Nguphap TN 2
TIẾNG NHẬT SƠ CẤP BÀI 15
TUESDAY, 10. OCTOBER 2006, 01:03:00
II NGỮ PHÁP
Ngữ pháp bài này vẫn thuộc thể て<te>. Về thể <te> thì xin các bạn xem lại bài 14.
* Ngữ pháp 1:
- Hỏi một người nào rằng mình có thể làm một điều gì đó không ? Hay bảo một ai rằng họ có thể làm điều gì đó.
Vて<te> + もいいです<mo ii desu> + か<ka>
Ví dụ: しゃしん を とって も いい です。
<shashin wo totte mo ii desu>
(Bạn có thể chụp hình)
たばこ を すって も いい です か。
<tabako wo sutte mo ii desu ka>
(Tôi có thể hút thuốc không ?)
* Ngữ pháp 2:
- Nói với ai đó rằng họ không được phép làm điều gì đó.
Vて<te> + は<wa> + いけません<ikemasen>
- Lưu ý rằng chữ <wa> trong mẫu cầu này vì đây là ngữ pháp nên khi viết phải viết chữ は<ha> trong bảng chữ, nhưng
vẫn đọc là <wa>.
Ví dụ:
ここ で たばこ を すって は いけません
<koko de tabako wo sutte wa ikemasen>
(Bạn không được phép hút thuốc ở đây)
せんせい 、ここ で あそんで も いい です か
<sensei, koko de asonde mo ii desu ka>
(Thưa ngài, chúng con có thể chơi ở đây được không ?)
* はい、いいです
<hai, ii desu>
(Được chứ.)
* いいえ、いけません
<iie, ikemasen>
(Không, các con không được phép)
Lưu ý: Đối với câu hỏi mà có cấu trúc Vて<te> + は<wa> + いけません<ikemasen> thì nếu bạn trả lời là:
* <hai> thì đi sau nó phải là <ii desu> : được phép
* <iie> thì đi sau nó phải là <ikemasen> : không được phép
Lưu ý : Đối với động từ <shitte imasu> có nghĩa là biết thì khi chuyển sang phủ định là <shiri masen>
Ví dụ:
わたし の でんわ ばんご を しって います か
<watashi no denwa bango wo shitte imasu ka>
(Bạn có biết số điện thoại của tôi không ?)
* はい、 しって います
<hai, shitte imasu> (Biết chứ)
* いいえ、 しりません
<iie, shirimasen>
(Không, mình không biết)
Trở về
TIẾNG NHẬT SƠ CẤP BÀI 16
TUESDAY, 10. OCTOBER 2006, 01:05:00
I/Ngữ pháp+ Mẫu câu 1
*Ngữ pháp:Cách ghép các câu đơn thành câu ghép bằng cách dùng thể て。
*Mẫu câu:V1て、V2て、。。。。Vます。
*Vidu:
ーわたしは朝6時におきて、朝ごはんを食べて、学校へ行きます。
Tôi dạy vào lúc 6 giờ sáng, ăn sáng , rồi đến trường.
ー昨日の晩、私はしゅくだいをして、テレビを見て、本を少しい読んで、ねました。
Tối qua, tôi làm bài tập, xem ti vi, đọc sách một chút rồi ngủ.
II/ Ngữ pháp+Mẫu câu 2
*Ngữ pháp:Nối 2 hành động lại với nhau. Sau khi làm cái gì đó rồi làm cái gì đó.
*Mẫu câu:V1てからv2.
*Ví dụ:私は晩ごはんを食べてから映画を見に行きました。
Sau khi ăn cơm thì tôi đi xem phim.
III/Ngữ pháp +Mẫu câu 3
*Ngữ pháp:Nói về đặc điểm của ai đó, của cái gì đó hoặc một nơi nào đó.
*Mẫu câu:N1はN2がAです
N ở đây là danh từ, N2 là thuộc tính của N1, A là tính từ bổ nghĩa cho N2.
*Ví dụ:
+日本は山が多いです
Nhật Bản thì có nhiều núi.
+HaNoiは Pho がおいしいです
Hà Nội thì phở ngon.
IV/ Ngữ pháp+Mẫu câu 4
*Ngữ pháp: Cách nối câu đối với tính từ
*Mẫu câu:
Tính từ đuôi い bỏ い thêm くて
Tính từ đuôi な bỏ な thêm で
*Ví dụ:この部屋はひろくて、あかるいです
Căn phòng này vừa rộng vừa sáng
彼女はきれいでしんせつです
Cô ta vừa đẹp vừa tốt bụng.
Điều chỉnh lúc 10/04/2006 @ 12:23 bởi jerry19_04
私的にはOKです。
Trở về
TIẾNG NHẬT SƠ CẤP BÀI 17
TUESDAY, 10. OCTOBER 2006, 01:09:55
I\ Mẫu câu yêu cầu ai đó không làm gì đấy.
*Cấu trúc : Vないでください。
-Cách chia sang thể ない。
_Các động từ thuộc nhóm I: Tận cùng của động từ là います、きます、ぎます、します、ちます、びます、みます、
ります thì tương ứng khi chuyển sang thể ない se là わない、かない、がない、さない、たない、ばない、まない、
らない~Ví dụ: すいますー>すわない (Không hút ...)
いきますー>いかない ( Không đi ...)
_Các động từ thuộc nhóm II: Tận cùng của động từ thường là えます、せます、てます、べます、れます tuy nhiên
cũng có những ngoại lệ là những động từ tuy tận cùng không phải vần え vẫn thuộc nhóm II. Trong khi học các bạn nên
nhớ nhóm của động từ . Các động từ nhóm II khi chuyển sang thể ない thì chỉ việc thay ます bằng ない.
~Ví dụ: たべます-> たべない ( Không ăn...)
いれます-> いれない( Không cho vào...)
_Các động từ thuộc nhóm III: là những động từ tận cùng thường là します khi chuyển sang thể ない thì bỏ ます thêm
ない。~Ví dụ: しんぱいします-> しんばいしない ( Đừng lo lắng...)
** きます->こない ( Không đến..)
~Ví dụ cho phần ngữ pháp:
たばこをすわないでください
Xin đừng hút thuốc
おかねをわすれないでください
Xin đừng quên tiền :grin:
II\ Mẫu câu phải làm gì đó :
* Cấu trúc: Vない->Vなければならなりません。( Thể ない bỏ い thay bằng なければならない)
~Ví dụ:
わたしはしゅくだいをしなければなりません
Tôi phải làm bài tập
わたしはくすりをのまなければなりません
Tôi phải uống thuốc
III\ Mẫu câu không làm gì đó cũng được
*Cấu trúc: Vない->Vなくてもいいです ( Bỏ い thay bằng くてもいいです)
~Ví dụ:
あさごはんをたべなくてもいいです Không ăn sáng cũng được
あした、がっこうへ来なくてもいいです
Ngày mai không đến trường cũng được
私的にはOKです。
Trở về
TIẾNG NHẬT SƠ CẤP BÀI 18
TUESDAY, 10. OCTOBER 2006, 01:11:15
II NGỮ PHÁP
Bài này, chúng ta sẽ được học một thể mới (theo giáo trình Minna) nhưng đã quá quen với một số giáo trình khác. Đó là
thể :
じしょけい 辞書形
じしょけい<jishokei> (Thể tự điển) hay còn gọi là thể nguyên mẫu thực chất là thể nguyên mẫu của mọi động từ. Khi
người Nhật qua đây dạy tiếng Nhật, vì lịch sự họ đã dùng ながいかたち<nagaikatachi> (tức thể ます<masu> để dạy
chúng ta. Vì thế các bạn thấy tất cả mọi động từ chúng ta học từ trước đến giờ đều bắt đầu ở thể ます<masu> trước rồi mới
chuyển qua các thể khác. Thế nhưng điều đó lại gây khó khăn cho chúng ta ở cách chia động từ, bởi vì thực chất chia từ thể
nguyên mẫu sang các thể khác lại dễ hơn là từ thể ます<masu> chia sang các thể khác. Tuy nhiên nếu bạn nào có thể tiếp
thu tốt thì cái khó khăn này chả là gì cả.
Ví dụ:
+ Chia từ thể <masu> sang thể mệnh lệnh (thể ngắn của <tekudasai> sau này sẽ học)
かきます-----------> かけ
kakimasu---------->kake
まちます ------------> まて
machimasu----------- > mate
+ Chia từ thể nguyên mẫu sang thể mệnh lệnh
かく -----------> かけ
kaku ----------->kake
まつ ------------> まて
matsu------------> mate
Nhìn thì các bạn cũng đủ biết cách nào dễ chia hơn phải không. Thế nhưng chúng ta đã quá quen với cách chia thứ nhất nên chúng ta sẽ không thay đổi. Còn cách chia thứ hai thì là của
trường Sakura sử dụng (Vì Hira học song song hai bên nên biết)
いま、はじめましょう
A THỂ NGUYÊN MẪU
INHÓM I
Đối với động từ nhóm I các bạn bỏ ます<masu> và chuyển đuôi từ cột い(i) sang cột う(u)
Ví dụ:
bỏ ます<masu> đổi cột い(i) thành cột う(u)
かきます------------------------>かき------------------------------>かく : viết
kakimasu kaki kaku
かいます------------------------>かい------------------------------>かう : mua
kaimasu kai kau
ぬぎます------------------------>ぬぎ------------------------------>ぬぐ : cởi ra
nugimasu nugi nugu
だします------------------------->だし----------------------------->だす : đưa, trao, nộp
dashimasu dashi dasu
たちます------------------------>たち------------------------------>たつ : đứng
tachimasu tachi tatsu
よびます----------------------->よび------------------------------->よぶ : gọi
yobimasu yobi yobu
よみます----------------------->よみ------------------------------->よむ : đọc
yomimasu yomi yomu
とります------------------------>とり------------------------------- >とる : chụp (hình)
torimasu tori toru
IINHÓM II
Đối với động từ nhóm II thì rất là đơn giản. Các bạn chỉ việc bỏ ます<masu>, thêm る<ru>
Ví dụ:
bỏ ます<masu> thêm る<ru>
たべます-------------------------------------> たべる :ăn
tabemasu taberu
おぼえます-----------------------------------> おぼえる : nhớ
oboemasu oboeru
かんがえます--------------------------------->かんがえる : suy nghĩ
kangaemasu kangaeru
あびます-------------------------------------> あびる : tắm (động từ đặc biệt)
abimasu abiru
できます-------------------------------------> できる : có thể (dộng từ đặc biệt)
dekimasu dekiru
IINHÓM II
Đối với động từ nhóm III, thì đổi đuôi します<shimasu> thành する<suru>
Ví dụ:
đổi đuôi します<shimasu> thành する<suru>
べんきょうします------------------------------------------------->べんきょうする : học
benkyoushimasu benkyousuru
けっこんします ------------------------------------------------->けっこんする : kết hôn
kekkonshimasu kekkonsuru
きます ------------------------------------------------->くる : đến (động từ đặc biệt)
kimasu kuru
B NGỮ PHÁP
INgữ pháp 1:
+Ai có thể, có khả năng làm gì đó.
+Chia động từ ở thể nguyên mẫu cộng với ことができます<koto ga dekimasu>
Cú pháp:
Noun + を + V(じしょけい) + こと + が + できます
Noun +wo + V(jishokei) + koto + ga + dekimasu
Ví dụ: わたし は 100 メートル およぐ こと が できます
私 は 100 メートル 泳ぐ こと が できます
<watashi wa 100 ME-TORU oyogu koto ga dekimasu>
(Tôi có thể bơi 100 mét)
A さん は かんじ を 300 じ おぼえる こと が できません
A さん は 漢字 を 300 字 覚える こと が できません
A san wa kanji wo 300 ji oboeru koto ga dekimasen
(Anh A không thể nhớ 300 chữ kanji)
IINgữ pháp 2:
+Đối với động từ chia thể nguyên mẫu cộng với まえに<maeni>
danh từ cộng với の<no> cộng với まえに<maeni>
thời gian cộng với まえに<maeni>
Cú pháp:
Noun + を + V(じしょけい) + まえに : Trước khi làm cái gì đó,.........
Noun + wo + V(jishokei) + maeni
Noun + の + まえに : Trước cái gì đó,................
Noun + no + maeni
じかん + まえに : Cách đây........,..............
jikan + maeni
Ví dụ:
わたし は まいにち ねる まえに、 まんが を よんでいます
私 は 毎日 寝る 前に、 漫画 を 読んでいます
<watashi wa mainichi neru maeni, manga wo yondeimasu>
(Mỗi ngày trước khi ngủ, tôi đều đọc truyện tranh)
しけん の まえに、 べんきょうした ぶんぽう を ふくしゅうし なければなりません
試験 の 前に、 勉強した 文法 を 復習し なければなりません
<shiken no maeni, benkyoushita bunpou wo fukushuushi nakerebanarimasen>
(Trước kì thi, phải ôn lại những văn phạm đã học)
3 ねん まえに、DamSen こうえん へ きました
3 年 前に、 DamSen 公園 へ きました
<3 nen maeni, DamSen kouen e kimashita>
(Cách đây 3 năm tôi đã đến công viên Đầm Sen)
IIINgữ pháp 3:
+ Sở thích là gì đó
+ Chia động từ (nếu có) ở thể nguyên mẫu cộng với ことです<kotodesu>
Cú pháp:
Noun + V(じしょけい) + こと + です
Noun + V(jishokei) + koto + desu
Ví dụ:
Q : A さん、 ごしゅみ は なん です か
A さん、 ご趣味 は 何 です か
A san, goshumi wa nan desu ka
(A san, sở thích của bạn là gì vậy)
A : わたし の しゅみ は まんが を よむ こと です
私 の 趣味 は 漫画 を 読む こと です
watashi no shumi wa manga wo yomu koto desu
(Sở thích của mình là đọc truyện tranh)
Trở về
TIẾNG NHẬT SƠ CẤP BÀI 19
TUESDAY, 10. OCTOBER 2006, 01:12:41
II NGỮ PHÁP
ATHỂ た<TA>
Ngữ pháp bài này cũng sẽ thuộc về một thể mới mà không mới. Đó là thể た<ta>. Vì sao không mới, đó là vì cách chia của
thể này cũng y chang như cách chia của thể て<te>. Các bạn chỉ việc chia như thể て<te> và thay て<te> thành た<ta>
Ví dụ:
かきます-------------------->かいて-------->かいた : viết (nhóm I)
kakimasu kaite kaita
よみます-------------------->よんで-------- >よんだ : đọc (nhóm I)
yomimasu yonde yonda
たべます-------------------->たべて-------->たべた : ăn (nhóm II)
tabemasu tabete tabeta
べんきょうします--------->べんきょうして-------->べんきょうした : học (nhóm III)
benkyoushimasu benkyoushite benkyoushita
B NGỮ PHÁP
INgữ pháp 1:
+ Đã từng làm việc gì đó chưa ?
