NNLCBCCNML
NHỮNG NGUYÊN LÝ CƠ BẢN CỦA CHỦ NGHĨA MÁC-LÊNIN
I. CHỦ NGHĨA DUY VẬT BIỆN CHỨNG
(hình thức phát triển cao nhất của CN duy vật)
1. Chủ nghĩa duy vật: gồm 3 hình thức cơ bản
- CN duy vật chất phác:
+ kq nhận thực của các nhà triết học duy vật thời cổ đại
+ lý giải toàn bộ sự sinh thành của thế giới từ một hoặc một số dạng vật chất cụ thể
+ còn mang tính chất ngây thơ, chât phác => về cơ bản là đúng (giải thích = bản thân vật chất của giới tự nhiên)
- CN duy vật siêu hình: (TK XV -> XVIII, đạt đỉnh cao vào TK XIX)
+ chịu tác động mạnh mẽ của phương pháp tư duy siêu hình, máy móc của cơ học cổ điển
+ thế giới giống một cỗ máy cơ giới khổng lồ mà mỗi bộ phận tạo nên nó luôn trong trạng thái biệt lập, tĩnh tại; có biến đổi chỉ là tăng, giảm đơn thuần về số lượng do nguyên nhân bên ngoài
+ chống lại thế giới quan duy tâm & tôn giáo
- CN duy vật biện chứng:
+ do C.Mác và Ph.Ăngghen sáng lập từ những năm 40 TK XIX
+ hình thức phát triển cao nhất của CN duy vật trong ls
+ xây dựng hệ thống quan niệm, quan điểm trên cơ sở lý giải 1 cách KH về vật chất, ý thức & mối qh biện chứng giữa vật chất, ý thức
+cung cấp công cụ cho hđ nhận thức KH & thực tiễn CM
2. Vật chất, ý thức và mối qh giữa vật chất & ý thức
- Vật chất:
+ là phạm trù triết học chỉ thực tại khách quan đc đem lại cho con ng trog cảm giác, đc cảm giác của chúng ta chép lại, chụp lại, phản ánh & tồn tại k lệ thuộc vào cảm giác
+ thuộc tính cơ bản nhất, phổ biến nhất của mọi tồn tại vc: tồn tại khách quan (thuộc tính tồn tại ngoài ý thức, độc lập, k fụ thuộc vào ý thức của con ng)
+ gây nên cảm giác ở con ng khi tác động đến giác quan con ng; ý thức con ng là sự phản ánh đv vc, vc là cái đc ý thức phản ánh
Ý nghĩa của ĐN về vc của Lênin
(ý nghĩa quan trọng đv sự phát triển của CN duy vật & nhận thức KH)
- phân biệt sự khác nhau cơ bản giữa KN vc vs tư cách là phạm trù triết học với KN vc vs tư cách là phạm trù của các KH chuyên ngành
Ø khắc phục hạn chế trong quan niệm về vc của CN duy vật cũ
Ø cung cấp căn cứ khoa học để xđ những j thuộc về vc
Ø tạo lập cơ sở lý luận cho việc xây dựng quan điểm duy vật về lịch sử, khắc phục được những hạn chế duy tâm trog quan niệm về xh
- khẳng định tính thứ nhất của vc, tính thứ hai của ý thức theo quan điểm duy vật, khẳng định con ng có thể nhận thức đc thực tại khách quan
+ Thuộc tính quan trọng nhất là vận động (phương thức tồn tại của vc)
ü ĐN của Ăngghen: Vận động là phương thức tồn tại của vc, là thuộc tính cố hữu của vc, bao gồm tất cả mọi sự thay đổi & mọi quá trình diễn ra trog vũ trụ, kể từ sự thay đổi vị trí đơn giản cho đến tư duy.
ü 5 hình thức vận động: vận động cơ giới, vận động vật lý, vận động hóa, vận động sinh vật, vận động xã hội => phân loại các hình thức vận động cơ bản đã đặt cơ sở cho việc phân loại, phân ngành, hợp loại, hợp ngành khoa học
ü Đứng im là trạng thái đặc biệt của vận động, là vận động trog thế cân bằng, ổn định; vận động chưa làm thay đổi cơ bản về chất, về vị trí, hình dáng, kết cấu của sự vật
+ KG & TG là thuộc tính gắn liền vs vật chất (hình thức tồn tại của vc)
ü Tính chất: tính khách quan, tính vĩnh cửu, tính vô tận và vô hạn
- Ý thức:
+ Nguồn gốc của ý thức
ü Nguồn gốc tự nhiên: bộ óc con ng & hđ của nó cùng mối qh giữa con ng với thế giới khách quan
Ø Ý thức là thuộc tính của 1 dạng vc có tổ chức cao là bộ não con ng => Đvật k có ý thức
Ø Quan hệ giữa con ng với thế giới khách quan tạo ra quá trình phản ánh năng động, sáng tạo
Phản ánh: tái tạo những đặc điểm của dạng vc này ở dạng vc khác trog qtr tác động qua lại lẫn nhau. Cái được phản ánh: vc tác động, cái phản ánh: mang thông tin của vc tác động (VD: ta và cái gương)
Phản ánh là thuộc tính của tất cả các dạng vc, thể hiện = nh hình thức.
