bài 15


BÀI15[NgữPháp N5] ~している:ĐangLàm Gì (Thể Tiếp Diễn) › Cấu trúc

V +

🔓 › Cách dùng / Ý nghĩa

·  Diễn tả ý "hành động đó đang diễn ra".

·  Diễn tả những hành động đã kéo dài từ quá khứ đến thời điểm hiện tại

·  Diễn tả kết quả của một hành động hoặc một trạng thái đã diễn ra và kéo dài tới hiện tại.

·  Diễn tả sự lặp đi lặp lại, hoặc một sự việc xảy ra nhiều lần.

·  Diễn tả nghề nghiệp hiện tại (Thường đi với danh từ chỉ nghề nghiệp).

·  Diễn tả "kinh nghiệm, trải nghiệm"

·  Diễn tả "sự hoàn tất, hoàn thành"

 Có Nghĩa là : Đang làm gì (thể tiếp diễn)

Cách dùng 1: Diễn tả ý "hành động đó đang diễn ra".

Đi sau động từ chỉ hành động, để diễn tả ý "hành động đó đang diễn ra".

– Trong văn nói, thường được chuyển thành てる/てたĐộng từ được chia ở thể て「

→ Có nghĩa là: Đang...

Ví dụ

日本語(にほんご)を勉強(べんきょう)している

Tôi đang học tiếng Nhật.

私(わたし)は ベトナム に住(す)んでいます。

Tôi sống ở Việt Nam.

姉(あね)は工場(こうじょう)で働(はたら)いています。

Chị gái tôi (đang) làm việc ở nhà máy.

電話(でんわ)が鳴(な)っていますよ。

Điện thoại đang reo đấy.

雨(あめ) が 降(ふ) っています。

Trời đang mưa.

彼女(かのじょ) を 待(ま) っています。

Tôi đang chờ cô ấy.

私(わたし) は 今(いま) 、レポートを 書(か) いています。

Tôi bây giờ đang viết báo cáo.

子供(こども) たちが 走(はし) っている。

Bọn trẻ đang chạy.

どのように登校(とうこう)しているのですか。

→ バイクです。

– Anh đi học bằng phương tiện gì?

– Bằng xe máy.

あの 子(こ) は 今(いま) 、 学校(がっこう) で 勉強(べんきょう) しています。

Đứa bé đó hiện giờ đang học ở trường.

今(いま) 、 何(なに)してるの

→ コーヒー飲んでるところ。

– Hiện giờ cậu đang làm gì?

– Tớ đang uống cà phê.

Cách dùng 2: Diễn tả những hành động đã kéo dài từ quá khứ đến thời điểm hiện tại

Ngoài ra, cấu trúc này còn được sử dụng để diễn tả những hành động đã kéo dài từ quá khứ đến thời điểm hiện tại

→ Có nghĩa là: Đang, từ, được...

Ví dụ

三年前(さんねんまえ) から 日本語(にほんご) を 勉強(べんきょう)しています。

Tôi đã học tiếng Nhật từ 3 năm trước.

このテーマはもうもう 二年(にねん) も 研究(けんきゅう)しているのに、まだ 結果(けっか) が 出(で) ない。

Đề tài này tôi đã nghiên cứu được 2 năm rồi nhưng vẫn chưa có kết quả.

この 報告書(ほうこくしょ) は 先週(せんしゅう) から 書(か) いています。

Bản báo cáo này tôi đã viết từ tuần trước.

彼(かれ) は 今日本(いまにほん) に 行(い) っています

Anh ta giờ đang đi Mỹ.

Chú ý, động từ 行(い) trong cách sử dụng ở thể này, không diễn tả hành động đang tiếp diễn mà diễn tả kết quả của một hành động, trạng thái (xem cách sử dụng bên dưới).

Cách dùng 3: Diễn tả kết quả của một hành động hoặc một trạng thái đã diễn ra và kéo dài tới hiện tại.

Những động từ trong cách sử dụng này thường là những từ thể hiện sự thay đổi như 始(はじ) まる (bắt đầu)、 乾(かわ) (khô)、 開(ひら) (mở)、 閉(し) まる (đóng) 、 行(い) (đi)、 来(く) (đến)、 帰(かえ) (trở về)、 知(し)(biết)、 待(ま) (chờ đợi)、 太(ふと) (mập, béo)、やせる (ốm, gầy)、 壊(こわ) れる (hư, hỏng)、 割(わ) れる (bể, vỡ)、 住(す) (sinh sống)、 死(し) (chết)、 生(い) きる (sống) v.v.

– Một số động từ sẽ được sử dụng ở hình thức Vていた

→ Có nghĩa là: Đang, đã...

Ví dụ

授業(じゅぎょう) はもう 始(はじ) まっています。

Buổi học đã bắt đầu rồi.

