはどこにしますか。

Khách sạn lần này anh chọn chỗ nào?

⑲ 飛行機(ひこうき)は朝一番早(あさいちばんはや)い便(びん)にします

Máy bay tôi sẽ chọn chuyến sáng sớm nhất.

⑳ 出発(しゅっぱつ)の日(ひ)は10(とお)日(か)にします

Ngày xuất phát sẽ lấy ngày 10.

21. 今日(きょう)はちょっと忙(いそが)しいですから、明日(あした)にします

Hôm nay vì hơi bận nên hãy để sang ngày mai.

22. それを一生(いっしょう)の宝物(たからもの)にします

Tôi sẽ xem nó như báu vật của cả cuộc đời.

23. 今雨(いまあめ)がひどいので、サッカーの練習(れんしゅう)は午後(ごご)からにします

Vì giờ trời đang mưa rất dữ dội nên việc tập bóng đá hãy để sang từ buổi trưa.

24. 今度(こんど)の旅行(りょこう)、行(い)かないことにしました

Chuyến du lịch lần này, tôi đã quyết định là sẽ không đi.

[NgữPháp N5] ~なります: Trở Nên, Trở Thành › Cấu trúc 🔓 › Cách dùng / Ý nghĩa

· Diển tả sự thay đổi, chuyển đổi trạng thái hoặc tính chất.

 Có Nghĩa là : Trở nên, trở thành

🎯 › Chú ý

1. Riêng tính từ いいよくなる

2. Thể phủ định:~く / になりませ

📚 › Ví dụ

① 暑(あつ)くなってきましたね。

→ Trời đã nóng lên rồi nhỉ.

② 十一月(じゅういちがつ)になると、日本(にっぽん)は寒(さむ)くなります。

→ Sang tháng 11 là nước Nhật trở lạnh.

③ 彼女(かのじょ)はだいぶきれいになりましたね。

→ Cô ấy trở nên xinh đẹp hơn hẳn rồi nhỉ.

④ あの 子(こ) はもう 大(おお) きくなりましたね。

→ Đứa bé đó đã lớn rồi nhỉ.

⑤ この 本(ほん) は 古(ふる) くなりました。

→ Quyển sách này đã bị cũ.

⑥ 花子(はなこ) さんは 美(うつく) しくなりました。

→ Hanako đã trở nên xinh đẹp.

⑦ その 郵便局(ゆうびんきょく) は 新(あたら) しくなりましたね。

→ Bưu điện đó đã mới lên nhỉ.

⑧ 木村(きむら) さんはベトナム 語(ご) がうまくなりました。

→ Kimura đã trở nên giỏi tiếng Việt.

⑨ この 機械(きかい) の 調子(ちょうし) が 良(よ) くなった。

→ Cái máy này đã trở nên hoạt động tốt.

⑩ 彼女(かのじょ) は 有名(ゆうめい)になりました。

→ Cô ấy đã trở nên nổi tiếng.

⑪ カインさんは 日本語(にほんご) が 上手(じょうず)になりました。

→ Khánh đã trở nên giỏi tiếng Nhật.

⑫ 雄太(ゆうた) さんはハンサムになりました。

→ Yuta đã trở nên đẹp trai.

⑬ 毎日(まいにち) 、 練習(れんしゅう) したら、 上手(じょうず)になります。

→ Nếu luyện tập mỗi ngày thì sẽ trở nên giỏi.

⑭ この 辺(へん) はスーパーができて、 便利(べんり) になりました。

→ Khu vực này đã trở nên tiện lợi vì mọc lên siêu thị.

⑮ アンさんはきれいになった。

→ An đã trở nên xinh đẹp.

⑯ 最近(さいきん)うちの娘(むすめ)が頑固(がんこ)になってきた。

→ Con gái tôi dạo gần đây bắt đầu trở nên cứng đầu.

⑰ 孫悟空(そんごくう)のように強(つよ)くなりたい。

→ Tôi muốn trở nên mạnh mẽ như Songuku.

⑱ 15時間(じかん)も寝(ね)たので、頭(あたま)が痛(いた)くなった

→ Do ngủ suốt 15 tiếng nên giờ đầu tôi đau.

⑲ 彼女(かのじょ)が美(うつく)しくなりましたね。

→ Cô ấy đã xinh ra nhỉ.

⑳ 病気(びょうき)にならないように毎日運動(まいにちうんどう)する。 

→ Mỗi ngày cần vận động để không bị bệnh.

㉑ A「お体(からだ)の具合(ぐあい)はいかがですか。」

B「あリがとう。おかげさまでよくなりました。」

A: Sức khỏe anh thế nào rồi?

B: Cảm ơn. Nhờ trời nên tôi đã khỏe hơn rồi.

㉒ ピアノが上手(じょうず)になりたいです。

→ Tôi muốn chơi giỏi Piano.

㉓ 暗(くら)くなる前(まえ)に家(いえ)に帰(かえ)りたい。

→ Tôi muốn trở về nhà trước khi trời tối.

㉔ 家族(かぞく)のみんなが健康(けんこう)になれるように祈(いの)っています。

→ Cầu chúc cho cả nhà mọi người đều khỏe mạnh.

㉕ 今日(きょう)は寒(さむ)くなるようだ。

→ Hôm nay trời có vẻ trở lạnh.

㉖ 彼(かれ)の顔(かお)は真(ま)っ赤(か)になった

→ Mặt cậu ấy đã đỏ lên.

㉗ どうしてそうなったのか、わたしにはわかりません。

→ Tôi không thể hiểu tại sao lại trở nên như thế.


Bạn đang đọc truyện trên: AzTruyen.Top

Tags: #nhat#tieng