nihongo2
V te Oku
~を+他動詞て形+おく
Chuẩn bị sẵn 1 việc gì đó, làm sẵn 1 việc gì đó
先生のお宅に 伺う前に、 電話を かけておく ほうがいいですよ。
trước khi đến nhà thầy giáo thì nên gọi điện trước.
Uchini
Trong lúc
学生のうちに 勉強しておこう。 �� �会 人 になったら 時間 がなくなるだろうから。
Trong lúc đang là học sinh thì phải học đi vì sau này trở thành người lớn thì không có thời gian để học đâu.
寒くならないうちに ストーブを 出しましょう。(=寒くなる まえに)
Okagede
Vì
A(の)おかげで、B
A(の)は、B(の/な)おかげだ
Lý do tốt
薬のおかげで 元気になった。
Lý do không tốt
近所で 工事をしている おかげで�� �うるさくて テレビも 聞こえない。
「おかげ」 và 「せい」
あなたのせいで テープレコーダー�� � こわれてしまった。
Cái này để mai Chik hỏi lại đã ko sure lắm
「おかげさまで」
おかげさまで、すっかり 元気に なりました。
Nhờ ơn trời mà tôi đã hoàn toàn khỏe lại
Oki ni
Cái này khó định nghĩa, xem ví dụ nhá.
今週は 二日おきに 雨が 降りました。
Tuần này, cứ cách 2 ngày trời lại mưa (nếu thứ 2 mưa thì thứ 5 lại mưa)
普通列車は 駅ごとに 止まります が、 急行は 三駅おきに 止まります。
Tàu thường thì đỗ ở mọi ga nhưng tàu tốc hành thì cứ 3 ga mới đỗ 1 lần (đỗ ở ga thứ nhất thì đến ga thứ 5 mới lại đỗ)
Kata
動詞ます形+かた
Cách làm cái gì đó
例:書きます → 書き方
この漢字の読み方を ご存知 ですか。
Chữ hán này cách đọc như thế nào nhỉ.
Sa
~さ
Danh từ hóa tính từ
い形容詞・な形容詞+さ
例:広い→広さ 静かな→静かさ
飛行機に 乗る前に 必ず 荷物の 重さを はかる。
Trước khi lên máy bay thì nhất định phải đo độ nặng của hành lý.
Tame ni
1.目的
Mục đích
両親のために 家を 建てたいと 思います。
Tôi muốn xây nhà cho bố mẹ.
「ために」 khac 「ように」
Trước Tame là hành động có ý chí.
Trước You là những hành động không mang ý chi, tác động chủ quan.
X太らないために 運動をする。(�� �は 「ように」)
Xよく見るように 前に出た。(正�� � 「ために」)
Oよく見えるように 前にでた。
2.原因
Lý do
お金がないために、 旅行に いけません。
Vì không có tiền nên không thể đi du lịch được.
Darou
Dạng lịch sự =でしょう
Dự đoán, không biết rõ nhưng nghĩ là...
あの川はたぶんふかいでしょう。ず�� �ぶん 青い 色を していますから。
Con sông này có vẻ sâu đấy, chỉ toàn thấy màu xanh thôi.
*「あの方の専門は 何ですか」
「よく知りませんが、 経済だろ�� � と思う」
Chuyên môn của vị đó là gì nhỉ?
Tôi không rõ nhưng chắc là về Kinh tế.
Baai
動詞る/た形+場合 例:聞く場合�� �起きた場合
い形容詞+場合 例:悪い場合
な形容詞+場合 例:必要な場合
名刺+の+場合 例:父の場合
Trong trường hợp...
遅く帰る場合は、 必ず 家に 連絡してください。
Trong TH về muộn, thì nhất định phải liên lạc với gia đình đấy nhé.
地震が 起きた場合は、まず 火を 消すことは 大切です。
Khi xảy ra động đất thì trước tiên, việc dập lửa là quan trọng nhất.
外国人の場合は、パスポートが 絶�� �に 必要です。
Nếu là người nước ngoài thì hộ chiếu là rất quan trọng.