+ Chia động từ ở thể た<ta> cộng với ことがあります<koto ga arimasu>
Cú pháp:
Noun + を + V(た) + ことがあります
Noun + wo + V(ta) + koto ga ari masu
Ví dụ:
わたし は おきなわ へ いった こと が あります
私 は 沖縄 へ 行った こと が あります
<watashi wa okinawa e itta koto ga arimasu>
(Tôi đã từng đi đến okinawa)
わたし は すし を たべた こと が あります
私 は すし を 食べた こと が あります
<watashi wa sushi wo tabeta koto ga arimasu>
(Tôi đã từng ăn sushi)
IINgữ pháp 2:
+ Liệt kê những việc làm một cách tượng trưng.
+ Trước kia các bạn đã học cách liệt kê những việc làm bằng cách chia thể て<te> của động từ, nhưng nếu dùng cách đó
thì phải kể hết tất cả những việc mình làm ra. Còn ở ngữ pháp này thì các bạn chỉ liệt kê một số việc làm tượng trưng thôi.
+ Chia thể た<ta> của động từ, cộng với り<ri>. Động từ cuối là します<shimasu> và dịch là "nào là....,nào là......"
Cú pháp:
V1(た) + り , + V2(た) + り , + V3(た) + り +.........+ します
V1(ta) + <ri> , + V2(ta) + <ri> , + V3(ta) + <ri> +........ + <shimasu> : nào là...,nào là......
Ví dụ:
A さん、まいばん なに を します か
A さん、 毎晩 何 を します か
(A san, mỗi buổi tối bạn thường làm gì vậy ?)
まいばん、 わたし は ほん を よんだ り、 テレビ を みた り します 毎晩、 私 は 本 を 読んだ り、 テレビ を 見た り します
<Maiban, watashi wa hon wo yonda ri, TEREBI wo mita ri shimasu>
(Tôi thì, mỗi buổi tối nào là đọc sách, nào là xem ti vi....>
IIINgữ pháp 3:
+ Trở nên như thế nào đó.
Cú pháp:
Danh từ + に<ni> + なります<narimasu>
Tính từ (i) (bỏ i) + く<ku> + なります<narimasu>
Tính từ (na) + に<ni> + なります<narimasu>
Ví dụ:
テレサ ちゃん は、せ が たか く なりました
テレサ ちゃん は、背 が 高 く なりました
<TERESA chan wa, se ga taka ku narimashita>
<Bé TERESA đã trở nên cao hơn rồi>
いま、HOCHIMINH し は きれい に なりました
今、 HOCHIMINH し は きれい に なりました
<Ima, HOCHIMINH shi wa kirei ni narimashita>
(Bây giờ, thành phố Hồ Chí Minh đã trở nên sạch sẽ hơn rồi>
ことし、 わたし は 17 さい に なりました
今年、 私 は 17 歳 に なりました
<kotoshi, watashi wa 17 sai ni narimashita>
(Năm nay, tôi đã lên 17 tuổi rồi)
Trở về
TIẾNG NHẬT SƠ CẤP BÀI 20
TUESDAY, 10. OCTOBER 2006, 01:14:30
II - NGỮ PHÁP
Ngữ pháp bài này là một ngữ pháp cực kì cực kì quan trọng mà nếu không hiểu nó, các bạn sẽ rất khó khăn khi học lên cao
và lúng túng trong việc giao tiếp với người Nhật.
Xin giới thiệu:
ふつうけい 普通形 <futsuukei> (Đông Du)
みじかいかたち 短い形 <mijikaikatachi> (Sakura)
Cả hai cách gọi mà trường Đông Du và Sakura sử dụng đều chỉ nói về THỂ NGẮN. Nhưng mà cách giảng và một số chỗ
trong bài học thì hơi khác nhau. Ở đây Hira sẽ ghi theo kinh nghiệm của mình.
A - Giới thiệu:
Thể ngắn là thể chuyên dùng trong văn nói, trong văn viết không nên dùng.
Người Nhật dùng nó để :
- Giao tiếp với người thân của mình, người trong gia đình mình
- Giao tiếp với người nhỏ hơn mình, chức vụ nhỏ hơn mình (cấp dưới trong công ty)
và dùng rất thường xuyên trong cuộc sống.
Hẳn các bạn học giáo trình Minna sẽ thắc mắc tại sao khi người Nhật dạy tiếng Nhật cho chúng ta lại dạy bằng thể dài (thể
<masu> mà các bạn đang học) ? Đơn giản là vì lịch sự.
Thể ngắn không được dùng cho :
- Người mới quen lần đâu, người không thân thiết.
- Cấp trên của mình
Do vậy bắt buộc họ phải dùng thể dài để dạy chúng ta.
Thế thể ngắn có khó không. Xin thưa không, ít nhất là với động từ . Vì nếu các bạn học kĩ bài và các thể của động từ từ bài
1-19 thì coi như đã hoàn tất 3/4 ngữ pháp của bài này. Phần còn lại chỉ là "râu ria" thôi.
B - Cách chia và một số điểm cần chú ý:
Thể ngắn sẽ có 3 loại : Thể ngắn của động từ
Thể ngắn của danh từ và tính từ <na>
Thể ngắn của tính từ
1 - ĐỘNG TỪ
Khẳng định hiện tại:
V(ます) -----------> V (じしょけい)
V<masu>----------- > V <jishokei>
Ví dụ:
はなします -----------------> はなす
話します -----------------> 話す
<hanashimasu> ---------------- > <hanasu> : nói
たべます ------------------> たべる
食べます ----------------- > 食べる
<tabemasu> ------------------> <taberu> : ăn
べんきょうします ----------------- > べんきょうする 勉強します -----------------> 勉強する
<benkyoushimasu> ----------------> <benkyousuru> : học
Phủ định hiện tại:
V(ません) ----------> V(ない)
V<masen> -----------> V<nai>
Ví dụ:
はなしません -----------------> はなさない
話しません ----------------> 話さない
<hanashimasen> ----------------> <hanasanai> : không nói
たべません -----------------> たべない
食べません --------------- > 食べない
<tabemasen> ----------------- > <tabenai> : không ăn
べんきょうしません --------------------> べんきょうしない
勉強しません --------------------> 勉強しない
<benkyoushinai> -------------------> <benkyoushinai> : không học
Khẳng định quá khứ:
V(ました) -----------------> V(た)
V<mashita> ----------------> V<ta>
Ví dụ:
はなしました -----------------> はなした
話しました -----------------> 話した
<hanashimashita> ---------------> <hanashita> : đã nói
たべました ------------------> たべた
食べました -----------------> 食べた
<tabemashita> ----------------> <tabeta> : đã ăn
べんきょうしました -----------------> べんきょうした
勉強しました -----------------> 勉強した
<benkyoushimashita> --------------> <benkyoushita> : đã học
Phủ định quá khứ:
V(ませんでした) --------> V(なかった)
V<masendeshita>------> V<nakatta>
Ví dụ:
はなしませんでした -------------> はなさなかった 話しませんでした --------------> 話さなかった
<hanashimasendeshita> -----------> <hanasanakatta> : đã không nói
たべませんでした ---------------> たべなかった
食べませんでした ---------------> 食べなかった
<tabemasendeshita> -------------> <tabenakatta> : đã không ăn
べんきょうしませんでした ---------------> べんきょうしなかった
勉強しませんでした -------------> 勉強しなかった
<benkyoushimasendeshita> -------- > <benkyoushinakatta> : đã không học
Các bạn đã hiểu chưa nào? Nếu nhận xét kĩ thì các bạn sẽ thấy:
- Các thể của động từ mà các bạn đã từng học trong các bài trước theo các thể đều thể hiện đặc trưng của thể đó.
(VD: ngữ pháp trong bài thể <nai> đều nói về phủ định, thể <ta> thì về quá khứ...)
- Các động từ bỏ <masu> + <tai> (muốn) hoặc đang ở thể <nai> thì đuợc coi như là một tính từ và chia theo tính từ
VD:
<tabemasu> (động từ) ----------> <tabenai> (tính từ ---------> <tabenakatta>
<tabemasu> (động từ) ----------> <tabetai> (tính từ --------> <tabetakunai>
2 - DANH TỪ VÀ TÍNH TỪ <NA>
Do danh từ và tính từ có cách chia giống nhau.
Khẳng định hiện tại:
Danh từ (tính từ <na> + (です) -------------> Danh từ (tính từ <na> + (だ)
Danh từ (tính từ <na> + <desu> -------------> Danh từ (tính từ <na> + <da>
Ví dụ:
あめです --------------------------> あめだ
雨です ------------------------- > 雨だ
<ame desu> -------------------------> <ame da> : mưa
しんせつです-------------------------> しんせつだ
親切です -------------------------> 親切だ
<shinsetsu desu> ------------------> <shinsetsu da> : tử tế
Phủ định hiện tại:
Danh từ (tính từ <na> + (じゃありません) ---------------> Danh từ (tính từ <na> + (じゃない)
Danh từ (tính từ <na> + <ja arimasen> ------------- > Danh từ (tính từ <na> + <ja nai>
Ví dụ:
あめじゃありません --------------------> あめじゃない
雨じゃありません -------------------> 雨じゃない <ame ja arimasen> --------------------> <ame ja nai> : không mưa
しんせつじゃありません-------------------> しんせつじゃない
親切じゃありません -------------------> 親切じゃない
<shinsetsu ja arimasen> -------- > <shinsetsu ja nai> : không tử tế
Khẳng định quá khứ:
Danh từ (tính từ <na> + (でした) -----------------> Danh từ (tính từ <na> + (だった)
Danh từ (tính từ <na> + <deshita> -------------> Danh từ (tính từ <na> + <datta>
Ví dụ:
あめでした ------------------------> あめだった
雨でした ----------------------- > 雨だった
<ame deshita> ---------------------> <ame datta> : đã mưa
しんせつでした----------------------> しんせつだ
親切です ---------------------- > 親切だ
<shinsetsu desu> ---------------> <shinsetsu da> : đã tử tế
Phủ định quá khứ:
Danh từ (tính từ <na> + (じゃありませんでした) ------> Danh từ (tính từ <na> + (じゃなかった)
Danh từ (tính từ <na> + <ja arimasendeshita> -> Danh từ (tính từ <na> + <ja nakatta>
Ví dụ:
あめじゃありませんでした -----------------> あめじゃなかった
雨じゃありませんでした ----------------> 雨じゃなかった
<ame ja arimasendeshita> --------------> <ame janakatta> : đã không mưa
しんせつじゃありませんでした----------------> しんせつじゃなかった
親切じゃありませんでした ----------------> 親切じゃなかった
<shinsetsu ja arimasendeshita> -------> <shinsetsu janakatta> : đã không tử tế
3 - TÍNH TỪ
Tính từ này thì các bạn chỉ việc bỏ desu thôi. Và chia theo bình thường
Ví dụ:
たかいです--------------------> たかい : cao
高いです---------------------> 高い
<takai desu>------------------> <takai>
たかくないです------------------> たかくない : không cao
高くないです -----------------> 高くない
<takakunai desu>--------------> <takakunai>
たかかったです-----------------> たかかった : đã cao
高かったです -----------------> 高かった
<takakatta desu>---------------> <takakatta>
たかくなかったです-----------------> たかくなかった : đã không cao
高くなかったです -----------------> 高くなかった
<takakunakatta desu>------------> <takakunakatta>
Một số điểm cần chú ý:
- Khi dùng thể ngắn để hỏi, người Nhật lên giọng cuối câu.(Mũi tên ở cuối chữ là lên giọng)
Ví dụ:
NÓI BÌNH THƯỜNG HỎI
はなします ----------------> はなす↑
話します - --------------> 話す↑
<hanashimasu> --------------> <hanasu>↑ : nói
- Câu hỏi 何ですか - <Nan desu ka> - cái gì sẽ được nói tắt là なに↑- <nani>↑
Trở về
TIẾNG NHẬT SƠ CẤP BÀI 21
TUESDAY, 10. OCTOBER 2006, 01:15:58
I/Mẫu câu: Tôi nghĩ là.....
* Nêu cảm tưởng, cảm nghĩ , ý kiến và sự phỏng đoán của mình về 1 vấn đề nào đó.
-Cấu trúc:
V普通形(Thể thông thường)+と思います(おもいます)
Aい 普通形+と思います(おもいます)
Aな 普通形+と思います(おもいます)
N 普通形+と思います(おもいます)
-Ví dụ:
~今日、井上先生は来ないと思います(きょう、いのうえせんせいはこないとおもいます)
Hôm nay, tôi nghĩ rằng thầy INOUE sẽ không tới.
~来週のテストは難しいと思います(らいしゅうのてすとはむずかしいとおもいます)
Tôi nghĩ rằng bài kiểm tra tuần sau sẽ khó.
~日本人は親切だと思います(にほんじんはしんせつだとおもいます)
Tôi nghĩ rằng người Nhật thì thân thiện
~日本は交通が便利だと思います(日本はこうつうがべんりだとおもいます)
Tôi nghĩ rằng ở Nhật thì giao thông tiện lợi.
II/Mẫu cầu sử dụng khi hỏi ai đó nghĩ về 1 vấn đề nào đó như thế nào -Cấu trúc:
~N~についてどう思いますか?
Về N thì bạn nghĩ như thế nào.
-Ví dụ:
日本の交通についてどう思いますか?(にほんのこうつうについてどうおもいますか?)
Bạn nghĩ như thế nào về giao thông ở Nhật Bản.
日本語についてどう思いますか(にほんごについてどうおもいますか?)
Bạn nghĩ thế nào về tiếng Nhật.
III/Mẫu câu dùng để truyền lời dẫn trực tiếp và truyền lời dẫn gián tiếp
A-Truyền lời dẫn trực tiếp
-Cấu trúc:
「 Lời dẫn trực tiếp 」 と言います(いいます)
-Ví dụ:食事の前に何と言いますか?(しょくじのまえになんといいますか?)
