nam mô văn thù sư lợi bồ tát
1.Các quy luật của học thuyết âm dương là:
A. Tương đối, hỗ căn, tiêu hóa, bình hành
B. Đối lập và thống nhất, hỗ căn, tiêu hóa, bình hành
C. Đổi lập và thống nhất, xung khắc, tiêu trưởng, bình hành
D.Đối lập và thống nhất, hỗ căn, tiêu trưởng, bình hành
2.Thứ tự các hành theo quy luật tương sinh trong ngũ hành là:
A. Kim, thủy, thổ, hỏa, mộc
B. Mộc, hỏa, thổ, kim, thủy
C. Kim, thủy, hỏa, thổ, mộc
D. Mộc, thổ, hỏa, thủy, kim
3. Thứ tự các hành theo quy luật tương khắc trong ngũ hành là:
A. Kim, thủy, mộc, hỏa, thổ
B. Thủy, mộc, kim, thổ, hỏa
C. Kim, mộc, thổ, thủy, hỏa
D. Mộc, hỏa, kim, thổ, thủy
4. Chức năng của tạng Thận là:
A. Tăng huyết, chủ sơ tiết, chủ cân
B. ích khi sinh huyết, chủ vận hóa, chủ cơ nhục
C. Chủ huyết mạch, tăng thần, chủ hãn
D. Tàng tinh, chủ cốt, sinh tủy, chủ thủy
5. Chức năng của tạng Tỳ là:
A. Tăng huyết, chủ sở tiết, chủ cân
B. Ích khí sinh huyết, chủ vận hóa, chủ cơ nhục
C. Chủ huyết mạch, tăng thần, chủ hãn
D. Tàng tinh, chủ cốt, sinh tủy, chủ thủy
6. Chức năng của tạng Tâm là:
A. Tăng huyết, chủ sơ tiết, chủ cân
B. Ích khí sinh huyết, chủ vận hóa, chủ cơ nhục
C. Chủ huyết mạch, tàng thần, chủ hãn
D. Tàng tinh, chủ cốt, sinh tủy, chủ thủy
7.Chức năng của tạng Can là:
A. Tăng huyết, chủ sơ tiết, chủ cân
B. Ích khí sinh huyết, chủ vận hóa, chủ cơ nhục
C. Chủ huyết mạch, tăng thần, chủ hãn
D. Tảng tinh, chủ cốt, sinh tủy, chủ thủy
8. Một trong những chức năng của tạng can là:
A. Chủ huyết
B. Chủ khí
C. Chủ cân
D. Chủ tịnh
9. Một trong những chức năng của tạng tâm là:
A. Chủ thần minh
B.Chủ cơ nhục
C. Chủ sơ tiết
D. Chủ khí
10. Một trong những chức năng của tạng tỳ là:
A. Chủ huyết
B. Chủ khí
C. Chủ cơ nhục
D. Chủ tịnh
11. Một trong những chức năng của tạng phế là:
A. Chủ sở tiết
B. Chủ khí
C. Chỉ cần
D, Chủ tỉnh
12. Một trong những chức năng của tạng thận là:
A Chủ huyết
B. Chủ khí
C. Chỉ cần
D. Tàng tinh
13. Tạng quản lý các dây chằng, gân cơ, bao khớp là:
A. Tâm
B. Can
C. Tỳ
D. Phế
14. Quan hệ biểu lý đúng giữa tạng và phủ là:
A. Tâm - vị
B. Can - đởm
C. Tỳ - tiểu trang
D, Thận - đại tràng
15, Quan hệ biểu lý đúng giữa tạng và phủ là:
A. Tâm – tam tiểu
B. Phế - đại tràng
C. Tỳ - tiểu trang
D. Can - vi
16. Tên lục phủ trong cơ thể là:
A. Đởm, Vị, Tiểu trường, Đại trường, bàng quang, Tam tiêu
B. Đởm, Tỳ, Tiểu trường, Đại trường, bàng quang, Tam tiêu
C. Đởm, Vị, Tiểu trường, Đại trường, Thận, Tam tiêu
D. Can, Đởm, Tiểu trường Đại trường, bàng quang, Tam tiêu
17. Tên ngũ tạng trong cơ thể là:
A. Tâm, tỳ, phế, vị, đảm
B. Can, tâm, tỳ, thận, bàng quang
C. Phế, tỳ, thận, tâm, can
D. Tỳ, vị, can, đởm, tâm
18. Theo quan điểm của Y học cổ truyền, những bộ phận của cơ thể thuộc dương là:
A. Tạng, khí, lưng
B. Tạng, huyết, bụng
C. Phủ, khí, lưng
D. Phủ, huyết, bụng
19. Theo quan điểm của Y học cổ truyền, những bộ phận của cơ thể thuộc âm
là:
A.Tạng, khí, lưng
B. Tạng, huyết, bụng
C. Phủ, khí, lưng
D. Phủ, huyết, bụng
20. Để điều trị các bệnh thuộc chứng dương thì cần dùng thuốc có tính:
A. Ôn
B. Nóng
C. Mát
D, Bình
21. Tính của dương được là:
A. Ôn
B. Lương
C. Tân
D. Khổ
22. Âm dược có tính:
A. Nhiệt
B. Hàn
C. Cam
D. Khổ
23. Tính vị của dương được là:
A. Vị cay, tính ấm
B. Vị mặn, tính mát
C. Vị chua, tính ấm
D. Vị ngọt, tính mát
24. Tính vị của âm dược là:
A. Vị cay, tính ấm
B. Vị đắng, tính mát
C. Vị ngọt, tính ấm
D. Vị ngọt, tính mát
25. Các vị có tính hàn theo y học cổ truyền là:
A. Cay, ngọt, chát
B. Cay, đắng, mặn
C. Đắng, mặn, chua
D. Chua, mặn, ngọt
26. Các vị có tính nhiệt theo y học cổ truyền là:
A. Cay, ngọt
B. Cay, đắng
C. Đắng, chua
D. Mặn, ngọt
27. Công năng của vị thuốc có tính vị hàn, lương thường là:
A. Thanh nhiệt, giải độc
B. Giải biểu, nhuận hạ
C. Thu liễm, cố sáp.
D. Hóa thấp, tiêu đờm
28. Phụ liệu để chích dược liệu với mục đích tăng tính dương của vị thuốc là:
A. Giấm
B. Muối
C. Nước gạo
D. Rượu
29, Phụ liệu để chích được liệu với mục đích tăng tính âm của vị thuộc là:
A.Giấm
B, Sinh khương
C, Mật ong
D. Rượu
30. Theo học thuyết ngũ hành, tạng can thuộc hành:
A. Kim
B. Thủy
C. Mộc
D. Hỏa
31. Theo học thuyết ngũ hành, tạng tâm thuộc hành:
A. Kim
B. Thủy
C. Mộc
D. Hoả
32. Theo học thuyết ngũ hành, tạng tỳ thuộc hành:
A. Kim
B. Thủy
C. Thổ
D. Hòa
33. Theo học thuyết ngũ hành, tạng phế thuộc hành:
A. Kim
B. Thủy
C. Thổ
D. Hỏa
34. Theo học thuyết ngũ hành, tạng thận thuộc hành:
A. Kim
B. Thủy
C. Thổ
D. Hỏa
35. Quy kinh của thuốc có màu vàng, vị ngọt thường là:
A. Tâm, tiểu trường
B. Can, đảm
C. Tỳ, vị
D. Phế, đại trường
36. Quy kinh của thuốc có màu trắng, vị cay thường là:
A. Tâm, tiểu trường
B, Can, đảm
C. Thận, bàng quang
D. Phế, đại trường
37. Quy kinh của thuốc có màu đỏ, vị đắng thường là:
A. Tâm, tiểu trường
B. Can, đảm
C. Ty, vi
D. Phế, đại trường
38. Quy kinh của thuốc có màu xanh, vị chua thường là:
A. Tâm, tiểu trường
B. Can, đởm
C. Ty, vi
D. Phế, đại trường
39. Quy kinh của thuốc có màu đen, vị mặn thường là:
A. Tâm, tiểu trường
B. Can, đơn
C. Thận, bàng quang
D. Phế, đại trường
40. Phụ liện giúp vị thuốc quy kinh tỳ, vị tốt hơn là:
A. Giấm
B. Mật ong
C. Rượu
D. Muối
41. Phụ liệu giúp vị thuốc quy kinh thận, bàng quang tốt hơn là:
A. Giấm
B. Mật ong
C. Rượu
D. Muối
42. Phụ liệu giúp vị thuốc quy kinh can, đởm tốt hơn là:
A. Giấm
B, Mật ong
C. Rượu
D. Muối
43. Người bệnh gân cơ co duỗi khó khăn, đi lại khó là biểu hiện triệu chứng bệnh của tạng:
A. Tâm
B. Can
C. Tỳ
D. Phế
44. Triệu chứng thường gặp ở người bệnh khi tạng thận hư là:
A. Đau lưng, mỏi gối, ù tai
B. Hồi hộp, đánh trống ngực
C. Mệt mỏi, hơi thở ngắn
D. Đau tức ngực sườn
45. Triệu chứng thường gặp ở người bệnh khi tạng tỳ hư là:
A. Đau tức ngực sườn
B. Ăn uống, tiêu hóa kém
C. Sắc mặt đen sạm
D. Mất ngủ, hay cáu giận
46. Trong học thuyết kinh lạc, các kinh âm liên quan đến:
A. Tạng
B. Phủ
C. Khỉ
D. Huyết
47. Trong học thuyết kinh lạc, các kinh dương liên quan đến:
A. Tạng
B. Phủ
C. Khí
D. Huyết
48. Kinh có liên quan biểu lý với kinh phế theo học thuyết kinh lạc là:
A. Kinh thận
B. Kinh tâm
C. Kinh đại tràng
D. Kinh tiểu trang
49. Trong học thuyết kinh lạc, kinh thận có liên quan biểu lý với
A. Kinh đởm
B. Kinh phế
C, Kinh bàng quang
D. Kinh can
50. Thông qua kinh can, thuốc quy nạp khí vị của mình vào:
A. Tâm – tiểu trang
B. Can - đởm
C. Tỳ - vị
D. Phế - đại tràng
51. Tính của thuốc có vị cay, tính hàn là:
A. Dương trong âm
B. Dương trong dương
C. Âm trong dương
D. Âm tong âm
52. Tính của thuốc có vị đắng, tính hàn là:
A. Dương trong âm
B. Dương trong dương
C. Âm trong dương
D. Ấm trong âm
53. Người bệnh có biểu hiện sốt, người và chân tay nóng thường là do:
A. Âm thịnh sinh nội hàn
B. Dương thịnh sinh ngoại nhiệt
C. Âm hư sinh nội nhiệt
D. Dương hư sinh ngoại hàn
54. Người bệnh có biểu hiện miệng họng khô, khát nước, đại tiện đỏ, lòng bàn tay chân nóng, thường là do:
A. Âm thịnh sinh nội hàn
B. Dương thịnh sinh ngoại nhiệt
C. Âm hư sinh nội nhiệt
D. Dương hư sinh ngoại hàn
55. Nguyên tắc “con hư bổ mẹ, mẹ thực tả con” trong điều trị là áp dụng:
A. Học thuyết âm dương
B. Học thuyết ngũ hành
C. Học thuyết tạng tượng
D. Học thuyết kinh lạc
56. Theo nguyên tắc “Con hư bố mẹ”, khi tạng tâm bị bệnh (hư chứng), sẽ dùng thuốc bổ vào tạng:
A. Can
В. Ту
C. Phế
D. Thận
57. Theo nguyên tắc “Con hư bố mẹ”, khi tạng tỳ bị bệnh (hư chứng), sẽ dùng thuốc bổ vào tạng:
A. Can
B. Tý
C. Tâm
D. Thận
58. Theo nguyên tắc “Con hư bố mẹ”, khi tạng thận bị bệnh (hư chứng), sẽ dùng thuốc bổ vào tạng:
A. Can
B. Ty
C. Phế
D. Thận
59. Theo nguyên tắc “Mẹ thực tả con”, khi tạng phế bị bệnh (thực chứng), sẽ dùng thuốc tả vào tạng:
A. Can
В. Ту
C. Phế
D. Thận
60. Theo nguyên tắc “Mẹ thực tả con”, khi tạng can bị bệnh (thực chứng), sẽ dùng thuốc tả vào tạng:
A. Can
B. Ty
C. Phế
D. Tâm
61. Mục đích của việc chế biến dược liệu theo học thuyết ngũ hành là:
A. Giảm hoặc mất độc tính của dược liệu
B. Kéo dài thời gian bảo quản
C. Dẫn thuốc đến tạng phủ mong muốn
D. Loại bỏ mùi vị khó chịu của dược liệu
62. Mối quan hệ giữa tạng với tạng là quan hệ:
A. Ngũ hành
B. Am duong
C. Biểu lý
D. Hư thực
63. Mối quan hệ giữa tạng với phủ là quan hệ:
A. Ngũ hành
B. Âm dương
C. Biểu lý
D. Hư thực
64, Tang đảm nhận chức năng khí hóa nước trong cơ thể, theo y học cổ truyền
là:
A. Tâm, can, tỳ
B. Can, phế, thận
C. Tỳ, phế, thận
D. Tâm, tỳ, thận
65, Phân loại theo tính chất thì thuốc có tác dụng bổ dưỡng là chính, không có độc tính là nhóm:
A. Thượng phẩm
B. Trang phẩm
C. Thứ phẩm
D. Hạ phẩm
66, Phân loại theo tính chất thì thuốc có tác dụng chữa bệnh, có ít độc tính là nhóm:
A. Thượng phẩm
B. Trung phẩm
C. Thứ phẩm
D. Hạ phẩm
67. Phân loại theo tính chất thì thuốc có tác dụng chữa bệnh nặng, độc tính cao là nhóm:
A Thượng phẩm
B. Trung phẩm
C. Thứ phẩm
D. Hạ phẩm
68. Khuynh hướng tác dụng của thuốc đi lên phía trên thượng tiêu được gọi là:
A Thăng
B. Giáng
C. Phủ
D. Trầm
69 Khuynh hướng tác dụng của thuốc đi xuống phía dưới hạ tiêu được gọi là:
A. Thăng
B. Giáng
C. Phù
D. Trầm
70. Khuynh hướng tác dụng của thuốc đi ra phía biểu được gọi là:
A. Thăng
B. Giáng
C. Phù
D. Trầm
71. Khuynh hướng tác dụng của thuốc đi vào phía trong tạng, phủ được gọi là:
A. Thăng
B. Giáng
C. Phù
D. Trầm
72. Các vị thuốc chủ thăng thường có tác dụng:
A. Kiện tỳ, ích khí
B. Hạ khi, bình suyễn
C. Phát hãn, giải biểu
D. Thanh nhiệt, giải độc
73. Các vị thuốc chủ giáng thường có tác dụng:
A. Kiện tỳ, ích khí
B. Hạ khí, bình suyễn
C. Phát hãn, giải biểu
D. Thanh nhiệt, giải độc
74. Các vị thuốc chủ phù thường có tác dụng:
A. Kiện tỳ, ích khí
B. Hạ khí, bình suyễn
C. Phát hãn, giải biểu
D. Thanh nhiệt, giải độc
75. Hai vị thuốc có cùng tính vi, khi dùng cùng nhau làm tăng tác dụng, gọi là:
A. Tương tu
B. Tương sử
C. Tương úy
D. Tương sát
76. Hai vị thuốc dùng chung, thuốc này ức chế độc tính của thuốc kia gọi là:
A. Tương tự
B. Tương sử
C. Tương úy
D. Tương ác .
77. Hai vị thuốc dùng chung, thuốc này làm giảm tác dụng của thuốc kia gọi là:
A. Tương tự
B. Tương sử
C. Tương úy
D. Tương ác
78. Công năng của thuốc có vị đắng thường là:
A. Thanh nhiệt, tiêu viêm
B. Liễm hãn, cố sáp
C. Nhuyễn kiên, nhuận hạ
D. Thẩm thấp, lợi niệu
79. Công năng của thuốc có vị cay thường là:
A. Thanh nhiệt, tiêu viêm
B. Phát hãn, chỉ thống
C. Nhuyễn kiên, nhuận hạ
D. Thẩm thấp, lợi niệu
80. Công năng của thuốc có vị chua thường là:
A. Thanh nhiệt, tiêu viêm
B. Liễm bẩn, cố sáp
C. Nhuyễn kiên, nhuận hạ
D. Thẩm thấp, lợi niệu
81. Công năng của thuốc có vị mặn thường là:
A. Thanh nhiệt, tiêu viêm
B. Liếm hãn, cố sáp
C. Nhuyễn kiên, nhuận hạ
D. Thẩm thấp, lợi niệu
82. Xác định công năng của phương thuốc, thường dựa trên công năng của vị:
A. Quân
B. Thần
с. Та
D. Sú
83. Cách xác định vị của thuốc cổ truyền là:
A. Nhìn
B. Ngửi
C. Nếm
D. Sở
84. Theo đông y, khi uống thuốc thang có Kinh giới cần kiêng ăn:
A. Rau giền
B. Thịt gà
C. Hành
D. Cá
85. Theo lý luận y học cổ truyền, một phương thuốc cổ truyền thông thường cấu tạo bởi:
A. 2 thành phần
B, 3 thành phần
C, 4 thành phần
D. 5 thành phần
86. Vị thuốc đóng vai trò chính trong một phương thuốc, gọi là:
A. Quân
B. Thần
C. Ta
D. Sú
87 .Vị thuốc hỗ trợ vị Quân để điều trị nguyên nhân hoặc triệu chứng trong một
phương thuốc, gọi là:
A. Quân
B. Thần
C. Tá
D. Sú
88. Vị thuốc giải quyết một hay nhiều triệu chứng phụ khác của bệnh trong một phương thuốc, gọi là:
A. Quân
B. Thần
C. Tá
D. Sứ
89. Vị thuốc có tác dụng hòa hoãn, dẫn thuốc vào kinh trong một phương thuốc,
gọi là:
A. Quân
B. Thần
C. Tá
D. Sứ
90. Vị thuốc đóng vai trò Thần trong bài thuốc Ma hoàng thang (Ma hoàng 12g, Hạnh nhân 12g, Quế chi 8g, Cam thảo 4g) là:
A. Ma hoàng
B. Hạnh nhân
C. Quế chi
D. Cam thảo
91. Vị Hạnh nhân trong bài thuốc Ma hoàng thang (Ma hoàng 12g, Hạnh nhân 12g, Quế chi 8g, Cam thảo 4g) đóng vai trò là:
A, Quân
B. Thần
C. Tá
D. Sú
92. Vị thuốc đóng vai trò là Tá trong bài thuốc Tứ quân tử thang (Nhân sân 16g, Bạch linh 8g, Bạch truật 12g, Cam thảo 4g) là:
A. Nhân sâm
B. Bạch linh
C, Bạch truật
