ngu phap tieng anh
TÍNH TỪ
(Adjectives)
1. Định nghĩa: Tính từ là từ dùng đẻ phẩm định cho danh từ bằng cách miêu tả các dặc tính của sự vật mà danh từ đó đại diện
2. Phân loại tính từ: Tính từ có thể được phân loại theo vị trí hoặc chức năng:
2.1 Tính từ phân loại theo vị trí:
a. Tính từ đứng trước danh từ
a good pupil (một học sinh giỏi)
a strong man (một cậu bé lười)
Hầu hết tính từ trong tiếng Anh khi được dùng để tính chất cho danh từ đều đứng trước danh từ, ngược lại trong tiếng Việt tính từ đứng sau danh từ mà nó phẩm định Thông thường, những tính từ đứng trước danh từ cũng có thể đứng một mình, không có danh từ theo sau như nice, good, bad, long, short, hot, happy, beautiful....Tuy nhiên , một số ít tính từ lại chỉ đứng một mình trước danh từ, như former, latter, main ...
b. Tính từ đứng một mình , không cần bất kì danh từ nào đứng sau nó:
Ví dụ:
The boy is afraid.
The woman is asleep.
The girl is well.
She soldier looks ill.
Các tính từ như trên luôn luôn đứng một mình, do đó chúng ta không thể nói:
an afraid boy
an asleep woman
a well woman
an ill soldier
Nếu muốn diễn đạt các ý trên, chúng ta phải nói:
A frightened woman
A sleeping boy
A healthy woman
A sick soldier
những tính từ đứng một mình sau động từ như trên là những tính từ bắt đầu bằng a- và một số các tính từ khác như:
aware; afraid;alive;awake; alone; ashamed; unable; exempt; content
Ví dụ:
The hound seems afraid.
Is the girl awake or asleep?
2.2 Tính từ được phân loại theo công dụng
Tính từ được phân thành các nhóm sau đây:
a. Tính từ chỉ sự miêu tả: nice, green, blue, big, good...
a large room
a charming woman
a new plane
a white pen
Tính từ chỉ sự miêu tả chiếm phần lớn số lượng tính từ trong tiếng Anh. Chúng có thể phân làm hai tiểu nhóm:
* Tính từ chỉ mức độ: là những tính từ có thể diễn tả tính chất hoặc đặc tính ở những mức độ (lớn , nhỏ..) khác nhau. Những tính từ này có thể dùng ở dạng so sánh hoặc có thể phẩm định bởi các phó từ chỉ mức độ như very, rather, so...
small smaller smallest
beautiful more beautiful the most beautiful
very old so hot extremely good
b. Tính từ chỉ số đếm: bao gồm tính từ chỉ số đếm (cardianls) như one, two, three... và những tính từ chỉ số thứ tự (ordinals) như first, second, third,..
c. Đối với các từ chỉ thị: thís, that, these,those; sở hữu (possesives) như my, his, their và bất định (indefinites) như some, many,
3. Vị trí của tính từ:
Tính từ được chia theo các vị trí như sau:
a. Trước danh từ:
a small house
an old woman
khi có nhiều tính từ đứng trước danh từ, vị trí của chúng như sau:
b. Sau động từ: ( be và các động từ như seem, look, feel..)
She is tired.
Jack is hungry.
John is very tall.
c. Sau danh từ: Tính từ có thể đi sau danh từ nó phẩm định trong các trường hợp sau đây:
* Khi tính từ được dùng để phẩm chất/tính chất các đại từ bất định:
There is nothing interesting. [nothing là đại từ bất định]
I'll tell you something new. [something là đại từ bất định]
* Khi hai hay nhiều tính từ được nối với nhau bằng "and" hoặc "but", ý tưởng diễn tả bởi tính từ được nhấn mạnh:
The writer is both clever and wise.
The old man, poor but proud, refused my offer.
* Khi tính từ được dùng trong các cụm từ diễn tả sự đo lường:
The road is 5 kms long
A building is ten storeys high
* Khi tính từ ở dạng so sánh:
They have a house bigger than yours
The boys easiest to teach were in the classroom
* Khi các quá khứ phân từ là thành phần của mệnh đề được rút gọn:
The glass broken yesterday was very expensive
* Một số quá khứ phân (P2) từ như: involved, mentioned, indicated:
The court asked the people involved
Look at the notes mentioned/indicated hereafter
4. Tính từ được dùng như danh từ.
Một số tính từ được dùng như danh từ để chỉ một tập hợp người hoặc một khái niệm thường có "the" di trước.
the poor, the blind, the rich, the deaf, the sick, the handicapped, the good, the old; ...
Ví dụ : The rich do not know how the poor live.
(the rich= rich people, the blind = blind people)
5. Sự hành thành Tính từ kép/ghép.
a. Định nghĩa: Tính từ kép là sự kết hợp của hai hoặc nhiều từ lại với nhau và được dùng như một tính từ duy nhất.
b. Cách viết: Khi các từ được kết hợp với nhau để tạo thành tính từ kép, chúng có thể được viết:
* thành một từ duy nhất:
life + long = lifelong
car + sick = carsick
* thành hai từ có dấu nối (-) ở giữa
world + famous = world-famous
Cách viết tính từ kép được phân loại như trên chỉ có tính tương đối. Một tính từ kép có thể được một số người bản ngữ viết có dấu gạch nối (-) trong lúc một số người viết liền nhau hoặc chúng có thể thay đổi cáh viết theo thời gian
c. Cấu tạo: Tính từ kép được tạo thành bởi:
v Danh từ + tính từ:
snow-white (đỏ như máu) carsick (nhớ nhà)
world-wide (khắp thế giới) noteworthy (đánh chú ý)
v Danh từ + phân từ
handmade (làm bằng tay) hearbroken (đau lòng)
homegorwn (nhà trồng) heart-warming (vui vẻ)
v Phó từ + phân từ
never-defeated (không bị đánh bại) outspoken (thẳng thắn)
well-built (tráng kiện) everlasting (vĩnh cửu)
v Tính từ + tính từ
blue-black (xanh đen) white-hot (cực nóng)
dark-brown (nâu đậm) worldly-wise (từng trải)
d. Tính từ kép bằng dấu gạch ngang (hyphenated adjectives)
Ví dụ: A four-year-old girl = The girl is four years old.
A ten-storey building = The building has ten storeys.
A never-to-be-forgetten memory = The memory will be never forgotten.
TRẠNG TỪ (PHÓ TỪ)
(Adverbs)
1. Định nghĩa: Trạng từ dùng để tính chất/phụ nghĩa cho một từ loại khác trừ danh từ và đại danh từ.
2. Phân loại trạng từ. Trạng từ có thể được phân loại theo ý nghĩa hoặc theo vị trí của chúng trong câu. Tuỳ theo ý nghĩa chúng diễn tả, trạng từ có thể được phân loại thành:
2.1. Trạng từ chỉ cách thức (manner): Diễn tả cách thức một hành động được thực hiện ra sao? (một cách nhanh chóng, chậm chạp, hay lười biếng ...) Chúng có thể để trả lời các câu hỏi với How?
Ví dụ: He runs fast
She dances badly
I can sing very well
Chú ý: Vị trí của trạng từ chỉ cách thức thường đứng sau động từ hoặc đứng sau tân ngữ (nếu như có tân ngữ).
Ví dụ: She speaks well English. [không đúng]
She speaks English well. [đúng]
I can play well the guitar. [không đúng]
I can play the guitar well. [đúng]
2.2. Trạng từ chỉ thời gian (Time): Diễn tả thời gian hành động được thực hiện (sáng nay, hôm nay, hôm qua, tuần trước ...). Chúng có thể được dùng để trả lời với câu hỏi WHEN? When do you want to do it? (Khi nào?)
Các trạng từ chỉ thời gian thường được đặt ở cuối câu (vị trí thông thường) hoặc vị trí đầu câu (vị trí nhấn mạnh)
I want to do the exercise now!
She came yesterday.
Last Monday, we took the final exams.
2.3. Trạng từ chỉ tần suất (Frequency): Diễn tả mức độ thường xuyên của một hành động (thỉng thoảng, thường thường, luôn luôn, ít khi ..). Chúng được dùng để trả lời câu hỏi HOW OFTEN? - How often do you visit your grandmother? (có thường .....?) và được đặt sau động từ "to be" hoặc trước động t từ chính:
Ví dụ: John is always on time
He seldon works hard.
2.4. Trạng từ chỉ nơi chốn (Place): Diễn tả hành động diễn tả nơi nào , ở đâu hoặc gần xa thế nào. Chúng dùng để trả lời cho câu hỏi WHERE? Các trạng từ nơi chốn thông dụng là here, there ,out, away, everywhere, somewhere...
Ví dụ: I am standing here/
She went out.
2.5. Trạng từ chỉ mức độ (Grade): Diễn tả mức độ (khá, nhiều, ít, quá..) của một tính chất hoặc đặc tính; chúng đi trước tính từ hoặc trạng từ mà chúng bổ nghĩa:
Ví dụ: This food is very bad.
She speaks English too quickly for me to follow.
She can dance very beautifully.
2.6. Trạng từ chỉ số lượng (Quantity): Diễn tả số lượng (ít hoặc nhiều, một, hai ... lần...)
Ví dụ: My children study rather little
The champion has won the prize twice.
2.7. Trạng từ nghi vấn (Questions): là những trạng từ đứng đầu câu dùng để hỏi, gồm: When, where, why, how:
Ví dụ: When are you going to take it?
Why didn't you go to school yesterday?
2.8. Trạng từ liên hệ (Relation): là những trạng từ dùng để nối hai mệnh đề với nhau. Chúng có thể diễn tả địa điểm (where), thời gian (when) hoặc lí do (why):
Ví dụ: I remember the day when I met her on the beach.
This is the room where I was born.
3. Trạng từ và tính từ có chung cách viết/đọc.
Nhiều tính từ và trạng từ trong tiếng Anh có chữ viết tương tự - tức là tính từ cũng là trạng từ và ngược lại, tuy nhiên chúng ta phải dựa vào cấu trúc và vị trí của chúng để xác định xem đâu là tính từ và đâu là trạng từ.
Ví dụ: A hard worker works very hard.
A late student arrived late.
Chú ý: Mộ số tính và trạng từ có cách viết và đọc giống nhau:
Adjectives Adverbs
fast fast
only only
late late
pretty pretty
right right
short short
sound sound
hard hard
fair fair
even even
cheap cheap
early early
much much
little little
4. Cách hình thành trạng từ.
Tính từ + -ly : Phần lớn trạng từ chỉ thể cách có thể cách có thể được thành lập bằng cách thêm -ly vào tính từ:
Quick quickly
Kind kindly
Bad badly
Easy easily
5. Vị trí của trạng từ.
Trạng từ bổ nghĩa cho từ loại nào thì phải đứng gần từ loại ấy. Quy tắc này thường được gọi là Quy tắc "cận kề".
Ví dụ: She often says she visits her grandmother.
(Often bổ nghĩa cho "says")
She sayss he often visits her grandmother.
(Often bổ nghĩa cho "visits")
Trạng từ chỉ thời gian trong tình huống bình thường nên đặt nó ở cuối câu (như vậy rất khác với tiếng Việt Nam ).
Ví dụ: We visited our grandmother yesterday.
I took the exams last week.
Trạng từ không được đặt/dùng giữa Động từ và Tân ngữ:
Ví dụ: He speaks English slowly.
He speaks English very fluently.