Trước bữa ăn thì phải nói gì?
食事の前に「いただきます」と言います(しょくじのまえに「いただきます」といいます)
Trước bữa ăn thì nói là [itadakimasu]
B-Truyền lời dẫn gián tiếp. Ai đó nói rằng là gì đó..
-Cấu trúc:
普通形(ふつうけい)+と言いました(いいました)
-Ví dụ先生は明日友達を迎えに行くと言いました(せんせいはあしたともだちをむかえにいくといいました)
Thầy giáo nói rằng ngày mai sẽ đi đón bạn.
首相は明日大統領に会うと言いました(しゅしょうはあしただいとうりょうにあうといいました)
Thủ tướng nói rằng ngày mai sẽ đi gặp tổng thống.
IV/Mẫu câu hỏi lên giọng ở cuối câu với từ でしょう ,nhằm mong đợi sự đồng tình của người khác.
-Cấu trúc:V普通形+でしょう
Aい普通形+でしょう
Aな普通形+でしょう
N普通形+でしょう
-Ví dụ:
今日は暑いでしょう?(きょうはあついでしょう)
Hôm nay trời nóng nhỉ.
金曜日は休みでしょう?(きんようびはやすみでしょう)
Thứ sáu được nghỉ có phải không?
私的には OKです。
Trở về
TIẾNG NHẬT SƠ CẤP BÀI 22
TUESDAY, 10. OCTOBER 2006, 01:17:10
**Mệnh đề quan hệ** I/Cấu trúc: N1 は Mệnh đề bổ nghĩa cho N2 です。
-Xét ví dụ sau:Ví dụ 1.
+これは写真です(これはしゃしんです) Đây là tấm ảnh.
+兄は撮りました(あにはとりました) Anh tôi đã chụp.
Nối 2 câu đơn trên bằng mệnh đề quan hệ
--->これは兄が撮った写真です(これはあにがとったしゃしんです) Đây là bức ảnh anh tôi đã chụp.
-Phân tích câu trên sẽ thấy
これ=N1
兄が撮った(あにがとった)= Mệnh đề bổ nghĩa cho N2
写真(しゃしん)= N2
Ví dụ 2.
これは父が作ったケーキです(これはちちがつくったけーきです)
Đây là cái bánh do ba tôi làm.
Ví dụ 3
これは母にもらったお金です
Đây là tiền tôi nhận được từ mẹ.
II/Cấu trúc: Mệnh đề bổ nghĩa cho N1 は N2 です
-Xét ví dụ sau:
私は Hanoiで生まれました(わたしは Hanoi でうまれました)
Tôi được sinh ra ở Hà Nội
Khi chuyển thành câu sử dụng mệnh đề quan hệ sẽ thành
-->私が生まれたところは Hanoiです(わたしがうまれたところは Hanoiです)
Nơi tôi sinh ra là Hà Nội
-Phân tích câu trên thì
生まれた= Mệnh đề bổ nghĩa cho N1
ところ=N1
Hanoi=N2
-Một số ví dụ khác:
+Hà さんはめがねをかけています。 Hà là người đang đeo kính
-->めがねをかけている人は Hà さんです。 Người đang đeo kính là Hà
+Minh さんは黒い靴を履いています(Minh さんはくろいくつをはいています)。
Mình là người đang đi giày đen.
--->黒い靴をはいている人はMinh さんです。(くろいくつをはいているひとはMinhさんです)
Người đang đi giày đen là Minh.
III/Cấu trúc: Mệnh đề bổ nghĩa N を V
** Đây chỉ đơn giản là phần mở rộng của cấu trúc I.
Quay lại ví dụ 2 trong phần I. Nếu bạn muốn nói rằng đã ăn cái bánh do bố tôi làm thì sẽ thế nào?
--->今晩、私は父が作ったケーキを食べました(こんばん、わたしはちちがつくったけきをたべました)
Tôi đã ăn cái bánh do bố tôi làm
-Một số ví dụ khác +ホーチミンで撮った写真を見せてください(ほーちみんでとったしゃしんをみせてください)
Hãy cho tôi xem ảnh đã chụp ở Hồ CHí MInh.
+パーティーで 着る服を見せてください(ぱーてぃーできるふくをみせてください)
Hãy cho tôi xem cai áo đã mặc ở bữa tiệc
IV/Cấu trúc:Mệnh đề bổ nghĩa N が Aい、Aな、欲しい(ほしい)です
**Đây cũng là phần mở rộng của cấu trúc I giống như 3 vậy.
Để hiểu rõ các bạn xem các vị dụ sau.
+父が作ったケーキがおいしいです(ちちがつくったけーきがおいしいです)
Cái bánh do bố tôi làm thì ngon
+母にもらったシャツが好きです(ははにもらったしゃつがすきです)
Tôi thích cái áo sơ mi nhận được từ mẹ tôi.
+私は大きい家が欲しいです(わたしはおおきいいえがほしいです)
Tôi muốn có nhà to.
V/Cấu trúc :Mệnh đề bổ nghĩa N があります
*Tương tự IV:
-Ví dụ:
+買い物に行く時間がありません(かいものにいくじかんがありません)
Tôi không có thời gian đi mua sắm
+手紙を書く時間がありません(てがみをかくじかんがありません)
Tôi không có thời gian viết thư
+今晩友達と会う約束があります(こんばんともだちとあうやくそくがあります)
Tối nay tối có hẹn gặp mặt với bạn (tôi)
**Thêm một số các ví dụ khac giúp các bạn hiểu rõ hơn về Mệnh đề quan hệ.
+私は日本語を使う仕事をしたいです(わたしはにほんごをつかうしごとをしたいです)
Tôi muốn làm công việc có sử dụng tiếng Nhật.
彼女が作ったケーキを食べたいです(かのじょがつくったけーきをたべたいです)
Tôi muốn ăn cái bánh do cô ấy làm.
+日本語ができる人と結婚したいです(にほんごができるひととけっこんしたいです)
Tôi muốn kết hôn với người có thể nói tiếng Nhật.
****Đến đây chắc các bạn cũng đã hiểu được phần nào về mệnh đề quan hệ rồi nhi?Mọi thắc mắc nếu có rất mong các bạn
đóng góp ý kiến, mình sẽ trả lời bằng tất cả khả năng có thể.
Trở về
TIẾNG NHẬT SƠ CẤP BÀI 23
TUESDAY, 10. OCTOBER 2006, 01:18:35
I/Mẫu câu với danh từ phụ thuộc 時(とき),dùng để chỉ thời gian ai đó làm một việc gì đó hay ở trong một trạng thái nào
đó.
-Cấu trúc:
V普通形(ふつうけい)+時,.... Aい +時,....
Aな +時,....
Nの +時,....
-Ví dụ:
+道を渡る時、車に気をつけます(みちをわたるとき、くるまにきをつけます)
Khi qua đường thì chú ý xe ô tô.
+新聞を読むとき、めがねをかけます(しんぶんをよむとき、めがねをかけます)
Khi đọc báo thì đeo kính.
+日本語の発音がわからないとき、先生に聞いてください(にほんごのはつおんがわからないとき、せんせい
にきいてください)
Khi không hiểu cách phát âm của tiếng Nhật, thì hãy hỏi thầy giáo.
+私は、果物が安いときによく買いに行きます(わたしは、くだものがやすいときによくかいにいきます)
Khi đồ hoa quả rẻ tôi rất hay đi mua.
+私は、静かなとき、本を読みます(わたしは、しずかなとき、ほんをよみます)
Khi yên tĩnh tôi đọc sách.
+私は試験のときに風邪をひきました(わたしはしけんのときにかぜをひきました)
Khi có bài kiểm tra thì tôi bị ốm.
***Chú ý: Khi V1(辞書形)とき、V2 thì V2 ở đây phải xảy ra trước V1
Ví dụ 1:
+家へ帰るとき、本を買います(いえへかえるとき、ほんをかいます)
Khi về nhà thì mua sách (Ở đây hành động mua sách phải xảy ra trước hành động về nhà vì nếu bạn về nhà rồi thì sao mà
mua được sách đúng không?:grin:
Ví dụ 2:
+家へ帰ったとき、「ただいま」と言います。(いえへかえったとき、ただいまといいます)
Khi về nhà thì nói là [tadaima] (Ở đây thì hành động nói tadaima xảy ra sau hành động về nhà, vì phải về nhà rồi thì bạn
mới có thể nói được mà)
II/Cấu trúc câu với liên từ phụ thuộc と
V(辞書形)+と、。。。。
-Mẫu câu: Khi động từ ở thể từ điển +と、 thì sau hành động đó sẽ kéo theo sự việc , hành động tiếp theo một cách tất
nhiên.(Thường dùng khi chỉ đường hay hướng dẫn cách sử dụng máy móc)
-Ví dụ:
+この道をまっすぐ行くと、公園があります(このみちをまっすぐいくと、こうえんがあります)
Đi hết con đường này rồi thì sẽ có công viên.
+このボタンを押すと、切符が出ます(このぼたんをおすと、きっぷがでます)
Ấn cái nút này rồi thì sẽ có vé ra
+このつまみを回すと、音が大きくなります(このつまみをまわすと、おとがおおきくなります)
Vặn cái nút này rồi thì tiếng sẽ to lên.
Trở về
TIẾNG NHẬT SƠ CẤP BÀI 24 TUESDAY, 10. OCTOBER 2006, 01:19:49
I/Mẫu câu + Cấu truc
1/-Mẫu câu: Mình nhận từ ai đó một cái gì đó.
-Cấu trúc:
S は わたし に N をくれます。
-Ví dụ:
+兄は私に靴をくれました
あにはわたしにくつをくれました
Tôi được anh tôi tặng giày
+恋人は私に花をくれました
こいびとはわたしにはなをくれました
Tôi được người yêu tặng hoa
**Có thể lược bỏ 「わたしに」 trong mẫu câu trên mà nghĩa vẫn không bị thay đổi.
--->兄は靴をくれました=兄は私に靴をくれました。
2/-Mẫu câu: Khi ai đó làm ơn hoặc làm hộ mình một cái gì đó
-Cấu trúc :
S は わたしに N を V(Thể て)くれます。
-Ví dụ:
+母は私にセーターを買ってくれました
はは は わたしにせーたーをかってくれました
Mẹ tôi mua cho tôi cái áo len
+山田さんは私に地図を書いてくれました
やまださんはわたしにちずをかいてくれました
Yamada vẽ giúp tôi cái bản đồ.
**Ở đây cũng có thể lược bỏ 「わたしに」trong mẫu câu trên mà nghĩa vẫn không bị thây đổi
--->山田さんは地図を書いてくれました=山田さんは私に地図を書いてくれました
II/Mẫu câu + Cấu trúc
1/-Mẫu câu:Khi mình tặng hoặc cho ai đó cái gì đó
-Cấu trúc:
わたしは S に N をあげます
-Ví dụ
+私は Thao さんに本をあげました
わたしは Thao さんにほんをあげました
Tôi tặng bạn Thảo quyển sách
+わたしは Thanh さんに花をあげました
わたしは Thanh さんにはなをあげました
Tôi tặng bạn Thanh hoa
2/-Mẫu câu: Khi mình làm cho ai đó một cái gì đó
-Cấu trúc わたしは S に N を V(Thểて)あげます
-Ví dụ:
+私はQuyenさんにHanoiを案内してあげました
わたしはQuyenさんにHanoiをあんないしてあげます
Tôi hướng dẫn cho bạn Quyên về Ha Nội
+私はHaさんに引越しを手伝ってあげました
わたしはHaさんにひっこしをてつだってあげました
Tôi giúp bạn Hà chuyển nhà
III/Mẫu câu+Ngữ pháp
1/-Mẫu câu: Mình nhận được từ ai đó một cái gì đó
-Cấu trúc:
わたしは S に Nを もらいます
-Ví dụ:
+私は田中さんに本をもらいました
わたしはたなかさんにほんをもらいました
Tôi nhận được sách từ anh Tanaka
+私は古川さんにワインをもらいました
わたしはふるかわさんにわいんをもらいました
Tôi nhận được rượu từ anh FURUKAWA
2/-Mẫu câu:Mình được hưởng lợi từ 1 hành đông của người nào đó.
-Cấu trúc
わたしは S に N を V(Thể て)もらいます
-Ví dụ:
+私は日本人に日本語を教えてもらいました
わたしはにほんじんににほんごをおしえてもらいました
Tôi được người Nhật dạy tiếng Nhật
+わたしは Daoさんに旅行の写真を見せてもらいました
わたしはDaoさんにりょこうのしゃしんをみせてもらいました
Tôi được bạn Đào cho xem ảnh du lịch
Trở về
TIẾNG NHẬT SƠ CẤP BÀI 25
TUESDAY, 10. OCTOBER 2006, 01:21:12
I/ Mẫu câu + Cấu trúc
-Mẫu câu: Vế 1(Điều kiện) たら、 Vế 2( kết quả).
**Nếu điều kiện ở vế 1 xảy ra thì sẽ có kết quả ở vế 2.
-Cấu trúc
V(普通形過去-quá khứ thường) ら 、 Vế 2。
Aい(普通形過去-quá khứ thường) ら、 Vế 2。 Aな(普通形過去-quá khứ thường) ら、 Vế 2。
N(普通形過去-quá khứ thường) ら、 Vế 2。
-Ví dụ:
+Ví dụ với động từ.
~雨が降ったら、出かけません
あめがふったら、でかけません。
Nếu trời mưa thì tôi sẽ không ra ngoài.
~駅まで歩いたら、30分ぐらいかかります
えきまであるいたら、30ぶんぐらいかかります。
Nếu đi bộ đến nhà ga thì mất khoảng 30 phút.
~バスが来なかったら、タクシーで行きます
ばすがこなかったら、たくしーでいきます
Nếu xe buýt không tới thì sẽ đi bằng taxi.
+Ví dụ với tính từ
~寒かったら、エアコンをつけてください
さむかったら、えあこんをつけてください。
(Khi)Nếu trời lạnh thì hãy bật điều hòa
~時間が暇だったら、勉強してください
じかんがひまだっら、べんきょうしてください
(Khi)Nếu có thời gian rảnh thì hãy học bài .
+Ví dụ với danh từ
~いい天気だったら、散歩します
いいてんきだったら、さんぽします
(Khi)Nếu thời tiết đẹp thì tôi đi dạo.