D. Cam thảo
93. Vị Nhân sâm trong bài thuốc Tứ quân tử thang (Nhân sâm 16g, Bạch linh 8g, Bạch truật 12g, Cam thảo 4g) đóng vai trò là:
A. Quân
B. Thần
C. Τα
D. Sú
94. Vị thuốc đóng vai trò là Sứ trong bài thuốc Tứ vật thang (Thục địa 16g, Đương quy 12g, Xuyên khung 8g, Bạch thược 12g) là:
A. Thục địa
B. Đương quy
C. Xuyên khung
D. Bạch thược
95. Vị Đương quy trong bài thuốc Tứ vật thang (Thục địa 16g, Đương quy 12g, Xuyên khung 8g, Bạch thược 12g) đóng vai trò là:
A. Quân
B. Thần
C. Tá
D. Sú
96. Vị thuốc đóng vai trò là Quân trong bài thuốc Lý trung thang (Đảng sâm 12g, Bạch truật 12g, Can khương 12g, Cam thảo 12g) là:
A. Đảng sâm
B. Bạch truật
C. Can khương
D. Cam thảo
97. Vị Cam thảo trong bài thuốc Lý trung thang (Đảng sâm 12g, Bạch truật 12g, Can khương 12g, Cam thảo 12g) là:
A. Quân
B. Thần
C. Tá
D. Sứ
98. Vị thuốc đóng vai trò là Thần trong bài thuốc Nhị trấn thang (Bán hạ 12g, Bạch linh 12g, Trần bì 10g, Cam thảo 6g) là:
A. Bán hạ
B. Bạch linh
C. Trần bì
D. Cam thảo
99. Vị Bán hạ trong bài thuốc Nhị trấn thang (Bán hạ 12g, Bạch linh 12g, Trần | bì 10g, Cam thảo 6g) đóng vai trò là:
A. Quân
B. Thần
C. Tá
D. Sứ
100. Thuốc có tác dụng đưa ngoại tà (phong, hàn, nhiệt) ra ngoài cơ thể bằng đường mồ hôi là:
A. Thuốc thanh nhiệt
B. Thuốc giải biểu
C. Thuốc ôn trung
D. Thuốc hành khí
101. Thuốc giải biểu thường quy kinh:
A. Tâm
B. Can
C. Phế
D. Tý
102. Nhóm thuốc dùng để điều trị triệu chứng sợ lạnh, sốt ít, đau đầu, đau mỏi người, tắc ngạt mũi là:
A. Thuốc cảm mạo phong hàn
B. Thuốc thanh nhiệt lượng huyết
C. Thuốc tân lương giải biểu
D. Thuốc ôn lý trừ hàn
103. Thuốc giải biểu KHÔNG dùng trong thời gian kéo dài do:
Thuốc có tác dụng thu liễm
Thuốc có tác dụng cố sáp
Thuốc gây kích ứng đường tiêu hóa
Thuốc có tính thăng tán, hao tổn tân dịch
104. Các loại dược liệu có vị cay thường được dùng để chữa các chứng bệnh thuộc:
Lý chứng
Hư chứng
Biểu chứng
Thực chứng
105. Tính, vị chung của thuốc tân ôn giải biểu là:
Vị cay, tính ấm
Vị cay, tính mát
Vị đắng, tính ấm
Vị đắng, tính mát
106. Tính, vị chung của thuốc tân lương giải biểu là:
Vị cay, tính ấm
Vị cay, tính mát
Vị đắng, tính ấm
Vị đắng, tính mát
107.Các vị thuốc có tác dụng phát tán phong hàn là:
Bạch chỉ, Kinh giới, Sinh khương
Bạch chỉ, Tô điệp, Bạc hà
Kinh giới, Sinh khướng, Cát căn
Tô Hiệp, Bạc hà, Cát căn
108. Các vị thuốc có tác dụng phát tán phong nhiệt là:
Bạch chỉ, Kinh giới, Sinh khương
Bạch chỉ, Tô Hiệp, Bạc hà
Kinh giới, Sinh khương, Cát căn
Tang diệp, Bạc hà, Cát căn
109.Khi sắc thuốc giải biểu cần lưu ý:
Sắc lâu, đậy nắp kín
Sắc nhanh, đậy nắp kín
Sắc lâu, mở nắp
Sắc nhanh, mở nắp
110. Vị thuốc Bạch chỉ được xếp vào nhóm thuốc:
Tân lương giải biểu
Tân ôn giải biểu
Ôn lý trừ hàn
Khu phong tán hàn
111. Bộ phận dùng làm thuốc của cây Bạch chỉ là:
Thân
Rễ
Lá
Hoa
112, Tính, vị của vị thuốc Bạch chỉ là:
Vị đắng, tính ấm
Vị cay, tính ấm
Vị đắng, tính mát
Vị cay, tính mát
113. Công năng của vị thuốc Bạch chỉ là:
Giải cảm nhiệt, thanh can sáng mắt
Giải cảm nhiệt, thấu chẩn, sinh tân
Giải cảm hàn, ôn trung chỉ ẩu
Giải cảm hàn, chỉ thống, bài nùng
114. Vị thuốc có tác dụng giải cảm hàn là:
Thắng mai
Sài hồ
Cát căn
Kinh giới
115. Tính, vị của Kinh giới là:
Vị cay, đắng, tính ấm
Vị cay, ngọt, tính ấm
Vị cay, đắng, tính mát
Vị cay, ngọt, tính mát
116. Vị thuốc có công năng giải cảm hàn, khu phong, giải độc là:
Bạch chỉ
