ngu phap tieng anh 7 8
THÌ TƯƠNG LAI ĐƠN
Công thức:
Chủ từ + WILL + động từ nguyên mẫu
Will : sẽ
Will not = won't : sẽ không
Dấu hiệu :
Soon : chẳng bao lâu nữa
Next : kế tiếp
Someday : một ngày nào đó
Tonight : tối nay
Tomorrow : ngày mai
Ghi nhớ:
Câu hỏi: Chuyển will ra trước chủ từ
Ví dụ:
He will come back tomorrow
=> Will he come back tomorrow.
Câu phủ định: Các em thêm not sau will :
Ví dụ:
He will come back
=> He will not / won't come back.
- Động từ nguyên mẫu là động tự giữ nguyên, không thêm gì cả. Đối với to be thì nguyên mẫu là be.
Ví dụ:
He will is back sai
He will be back đúng
CÂU CẢM
Các em học thuộc công thức sau đây nhé:
WHAT (a/an) + tính từ + danh từ !
Ghi nhớ:
- Nếu danh từ là số nhiều hoặc không đếm được thì không dùng a/an
( Danh từ số nhiều là danh từ thường có S ở cuối, trừ các chữ như children, people ...)
( Trong bài có các danh từ không đếm được thường được sử dụng là : weather ( thời tiết) và milk ( sữa )
- Trước tính từ nếu có các chữ : too, very, too, quite thì phải bỏ
Cách làm bài tập với câu cảm
Sau khi học thuộc công thức thì các em cũng phải biết cách áp dụng vào bài tập, có 2 dạng bài tập các em cấn biết cách làm sau đây:
1) Dạng 1: Tính từ và danh từ đã kết hợp sẵn
Dạng này rất dễ vì đề đã cho sẵn, các em chỉ cần lấy ra, bỏ các phần thừa là được.
Ví dụ:
This is a nice girl.
Cụm từ a nice girl là người ta gom sẵn tính từ và danh từ lại thêm a cho mình luôn nên các em chỉ việc lấy đoạn này rồi thêm what phía trước là xong
=> What a nice girl !
2) Dạng 2: Tính từ và danh từ đứng riêng
Dạng này rất khó vì tính từ và danh từ để riêng, các em phải tự tìm và gom chúng lại rồi phải xem xét có thêm a/ an gì không.
Ví dụ:
The book is very interesting.
Các em thấy đó, danh từ book và tính từ interesting đứng riêng, nhiệm vụ của các em là gom chúng lại, mà nhớ là danh từ để phía sau nhé vì thầy thấy là nhiều em cứ để ngược không hà. Cái khó thứ hai nữa là các em phải xem danh từ book là số nhiều hay số ít, nào cùng làm thử nhé.
=> What an interesting book !
Nếu biết cách làm thì cũng dễ phải không các em?
SO SÁNH TÍNH TỪ
Trong bài 3 này các em cũng học về cách so sánh tính từ, trước khi học phần công thức các em phải biết phân biệt thế nào là tính từ dài và thế nào là tính từ ngắn:
Tính từ ngắn : là tính từ khi đọc chỉ có 1 vần như tall, nice, short .....
Tính từ dài: là tính từ có từ 2 vần trở lên như beautiful, important, happy, ...
1) So sánh hơn:
a. Tính từ ngắn:
Tính từ ER + THAN ..
Ví dụ:
I am taller than you ( tôi cao hơn bạn )
b. Tính từ dài:
MORE + tính từ + THAN ....
Ví dụ:
I am more beautiful than you ( tôi đẹp hơn bạn )
2) So sánh nhất:
a. Tính từ ngắn:
THE + tính từ EST
Ví dụ:
I am the tallest ( tôi cao nhất)
b. Tính từ dài:
THE MOST + tính từ
Ví dụ;
I am the most beautiful ( tôi đẹp nhất )
Ghi nhớ:
- Tính từ dài tận cùng là y, er, or thì các em vẫn áp dùng công thức của tính từ ngắn nhé, nếu gặp y thì đổi thành i rồi mới thêm er / est
Ví dụ:
I am happier
- Áp dụng nguyên tắc gấp đôi :
khi có 1 phụ âm ở cuối và trước nó là 1 nguyên âm thì các em gấp đôi phụ âm cuối đó rồi mới thêm er hoặc est
Ví dụ:
Big => bigger => biggest
Phần trên là công thức chung, tuy nhiên có một vài chữ không áp dụng theo công thức này mà có ngoại lệ riêng, các em xem và học thuộc bảng ngoại lệ dưới đây nhé
BẢNG NGOẠI LỆ
Good : so sánh hơn các em dùng : better ( không được dùng gooder) - so sánh nhất các em dùng the best ( không được dùng : goodest nhé )
Bad : so sánh hơn các em dùng : worse ( không được dùng badder ) - so sánh nhất các em dùng the best ( không được dùng : baddest nhé )
Little : so sánh hơn các em dùng : less - so sánh nhất các em dùng the lest
Many/ much/ a lot of : so sánh hơn các em dùng : more - so sánh nhất các em dùng the most
TÍNH TỪ GHÉP
Trong bài này các em sẽ học về cấu trúc của tính từ ghép theo công thức sau:
Số đếm - danh từ
Lưu ý:
- Giữa số đếm và danh từ phải có dấu gạch nối
- Danh từ đi sau dấu gạch nối không được thêm S
Khi áp dụng vô bài làm các em sẽ thấy là tính từ ghép này luôn có 1 danh từ chính phía sau nữa nhé, danh từ chính này có thể có S hoặc không tùy theo số ít số nhiều.
