bài 13


Bài13[NgữPháp N5] ~てください:Hãy(Làm Gì) (Yêu Cầu Người Đối Diện Làm Gì) › Cấu trúc

V + ください

N + + Vてくださ

🔓 › Cách dùng / Ý nghĩa

·  Dùng để trình bày một yêu cầu, hướng dẫn hay một mệnh lệnh ở thể xác định lịch sự.

·  Động từ được chia ở (hình thức nối tiếp). Cách chia Thể て xem tại

 Có Nghĩa là : Hãy (làm gì) (yêu cầu người đối diện làm gì)

📚 › Ví dụ

すみませんが、この漢字(かんじ)の読(よ)み方(かた)を教(おし)えてください。

Xin lỗi, hãy chỉ cho tôi cách đọc chữ kanji này.

ここに住所(じゅうしょ)と名前(なまえ)を書(か)いてください。

Xin hãy viết địa chỉ và tên vào chỗ này.

ぜひ遊(あそ)びに来(き)てください。

Nhất định đến chỗ tôi chơi nhé.

ここで車(くるま)を止(と)めてください。

Xin hãy đậu xe ở đây.

サイゴン駅(えき)まで行(い)ってください。

Xin hãy đi đến ga Sài Gòn.

窓(まど)を閉(し)めてください。

Xin hãy đóng cửa sổ.

3年生(ねんせい)は手(て)を挙(あ)げてください。

Học sinh lớp 3 thì hãy giơ tay lên.

男子学生(だんしがくせい)は立(た)ってください。

Nam sinh thì hãy đứng dậy.

🚀 › NÂNG CAO

. Để trả lời lại đối với hình thức này, có thể sử dụng はい hoặc いい

ここにお名前(なまえ)を書(か)いてください。

→ はい、わかりました。

– Xin điền tên vào đây.

– Vâng, tôi hiểu rồi.

. Vてください còn được sử dụng trong những trường hợp người nói nhờ vả người nghe để có lợi cho mình.

私(わたし)を助(たす)けてください。

Xin hãy cứu tôi.

どうか許(ゆる)してください。

Xin hãy bỏ qua cho.

. Ngoài ra còn được sử dụng để bày tỏ sự quan tâm, cân nhắc đến người nghe.

安心(あんしん)してください。

Xin hãy an tâm!

ちょっと休(やす)んでください。

Xin chờ một chút!

頑張(がんば)ってください。

Hãy cố gắng lên!

[NgữPháp N5] V ないでください:(Xin)Đừng / Không › Cấu trúc

Vない + でくださ

🔓 › Cách dùng / Ý nghĩa

·  Dùng để trình bày một mệnh lệnh hay một yêu cầu ai đó đừng hoặc không làm gì đó.

·  Tham khảo cách chia thể ない

 Có Nghĩa là : (Xin) Đừng / Không

📚 › Ví dụ

私(わたし)は元気(げんき)ですから、心配(しんぱい)しないでください。

Vì tôi khỏe nên đừng lo cho tôi.

ここで写真(しゃしん)を撮(と)らないでください。

Xin đừng chụp ảnh ở đây.

病院(びょういん)で タバコ を吸(す)わないでください。

Xin đừng hút thuốc trong bệnh viện.

ここでタバコを吸(す)わないでください。

Xin đừng hút thuốc ở đây.

この道(みち)に駐車(ちゅうしゃ)しないでください。

Xin đừng đậu xe trên con đường này.

すみませんが、荷物(にもつ)はこちらに置(お)かないでください。あそこに置(お)いてください。

Xin lỗi, xin đừng đặt hành lý ở đây. Xin hãy đặt ở đằng kia.

ゴミは木曜日(もくようび)と土曜日以外(どようびいがい)に出(だ)さないでください。

Xin đừng đưa rác ra, ngoài ngày thứ năm và thứ bảy.

ここでサッカーをしないでください。危(あぶ)ないですから。

Xin đừng chơi đá bóng ở đây. Vì rất nguy hiểm.

パソコンを使(つか)っています。スイッチを切(き)らないでください。

Tôi đang sử dụng máy laptop. Xin đừng tắt công tắt.

🚀 › NÂNG CAO

. Đôi khi cũng được sử dụng để xin ai đừng làm gì nhằm mục đích có lợi cho bản thân

どうか怒(おこ)らないでください。

Xin anh đừng tức giận.

わたしを殺(ころ)さないでください。

Xin đừng giết tôi.

. Hoặc đôi khi sử dụng để thể hiện sự quan tâm, cân nhắc cho người nghe

わたしは大丈夫(だいじょうぶ)です。心配(しんぱい)しないでください。

Tôi không sao. Xin anh đừng lo.