Một khi có nhiều trạng từ trong một câu, vị trí của trạng từ nằm ở cuối câu sẽ có thứ tự ưu tiên như sau:
[ Nơi chốn - Cách thức - Tần suất - Thời gian]
Chủ ngữ
/động từ Nơi chốn
/địa điểm Cách thức Tần suất Thời gian
I went to Bankok by plane yesterday
I walked to the library everyday last month
He flew to London by jet plane once a week last year
Những trạng từ chỉ phẩm chất cho cả một câu như Luckily, Fortunately, Eventually, Certainly hoặc Surely ... thường được đặt ở đầu mỗi câu.
Ví dụ: Certainly, they will be here thislatr afternoon.
Luckily, she didn't live where the war broke out in 1914-1918.
6. Hình thức so sánh của trạng từ
Các hình thức so sánh của trạng từ cũng được tuân theo giống như các nguyên tắc của tính từ.
Ví dụ: He ran as fast as his close friend.
I've been waiting for her longer than you
Cũng như tính từ, Trạng từ cũng có hình thức so sánh kép:
Ví dụ: We are going more and more slowly.
He is working harder and harder.
Chú ý: Trong so sánh Hơn-Kém và so sánh Cực cấp, khác với tính từ, trạng từ kết thúc bằng đuôi - ly (ending by - ly) sẽ được so sánh như tính từ đa (hai trở lên) tiết.
Quickly more quickly most quickly
Beautiful more beautifully most beatifully
MẠO TỪ
(Articles)
1 Định nghĩa: Mạo từ là từ dùng trước danh từ và cho biết danh từ ấy đề cập đến một đối tượng xác định hay không xác định.
Chúng ta dùng "the" khi danh từ chỉ đối tượng được cả người nói lẫn người nghe biết rõ đối tượng nào đó. Ngược lại, khi dùng mạo từ bất định a, an; người nói đề cập đến một đối tượng chung hoặc chưa xác định được:
Mạo từ trong tiếng Anh chỉ gồm ba từ và được phân chia như sau:
Mạo từ xác định (Denfinite article): the
Maọ từ bất định (Indefinite article): a, an
Maọ từ Zero (Zero article): thường áp dụng cho danh từ không đếm được (uncountable nouns) và danh từ đếm được ở dạng số nhiều: coffee, tea; people, clothes
Mạo từ không phải là một loại từ riêng biệt, chúng ta có thể xem nó như một bộ phận của tính từ dùng để bổ nghĩa - chỉ đơn vị (cái, con chiếc).
2. Mạo từ bất định (Indefinite articles) - a, an - Dùng trước danh từ đếm được (số ít) - khi danh từ đó chưa được xác định (bất định). "an" dung cho danh từ bắt đầu bằng nguyên âm (nhưng phụ thuộc vào cách phát âm).
Ví dụ: a book, a table
an apple, an orange
- Đặc biệt một số từ "h" được đọc như nguyên âm.
Ví dụ: an hour, an honest man
3. Mạo từ xác định (Definite article)
3.1 Cách đọc: "the" được đọc là [di] khi đứng trước danh từ bắt đầu bằng nguyên âm (a, e, i, o, u) và đọc là (dơ) khi đứng trước danh từ bắt đầu bằng phụ âm (trừ các nguyên âm):
The egg the chair
The umbrellae the book
The được đọc là [dơ] khi đứng trước danh từ có cách viết bắt đầu bằng nguyên âm nhưng có cách đọc bằng một phụ âm + nguyên âm: /ju:/ và /w^n/ như:
The United Stated
The Europeans
The one-eyed man is the King of the blind.
The university
The được đọc là [di] khi đứng trước danh từ có h không đọc:
The [di] hour (giờ)
The [di] honestman
The được đọc là [di: ] khi người nói muốn nhấn mạnh hoặc khi ngập ngừng trước các danh từ bắt đầu ngay cả bằng phụ âm:
Ví dụ: I have forgotten the [di:], er, er the [di:], er, check.
(tôi đã bỏ quên cái, à, à..., cái ngân phiếu rồi)
3.2 Một số nguyên tắc chung:
a/ The được dùng trước danh từ chỉ người , vật đã được xác định :
Mạo từ xác định "the" được dùng trước danh từ để diễn tả một ( hoặc nhiều) người , vật, sự vật nào đó đã được xác định rồi, nghĩa là cả người nói và người nghe đều biết đối tượng được đề cập tới. Khi nói ' Mother is in the garden' (Mẹ đang ở trong vườn), cả người nói lẫn người nghe đều biết khu vườn đang được đề cập tới là vườn nào, ở đâu. Chúng ta xem những ví dụ khác:
The Vietnamese often drink tea.
( Người Việt Nam thường uống trà nói chung)
We like the teas of Thai Nguyen.
( Chúng tôi thích các loại trà của Thái Nguyên)
(dùng the vì đang nói đến trà của Thái Nguyên)
I often have dinner early.
(bưã tối nói chung)
The dinner We had at that retaurant was awful.
(Bữa ăn tối chúng tôi đã ăn ở nhà hàng đó thật tồi tệ)
Butter is made from cream.
(Bơ được làm từ kem) - bơ nói chung
He likes the butter of France .
( Anh ta thích bơ của Pháp) - butter được xác định bởi từ France (N ư ớc ph áp
Pass me a pencil, please.
(Làm ơn chuyển cho tôi 1 cây bút chì) - cây nào cũng được.
b/ The dùng trước danh từ chỉ nghĩa chỉ chủng loại: The có thể dùng theo nghĩa biểu chủng (generic meaning), nghĩa là dùng để chỉ một loài:
I hate the television.
( Tôi ghét máy điện thoại)
The whale is a mammal, not a fish.
(cá voi là động vật có vú, không phải là cá nói chung)
Ở đây, the television, the whale không chỉ một cái điện thoại hoặc một con cá voi cụ thể nào mà chỉ chung cho tất cả máy điện thoại , tất cả cá voi trên trái đát này.
3.3 Những trường hợp đặc biệt:
a/ Các từ ngữ thông dụng sau đây không dùng the :
Go to church: đi lễ ở Nhà thờ
go to the church: đến nhà thờ (ví dụ: để gặp Linh mục)
Go to market: đi chợ
go to the market: đi đến chợ (ví dụ: để khảo sát giá cả thị trường)
Go to school : đi học
go to the school : đến trường (ví dụ: để gặp Ngài hiệu trưởng)
Go to bed : đi ngủ
go the bed : bước đến giường (ví dụ: để lấy quyển sách)
Go to prison : ở tù
go to the prison : đến nhà tù (ví dụ: để thăm tội phạm)
Sau đây là một số ví dụ tham khảo:
We go to church on Sundays
(chúng tôi đi xem lễ vào chủ nhật)
We go to the church to see her
(chúng tôi đến nhà thờ để gặp cô ta)
We often go to school early.
(chúng tôi thường đi học sớm)
My father often goes to the school to speak to our teachers.
(Bố tôi thường đến trường để nói chuyện với các thầy cô giáo của chúng tôi)
Jack went to bed early.
(Jack đã đi ngủ sớm)
Jack went to the bed to get the book.
(Jack đi đến giường lấy cuốn sách)
Trong khi, các từ dưới đây luôn đi với "the" :
cathedral (Nhà thờ lớn) office (văn phòng)
cinema (rạp chiếu bóng) theatre ( rạp hát)
Chú ý: Tên của lục địa, quốc gia, tiểu bang, tỉnh , thành phố, đường phố, mũi đất, hòn đảo, bán đảo , quần đảo , vịnh , hồ, ngọn núi không dùng mạo từ "the":
b/ Các trường hợp dùgn mạo từ the
1/ use of the definite article: The + noun( noun is defined)
Ví dụ:
I want a boy and a cook the boy must be able to speak
A dog and a cat were traveling together, the cat looked black while the dog
2/ A unique thing exists (Một người, vật duy nhất tồn tại)
Ví dụ:
The earth goes around the sun.
The sun rises in the East.
3/ Khi một vật dùng tượng trưng cho cả loài
Ví dụ:
The horse is a noble animal
The dog is a faithful animal
4/ So sánh cực cấp
Ví dụ:
She is the most beautiful girl in this class
Paris is the biggest city in France
5/ Trước 1 tính từ được dung làm danh từ để chỉ 1 lớp người và thường có nghĩa số nhiều
Ví dụ:
The one-eyed man is the King of the blind.
The poor depend upon the rich.
6/ Dùng trong thành ngữ: BY THE (theo từng)
Ví dụ:
Beer is sold by the bottle.
Eggs are sold by the dozen.
7/ Trước danh từ riêng (proper noun) số nhiều để chỉ vợ chồng hay cả họ ( cả gia đình)
Ví dụ:
The Smiths always go fishing in the country on Sundays.
Do you know the Browns?
8/ Trước tên: rặng nú, song, quần đảo, vịnh, biển, đại dương , tên sách và báo chí, và tên các chiếc tàu.
Ví dụ:
The Thai Binh river; the Philippines , the Times ...
9/ Trước danh từ về dân tộc tôn phái để chỉ toàn thể
Ví dụ:
The Chinese, the Americans and the French were at war with the Germans
The Catholics and the protestants believe in Christ
The Swiss; Dutch; the Abrabs
10/ Both, all, both, half, double + The + Noun
Notes:
All men must die (everyone)
All the men in this town are very lazy
11/ Use "the" for Musical Instruments
The guitar (I could play the guitar when I was 6.),
The piano, The violin
12/ Khi sau danh từ đó có of
The history of England is interesting.
trong khi các môn học không có "the"
I learn English; He learns history at school.
TỈNH LƯỢC
(Astractions)
Trong các hội thoại thường ngày, các trợ động từ thường được tỉnh lược. Nhưng trong văn viết, việc dung tỉnh lược nên được hạn chế.
Dưới đây là các thể tĩh lược chính trong tiếng Anh.
1. Pronoun + Auxiliary or Defective/Modal Verbs (Đại danh từ + trợ động từ)
I've = I have
We've = we have
You've = you have
I'd = I had , I would
He'd = he had, he would
I'm = I am
He's = he is , he has
We're = we are
You're = you are
It's = it is
'twas = it was
That's = that is
There's = there is
I'll = I will, shall
'twill = it will
Let's = let us
2. Auxiliary or Defective + Negative (Trợ động từ + Not)
To be :
Isn't = is not
Wasn't = was not
Weren't = were not
To have :
Haven't = have not
Hasn't = has not
To do :
Don't = do not
Doesn't = does not
Didn't = did not
Can:
Can't = can not
Couldn't = could not
Will:
Won't = will not
Wouldn't = would not
Shall :
Shan't = shan not
Shouldn't = should not
Must:
Mustn't = must not
2. Cách dịch câu "PHẢI KHÔNG"/ Câu hỏi đuôi (Tag Questions)
Với Câu hỏi "phải không" ta phải nhớ các luật sau đây:
1/ Thể tỉnh lược thường dược dung cho câu hỏi "phải không? - hỏi đuôi".
Ví dụ:
You love me, don't you?
You don't love me, do you?
2/ Nếu phần thứ nhất (chính) là thể phủ định , câu hỏi sẽ là khẳng định.
Ví dụ:
John doesn't learn English, does he?
3/ Nếu phần thứ nhất (chính) là thể khẳng định câu hỏi sẽ là phủ định.
Ví dụ:
John learns English, doesn't he?
4/ Nếu chủ từ của động từ ở phần thứ nhất (chính) là danh từ , ta phải dùng đại từ danh tự thay nó ở câu hỏi.
Ví dụ:
John learns English, doesn't he?