Ví dụ:
This is a 4-seat car : đây là một chiếc xe hơi 4 chỗ ngồi
These are 4-seat cars : đây là những chiếc xe hơi 4 chỗ ngồi
CÁCH ĐẶT CÂU HỎI CHO TỪ GẠCH DƯỚI
BƯỚC 1:
Đổi sang nghi vấn ( như hướng dẫn ở bài trên)
BƯỚC 2:
Đổi cụm từ gạch dưới thành chữ hỏi rồi đem để ở đầu câu.
Cách đổi cụm từ gạch dưới thành chữ hỏi như sau:
NGƯỜI dùng WHO
VẬT dùng WHICH
THỜI GIAN dùng WHEN
NƠI CHỐN dùng WHERE
GIỜ dùng WHAT TIME
PHƯƠNG TIỆN ĐI LẠI, WALK.. dùng HOW
SỐ LƯỢNG dùng HOW MANY (phải đem danh từ phía sau số lượng để sau how many , nếu danh từ đó số ít thì phải đổi thành số nhiều)
GẠCH DƯỚI ĐỘNG TỪ dùng WHAT ( thêm DO vào chỗ động từ- nếu động từ có ING thì thêm DOING)
Ví dụ 1:
I go to school at 6 o'clock
Bước 1 : đổi sang nghi vấn
Do you go to school at 6 o'clock ? ( I phải đổi thành you )
Bước 2:
Đổi cụm từ gạch dưới thành chữ hỏi rồi đem để ở đầu câu.
Từ gạch dưới là giờ nên đổi thành what time :
What time doyou go to school ?
Ví dụ 2:
There is one books on the table
Bước 1 : đổi sang nghi vấn ( có is nên đem ra đầu)
Is there one books on the table?
Bước 2:
Đổi cụm từ gạch dưới thành chữ hỏi rồi đem để ở đầu câu. ( one là số lượng nên ta dùng how many)
How many isthere books on the table?
Đem danh từ phía sau số lượng ( book ) để sau how many , nếu danh từ đó số ít thì phải đổi thành số nhiều) book => books
=> How many books isthere on the table?
Vì books là số nhiều nên is đổi thành are
=> How many books arethere on the table?
MY FRIEND
Listen and read
* Mẫu câu enough(đủ...):
*(not)Be + Adj + enough + to-inf (đủ để làm gì đó...)
Ex: She isn't old enough to drive a car.
He is strong enough to carry the box.
Speak
* Compound Noun:
Miêu tả vật gồm nhiều tính từ :
Kích thước + đặc điểm + màu sắc + Noun
* a/an + Adj + Noun
* Note : Miêu tả hình dáng thì dùng Be, miêu tả mái tóc thì dùng have/has.
Ex: She is a beautiful girl.
He has long black hair.
Listen
* Would you like + to-inf phrase?(bạn có thích...?)
-> I'd love to.
Ex: Would you like to meet her?
...................
Read
· Câu hỏi chỉ về đặc điểm, tính cách :
What + do/does + S + look like?-> đặc điểm
What is he/she like?-> tính cách
UNIT 2:
MAKING ARRANGEMENTS
· I. Be going to + infinitive:
Cấu trúc Be going to + infinitive được dùng để diễn tả:
1) Một dự định hay một điều đã được giải quyết trước khi nói.
Ex:
We are going to spend our summer holiday in Dalat.
Would you like to join us?
He is going to be a dentist when he grows up.
2) Một dự đoán cho sự việc chắc chắn sẽ xảy ra ở tương lai vì có tình huống hay chứng cớ hiện tại.
Ex:
Look at those black clouds. It's going to rain.