II/Mẫu câu + Cấu trúc
-Mẫu câu いくら) Vế 1 ても Vế 2
** Dù cho .... thì vẫn.いくら có tác dụng nhấn mạnh thêm ý của câu văn nhưng nếu không có thì nghĩa của câu vẫn có thể
hiểu được.
-Cấu trúc:
V(て形-Thể て)も、 Vế 2.
Aい (Aくて) も、 Vế 2.
Aな(A で) も、 Vế 2.
N (N で) も、 Vế 2.
-Ví dụ:
+Với động từ:
~いくら勉強しても、試験に失敗しました
いくらべんきょうしても、しけんにしっぱいします。
Cho dù có học như thế nào đi chăng nữa thì van truot bai kiem tra
~年をとっても、仕事をしたいです としをとっても、しごとをしたいです
Cho dù có tuổi thì tôi vẫn muốn làm việc
+Với tính từ:
~眠くても、レポートを書かなければなりません
ねむくても、れぼーとをかかなければなりません
Dù buồn ngủ nhưng tôi vẫn phải viết báo cáo.
~田舎は静かでも、都会に住みたい
いなかはしずかでも、とかいにすみたい
Dù cho ở nông thôn có yên tĩnh thì tôi vẫn muốn sống ở thành phố
+Với danh từ
~病気でも、病院へ行きません
びょうきでも、びょういんへいきません
Cho dù bị ốm nhưng tôi vẫn không đi bệnh viện.
Trở về
TIẾNG NHẬT SƠ CẤP BÀI 26
TUESDAY, 10. OCTOBER 2006, 01:23:32
-Cấu trúc:
V(普通形-Thể thông thường)+ んです。
Aい(普通形-Thể thông thường)+ んです。
Aな(普通形-Thể thông thường)+ んです。
N(普通形-Thể thông thường)+ んです。
-Ngữ pháp
1.Người nói đưa ra phỏng đoán sau khi đã nhìn,nghe thấy một điều gì đó rồi sau đó xác định lại thông tin đấy.
+新しいパソコンを買ったんですか?
あたらしいぱそこんをかったんですか?
Bạn mua máy tính mới phải không?
+山へ行くんですか?
やまへいくんですか?
Bạn đi leo núi à.
+気分が悪いんですか?
きぶんがわるいんですか?
Bạn cảm thấy không được khỏe à?
2.Người nói yêu cầu người nghe giải thích về việc người nói đã nghe hoặc nhìn thấy. ( Mang tính chất tò mò)
+誰にチョコレートをあげるんですか?
だれにちょこれーとをあげるんですか?
Đã tặng sô cô la cho ai đấy
+いつ日本に来たんですか? いつにほんにきたんですか?
Bạn đến Nhật từ khi nào?
+この写真はどこで撮ったんですか?
このしゃしんはどこでとったんですか?
Bạn đã chụp bức ảnh này ở đâu vậy?
3.Để thanh minh , giải thích lý do về lời nói hay hành động của mình.
+どうして、昨日休んだんですか?
どうして、きのうやすんだんですか?
Tại sao hôm qua lại nghỉ thế?
昨日、ずっと頭が痛かったんです
きのう、ずっとあたまがいたかったんです
Tại vì hôm qua tôi đau đầu suốt.
+どうして、引っ越しするんですか?
どうして、ひっこしするんですか?
Tại sao lại chuyển nhà vậy?
今のうちは狭いんです
いまのうちはせまいんです。
Tại vì nhà ở bây giờ trật
4.Mẫu câu V1んですが、V2(Thể て)いただけませんか?。
Người nói muốn làm V1, và nhờ người nghe làm V2 giúp mình (V2 là hướng để giải quyết V1)
Bắt đầu chủ đề của câu chuyện rồi tiếp đến là đưa ra lời yêu cầu,xin phép, hỏi ý kiến.
+日本語で手紙を書いたんですが、ちょっと教えていただけませんか?
にほんごでてがみをかいたんですが、ちょっとおしえていただけませんか?
Tôi muốn viết thư bằng tiếng Nhật,bạn có thể dạy tôi một chút đươc không?
+東京へ行きたいんですが、地図を書いていただけませんか?
とうきょうへいきたいんですが、ちずをかいていただけませんか?
Tôi muốn đi đến Tokyo, bạn có thể vẽ giúp tôi bản đồ được không?
5.Mẫu câu V1んですが、V2たらいいですか?
、どうしたらいいですか?
Người nói muốn làm V1 và hỏi người nghe là nếu làm V2 thì có tốt không? hoặc làm thế nào thì tốt
+日本語が上手になりたいんですが、どうしたらいいですか?
にほんごがじょうずになりたいんですか、どうしたらいいですか?
Vì là tôi muốn trở nên giỏi tiếng Nhật,làm thế nào thì tốt ạ?
+電話番号がわからないんですが、どうやって調べたらいいですか?
でんわばんごうがわからないんですが、どうやってしらべたらいいですか?
Vì là tôi không biết số điện thoại, làm thế nào để tra được ạ?
Trở về
TIẾNG NHẬT SƠ CẤP BÀI 27 TUESDAY, 10. OCTOBER 2006, 01:25:20
I 可能形(かのうけい)- Thể khả năng
1.Cách chuyển từ thể ます sang thể khả năng
a.Với các động từ ở nhóm I: Chuyển từ cột い sang cột え
Ví dụ:
-ひきますーー>ひけます Có thể chơi được( nhạc cụ)
-およぎますーー>およげます Có thể bơi được
-なおしますーー>なおせます Có thể sửa được
...
b. Với các động từ ở nhóm II: Các bạn chỉ việc bỏ ます ở những động từ ở nhóm này rồi thêm られます。
Ví dụ
-たべますーー>たべられます Có thể ăn được
-たてますーー>たてられます Có thể xây được
c. Với các động từ ở nhóm III:
-きますーー>こられます Có thể đến được
-~~~しますーー>~~~できます
+べんきょうしますーー>べんきょうできます Có thể học được
+せいこうしますーー>せいこうできます Có thể thành công được
II. Ngữ pháp
1.Ở bài 27 này là cách nói biểu thị khả năng có thể làm được cái gì đấy hay không của mình hoặc của người khác bằng
cách sử dụng thể khả năng ở trên.
**Lưu ý rằng trợ từ của thể khả năng luôn luôn là が
Ví dụ:
-私は日本語で手紙が書けます
わたしはにほんごでてがみがかけます
Tôi có thể viết thư được bằng tiếng Nhật
-私はラメンが10っぱい食べられます
わたしはらめんがじゅっぱいたべられます
Tôi có thể ăn được 10 bát Ramen (Mì)
2. Mẫu câu:
~~~しか Vません
Chỉ có mỗi~~~
Mẫu câu này có nghĩa tương đương với だけ
-Ví dụ:
+今日、私は15分しか休みません
きょう、わたしは15ふんしかやすみません
Hôm nay tôi được nghỉ có mỗi 15 phút
+私は日本語しかわかりません
わたしはにほんごしかわかりません Tôi chỉ hiểu mỗi tiếng Nhật
3.Mẫu câu:
N は V(Thể khả năng)が、N は V(PHủ định của thể khả năng)
*Đây là mẫu câu so sánh, có thể làm được cái này nhưng không thể làm được cái kia
-Ví dụ
+私は日本語が話せますが、英語は話せません
わたしはにほんごがはなせますが、えいごははなせません
Tôi có thể nói được tiếng Nhật nhưng không thể nói được tiếng Anh
+野球はできますが、テニスはできません
やきゅうはできますが、てにすはできません
Có thể chơi được bóng chày nhưng không thể chơi đựoc tenis
4.1 見えます(みえます) Có thể nhìn thấy
*見えます Với nghĩa là có thể nhìn thấy , do ngoại cảnh tác động vào việc mình có nhìn thấy hay không. Khác với 見られ
ます theo cách chuyển sang thể khả năng ở chỗ 見られます là do chủ quan của người nói.
Ví dụ:
*Với 見えます
+私は小さなものがよく見えます
わたしはちいさなものがよくみえます
Tôi có thể nhìn rõ những vật nhỏ
+私のうちから、山が見えます
わたしのうちから、やまがみえます
Từ nhà của tôi có thể nhìn thấy núi
*Với 見られます
+私は目が見られない
わたしはめがみられない
Mắt của tôi không nhìn thấy được (Tôi bị mù)
4.2 聞こえます(きこえます) Có thể nghe được
*聞こえます Cũng giống với 見えます là những âm thanh nghe được ở đây là do ngoại cảnh, do tự nhiên, là những âm
thanh tự lọt vào tai như tieng chim hót chằng hạn.Khác với 聞ける (きける) là do chủ quan của người nghe muốn
nghe được.
-ví dụ với 聞こえます
+その声は小さいから、聞こえません
そのこえはちいさいから、きこえません
Âm thanh đó vì nhỏ quá , tôi không nghe thấy được
+私はさっきの音が聞こえましたが、友達は聞こえませんでした
わたしはさっきのおとがきこえましたが、ともだちはきこえませんでした
Tôi nghe được âm thanh ban nãy nhưng bạn tôi thì đã không nghe được
-ví dụ với 聞けます(きけます)
私は耳が聞けません わたしはみみがきけません
Tai của tôi không nghe được( Tôi bị điếc)
5.Mẫu câu: ~~~ができます
**できます ở đây không mang nghĩa có thể mà nó có nghĩa là cái gì đó đang hoặc đã được hoàn thành.
Ví dụ:
-ここに何ができますか?
ここになにができますか?
Ở đây đang xây cái gì vậy?
-美術館ができます
びじゅつかんができます
Ở đây đang xây viện bảo tàng
-写真はいつですか?
しゃしんはいつですか?
Bao giờ thì xong ảnh vậy?
-午後5時ぐらいできます
ごご5じぐらいできます
Khoảng 5 giờ chiều thì xong.
-わたしは宿題ができました
しゅくだいができました
Tôi đã hoàn thành xong bài tập
6.1 Khi trợ từ は đi kèm theo sau các trợ từ khác như に、で、から thì nó có tác dụng nhấn mạnh ý muốn nói trong câu.
Ví dụ:
私の学校にはアメリカの先生がいます
わたしのがっこうにはあめりかのせんせいがいます
Ở trường của tôi thì có cả giáo viên nguời Mỹ
-私の大学ではイタリア語を勉強しなければなりません
わたしのだいがくはいたりあごをべんきょうしなければなりません
Ở trường đại học của tôi thì phải học cả tiếng Ý
-私のうちからは山が見えます
わたしのうちからはやまがみえます
Từ nhà của tôi thì nhìn thấy được cả núi.
6.2 Khi trợ từ も đi kèm theo sau các trợ từ khác như に、で、から thì có nghĩa là ở đây cũng .... gì đấy.
Ví dụ:
-妹の学校にもアメリカの先生がいます
いもうとのがっこうにもあめりかのせんせいがいます
Ở trường của em tôi thì cũng có giáo viên người Mỹ
-兄の大学でもイタリア語を勉強しなければなりません
あにのだいがくでもいたりあごをべんきょうしなければなりません
Ở trường của anh tôi thì cũng phải học tiếng Ý -おじいさんのうちからも山が見えます
おじいさんのうちからもやまがみえます
Từ nhà của ông tôi cũng có thể nhìn thấy núi.
Trở về
TIẾNG NHẬT SƠ CẤP BÀI 28
TUESDAY, 10. OCTOBER 2006, 01:26:43
I/ Mẫu câu:V1(bỏ ます)ながら、V2ます
-Ngữ pháp: Vừa làm V1 vừa làm V2,V1 luôn luôn là hành động phụ so với V2.
-Ví dụ:
+私は写真を見せながら、説明します
(わたしはしゃしんをみせながら、せつめいします)
Tôi vừa cho xem ảnh vừa giải thích
+私は日本で働きながら、日本語を勉強しています
(わたしはにほんではたらきながら、べんきょうしています)
Tôi vừa làm việc ở Nhật vừa học tiếng Nhật.
+説明書を読みながら、食事をします
(せつめいしょをよみながら、しょくじをします)
Tôi vừa đọc sách hướng dẫn vừa nấu ăn
II/Mẫu câu:~~Vています
-Ngữ pháp: Động từ chia thể て+います dùng để nói về một hành động xảy ra thường xuyên, theo thói quen
-Ví dụ:
+休みの日はわたしがサッカーをしています
(やすみのひはわたしがさっかーをしています)
Vào ngày nghỉ tôi thường chơi đá banh
+暇なとき、私はいつも英語を勉強しています
(ひまなとき、わたしはいつもえいごをべんきょうしています)
Khi rảnh tôi lúc nào cũng học tiếng Anh
+毎朝電車の中何をしていますか?
まいあさでんしゃのなかなにをしていますか?
Hàng sáng bạn thường làm gì trong tàu điện?
音楽を聴きながら、本を読んでいます
おんがくをききながら、ほんをよんでいます
Tôi vừa nghe nhạc vừa đọc sách
III/Mẫu câu:~~~し,~~~し,~~~.
-Ngữ pháp: Vừa thế này lại vừa thế kia...
Trợ từ sử dụng trong câu thường là trợ từ も
1/Với động từ: V1(辞書形-Thể từ điển)+し、V2(辞書形-Thể từ điển)+し,それに。。。
Vừa V1 lại vừa V2,hơn nữa lại....
-Ví dụ:
+アンさんは英語も話せるし、日本語もできるし、それに専門も上手です
あんさんはえいごもはなせるし、にほんごもできるし、それにせんもんもじょうずです
Bạn Ân vừa có thể nói được tiếng Anh, vừa có thể nói được tiếng Nhật, hơn nữa lại còn giỏi cả chuyên môn.
+李さんはピアノも弾けるし、ダンスもできるし、それに歌も歌えます
りさんはびあのもひけるし、だんすもできるし、それにうたもうたえます
Bạn Ri vừa có thể chơi được Piano vừa có thể nhảy được, hơn nữa lại có thể hát được.
2/Với tính từ:
-Với tính từ đuôi い thì giữ nguyên rồi thêm し
-Ví dụ:
+値段も安いし、味もいいし、いつもこの店で食べています
ねだんもやすいし、あじもいいし、いつもこのみせでたべています
Giá vừa rẻ, lại vừa ngon nên lúc nào (tôi) cũng ăn ở quán này.
-Với tính từ đuôi な và danh từ thì bỏ な thêm だし、
-Ví dụ:
+彼女はきれいだし、親切だし、それに英語も話せます
かのじょはきれいだし、しんせつだし、それにえいごもはなせます
Cô ấy vừa xinh lại vừa thân thiện,hơn nữa còn có thể nói được tiếng Anh.