Hoa met her last night, didn't she?
Cấu trúc chung của một câu trong tiếng Anh:
1. CấU TRÚC CHUNG CủA MộT CÂU TRONG TIếNG ANH:
Một câu trong tiếng Anh thường bao gồm các thành phần sau đây:
Ví dụ:
SUBJECT VERB COMPLEMENT MODIFIER
John and I ate a pizza last night.
We studied "present perfect" last week.
He runs very fast.
I like walking.
1.1 Subject (chủ ngữ):
Chủ ngữ là chủ thể của hành động trong câu, thường đứng trước động từ (verb). Chủ ngữ thường là một danh từ (noun) hoặc một ngữ danh từ (noun phrase - một nhóm từ kết thúc bằng một danh từ, trong trường hợp này ngữ danh từ không được bắt đầu bằng một giới từ). Chủ ngữ thường đứng ở đầu câu và quyết định việc chia động từ.
Chú ý rằng mọi câu trong tiếng Anh đều có chủ ngữ (Trong câu mệnh lệnh, chủ ngữ được ngầm hiểu là người nghe. Ví dụ: "Don't move!" = Đứng im!).
Milk is delicious. (một danh từ)
That new, red car is mine. (một ngữ danh từ)
Đôi khi câu không có chủ ngữ thật sự, trong trường hợp đó, It hoặc There đóng vai trò chủ ngữ giả.
It is a nice day today.
There is a fire in that building.
There were many students in the room.
It is the fact that the earth goes around the sun.
1.2 Verb (động từ):
Động từ là từ chỉ hành động hoặc trạng thái của chủ ngữ. Mọi câu đều phải có động từ. Nó có thể là một từ đơn hoặc một ngữ động từ. Ngữ động từ (verb phrase) là một nhóm từ gồm một hoặc nhiều trợ động từ (auxiliary) và một động từ chính.
I love you. (chỉ hành động)
Chilli is hot. (chỉ trạng thái)
I have seen the movie three times before. (auxiliary: have; main verb: seen)
I am going to Sai Gon tomorrow. (auxiliary: am; main verb: going)
1.3 Complement (vị ngữ):
Vị ngữ là từ hoặc cụm từ chỉ đối tượng tác động của chủ ngữ. Cũng giống như chủ ngữ, vị ngữ thường là danh từ hoặc ngữ danh từ không bắt đầu bằng giới từ, tuy nhiên vị ngữ thường đứng sau động từ. Không phải câu nào cũng có complement. Vị ngữ trả lời cho câu hỏi What? hoặc Whom?
John bought a car yesterday. (What did John buy?)
Jill wants to drink some water. (What does he want to drink?)
She saw John at the movie last night. (Whom did she see at the movie?)
1.4 Modifier (trạng từ):
Trạng từ là từ hoặc cụm từ chỉ thời gian, địa điểm hoặc cách thức của hành động. Không phải câu nào cũng có trạng từ. Chúng thường là các cụm giới từ (prepositional phrase), phó từ (adverb) hoặc một cụm phó từ (adverbial phrase). Chúng trả lời câu hỏi When?, Where? hoặc How? Một cụm giới từ là một cụm từ bắt đầu bằng một giới từ và kết thúc bằng một danh từ (VD: in the morning, on the table,...). Nếu có nhiều trạng từ trong câu thì trạng từ chỉ thời gian thường đi sau cùng.
John bought a book at the bookstore. (Where did John buy a book?)
She saw John at the movie last night. (Where did she see John? When did she see him?)
She drives very fast. (How does she drive?)
Chú ý rằng trạng từ thường đi sau vị ngữ nhưng không nhất thiết. Tuy nhiên trạng từ là cụm giới từ không được nằm giữa động từ và vị ngữ.
She drove on the street her new car. (Sai)
She drove her new car on the street. (Đúng)
Noun phrase (ngữ danh từ)
2. NOUN PHRASE (NGữ DANH Từ)
2.1 Danh từ đếm được và không đếm được (Count noun/ Non-count noun):
• Danh từ đếm được: Là danh từ có thể dùng được với số đếm, do đó nó có 2 hình thái số ít và số nhiều. Nó dùng được với a hay với the. VD: one book, two books, ...
• Danh từ không đếm được: Không dùng được với số đếm, do đó nó không có hình thái số ít, số nhiều. Nó không thể dùng được với a, còn the chỉ trong một số trường hợp đặc biệt. VD: milk (sữa). Bạn không thể nói "one milk", "two milks" ... (Một số vật chất không đếm được có thể được chứa trong các bình đựng, bao bì... đếm được. VD: one glass of milk - một cốc sữa).
• Một số danh từ đếm được có hình thái số nhiều đặc biệt. VD: person - people; child - children; tooth - teeth; foot - feet; mouse - mice ...
• Một số danh từ đếm được có dạng số ít/ số nhiều như nhau chỉ phân biệt bằng có "a" và không có "a":
an aircraft/ aircraft; a sheep/ sheep; a fish/ fish.
• Một số các danh từ không đếm được như food, meat, money, sand, water ... đôi khi được dùng như các danh từ số nhiều để chỉ các dạng, loại khác nhau của vật liệu đó.
This is one of the foods that my doctor wants me to eat.
• Danh từ "time" nếu dùng với nghĩa là "thời gian" là không đếm được nhưng khi dùng với nghĩa là "thời đại" hay "số lần" là danh từ đếm được.
You have spent too much time on that homework. (thời gian, không đếm được)
I have seen that movie three times before. (số lần, đếm được)
Bảng sau là các định ngữ dùng được với các danh từ đếm được và không đếm được.
WITH COUNTABLE NOUN WITH UNCOUNTABLE NOUN
a(n), the, some, any the, some, any
this, that, these, those this, that
none, one, two, three,... None
many
a lot of
a [large / great] number of
(a) few
fewer... than
more....than much (thường dùng trong câu phủ định, câu hỏi)
a lot of
a large amount of
(a) little
less....than
more....than
Một số từ không đếm được nên biết:
sand
food
meat
water money
news
measles (bệnh sởi)
soap information
air
mumps (bệnh quai bị)
economics physics
mathematics
politics
homework
Note: advertising là danh từ không đếm được nhưng advertisement là danh từ đếm được, chỉ một quảng cáo cụ thể nào đó.
There are too many advertisements during TV shows.
2.2 Cách dùng quán từ không xác định "a" và "an"
Dùng a hoặc an trước một danh từ số ít đếm được. Chúng có nghĩa là một. Chúng được dùng trong câu có tính khái quát hoặc đề cập đến một chủ thể chưa được đề cập từ trước.
A ball is round. (nghĩa chung, khái quát, chỉ tất cả các quả bóng)
I saw a boy in the street. (chúng ta không biết cậu bé nào, chưa được đề cập trước đó)
2.2.1 Dùng "an" với:
Quán từ an được dùng trước từ bắt đầu bằng nguyên âm (trong cách phát âm, chứ không phải trong cách viết). Bao gồm:
• Các từ bắt đầu bằng các nguyên âm a, e, i, o: an aircraft, an empty glass, an object
• Một số từ bắt đầu bằng u, y: an uncle, an umbrella
• Một số từ bắt đầu bằng h câm: an heir, haft an hour
• Các từ mở đầu bằng một chữ viết tắt: an S.O.S/ an M.P
2.2.2 Dùng "a" với:
Dùng a trước các từ bắt đầu bằng một phụ âm. Chúng bao gồm các chữ cái còn lại và một số trường hợp bắt đầu bằng u, y, h. VD: a house, a university, a home party, a heavy load, a uniform, a union, a year income,...
• Đứng trước một danh từ mở đầu bằng "uni..." phải dùng "a" (a university/ a uniform/ universal/ union) (Europe, eulogy (lời ca ngợi), euphemism (lối nói trại), eucalyptus (cây khuynh diệp)
• Dùng trong các thành ngữ chỉ số lượng nhất định như: a lot of/a great deal of/a couple/a dozen.
• Dùng trước những số đếm nhất định thường là hàng ngàn, hàng trăm như a/one hundred - a/one thousand.
• Dùng trước "half" (một nửa) khi nó theo sau một đơn vị nguyên vẹn: a kilo and a half, hay khi nó đi ghép với một danh từ khác để chỉ nửa phần (khi viết có dấu gạch nối): a half - share, a half - holiday (ngày lễ chỉ nghỉ nửa ngày).
• Dùng với các đơn vị phân số như 1/3 a/one third - 1/5 a /one fifth.
• Dùng trong các thành ngữ chỉ giá cả, tốc độ, tỉ lệ: $5 a kilo, 60 kilometers an hour, 4 times a day.
2.3 Cách dùng quán từ xác định "The"
Dùng the trước một danh từ đã được xác định cụ thể về mặt tính chất, đặc điểm, vị trí hoặc đã được đề cập đến trước đó, hoặc những khái niệm phổ thông, ai cũng biết.
The boy in the corner is my friend. (Cả người nói và người nghe đều biết đó là cậu bé nào)
The earth is round. (Chỉ có một trái đất, ai cũng biết)
Với danh từ không đếm được, dùng the nếu nói đến một vật cụ thể, không dùng the nếu nói chung.
Sugar is sweet. (Chỉ các loại đường nói chung)
The sugar on the table is from Cuba. (Cụ thể là đường ở trên bàn)
Với danh từ đếm được số nhiều, khi chúng có nghĩa đại diện chung cho một lớp các vật cùng loại thì cũng không dùng the.
Oranges are green until they ripen. (Cam nói chung)
Athletes should follow a well-balanced diet. (Vận động viên nói chung)
2.3.1 Sau đây là một số trường hợp thông dụng dùng The theo quy tắc trên:
• The + danh từ + giới từ + danh từ: The girl in blue, the Gulf of Mexico.
• Dùng trước những tính từ so sánh bậc nhất hoặc only: The only way, the best day.
• Dùng cho những khoảng thời gian xác định (thập niên): In the 1990s
• The + danh từ + đại từ quan hệ + mệnh đề phụ: The man to whom you have just spoken is the chairman.
• The + danh từ số ít tượng trưng cho một nhóm thú vật hoặc đồ vật: The whale = whales (loài cá voi), the deep-freeze (thức ăn đông lạnh)
• Đối với man khi mang nghĩa "loài người" tuyệt đối không được dùng the: Since man lived on the earth ... (kể từ khi loài người sinh sống trên trái đất này)
• Dùng trước một danh từ số ít để chỉ một nhóm, một hạng người nhất định trong xã hội: The small shopkeeper: Giới chủ tiệm nhỏ/ The top offcial: Giới quan chức cao cấp
• The + adj: Tượng trưng cho một nhóm người, chúng không bao giờ được phép ở số nhiều nhưng được xem là các danh từ số nhiều. Do vậy động từ và đại từ đi cùng với chúng phải ở ngôi thứ 3 số nhiều: The old = The old people;
The old are often very hard in their moving
• The + tên gọi các đội hợp xướng/ dàn nhạc cổ điển/ ban nhạc phổ thông: The Back Choir/ The Philharmonique Philadelphia Orchestra/ The Beatles.
• The + tên gọi các tờ báo (không tạp chí)/ tàu biển/ các khinh khí cầu: The Times/ The Titanic/ The Hindenberg
• The + họ của một gia đình ở số nhiều = gia đình nhà: The Smiths = Mr/ Mrs Smith and children
• Thông thường không dùng the trước tên riêng trừ trường hợp có nhiều người hoặc vật cùng tên và người nói muốn ám chỉ một người cụ thể trong số đó:
There are three Sunsan Parkers in the telephone directory. The Sunsan Parker that I know lives on the First Avenue.