Kinh giới
Mạn kinh tử
Thăng ma
117.Bộ phận dùng làm thuốc phát hãn, chỉ họ, bình xuyên của cây Ma hoàng là:
Phần trên mặt đất
Rễ
Lá
Toàn cây
118. Tính, vị của Ma hoàng là:
Vị cay, đắng, tính ấm
Vị cay, ngọt, tính ấm
Vị cay, đắng, tính mát
Vị cay, ngọt, tính mát
119. Vị thuốc có công năng giải cảm hàn, phát hãn, chỉ họ, bình suyễn là:
Hương nhu
Kinh giới
Ma hoàng
Sài hồ
120. Công dụng của rễ Ma hoàng là:
Trị đau nhức xương khớp
Trị các bệnh ra mồ hôi nhiều
Trị động thai, xuất huyết
Trị huyết áp cao
121. Bộ phận dùng làm thuốc của cây Phòng phong là:
Thân
Lá
Qua
Rễ
122. Tính, vị của Phòng phong là:
Vị cay, đắng, tính ấm
Vị cay, ngọt, tính ấm
Vị cay, đắng, tính mát
Vị cay, ngọt, tính mát
123. Ngoài công dụng giải cản hàn, Phòng phong còn có công dụng:
Trị đau nhức xương khớp
Trị tiểu tiện không thông
Trị động thai, xuất huyết
Trị huyết áp cao
124. Tính, vị của Quế chi là:
Vị cay, đắng, tính ấm
Vị cay, ngọt, tính ấm
Vị cay, đắng, tính mát
Vị cay, ngọt, tính mát
125.Quế chi có công năng:
Giải cảm nhiệt, thanh can sáng mắt
Giải cảm nhiệt, thấu chẩn, sinh tân
Giải cảm hàn, ôn trung chỉ ấu
Giải cảm hàn, giải cơ, thông dương khí
126. Vị thuốc có tác dụng giải cảm hàn là:
Phù bình
Cúc hoa
Cát căn
Sinh khương
127. Sinh khương là vị thuốc lấy từ cây:
Så
Nghệ
Gừng
Riềng
128. Giải cảm hàn, ôn trung chỉ ẩu, hóa đờm, chỉ khái là công năng của:
Bạc hà
Tang điệp
Sinh khương
Phù bình
129. Thuốc có vị cay, tính ấm là:
Bạc Hà
Tô điệp
Cúc hoa
Thuyền thoại
130. Giải cảm hàn, hành khí, chỉ thống, an thai là công năng của:
Qué chi
Tô điệp
Tang diệp
Thăng ma
131. Ngoài công dụng giải cảm hàn, Tô điệp còn có công dụng:
Trị đau nhức xương khớp
Trị tiểu tiện không thông
Trị động thai, xuất huyết
Trị huyết áp cao
132. Vị thuốc có tác dụng giải cảm hàn là:
Thăng ma
Sài hồ
Cát căn
Tế tân
133. Bộ phận dùng làm thuốc của cây Tế tân là:
Toàn cây
Rễ
Hoa
Lá
134. Vị thuốc có tác dụng giải cảm nhiệt là:
Qué chi
Bạc hà
Tô điệp
Té tân
135. Tính, vị của Bạc hà là:
Vị ngọt, tính mát
Vị ngọt, tính ấm
Vị cay, tính mát
Vị cay, tính ấm
136. Bạc hà khi dùng tác dụng vào tạng:
Tâm, phế
Can, phế
Cam, thận
Tỳ, thận
137.Bộ phận dùng làm thuốc của cây Sắn dây là:
Rễ củ
Vỏ rễ
Cành
Lá
138. Tinh, vị của Cát căn là:
Vị ngọt, đắng, tính bình
Vị cay, ngọt, tính ấm
Vị cay, đắng, tính mát
Vị cay, ngọt, tính bình
139, Cát căn khi dùng quy kinh:
Tỳ, vị
Can, đảm
Phế, đại tràng
Thận, bàng quang
140. Giải cảm nhiệt, thấu chẩn, sinh tân, chỉ khát là công năng của:
Hương nhu
Ngưu bàng tử
Cát căn
Cúc hoa
141. Vị thuốc có tác dụng giải cảm nhiệt là:
Bạch chỉ
Cúc hoa
Kinh giới
Phòng phong
142. Tính, vị của Cúc hoa là:
Vị ngọt, đắng, tính bình
Vị cay, ngọt, tính ấm
Vị cay, đắng, tính mát
Vị cay, ngọt, tính bình
143. Giải cảm nhiệt, thanh can sáng mắt, bình can hạ áp là công năng của:
Hương nhu
Ngưu bàng tử
Cát căn
Cúc hoa
144. Vị thuốc có tác dụng trị cao huyết áp:
Té tân
Cúc hoa
Sài hồ
Thăng ma
145.Ngưu bàng tử là vị thuốc được lấy từ:
Quả của cây Dành dành
Quả của cây Ngưu bàng
Hạt của cây Dành dành
Hạt của cây Ngưu bàng
146. Tính, vị của Ngưu bàng tử là:
Vị ngọt, đắng, tính ấm
Vị ngọt, đắng, tính hàn
Vị cay, đắng, tính hàn
Vị cay, đắng, tính ấm
147.Ngưu bàng tử thuộc nhóm thuốc:
Chỉ họ, bình suyễn
Phát tán phong nhiệt
Trừ phong thấp
Thanh nhiệt
148. Ngoài công dụng giải cảm hàn, Mạn kinh tử còn có công dụng
Trị sa giáng tạng phủ
Trị ra mồ hôi trộm