Phản ánh vật lý, hóa học
- Hình thức thấp nhất, đặc trưng cho vc vô sinh
- Tính thụ động, chưa có định hướng lựa chọn của vận nhận tác động
Phản ánh sinh học
- Đặc trưng cho giới tự nhiên hữu sinh
- Tính kích tích, tính cảm ứng, phản xạ
Phản ánh tâm lý
- Phản ánh của động vật có hệ thần kinh trung ương
Phản ánh năng động, sáng tạo
- Hình thức phản ánh cao nhât, thực hiện ở bộ óc con ng
- Tính chủ động lựa chọn thông tin, xử lý thông tin để tạo ra thông tin mới, phát hiện ý nghĩa của thông tin
+ Nguồn gốc xã hội: nhân tố cấu thành cơ bản nhất, trực tiếp nhất là lao động & ngôn ngữ
ü Lao động: qtr con ng sử dụng công cụ tác động vào giới tự nhiên nhằm thay đổi giới tự nhiên cho phù hợp với nhu cầu của con ng; con ng đóng vai trò môi giới, điều tiết sự trao đổi vc giữa mình vs giới tự nhiên
=> Ý thức ra đời do qtr lao động
ü Ngôn ngữ: hệ thống tín hiệu vc chứa đựng thông tin mang nội dụng ý thức => Ý thức tồn tại & thể hiện nhờ ngôn ngữ
Nguồn gốc cơ bản, trực tiếp & quan trọng nhất quyết định sự ra đời & phát triển của ý thức là nhân tố lao động
+ Bản chất của ý thức
ü Tính năng động, sáng tạo
ü Là hình ảnh chủ quan của thế giới khách quan
ü Là hiện tượng xh & mang bản chất xh
+ Ý thức có kết cấu phức tạp. Các yếu tố cơ bản nhất tạo thành ý thức: tri thức, tình cảm, ý chí. Tri thức là yếu tố quan trọng nhất, là phương thức tồn tại của ý thức, là điều kiện để ý thức phát triển
- Mối qh giữa vc và ý thức
+ Vai trò của vc với ý thức: Vc là cái có trc, ý thức là cái có sau, vc là nguồn gốc của ý thức, vc quyết định ý thức, ý thức là sự phản ánh đối với vc
+ Vai trò của ý thức với vc: Ý thức có thể tác động lại vc thông qua hđ thực tiễn của con ng => Ý thức định hướng cho hđ của con ng, quyết định hđ của con ng đúng hay sai, thành công hay thất bại, hiệu quả hay k hiệu quả
=> Trong mọi hđ nhận thức & thực tiễn đòi hỏi phải xuất phát từ thực tế khách quan, tôn trọng khách quan đồng thời phát huy tính năng động chủ quan
II. CHỦ NGHĨA DUY VẬT LỊCH SỬ
1. Sản xuất vật chất, phương thức sản xuất
- Sản xuất vật chất:
+ Là một trog những loại hđ đặc trưng của con ng = là 1 loại hình hđ thực tiễn với mục đích cải biến các đối tượng của giới tự nhien theo nhu cầu tồn tại, phát triể của con ng và xh
+ Là một hđ có tính khách quan, tính xh, tính ls & tính sáng tạo
+Được tiến hành với mục đích nhất định, theo những cách thức xác định (Pthức sản xuất)
=> SX vc là hđ có tính ls đầu tiên của con ng, gồm 2 yếu tố:
+ Con ng Con ng sử dụng công cụ tác động tới tự nhiên, tạo ra sp phục vụ cs
+ Thế giới tự nhiên
- Phương thức sản xuất: cách thức mà con ng sử dụng để tiến hành qtr sx của xh ở những giai đoạn ls nhất định
2. Quy luật QHSX phù hợp với trình độ phát triển của LLSX
- LLSX: toàn bộ các nhân tố vc, kỹ thuật của qtr sản xuất// có tính sáng tạo, tính ls,
+ Nhân tố tạo thành LLSX: người lao động, tư liệu sản xuất
+ NLĐ là nhân tố giữ vai trò quyết định