• Tương tự, không dùng "the" trước bữa ăn: breakfast, lunch, dinner:
We ate breakfast at 8 am this morning.
Trừ khi muốn ám chỉ một bữa ăn cụ thể:
The dinner that you invited me last week were delecious.
• Không dùng "the" trước một số danh từ như home, bed, church, court, jail, prison, hospital, school, class, college, university v.v... khi nó đi với các động từ và giới từ chỉ chuyển động chỉ đi đến đó là mục đích chính hoặc ra khỏi đó cũng vì mục đích chính:
Students go to school everyday.
The patient was released from hospital.
Nhưng nếu đến đó hoặc ra khỏi đó không vì mục đích chính thì dùng "the".
Students go to the school for a class party.
The doctor left the hospital for lunch.
2.3.2 Bảng sử dụng "the" và không sử dụng "the" trong một số trường hợp điển hình
Có "The" Không "The"
+ Dùng trước tên các đại dương, sông ngòi, biển, vịnh và các cụm hồ (số nhiều)
The Red Sea, the Atlantic Ocean, the Persian Gufl, the Great Lakes
+ Trước tên các dãy núi:
The Rocky Mountains
+ Trước tên những vật thể duy nhất trong vũ trụ hoặc trên thế giới:
The earth, the moon
+ The schools, colleges, universities + of + danh từ riêng
The University of Florida
+ The + số thứ tự + danh từ
The third chapter.
+ Trước tên các cuộc chiến tranh khu vực với điều kiện tên khu vực đó phải được tính từ hoá
The Korean War (=> The Vietnamese economy)
+ Trước tên các nước có hai từ trở lên (ngoại trừ Great Britain)
The United States, The Central African Republic
+ Trước tên các nước được coi là một quần đảo hoặc một quần đảo
The Philipines, The Virgin Islands, The Hawaii
+ Trước tên các tài liệu hoặc sự kiện lịch sử
The Constitution, The Magna Carta
+ Trước tên các nhóm dân tộc thiểu số
the Indians
+ Trước tên các môn học cụ thể
The Solid matter Physics
+ Trước tên các nhạc cụ khi đề cập đến các nhạc cụ đó nói chung hoặc khi chơi các nhạc cụ đó.
The violin is difficult to play
Who is that on the piano + Trước tên một hồ
Lake Geneva
+ Trước tên một ngọn núi
Mount Vesuvius
+ Trước tên các hành tinh hoặc các chòm sao
Venus, Mars
+ Trước tên các trường này nếu trước nó là một tên riêng
Stetson University
+ Trước các danh từ đi cùng với một số đếm
Chapter three, Word War One
+ Trước tên các nước chỉ có một từ:
China, France, Venezuela, Vietnam
+ Trước tên các nước mở đầu bằng New, một tính từ chỉ hướng:
New Zealand, North Korean, France
+ Trước tên các lục địa, tỉnh, tiểu bang, thành phố, quận, huyện:
Europe, Florida
+ Trước tên bất kì môn thể thao nào
baseball, basketball
+ Trước các danh từ trừu tượng (trừ một số trường hợp đặc biệt):
freedom, happiness
+ Trước tên các môn học nói chung
mathematics
+ Trước tên các ngày lễ, tết
Christmas, Thanksgiving
+ Trước tên các loại hình nhạc cụ trong các hình thức âm nhạc cụ thể (Jazz, Rock, classical music..)
To perform jazz on trumpet and piano
2.4 Cách sử dụng another và other.
Hai từ này thường gây nhầm lẫn.
Dùng với danh từ đếm được Dùng với danh từ không đếm được
• an + other + danh từ đếm được số ít = một cái nữa, một cái khác, một người nữa, một người khác (= one more).
another pencil = one more pencil
• the other + danh từ đếm được số ít = cái cuối cùng còn lại (của một bộ), người còn lại (của một nhóm), = last of the set.
the other pencil = the last pencil present Không dùng
• Other + danh từ đếm được số nhiều = mấy cái nữa, mấy cái khác, mấy người nữa, mấy người khác (= more of the set).
other pencils = some more pencils
• The other + danh từ đếm được số nhiều = những cái còn lại (của một bộ), những người còn lại (của một nhóm), = the rest of the set.
the other pencils = all remaining pencils • Other + danh từ không đếm được = một chút nữa (= more of the set).
other water = some more water
• The other + danh từ không đếm được = chỗ còn sót lại.
the other water = the remaining water
• Another và other là không xác định trong khi the other là xác định; nếu chủ ngữ là đã biết (được nhắc đến trước đó) thì ta có thể bỏ danh từ đi sau another hoặc other, chỉ cần dùng another hoặc other như một đại từ là đủ. Khi danh từ số nhiều bị lược bớt (trong cách nói tắt nêu trên) thì other trở thành others. Không bao giờ được dùng others + danh từ số nhiều:
I Don 't want this book. Please give me another.
(another = any other book - not specific)
I Don 't want this book. Please give me the other.
(the other = the other book, specific)
This chemical is poisonous. Others are poisonous too.
(others = the other chemicals, not specific)
I Don 't want these books. Please give me the others.
(the others = the other books, specific)
• Trong một số trường hợp người ta dùng one hoặc ones đằng sau another hoặc other thay cho danh từ:
I Don 't want this book. Please give me another one.
I don't want this book. Please give me the other one.
This chemical is poisonous. Other ones are poisonous too.
I don't want these books. Please give me the other ones.
• This hoặc that có thể dùng với one nhưng these và those không được dùng với ones, mặc dù cả 4 từ này đều có thể dùng thay cho danh từ (với vai trò là đại từ) khi không đi với one hoặc ones:
I don't want this book. I want that.
2.5 Cách sử dụng little, a little, few, a few
• Little + danh từ không đếm được: rất ít, không đủ để (có khuynh hướng phủ định)
I have little money, not enough to buy groceries.
• A little + danh từ không đếm được: có một chút, đủ để
I have a little money, enough to buy groceries
• Few + danh từ đếm được số nhiều: có rất ít, không đủ để (có tính phủ định)
I have few books, not enough for reference reading
• A few + danh từ đếm được số nhiều: có một chút, đủ để
I have a few records, enough for listening.
• Trong một số trường hợp khi danh từ ở trên đã được nhắc đến thì ở phía dưới chỉ cần dùng little hoặc few như một đại từ là đủ (cũng giống như đối với other/another; this/that).
Are you ready in money. Yes, a little.
• Quite a few + đếm được = Quite a bit + không đếm được = Quite a lot of + noun = rất nhiều.
2.6 Sở hữu cách
• The noun's + noun: Chỉ được dùng cho những danh từ chỉ người hoặc động vật, không dùng cho các đồ vật.
The student's book, The cat's legs.
• Đối với danh từ số nhiều đã có sẵn "s" ở đuôi chỉ cần dùng dấu phẩy
The students' book.
• Nhưng đối với những danh từ đổi số nhiều đặc biệt không "s" ở đuôi vẫn phải dùng đầy đủ dấu sở hữu cách.
The children's toys, The people's willing
• Nếu có hai danh từ cùng đứng ở sở hữu cách thì danh từ nào đứng gần danh từ bị sở hữu nhất sẽ mang dấu sở hữu.
Paul and Peter's room.
• Đối với những tên riêng hoặc danh từ đã có sẵn "s" ở đuôi có thể chỉ cần dùng dấu phẩy và nhấn mạnh đuôi khi đọc hoặc dùng sở hữu cách và phải thay đổi cách đọc. Tên riêng không dùng "the" đằng trước.
The boss' car = the boss 's car [bosiz]
Agnes' house = Agnes 's [siz] house.
• Sở hữu cách cũng được dùng cho thời gian (năm, tháng, thập niên, thế kỉ)
The 1990s' events: những sự kiện của thập niên 90
The 21st century's prospects.
• Dùng cho các mùa trong năm trừ mùa xuân và mùa thu. Nếu dùng sở hữu cách cho hai mùa này thì người viết đã nhân cách hoá chúng. Ngày nay người ta dùng các mùa trong năm như một tính từ cho các danh từ đằng sau, ít dùng sở hữu cách.
The Autumn's leaf: chiếc lá của nàng thu.
• Dùng cho tên các công ty lớn, các quốc gia
The Rockerfeller's oil products.
China's food.
• Đối với các cửa hiệu có nghề nghiệp đặc trưng chỉ cần dùng danh từ với dấu sở hữu.
In a florist's
At a hairdresser's
Đặc biệt là các tiệm ăn với tên riêng: The Antonio's
• Dùng trước một số danh từ bất động vật chỉ trong một số thành ngữ
a stone's throw from ...(Cách nơi đâu một tầm đá ném).
Verb phrase (ngữ động từ)
3. VERB PHRASE (NGữ DộNG Từ)
Như đã đề cập ở phần cấu trúc chung của câu, ngữ động từ tiếng Anh gồm có một động từ chính và một hoặc nhiêu trợ động từ. Động từ trong tiếng Anh chia làm 3 thời chính:
Quá khứ (Past)
Hiện tại (Present)
Tương lai (Future)
Mỗi thời chính lại chia thành nhiều thời nhỏ để diễn đạt tính chính xác của hành động.
3.1 Present tenses (các thời hiện tại)
3.1.1 Simple Present (thời hiện tại thường)
Dùng để diễn đạt một hành động mang tính thường xuyên (regular action), theo thói quen (habitual action) hoặc hành động lặp đi lặp lại có tính qui luật.
I walk to school every day.
Khi chia động từ ở thời này, đối với ngôi thứ nhất (I), thứ hai (you) và thứ 3 số nhiều (they) động từ không phải chia, sử dụng động từ nguyên thể không có to như ở ví dụ nêu trên. Đối với ngôi thứ 3 số ít (he, she, it), phải có "s" ở sau động từ và âm đó phải được đọc lên:
He walks.
She watches TV
Thường dùng thời hiện tại thường với một số các phó từ chỉ thời gian như today, present day, nowadays,... và với các phó từ chỉ tần suất như: always, sometimes, often, every + thời gian ...
Simple present thường không dùng để diễn đạt hành động đang xảy ra ở thời điểm hiện tại (now), ngoại trừ với các động từ thể hiện trạng thái (stative verb) như sau:
know
believe
hear
smell
wish understand
hate
love
like
want
sound have
need
appear
taste
own
Các từ trong danh sách trên thường cũng không bao giờ xuất hiện trong thời tiếp diễn (hiện tại tiếp diễn, quá khứ tiếp diễn...).
Một số ví dụ khác về thời hiện tại thường:
They understand the problem now. (stative verb)
He always swims in the evening. (habitual action)
We want to leave now. (stative verb)
The coffee tastes delicious. (stative verb)
Your cough sounds bad. (stative verb)
I walk to school every day. (habitual action)
3.1.2 Present Progressive (thời hiện tại tiếp diễn)
• Dùng để diễn đạt một hành động xảy ra vào thời điểm hiện tại. Thời điểm này được xác định cụ thể bằng một số phó từ như : now, rightnow, at this moment.
• Dùng thay thế cho thời tương lai gần, đặc biệt là trong văn nói.
The president is trying to contact his advisors now. (present time)
We are flying to Paris next month. (future time)
• Các động từ trạng thái (stative verb) ở bảng sau không được chia ở thể tiếp diễn (bất cứ thời nào) khi chúng là những động từ tĩnh diễn đạt trạng thái cảm giác của hoạt động tinh thần hoặc tính chất của sự vật, sự việc.
know
believe
hear
smell
wish understand
hate
love
like
want
sound have
need
appear
taste
own
Nhưng khi chúng quay sang hướng động từ hành động thì chúng lại được phép dùng ở thể tiếp diễn.