Trị mụn nhọt, mẩn ngứa
Trị đau mắt đỏ, viêm kết mạc
149. Vị thuốc có công năng giải cảm nhiệt là:
Ma hoàng
Té tan
Phù bình
Phồng phong
150, Phù bình khi dùng quy kinh:
Phế, thận
Can, tâm
Phế, tỳ
Thận, can
151. Bộ phận dùng làm thuốc của cây Sài hồ là:
Rễ
Hoa
Cành
Lá
152. Ngoài công dụng giải cảm nhiệt, Sài hồ còn có công dụng
A. Trị sa giáng tạng phủ
B. Trị ra mồ hôi trộm
C. Trị động thai, xuất huyết
D. Trị huyết áp cao
153. Tính, vị của Tang diệp là:
A. Vị ngọt, đắng, tính bình
B. Vị ngọt, đắng, tính hàn
C. Vị cay, đắng, tính hàn
D. Vị cay, đắng, tính bình
154. Tang diệp là vị thuốc được chế biến từ:
A. Lá sen
B, Lá dâu
C. Lá tre
D. Lá tía tô
155. Ngoài công dụng giải cảm hàn, Tang diệp còn có công dụng:
A. Trị sa giáng tạng phủ
B. Trị ra mồ hôi trộm
C. Trị mụn nhọt, mẩn ngứa
D. Trị ho, hen, khó thở
156. Bộ phận dùng làm thuốc của cây Thăng ma là:
A. Thân rễ
B. Hoa
C. Cành
D. Lá
157, Thăng ma thuộc nhóm thuốc:
A. Chỉ họ, bình suyễn
B. Phát tán phong nhiệt
C. Trừ phong thấp
D. Thanh nhiệt
158. Bộ phận dùng của Thuyền thoại là:
A. Con ve sầu
B. Xác lột con ve sầu
C. Giun đất
D. Tổ bọ ngựa
159. Thuốc có tác dụng làm ấm bên trong cơ thể, loại tác nhân gây lạnh, ảnh
hưởng trực tiếp đến hoạt động của các tạng tâm, can, tỳ:
A, Thuốc ôn lý trừ hàn
B. Thuốc hóa đàm nhiệt
C. Thuốc ôn phế chỉ khái
D. Thuốc thanh lý trừ hàn
160. Hai nhóm thuốc ôn lý trừ hàn là:
A. Thuốc bổ dương cứu nghịch và thuốc tiêu đạo
B. Thuốc hồi dương cứu nghịch và thuốc ôn trung
C. Thuốc hồi âm cứu nghịch và thuốc trừ hàn
D. Thuốc ôn trung cứu nghịch và thuốc tiêu thực
161.Các vị thuốc ôn trung khứ hàn là:
A. Đại táo, Cúc hoa
B. Hồng hoa, Hòe hoa
C. Khượng hoàng, Hoa đại
D. Can khương, Đại hồi
162. Các vị thuốc hồi dương cứu nghịch là:
A. Chi tử, Can khương
B. Quế chi, Tổ tử
C. Phụ tử, Quế nhục
D. Khương hoàng, Tủ mẫu
163. Công năng của vị Can khương là:
A. Khử đàm chỉ ho
B. Ôn trung tán hàn
C. Tiêu đờm hoá thấp
D. Thanh tâm, trấn kinh
164.Công năng của vị thuốc Đinh hương là:
A. Trừ đàm, khai khiếu
B. Ôn trung, ấm thận
C. Thanh tân, khai khiếu
D. Thanh nhiệt, trừ phiền
165.Một trong các chủ trị của vị thuốc Xuyên tiêu là
A. Trị mất ngủ
B. Trị ho đờm
C. Trị tiểu rắt
D. Trị đau răng
166. Quy định của vị thuốc quế nhục là:
A. Tỳ, phế, tâm, vị
B. Can, tâm, thận, tỳ
C. Thận, tỳ, phế, vị
D. Tâm, tỳ, phế, can
167.Chủ trị của vị thuốc quế nhục là:
A. Đau lưng mỏi gối do trúng thử, chân tay co quắp, nhiều mồ hôi
B, Đau ngực dữ dội do trúng phong nhiệt, khó thở, ho hen
C. Đau đầu dữ dội do cảm mạo phòng nhiệt, lo nhiêu, đờm nhiều
D. Đau bụng dữ dội do hàn nhập lý, ỉa chảy, nôn mửa
168. Vị thuốc khi phối hợp với nhân sâm, bạch truật, chích cam thảo để trị trúng phong hàn, chân tay tê dại, mắt, miệng méo xệch là:
A. Thảo quả
B. Đại hội
C. Can khương
D. Bạc hà
169. Chủ trị chính của vị thuốc Thảo quả là:
A. Đau bụng, người lạnh toát, chân tay co quắp
B. Đau ngực, ho nhiều, đờm loãng trong
C. Trị phù phổi, ứ nước, bí tiểu
D. Đau bụng, đầy bụng, thượng vị đau trướng
170. Các vị thuốc ôn trung, khứ hàn là:
A. Can khương, Thảo quả, Đại hồi
B, Can khương, Ngưu hoàng, Trúc nhự
C. Đại hội, Bạc hà, Trúc lịch
D. Thảo quả, Ngưu hoàng Côn bố
171 Chủ trị chính của vị thuốc Đại hội là :
A. Trị ho hen, nhiều đờm
B. Trị đau đầu, đau bụng
C. Trị đầy bụng, ỉa chảy do lạnh
D. Trị đau xương, tụ máu
172. Hai vị thuốc có công năng hồi đương cứu nghịch là :