Oh dear. It's already 4 o'clock. We are going to late.
3) Một sự việc sẽ xảy ra trong tương lai gần.
Ex:
I'm going to tell you an interesting story about John.
II. Contrast : Will/ Be going to/ Present continuous(Be + V- ing):
1) Be going to + infinitive:
- Diễn tả 1 dự định hay 1 quyết định đã có trước khi nói (premeditated intention)
Ex:
Jane has bought some eggs and flour .She is going to make a cake .
- Tiên đoán sự việc chắc chắn sẽ xảy ra vì có dấu hiệu ở hiện tại .
Oh dear.It's already 4 o'clock. We are going to late.
2) Will + infinitive:
- Diễn tả 1 quyết định vào lúc nói (unpremediate intention)
A: This is a terribly heavy box.
B: I will help you to carry it.
- Tiên đoán sự việc theo ý cá nhân (những người nói mong, nghĩ, tin là sẽ xảy ra)
I think Tom will like the present. You bought for him.
3) Present continuous: (be + V- ing)
- Diễn tả một kế hoạch hay một sự xếp đặt trong tương lai (future arrngement). trong câu thường có từ chỉ thời gian.
Ex:
Alex is getting married next month.
HTTD
* Dùng để nói về những sắp xếp cá nhân (gặp người nào, làm việc gì đó… ) hoặc những kế hoạch đã được định rõ.
E.g:
· They are leaving from Frankfurtairport at 6 pm.
· We are having a party on Sunday. Can you come?
Lưu ý:
- HTTD nhấn mạnh ý sắp xếp, thường có thời gian đi cùng
Không dùng HTTD
* Để đưa ra dự đoán về sự việc mà ta không kiểm soát được (ta không thể sắp đặt những việc này)
E.g:
I think it is raining/ will rain/ is going to rain.
* Để chỉ trạng thái hoặc tình trạng lâu dài trong tương lai.
E.g:
People are living/ will live/ are going to live longer in the future.
* Đối với động từ TOBE
E.g:
I am being/ am going to be in Tokyo.
BE GOING TO
* Nói về dự định hoặc quyết định sẵn có.
E.g:
Before I go to France next year, I am going to learn some French
We are going to buy a new car soon.
- BE GOING TO nhấn mạnh dự định, hoặc quyết định trước
Không dùng BE GOING TO
* Đối với động từ GO, COME
E.g:
My mother is going to come to see/ is coming to see me next week.
1. Thì quá khứ đơn với động từ TOBE:
* Khẳng định: S + was/ were
I, he, she, it + was
you, we, they + were
* Phủ định: S + was/ were + not
* Nghi vấn: Was/ Were + S...?
2. Thì quá khứ đơn với động từ thường:
* Khẳng định: S + V2/ V-ed
=> Đã học đến thì quá khứ đơn này thì các em nên có 1 bảng động từ bất quy tắc để chia động từ cho đúng. Khi biết động từ chỗ đó được chia ở thì quá khứ đơn, trước tiên các em nên xem đó là động từ TOBE hay động từ thường. Nếu là động từ TOBE thì ta chia theo công thức ở trên. Nếu là động từ thường thì ta xem động từ đó có trong bảng động từ bất quy tắc hay không => Nếu có trong bảng động từ bất quy tắc thì ta tra cột 2 của động từ đó là gì rồi chọn động từ trong cột 2 đó => Nếu không có trong bảng động từ bất quy tắc thì ta thêm -ed vào sau dạng nguyên thể của động từ.
Ex:
She was sick yesterday. (Hôm qua cô ấy bị bệnh)
I visited my great-grandma last week. (Tôi đã thăm bà cố tôi vào tuần rồi)
* Phủ định: S + did + not + V(nguyên mẫu)
=> did not = didn't
Ex: He didn't go to school yesterday. (Hôm qua cậu ấy không đi học)
* Nghi vấn: Did + S + V(nguyên mẫu)...?
Ex: Did you see him last night? (Tối hôm qua bạn có gặp anh ấy không?)
=> Dạng phủ định và nghi vấn của động từ thường ở thì QKĐ thì ta mượn trợ động từ DID và khi đã mượn trợ động từ thì động từ chính ta đưa về nguyên mẫu
USAGE (cách dùng)
Thì QKĐ được dùng để diễn tả:
- Hành động hoặc sự việc đã xảy ra và kết thúc tại 1 thời điểm xác định trong quá khứ.
Ex:
I met Professor John two days ago. (Cách đây 2 ngày tôi đã gặp giáo sư John)
She lived in France last year. (Năm ngoái cô ấy sống ở Pháp)
- Hành động đã diễn ra trong 1 thời gian nhưng đã hoàn toàn kết thúc ở quá khứ.
