nguyen li may
Phần 2: Nguyên lí máy
Câu 1: phát biểu chứng minh định nghĩa ăn khớp(bánh răng)?
-phát biểu: đường pháp tuyến chung cảu hai biên dạng răng tại một vị trí tiếp xúc bất kì cắt đường nối tâm hai bánh răng tại một điểm chia khoảng cách tâm thành những đoạn tỉ lệ nghịch với vận tốc góc của các bánh răng
Ct:
i12 = w1/ w2 = O2P / O1P
(hình vẽ):trong máy
chứng minh: ta có vuông O1K
VK2 vuông O2K
K1 trùng K2 trùng K
= w1. o1. k
= w2. o2. k
I12= const
Vnk1= Vnk2=Vnk
O1K. cos .W1=02K.cos .W2
O1N1.W1 = O1N2.W2
Tam giác vuông N1O1P đồng dạng với N2O2P
mà w1/w2= I12 (tỉ số truyền)
Mặt khác: O1O2 cố định
I12 P cố định và duy nhất
Câu 2: không phải làm
Câu 3: công dụng của hệ bánh răng, bánh răng thường, hành tinh vi sai?
1: hệ bánh răng thường: thực hiện các tỉ số truyền lớn(để tăng tốc hoặc giảm tốc) ngoài ra còn thực hiện nhiều tỉ số truyền khác nhau khi đó gọi là hộp số
2: hệ bánh răng hành tinh: ngoài việc thực hiện một một tỉ số truyền lớn hệ bánh răng hành tinh còn một số công dụng đặc biệt sau:
-hệ rất thích hợp trong việc truyen công suất lớn giữa hai đồng trục với nhau
-có thể thực hiện các tỉ số truyền khác nhau trong hệ có hai bánh răng trung tâm bằng cách dung phanh để cố định bánh răng trung tâm này hay bánh kia
-có thể thực hiện việc chuyển động theo một chiều, bằng cách lợi dụng hiện tượng tự hãm
-tạo nên những chuyển động đặc biệt cần thiết cho một số quá trình công nghệ
3: hệ vi sai: một ứng dụng quan trọng của hệ vi sai nón là bộ cầu sau ô tô làm cho hai bánh vận tốc quay độc lập nhau khi ô tô đi trên đường vòng
Câu 5:khái niệm phân loại khớp động?
Khái niệm: lien kết động giữa hai khâu được gọi là khớp động. chỗ tiếp xúc được gọi là thành phần khớp động
Phân loại:
căn cứ vào đặc điểm tiếp xúc của thành phàn khớp động người ta phân ra các loại:+khớp cao(thành phần khớp là điểm hay đường)
+khớp thấp(thành phần khớp là mặt)
ngoài ra còn căn cứ vào số ràng buộc của khớp ta phân ra làm 5 loại khớp
+khớp loại 1:hạn chế một bậc tự do
+khớp loại 2: hạn chế hai bậc tự do.....
Phân theo quỹ đạo chuyển động phân ra khớp phẳng và khớp không gian
Câu 6: các dạng hỏng của trục?tính trục theo ba bước mục đích cách tính?
1) các dạng hỏng của trục: chủ yếu gãy trục do nhưng nguyên nhân:
-trục thường xuyên làm việc quá tải , có do khi thiết kế không đánh giá đặc điểm và trị số tải trọng, ảnh hưởng của tập trung ứng suất
-trong quá trình lắp đặt và sử dụng không đúng kĩ thuật
2: tính toán trục:
a) tính sơ bộ:
-mục đích : lập được sơ đồ tính toán trục hợp lí
+gần đúng: d = c.
N: công suất, n: số vòng quay, c: hệ số tính toán
+kinh nghiệm: dv=(0.8-1.2)dc
dv: đường kính đầu vào
dr=(0.3-0.35).A
dr: đường kính đầu ra
A: khoảng cách trục
b) tính gần đúng:
-mục đích: sau khi tính được kích thươc phác thảo kết cấu trục xác định vị trí các chi tiết đặt ổ
+tính đường kính trục theo ƯS uốn và ƯS xoắn bước
Xác định phản lực tại các gối trong hai mặt phẳng
-vẽ lại biểu đồ mômen uốn trong hai mp
-tính mô men uốn toàn phần ở những tiết diện nguy hiểm nhất
Mu =
-vẽ biểu đồ momen xoắn liên tục:
-xd momen tương đương
Mtd =
Tính lại đường kính trục tại các tiết diện nguy hiểm nhất
Định lại đường kính trục cho hợp lí
D2 lớn nhất, d1 # d3 chọn d1=d3
c) tính chính xác:
kiểm nghiệm về độ an toàn và mỏi
n =
n : hệ số an toàn xét riêng về uốn
n : ------------------------------xoắn
a = = .........= m
m =
m =
-kiểm nghệm về quá tải
-góc xoay, độ vỏng
Câu 7: những thông số đặc trưng chính của bộ truyền động cơ khí?