Sau Baai không dùng thể quá khứ bởi đây không phải là việc thật, chỉ là giả định.
Xタクシーを降りる 場合、 財布を 落とした。
Oタクシーを降りる とき、 財布を 落とした。
Hazu
Chắc chắn là....
Suy đoán dựa trên cơ sở vững vàng, người nói tin chắc điều đó.
彼は 頭がいいから、こんなやさしい 問題は すぐ 分かるはずです。
Anh ấy là người rất thông minh, bời vậy những vấn đề dễ đến như thế này chắc chắn anh ta phải sẽ hiểu.
Ặc còn trợ từ để mai nhá, cái đống trợ từ này mệt lắm à. còn gì thắc mắc cứ hỏi nhá
Trước hết là trợ từ GA
Chỉ sự tồn tại của người và sự vật
VD: asoko ni depa-to GA imasu.
Trước Suki và Kirai, Heta và jouzu
VD: watashi ha kudamono GA sukidesu.
Chikku-san ha uta GA jouzu desu.
Trước 1 số tù như Irimasu, tù chỉ cảm giác như itai
Chỉ tính trạng 1 bộ phận của 1 chủ thể
VD: zou ha hana GA nagaidesu (VD muôn thuở). = con vòi thì có cái vòi dài.
Trước động từ chỉ khả năng
VD: kokokara fujisan GA miemasu.
GA = shikashi, keredomo (nối 2 vế câu trái nghĩa)
Osake ha oishii GA, nomisugiru to karadani yokunai.
GA để nối 2 vế câu mà vế sau quan trọng hơn vế trước
VD: zuibun atatakaku narimashita GA, minasama ogenki desuka?
GA dùng để giải nghĩa cho danh từ trong câu
VD: Chikku-san GA sundeiru apa-to niha heya ga mitsu arimasu.
Trong nghĩa này KHÔNG dùng HA
VD: watashi HA kinou hon wo kaimashita.
Watashi GA kinou katta hon ha rekishi no hon desu.
GA đứng trước Hoshi, thể Vtai, Wakaru, Dekiru
VD: Watashi ha Doitsu no kuruma GA hoshii desu.
Tiếp trợ từ も, cái này chả biết nói thế nào cho nó đúng nên đưa ra ví dụ điển hình cho các cách dùng. Cả cái trợ từ wo sau cũng thế, nếu bạn không hiểu hỏi lại nhá. Dạo này bận quá nên làm khong đc kỹ, mong bạn thông cảm.
*肉と魚とどちらが好きですか。
どちらも好きです。
*朝 何を食べますか
何も食べません。
*家から学校まで1時間もかかります。
Trợ từ を (cái này chủ yếu nói về hành động mà có ảnh hưởng trực tiếp lên đối tượng nhận tác động).
本を読みます。
(hành động đọc tác động trực tiếp lên sách)
道を歩きます。
部屋を出ます。
(hành động đi ra khỏi nhà nhưng không ra đi đâu, chỉ biết là ra khỏi nhà)
橋をわたります。
公園を散歩します。
お忙しいところをすみません。
子供が水をほしがっています。
There'll be the day when the world stop turning, the stars will fall down from the sky...
.
Trọ từ で
Nơi diễn ra hành động cụ thể hoặc trìu tượng
(cụ thể) :外国語専門学校で日本語を勉強しています。
(trìu tượng):会議で意見を述べます。
Chỉ mức tối đa nhất tại 1 địa điểm đã được xác định trước.
ハノイでは、このお寺が一番古いです。
Phương thức, phương tiện sử dụng
バイクで学校へ行きます。
Phạm vi hành động
この仕事は二時間でできます。
Nguyên nhân , lý do
交通事項で学校に送れた。
Chỉ chủ thể hành động
一人で中国語を勉強しました。
クラス全員で、映画を見に行きます。
Chỉ vật liệu được sử dụng
このテブルは木でできている。
Chỉ trạng thái hành động
車はすごいスピードで走り去った。
Bạn đang đọc truyện trên: AzTruyen.Top