Ex:
I spent all my childhood in Scotland. (Tôi đã trải qua suốt thời thơ ấu của mình ở Scotland) => nhưng bây giờ tôi không sống ở đó nữa
He worked in that bank for ten years. (Ông ấy đã làm việc trong ngân hàng đó được 10 năm) => nhưng bây giờ ông ấy không làm việc ở đó nữa.
* Dấu hiệu: yesterday (ngày hôm qua), ago (cách đây), last night/ week/ month.....(tối qua/ tuần trước/ tháng trước.....), in + 1 mốc thời gian trong quá khứ (ex: in 1990, in 2001...)
- Hành động đã diễn ra trong 1 thời gian nhưng đã hoàn toàn kết thúc ở quá khứ.
Ex:
I spent all my childhood in Scotland. (Tôi đã trải qua suốt thời thơ ấu của mình ở Scotland) => nhưng bây giờ tôi không sống ở đó nữa
He worked in that bank for ten years. (Ông ấy đã làm việc trong ngân hàng đó được 10 năm) => nhưng bây giờ ông ấy không làm việc ở đó nữa.
Với cách dùng này, thường ta nên dùng “used to do/ would do” ( lưu ý: used to do dùng được cho tất cả các dạng động từ, còn would do chỉ dùng cho động từ hành động – action Verbs
Prepositions of time (giới từ chỉ thời gian)
* in (trong, vào): được dùng trước thế kỷ, năm, tháng, mùa và các buổi trong ngày (ngoại trừ at night)
Ex:
in the 20th century (ở thế kỷ 20), in 1995 (vào năm 1995), in September (vào tháng 9), in spring (vào mùa xuân), in the morning (vào buổi sáng), in June 2000 (vào tháng 6 năm 2000).......
* on (vào): được dùng trước các ngày trong tuần, ngày tháng và ngày cụ thể
Ex:
on Tuesday (vào thứ ba), on March 10th (vào ngày 10 tháng 3), on Christmas Day (vào ngày Giáng Sinh), on my birthday (vào sinh nhật tôi)......
* at (lúc, vào lúc): được dùng trước giờ (theo đồng hồ), ban đêm, và những dịp lễ
Ex:
at 7 o'clock (lúc 7 giờ), at 9.30 am (lúc 9h30 sáng), at night (vào ban đêm), at Christmas (vào lễ Giáng Sinh), at Easter (vào lễ Phục Sinh).......
* after (sau, sau khi)
Ex:
shortly after two (sau 2h một chút), after dinner (sau bữa ăn tối)......
* before (trước, trước khi)
Ex:
before lunch (trước bữa trưa), two days before Christmas (2 ngày trước lễ Giáng Sinh), the day before yesterday (hôm kia).......
* between....and (giữa hai khoảng thời gian, ngày, tháng, năm....)
Ex:
between 7 pm and 10 am (khoảng từ 7h tối đến 10h sáng), between Friday and Sunday (khoảng từ thứ 6 đến Chủ Nhật).......
Used to (thường, đã từng)
* Khẳng định: S + used to + V(nguyên mẫu)
* Phủ định: S + did not + use to + V(nguyên mẫu)
* Nghi vấn: Did + S + V(nguyên mẫu)...?
USAGE (cách dùng):
Công thức used to dùng để diễn tả 1 thói quen trong quá khứ hoặc 1 điều gì đó chỉ tồn tại trong quá khứ mà hiện nay thói quen đó hoặc điều đó không còn nữa.
Ex:
They used to live in London. (Họ đã từng sống ở Luân Đôn)
They didn't use to live in London. (Họ không từng sống ở Luân Đôn)
Did they use to live in London? (Họ đã từng sống ở Luân Đôn đúng không?)
* Lưu ý:
Used to không có dạng hiện tại. Để nói về thói quen hay tình trạng ở hiện tại, ta thường dùng thì hiện tại đơn.
Past simple tense (thì quá khứ đơn)
1. Thì quá khứ đơn với động từ TOBE:
* Khẳng định: S + was/ were
I, he, she, it + was
you, we, they + were
* Phủ định: S + was/ were + not
* Nghi vấn: Was/ Were + S...?
2. Thì quá khứ đơn với động từ thường:
* Khẳng định: S + V2/ V-ed
=> Đã học đến thì quá khứ đơn này thì các em nên có 1 bảng động từ bất quy tắc để chia động từ cho đúng. Khi biết động từ chỗ đó được chia ở thì quá khứ đơn, trước tiên các em nên xem đó là động từ TOBE hay động từ thường. Nếu là động từ TOBE thì ta chia theo công thức ở trên. Nếu là động từ thường thì ta xem động từ đó có trong bảng động từ bất quy tắc hay không => Nếu có trong bảng động từ bất quy tắc thì ta tra cột 2 của động từ đó là gì rồi chọn động từ trong cột 2 đó => Nếu không có trong bảng động từ bất quy tắc thì ta thêm -ed vào sau dạng nguyên thể của động từ.