Trở về
TIẾNG NHẬT SƠ CẤP BÀI 29
TUESDAY, 10. OCTOBER 2006, 01:28:45
I/Mẫu câu + Ngữ pháp
-Mẫu câu: N が/は ています (Động từ chia thể て+います)
-Ngữ pháp: Diễn tả trạng thái trông thấy trước mắt, trạng thái là kết quả của hành động nào đó,trợ từ は sẽ làm nhấn mạnh
thêm ý của câu.
-Ví dụ:
+窓が開いています
まどがあいています
Cửa sổ đang mở
+いすが壊れています
いすがこわれています
Cái ghế hỏng (đang hỏng)
+この袋は破れています
このふくろはやぶれています
Cái túi này rách
+8時半の電車は込んでいます 8じはんのでんしゃはこんでいます
Chuyến xe điện lúc 8 rưỡi thì đông
II/ Mẫu câu + Ngữ pháp
-Mẫu câu V(て形ー Động từ chia thể て)+しまいました
-Ngữ pháp: Diễn tả việc gì đó đã được hoàn tất, hoàn thành xong. Nó cũng có ngụ ý người nói hối tiếc về việc mình đã làm,
lấy làm đáng tiễc về điều đó,hoặc phê bình hành động của ai đó.
-Ví dụ:
+この雑誌は全部読んでしまいました
このざっしはぜんぶよんでしまいました。
Tôi đã đọc hết quyển tạp chí này rồi.
+今朝買ったパンは全部食べてしまいました
けさかったぱんはぜんぶたべてしまいました。
Tôi đã ăn hết bánh mua hồi sáng rồi.
+私は違うバスに乗ってしまいました
わたしはちがうばすにのってしまいました
Tôi đã lên nhầm xe buýt mất rồi
+どこかで財布を落としてしまいました
どこかでさいふをおとしれしまいました
Tôi đã làm rơi ví ở đâu đó mất rồi.
***Tùy thuộc vào ngữ cảnh mà cấu trúc trên được hiểu theo nghĩa hoàn tất của một hành động hay sự nuối tiếc phê
bình***
私
Trở về
TIẾNG NHẬT SƠ CẤP BÀI 30
TUESDAY, 10. OCTOBER 2006, 01:30:24
I/Mẫu câu+ Ngữ pháp
-Mẫu câu: N1 に N2 が~~てあります。
-Ngữ pháp: Diễn tả chi tiết hơn một vật hiện hữu ở trạng thái như thế nào
-Ví dụ:
+カレンダーに今月の予定が書いてあります
かれんだーにこんげつのよていがかいてあります
Dự định của tháng này được ghi trên lịch.
+交番に町の地図がはってあります
こうばんにまちのちずがはってあります
Tại đồn cảnh sát có dán bản đồ của thành phố.
+壁に鏡をかけてあります
かべにかがみがかけてあります
Ở trên tường có treo cái gương. II/Mẫu câu + Ngữ pháp
-Mẫu câu: ~~V(て形ー Động từ chia thể て)あります
-Ngữ pháp: Những động từ chia thể て đi kèm với あります thường là tha động từ, diễn tả đã có ai thực hiện hành động đó
-Ví dụ:
+会議の時間はもうみんなに知らせてあります
かいぎのじかんはもうみんなにしらせてあります
Giờ của buổi hội nghị đã thông báo cho mọi người rồi.
+玄関と廊下はもう掃除しましたか?
げんかんとろうかはもうそうじしましたか?
Ngoài cửa ra vào và hành lang đã dọn vệ sinh chưa?
はい、もう掃除してあります
はい、もうそうじしてあります
Vâng đã dọn vệ sinh rồi.
+パーティの時間は知らせましたか?
ぱーてぃのじかんはしらせましたか?
Đã thông báo giờ của bữa tiệc chưa?
+はい、知らせてあります
はい、しらせてあります
Vâng, đã thông báo rồi
III/Mẫu câu + Ngữ pháp
-Mẫu câu: V(て形ー Động từ chia thể て)おきます
-Ngữ pháp:Làm trước hay làm sẵn cái gì đó để tiện cho việc về sau.
-Ví dụ:
+友達が来る前に、部屋を掃除しておきます
ともだちがくるまえに、へやをそうじしておきます
Trước khi bạn đến thì dọn dẹp trước phòng.
+レポートを書く前に、資料を集めておきます
れぽーとをかくまえに、しりょうをあつめておきます
Trước khi viết báo cáo thì hãy thu thập trước tài liệu
+試験の前に、復習しておきます
しけんのまえに、ふくしゅうしておいてください
Trước khi có bài kiểm tra thì hãy ôn tập lại sẵn
Trở về
TIẾNG NHẬT SƠ CẤP BÀI 31
TUESDAY, 10. OCTOBER 2006, 01:31:51
** Thể ý hướng - 意向形**
A/Cách chia động từ , từ thể ます sang thể ý hướng 1.Với động từ ở nhóm I
-Cách chuyển:Chuyển từ cột い của động từ ở thể ます sang cột お+う
-Ví dụ:
+かいますーー>かおう :Mua
+あるきますーー>あるこう :Đi bộ
+いそぎますーー>いそごう :khẩn trương
+まちますーー>まとう : Đợi
2.Với động từ ở nhóm II
-Cách chuyển: Với những động từ ở nhóm này chỉ việc bỏ ます rồi thêm よう vào.
-Ví dụ:
+たべますーー>たべよう : Ăn
+みますーー>みよう : Nhìn
+おぼえますーー>おぼえよう : Nhớ
3. Với động từ ở nhóm III
-Cách chia: Cũng giống nhóm II, chỉ việc bỏ ます thêm よう vào sau.
-Ví dụ:
+しゅっせきしますーー>しゅっせきしよう : Có mặt
+しゅっちょうしますーー>しゅっちょうしよう: Đi công tác
**Với động từ きます sẽ thành こよう ở thể ý hướng.
B/ Ngữ pháp bài 31
I/ Cấu trúc + NGữ pháp
-Cấu trúc: V(意向形-Thể ý hướng)
-Ngữ pháp:
- Dùng khi muốn rủ rê hoặc yêu cầu người nghe đồng ý với mình chuyện gì đó.
-Ví dụ:
+遊びに行こう
あそびにいこう
Hãy đi chơi nào!
+少し休もう
すこしやすもう
NGhỉ một chút nào
+買い物に行こう
かいものにいこう
Đi mua đồ nào.
-Sử dụng khi độc thoại.
+もう12時だ、寝よう
もうじゅうにじだ、ねよう
Đã 12h rồi, đi ngủ thôi!
II/Cấu trúc + Ngữ pháp -Cấu trúc: V(意向形-thể ý hướng)と 思っています(おもっています)
-Ngữ pháp iễn tả quyết định, ý chí hoặc kế hoạch của người nói, quyết định đã có từ trước và bây giờ vẫn giữ quyết định
đó.
-Ví dụ:
+時間があれば、旅行をしようと思っています
じかんがあれば、りょこうをしようとおもっています
Nếu mà có thời gian thì tôi dự định sẽ đi du lịch
+日本で仕事を見つけようと思っています
にほんでしごとをみつけようとおもっています
Tôi dự định là sẽ tìm việc tại Nhật Bản
+外国で勉強しようと思っています
がいこくでべんきょうしようとおもっています
Tôi dự định là sẽ học tập tại nước ngoài.
III/Cấu trúc + Ngữ pháp
-Cấu trúc: V(て形-Thể て) いません
-NGữ pháp: Vẫn chưa làm cái gì đấy
-Ví dụ:
+レポートはまだ 出していません
れぽーとはまだだしていません
Vẫn chưa nộp báo cáo
+新しい映画もうみましたか?
あたらしいえいがもうみましたか?
Đã xem bộ phim mới chưa?
+いいえ、まだ見ていません
いいえ、まだみていません
Chưa, tôi vẫn chưa xem.
IV/ Cấu trúc + Ngữ pháp
-Cấu trúc: -V(辞書形-Thể từ diển) つもりです。
-Vない つもりです。
-Ngữ pháp: Chỉ ý hướng rõ rệt, một quyết định chắc chắn hoặc một kế hoạch cụ thể do người nói đề ra.
-Ví dụ:
+最近ちょっと太くなってきたので、今からダイエットするつもりです
さいきんちょっとふとくなってきたので、いまからだいえっとするつもりです
Gần đây vì trở nên hơi béo một chút nên tôi quyết định từ bây giờ sẽ ăn kiêng
+私は27歳まで結婚するつもりです
わたしは27さいまでけっこんするつもりです.
27 tuổi tôi dự định sẽ kết hôn.
+私はずっとHanoiに住むつもりです
わたしはずっと Hanoiにすむつもりです Tôi quyết định sẽ sống suốt ở Hà Nội
+歯の調子が悪いので、甘いものを食べないつもりです
はのちょうしがわるいので、あまいものをたべないつもりです
Vì tình trạng răng không được tốt nên tôi quyết định sẽ không ăn đồ ngọt.
+私は国へ帰らないつもりです
わたしはくにへかえらないつもりです
Tôi quyết định sẽ không trở về nước
V/Cấu trúc + Ngữ pháp
-Cấu trúc: V(辞書形-Thể từ điển)予定です(よていです)
N の 予定です(よていです)
-Ngữ pháp:Là dự định đã được lên kế hoạch một cách chắc chắn.
-Ví dụ:
+来週社長は支店へ行く予定です
らいしゅうしゃちょうはしてんへいくよていです
Tuần sau giám đốc sẽ đi đến chi nhánh.
+飛行機は11時につく予定です
ひこうきは11じにつくよていです
Chuyến bay sẽ đến vào lúc 11h
+再来週は出張の予定です
さらいしゅうはしゅっちょうのよていです
Sang tuần sau nữa thì sẽ đi công tác.
+試験は二時間の予定です
しけんはにじかんのよていです
Bài kiểm tra dự định sẽ trong khoảng 2 tiếng
Trở về
TIẾNG NHẬT SƠ CẤP BÀI 32
TUESDAY, 10. OCTOBER 2006, 01:33:49
I/Cấu trúc + Ngữ pháp
-Cấu trúc: V(た形-Thể quá khứ)+ほうがいいです。
Vない +ほうがいいです。
-Ngữ pháp: Dùng khi muốn đưa ra lời khuyên đối với người nghe, làm gì thì tốt hơn hoặc không làm gì thì tốt hơn.Còn có
nghe và làm theo hay không thì tùy người được khuyên.
-Ví dụ:
+病気になったとき、病院へ行ったほうがいいです
びょうきになったとき、びょういんへいったほうがいいです。
Khi bị bệnh thì nên đi đến bệnh viện.
+最近の学生よく遊びますね
さいきんのがくせいよくあそびますね Gần đây học sinh hay đi chơi nhỉ.
そうですね。でも、若いときは、いろいろな経験をしたほうがいいと思います
そうですね。でも、わかいときは、いろいろなけいけんをしたほうがいいとおもいます
Đúng là thể nhỉ. Thế nhưng, tôi nghĩ là lúc còn trẻ thu được nhiều kinh nghiệm thì tốt hơn.
+頭が痛いですから、ビールを飲まないほうがいいですよ。
あたまがいたいですから、びーるをのまないほうがいいですよ
Vì đau đầu nên không uống bia thì tốt hơn đấy.
+一か月 ぐらいヨーロッパへ遊びに行きたいんですが、40万円で足りますか?
いっかげつぐらいよーろっぱへあそびにいきたいんですが、40まんえんでたりますか?
Tôi muốn đi chơi châu âu khoảng 1 tháng, 40 vạn yên có đủ không?
十分だと思います。でも、現金で持っていかないほうがいいですよ
Tôi nghĩ là đủ. Thế nhưng, không nên đem tiền mặt đi thì tốt hơn đấy.
II/Cấu trúc + Ngữ pháp
-Cấu trúc:
V(普通形-Thể thông thường) + でしょう。
Vない でしょう。
Aい でしょう。
Aな でしょう。
N でしょう。
-Ngữ pháp: Dùng để phỏng đoán dựa trên những yếu tố khách quan, tình huống hiện tại, dựa vào kinh nghiệm, sự hiểu biết
hoặc từ một kết quả phân tích nào đó.Thường được dùng trên TV, Radio trong những bản tin dự báo thời tiết.
-Ví dụ:
+今夜は星が見えるでしょう。
こんやはほしがみえるでしょう。
Tối nay có lẽ sẽ nhìn thấy sao.
+明日は雨が降らないでしょう。
あしたはあめがふらないでしょう。
Ngày mai có lẽ trời sẽ không mưa
+今夜は寒いでしょう。
こんやはさむいでしょう。
Tối nay có lẽ sẽ lạnh
+今夜は月がきれいでしょう。
こんやはつきがきれいでしょう。
Trăng đem nay có lẽ sẽ đẹp.
+明日は雪でしょう
あしたはゆきでしょう。
Ngày mai có lẽ có tuyết.
III/Cấu trúc + Ngữ pháp
-Cấu trúc: V(普通形-Thể thông thường) + かもしれません
Vない かもしれません
Aい かもしれません
Aな かもしれません
N かもしれません。
-Ngữ pháp: Theo ý kiến chủ quan,chỉ sự phán đoán có thể xảy ra mặc dù không chắc chắn. Về mức độ chính xác của thông
tin thì かもしれません thấp hơn so với でしょう(Mức độ chính xác chỉ xấp xỉ 50%)
-Ví dụ:
+彼は会社を辞めるかもしれません
かれはかいしゃをやめるかもしれません。
Có lẽ anh ấy sẽ nghỉ việc ở công ty.
+彼女は会社に来ないかもしれません
かのじょはかいしゃにこないかもしれません
Có lẽ cô ấy sẽ không đến công ty.
+明日忙しいかもしれません
あしたいそがしいかもしれません
Ngày mai có thể là sẽ bận
+来週仕事は暇かもしれません
らいしゅうしごとはひまかもしれません
Tuần sau có thể công việc sẽ bận rộn
+彼女は病気かもしれません。
かのじょはびょうきかもしれません。
Có lẽ cô ấy bị ốm
Trở về
TIẾNG NHẬT SƠ CẤP BÀI 33
TUESDAY, 10. OCTOBER 2006, 01:35:27
命令形(めいれいけい)ー禁止形(きんしけい)
Thể mệnh lệnh -Thể cấm đoán
-Cách chia từ thể từ điển sang thể mệnh lệnh.
