nhung noi dung khi lap bc ng/c kha thi
Câu1: Trình bày nhg~ nd cần nghiên cứu khi lập báo cáo nghiên cứu khả thi. Theo anh/ chị, 1 DA ĐT như thế nào đc gọi là khả thi.
I. Nhg~ ND cần ng/c khi lập báo cáo ngc khả thi
1. Ng/cứu tình hình XH tổng quát liên quan đến DA và các căn cứ fáp lý dẫn tới việc hình thành DA.
- Các đk tự nhiên: ánh sáng, khí hậu, địa fương, thổ nhưỡng ảnh hưởng ntn đv ra đời of DA và hđ of DA sau này
- Các đk XH: như dân số, lao động, VH, fong tục tập quán,... ảnh hưởng đến sức tiêu dùng of hàng hóa, nó liên quan đến ngc và khuynh hướng tiêu thụ SP đến nguồn lđ cung cấp cho DA
- Các đk về fáp lý: hệ thống luật fáp, các cs of 1 địa fương, các quy hoạch... sẽ ảnh hưởng ntn, tạo đk thuận lợi hay ko cho sự ra đời và hđ of DA sau này
- Tình hình pt KTXH of cả nc, địa fương mà DA định ĐT vào sẽ tđ đến DA trên nhg~ khía cạnh thuận lợi và khó khăn ntn
- Tình hình pt sx kinh doanh of ngành mà DA định ĐT vào: căn cứ fáp lý dẫn tới việc hình thành DA (bản chất of nó nói lên việc DA ra đời là cần thiết, hợp fáp, hợp lệ)
2. Ngc thị trường
Xđ mđ: xđ sp, thị fần of DA và cách chiếm lĩnh TT of sp đó
* Xđ sp of DA: trc khi qđ xem sp of DA là j, ng LDA fải trả lời 4 câu hỏi sau:
- Mức độ fù hợp of sp of DA với chủ trương, chính sách, kế hoạch pt of NN, of ngành cũng như of địa fương
- Liệu sp of DA đang nằm trg gđ nào trg chu kỳ sống of sp đó
- Sp dự kiến cho DA có fù hợp w sở trường of chủ ĐT or ko
- Liệu rằng chủ ĐT có k/n đảm bảo các nguồn lực nhất là về tiền vốn, về kỹ thuật, về con ng và k/n qlý điều hành để ĐT vào DA or ko
* Xđ chênh lệch jữa cầu và cung: mđ là để xđ thị fần of DA
- Fương fáp ngoại suy
- Fương fáp mô hình hồi quy tương quan
- Fương fáp dự đoán cầu thị trường bằng hệ số co giãn cầu
- Dự báo cầu thị trường bằng fương fáp định mức
* Ngc k/n tiếp thị và k/n cạnh tranh of DA
- Ngc k/n tiếp thị of DA
+ Ngc khách hàng
+ Định já bán sp và chính sak já cả
+ Xác lập chương trình quảng cáo
+ Xác lập các bp xúc tiến bán hàng (khuyến mại or tăng dv kèm theo sp)
+ Xđ các kênh fân fối và fương thức fân fối thương mại
+ Xđ các biện fáp thiết lập or mở rộng qh w thị trường dự kiến
- Ngc k/n cạnh tranh of DA
+ fải xđ xem yếu tố nào là yếu tố chính trg cạnh tranh
+ xđ số lg các DN đã, đang và sẽ sx laọi sp mà DA đang muốn sx và ưu nhc điểm of DN này trg việc sx sơ đang xét
+ ngc k/n cạnh tranh về mặt já cả và chất lg of sp of DA so w sp of các DN khác. Đặc biệt we fải so w hàng nhập khẩu
+ khi so sánh w đối thủ cạnh tranh thì we là ng dẫn đầu or ng đi theo. Nếu là ng đi theo thì đây là đi theo chép y nguyên or có sự cải tiến
+ liệu có nhg~ thđ lớn nào về TT TL or ko (cái j có thể dẫn đến sự thđ lớn of TT TL??? Đó là sự can thiệp of CP, nhu cầu thị hiếu of khách hàng, kỹ thuật mới ra đời, các đối thủ cạnh tranh mới nhảy vào lúc mà ta đang định ĐT )
+ chỉ ra đc nhg cơ hội và nhg~ đe dọa trên TT lúc này là j
3. Ngc kỹ thuật
- K/n về ngc kỹ thuật: ng/c kỹ thuật công nghệ of DA chính là việc fân tik lựa chọn fương fáp sx, công nghệ, thiết bị, nguyên liệu, địa điểm of DA, jải fáp xd of DA sao cho fù hợp w nhg~ ràng buộc về vốn, về trình độ qlý và kỹ thuật, quy mô TT, yêu cầu of XH về việc làm và jới hạn cho fép về mức độ ô nhiễm mt do DA tạo ra.