+ Trong tư liệu sản xuất, công cụ lao động là nhân tố phản ánh rõ nhất trình độ phát triển của LLSX, thể hiện tiêu biểu trình độ con ng chinh phục giới tự nhiên
=> LLSX là nhân tố cơ bản, tất yếu tạo thành nội dung vc của qtr sản xuất
- Quan hệ sản xuất: mối quan hệ giữa ng với ng trg qtr sản xuất
+ Bao gồm: qh sở hữu đối với TLSX, qh trong tổ chức – quản lý qtr sx, qh trog phân phối kq của qtr sx đó
=> QHSX là hình thức xã hội
- Quan hệ giữa LLSX & QHSX:
+ qh thống nhất biện chứng, trog đó LLSX quyết định QHSX & QHSX tác động trở lại LLSX
+ qh thống nhất có bao hàm khả năng chuyển hóa thành các mặt đối lập & phát sinh mâu thuẫn
3. Giai cấp và nguồn gốc giai cấp
- Giai cấp: là những tập đoàn ng, mà tập đoàn này có thể chiếm đoạt lđ của tập đoàn khác, do chỗ các tập đoàn đó có địa vị khác nhau trog một chế độ kinh tế xh nhất định
- Sự tồn tại của g/c, đối kháng & đấu tranh g/c chỉ là hiện tượng có tính ls. C.Mác: Sự tồn tại của các g/c chỉ gắn liền với những giai đoạn phát triển ls nhất định của sx
- Nguồn gốc trực tiếp của sự phân hóa g/c trong xh: do sự ra đời & tồn tại của chế độ chiếm hữu tư nhân về TLSX
- Nguồn gốc sâu xa của sự phân hóa g/c trong xh: do tình trạng phát triển nhưng chưa đạt tới trình độ xh hóa cao của LLSX
- Hình thức cơ bản của qtr hình thành, phát triển g/c:
+ diễn ra chủ yếu với sự tác động của nhân tố bạo lực
+ diễn ra chủ yếu với sự tác động của quy luật ktế phân hóa những người sx hàng hóa trong nội bộ cộng đồng xh
III. HỌC THUYẾT GIÁ TRỊ
- Là xuất phát điểm trog toàn bộ lý luận ktế của C.Mác
- Nghiên cứu mối qh giữa ng với ng, thông qua mối qh giữa vật với vật
- Cơ sở ktế để xác lập qh giữa ng vs ng thông qua qh giữa vật với vật: lao động
- Học thuyết giá trị thặng dư – hòn đá tảng trog toàn bộ lý luận ktế của C.Mác
1. Điều kiện ra đời, đặc trưng và ưu thế của sản xuất hàng hóa
- Điều kiện ra đời:
+ Hai kiểu tổ chức ktế trog ls phát triển của nền sx xh là: sx tự cấp tự túc và sx hàng hóa
+ Hai điều kiện để sx hàng hóa ra đời:
ü Phân công LĐXH: là sự phân chia LĐXH một cách tự phát thành các ngành, nghề khác nhau
- Phân công LĐXH là cơ sở, tiền đề của SX hàng hóa
ü Sự tách biệt tương đối về mặt ktế của những người sx: do các qh sở hữu khác nhau về TLSX mà khởi thủy là chế độ tư hữu nhỏ về TLSX
=> SX hàng hóa chỉ ra đời khi có đồng thời 2 đk trên
- Đặc trưng và ưu thế:
Mặt tích cực
+ Để thỏa mãn nhu cầu của ng khác, của thị trường, thúc đẩy sx phát triển
+ Thúc đẩy LLSX phát triển mạnh mẽ
+ Giao lưu ktế, văn hóa giữa các địa phương trog nước và quốc tế ngày càng phát triển
Mặt trái
+ Phân hóa giàu nghèo
+ Tiềm ẩn khả năng khủng hoảng ktế - xh, phá hoại môi trường sinh thái
2. Hàng hóa
- Là sản phẩm của lđ, có thể thỏa mãn những nhu cầu nhất định nào đó của con ng thông qua trao đổi, mua bán
- Hàng hóa là hình thái biểu hiện phổ biến nhất của của cải trog xh tư bản