彼女(かのじょ) が 着(き)ている 着物(きもの) は 高価(こうか) なものだ。

Bộ Kimono mà cô ấy đang mặc là hàng đắt tiền.

その 集(あつ) まりには 彼(かれ) も 来(き)ていたそうだ。

Nghe nói anh ta cũng đã đến dự buổi họp mặt đó.

お母さんはいらっしゃいますか。

→ 母(はは) はまだ 帰(かえ) っていません

– Có mẹ cháu ở nhà không?

– Mẹ cháu vẫn chưa về.

もう12 時(じ) になっているよ。

Đã 12 giờ rồi đấy.

今(いま) 、 五時半(ごじはん) だから、 銀行(ぎんこう) はもう 閉(し) まっている。

Bây giờ đã là 5 giờ rưỡi rồi nên ngân hàng đã đóng cửa.

電灯(でんとう) のまわりで、たくさん 虫(むし) が 死(し) んでいた。

Đã có rất nhiều côn trùng chết xunh quanh bóng đèn điện.

疲(つか) れていたので、そこで 会(あ) った 人(ひと) のことはよく 覚(おぼ) えていません。

Lúc ấy vì mệt quá nên tôi không nhớ rõ được người đã gặp ở đó là ai.

わたしが 新聞(しんぶん) を 読(よ) むのはたいてい 電車(でんしゃ) に 乗(の) っているときだ。

Tôi đọc báo thường là lúc đang đi trên xe điện.

今(いま) はアパートに 住(す) んでいるが、いずれは 一軒家(いっけんや) に 住(す) みたいと 思(おも) っている。

Hiện giờ tôi đang sống ở chung cư nhưng tôi mong một ngày nào đó sẽ được sống trong một ngôi nhà riêng.

このプリントを 持(も) っていない 人(ひと) は 手(て) を 上(あ) げてください。

Những ai không có bản in này xin hãy giơ tay lên.

彼(かれ) は 今(いま) はあんなに 太(ふと) っているが、 若(わか) いころは、やせていたのだ。

Anh ta bây giờ mập như thế nhưng hồi trẻ thì ốm lắm.

その 家(いえ) の 有様(ありさま) はひどいものだった。ドアは 壊(こわ) れているし、ガラスは 全部割(ぜんぶわ) れているし、 床(ゆか) は26. あちこち 穴(あな) が 開(ひら) いていた。

Tình trạng căn nhà đó rất kinh khủng. Cửa thì hỏng, kính thì vỡ toàn bộ, sàn nhà thì hang lỗ khắp nơi.

彼(かれ) はあなたのことが 気(き) に 入(い) っていると 思(おも) います。

Tôi nghĩ là ông ta thích cậu.

Cách dùng 4: Diễn tả sự lặp đi lặp lại, hoặc một sự việc xảy ra nhiều lần.

Ngoài ra, cấu trúc này còn được sử dụng để diễn tả sự lặp đi lặp lại, hoặc một sự việc xảy ra nhiều lần như năm nào cũng..., lúc nào cũng..., mỗi ngày..., mỗi tuần... .

→ Có nghĩa là: Năm nào cũng..., Lúc nào cũng..., Mỗi ngày..., Mỗi tuần...

Ví dụ

毎年(まいとし) 、 交通事故(こうつうじこ) で 多(おお) くの 人(ひと) が 死(し) んでいます。

Năm nào cũng có nhiều người chết vì tai nạn giao thông.

いま、 週(しゅう) に 一回(いっかい) 、エアロビクスのクラスに 通(かよ) っています。

Hiện giờ, mỗi tuần tôi đến lớp thể dục nhịp điệu một lần.

この 病院(びょういん) では、 毎日二十人(まいにちにじゅうにん) の 赤(あか) ちゃんが 生(う) まれています。

Ở bệnh viện này mỗi ngày có 20 em bé chào đời.

いつもここで 本(ほん) を 注文(ちゅうもん) しています。

Lúc nào tôi cũng đặt mua sách ở đây.

木村(きむら) さんはデパートで 働(はたら) きながら、 大学(だいがく) の 夜間部(やかんぶ) へ 行(い) っているそうだ。

Nghe nói anh Kimura vừa làm việc ở cửa hàng bách hóa, vừa đi học lớp ban đêm của trường đại học.

Cách dùng 5: Diễn tả nghề nghiệp hiện tại (Thường đi với danh từ chỉ nghề nghiệp).

Ngoài ra, nghề nghiệp cũng được coi là hành động xảy ra từ quá khứ, vẫn tiếp diễn đến hiện tại nên cấu trúc している vẫn được dùng với mẫu câu này

→ Có nghĩa là: Đang làm...

Ví dụ

彼(かれ) は、トラックの 運転手(うんてんしゅ) をしています。

Ông ta đang là tài xế xe tải.

