Nhóm huyệt Nguyên
Nhóm huyệt Nguyên
c.1 Đại Cương
. Là huyệt tập trung khí huyệt nhiều nhất của mỗi đường kinh.
. Thiên 'Cửu Châm Thập Nhị Nguyên' ghi: "Ngũ tạng có lục phủ, lục phủ có thập nhị nguyên" (LKhu 10, 100).
. Thiên 'Cửu Châm Thập Nhị Nguyên' ghi: "Thập nhị Nguyên đều xuất ra ở tứ quan" (LKhu 1, 101).
. Thiên 'Cửu Châm Thập Nhị Nguyên' ghi: " Thập nhị Nguyên là nơi mà ngũ tạng bẩm thụ vị khí của 365 tiết" (LKhu 1, 104).
. Nan 62 (Nan Kinh) ghi: "Các huyệt Tỉnh, Vinh của ngũ tạng có 5, chỉ có phủ là có đến 6, thế là thế nào?".
Cũng Nan 62 giải thích: " Phủ là Dương, kinh Tam Tiêu lưu hành ở các kinh Dương vì vậy đặt 1 du huyệt là huyệt Nguyên".
. Dương-Huyền-Tháo khi chú giải Nan thứ 62 cho rằng các huyệt chủa phủ cũng có ngũ du để ứng với ngũ hành nhưng nhấn mạnh: " Duy chỉ có huyệt Nguyên là huyệt duy nhất tự mình không ứng với ngũ hành (vì vậy được gọi là huyệt Nguyên)".
. Sách 'Nan Kinh Đồ Chú' viết: "Các huyệt Du của 12 kinh là nơi mà Tam tiêu hành khí lưu chuyển, gọi nơi hành khí của kinh Tam tiêu là Nguyên".
BẢNG NGUYÊN - LẠC HUYỆT
KINH
HUYỆT NGUYÊN
HUYỆT LẠC
+Phế肺
Thái Uyên (P.9)太渊taiyuan
Liệt Khuyết (P.7)列缺lieque
+Đại Trường 大肠
Hợp Cốc (Đtr.4)合谷hegu
Thiên Lịch (Đtr.6)天鼎tianding
+Vị胃
Xung Dương (Vi.42)冲阳chongyang
Phong Long (Vi.40)丰隆fenglong
+Tỳ脾
Thái Bạch (Ty.3)太白taibai
Công Tôn (Ty.4),公孙gongsun
Đại Bao (Ty.21)大包dabao
+Tâm心
Thần Môn (Tm.7)神门shenmen
Thông Lý (Tm.5)通里tongli
+Tiểu Trường小肠
Uyển Cốt (Ttr.4)碗骨wangu
Chi Chánh (Ttr.7)支正zhizheng
+Bàng Quang膀胱
Kinh Cốt (Bq.64)京骨jinggu
Phi Dương (Bq.58)飞扬feiyang
+Thận肾
Thái Khê (Th.3)太溪taixi
Đại Chung (Th.4)大钟dazhong
+Tâm Bào心包
Đại Lăng (Tb.7)大陵daling
Nội Quan (Tb.6)内关neiguan
+Tam Tiêu三焦
Dương Trì (Ttu.4)阳池yangchi
Ngoại Quan (Ttu.5)外关waiguan
+Đởm胆
Khâu Khư (Đ.40)丘墟qiuxu
Quang Minh (Đ.37)光明guangming
+Can肝
Thái Xung (C.3)太冲taichong
Lãi Câu (C.5)蠡沟ligou
+Đốc督du
Trường Cường (Đc.1)长强changqiang
+Nhâm任ren
Cưu Vĩ (Nh.15)鸠尾jiuwei
Bạn đang đọc truyện trên: AzTruyen.Top