- Hàng hóa là hình thái nguyên tố của của cải, là tế bào ktế chưa mọi mầm mống mâu thuẫn của pthức sx TBCN
- Ptích hàng hóa: ptích gtrị - ptích cơ sở của tất cả các phạm trù ctrị ktế học của pthức sx TBCN
- Hai thuộc tính: gtrị sử dụng & gtrị hàng hóa
+ Giá trị sử dụng: do vc & lđ hợp thành
ü Một vật cũng có thể có nh thuộc tính tự nhiên khác nhau
ü Số lượng gtrị sử dụng đc phát hiện dần dần trog qtr phát triển của KH-KT
ü Do thuộc tính tự nhiên của vật thể hàng hóa quyết định // gtrị sử dụng là 1 phạm trù vĩnh viễn
ü Là nội dung vc của của cải
=> Hàng hóa fải có gtrị sử dụng, nhưng k fải bất cứ vật có gtrị sử dụng nào cũng là hàng hóa (VD: nc suối, quả dại, không khí)
Vật muốn trở thành hàng hóa: fải là vật đc sx ra để bán, để trao đổi ~ có gtrị trao đổi
+ Giá trị hàng hóa
Giá trị trao đổi: là 1 qh về số lượng, là 1 tỷ lệ theo đó những giá trị sử dụng loại này đc trao đổi với những gtrị sử dụng loại khác => chỉ là hình thái biểu hiện của giá trị hàng hóa
Giá trị hàng hóa là LĐXH của ng sản xuất kết tinh trong hàng hóa
Giá trị là một phạm trù mang tính ls, gắn liền với nền sản xuất hàng hóa
+ Mối quan hệ giữa hai thuộc tính
ü Giá trị là nội dung, cơ sở của giá trị trao đổi; giá trị trao đổi là hình thức biểu hiện của giá trị ra bên ngoài
ü Giá trị là thuộc tính tự nhiên, giá trị là thuộc tính xã hội của hàng hóa
ü Mâu thuẫn giữa giá trị sử dụng & giá trị: ng làm ra hàng hóa chỉ chú ý đến giá trị hàng hóa, ng mua hàng hóa chỉ quan tâm đến giá trị sử dụng
- Tính 2 mặt của LĐSX hàng hóa: LĐ cụ thể & LĐ trừu tượng (C.Mác)
+ LĐ cụ thể: LĐ có ích dưới 1 hình thức cụ thể của những nghề nghiệp chuyên môn nhất định // thay đổi hình thức tồn tại của vc, làm cho nó thích hợp với nhu cầu của con ng // là nhân tố của gtrị sử dụng
+ LĐ trừu tượng: LĐ của ng sx hàng hóa nếu coi đó là sự hao phí óc, sức thần kinh & sức cơ bắp nói chung của con ng, k kể đến hình thức cụ thể của nó // tạo ra giá trị // là phạm trù ls riêng có của sx hàng hóa // là nhân tố của gtrị hàng hóa
=> Tính 2 mặt phản ánh: t/c tư nhân & t/c xh của ng sx hàng hóa. Mâu thuẫn giữa LĐ tư nhân & LĐ xh là mầm mống của mọi mâu thuẫn trog nền sx hàng hóa => Sx hàng hóa vừa vận động phát triển, vừa tiềm ẩn khả năng khủng hoảng “sản xuất thừa”
- Lượng giá trị hàng hóa:
Chất giá trị hàng hóa
Lượng giá trị hàng hóa
do lđ trừu tượng của ng sx hàng hóa kết tinh trog hàng hóa
do lượng lđ hao phí để sx ra hàng hóa quyết đinh
+ Thước đo lượng giá trị của hàng hóa: thời gian lđ xh cần thiết
Thời gian lđ xh cần thiết là thời gian cần thiết để sx ra 1 hàng hóa trog đk bình thường của xh, tức là với 1 trình độ kt trung bình, trình độ khéo léo trung bình & cường độ lđ trung bình so với hoàn cảnh xh nhất định
Thông thường thời gian lđ xh cần thiết trùng hợp với thời gian lđ cá biệt
+ Các nhân tố ảnh hưởng tới lượng giá trị hàng hóa
ü Năng suất lđ: lượng gtrị của 1 đvị hàng hóa tỷ lệ thuận với số lượng lđ kết tinh & tỷ lệ nghịch với năng suất lđ xh