私(わたし) の 父(ちち) 、 本屋(ほんや) をしています。

Bố tôi đang kinh doanh một hiệu sách.

彼女(かのじょ) は、 以前(いぜん) 、 新聞記者(しんぶんきしゃ) をしていたが、 今(いま) は 主婦(しゅふ) をしている。

Cô ấy trước đây làm phóng viên báo, nhưng bây giờ thì làm nội trợ.

お 仕事(しごと) は 何(なに) をしていらっしゃいますか。

→ コンピューター 関係(かんけい) の 会社(かいしゃ) に 勤(つと) めています

– Công việc của anh là gì?

– Tôi đang làm việc cho một công ty có liên quan đến máy tính.

Cách dùng 6: Diễn tả "kinh nghiệm, trải nghiệm"

Người nói hồi trưởng lại một chuyện đã xảy ra trong quá khứ. Sử dụng khi vì một lý do nào đó mà chuyện đó được cho là có liên quan đến hiện tại.

→ Có nghĩa là: Đã...

Ví dụ

調(しら) べてみると、 彼(かれ) はその 会社(かいしゃ) を 三(さん)ヶ(か)月前(げつまえ) に 辞(や) めていることが 分(わ) かった。

Khi tìm hiểu thì mới biết anh ta đã nghỉ làm ở công ty cách đây 3 tháng.

わたしは、 十年前(じゅうねんまえ) に 一度(いちど)ブラジル(ぶらじる) のこの 町(まち) を 訪(おとず) れている。だから、この 町(まち) を 知(し) らないわけではない。

Cách đây 10 năm tôi đã một lần đến thăm thành phố này của Brazil. Vì vậy, không phải là tôi không biết về thành phố này.

記録(きろく) を 見(み) ると、 彼(かれ) は 過去(かこ) の 大会(たいかい) で 優勝(ゆうしょう) している。

Khi xem tài liệu lưu trữ thì thấy anh ta từng vô địch tại một đại hội trước đây.

北海道(ほっかいどう) にはもう 三度行(さんどおこな) っています。

Tôi đã 3 lần đi Hokkaido.

Cách dùng 7: Diễn tả "sự hoàn tất, hoàn thành"

Đi với hình thức Vている, diễn tả một trạng thái đã hoàn thành ở một thời điểm nào đó trong tương lai.

– Còn với hình thức Vていた thì diễn tả một trạng thái đã hoàn thành trong quá khứ.

→ Có nghĩa là: Đã...

Ví dụ

子供(こども) が 大学(だいがく) に 入(はい) るころには、 父親(ちちおや) はもう 定年退職(ていねんたいしょく) しているだろう。

Lúc con cái vào đại học thì có lẽ người cha đã về hưu rồi.

遅刻(ちこく) した 田村(たむら) が 会場(かいじょう) に 着(つ) いたときには、もう 披露宴(ひろうえん) が 始(はじ) まっていた。

Tamura đi trễ nên khi đến hội trường thì tiệc cưới đã bắt đầu.

彼(かれ) が 気(き) づいたとき、 彼女(かのじょ) はもう 彼(かれ) の 写真(しゃしん) を 撮(と) っていた。

Khi anh ta phát hiện ra, thì cô ta đã chụp hình anh ta rồi.

🚀 › NÂNG CAO

. Thể phủ định

– Đi với hình thức Vていな

– Diễn tả một hành động vẫn chưa trở thành hiện thực, chưa diễn ra.

Ví dụ

その 話(はなし) はまだ 彼(かれ) から 聞(き) いていません。

Chuyện đó tôi vẫn chưa nghe từ anh ta.

もう 終(お) わりましたか。

→ いいえ、まだ 終(お) わっていません

– Đã xong chưa?

– Chưa, vẫn chưa xong.

試験(しけん) の 結果(けっか) を 聞(き) きましたか。

→ いや、まだ 聞(き) いていません

– Cậu đã nghe kết quả thi chưa?

– Chưa, tơ vẫn chưa nghe.

卒業後(そつぎょうご) の 進路(しんろ) についてはまだはっきりとは 決(き) めていません

Tôi vẫn chưa quyết định rõ ràng hướng đi sau khi tốt nghiệp.

[NgữPháp N5] ~てから~:SauKhi.../ Từ Khi... › Cấu trúc

V1 + てから + V2

🔓 › Cách dùng / Ý nghĩa

·  Dùng để diễn một hành động, sự việc diễn ra trước một hành động hay sự việc khác.

·  Động từ phải chia ở Thể . Tham khảo

 Có Nghĩa là : Sau khi.../ Từ khi...

📚 › Ví dụ

① 毎朝(まいあさ) 、ご 飯(はん) を 食(た) べてから、 歯(は) を 磨(みが) きます。

Mỗi sáng tôi đều đánh răng sau khi ăn.