He has a lot of books.
He is having dinner now. (Động từ hành động: ăn tối)
I think they will come in time.
I'm thinking of my test tomorrow. (Động từ hành động: Đang nghĩ về)
3.1.3 Present Perfect (thời hiện tại hoàn thành)
Thời hiện tại hoàn thành dùng để:
(1). Diễn đạt một hành động xảy ra ở một thời điểm không xác định trong quá khứ.
John has traveled around the world. (We don't know when)
(2). Chỉ một hành động xảy ra nhiều lần trong quá khứ.
George has seen this movie three time.
(3). Một hành động bắt đầu diễn ra trong quá khứ và vẫn còn xảy ra ở hiện tại.
John has lived in that house for 20 years. (He still lives there.)
= John has lived in that house since 1984. (Giả sử hiện nay là 2004)
3.1.3.1 Cách dùng SINCE và FOR:
FOR + khoảng thời gian: for three days, for ten minutes, for twenty years ...
SINCE + thời điểm bắt đầu: since 1982, since January, ...
3.1.3.2 Cách dùng ALREADY và YET:
Already dùng trong câu khẳng định, already có thể đứng ngay sau have và cũng có thể đứng ở cuối câu.
We have already written our reports.
We have written our reports already.
Yet dùng trong câu phủ định, câu nghi vấn. Yet thường xuyên đứng ở cuối câu.
We haven't written our reports yet.
Have you written your reports yet?
Trong một số trường hợp ở thể phủ định, yet có thể đứng ngay sau have nhưng phải thay đổi về mặt ngữ pháp: động từ PII trở về dạng nguyên thể có to và không dùng not.
John has yet to learn the material = John hasn't learnt the material yet.
3.1.3.3 Thời hiện tại hoàn thành thường dược dùng với một số cụm từ chỉ thời gian như sau:
• Dùng với now that... (giờ đây khi mà...)
Now that you have passed the TOEFL test successfully, you can apply for the scholarship.
• Dùng với một số phó từ như till now, untill now, so far (cho đến giờ). Những cụm từ này có thể đứng đầu câu hoặc cuối câu.
So far the problem has not been resolved.
• Dùng với recently, lately (gần đây) những cụm từ này có thể đứng đầu hoặc cuối câu.
I have not seen him recently.
• Dùng với before đứng ở cuối câu.
I have seen him before.
Xem thêm các động từ bất quy tắc
3.1.4 Present Perfect Progressive (thời hiện tại hoàn thành tiếp diễn)
Chỉ đối với các hành động thộc loại (3) của thời hiện tại hoàn thành chúng ta mới có thể dùng thời hiện tại hoàn thành tiếp diễn.
John has been living in that house for 20 years.
= John has lived in that house for 20 years.
Phân biệt cách dùng giữa hai thời:
Present Perfect Present Perfect Progressive
Hành động đã chấm dứt ở hiện tại do đó đã có kết quả rõ rệt.
I've waited for you for half an hour.
(and now I stop waiting because you didn't come). Hành động vẫn tiếp diễn ở hiện tại, có khả năng lan tới tương lai do đó không có kết quả rõ rệt.
I've been waiting for you for half an hour.
(and now I'm still waiting, hoping that you'll come)
3.2 Past tenses (các thời quá khứ)
3.2.1 Simple Past (thời quá khứ thường):
Dùng để diễn đạt một hành động đã xảy ra dứt điểm tại một thời gian xác định trong quá khứ (không còn diễn ra hoặc ảnh hưởng tới hiện tại). Thời điểm trong câu được xác định rõ rệt bằng một số các phó từ chỉ thời gian như: yesterday, at that moment, last week, ...
He went to Spain last year.
Bob bought a new bicyle yesterday.
Maria did her homework last night.
Mark washed the dishes after dinner.
We drove to the grocery store this afternoon.
George cooked dinner for his family Saturday night.
3.2.2 Past Progresseive (thời quá khứ tiếp diễn):
Thời quá khứ tiếp diễn dùng để diễn đạt:
(1) một hành động đang xảy ra trong quá khứ thì bị một hành động khác "chen ngang" (khi đang... thì bỗng...). Trong trường hợp này, mẫu câu chung là:
I was watching TV when she came home.
hoặc
When she came home, I was watching television.
(2) Hai hành động cùng đồng thời xảy ra trong quá khứ. Trong trường hợp này, mẫu câu sau được áp dụng:
Martha was watching television while John was reading a book.
hoặc
While John was reading a book, Martha was watching television.
Cấu trúc sau đây cũng đôi khi được dùng nhưng không thông dụng bằng hai mẫu trên:
While John was reading a book, Martha watched television.
(3) Một hành động đang xảy ra tại một thời điểm xác định trong quá khứ:
Martha was watching TV at seven o'clock last night.
What were you doing at one o'clock this afternoon?
Henry was eating a snack at midnight last night.
3.2.3 Past Perfect (thời quá khứ hoàn thành):
Thời quá khứ hoàn thành được dùng để diễn đạt:
(1) một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ, trong câu thường có có 2 hành động:
Thời quá khứ hoàn thành thường được dùng với 3 phó từ chỉ thời gian là: after, before và when.
Phó từ when có thể được dùng thay cho after và before trong cả 4 mẫu trên mà không làm thay đổi ý nghĩa của câu. Chúng ta vẫn biết hành động nào xảy ra trước do có sử dụng quá khứ hoàn thành.
The police came when the robber had gone away.
(2) Một trạng thái đã tồn tại một thời gian trong quá khứ nhưng đã chấm dứt trước hiện tại. Trường hợp này tương tự trường hợp (3) đối với hiện tại hoàn thành nhưng trong trường hợp này không có liên hệ gì với hiện tại.
John had lived in New York for ten years before he moved to VN.
3.2.4 Past Perfect Progressive (thời quá khứ hoàn thành tiếp diễn):
Chỉ đối với các hành động thuộc nhóm (2) của thời quá khứ hoàn thành ta mới có thể dùng thời quá khứ hoàn thành tiếp diễn, với ý nghĩa của câu không thay đổi.
John had been living in New York for ten years before he moved to VN.
Lưu ý: Thời này ngày nay ít dùng, người ta thay thế nó bằng Past Perfect và chỉ dùng khi nào cần điễn đạt tính chính xác của hành động.
3.3 Future tenses (các thời tương lai)
3.3.1 Simple Future (thời tương lai thường):
Ngày nay ngữ pháp hiện đại, đặc biệt là ngữ pháp Mĩ chấp nhận việc dùng will cho tất cả các ngôi, còn shall chỉ dùng với các ngôi I, we trong một số trường hợp như sau:
• Đưa ra đề nghị một cách lịch sự:
Shall I take you coat?
• Dùng để mời người khác một cách lịch sự:
Shall we go out for lunch?
• Dùng để ngã giá trong khi mặc cả, mua bán:
Shall we say : $ 50
• Thường được dùng với 1 văn bản mang tính pháp qui buộc các bên phải thi hành điều khoản trong văn bản:
All the students shall be responsible for proper execution of the dorm rule.
Trong tiếng Anh bình dân , người ta thay shall = must ở dạng câu này. Nó dùng để diễn đạt một hành động sẽ xảy ra ở một thời điểm nhất định trong tương lai nhưng không xác định cụ thể. Thường dùng với một số phó từ chỉ thời gian như tomorrow, next + time, in the future, in future, from now on.
3.3.2 Near Future (tương lai gần):
Diễn đạt một hành động sẽ xảy ra trong tương lai gần, thường dùng với các phó từ dưới dạng: In a moment (lát nữa), at 2 o'clock this afternoon....
We are going to have a reception in a moment
Nó chỉ 1 việc chắc chắn sẽ phải xảy ra theo như dự tính cho dù thời gian là tương lai xa.
We are going to take a TOEFL test next year.
Ngày nay người ta thường dùng present progressive.
3.3.3 Future Progressive (thời tương lai tiếp diễn):
• Dùng để diễn đạt một hành động sẽ xảy ra vào một thời điểm nhất định trong tương lai.
At 8:00 am tomorrow morning we will be attending the lecture.
Good luck with the exam! We will be thinking of you.
• Dùng kết hợp với present progressive khác để diễn đạt hai hành động đang song song xảy ra. Một ở hiện tại, còn một ở tương lai.
Now we are learning English here, but by this time tomorrow we will be attending the meeting at the office.
• Được dùng để đề cập đến các sự kiện tương lai đã được xác định hoặc quyết định (không mang ý nghĩa tiếp diễn).
Professor Baxter will be giving another lecture on Roman glass-making at the same time next week.
• Hoặc những sự kiện được mong đợi là sẽ xảy ra theo một tiến trình thường lệ (nhưng không diễn đạt ý định của cá nhân người nói).
You will be hearing from my solicitor.
I will be seeing you one of these days, I expect.
• Dự đoán cho tương lai:
Don't phone now, they will be having dinner.
• Diễn đạt lời đề nghị nhã nhặn muốn biết về kế hoạch của người khác
Will you be staying in here this evening? (ông có dự định ở lại đây tối nay chứ ạ)
3.3.4 Future Perfect (thời tương lai hoàn thành):
Dùng để chỉ một hành động sẽ phải được hoàn tất ở vào một thời điểm nhất định trong tương lai. Nó thường được dùng với trạng từ chỉ thời gian dưới dạng: by the end of....., by the time + sentence
We will have accomplished the English grammar course by the end of next week.
By the time human being migrates to the moon, most of the people alive today will have died.
Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ
4. Sự HÒA HợP GIữA CHủ NGữ VÀ ĐộNG Từ
Trong một câu tiếng Anh, chủ ngữ và động từ phải phù hợp với nhau về ngôi và số (số ít hay số nhiều)
The worker works very well.
số ít số ít
The workers work very well.
số nhiều số nhiều
4.1 Các trường hợp chủ ngữ đứng tách khỏi động từ
Trong câu tiếng Anh, có nhiều trường hợp rất khó xác định được đâu là chủ ngữ của câu do chủ ngữ và động từ không đi liền với nhau.
The boys in the room are playing chess.
Thông thường trong các trường hợp đó, một ngữ giới từ (một giới từ mở đầu và các danh từ theo sau - in the room) thường nằm giữa chủ ngữ và động từ. Các ngữ giới từ này không ảnh hưởng đến việc chia động từ.
The study of languages is very interesting.
Serveral theories on this subject have been proposed.
The view of these disciplines varies from time to time.
The danger of forest fires is not to be taken lightly.
Chú ý rằng trong các ví dụ trên các danh từ nằm trong ngữ giới từ đều trái ngược với chủ ngữ về số ít / số nhiều nhưng động từ luôn được chia theo chủ ngữ chính.
Các cụm từ sau cùng với các danh từ đi theo sau nó tạo nên hiện tường đồng chủ ngữ. Chúng đứng giữa chủ ngữ và động từ, phân tách khỏi 2 thành phần đó bởi dấu phảy. Chúng cũng không có ảnh hưởng gì đến việc chia động từ.
Together with along with accompanied by as well as
Mary, along with her manager and some friends, is going to a party tonight.
Mr. Robbins, accompanied by her wife and children, is arriving tonight.
Nếu 2 danh từ làm chủ ngữ nối với nhau bằng and thì động từ phải chia ở ngôi thứ 3 số nhiều (tương đương với they)
Mary and her manager are going to a party tonight.