Cường độ lđ là khái niệm nói lên mức độ khẩn trương, là sự căng thẳng mệt nhọc của NLĐ
ü Mức độ phức tạp của lđ: Lđ giản đơn là sự hao phí lđ 1 cách giản đơn mà bất kỳ 1 ng bình thường nào có khả năng lđ cũng có thể thực hiện đc. Lđ phức tạp là lđ đòi hỏi phải được đào tạo, huấn luyện thành lđ lành nghề
Lđ phức tạp là lđ giản đơn đc nhân gấp bội lên
+ Lượng giá trị hàng hóa bao gồm: giá trị cũ tái hiện và giá trị mới: W = c+v+m
3. Tiền tệ
- Các hình thái giá trị
ü Hình thái gtrị giản đơn hay ngẫu nhiên: xuất hiện trog giai đoạn đầu của trao đổi hàng hóa
ü Hình thái gtrị đầy đủ hay mở rộng: khi LLSX phát triển hơn, sau phân công lđ xh lần thứ nhất, chăn nuôi tách khỏi trồng trọt, trao đổi trở nên thường xuyên hơn, 1 hàng hóa này có thể qh với nhiều hàng hóa khác
Hình thái vật ngang giá đã đc mở rộng ra ở nhiều hàng hóa khác nhau, nhưng vẫn là trao đổi trực tiếp, tỷ lệ trao đổi chưa cố định
ü Hình thái chung của gtrị: khi vật trung gian trog trao đổi đc cố định lại ở thứ hàng hóa đc nhiều ng ưa chuộng
Vật ngang giá chung chưa ổn định ở 1 thứ hàng hóa nào Các địa phương khác nhau thì hàng hóa dùng làm vật ngang giá chung cũng khác nhau.
ü Hình thái tiền tệ: khi vật ngang giá chung được cố định lại ở 1 vật độc tôn & phổ biến
- Bản chất của tiền tệ: là hàng hóa đặc biệt đc tách ra từ trog thế giới hàng hóa làm vật ngang giá chung thống nhất cho các hàng hóa khác, nó thể hiện lđ xh & biểu hiện qh giữa những ng sx hàng hóa
- Chức năng của tiền tệ:
+ Thước đo giá trị: đo lường gtrị của các hàng hóa, phải là tiền vàng // vì giữa gtrị của vàng & gtrị của hàng hóa có 1 tỷ lệ nhất định đó là thời gian lđ xh cần thiết hao phí để sx ra hàng hóa đó
Giá cả là hình thức biểu hiện = tiền của gtrị hàng hóa
Giá cả chịu ảnh hưởng của:
Ø Gtrị hàng hóa
Ø Gtrị của tiền
Ø Qh cung – cầu về hàng hóa & dịch vụ
Ø Cạnh tranh
Gtrị vẫn là nhân tố quyết định giá cả
Để tiền làm thước đo gtrị thì tiền tệ cũng phải đc quy định 1 đvị tiền tệ nhất định làm tiêu chuẩn đo lường giá cả của hàng hóa
+ Phương tiện lưu thông: tiền làm môi giới trog qtr trao đổi hàng hóa, phải có tiền mặt, trao đổi hàng hóa lấy tiền làm môi giới gọi là lưu thông hàng hóa
Công thức lưu thông hàng hóa: H-T-H
Trong lưu thông, lúc đầu tiền tệ xuất hiện dưới hình thức vàng thoi, bạc nén, dần dần được thay thế bằng tiền đúc
+ Phương tiện cất trữ: chức năng cất trữ làm cho tiền trog lưu thông thích ứng 1 cách tự phát với nhu cầu tiền cần thiết cho lưu thông // nếu sx giảm, lượng hàng hóa ít, thì 1 phần tiền vàng rút khỏi lưu thông đi vào cất trữ
+ Phương tiện thanh toán: tiền dùng để trả nợ, nộp thuế, trả tiền mua chịu hàng…
+ Tiền tệ thế giới: khi trao đổi hàng hóa vượt khỏi biên giới quốc gia, tiền phải có đủ gtrị, phải trở lại hình thái ban đầu của nó là vàng, vàng đc dùng làm phương tiện mua bán hàng hóa, phương tiện thanh toán quốc tế & biểu hiện của cải nói chung của xh