② 先(さき) に 風呂(ふろ) に 入(はい) ってから 食事(しょくじ) にしよう。

Vào tắm trước rồi hãy ăn sau.

③ 日本(にほん) に 来(き) てから 経済(けいざい) の 勉強(べんきょう) を始めた。

Sau khi đến Nhật tôi đã bắt đầu học kinh tế.

④ 私(わたし) たちは、 雨(あめ) がやんでから、 試合(しあい) を 始(はじ) めました。

Chúng tôi đã bắt đầu trận đấu sau khi mưa tạnh.

⑤ 部長(ぶちょう) は 図(ず) を 描(か) いてから、 説明(せつめい) しました。

Trưởng phòng đã giải thích sau khi vẽ bản đồ.

⑥ 鈴木(すずき) さんがスピーチをしてから、 田中(たなか) さんがスピーチをしました。

Sau khi anh Suzuki phát biểu xong thì anh Tanaka đã phát biểu.

⑦ 学校(がっこう) が 終(お) わってから、 木村(きむら) さんはアルバイトをしています。

Sau giờ đi học thì anh Kimura đi làm thêm.

⑧ お母さんが 帰(かえ) ってきてから、 食事(しょくじ) を 始(はじ) めましょう。

Chúng ta hãy bắt đầu ăn sau khi mẹ đã về đến.

⑨ 夏休(なつやす) みになってから 一度(いちど) も 学校(がっこう) に 通(かよ) っていない。

Từ khi nghỉ hè, tôi chưa đến trường lần nào.

⑩ 今(いま) は 昼休(ひるやす) みですので、 一時(いちどき) になってから 来(き) てください。

Bây giờ đang nghỉ trưa, xin anh hãy đến sau 1 giờ.

⑪ 遊(あそ) びに 行(い) くのは 仕事(しごと) が 終(お) わってからだ。

Chuyện đi chơi thì để sau khi công việc kết thúc đã.

[NgữPháp N5] ~まえに: Trước.../ Trước Khi...

V + 前(まえ)

N + + 前(まえ)

Lượng từ(khoảng thời gian) + まえに、V

🔓 › Cách dùng / Ý nghĩa

·  Diễn tả ý nghĩa "trước khi xảy ra một hành động, sự kiện thì...".

·  Ngoài ra còn được dùng để diễn tả quan hệ trước sau của không gianthời gian với cấu trúc 「Nのまえに 」 Thường dịch là: "Trước N"

· 3. Trường hợp của lượng từ: Nếu là lượng từ (khoảng thời gian) thì không thêm の

 Có Nghĩa là : Trước.../ Trước khi...

Ví dụ

V + 前(まえ)

Ví dụ

アメリカ に行(い)く前(まえ)に、東京(とうきょう)で大学(だいがく)に通学(つうがく)していました。

Trước khi đến Mỹ thì tôi đã đi học đại học ở Tokyo.

科学(かがく)を研究者(けんきゅうしゃ)になる前(まえ)に、わたしが歴史(れきし)を研究(けんきゅう)しました。

Trước khi nghiên cứu khoa học thì tôi nghiên cứu lịch sử.

寝(ね)る前(まえ)に歯(は)を磨(みが)きます。

Trước khi đi ngủ thì tôi đánh răng.

授業(じゅぎょう)に出席(しゅっせき)する前(まえ)に復習(ふくしゅう)します。

Trước khi lên lớp thì tôi luyện bài cũ.

結婚(けっこん)する前(まえ)に、この会社(かいしゃ)に通勤(つうきん)していました。

Trước khi kết hôn thì tôi đi làm ở công ty.

結婚(けっこん)するまえに、一度(いちど)ゆっくり仲間(なかま)と旅行(りょこう)してみたい。

Trước khi lập gia đình, tôi muốn cùng đám bạn thân đi du lịch thoải mái một lần.

N + + 前(まえ)

Ví dụ

図書館(としょかん)の前(まえ)に、中学校(ちゅうがっこう)があります。

Trước thư viện có trường trung học.

勉強(べんきょう)の前(まえ)に、本(ほん)を読(よ)みます。

Trước khi học thì tôi đọc sách.

水浴(すいよく)のまえに、服装(ふくそう)を脱(ぬ)ぎます。

Trước khi tắm thì phải cởi quần áo.

家(いえ)の前(まえ)に車(くるま)が止(と)まっています。

Trước nhà tôi có xe ô tô đang đỗ.

レストラン の前(まえ)に駅(えき)です。

Trước nhà hàng là nhà ga.

Lượng từ(khoảng thời gian) + まえに、V

先生は1時間まえに、出かけました。

Sensei wa ichi-jikan mae ni, dekakemashita.

Thầy giáo đã đi ra ngoài cách đây 1 tiếng

Bạn đang đọc truyện trên: AzTruyen.Top

Tags: #nhat#tieng