- Yêu cầu đv ngc kỹ thuật
+ đảm bảo đc tính khoa học và tính hệ thống.
+ trg qtrình ngc, để có thể lựa chọn đc nd kỹ thuật tối ưu nhất thì cần fải đưa ra nhiều p/a w nhg~ dữ kiện khác nhau
4. Tổ chức-quản trị DA
- nêu cơ cấu bộ máy điều hành DA trg đó cần chỉ rõ các cấp lãnh đạo, cấp điều hành, cấp thừa hành
- nêu nv, chức năng, chế độ làm việc of từng bộ fận và đồng thời fải nêu đc mqh jữa các bộ fận trg bộ máy tổ chức qlý
5. Lịch trình thực hiện ĐT và lịch trình sx kinh doanh
Để có được lịch trình thực hiện dự án, người lập dự án phải xác định, liệt kê và sắp xếp các thông tin sau:
- Liệt kê những công việc cần làm trong dự án.
- Thời gian cần phải bắt đầu và hoàn thành từng công việc của dự án trong đó nêu rõ những công việc nào phải làm trước, công việc nào có thể làm sau, những công việc nào có thể song song.
- ngày khởi sự hoạt động kinh doanh và công suất cần đạt được từng năm của hoạt động SXKD.
6. Fân tik tài chính of DA
* Ngc khả năng về vốn
- Xđ tổng vốn ĐT
- Xđ nguồn vốn ĐT để đáp ứng nhu cầu trên
* Thiết lập các báo cáo tài chính:
- Dự tính doanh thu từ các hđ of DA:
- Dự tính CP sx
- Dự tính mức lãi lỗ of DA
- Bảng dự trù cân đối kế toán of DA
- Xđ dòng tiền of DA
* Tính các chỉ tiêu p/a hiệu quả TC of DA: NPV, IRR, T, B/C, RR, điểm hòa vốn
* Fân tik độ nhạy of DA: júp chủ ĐT biết yếu tố nào gây nên sự thđ nhiều nhất của chỉ tiêu hiệu quả
- Fân tik ảnh hưởng of từng yếu tố liên quan đến chỉ tiêu hiệu quả TC nhằm tìm ra yếu tố gây nên sự nhạy cảm lớn của chỉ tiêu hiệu quả xem xét
- Fân tik ảnh hưởng đồng thời of nhiều yếu tố đến chỉ tiêu hiệu quả TC xem xét để đánh já độ an toàn of DA
- Cho các yếu tố có liên quan đến chỉ tiêu hiệu quả TC thđ trg jới hạn TT, ng ĐT và qlý DA chấp nhận đc. Mỗi sự thđ ta có 1 p/á. Lần lượt cho các yếu tố thđ ta có hàng loạt các p/á. Căn cứ vào đk cụ thể of TT, of ng ĐT or qlý để lựa chọn p/á có lợi nhất
* Ngc khả năng và rủi ro có thể ảnh hưởng đến DA: sd các pp sau
- Fương fáp toán xác suất: lượng hóa đc nhg biến cố trg TL
- Fương fáp mô fỏng Monte Carlo : ptik kq of DA
- Fân tik DA trg TH có trượt já lam fát
7. Fân tik KTXH
* Đánh já t/đ of DA đv nền KTXH trên góc độ vi mô
- Mức đóng góp cho NSNN thông qua các loại thuế
- Nhg~ DA tạo việc làm
- Mức tik lũy ngoại tệ
- Mức nâng cao trình độ, nghề nghiệp of lđ
- Mức nâng cao trình độ of sx
- Mức nâng cao năng suất lđ
- Mức nâng cao trình độ và tổ chức qlý
- Tạo TT mới và mức độ chiếm lĩnh TT mới of DA
- Nhg t/đ về XH, mt, ctrị, ngoại jao,... do việc thực hiện DA gây ra
* Đánh já t/đ of DA đv nền KTXH đứng trên góc độ vĩ mô
- các chỉ tiêu p/á hiệu quả KTXH đứng trên góc độ vĩ mô
- chỉ tiêu về số lđ có việc làm do thực hiện DA
- chỉ tiêu về tiết kiệm và tăng nguồn ngoại tệ
- chỉ tiêu k/n cạnh tranh QT
** Dự án như thế nào được coi là khả thi
Dự án được coi là khả thi khi
- Dự án đảm bảo được lập ra phù hợp với các qui đinh của pháp luật, tiêu chuẩn, qui phạm, qui định của các cơ quan quản lý, nhà nước.
- Đảm bảo độ tin cậy và mức độ chuẩn xác cần thiết của thông số ,phản ánh yêu cầu kinh tế, kĩ thuật của dự án.
- Đánh giá được tính khả thi của dự án trên các phương tiện
Bạn đang đọc truyện trên: AzTruyen.Top