+Nhóm I: Chuyển từ cột う sang cột え
Ví dụ:
かくーー>かけ
およぐーー>およげ
のむーー>のめ
たつーー>たて
+Nhóm II: Bỏ る rồi thêm ろ
Ví dụ: さげるーー>さげろ
でるーー>でろ
おりるーー>おりろ
+Nhóm III:
~~するーー>~~しろ
*くるーー>こい
-Cách chia từ thể từ điển sang thể cấm đoán.
Thêm な vào sau động từ ở thể từ điển đối với tất cả các nhóm I ,II và III.
Ví dụ
+Nhóm I:
かくーー>かくな
およぐーー>およぐな
のむーー>のむな
+Nhóm II:
さげるーー>さげるな
でるーー>でるな
おりるーー>おりるな
+Nhóm III:
~~するーー>~~するな
くるーー>くるな
Ngữ pháp
*Dùng để ra lệnh hoặc cấm đoán ai đó làm việc gì. Vì nó là thể mệnh lệnh,cấm đoán nghe có sắc thái cứng và chua chát
nên chỉ dùng khi người có địa vị cao hơn với người có địa vị thấp hơn. Thường được giới hạn sử dụng trong giới nam.
-Dùng trong trường hợp người trên nói với người dưới, cha nói với con
-明日までレポートをまとめろ
あしたまでれぽーとをまとめろ
Đến ngày mai phải tóm tắt xong bản báo cáo đấy
-勉強しろ
べんきょうしろ
Học bài đi
-テレビを見るな
てれびをみるな
Không được xem tivi
-Dùng giữa những người bạn trai với nhau
-今晩うちへこいよ
こんばんうちへこいよ
Tối nay đến nhà tao nhé.
-ビールを飲むなよ
Không uống bia nữa -Dùng khi cổ vũ ( Trong trường hợp này thì phái nữ cũng có thể sử dụng)
-頑張れ
がんばれ
Cố lên
-走れ
はしれ
Chạy đi
-Dùng trong những trường hợp khẩn cấp, lời nói cần ngắn gọn và có hiệu quả nhanh như trong cơ quan nhà máy.
-スイッチを切れ
すいっちをきれ
Tắt nguồn điện đi
-物を落とすな
ものをおとすな
Không được làm rơi đồ
-Dùng trong hiệu lệnh hướng dẫn giao thông,
-止まれ
とまれ
Hãy dừng lại
-入るな
はいるな
Không được vào
I/Cấu trúc+Ngữ pháp
-Cấu trúc: A は B という意味(いみ)です
-Ngữ pháp: A có nghĩa là B
-Ví dụ:
+このマークはとまれという意味です
このまーくはとまれといういみです
Cái biển này có nghĩa là hãy dừng lại
+このマークはタバコをすってはいけないという意味です
このマークはたばこをすってはいけないといういみです
Cái biển này có nghĩa là không được hút thuốc
II/Cấu trúc + Ngữ pháp
-Cấu trúc: A は ~~ と言っていました
-Ngữ pháp: Là cách truyền lời dẫn gián tiếp " A nói rằng là ~~~"
-Ví dụ:
+Quyen さんは 明日5時に来ると言っていました
Quyen さんは あした5じにくるといっていました
Quyên nói rằng ngày mai sẽ đến vào lúc 5h
+西村さんは運動会に参加しないといっていました にしむらさんはうんどうかいにさんかしないといっていました
Anh Nisimura nói rằng sẽ không tham gia vào đại hội thể thao.
Trở về
TIẾNG NHẬT SƠ CẤP BÀI 34
TUESDAY, 10. OCTOBER 2006, 01:36:51
I/Cấu trúc + Ngữ pháp
-Cấu trúc:
+V1(辞書形)+ とおりに、V2
+V1(た形)+ とおりに、 V2
+N の とおりに、V2
-Ngữ pháp:
Dùng khi đưa ra chỉ thị đối với người nghe,muốn người nghe làm theo một chuẩn mực hay một quy tắc nào đó.
+Khi hành động mẫu đã được thực hiện thì sử dụng cấu trúc:
V1 た形 とおりに、 V2
+Ví dụ:
私がさっき 言ったとおりに、パソコンの キーを押してください。
わたしがさっきいったとおりに、ぱそこんのきーをおしてください
Hãy bấm phím trên máy tính,theo như lời tôi nói lúc nãy
母に習ったとおりに、料理を作ってみてください
ははにならったとおりに、りょうりをつくってみてください
Hãy thử nấu ăn theo như đã học của mẹ đi.
+Khi hành động mẫu chưa được thực hiện, thường đi kèm với các phó từ như 今から、これからthì sử dụng cấu trúc:
+V1(辞書形)+ とおりに、V2
+Ví dụ:
今から、私が書くとおりに、書いてください
Từ bây giờ hãy viết theo như lời tôi nói
私がするとおりに、やってください
Hãy làm theo như tôi làm.
+Với danh từ thì sử dụng cấu trúc:
+N の とおりに、V2
+Ví dụ:
番号のとおりに、ボタンを押してください
ばんごうのとおりに、ぼたんをおしてください
Hãy bấm nút theo số.
矢印のとおりに、行ってください。
やじるしのとおりに、いってください
Hãy đi theo như hình mũi tên
II/Cấu trúc + Ngữ pháp Cấu trúc:
V1 (た形)あとで、 V2
Nのあとで、 V2
Ngữ pháp: Sau khi làm V1 hoặc N thì làm V2
+Ví dụ:
仕事が終わった後で、飲みに行きます
しごとがおわったあとで、のみにいきます
Sau khi kết thúc công việc thì đi uống.
説明を聞いた後で、質問します
せつめいを聞いた後で、質問します
Sau khi nghe giải thích thì đưa ra câu hỏi.
スポーツのあとで、シャワーを浴びます
Sau khi chơi thể thao thì đi tắm.
食事のあとで、コーヒーを飲みます
しょくじのあとで、こーひーをのみます
Sau khi ăn cơm thì uống cà phê.
III/Cấu trúc + Ngữ pháp
-Cấu trúc:
V1(て形),V2
-Ngữ pháp: Làm V2 trong tình trạng V1
-Ví dụ:
傘を持って出かけます
かさをもってでかけます
(Tôi) cầm ô rồi đi ra ngoài
眼鏡をかけて、本を読みます
めがねをかけて、ほんをよみます
(Tôi) đeo kính rồi đọc sách
IV/Cấu trúc + Ngữ pháp
-Cấu trúc:
V1(ないで)、V2
-Ngữ pháp: Làm V2 trong tình trạng không làm V1 hay không làm V1 mà làm V2
-Ví dụ:
日曜日どこも行かないで、うちにいます
Ngày chủ nhật tôi không đi đâu hết mà ở nhà.
エレベーターに乗らないで、階段を使います
えれべーたーにのらないで、かいだんをつかいます
Tôi không đi cầu thang máy mà đi cầu thang bộ.
Trở về
TIẾNG NHẬT SƠ CẤP BÀI 35 TUESDAY, 10. OCTOBER 2006, 01:38:26
A-Thể điều kiện_条件形_じょうけんけい
I/Cách chia động từ , từ thể ます sang thể điều kiện (条件形_じょうけんけい)
*Với động từ ở nhóm I:Chuyển từ cột い sang cột え, bỏ ます và thêm ば vào.
Ví dụ:
+おもいますーー>おもえば
+ききますーー>きけば
+のみますーー>のめば
+よびますーー>よめば
+だしますーー>だせば
*Với động từ ở nhóm II: Bỏ ます và thay bằng けば
Ví dụ:
+はれますーー>はれれば
+おりますーー>おりれば
*Với động từ ở nhóm III:
きますーー>くれば
~~しますーー>~~すれば
II/Với tính từ và danh từ
*Với tính từ đuôi い: Chuyển い thành ければ
Ví dụ:
+むずかしいーー>むずかしければ
+いそがしいーー>いそがしければ
*Với tính từ đuôi な : Bỏ な và thêm なら
Ví dụ:
きれいーー>きれいなら
まじめーー>まじめなら
*Với danh từ: Chỉ việc thêm なら
Ví dụ:
あめーー>あめなら
むりょうーー>むりょうなら
B-Ngữ pháp
I/Cấu trúc + Ngữ pháp
-Cấu trúc:
V(条件形)、~~
Ạい(条件形)、~~
Aな(条件形)、~~
N(条件形)、~~
-Ngữ pháp: Nếu V thì..... , diễn tả mối quan hệ tất yếu, chỉ điều kiện cần thiết để một sự việc được hình thành. -Ví dụ:
+説明書を読めば、使い方がわかります
せつめいしょをよめば、つかいかたがわかります
Nếu mà đọc sách giải thích , thì sẽ hiểu cách sử dụng
+試験に合格すれば、大学に入れます
しけんにごうかくすれば、だいがくにはいれます
Nếu mà bài kiểm tra thành công thì (tôi) có thể vào đại học.
+この本が安ければ、買います
このほんがやすければ、かいます
Nếu mà quyển sách này rẻ thì tôi mua
+今日、忙しければ、明日来てください
きょう、いそがしければ、あしたきてください
Nếu mà hôm nay bận thì hãy đến vào ngày mai
+暇なら、手伝ってくれてください
ひまなら、てつだってくれてください
Nếu mà rảnh thì hãy giúp tôi.
+美人の人なら、結婚します
びじんのひとなら、けっこんします
Nếu là người xinh đẹp thì tôi sẽ cưới
+雨なら、洗濯しないでください
あめなら、せんたくしないでください
Nếu mà trời mưa thì đừng giặt đồ.
II/Cấu trúc + Ngữ pháp
-Cấu trúc:
V(条件形)、V(辞書形) ほど、~~~
Aい(条件形)、Aい ほど、~~~
Aな(条件形)、Aな ほど、~~~
-Ngữ pháp:Càng...., càng....., biểu thị ý càng làm cái gì đấy thì càng làm sao đấy
-Ví dụ:
+パソコンは使えば、使うほど上手になります
パソコンはつかえば、つかうほどじょうずになります
Càng sử dụng máy tính thì càng giỏi
+新しければ、新しいほど便利です
あたらしければ、あたらしいほどべんりです
Càng mới thì càng tiện lợi.
+辛ければ、辛いほどおいしいです
からければ、からいほどおいしいです
Càng cay thì càng ngon
+操作が簡単なら、簡単なほど分かりやすいです そうさがかんたんなら、かんたんなほどわかりやすいです
Thao tác càng đơn giản thì càng dễ hiểu
+奥さんはきれいなら、きれいなほど心配します
おくさんはきれいなら、きれいなほどしんぱいします
Vợ mà càng xinh thì càng lo lắng.
Trở về
TIẾNG NHẬT SƠ CẤP BÀI 36
TUESDAY, 10. OCTOBER 2006, 01:39:31
I/Cấu trúc + Ngữ pháp
-Cấu trúc:
V1(辞書形)ように、V2
V1ない ように、V2
-Ngữ pháp:Mẫu câu có nghĩa "Để làm được V1(hoặc không làm V1) thì làm V2" V1 chỉ mục đích , V2 chỉ hành động có
chủ ý để thực hiện mục đích V1.
Ví dụ:
早く届くように、速達で出します。
はやくとこくように、そくたつででします
Để có thể đến được nhanh thì gửi hỏa tốc.
日本語が話せるように、毎日練習します。
にほんごがはなせるように、まいにちれんしゅうします
Để có thể nói được tiếng Nhật thì phải luyện tập hàng ngày
新幹線に遅れないように、早くうちを出ます。
しんかんせんにおくれないように、はやくうちをでます
Để không bị muộn Sinkansen thì nên rời khỏi nhà nhanh
電話番号を忘れないように、メモしておきます。
でんわばんごをわすれないように、めもしておきます
Để không bị quên số điện thoại thì hãy ghi lại.
II/Cấu trúc + Ngữ pháp
-Cấu trúc:
V辞書形 ように なります
-Ngữ pháp:なります là động từ có nghĩa là biến đổi từ trạng thái này sang trạng thái khác.Mẫu câu "~~ようになります
" có nghĩa là trở nên làm được cái gì đấy.
Ví dụ:
テレビの日本語がかなりわかるようになりました。
てれびのにほんごがかなりわかるようになりました。
Tôi đã trở nên khá hiểu tiếng Nhật trên tivi
日本語で自分の意見がいえるようになりました。
にほんごでじぶんのいけんがいえるようになりました Bằng tiếng Nhật tôi đã có thể nói được ý kiến của bản thân
ワープロが速くうてるようになりました。
わーぶろがはやくうてるようになりました
Tôi đã có thể gõ máy tính nhanh.
III/Cấu trúc + Mẫu câu
-Cấu trúc:
Vないーなくなりました。
-Ngữ pháp: Mẫu câu này mang nghĩa ngược với mẫu câu II,chỉ sự biến đổi từ có thể sang không thể.
Ví dụ:
明日遊びにいけなくなりました。
あしたあそびにいけなくなりました。
Ngày mai không thể đi chơi được
小さい字が読めなくなりました。
ちさいじがよめなくなりました。
Tôi đã không thể đọc được chữ nhỏ
結婚式に出席できなくなりました。
けっこんしきにしゅっせきできなくなりました
Tôi không thể tham gia được lễ kết hôn.
IV.Cấu trúc + Mẫu câu:
-Cấu trúc:
V辞書形ようにします。
Vないようにします
-Ngữ pháp: Mang nghĩa ai đó cố gắng thay đổi thói quen hoặc hoàn cảnh. Cố gắng....
Ví dụ:
仕事が忙しくても、十時までにうちへ帰るようにしています。
しごとがいそがしくても、じゅうじまでにうちへかえるようにしています
Dù công việc có bận rộn thì tôi cũng cố găng 10h về đến nhà
仕事が忙しくても、子供と遊ぶようにしています。
しごとがいそがしくても、こどもとあそぶようにしています
Dù công việc có bận rộn thì tôi cũng cố gắng chơi với bọn trẻ
仕事が忙しくても、スポーツクラブはやすまないようにしています。
しごとがいそがしくても、すぽーつくらぶはやすまないようにしています
Dù công việc có bận rộn thì tôi cũng cố gắng không nghỉ ở câu lạc bộ thể thao.