A. Phụ tử, Quế nhục
B, Tiểu hồi, Hòe hoa
C. Xuyên tiêu, Thảo quả
D. Định hương, Bách bộ
173. Công năng chính của vị thuốc quế nhục là :
A. Bố huyết dưỡng tâm, an thần
B. Bổ phế trợ dương, tiêu viêm
C. Bổ hỏa trợ dương, tán hàn
D. Bổ khí hành khí, bình can
174. Thuốc YHCT có tác dụng loại trừ nhiệt độc (tà nhiệt) ra khỏi cơ thể là:
A. Thuốc thanh nhiệt
B. Thuốc đảm nhiệt
C. Thuốc ôn nhiệt
D. Thuốc phế nhiệt
175. Hai nguyên nhân tạo ra tà nhiệt cho cơ thể là:
A. Không khí lạnh, nước uống có độc
B. Thức ăn, tạng phủ chuyển hóa chất
C. Nước mưa, đồ uống nóng bỏng
D. Thức ăn lạnh, huyết ứ không thông
176. Thuốc có tác dụng loại trừ các loại thử tà (nắng nóng)ra khỏi cơ thể là:
A. Thuốc thanh nhiệt táo thấp.
B. Thuốc thanh nhiệt lượng huyết
C. Thuốc thanh nhiệt giải thử
D, Thuốc thanh nhiệt giải độc
177. Thuốc YHCT có tác dụng loại trừ phần nhiệt độc có trong cơ thể là:
A. Thuốc thanh nhiệt táo thấp
B. Thuốc thanh nhiệt lượng huyết
C. Thuốc thanh nhiệt giải thử
D. Thuốc thanh nhiệt giải độc
178. Thuốc YHCT có tác dụng hạ hỏa (hạ thân nhiệt) khi sốt cao, thậm chí phát
cuồng, mê sảng là:
A. Thuốc thanh nhiệt táo thấp
B. Thuốc thanh nhiệt lượng huyết
C. Thuốc thanh nhiệt giáng hỏa
D. Thuốc thanh nhiệt giải độc
179.Thuốc YHCT có tác dụng trừ khử thấp nhiệt là:
A. Thuốc thanh nhiệt táo thấp
B. Thuốc thanh nhiệt lượng huyết
C. Thuốc thanh nhiệt giải thử
D. Thuốc thanh nhiệt giải độc
180, Thuốc YHCT có tác dụng làm mát máu, khi máu đã bị nhiệt (huyết nhiệt) là:
A. Thuốc thanh nhiệt táo thấp
B. Thuốc thanh nhiệt lương huyết
C. Thuốc thanh nhiệt giải thử
D. Thanh nhiệt giải độc
181. Tính vị của vị thuốc Hà diệp là:
A. Vị đắng, tính bình
B. Vị chua, tính ấm
C. Vị mặn, tính hàn
D. Vị ngọt, tính ôn
182. Các vị thuốc nhóm thanh nhiệt giải thử là:
A. Hà diệp, can khương, quế chi
B. Hà diệp, đậu quyển, tây qua
C. Đậu quyển, ma hoàng, xạ can
D. Tây qua, hoàng liên, sinh địa
183. Chủ trị chính của vị thuốc Hà diệp là :
A. Trị đầy trướng
B. Trị đau bụng
C. Trị say nắng
D, Trị đau xương
184. Tính vị của vị thuốc Dưa hấu là:
A. Vị ngọt nhạt, tính hàn
B. Vị chua nhẹ, tính ấm
C. Vị hơi mặn, tính bình
D. Vị hơi cay, tính nhiệt
185.Quy kinh của vị thuốc Dưa hấu là:
A. Phế, tâm
B. Tâm, vị
C. Thận, phế
D. Phế, can
186. Tính vị của vị thuốc Kim ngân hoa là:
A. Vị ngọt, đắng, tính hàn
B. Vị chua, cay, tính ấm
C. Vị mặn, đắng, tính ôn
D. Vị ngọt, cay, tính hàn
187. Công năng của vị Kim ngân hoa là:
A. Thanh nhiệt giáng hỏa, thanh nhiệt giải độc, thanh nhiệt táo thấp
B. Thanh nhiệt giải độc, thanh giải biểu nhiệt, thanh thấp nhiệt
C. Thanh nhiệt giải độc, tiêu sưng tán kết, giải biểu nhiệt
D. Thanh nhiệt giải độc, hóa đàm, bình suyễn
188. Các vị thuốc có công năng thanh nhiệt giáng hỏa là:
A. Thạch cao, Chi tử, Ti mẫu
B. Huyền sâm, Quế chi, Quể nhục
C. Hạ khô thảo, Thảo quả, Can khương
D. Trị mẫu, Mẫu đơn bì, Mẫu lệ
189.Quy kinh của vị Hạ khô thảo là:
A. Phế, Tâm
B. Can, đởm
C. Thận, đảm
D. Phế, can
190. Tính vị của vị Huyền sâm là:
A. Vị ngọt, mặn, hơi đắng, tính hàn
B. Vị chua, mặn, hơi cay , tính ấm
C. Vị mặn, chua, hơi ngọt, tính ôn
D. Vị cay, ngọt, hơi chua, tính bình
191. Quy kinh của vị Huyền sâm là:
A. Phế, Tâm, tỳ
B. Phế, vị, thận
C. Thận, vị, can
D. Tỳ, can, tâm
192. Kiêng kị của vị Huyền sâm là:
A. Không dùng cho người bị thiếu máu
B. Người bị sốt cao vật vã
C. Người mất ngủ mê sảng
D. Không dùng chung với Lê lô