Ex:
She was sick yesterday. (Hôm qua cô ấy bị bệnh)
I visited my great-grandma last week. (Tôi đã thăm bà cố tôi vào tuần rồi)
* Phủ định: S + did + not + V(nguyên mẫu)
=> did not = didn't
Ex: He didn't go to school yesterday. (Hôm qua cậu ấy không đi học)
* Nghi vấn: Did + S + V(nguyên mẫu)...?
Ex: Did you see him last night? (Tối hôm qua bạn có gặp anh ấy không?)
=> Dạng phủ định và nghi vấn của động từ thường ở thì QKĐ thì ta mượn trợ động từ DID và khi đã mượn trợ động từ thì động từ chính ta đưa về nguyên mẫu
USAGE (cách dùng)
Thì QKĐ được dùng để diễn tả:
- Hành động hoặc sự việc đã xảy ra và kết thúc tại 1 thời điểm xác định trong quá khứ.
Ex:
I met Professor John two days ago. (Cách đây 2 ngày tôi đã gặp giáo sư John)
She lived in France last year. (Năm ngoái cô ấy sống ở Pháp)
- Hành động đã diễn ra trong 1 thời gian nhưng đã hoàn toàn kết thúc ở quá khứ.
Ex:
I spent all my childhood in Scotland. (Tôi đã trải qua suốt thời thơ ấu của mình ở Scotland) => nhưng bây giờ tôi không sống ở đó nữa
He worked in that bank for ten years. (Ông ấy đã làm việc trong ngân hàng đó được 10 năm) => nhưng bây giờ ông ấy không làm việc ở đó nữa.
* Dấu hiệu: yesterday (ngày hôm qua), ago (cách đây), last night/ week/ month.....(tối qua/ tuần trước/ tháng trước.....), in + 1 mốc thời gian trong quá khứ (ex: in 1990, in 2001...)
- Hành động đã diễn ra trong 1 thời gian nhưng đã hoàn toàn kết thúc ở quá khứ.
Ex:
I spent all my childhood in Scotland. (Tôi đã trải qua suốt thời thơ ấu của mình ở Scotland) => nhưng bây giờ tôi không sống ở đó nữa
He worked in that bank for ten years. (Ông ấy đã làm việc trong ngân hàng đó được 10 năm) => nhưng bây giờ ông ấy không làm việc ở đó nữa.
Với cách dùng này, thường ta nên dùng “used to do/ would do” ( lưu ý: used to do dùng được cho tất cả các dạng động từ, còn would do chỉ dùng cho động từ hành động – action Verbs
Prepositions of time (giới từ chỉ thời gian)
* in (trong, vào): được dùng trước thế kỷ, năm, tháng, mùa và các buổi trong ngày (ngoại trừ at night)
Ex:
in the 20th century (ở thế kỷ 20), in 1995 (vào năm 1995), in September (vào tháng 9), in spring (vào mùa xuân), in the morning (vào buổi sáng), in June 2000 (vào tháng 6 năm 2000).......
* on (vào): được dùng trước các ngày trong tuần, ngày tháng và ngày cụ thể
Ex:
on Tuesday (vào thứ ba), on March 10th (vào ngày 10 tháng 3), on Christmas Day (vào ngày Giáng Sinh), on my birthday (vào sinh nhật tôi)......
* at (lúc, vào lúc): được dùng trước giờ (theo đồng hồ), ban đêm, và những dịp lễ
Ex:
at 7 o'clock (lúc 7 giờ), at 9.30 am (lúc 9h30 sáng), at night (vào ban đêm), at Christmas (vào lễ Giáng Sinh), at Easter (vào lễ Phục Sinh).......
* after (sau, sau khi)
Ex:
shortly after two (sau 2h một chút), after dinner (sau bữa ăn tối)......
* before (trước, trước khi)
Ex:
before lunch (trước bữa trưa), two days before Christmas (2 ngày trước lễ Giáng Sinh), the day before yesterday (hôm kia).......
* between....and (giữa hai khoảng thời gian, ngày, tháng, năm....)
Ex:
between 7 pm and 10 am (khoảng từ 7h tối đến 10h sáng), between Friday and Sunday (khoảng từ thứ 6 đến Chủ Nhật).......