Nhưng nếu 2 đồng chủ ngữ nối với nhau bằng or thì động từ phải chia theo danh từ đứng sau or. Nếu danh từ đó là số ít thì động từ phải chia số ít và ngược lại.
Mary or her manager is going to answer the press interview.
4.2 Các từ luôn đi với danh từ hoặc đại từ số ít
Đó là các danh từ ở bảng sau (còn gọi là các đại từ phiếm chỉ).
any + singular noun no + singular noun some + singular noun
anybody
anyone
anything nobody
nothing somebody
something
every + singular noun
everybody everyone everything
each either * neither *
* Either và neither là số ít nếu chúng không đi với or hoặc nor. Either (có nghĩa 1 trong 2) chỉ dùng cho 2 người hoặc 2 vật. Nếu 3 người (vật) trở lên phải dùng any. Neither (không một ai trong hai) chỉ dùng cho 2 người, 2 vật. Nếu 3 người (vật) trở lên dùng not any.
Everybody who wants to buy a ticket should be in this line.
Something is in my eye.
Anybody who has lost his ticket should report to the desk.
Neither of his pens is able to be used.
If either of you takes a vacation now, we will not be able to finish the work.
No problem is harder than this one.
Nobody works harder than John does.
4.3 Cách sử dụng None và No
None và No đều dùng được với cả danh từ số ít và số nhiều.
• Nếu sau None of the là một danh từ không đếm được thì động từ phải ở ngôi thứ 3 số ít. Nếu sau nó là một danh từ số nhiều thì động từ phải chia ở ngôi thứ 3 số nhiều.
None of the + non-count noun + singular verb
None of the + plural count noun + plural verb
None of the counterfeit money has been found.
None of the students have finished the exam yet.
• Nếu sau No là một danh từ đếm được số ít hoặc không đếm được thì động từ phải ở ngôi thứ 3 số ít. Nếu sau nó là một danh từ số nhiều thì động từ phải ở ngôi thứ 3 số nhiều
No + {singular noun / non-count noun} + singular verb
No + plural noun + plural verb
No example is relevant to this case.
No examples are relevant to this case.
4.4 Cách sử dụng cấu trúc either... or (hoặc...hoặc) và neither... nor (không...mà cũng không)
Điều cần lưu ý nhất khi sử dụng cấu trúc này là động từ phải chia theo danh từ đi sau or hoặc nor. Nếu danh từ đó là số ít thì động từ chia ở ngôi thứ 3 số ít và ngược lại. Nếu or hoặc nor xuất hiện một mình (không có either hoặc neither) thì cũng áp dụng quy tắc tương tự (như đã đề cập ở phần trên)
Neither John nor his friends are going to the beach today.
Either John or his friends are going to the beach today.
Neither the boys nor Carmen has seen this movie before.
Either John or Bill is going to the beach today.
Neither the director nor the secretary wants to leave yet.
4.5 V-ing làm chủ ngữ
Khi V-ing dùng làm chủ ngữ thì động từ cũng phải chia ở ngôi thứ 3 số ít.
Knowing her has made him what he is.
Not studying has caused him many problems.
Washing with special cream is recommended for scalp infection.
Being cordial is one of his greatest assets.
Writing many letters makes her happy.
Người ta sẽ dùng V-ing khi muốn diễn đạt 1 hành động cụ thể xảy ra nhất thời nhưng khi muốn diễn đạt bản chất của sự vật, sự việc thì phải dùng danh từ
Dieting is very popular today.
Diet is for those who suffer from a cerain disease.
Động từ nguyên thể cũng có thể dùng làm chủ ngữ và động từ sau nó sẽ chia ở ngôi thứ 3 số ít. Nhưng người ta thường dùng chủ ngữ giả it để mở đầu câu.
To find the book is necessary for him = It is necessary for him to find the book.
4.6 Các danh từ tập thể
Đó là các danh từ ở bảng sau dùng để chỉ 1 nhóm người hoặc 1 tổ chức nhưng trên thực tế chúng là những danh từ số ít, do vậy các đại từ và động từ theo sau chúng cũng ở ngôi thứ 3 số ít.
Congress
family
group
committee
class Organization
team
army
club
crowd Government
jury
majority*
minority
public
The committee has met, and it has rejected the proposal.
The family was elated by the news.
The crowd was wild with excitement
Congress has initiated a new plan to combat inflation.
The organization has lot many members this year.
Our team is going to win the game.
Tuy nhiên nếu các thành viên trong nhóm đang hoạt động riêng rẽ, động từ sẽ chia ở ngôi thứ 3 số nhiều:
Congress votes for the bill. (Quốc hội bỏ phiếu cho dự luật, gồm tất cả mọi người)
Congress are discussing about the bill. (Quốc hội đang tranh luận về dự luật, tức là một số tán thành, một số phản đối. Thi TOEFL không bắt lỗi này).
* Danh từ majority được dùng tuỳ theo thành phần sau nó để chia động từ
The majority + singular verb
The majority of the + plural noun + plural verb
The majority believes that we are in no danger.
The majority of the students believe him to be innocent.
• The police/the sheep/the fish + plural verb.
The sheep are breaking away
The police come only to see the dead bodies and a ruin in the bank
• A couple + singular verb
A couple is walking on the path
• The couple + plural verb
The couple are racing their horses through the meadow.
• Các cụm từ ở nhóm sau chỉ một nhóm động vật hoặc gia súc. Cho dù sau giới từ of là danh từ số nhiều thì động từ vẫn chia theo ngôi chủ ngữ chính - ngôi thứ 3 số ít: flock of birds/ sheep, school of fish, herd of cattle, pride of lions, pack of dogs
The flock of birds is circling overhead.
The herd of casttle is breaking away.
A school of fish is being attacked by sharks.
• Tất cả các danh từ tập thể chỉ thời gian, tiền bạc, số đo, ... khi được đề cập đến như một thể thống nhất thì đều được xem là một danh từ số ít. Do đó các động từ và đại từ theo sau chúng phải ở ngôi thứ 3 số ít.
Twenty-five dollars is too much for the meal.
Fifty minutes isn't enough time to finish this test
Twenty dollars is all I can afford to pay for that radio.
Two miles is too much to run in one day.
He has contributed $50, and now he wants to contribute another fifty.
4.7 Cách sử dụng a number of, the number of:
A number of = "Một số những ...", đi với danh từ số nhiều, động từ chia ở số nhiều.
A number of + plural noun + plural verb
A number of students are going to the class picnic (Một số sinh viên sẽ đi ...)
A number of applicants have already been interviewed.
The number of = "Số lượng những ...", đi với danh từ số nhiều, động từ vẫn ở ngôi thứ 3 số ít.
The number of + plural noun + singular verb...
The number of days in a week is seven. (Số lượng ngày trong tuần là 7)
The number of residents who have been questioned on this matter is quite small.
4.8 Các danh từ luôn ở số nhiều
Bảng sau là những danh từ bao giờ cũng ở hình thái số nhiều vì chúng bao gồm 2 thực thể nên các đại từ và động từ đi cùng với chúng cũng phải ở số nhiều.
scissors
shorts
pants jeans
trousers eyeglasses
pliers
tweezers
Nếu muốn chúng thành ngôi số ít phải dùng a pair of...
The pants are in the drawer.
A pair of pants is in the drawer.
These scissors are dull. (Cái kéo này cùn. Chú ý chỉ có 1 cái kéo nhưng cũng dùng với these)
4.9 Cách dùng there is, there are
Được dùng để chỉ sự tồn tại của người hoặc vật tại một nơi nào đó. Chủ ngữ thật của câu là là danh từ đi sau động từ. Nếu nó là danh từ số ít thì động từ to be chia ở ngôi thứ 3 số ít và ngược lại. Mọi biến đổi về thời và thể đều ở to be còn there giữ nguyên.
There has been an increase in the importation of foreign cars.
Threre is a storm approaching.
There was an accident last night.
There was water on the floor.
There have been a number of telephone calls today.
There were too many people at the party.
Lưu ý:
• Các cấu trúc: there is certain/ sure/ likely/ bound to be = chắc chắn là sẽ có
There is sure to be trouble when she gets his letter. (Chắc chắn là sẽ có rắc rối khi cô ấy nhận được thư anh ta)
Do you think there is likely to be snow. (Anh cho rằng chắc chắn sẽ có tuyết chứ)
• Trong dạng tiếng Anh quy chuẩn hoặc văn chương một số các động từ khác ngoài to be cũng được sử dụng với there:
Động từ trạng thái: stand/ lie/ remain/ exist/ live
Động từ chỉ sự đến: enter/ go/ come/ follow/ develop
In a small town in Germany there once lived a poor shoemaker. (Tại một thị trấn nhỏ ở Đức có một ông thợ giày nghèo sống ở đó)
There remains nothing more to be done . (Chả còn có gì nữa mà làm)
Suddenly there entered a strange figure dressed all in black. (Bỗng có một hình bóng kì lạ mặc toàn đồ đen đi vào)
There followed an uncomfortable silence. (Sau đó là một sự im lặng đến khó chịu)
• There + subject pronoun + go/ come/ be: kìa/ thế là/ rồi thì
There he comes (Anh ta đã đến rồi kia kìa)
There you are, I have been waiting for you for over an hour. (Anh đây rồi, tôi đang chờ anh đến hơn một tiếng rồi đấy)
Đại từ
5. ĐạI Từ
Đại từ được chia làm 5 loại với các chức năng sử dụng khác nhau, bao gồm:
5.1 Subject pronoun (Đại từ nhân xưng chủ ngữ)
I
You
He
She
It We
You
They
Đại từ nhân xưng chủ ngữ (còn gọi là đại từ nhân xưng) thường đứng ở vị trí chủ ngữ trong câu hoặc đứng sau động từ be, đằng sau các phó từ so sánh như than, as, that...
I am going to the store.
We have lived here for twenty years.
The teachers who were invited to the party were George, Bill and I.
It was she who called you.
George and I would like to leave now.
We students are going to have a party.
• Ngay sau các ngôi số nhiều như we, you bạn có thể dùng một danh từ số nhiều để làm rõ we, you là chỉ cái gì.
We students are going to have a party (Sinh viên chúng tôi .....)
You guys (Bọn mày)
• We/ You/ They có thể dùng với all/ both. Trong trường hợp câu có động từ đơn thì chúng đi liền với nhau:
We all go to school now.
They both bought the ensurance
You all come shopping.
• Nhưng nếu all hoặc both đi với các đại từ này ở dạng câu có trợ động từ thì all hoặc both sẽ đứng sau trợ động từ:
We will all go to school next week.
They have both bought the insurance.
• All và Both cũng phải đứng sau động từ to be, trước tính từ
We are all ready to go swimming.
• Dùng he/she thay thế cho các vật nuôi nếu chúng được xem là có tính cách, thông minh hoặc tình cảm (chó, mèo, ngựa...)
Go and find the cat if where she stays in.
How's your new car? Terrrific, she is running beautifully.
• Tên nước, tên các con tàu được thay thế trang trọng bằng she (ngày nay it dùng).
England is an island country and she is governed by a mornach.
Titanic was the biggest passenger ship ever built. She could carry as many as 2000 passenger on board.
5.2 Complement pronoun (Đại từ nhân xưng tân ngữ)
you
him
her
it us
you
them
Đại từ tân ngữ đứng ở vị trí tân ngữ (đằng sau động từ hoặc giới trừ khi giới từ đó mở đầu một mệnh đề mới). Bạn cần phân biệt rõ đại từ tân ngữ với đại từ chủ ngữ. Chủ ngữ là chủ thể của hành động (gây ra hành động), còn tân ngữ là đối tượng nhận sự tác động của hành động.