仕事が忙しくても、ざんぎょうしないようにしています。
しごとがいそがしくても、ざんぎょうしないようにしています。
Dù công việc có bận rộn thì tôi cũng cố gắng không tăng ca.
Trở về
TIẾNG NHẬT SƠ CẤP BÀI 37 TUESDAY, 10. OCTOBER 2006, 01:41:39
受身(うけみ)- Thể bị động
*Cách chia từ thể ます sang thể bị động.
Nhóm I: Chuyển từ cột い sang cột あ rồi cộng thêm れます。
Ví dụ:
かきますーー>かかれます
ふみますーー>ふまれます
よびますーー>よばれます
Nhóm II: Thay ます bằng られます
Ví dụ:
ほめますーー>ほめられます
しらべますーー>しらべられます
みますーー>みられます
Nhóm III:
Với động từ きますーー>こられます
~~しますーー>されます
Ví dụ:
べんきょうしますーー>べんきょうされます
びっくりすますーー>びっくりされます
*Ngữ pháp bài 37 với thể bị động:
I/ Cấu trúc + Ngữ pháp
-Cấu trúc:
N1 は N2 に(Nを) V(受身-thể bị động)
-Ngữ pháp: N1 bị N2 hoặc được N2 làm gì đó.
Ví dụ:
-わたしは 部長に ほめられました。
わたしは ぶちょうに ほめられました。
Tôi đã được bộ trưởng khen
-私は部長に仕事を たのまれました。
わたしはぶちょうにしごとを たのまれました。
Tôi được bộ trưởng nhờ làm việc
-私は誰がに足を踏まれました
わたしは だれか に あし を ふまれました。
Tôi đã bị ai đó dẫm lên chân
私は母に 漫画の 本を捨てられました
わたしはははにまんがの ほん をすてられました。
Tôi đã bị mẹ vứt truyện tranh.
II Cấu trúc + Ngữ pháp
-Cấu trúc: N1で N2 が 受身動詞( Động từ thể bị động)
-Ngữ pháp:N2 được làm gì đó tại địa điểm N1
-Ví dụ
3.大阪で てんらんかい が ひらかれます。
おおさかで てんらんかい が ひらかれます。
Triển lãm được diễn ra tại Osaka
大阪で国際会議が行われます
おおさかでこくさいかいぎがおこなわれます。
Hội nghị quốc tế được tiến hành tại Osaka
4.この 美術館は 来月 こわされます。
この びじゅつかんは らいげつこわされます。
Viện mỹ thuật này sẽ bị phá vào tháng sau
この美術館は 200年前に たてられました。
このびじゅうつかんは200ねんまえに たてられました。
Viện mỹ thuật này được xây vào 200 năm trước
5.日本の車はいろいろな国へ輸出されています
にほんの くるま は いろいろな くにへ ゆしゅつされて います。
Ô tô của Nhật bản đang được xuất khẩu đi nhiều nước
洗濯機は この 工場 で 組み立てられています
せんたくきは この こうじょうで くみたてられています
III/Cấu trúc+ Ngữ pháp
-Cấu trúc:
N1は N2によって 受身動詞(Động từ bị động)
-Ngữ pháp:N1 được làm hay được sáng chế bởi N2
-Ví dụ
「源氏物語」はむらさきしきぶによって書かれました
「げんじものがたり」 は むらさきしきぶ に よって かかれました。
Truyện truyền thuyết Genji đã được viết bởi Murasaki sikibu
電話はグラハム・ベルによって発明されました
でんわ はグラハム・ベルによって はつめいされました。
Điện thoại đã được phát minh bởi Graham.Bell.
Trở về
TIẾNG NHẬT SƠ CẤP BÀI 38
TUESDAY, 10. OCTOBER 2006, 01:43:08
I/Cấu trúc + Ngữ pháp
Cấu trúc: V(辞書形)+ のは A です。
Ngữ pháp:Khi động từ ở thể từ điển cộng với の sẽ biến thành danh từ hay còn gọi là danh từ hóa động từ. Dùng để diễn
đạt cảm tưởng, đánh giá đối với chủ thể của câu văn và có tác dụng nhấn mạnh vấn đề muốn nói. Ví dụ
一人でこの荷物を運ぶのは無理です。
ひとりでこのにもつをはこぶのはむりです
Một người mà vận chuyển đống hành lý này là không thể.
朝早く散歩するのは気持ちがいいです。
あさはやくさんぽするのはきもちがいいです。
Việc đi dạo vào buổi sáng thì cảm giác rất thoải mái
ボランティアに参加するのは面白いです。
ボランティアにさんかするのはおもしろいです
Việc tham gia vào đội tình nguyện viên rất là thú vị
II/Cấu trúc + Ngữ pháp
Cấu trúc:V(辞書形)+ のが A です。
Ngữ pháp: Cũng với ý nghĩa giống I nhưng khi chủ ngữ là tôi hoặc một đại từ nhân xưng nào khác thì は được thay bằng
が
Ví dụ
私はクラシック音楽を聞くのが好きです。
わたしはクラシックおんがくをきくのがすきです
Tôi thích nghe nhạc cổ điển
私は絵を書くのが下手です。
わたしはえをかくのがへたです
Tôi vẽ tranh thì kém
私は歩くのが速いです
わたしはあるくのがはやいです
Tôi đi bộ thì nhanh
私は食べるのが遅いです
わたしはたべるのがおそいです
Tôi ăn thì chậm
III/Cấu trúc + Ngữ pháp
Cấu trúc;V(辞書形)+ のを 忘れました/知っています
Ngữ pháp: Khi muốn nói là bạn quên mất làm một việc gì đấy hay hỏi ai đó có biết thông tin gì đấy không thì chúng ta
dùng trợ từ を。
Ví dụ:
電気を消すのを忘れました。
でんきをけすのをわすれました。
Tôi quên mất việc tắt điện
薬を飲むのを忘れました。
くすりをのむのをわすれました。
Tôi quên mất việc uống thuốc
山田さんに連絡するのを忘れました。 やまださんにれんらくするのをわすれました。
Tôi quên mất việc liên lạc với yamada
明日田中さんが退院するのを知っていますか
あしたたなかさんがたいいんするのをしっていますか。
Bạn có biết việc anh Tanaka ngày mai xuất viện không?
来週の金曜日は授業がないのを知っていますか
らいしゅうのきんようびはじゅぎょうがないのをしっていますか?
Bạn có biết việc thứ sáu tuần sau không có giờ (học) không?
駅前に大きなホテルができたのを知っていますか
えきまえにおおきなほてるができたのをしっていますか?
Bạn có biết việc ở trước nhà ga mới hoàn thành một khách sạn to không?
IV/Cấu trúc + Ngữ pháp
+Cấu trúc: V(辞書形)+ のは N です。
+Ngữ pháp:Đằng sau động từ thể từ điển + の cũng có thể là danh từ N,
娘が生まれたのは北海道の小さいな町です。
むすめがうまれたのはほっかいどうのちいさいなまちです
Nơi con gái tôi sinh ra là ở một thành phố nhỏ tại Hokkaido
一番大切なのは家族の健康です。
いちばんたいせつなのはかぞくのけんこうです
Điều quan trọng nhất là sức khỏe của gia đình.
Trở về
TIẾNG NHẬT SƠ CẤP BÀI 39
TUESDAY, 10. OCTOBER 2006, 01:44:25
I/Cấu trúc + Ngữ pháp:
1.Cấu trúc:
V(て形)
Vないーー>なくて,~~~
Aいーー>くて、 ~~~
Aなーー>で、 ~~~
Nーー>で、 ~~~
2.Ngữ pháp:
Mẫu câu dùng để nếu lý do, nguyên nhân nhằm biểu lộ cảm xúc, cảm tưởng.Các từ chỉ cảm xúc thường được sử dụng như
là:
びっくりする-->Ngạc nhiên
がっかりする--> Thất vọng
安心する--> Yên tâm
困る --> Khó khăn
うれしい--->vui sướng
かなしい-->buồn bã
残念----> Đáng tiếc
。。。
Ví dụ:
-手紙を読んで、びっくりしました
てがみをよんで、びっくりしました。 Tôi ngạc nhiên sau khi đọc thư
-電話をもらって、安心しました
でんわをもらって、あんしんしました
Nhận được điện thoai thì tôi thấy an tâm
-彼女は連絡がなくて、心配です
かなじょはれんらくがなくて、しんぱいです
Cô ta không có liên lạc gì nên tôi thấy lo lắng
-事故で人が大勢死にました
じこでひとがおおぜいしにました
Vì tai nạn nên đã có nhiều người chết.
II/Cấu trúc + Ngữ pháp:
1.Cấu trúc:
V 普通形 + ので、~~
Aい普通形 + ので、~~
Aな普通形 + ので、~~
N 普通形 + ので、~~
2.Ngữ pháp:
Động từ , tính từ, danh từ ở thể thông thường + ので dùng để chỉ lý do, nguyên nhân một cách khách quan theo diễn biến,
tình huống tự nhiên. Nghĩa tương đương với から、 nhưng mang âm điệu nhẹ nhàng hơn nên thường được dùng trong các
tình huống xin phép.
3.Ví dụ:
用事があるので、お先に失礼します
ようじがあるので、おさきにしつれいします
Vì tôi có việc bận, nên tôi xin phép về trước
調子が悪いので、早退していただけませんか
ちょうしがわるいので、そうたいしていただけませんか
Vì sức khỏe của tôi không được tốt nên cho tôi về sớm có được không?
日本語が分からないので、ベトナム語で話していただけませんか
にほんごがわからないので、べとなむごではなしていただけませんか
Vì tôi không hiểu tiếng Nhật nên làm ơn nói chuỵên bằng tiếng Việt có được không?
昨日は誕生日だったので、ビールを飲みすぎました
きのうはたんじょうびだったので、ビールをのみすぎました
Vì hôm qua là sinh nhật nên tôi đã uống quá nhiều bia.
Trở về
TỪ VỰNG TIẾNG NHẬT THEO CHỦ ĐỀ
TUESDAY, 10. OCTOBER 2006, 01:52:28
TỪ VỰNG TIẾNG NHẬT THEO CHỦ ĐỀ
魚介 (ぎょかい): Seafood: hải sản
鮮魚 (せんぎょ): Fresh fish: cá tươi
魚屋 (さかなや): Fish dealer: người bán cá
魚市場 (うおいちば): Fish market: chợ cá (thường hoạt động nửa đêm về sáng, vd: 大阪魚市場: chợ cá Osaka)
................
魚 (さかな): Fish: con cá
金魚 (きんぎょ): Goldfish: cá vàng
鯉 (こい): Carp: con cá chép
魚雷(ぎょらい): Torpedo: cá đuối điện
海豹 (あざらし): Seal: hải cẩu 鮫 (さめ): Shark: cá mập
海豚(いるか): Dolphin: cá heo
川獺 (カワウソ): Otter: con rái cá
烏賊 (いか): Squid; cuttle-fish: mực ống
蛸 (たこ): Octopus: con bạch tuộc
オウムガイ oumugai: Nautilus: ốc anh vũ
...............
鯨 (くじら): Whale: cá voi
白鯨 (はくげい): White whale: cá voi trắng
捕鯨 (ほげい): Whaling, whale fishing: săn cá voi
捕鯨船 (ほげいせん): Whaling ship: tàu săn cá voi
鯨肉 (げいにく): Whale meat: thịt cá voi
鯨油 (げいゆ): Whale oil: dầu cá voi
..............
爬虫類 (はちゅうるい): Reptile: bò sát
井守 (いもり): Newt: sa giông
恐竜 (きょうりゅう): Dinosaurs: khủng long
蛇 (へび): Snake: con rắn
..............
両生 (りゅうせい) [水陸(すいりく)]: Amphibian: động vật lưỡng cư
鰐 (わに): Alligator: cá sấu Mỹ
蟹 (かに): Crab: con cua
亀 (かめ): Turtle: rùa
蛙 (かえる): Frog: con ếch
河馬 (かば): Hippo: hà mã
.............
動物: (どうぶつ): animal: động vật
竜 (りゅう): Dragon: con rồng
一角獣 (いっかくじゅう) ikkakujuu: Unicorn: kỳ lân
蟇蛙 (ひきがえる): Toad: con cóc
蝙蝠 (こうもり) : Bat: con dơi
アルマジロ: Armadillo: con talu
ペンギン: Penguin: chim cánh cụt
蝸牛 (かたつむり): Snail: con ốc sên
虫 (むし): Insects: côn trùng
昆虫採集 (こんちゅうさいしゅう): Insect collecting: bộ sưu tập côn trùng
..............
益虫 (えきちゅう): Useful insects: côn trùng có ích
蟻 (あり): Ant: con kiến
蜂 (はち): Bee: con ong
雀蜂 (すずめばち): Wasp/hornet: ong bắp cày
蚊柱 (かばしら): Mosquito swarm: ong chia tổ
蛍 (ほたる): Fire-fly: con đom đóm
毛虫 (けむし): Caterpillar: sâu bướm
蝶々 (ちょうちょう): Butterfly: con bướm
蛾 (が): Moth: bướm đêm
幼虫 (ようちゅう): Chrysalis: con nhộng
蚯蚓 (みみず): Earth worm: giun đất
...............
害虫 (がいちゅう): Pest bug: bọ có hại
昆虫 (こんちゅう): Bug: con rệp
蚊 (か): Mosquito: con muỗi
蜘蛛 (くも)Kumo: Spider: con nhện
蚊屋 (かや): Mosquito net: mạng nhện
蝿 (はえ) Fly: con ruồi
蝉 (せみ): Locust: con châu chấu; Cicada: con ve sầu
昆虫 (はさみむし): Earwig: con sâu tai
...............
甲虫 (かぶとむし): Beetle: bọ cánh cứng
油虫 (あぶらむし): Cockroach: con gián
鈴虫 (すずむし): Buzzer bug: con ve
蠍 (さそり) : Scorpion: con bọ cạp
...............
2 từ này lại không biết có chính xác không
コオロギ koorogi: Cricket: con dế
ミミズ : Fishworm: giun làm mồi câu cá
鳥 (とり): Bird: con chim
鳳凰 (ほうおう): Phoenix: phượng hoàng, [不死鳥 (ふしちょう): non death bird: chim bất tử]
郊野鳥 (こうのとり): Stork: con cò
禿鷹 (はげたけ): Vulture: chim kền kền ...................