Used to (thường, đã từng)
* Khẳng định: S + used to + V(nguyên mẫu)
* Phủ định: S + did not + use to + V(nguyên mẫu)
* Nghi vấn: Did + S + V(nguyên mẫu)...?
USAGE (cách dùng):
Công thức used to dùng để diễn tả 1 thói quen trong quá khứ hoặc 1 điều gì đó chỉ tồn tại trong quá khứ mà hiện nay thói quen đó hoặc điều đó không còn nữa.
Ex:
They used to live in London. (Họ đã từng sống ở Luân Đôn)
They didn't use to live in London. (Họ không từng sống ở Luân Đôn)
Did they use to live in London? (Họ đã từng sống ở Luân Đôn đúng không?)
* Lưu ý:
Used to không có dạng hiện tại. Để nói về thói quen hay tình trạng ở hiện tại, ta thường dùng thì hiện tại đơn.
· UNIT 5:
STUDY HABITS
GRAMMAR POINT:
I.Adverbs of manner: (Phó từ chỉ thể cách): là từ phụ nghĩa cho động từ chỉ cách thức của hành động thường vào các vị trí sau:
1/ Ngay sau động từ hay sau túc từ nếu có:
Ex:
She danced beautifully.(Cô ấy múa đẹp )
2/ Đứng trước hay sau giới từ nếu có:
Ex:
He look at me suspiciously.
(Anh ấy nhìn tôi một cách nghi ngờ)
3/ Nếu phó tực hỉ thể cách dưngd sau một mệnh đề hay phó từ, nó mặc nhiên phụ nghĩa cho động từ của mệnh đề hay phó từ đó.
4/ Đa số phó từ chỉ thể cách đc thành lập bằng cách thêm yếu tố từ -ly vào tính từ: Adjective + -ly --> Adverb of manner.
Ex: warm + ly--> warmly
- Tính từ tận cùng là " y" đổi thành "i" trước khi thêm "-ly"
- Tính từ tận cùng là "e" đc giữ "e" lại rồi thêm "-ly"
- Ngoại lệ: true --> truly
- Tính từ tận cùng là " phụ âm + le" bỏ "e" thêm "-ly"
- Phó từ chỉ thể cách của good là well.
II.Modal Should:(nên): dùng để diễn tả lời khuyên có tính các nhân.
Ex:You should read the book.It's very good.
III. Reported speech:(câu tường thuật): là lời nói của một ng' đc thuật lại theo từ của ng thuật lại nhưng ko đổi ý của lời nói ban đầu.
1/ Quy tắc chung: mệnh lệnh, yêu cầu và lời khuyên trong câu tường thuật thường đc diễn tả bằng một đọng từ chỉ mệnh lệnh theo yêu cầu hay lời khuyên theo cấu trúc.
a) Dạng xác định:
S + verb of command/advice... + O + to-infinitive.
Ex:
He said: " lie down, Tom.:
--> He told Tom to lie down.
b) Dạng phủ định:
S + verb of command/advice...+ O + not to-infinitive.
Ex:
" Don't swim out too far ", I said.
I warn the boys not to swim out to far.
c) Câu mệnh lệnh:
Khi thuật lại một mệnh lệnh của ai ta thường dùng động từ tường thuật như: tell, order, command, urge, warn.
d) Câu yêu cầu:
Lời yêu cầu gián tiếp đc dùng với các động từ chỉ sự yêu cầu như: beg, tell, ask, invite, remind.
Câu trực tiếp thường có cầu trúc:
1. Please +(do/don't) + V
2. Will/would/ can/could + S + (not) + V + O?
3. Would you mind + (not) + V-ing + O ?
e) Câu lời khuyên :
Khi tường thuật lời khuyên sang câu gián tiếp ta thường dùng các động từ : advise, recommend, encourage...
Câu lời khuyên trực tiếp thường có cấu trúc:
1.(Don't) + V + O.
2. S + should/ought to/had better + V + O.
3. Why don't you + V + O ?
4. If I were you, I would + V + O.
UNIT 6:
THE YOUNG PIONEER CLUB
GRAMMAR POINTS.
I. Simple present tense with future meaning (thì hiện taị đơn để diễn tả tương lai)
1) Thì hiện tại đơn dùng để diễn tả một sắp xếp rõ ràng cho sự việc trong tương lai. Trong câu thường có nhóm từ chỉ thời gian.
Ex:
Tom starts school on Monday. (Tom bắt đàu học vào thứ hai)
2) Các sự kiện sẽ xảy ra trong tương lai theo thời khoá biểu.