They invited us to the party last night.
The teacher gave him a bad grade.
I told her a story.
The policeman was looking for him.
Đằng sau us có thể dùng một danh từ số nhiều trực tiếp, giống như đối với đại từ nhân xưng chủ ngữ.
The teacher has made a lot of questions for us students.
5.3 Possessive pronoun (Đại từ sở hữu)
yours
his
hers
its ours
yours
theirs
Người ta dùng đại từ sở hữu để tránh khỏi phải nhắc lại tính từ sở hữu + danh từ đã đề cập trước đó. Nó có nghĩa: mine = cái của tôi; yours = cái của (các) bạn; ... Do đó chúng thay thế cho danh từ. Đừng bao giờ dùng cả đại từ sở hữu lẫn danh từ. Mặc dù cách viết của his và its đối với tính từ sở hữu và đại từ sở hữu là giống nhau nhưng bạn cần phân biệt rõ hai trường hợp này.
This is my book; that is yours. (yours = your book)
Your teacher is the same as his. (his = his teacher)
Jill's dress is green and mine is red. (mine = my dress)
Your books are heavy, ours are heavy too. (ours = our books)
5.3.1 Possessive adjectives (Tính từ sở hữu)
my
your
his
her
its our
your
their
Tính từ sở hữu khác với đại từ sở hữu (nêu trên đây) ở chỗ nó bổ nghĩa cho danh từ chứ không thay thế cho danh từ. Gọi là tính từ sở hữu vì nó thể hiện tính chất sở hữu của người hoặc vật đối với danh từ đi sau nó. Chú ý rằng cũng dùng tính từ sở hữu đối với các bộ phận trên cơ thể.
John is eating his dinner.
This is not my book.
The cat has injured its foot.
The boy broke his arm yesterday.
She forgot her homework this morning.
My food is cold.
5.4 Reflexive pronoun (Đại từ phản thân)
myself
yourself
himself
herself
itself ourselves
yourselves
themselves
• Dùng để diễn đạt chủ ngữ vừa là tác nhân gây ra hành động, vừa là tác nhân nhận tác động của hành động đó. Nó đứng ngay đằng sau động từ hoặc giới từ for, to ở cuối câu.
Jill bought himself a new car.
Chú ý: "Jill bought him a new car" thì câu có nghĩa khác: "him" = another person.
I washed myself
He sent the letter to himself.
She served herself in the cafeteria.
We hurt ourselves playing football
John and Mary hurt themselves in a car accident.
You can see the difference for yourselves.
• Dùng để nhấn mạnh việc chủ ngữ tự làm lấy việc gì, trong trường hợp này nó đứng ngay sau chủ ngữ hoặc sau từ by.
I myself believe that there is no God.
She prepared the nine-course meal by herself.
John washed the dishes by himself.
The students themselves decorated the room.
Chú ý: ở dạng số nhiều self biến thành selves.
Tân ngữ (complement / object) và các vấn đề liên quan
6. TAN NGữ (COMPLEMENT / OBJECT) VA CAC VấN Dề LIEN QUAN
6.1 Động từ dùng làm tân ngữ
Không phải bất cứ động từ nào trong tiếng Anh cũng đều đòi hỏi tân ngữ đứng sau nó là một danh từ. Một số các động từ lại đòi hỏi tân ngữ sau nó phải là một động từ khác. Động từ dùng làm tân ngữ được chia làm hai loại:
6.1.1. Loại 1: Động từ nguyên thể làm tân ngữ (to + verb)
• Bảng dưới đây là những động từ đòi hỏi tân ngữ sau nó là một động từ nguyên thể khác.
agree
attempt
claim
decide
demand desire
expect
fail
forget
hesitate hope
intend
learn
need
offer plan
prepare
pretend
refuse
seem strive
tend
want
wish
John expects to begin studying law next semester.
Mary learned to swim when she was very young.
The committee decided to postpone the meeting.
The president will attempt to reduce inflation rate.
• Trong câu phủ định, thêm not vào trước động từ làm tân ngữ:
John decided not to buy the car.
6.1.2. Loại 2: Động từ Verb-ing dùng làm tân ngữ
• Bảng dưới đây là những động từ đòi hỏi tân ngữ theo sau nó phải là một Verb-ing
admit
appreciate
avoid
can't help
delay
deny
resist enjoy
finish
practice
quit
resume suggest
consider
mind
recall
risk
repeat
John admitted stealing the jewels.
We enjoyed seeing them again after so many years.
You shouldn't risk entering that building in its present condition.
He was considering buying a new car until the prices went up.
The Coast Guard has reported seeing another ship in the Florida Straits.
• Trong câu phủ định, thêm not vào trước Verb-ing.
John regretted not buying the car.
• Lưu ý rằng trong bảng này có mẫu động từ can't help doing/ but do smt có nghĩa 'không thể đừng được phải làm gì'
With such good oranges, we can't help buying two kilos at a time.
6.1.3 Bảng dưới đây là những động từ mà tân ngữ sau nó có thể là một động từ nguyên thể hoặc một verb-ing mà ngữ nghĩa không thay đổi.
can't stand continue
dread hate
like love
prefer start
try
He started to study after dinner = he started studying after dinner.
Lưu ý rằng trong bảng này có một động từ can't stand to do/doing smt: không thể chịu đựng được khi phải làm gì.
He can't stand to wait (waiting) such a long time.
6.1.4 Bốn động từ đặc biệt
Đó là những động từ mà ngữ nghĩa của chúng sẽ đổi khác hoàn toàn khi tân ngữ sau nó là một động từ nguyên thể hoặc verb-ing.
1a) Stop to do smt: dừng lại để làm gì
He stoped to smoke = Anh ta dừng lại để hút thuốc.
1b) Stop doing smt: dừng làm việc gì
He stoped smoking = Anh ta đã bỏ thuốc.
2a) Remember to do smt: Nhớ sẽ phải làm gì
Remember to send this letter. = Hãy nhớ gửi bức thư này nhé.
2b) Remember doing smt: Nhớ là đã làm gì
I remember locking the door before leaving, but now I can't find the key.
Đặc biệt nó thường được dùng với mẫu câu: S + still remember + V-ing : Vẫn còn nhớ là đã...
I still remember buying the first motorbike
3a) Forget to do smt: quên sẽ phải làm gì
I forgot to pickup my child after school = Tôi quên không đón con.
3b) Forget doing smt: (quên là đã làm gì). Đặc biệt nó thường được dùng với mẫu câu S + will never forget + V-ing: sẽ không bao giờ quên được là đã ...
She will never forget meeting the Queen = Cô ấy không bao giờ quên lần gặp Nữ hoàng
4a) Regret to do smt: Lấy làm tiếc vì phải làm gì (thường dùng khi báo tin xấu)
We regret to inform the passengers that the flight for Washington DC was canceled because of the bad weather.
4b) Regret doing smt: Lấy làm tiếc vì đã làm gì
He regrets leaving school early. It's the biggest mistake in his life.
6.1.5 Động từ đứng sau giới từ
Tất cả các động từ đứng ngay sau giới từ đều phải ở dạng V-ing.
6.1.5.1 Verb + preposition + verb-ing
Sau đây là bảng các động từ có giới từ theo sau, vì vậy các động từ khác đi sau động từ này phải dùng ở dạng verb-ing.
Verb + prepositions + V-ing
approve of
be better of
count on
depend on give up
keep on
put off rely on
succeed in
think about
think of worry abount
object to
look forward to
confess to
John gave up smoking because of his doctor's advice.
He insisted on taking the bus instead of the plane.
Hery is thinking of going to France next year.
Fred confessed to stealing the jewels
Chú ý rằng ở 3 động từ cuối cùng trong bảng trên, có giới từ to đi sau động từ. Đó là giới từ chứ không phải là to trong động từ nguyên thể (to do st), nên theo sau nó phải là một verb-ing chứ không phải là một verb nguyên thể.
We are not looking forward to going back to school.
Jill objected to receiving the new position.
He confessed to causing the fire.
6.1.5.2 Adjective + preposition + verb-ing:
Adjective + prepositions + V-ing
accustomed to
afraid of intent on
interested in capable of
fond of successful in
tired of
Mitch is afraid of getting married now.
We are accustomed to sleeping late on weekends.
I am fond of dancing.
We are interested in seeing this film.
6.1.5.3 Noun + preposition + verb-ing:
Noun + prepositions + V-ing
choice of
excuse for intention of
method for possibility of
reason for (method of)
There is no reason for leaving this early.
George has no excuse for droping out of school.
There is a possibility of acquiring this property at a good price.
He has developed a method for evaluating this problem.
Các trường hợp khác:
Trong các trường hợp khác, động từ đi sau giới từ cũng phải ở dạng verb-ing.
After leaving the party, he drove home.
He should have stayed in New York instead of moving to Maine.
6.1.6 Động từ đi sau tính từ:
Nói chung, nếu động từ đi ngay sau tính từ (không có giới từ) thì được dùng ở dạng nguyên thể. Những tính từ đó bao gồm.
anxious
dangerous
hard eager
easy
good
strange pleased
prepared
ready
able usual
common
difficult
It is dangerous to drive in this weather.
Mike is anxious to see his family.
We are ready to leave now.
It is difficult to pass this test.
Chú ý: able và capable có nghĩa như nhau nhưng cách dùng khác nhau:
(able/ unable) to do smt = (capable/ incapable) of doing smt.
6.2 Đại từ đứng trước động từ nguyên thể hoặc V-ing trong tân ngữ
6.2.1 Trường hợp tân ngữ là động từ nguyên thể
Trong trường hợp tân ngữ là động từ nguyên thể (loại 1) thì bất cứ danh từ hay đại từ nào trực tiếp đứng trước nó cũng phải ở dạng tân ngữ (complement form).
Joe asked her to call him.
S + V + {pronoun/ noun in complement form} + [to + verb] ...
Sau đây là một số động từ đòi hỏi tân ngữ là một động từ nguyên thể có đại từ làm tân ngữ gián tiếp.
allow
ask
beg convince
expect
instruct invite
order
permit persuade
prepare
promise remind
urge
want
We ordered him to appear in court.
I urge you to reconsider your decision.
They were trying to persuade him to change his mind.
The teacher permitted them to turn their assignments in late.
You should prepare your son to take this examination.
6.2.2 Trường hợp tân ngữ là V-ing
Trong trường hợp tân ngữ là một V- ing thì đại từ/danh từ phải ở dạng sở hữu.
Subject + verb + {pronoun/ noun}(possessive form) + verb-ing...
We understand your not being able to stay longer.
We object to their calling at this hour.
He regrets her leaving.
We are looking forward to their coming next year.
We don't approve of John's buying this house.
We resent the teacher's not announcing the test sooner.
Một số động từ đặc biệt (need, dare, to be, get)
7. MộT Số ĐộNG Từ ĐặC BIệT (NEED, DARE, TO BE, GET)
7.1 Need
7.1.1 Need dùng như một động từ thường:
a) Động từ đi sau need chỉ ở dạng nguyên thể khi chủ ngữ là một vật thể sống:
My friend needs to learn Spanish.
He will need to drive alone tonight.
John needs to paint his house.
b) Động từ đi sau need phải ở dạng verb-ing hoặc dạng bị động nếu chủ ngữ không phải là vật thể sống.
The grass needs cutting OR The grass needs to be cut.