鶏 (にわとり): Chicken: con gà
雄鳥 (おんどり) : Cock: gà trống
雌鶏 (めんどり): Hen: gà mái
雛 (ひな;ひよこ): Chick: gà con
鶏鳴 (けいめい): Cocks-crowing: gà trống gáy
鶏卵 (けいらん): Hens egg: trứng gà
...................
梟 (ふくろう): Owl: con cú
小夜鳴き鳥 (さよなきどり): Nightingale: chim sơn ca
雀 (すずめ): Sparrow: chim sẻ
白鳥 (はくちょう): Swan: thiên nga
烏 (からす): Crow/raven: con quạ
家鴨 (あひる): Duck: con vịt
鶴 (つる): Crane: con sếu
鷲 (わし): Eagle: chim đại bàng
鷹 (たか): Hawk: diều hâu, chim ưng
鸚鵡 (おうむ): Parrot: con vẹt
鶉 (うずら): Quail: Con chim cút
còn 2 từ này mình không chắc lắm
鴕鳥 (だちょう): Ostrich: đà điểu châu Phi
こうらいがいす: Oriole: chim vàng anh
豹 | ひょう | Báo | Leopard/panther | con báo.
雌豹 | めひょう | Thư Báo | female leopard: báo cái.
黒豹 | くろひょう | Hắc Báo | Black panther | con báo đen.
犀 | さい | Tê | Rhino | con tê giác.
駱駝 | らくだ | Lạc Đà | Camel | lạc đà.
海豚 | いるか | Hải Đồn, (Độn) | Dolphin | cá heo.
哺乳類 (ほにゅうるい): Mammalian: động vật có vú
犬 (いぬ): Dog: con chó
雌犬(めすいぬ): Bitch: con chó cái
番犬 (ばんけん): Watch-dog: chó giữ nhà
猛犬 (もうけん): Savage dog: chó dại
野犬 (やけん): Stray dog, ownerless dog: chó lạc, chó vô chủ
猟犬 (りょうけん): Hound: chó săn 犬歯 (けんし): dog-tooth_cuspid: răng nanh
犬小屋 (いぬごや): Kennel: cũi chó
狼 (おおかみ): Wolf: chó sói
狐 (きつね): Fox: con cáo
................
猫 (ねこ): Cat: mèo
山猫 (やまねこ): Wildcat, lynx : mèo rừng
虎 (とら): Tiger: con hổ
ライオン: Lion: sư tử
豹 (): hyou: Leopard/panther: con báo
雌豹 (): female leopard: báo cái
黒豹 (): Black panther: con báo đen
ジャガー : Jaguar: báo đốm Mỹ
................
鼠 (ネズミ): Mouse / rat: con chuột
ハムスター : Hamster: chuột đồng
カンガルー : Kangaroo: chuột túi
モグテーmogura : Mole: chuột chũi
...............
熊 (くま): Bear: con gấu
白熊 (しろくま) shiro kuma: Polar (white) bear: gấu Bắc cực
パンダ: Panda: gấu trúc
コアラ: Koala: gấu túi
...............
猿 (さる): Monkey: con khỉ
野猿 (やえん): Wild monkey: khỉ hoang
ゴリラ: Gorilla: con khỉ đột
オランウータン : Orang-utan: con đười ươi
...............
牛 (うし): Cattle: gia súc
豚 (ぶた) : Pig : con lợn
猪 (いのしし): Wild boar: lợn rừng
...............
牛 (うし): Cow: con bò
雌牛 (めうし): heifer: con bò cái
雄牛 (おうし): Bull: bò đực
子牛 (こうし): Calf: con bê
ヤク: Yak: bò Tây Tạng 野牛 (やぎゅう): Buffalo: trâu
水牛 (すいぎゅう): Water buffalo: trâu nước
...............
馬 (うま): Horse: ngựa
縞馬 (しまうま) : Zebra: ngựa vằn
驢馬(ろば): donkey: con lừa
................
麒麟 (きりん): Giraffe: hươu cao cổ
山羊 (やぎ): Goat: con dê
羊 (ひつじ): Sheep: con cừu
子羊 (こひつじ): Lamb: cừu non
象 (ぞう): Elephant: con voi
兎(うさぎ): Rabbit: con thỏ
ヤマアラシ: Porcupine: con nhím
犀(サイ): Rhino: con tê giác
駱駝 (ラクダ): Camel: lạc đà
スカンク: Skunk: con chồn hôi
海豚(いるか): Dolphin: cá heo
台所の 中 (だいどころの なか)- Trong nhà bếp
台所(だいどころ): Nhà bếp ( Đài Sở )
水道 (すいどう): nước máy ( Thủy Đạo )
流し (ながし): bồn rửa bát, bồn rửa chén ( Lưu )
電子レンジ (でんしレンジ): lò nướng vi ba ( Điện Tử )
炊飯器 (すいはんき): nồi cơm điện ( Xuy Phạn Khí )
鍋 (なべ): cái nồi ( Oa )
フライパン: cái chảo
夜間 ( やかん ): cái ấm ( Dạ Gian )
ポット: bình đựng nước nóng, phích.
まな板 (まないた): cái thớt ( Bản, Bảng )
包丁 (ほうちょう): con dao làm bếp ( Bao Đinh )
食器 (しょっき): bát đĩa ( Thực Khí - Khí ở đây là "Khẩu khí" chứ không phải là "Không Khí" )
ビニイル袋 (ビニイルぶくろ): bao ni lông ( Đại - ở đây có nghĩa là cái túi nhỏ )
家 具: (かぐ): Furniture : Đồ dùng
畳 (たたみ):Tatami mat (Japanese straw floor coverings): chiếu tatami (người Nhật dùng để trải sàn nhà, có màu vàng
rơm)
座 布 団 (ざぶとん): Japanese cushion (square cushion used when sitting on one's knees in tatami mat floor): tấm đệm hình vuông người Nhật dùng khi ngồi (quỳ gối)
布 団 (ふとん): Futon_bedding (Japanese style): đệm ngủ truyền thống của người Nhật
枕 (まくら): Pillow: gối đầu
毛 布 (もうふ) : Blanket: mền, chăn
床 の 間 (tokonoma): hốc để đồ (chăn chiếu) để sáng hôm sau dọn lấy phòng (chỉ có ở nhà cổ của Nhật)
................
椅子 (いす): Chair: ghế
机 (つくえ): Desk: bàn giấy
長 椅 子 (ながいす): Sofa: ghế tựa
(ほんだな) : Bookshelf
火 鉢 (ひばち): Brazier: Lò than
テーブル: Table: bàn
ベッド: Bed: giường
ピアノ : Piano
エアコン : Air Conditioner: điều hoà
テレビ: TV
リモコン: Remote Control: điều khiển
コンピュータ: Computer
ラジオ: Radio
色 (いろ) : Color: mầu sắc
黒 (くろ): Black: đen
茶 色 (ちゃいろ): Brown: nâu
灰 色 (はいいろ): Grey: xám
緑 色 (みどりいろ): Green: xanh lá cây
青 い (あおい): Blue: xanh nước biển
赤 い (あかい): Red: đỏ
桃 色 (ももいろ): Pink: hồng
紫 (むらさき): Violet: tím
橙 色 (だいだいいろ): Orange: da cam
黄 (き): Yellow: vàng
白 (しろ): White: trắng
•Ở Nhật, từ "trắng và đen" được nói là "đen và trắng: 白黒 shiro kuro
•Ở Nhật đèn giao thông có màu đỏ 赤 aka, xanh nước biển青 ao (chứ không phải màu xanh lá cây), và màu vàng 黄 ki
•Ở Nhật, đôi khi màu xanh lá cây và màu xanh nước biển được dùng lẫn lộn
•Có rất nhiều màu được người Nhậ dùng để đặt tên •Hầu hết trẻ con Nhật vẽ mặt trời mầu đỏ 赤 aka (giống Việt Nam) chứ không phải màu vàng
•Gấu Bắc cực được viết là gấu trắng trong tiếng Nhật 白熊 shiro kuma
TIẾNG NHẬT TRUNG CẤP BÀI 1
TUESDAY, 10. OCTOBER 2006, 01:59:24
第1課 : たとえる
¬Từ Mới
例える:ví dụ
役に立つ:có lợi, có ích
口に出す:nói ra, thốt ra
また:và(thường dùng để chuyển đoạn)
でも:nhưng
額:trán
便利な:thuận tiện
小判:một loại tiền của Nhật ngày xưa
昔:ngày xưa
全然:hoàn toàn không
本棚:tủ sách, kệ,giá sách
並べる:sắp xếp,xếp hàng
是非:nhất định
¬Những chỗ cần lưu ý trong bài
いいから一人でも:ϑ 一人(だけ) でもいいですから
だれでもいいから一人でも多くの人:bất kỳ ai nhiều hơn dù chỉ 1 người cũng được.
そんなとき: そういうとき:khi mà nói như thế.ϑ
「猫の手も借りたいほどだ」 (muốn mượn cáiϑ tay con mèo)khi muốn sự giúp đỡ của bất kỳ ai thì người nhật thường
nói câu này.
~と例えて言います:ví dụ là(đưa ra một ví dụ trong rất nhiều ví dụ)ϑ
ほど:ϑ くらい khoảng, đến mức
それほど: そんなに như thếϑ
こう言うのです:nói như thế này.ϑ
ϑ 「猫の額ほど」hẹp như cái trán mèo
秩礼じゃないですか:chẳng phải là thất lễ hay sao?ϑ
ϑ 世話になる( お世話になりました): đã chăm sóc cho tôi, nhưng trong bài này ko có nghĩa như thế
「猫」の世話になる便利な言い方:có cách nói thuận tiện thường dùng liên quan đến con mèo.
「猫に小判」(cho con mèo tiền) ném tiền qua cửaϑ sổ. 「猫に小判」という言い方ほど面白いものはないでしょう: có lẽ không có cách nói nào hay bằng cách nói 「猫に小
判」
「猫に一万円」: 猫に小判 (cho con mèo một vạn yên)
だけでなく:không chỉϑ
ϑ 人と昔から生活をしてきた動物たち(きた ko chỉ đi đứng, còn thể hiện tình trạng từ trước đến giờ vẫn còn tiếp tục)
¬ Phần ngữ pháp (使いましょう)
A「~と言います」:nói là, có câu nói là
普通形
い形―い +と言います
な形―だ
名―だ
Chú ý:khi muốn dẫn trực tiếp thì không cần thêm だ trong trường hợp đứng sau danh từ hoặc tính từ đuôi な
・まだ四月なのにとても厚いとき、「夏のようだ」と言います. Đang là tháng tư mà trời rất nóng thì có câu nói là
giống như mùa hè.(khác với khí hậu bốn mùa ở hà nội, mùa xuân ở NB bắt đầu từ tháng 3 đến 5 còn mùa hè từ tháng 6 đến
8)
・お金を無駄にしたとき、「猫に小判」と言います。khi mà lãng phí tiền thì người ta thường nói 「猫に小判」
(cho tiền con mèo)
B「たとえ~ても」giả sử, dẫu cho, (cho dù có nỗ lực cũng khó lòng đạt được kết quả tốt đẹp)
動―ても
たとえ+ い形―くても
な形―でも
名―でも
・たとえタクシーで行っても、時間に間に合うとは思えません。giả sử dù có đi taxi thì tôi cũng ko nghĩ là kịp giờ
・たとえ低い点をもらっても。それほどこまるとは思えません。giả sử dù có nhận được điểm kém thì tôi nghĩ cũng
ko đến nỗi phải khổ sở như thế.
C「~ほど~はない」so sánh ko bằng
[動―辞書形]
+ほど
[名]
・いろいろな言葉を習いましたが、日本語ほどむずかしくて覚える言葉はないと思います。tôi đã học rất nhiều
ngôn ngữ nhưng ko có cái nào khó nhớ như tiếng nhật ・人間と一緒に生活してきた動物はいろいろありますが、犬ほど忠実な動物はないでしょう。có rất nhiều con
vật cho đến giờ vẫn cùng sinh sống với con người nhưng ko có con vật nào trung thành như con cún.
・戦争ほど悲惨なものはない。ko có cái gì bi thảm bằng chiến tranh.
・彼女ほど頭のいい人には会ったことはない。tôi chưa gặp người nào thông minh như cô ấy.
¬[~ほどだった]〈程度を表す〉đến mức
[動―辞書形/ない形―ない]
[い形―い]
[な形―な] +ほど
[名]
・おかしくて、おなかが痛くなるほどだった。vui đến mức đau cả bụng.
・寒くて、手が冷たくなるほどだった。lạnh đến mức cóng cả tay.
・久しぶりに国の母声を聞いて、うれしくて泣きたいほどだった。lâu lắm rồi mới nghe tiếng mẹ đẻ vui đến mức
muốn khóc.(lưu học sinh)
・和にも言いたいことが山ほどある。chuyện tôi muốn nói nhiều như núi.
・子供をなくしたご両親の悲しみがいたいほどわかる。tôi hiểu nỗi buồn đến nhường nào của những cha mẹ mất
con.(buồn đến mức đau)
● Phần tham khảo cho 来る (trích từ điển ngữ pháp tiếng nhật cơ bản )
来る với vai trò là trợ động từ, chỉ sự bắt đầu của một quá trình hay sự tiếp tục của một hành động cho đến thời điểm hiện
tại hoặc có thể tiếp tục đến tương lai.
・テニスをしていたら急に雨が降って来た。khi chúng tôi đang chơi tennis thì đột nhiên trời bắt đầu đổ mưa.
・私はこのごろ太って来た。dạo này tôi đã bắt đầu mập lên.
・私 はいろいろ日本 の歴史書を呼んで来た。cho đến bây giờ tôi đã đọc được nhiều sách về lịch sử nhật bản
・今まで遊んで来たが、これからは一生懸命 勉強するつもりだ。tôi đã chơi cho đến bây giờ, nhưng từ giờ trỏ đi
tôi dự định sẽ gắng sức học.
Chú ý:
trong trường hợp来る biểu thị sự khởi đầu thì động từ trước nó phải là một động từ chỉ quá trình đòi hỏi phải có thời gian
để hoàn thành như wakaru,naru,futoru,yaseru...
trong trường hợp来る biểu thị sự tiếp tục thì động từ phía trước chỉ hành động kéo dài.
Giống với hajimeru nhung 来る ngụ ý một việc gí đó xảy ra đối với người nói hay với người mà người nói đồng cảm.
Bạn đang đọc truyện trên: AzTruyen.Top