4. Quy luật giá trị : là quy luật ktế căn bản của sx & trao đổi hàng hóa, ở đâu có sx & trao đổi hàng hóa thì ở đó có sự tồn tại & phát huy tác dụng của quy luật gtrị
- Nội dung quy luật: sx & trao đổi hàng hóa phải dựa trên cơ sở hao phí lđ xh cần thiết
- Tác động của quy luật gtrị:
+ Điều tiết sx & lưu thông hàng hóa
+ Kích thích cải tiến kỹ thuật, hợp lý hóa sx, tăng năng suất lđ, thúc đẩy lực lượng sx xh phát triển
- Quy luật gtrị vận động thông qua sự vận động của giá cả hàng hóa
IV. SỨ MỆNH LỊCH SỬ CỦA GIAI CẤP CÔNG NHÂN
VÀ CÁCH MẠNG XHCN
1. Sứ mệnh lịch sử của g/c công nhân
- Là phạm trù cơ bản nhất của CNXH khoa học
- KN g/c công nhân: giai cấp vô sản, giai cấp vô sản hiện đại, giai cấp công nhân hiện đại, giai cấp công nhân đại công nghiệp
+ Hai đặc trưng cơ bản:
ü Phương thức lđ của g/c công nhân: g/c công nhân là những tập đoàn NLĐ trực tiếp hay gián tiếp vận hành những công cụ sx có t/c công nghiệp ngày càng hiện đại, ngyà càng có trình độ xh hóa cao
ü Địa vị của g/c công nhân trog hệ thống qh sx TBCN: công nhân k có TLSX, họ buộc phải bán sức lđ cho nhà TB
+ Nội dung sứ mệnh:sứ mệnh ls lãnh đạo nhân dân lđ đấu tranh xóa bỏ chế độ TBCN, xóa bỏ mọi chế độ áp bức bóc lột & xd xh mới – xh XHCN & cộng sản chủ nghĩa
+ Hai bước thực hiện sứ mệnh ls:
ü B1: G/c vô sản chiếm lấy chính quyền nhà nước & biến TLSX trước hết thành sở hữu nhà nước
ü B2: tiến hành tổ chức xd xh mới – XHCN
=> 2 bước này qh chặt chẽ với nhau: g/c công nhân k thực hiện đc b1 thì cũng k thực hiện đc b2, nhưng b2 là quan trọng nhất để g/c công nhân hoàn thành sứ mệnh ls của mình.
- Điều kiện khách quan quy định sứ mệnh ls của g/c công nhân:
+ Địa vị ktế - xh của g/c công nhân trog xh TBCN
+ Đặc điểm ctrị - xh của g/c công nhân:
G/c công nhân là g/c tiên phong CM & có tinh thần CM triệt để nhất
G/c công nhân là g/c có ý thức tổ chức kỷ luật cao
G/c công nhân có bản chất quốc tế
- Vai trò của Đảng Cộng sản trog qtr thực hiện sứ mệnh ls của g/c công nhân
+ G/ công nhân là cơ sở g/c của ĐCS. Là nguồn bổ sung lực lượng phong phú cho ĐCS. Đảng viên là những công nhân có giác ngộ lý tưởng CM, tự giác gia nhập Đảng & đc các tổ chức ctrị - xh của g/c công nhân giới thiệu cho Đảng. Có những Đảng viên k fải là g/c công nhân, nhưng phải là ng giác ngộ về sứ mệnh ls của g/c công nhân, luôn luôn fải đứng trên lập trường, trên lợi ích của g/c công nhân
+ Đảng trở thành đội tiên phong chiến đấu, lãnh tụ ctrị & bộ tham mưu chiến đấu của g/c công nhân, tiên fong trong lý luận & hành động cách mạng. Đảng viên đc trang bị lý luận, nắm đc quan điểm đường lối của Đảng, hiểu rõ những đk, tiến trình & kq chug của phong trào vô sản
+ Đảng là bộ tham mưu chiến đấu của g/c công nhân, đưa ra những quyết định trong thời điểm ls quan trọng, quyết định có thể đưa phong trào CM tiến lên, cũng có thể gây ra tổn thất cho CM.
