Sản 11
III. Chọn câu trả lời đúng nhất bằng cách khoanh tròn vào chữ cái đầu câu mà bạn cho là đúng
40. Đường kính lọt đặc trưng cho ngôi mông thiếu kiểu mông bằng:
A. 10,5cm
B. 13,5cm
C. 9,5cm
D. 12cm
E. 9cm
41. Đường kính lọt đặc trưng cho ngôi trán bằng:
A. 10,5cm
B. 13,5cm
C. 9,5cm
D. 12cm
E. 9cm
42. Đường kính lọt đặc trưng cho ngôi thóp trước bằng:
A. 10,5cm
B. 13,5cm
C. 9,5cm
D. 12cm
E. 9cm
43. Bàn tay đặt trên xương mu một thai phụ trong chuyển dạ cả bàn tay ôm được đầu thai nhi. Mức độ tiến triển của ngôi chỏm này là:
A. Cao lỏng
B. Chúc
C. Chặt
D. Lọt cao
E. Lọt trung bình
44. Đường kính lọt của ngôi chỏm là:
A. Chẩm – trán
B. Chẩm – cằm
C. Thượng chẩm – cằm
D. Hạ chẩm – thóp trước
E. Hạ chẩm – trán
45. Đường kính lọt của ngôi trán là:
A. Chẩm – trán
B. Chẩm – cằm
C. Thượng chẩm – cằm
D. Hạ chẩm – thóp trước
E. Hạ chẩm – trán
46. Thai ngôi đầu cúi tốt đường kính lớn nhất là:
A.Chẩm-trán
B.Chẩm-cằm
C.Thợng chẩm-cằm
D.Hạ chẩm-thóp trước
E.Hạ chẩm-trán
47. Đường kính lọt của ngôi mặt là:
A. Chẩm – trán
B. Chẩm – cằm
C. Thợng chẩm – cằm
D. Hạ cằm – thóp trước
E. Hạ chẩm – trán
48. Đường kính thượng chẩm cằm là đường kính lọt của ngôi nào:
A.Ngôi chỏm
B.Ngôi thóp trớc
C.Ngôi mặt
D.Ngôi trán
E.Ngôi ngang
49. Đối với kiểu thế CCTT, mốc ở vị trí:
A. Trong khoảng từ 1 - 2 giờ ( theo vị trí kim đồng hồ )
B. Trong khoảng từ 3 – 6 giờ
C. Trong khoảng từ 7 - 8 giờ
D. Trong khoảng từ 10 – 11 giờ
E. Trong khoảng từ 11 – 1 giờ
50. Đối với ngôi ngược không hoàn toàn đường kính lọt là:
A.Cùng mu
B. Cùng chày
C. Lưỡng mấu chuyển
D. Lưỡng ụ ngồi
51. Mốc của ngôi ngang là:
A. Mỏm đầu gối của thai
B. Mũi ức của thai
C. Mỏm vai
D. Đốt sống cổ 7
52. Mốc của ngôi trán là:
A. Mồm
B. Gốc mũi
C.Mỏm cằm
D. Thóp sau
E. Mũi
53. Đường kính lọt đặc trưng cho ngôi chỏm đầu cúi tốt bằng:
A. 10,5cm
B. 13,5cm
C. 9,5cm
D. 12cm
E. 9cm
54. Đường kính lọt đặc trưng cho ngôi mặt bằng:
A. 10,5cm
B. 13,5cm
C. 9,5cm
D. 12cm
E. 9cm
IV. Câu hỏi truyền thống
1. Trình bày điểm mốc, ký hiệu và đờng kính lọt của mỗi loại ngôi
- Điểm mốc của ngôi là một phần của ngôi thai mà khi phát hiện thấy nó thì xác định đợc đó là ngôi gì. Điểm mốc đợc chọn thờng là phần xơng hay một mấu lồi, một khuyết lõm dễ nhận thấy khi thăm khám.
- Điểm mốc của ngôi chỏm về lý thuyết là xơng chẩm, mốc lâm sàng là thóp sau, ký hiệu là Ch. Đờng kính lọt của ngôi là hạ chẩm - thóp trớc 9,5cm. Trờng hợp ngôi chỏm cúi không tốt, đờng kính lọt sẽ là hạ chẩm - trán 11cm hoặc chẩm trán 11,5 cm.
- Điểm mốc của ngôi mặt là mỏm cằm, ký hiệu là Ca, đờng kính lọt là hạ cằm – thóp trớc 9,5cm.
- Điểm mốc của ngôi trán là gốc mũi, ký hiệu là M. Đờng kính lọt là thợng chẩm – cằm 13,5cm.
- Ngôi thóp trớc thực chất là một dạng đặc biệt của ngôi trán, đờng kính lọt chẩm cằm 13 cm.
- Điểm mốc của ngôi ngợc là đỉnh xơng cùng, ký hiệu là Cg. Đờng kính lọt của ngôi ngợc hoàn toàn là cùng – chầy 9cm và của ngôi ngợc không hoàn toàn kiểu mông là cùng – mu 6cm.
- Điểm mốc của ngôi ngang là mỏm vai, ký hiệu là V. Thai không thể đẻ đợc nếu cứ ở t thế này vì thế không có đờng kính lọt.
2. Trình bày các loại ngôi thai
2.1. Ngôi ngang : là ngôi mà trục của thai nhi không trùng với trục của tử cung.
2.2. Ngôi dọc: là ngôi mà trục của thai nhi trùng với trục của tử cung. Ngôi dọc bao gồm:
1 Ngôi dọc đầu ở dới:
- Ngôi chỏm: là ngôi đầu cúi hoàn toàn, chỏm đầu thai nhi trình diện trớc eo trên. Trong trờng hợp ngôi cúi không tốt, ngôi có thể lọt qua đường kính hạ chẩm- trán hoặc chẩm- trán.
- Ngôi mặt: là ngôi đầu ngửa hoàn toàn
- Ngôi trán: là ngôi đầu không cúi không ngửa
- Ngôi thóp trớc: là ngôi trán hơi cúi
2 Ngôi mông: là ngôi dọc đầu thai nhi nằm ở cực trên tử cung
- Ngôi mông đủ: thai nhi ngồi xổm trớc eo trên.
- Ngôi mông thiếu: kiểu mông, kiểu đầu gối, kiểu bàn chân.
3. Trình bày phơng pháp chẩn đoán ngôi, thế, kiểu thế, độ lọt
- Hỏi: thai đạp nhiều ở bên nào thì bên đó là chi, bên đối diện là lng
- Nhìn: hình dáng tử cung. Nếu tử cung hình trứng thì thờng là ngôi dọc, tử cung bè ngang thờng là ngôi ngang
- Nắn: thực hiện 4 bớc khám thai
+ Xác định đầu: là một khối tròn, rắn, bờ rõ rệt, di động dễ dàng.
+ Xác định mông: là một khối to hơn đầu, bờ không rõ, không tròn đều, mật độ mềm, di động hạn chế hơn đầu
+ Xác định một diện phẳng liên tục đó là lng. Bên đối diện là chi: là các khối nhỏ lổn nhổn, di động dễ.
Thăm âm đạo: nếu đã chuyển dạ sẽ xác định chính xác ngôi, thế, kiểu thế bằng cách xác định mốc của ngôi so với mốc của tiểu khung.
Bạn đang đọc truyện trên: AzTruyen.Top