1: công suất truyền: N1: công suất trên trục vào (Kw), N2: công suất truyền trên trục ra(Kw)
2: số vòng quay trong một phút(vòng/phút)
n1: số vòn quay trong một phút của trục vào
n2: số vòng quay trong một phút của trục ra
3: hiệu suất: =N2/ N1= 1- Nm/N1
Nm là công suất mất mát trong hẹ thống truyền động
4: tỷ số truyền i:
i1,2 = n1/n2
với I > 1 nghĩa là n1>n2, bộ truyền được gọi là bộ truyền giảm tốc
với I <1 nghĩa là n1 < n2 bộ truyền được gọi là bộ truyền tăng
mối quan hệ:
+khi biết lực vòng P(N) trên chi tiết quay có vân tốc vòng v(m/s), công suất được xác định theo công thức:
N= P.V/ 102 (KW)
+khi biết công suất N(KW) và tốc độ góc trên trục n, ta dễ dàng tìm được momen xoắn trên trục qua công thức sau:
: M= 9.55.106 N/n (Nmm)
+biết momen xoắn trên trục dẫn có thể tính momen xoắn trên trục bị dẫn theo công thức sau:
M2= M1. i.
Câu 8: sơ đồ lực trên các bộ truyền : trục vít ,bánh vít, bánh răng nón, nghiêng, vẽ hình?
Câu 9: các dạng hỏng, ưu khuyết điểm, phạm vi sử dụng, xich?
1: các dạng hỏng: +mòn bản lề , dạng hỏng này làm cho bước xích tăng lên, xích ăn khớp không chính xác với răng của đĩa xích(chủ yếu)
+xích bị đứt do mỏi
+con lăn bị rỗ hay vỡ
+răng của đĩa bị mòn
2: ưa khuyết điểm:
a) ưu điểm: + có thể truyền chuyển động giũa các trục có khoảng cách lớn(Amax = 8m)
+không có hiện tượng trượt như trong bộ truyền day đai
+lực tác dụng lên bộ truyền nhỏ hơn(dây đai), kích thước khuôn khổ cũng nhỏ hơn
+ hiệu suất khá cao
b)khuyết điểm: +đòi hỏi chế tạo và lắp ráp cẩn thận và chính xác hơn, chăm sóc cũng phức tạp hơn
+chóng mòn nhất là khu bôi trơn không tốt
+ vận tốc tức thời không ổn định
+có nhiều tiếng ồn khi làm việc, không thuận tiện trong việc quay hai chiều
+ giá thành tương đối cao
3: phạm vi sử dụng:
Thường được dùng trong những trường hợp : khi cần truyền chuyển động từ một trục đến nhiều trục song song mà bộ truyền bánh răng không sử dụng được còn bộ truyền đai thì không chắc chắn . trong thời gian hiện nay, bộ truyền xích được sử dụng trong tất cả các ngành chế tạo máy
Câu 10:các yêu cầu cơ bản khi thiết kế máy và chi tiết máy?
1) độ bền: là chỉ tiêu cơ bản nhất đẻ đánh giá khả năng làm việc của máy. Dặc trưng cho tính chất của vật liệu chống lại tác dụng của ngoại lực
2) độ cứng: là khả năng chống lại sự thay đổi hình dạng của chi tiết máy dưới tác dụng của ngoại lực.ảnh hưởng đến độ chính xác làm việc của nó và toàn bộ hệ thống máy
3) độ chống mài mòn: ma sát là yếu tố luôn tồn tại dộng cơ cần có tính chống mài mòn cao để dảm bảo cho tuổi thọ và khả ănng làm việc
4) độ bền nhiệt: do tác động của ma sát các chi tiếtmasy bị nóng lên sự tăng nhiệt độ này sẽ làm cho khả năng tải của nó giảm xuống , phá hye điều kiện bôi trơn tăng biến dạng gây sự cong vênh phải đảm bảo nguyên tắc cân bằng nhiệt: nhiệt lượng sinh ra trong một đơn vị thời gian bằng nhiệt lượng tảo ra môi trường xung quanh trong thời gian đó
5)độ tin cậy: là khả năng làm việc của chi tiết máy một cách bình thường trong một giới hạn thời gian định trước nào đó , phụ thuộc và nhiều yếu tố khác nhau
6) chỉ tiêu về kinh tế: tốn ít nguyên liệu, đồng thời phải đảm bảo giá thành thấp nhất có thể được
Bạn đang đọc truyện trên: AzTruyen.Top