2. Cách mạng xã hội chủ nghĩa
- Khái niệm:
+ Nghĩa hẹp: là 1 cuộc CM ctrị, đc kết thúc = việc g/c công nhân cùng NDLĐ giành dc chính quyền, thiết lập dc nhà nc chuyên chính vô sản
+ Nghĩa rộng: bao gồm cả 2 thời kỳ: CM về ctrị thiết lập nhà nc và thời kỳ g/c công nhân & NDLĐ sử dụng nhà nc của mình để cải tạo xh cũ về mọi mặt, xd xh mới
- Nguyên nhân của CMXH: mâu thuẫn giữa LLSX có tính xh hóa cao với t/c tư nhân TBCN về TLSX dưới CNTB
- Mục tiêu của CMXHCN:
+ GĐ1: g/c công nhân cùng với NLĐ khác lật đổ chính quyền của g/c thống trị, áp bức, bóc lột
+ GĐ2: g/c công nhân tập hợp các tầng lớp NDLĐ tổ chức xh mới về mọi mặt
- Động lực của CMXHCN:
+ động lực chủ yếu: g/c công nhân
+ động lực to lớn: g/c nông dân
- Nội dung của CMXHCN:
Trên lvực trị
- đưa NLĐ từ địa vị nô lệ làm thuê lên địa vụ làm chủ xh
- làm sâu rộng thêm nền dân chủ xh, thu hút đông đảo quần chúng NDLĐ tham gia vào quản lý xh, quản lý nhà nc
- chăm lo nâng cao kiến thức về mọi mặt
- xd hệ thống phát luật, có những biện pháp để NDLĐ tham gia hđ quản lý xh, quản lý nhà nc
Trên lvực ktế
- nhiệm vụ trọng tâm: phát triển ktế, không ngừng nâng cao năng suất lđ, cải thiện đời sống ND
- thay đổi vị trí, vai trò của NLĐ đvới TLSX chủ yếu, thay thế chế độ chiếm hữu tư nhân TBCN về TLSX = chế độ sở hữu XHCN với những hình thức thích hợp
- không ngừng nâng cao năng suất lđ, từng bước cải thiện đời sống ND
- thực hiện nguyên tắc phân phối theo lđ, năng suất lđ, hiệu quả công tác là thước đo đánh giá hiệu quả của mỗi ng đóng góp cho xh
Trên lvực tư tưởng – văn hóa
- g/c công nhân cùng quần chúng NDLĐ đã trở thành những ng làm chủ TLSX chủ yếu trog xh, họ cũng là ng sáng tạo ra những gtrị tinh thần
- giải phóng NLĐ về mặt tinh thần thông qua xd từng bước thế giới quan & nhân sinh quan mới cho NLĐ, hình thành những con ng mới XHCN
3. Liên minh giữa g/c công nhân với g/c nông dân & các tầng lớp lđ khác
- Nội dung liên minh
Liên minh về ctrị
- giành lấy chính quyền
- cùng tham gia vào chính quyền nhà nc từ cơ sở đến trung ương, cùng nhau bảo vệ chế độ XHCN & mọi thành quả CM
Liên minh về ktế
- là 1 nội dung đặc biệt quan trọng khi tiến hành xd CNXH
- phải kết hợp đúng đắn lợi ích giữa 2 g/c
- muốn thực hiện đc, Đảng & nhà nước phải thường xuyên quan tâm tới xd 1 hệ thống chính sách phù hợp đvới nông dân, nông nghiệp & nông thôn
Văn hóa, xh
- thường xuyên học tập nâng cao trình độ vh
- xd nền vhóa phát triển của ND
- ND muốn thực hiện được công việc quản lý của mình cần phải có tình độ vh, phải hiểu biết chính sách, pháp luật
- Nguyên tắc cơ bản trong xây dựng khối liên minh
+ phải đảm bảo vai trò lãnh đạo của g/c công nhân
+ phải đảm bảo nguyên tắc tự nguyện
+ kết hợp đúng đắn các lợi ích
VIII. TƯ TƯỞNG HCM VỀ CNXH VÀ CON ĐƯỜNG LÊN CNXH Ở VN
1954 – 1975
miền Bắc XHCN (hậu phương lớn)
1975 - 1986
tư duy máy móc => khủng hoảng ktế trầm trọng
1986 - nay
đổi mới
1986 - 1996
chặng đường 1: thực hiện 3 chương trình: lương thực thực phẩm, hàng tiêu dùng, hàng xk
1996 - 2020
chặng đường 2: đẩy mạnh CNH – HĐH, phấn đấu đến 2020 nước ta về cơ bản là nước CN theo hướng hiện đại
Hiện nay
VN chưa có CNXH mà đang ở những chặng đầu của thời kỳ quá độ // K đối lập CNXH với CNTB
1. TTHCM về CNXH ở VN
* Cơ sở khoa học để HCM lựa chọn độc lập dân tộc gắn với CNXH
- Cơ sở lý luận
+ Học thuyết Mác-Lênini về CNXH khoa học
ü Giá trị thặng dư