これからも大変(たいへん)ですから、あまり無理(むり)をしないでください。

Sắp tới cũng sẽ vất vả nên xin đừng gắng quá sức nhé.

そんなこと、気(き)にしないでください。

Những chuyện như thế, xin anh đừng bận tâm.

どうぞご遠慮(えんりょ)しないでください。

Xin anh đừng có ngại (hãy cứ tự nhiên nhé)

*Mở rộng:

– Cấu trúc :xin hãy

V1て、V2て、...Vます/ Vました。 LàmV1, rồi V2, ...

Liệt kê hành động theo đúng trình tự thời gian.

- まいあさ 私は 6時半におきて、 朝ごはんを 食べて、 それから 学校へ いきます。

Mỗi sáng tôi thức dậy lúc 6 rưỡi, ăn sáng, rồi đi học.

- きのう ハノイへ 行って、Hoaさんに 会って、 一緒に昼ごはんを 食べに行きました。

Hôm qua tôi đã đi Hà Nội, gặp chị Hoa, rồi cùng đi ăn trưa.

どうやっ

· Nghĩa : Làm thế nào/ bằng cách nào

· Cách dùng :

· Mẫu câu dùng để hỏi về trình tự hoặc cách làm việc gì đó.

· Trả lời thì dùng cách nối câu bằng động từ thể

· Ví dụ :

· だいがくまでどうやっていきますか?

· Đến trường đại học bằng cách nào?

· きょうとえきで16ばんのバスにのって、だいがくまえでおります。

· Lên xe buýt số 16 ở ga Kyoto rồi xuống ở trước trường đại học

-adj ( ~い )=> ~くて、

Khi muốn nối 1 câu tính từ đuôi い và một câu tính từ khác, ta bỏ 「いです」của tính từ đuôi い đi và thêm vào sau nó phần 「~くて」 rồi nối với câu còn lại. Thì của câu phức dạng này được quy định bởi thì của tính từ ở cuối câu.

おおきーいです -> おおきーくて

ちいさーいです -> ちいさーくて

いーいです   -> よく

1 ベトナムりょうりは おいしいです。そして やすいです

―> ベトナムりょうりは おいしくて、やすいです。

Đồ‌ ‌ăn‌ ‌Việt‌ ‌Nam‌ ‌ngon‌ ‌và‌ ‌rẻ‌.

2 このへやは あかるいです。このへやは ひろいです。そして、やすいです

―> このへやは あかるくて、ひろくて、やすいです。

Căn phòng này sáng, rộng và rẻ.

Lưu ý: Cách này chỉ dùng để nối những câu tính từ có ý nghĩa tương đồng nhau.

例: にほんりょうりは おいしくて、たかいです(X)à ko dùng.

―> にほんりょうりは おいしいですが、たかいです。(O)

[N/-adj] + で、

Khi muốn nối 1 câu tính từ đuôi な hoặc một câu danh từ với một câu tính từ hoặc danh từ khác, ta thay「です」của tính từ đuôi な hoặc danh từ bằng「で」rồi nối với câu còn lại. Thì của câu phức dạng này được quy định bởi thì của tính từ hoặc danh từ ở cuối câu.

1 カリナさんは インドネシア人です。カリナさんは なごやだいがくの りゅうがくせいです。

―> カリナさんは インドネシア人で、なごやだいがくの りゅう

がくせいです。

Chị‌ ‌Karina‌ ‌là‌ ‌người‌ ‌Indonesia‌ ‌và‌ ‌là‌ ‌sinh‌ ‌viên‌ ‌đại‌ ‌học‌ ‌Nagoya‌.

2 やまださんは ハンサムです。そして しんせつです。

―> やまださんは ハンサムで、しんせつです。

Anh Yamada vừa đẹp trai vừa thân thiện.( đẹp trai và thân thiện).

3 ならは しずかです。ならは きれいなまちです。

―> ならは しずかで、きれいなまちです。

Nara là một thành phố yên tĩnh và đẹp.

4 カリナさんは がくせいです。なりたさんは いしゃです。

―> カリナさんは がくせいで、なりたんさんは いしゃです。

Chị Carina là sinh viên, còn chị Naria là bác sĩ.

Lưu ý:

ü Cấu trúc trên không những được sử dụng để nối những câu có cùng chủ đề mà có thể dùng để nối cả những câu khác chủ đề với nhau( Như ví dụ 4)

ü Tương tự như mẫu 3, mẫu này cũng không được sử dụng để nối những tính từ có ý nghĩa trái ngược nhau( khi đó sẽ nối bằng liên từ が như đã học).

Bạn đang đọc truyện trên: AzTruyen.Top

Tags: #nhat#tieng