Ex:
The film starts at 7 p.m (Phim sẽ bắt đàu vào lúc 7 giờ tối)
II. Gerund (Danh động từ): là động từ thêm hậu tố từ -ing vào.
Ex: play- playing ; write- writing.
Và có chức năng như một danh từ.
III. Modal verbs: Can, could, may.... đc dung để:
1) Xin phép làm gì thường dùng với chủ ngữ I.
Ex:
Hello, can Ispeak to Alice, please?
2) Yêu cầu giúp đỡ thường dùng với chủ ngữ you.
Ex:
Could you do me a favour?
3) Đề nghị giúp ai
Ex:
Can/May I help you?
UNIT 7:
MY NEIGHBORHOOD
GRAMMAR POINTS:
I. The present perfect tense:(thì hiện tại hoàn thành)
1/ Form:(dạng): thì hiện tại hoàn thành đc thành lập của trợ động từ Have và quá khứ phân từ(past participle) của động từ chính.
S + has/have + p.p(past participle)
Ex: I like this film. I have seen it many times.
2/ Use:(cách dùng): thì hiện tại hoàn thành dùng xác định để diễ tả:
a) Hàng động xảy ra trong wá khứ không xác định thời gian:
Ex: I have met that man but I can't remember his name.
b) Hành động vừa xảy ra : với phó từ just(mới vừa), lately/ recently(mới đây)
Ex: He has just gone out.
c) Hành động lặp lại hay thói quen với các phó từ always, often, frequently và các nhóm từ three/ four/several times.
Ex: She has always worked hard.
d) Mối liên hệ của quá khứ với hiện tại bằng các nhóm từ phó từ như: before, so far, up till now, up to the present, ever(trong câu hỏi), not... ever/ never, yet, not... yet, already..
Ex: Lan hasn't appeared on TV before.
e) Hành động xảy ra trong qua khứ còn tiếp tục đến hiện tại với since và for.
* For + khoảng thời gian : trong...
Ex: We have lived in HCM city for 10 years.
* Since + điểm thời gian : từ...
Ex: We have lived in HCM city since 1994.
II. To show similarity and differentce:(diễn tả sự tuơng đồng và khác biệt)
1/ So sánh bằng tính từ và giới từ:
* Câu xác định:
S + verd + as + adj/ adv + as + Noun.
Ex: Tom is 8 years old.Mary is 8 years old.
=> Tom is as old as Mary.
* Câu phủ định:
S + V(not) + so/as + adj/adv + as + N.
Ex: He doesn't swim as/ so well as his brother.
2/ Structures with like(giống); the same as(tương tự);different from(khác với)
Ex: Tom looks like his father.
Her dress is the same as mine.
No, her dress is different from mine.Here is blue, mine is dark blue.
UNIT 8:
COUNTRY LIFE AND CITY LIFE
GRAMMAR POINT:
Present progressive(thì hiện tạo tiếp diễn)
A. To talk about Future: thì hiện tại tiếp diễn đc dùng để diễn tả những hành động đc hoạc định hoặc sự sắp xếp trong tương lai gần.
Ex:
Alex is getting married next month.
(Alex sẽ kết hôn vào tháng tới)
B. To show changes with Get and Become(trở nên)
Động từ Get và become(đc chia thì hiện tại tiếp diễn) theo sau là tiếng tính từ dùng để diễn tả :
1) Sự thay đổi về trạng thái hay về bề ngoài của một ng', vật, hay sự vật.
Ex:
I'm getting tired.(Tôi thắm mệt)
He is becoming fatter.(Ông ta đang mập lên)
2) Sự thay đổi của hiên nhiên hay xã hội.
Ex:
It's getting dark.(Trời tối dần)
1. Reflexive pronouns (đại từ phản thân)
I => myself chính tôi
You => yourself chính anh/ chị/ bạn
He => himself chính anh ấy/ ông ấy
She => herself chính chị ấy/ cô ấy/ bà ấy
It => itself chính nó
We => ourselves chính chúng tôi
You => yourselves chính các anh/ chị/ bạn
They => themselves chính họ
Trường hợp đặc biệt:
Nếu gặp câu mệnh lệnh thì dùng : yourselves
Nếu đầu câu là Let's thì dùng : ourselves
Cách sử dụng:
- Đại từ phản thân thường được dùng làm tân ngữ của động từ khi chủ từ và tân ngữ là cùng 1 người hay 1 vật.
Ex:
I’m going to the bookstore to buy myself some pencils. (Tôi sẽ đi đến nhà sách để tự mua vài cây bút chì
We can look after ourselves. (Chúng tôi có thể tự chăm sóc bản thân)
- Đại từ phản thân còn được dùng làm từ nhấn mạnh cho chủ ngữ hoặc tân ngữ, mang nghĩa “chính người đó, vật đó”. Trong trường hợp này đại từ phản thân sẽ đứng ngay sau từ được nhấn mạnh.