ü Sứ mệnh ls của g/c công nhân
ü Hình thái ktế xh
Biến CNXH thành CNXHKH không tưởng
+ HCM tiếp thu TT CNXH sơ khai của phương Đông, tiêu biểu là Thuyết đại đồng của Nho giáo, Tư tưởng từ bi bác ái của Phật giáo
+ Chủ nghĩa yêu nước & các gtrị vh truyền thống VN cũng là 1 cơ sở quan trọng dẫn dắt HCM đến với CNXH
- Cơ sở lý luận:
+ HCM xuất phát từ sự bóc lột tàn bạo của CNĐQ đối với thuộc địa, buộc họ phải vùng dậy đấu tranh giành độc lập, xd chế độ xh mới k có áp bực bóc lột => cơ sở để HCM mạnh dạn so sánh CNXH thích ứng với Châu Á, dễ hơn so với Châu Âu
+ Từ thực tiễn tốt đẹp mà CMT10 Nga đem lại cho NDLĐ giúp giành lại nước nhà, giúp các dân tộc nhỏ yếu giành đc độc lập
* Những đặc trưng bản chất của CNXH ở VN theo TTHCM
- Chế độ công hữu về các TLSX chủ yếu:
+ Cộng sản nguyên thủy: công hữu
+ Chiếm hữu nô lệ: tư hữu
+ Phong kiến: tư hữu
+ TBCN: tư hữu
+ CNXH: công hữu TLSX chủ yếu
- Đặc trưng:
+ Chính trị: CNXH là chế độ xh do NDLĐ làm chủ
+ Ktế: CNXH có nền ktế phát triển cao dựa trên LLSX hiện đại & qh sx tiến bộ nhằm nâng cao đời sống ND
+ Vh – đạo đức: CNXH phát triển cao về mặt vh-đạo đức, biểu hiện ng với ng là bè bạn, con ng đc giải phóng, đc tạo đk phát triển mọi khả năng sẵn có
+ Xã hội: CNXH công bằng, hợp lý, văn minh, biểu hiện: làm ít hưởng ít, làm nhiều hưởng nhiều, k làm k hưởng, trừ người già, người đau yếu & trẻ em
+ Con người: CNXH là công trình tập thể của ND, do ND tự xd lấy dưới sự lãnh đạo của Đảng
=> Xd CNXH theo TTHCM thực chất là xd 1 xh dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh
* Quan niệm của HCM về mục tiêu & động lực của CNXH
- Mục tiêu cơ bản: như phần đặc trưng
- Phát huy động lực
+ HCM cho rằng động lực của CNXH rất phong phú nhưng quan trọng nhất, bao trùm nhất là động lực con ng, cụ thể là công nhân, nông dân & lực lượng tri thức
+ Các biện pháp phát huy động lực con ng
Trên phương diện cộng đồng: xd khối đại đoàn kết toàn dân tộc
Trên phương diện cá nhân:
ü Tác động vào nhu cầu & lợi ích bằng cách thực hiện khoán thưởng, phạt trong ktế
ü Mọi chính sách của Đảng, Nhà nước phải vì lợi ích của NLĐ
ü Tác động vào tinh thần: phát huy quyền làm chủ của NLĐ, thực hiện công bằng xh, đặc biệt trong phân phối & lưu thông, sử dụng vai trò điều chỉnh của đạo đức & pháp luật
2. Con đường, biện pháp quá độ lên CNXH ở VN
* Con đường
- Đặc điểm nước ta: là nước TB trung bình còn nhiều tàn tích PK, Lênin cho rằng “cần kiên nhẫn bắc những nhịp cầu nhỏ, lựa chọn các giải pháp trung gian, vừa tầm để xd CNXH”
- Nguyên tắc:
+ quán triệt các nguyên lý cơ bản của CN Mác-Lênin về xd chế độ mới, tham khảo học tập kinh nghiệm các nước anh em
+ dựa trên điều kiện thực tế, đặc điểm dân tộc, nhu cầu & khả năng thực tế của ND => xđ bước đi & biện pháp xd CNXH
- Phương châm thực hiện
+ dần dần, thận trọng từng bước một, từ thấp đến cao, không chủ quan nôn nóng
+ tiến nhanh, tiến manh, tiến vững chắc lên CNXH, k làm bừa, làm ẩu mà fải fù hợp với đk thực tế
*Biện pháp
- Thực hiện cải tạo xh cũ, xd xh mới, kết hợp cải tạo với xd, lấy xd làm chính
- Kết hợp xd & bảo vệ, đồng thời tiến hành 2 nvụ chiến lược ở 2 miền khác nhau trog phạm vi 1 quốc gia
- Xd CNXH phải có kế hoạch, biện pháp, quyết tâm để thực hiện thắng lợi kế hoạch đã đề ra
- Đem của dân, tài dân, sức dân, làm lợi cho dân dưới sự lãnh đạo của ĐCS
Bạn đang đọc truyện trên: AzTruyen.Top