193. Tính vị của vị Hoàng bá, Hoàng liên, Hoàng cầm, Long đởm là:
A. Vị đắng, tính hàn
B. Vị chua, tính bình
C. Vị mặn, tính nhiệt
D. Vị ngọt, tính ôn
194. Quy kinh của vị Hoàng bá là:
A. Phế Tâm bảo
B. Thận, bàng quang
C. Đởm, tiều trang
D. Can, đại tràng
195, Công năng của vị Nhân trần là:
A. Thanh thấp nhiệt can đờm, thoái hoàng
B. Thanh tâm nhiệt trừ phiền, lợi tiểu
C. Thanh nhiệt sinh tân dịch, thanh phế
D. Tả can minh mục, nhuận tràng
196. Chủ trị của vị Thảo quyết minh sao vàng là:
A. Trị đau lưng, nhức mỏi xương khớp, tụ máu
B. Trị đau mắt đỏ, sợ ánh sáng, mắt mờ, chảy nước mắt
C. Trị sốt cao, ra nhiều mồ hôi, tân phiền, mất ngủ
D. Trị ho nhiều đờm, khó thở, ngực đầy đau tức
197. Vị thuốc thuộc nhóm thanh nhiệt lương huyết là:
A. Bạch mao căn, sinh địa, xích thược
B. Địa cốt bì, quế nhục, can khương
C. Mẫu đơn bì, Hà diệp, Chi tử
D. Bạch giới tử, thăng ma, can khương
198.Quy kinh của vị Bạch mao căn là:
A. Phế, tâm, đại tràng
B. Phế, vị, bàng quang
C. Thận, phế, tiểu trang
D. Phế, can, tam tiêu
199.Công năng của vị thuốc Dưa hấu là là :
A. Thanh nhiệt giải độc
B. Thanh nhiệt lượng huyết
C. Thanh nhiệt giải thử
D, Thanh nhiệt táo thấp
200. Chủ trị chính của vị Diếp cá là :
A. Trị mụn nhọt sưng đau, tràng nhạc (bệnh loa lịch)
B. Trị mụn nhọt, nhọt vú, nhọt trong ruột, dị ứng, mẩn ngứa
C. Trị phế có mủ (viêm phổi, áp xe phổi...), lao, ho ra máu
D. Mụn nhọt, đặc biệt nhọt ở vú, viêm ruột thừa cấp
201 .Vị thuốc thuộc nhóm thanh nhiệt giải độc là:
A. Kim ngân hoa, liên kiều, bồ công anh
B. Mã sỉ hiện, đậu quyển, thảo quyết minh
C. Bồ công anh, hà diệp, long đởm thảo
D. Ngư tinh thảo, nhân trần, mẫu đơn bì
202.Quy kinh của vị Bồ công anh là:
A. Phế, tâm
B. Can, tỳ
C. Thận, phế
D. Tâm, can
203. Công năng của vị Bồ công anh là:
A. Thanh nhiệt giáng hóa, giải độc, thanh nhiệt táo thấp
B. Thanh nhiệt giải độc, giải biểu nhiệt, thanh thấp nhiệt
C. Giải độc tiêu viêm, lợi sữa, giảm đau
D. Thanh nhiệt giải độc, hóa đàm, bình suyễn
204. Chủ trị chính của vị Thạch cao là:
A. Trị đầy trướng, kém ăn, nôn mửa
B. Trị đau đầu, đau bụng, lưỡi bẩn
C. Trị sốt cao, nhiều mồ hôi, lưỡi đỏ
D. Trị đau xương, tụ máu, đau cơ
205. Chủ trị chỉnh của vị Huyền sâm là :
A. Trị hoa mắt, quáng gà, mắt mờ
B. Trị kiết lỵ, đau bụng, táo bón
C. Trị sốt cao, vật vã, mê sảng
D. Trị đau lưng, mỏi gối, di tinh
206. Chủ trị chính của vị Hoàng bá là:
A. Trị bụng đầy trướng, kém ăn, nôn khan
B. Trị đau đầu, sốt cao, viêm đường hô hấp
C. Trị viêm đường tiết niệu, thận, bàng quang
D. Trị da xanh xao, gầy yếu, vô lực
207.Chủ trị chính của vị Nhân trần là :
A. Trị đầy bụng, táo bón, đầy hơi
B. Trị đau bụng kinh, bế kinh
C. Trị viêm gan vàng da, viêm túi mật
D. Trị đau xương, đau nhức cơ
208. Chủ trị chính của vị Bạch mao căn là :
A. Trị đầy trướng, kém ăn, nôn mửa
B. Trị ho, suyễn do phế nhiệt, ho ra máu
C. Trị tiểu tiện khó, đái dắt, đái buốt
D. Trị huyết áp cao, đau đầu, chóng mặt
209.Chủ trị chính của vị Mẫu đơn bì là :
A. Trị bụng đầy trướng, kém ăn
B. Trị đau nhức đầu, đau bụng
C. Trị chảy máu cam, thổ huyết
D. Trị đau nhức xương, tụ máu
210. Vị thuốc dùng dạng sắc uống khi trúng thử (say nắng) là:
A. Liên kiều
B. Ti mẫu
C. Hoàng bá
D. Đậu quyển
211. Vị thuốc được dung dịch tươi trị chứng thương thử, sốt ra nhiều mồ hôi là:
A. Đại hội
B. Hồng hoa
C. Sa nhân
D. Dưa hấu
Bạn đang đọc truyện trên: AzTruyen.Top