Ex:
The name itself sounds foreign. (Chính cái tên ấy nghe rất lạ)
The manager himself spoke to me. (Chính vị giám đốc đã nói chuyện với tôi)
Lưu ý: khi nhấn mạnh chủ từ, đại từ phản thân có thể đứng cuối câu.
Ex:
The manager spoke to me himself.
By + đại từ phản thân = một mình, không có sự giúp đỡ nào
Ex: “ Do you need help?” – “No, thanks. I can do it by myself” (“Bạn cần giúp đỡ chứ?” – “Không, cảm ơn. Tôi tự làm được mà”
2. Modal verbs :must , have to , ought to ( Các động từ tình thái : must , have to , ought to)
a. Must (phải , cần phải )
* Khẳng định: S + must + verb (bare-inf)
* Phủ định: S + must not / mustn’t + verb (bare-inf)
* Nghi vấn: Must + S + verb (bare-inf)…?
- Must được dùng để đưa ra một lời khuyên hoặc một đề nghị được nhấn mạnh
Ex :
You must take more exercise. Join a tennis club .
(Anh cần phải tập thể dục nhiều hơn. Hãy tham gia câu lạc bộ quần vợt)
He mustn’t see that film. It’s for adults only.
(Cậu ấy không được xem phim đó. Phim đó chỉ dành cho người lớn)
- Must được dùng để diễn tả sự bắt buộc đến từ phía người nói , bày tỏ cảm xúc và ước muốn của người nói – ví dụ như ra lệnh ( cho mình hoặc cho người khác )
Ex :
I must stop smoking. (Tôi phải bỏ hút thuốc thôi .)
You must be here before eight o’clock tomorrow .( Ngày mai anh phải có mặt ở đây trước 8 giờ)
b . Have to (phải ) :
* Khẳng định: S + have to + verb (bare-inf)
* Phủ định: S + don’t / doesn’t + have to + verb (bare-inf)
* Nghi vấn: Do/Does + S + have to + verb (bare-inf)….?
- Have to chủ yếu được dùng để chỉ sự bắt buộc đến từ bên ngoài – ví dụ từ luật pháp , nội quy , thỏa thuận và lệnh của người khác .
Ex:
I have to stop smoking. Doctor’s order.(Tôi phải bỏ hút thuốc . Bác sĩ ra lệnh.)
You have to wear uniform on duty.(Anh phải mặc đồng phục khi đang làm nhiệm vụ)
Lưu ý : Trong tiếng Anh của người Mỹ , must và have to được dùng như nhau để chỉ sự bắt buộc (have to được dùng phổ biến nhiều hơn, nhất là trong văn nói ). Have to thường được dùng để thay thế must ở thì tương lai (will have to) và quá khứ (had to)
- Ở thế phủ định , must not và do / does not have to có nghĩa hoàn toàn khác nhau . Must no/mustn’t ( không được ) chỉ sự cấm đoán ; do/ does not have to ( không cần phải ; không phải ) chỉ sự không cần thiết .
c. Ought to (nên , phải ):
* Khẳng định: S + ought to + verb (bare-inf )
* Phủ định: S + ought not to / oughtn’t to + verb (bare-inf)
* Nghi vấn: Ought + S + to + verb (bare-inf)…?
Ought to được dùng để diễn đạt lời khuyên hoặc lời đề nghị .
Ex :
You ought to drive more carefully ( Bạn nên lái xe cẩn thận hơn)
What time ought I to arrive ? ( Toi nên đến lúc mấy giờ ?)
We ought to help them (Chúng ta phải / nên giúp họ.)
3. Why (tại sao) - Because (bởi vì )
- Why là trạng từ nghi vấn, được dùng để hỏi lý do hoặc nguyên nhân.
Why + be/ trợ động từ + S.......?
Ex:
Why are you angry with him? (Tại sao bạn giận anh ấy vậy?)
Why did she do it by herself? (Tại sao cô ấy làm điều đó một mình?)
- Because là 1 liên từ dùng để chỉ lý do, nguyên nhân hoặc để trả lời cho câu hỏi "Why"
Ex:
I didn't go to school yesterday because I was ill. (Hôm qua tôi không đi học bởi vì tôi bị bệnh)
Why are you nervous? - Because I'll have a test next period. (Tại sao bạn căng thẳng vậy? - Bởi vì tiết sau tôi sẽ có bài kiểm tra)
·
Bạn đang đọc truyện trên: AzTruyen.Top