The telivision needs repairing OR The TV needs to be repaired.
Your thesis needs rewriting OR Your thesis needs to be rewritten.
Chú ý:
need + noun = to be in need of + noun
Jill is in need of money. = Jill needs money.
The roof is in need of repair. = The roof needs repairing.
Want và Require cũng đôi khi được dùng theo mẫu câu này nhưng không phổ biến:
Your hair wants cutting
All cars require servicing regularly
7.1.2 Need dùng như một trợ động từ
Chỉ dùng ở thể nghi vấn hoặc phủ định thời hiện tại. Ngôi thứ ba số ít không có "s" tận cùng. Không dùng với trợ động từ to do. Sau need (trợ động từ) là một động từ bỏ to:
We needn't reserve seats - there will be plenty of rooms.
Need I fill out the form?
• Thường dùng sau các từ như if/ whether/ only/ scarcely/ hardly/ no one
I wonder if I need fill out the form.
This is the only form you need fill out.
• Needn 't + have + P2 : Lẽ ra không cần phải
You needn't have come so early - only waste your time.
• Needn't = không cần phải; trong khi mustn't = không được phép.
You needn't apply for a visa to visit France if you hold a EU passport, but if you are not an EU citizen, you mustn't unless you have a visa.
7.2 Dare (dám)
7.2.1 Dùng như một nội động từ
Không dùng ở thể khẳng định, chỉ dùng ở thể nghi vấn và phủ định.
Did they dare (to) do such a thing? = Dared they do such a thing? (Họ dám làm như vậy sao?)
He didn't dare (to) say anything = He dared not say anything. (Anh ta không dám nói gì.)
• Dare không được dùng ở thể khẳng định ngoại trừ thành ngữ I dare say/ I daresay với 2 nghĩa sau:
Tôi cho rằng: I dare say there is a restaurant at the end of the train.
Tôi thừa nhận là: I daresay you are right.
• How dare/ dared + S + Verb in simple form: Sao ... dám (tỏ sự giận giữ)
How dared you open my letter: Sao mày dám mở thư của tao.
7.2.2 Dùng như một ngoại động từ
Mang nghĩa "thách thức": Dare sb to do smt = Thách ai làm gì
They dare the boy to swim across the river in such a cold weather.
I dare you to touch my toes = Tao thách mày dám động đến một sợi lông của tao.
7.3 Cách sử dụng to be trong một số trường hợp
• To be of + noun = to have: có (dùng để chỉ tính chất hoặc tình cảm)
Mary is of a gentle nature = Mary có một bản chất tử tế.
• To be of + noun: Nhấn mạnh cho danh từ đứng đằng sau
The newly-opened restaurant is of (ở ngay) the Leceister Square.
• To be + to + verb: là dạng cấu tạo đặc biệt, sử dụng trong trường hợp:
- Để truyền đạt các mệnh lệnh hoặc các chỉ dẫn từ ngôi thứ nhất qua ngôi thứ hai đến ngôi thứ ba.
No one is to leave this building without the permission of the police.
- Dùng với mệnh đề if khi mệnh đề chính diễn đạt một câu điều kiện: Một điều phải xảy ra trước nếu muốn một điều khác xảy ra. (Nếu muốn... thì phải..)
If we are to get there by lunch time we had better hurry.
Something must be done quickly if the endangered birds are to be saved.
He knew he would have to work hard if he was to pass his exam
- Được dùng để thông báo những yêu cầu xin chỉ dẫn:
He asked the air traffic control where he was to land.
- Được dùng khá phổ biến để truyền đạt một dự định, một sự sắp đặt, đặc biệt khi nó là chính thức.
She is to get married next month.
The expedition is to start in a week.
We are to get a ten percent wage rise in June.
- Cấu trúc này thông dụng trên báo chí, khi là tựa đề báo thì to be được bỏ đi.
The Primer Minister (is) to make a statement tomorrow.
• were + S + to + verb = if + S + were + to + verb = thế nếu (một giả thuyết)
Were I to tell you that he passed his exams, would you believe me.
• was/ were + to + verb: Để diễn đạt ý tưởng về một số mệnh đã định sẵn
They said goodbye without knowing that they were never to meet again.
Since 1840, American Presidents elected in years ending in zero were to be died (have been destined to die) in office.
• to be about to + verb = near future (sắp sửa)
They are about to leave.
• Be + adj ... (mở đầu cho một ngữ) = tỏ ra...
Be careless in a national park where there are bears around and the result are likely to be tragical indeed.
• Be + subject + noun/ noun phrase/ adjective = cho dù là ...
Societies have found various methods to support and train their artists, be it the Renaissance system of royal support of the sculptors and painters of the period or the Japanese tradition of passing artistic knowledge from father to son. (Ở các xã hội đều tìm thấy một số phương pháp hỗ trợ và đào tạo các nghệ sỹ, cho dù là hệ thống hỗ trợ các nhà điêu khắc và hoạ sỹ của các hoàng gia thời kỳ Phục hưng hay phương pháp truyền thụ hiểu biết nghệ thuật từ cha sang con theo truyền thống Nhật Bản)
To have technique is to possess the physical expertise to perform whatever steps a given work may contain, be they simple or complex. (Có được kỹ thuật là sẽ có được sự điêu luyện để thực hiện bất kỳ thao tác nào mà một công việc đòi hỏi, cho dù là chúng đơn giản hay phức tạp)
7.4 Cách sử dụng to get trong một số trường hợp:
7.4.1. To get + P2
get washed/ dressed/ prepared/ lost/ drowned/ engaged/ married/ divorced.
Chỉ việc chủ ngữ tự làm lấy một việc gì hoặc tình huống mà chủ ngữ đang gặp phải.
You will have 5 minutes to get dressed.(Em có 5 phút để mặc quần áo)
He got lost in old Market Street yesterday. (tình huống bị lạc đường)
Tuyệt nhiên không được lẫn trường hợp này với dạng bị động.
7.4.2. Get + V-ing = Start + V-ing: Bắt đầu làm gì
We'd better get moving, it's late.
7.4.3. Get sb/smt +V-ing: Làm cho ai/ cái gì bắt đầu.
Please get him talking about the main task. (Làm ơn bảo anh ta hãy bắt đầu đi vào vấn đề chính)
When we get the heater running, the whole car will start to warm up. (Khi chúng ta cho máy sưởi bắt đầu chạy..)
7.4.4. Get + to + verb
- Tìm được cách.
We could get to enter the stadium without tickets.(Chúng tôi đã tìm được cách lọt vào...)
- Có cơ may
When do I get to have a promotion? (Khi nào tôi có cơ may được tăng lương đây?)
- Được phép
At last we got to meet the general director. (Cuối cùng thì rồi chúng tôi cũng được phép gặp tổng đạo diễn)
7.4.5. Get + to + Verb (về hành động) = Come + to + Verb (về nhận thức) = Gradually = dần dần
We will get to speak English more easily as time goes by.
He comes to understand that learning English is not much difficult.
Câu hỏi
8. CÂU HỏI
Tiếng Anh có nhiều loại câu hỏi có những chức năng và mục đích khác nhau. Trong câu hỏi, trợ động từ hoặc động từ be bao giờ cũng đứng trước chủ ngữ. Nếu không có trợ động từ hoặc động từ be, ta phải dùng dạng thức do, does, did như một trợ động từ để thay thế. Sau các động từ hoặc trợ động từ đó, phải dùng động chính từ ở dạng nguyên thể không có to. Thời và thể của câu hỏi chỉ được chia bởi trợ động từ, chứ không phải động từ chính.
8.1 Câu hỏi Yes/ No
Sở dĩ ta gọi là như vậy vì khi trả lời, dùng Yes/No. Nhớ rằng khi trả lời:
- Yes + Positive verb
- No + Negative verb.
(không được trả lời theo kiểu câu tiếng Việt)
Isn't Mary going to school today?
Was Mark sick yesterday?
Have you seen this movie before?
Will the committe decide on the proposal today?
Don't you still want to use the telephone?
Did you go to class yesterday?
Doesn't Ted like this picture?
8.2 Câu hỏi lấy thông tin (information question)
Đối với loại câu hỏi này, câu trả lời không thể đơn giản là yes hay no mà phải có thêm thông tin. Chúng thường dùng các từ nghi vấn, chia làm 3 loại sau:
8.2.1 Who hoặc What: câu hỏi chủ ngữ
Đây là câu hỏi khi muốn biết chủ ngữ hay chủ thể của hành động.
Something happened lastnight => What happened last night?
Someone opened the door. => Who opened the door?
Chú ý các câu sau đây là sai ngữ pháp:
Who did open the door? (SAI)
What did happen lastnight? (SAI)
8.2.2 Whom hoặc What: câu hỏi tân ngữ
Đây là các câu hỏi dùng khi muốn biết tân ngữ hay đối tượng tác động của hành động
Nhớ rằng trong tiếng Anh viết chính tắc bắt buộc phải dùng whom mặc dù trong tiếng Anh nói có thể dùng who thay cho whom trong mẫu câu trên.
George bought something at the store. => What did George buy at the store?
Ana knows someone from UK. => Whom does Ana know from UK?
8.2.3 When, Where, How và Why: Câu hỏi bổ ngữ
Dùng khi muốn biết nơi chốn, thời gian, lý do, cách thức của hành động.
How did Maria get to school today?
When did he move to London?
Why did she leave so early?
Where has Ted gone?
When will she come back?
Chú ý tránh nhầm lẫn với các câu sai như ví dụ ở phần 8.2.1
8.3 Câu hỏi phức (embedded question)
Là câu hoặc câu hỏi chứa trong nó một câu hỏi khác. Câu có hai thành phần nối với nhau bằng một từ nghi vấn (question word). Động từ ở mệnh đề thứ hai (mệnh đề nghi vấn) phải đi sau và chia theo chủ ngữ, không được đảo vị trí như ở câu hỏi độc lập.
S + V (phrase) + question word + S + V
The authorities can't figure out why the plane landed at the wrong airport.
We haven't assertained where the meeting will take place.
• Trong trường hợp câu hỏi phức là một câu hỏi, áp dụng mẫu câu sau:
auxiliary + S + V + question word + S + V
Do you know where he went?
Could you tell me what time it is?
• Question word có thể là một từ, cũng có thể là một cụm từ như: whose + noun, how many, how much, how long, how often, what time, what kind.
I have no idea how long the interview will take.
Do you know how often the bus run at night?
Can you tell me how far the museum is from the store?
I'll tell you what kind of ice-cream tastes best.
The teacher asked us whose book was on his desk.
8.4 Câu hỏi đuôi (tag questions)
Trong câu hỏi đuôi, người đặt câu hỏi đưa ra một mệnh đề (mệnh đề chính) nhưng không hoàn toàn chắc chắn về tính đúng / sai của mệnh đề đó, do vậy họ dùng câu hỏi dạng này để kiểm chứng về mệnh đề đưa ra.
He should stay in bed, shouldn't he? (Anh ấy nên ở yên trên giường, có phải không?)
She has been studying English for two years, hasn't she?
There are only twenty-eight days in February, aren't there?
It's raining now, isn't it? (Trời vẫn còn mưa, phải không?)
You and I talked with the professor yesterday, didn't we?
You won't be leaving for now, will you?
Jill and Joe haven't been to VN, have they?
Câu hỏi đuôi chia làm hai thành phần tách biệt nhau bởi dấu phẩy theo quy tắc sau:
• Sử dụng trợ động từ giống như ở mệnh đề chính để làm phần đuôi câu hỏi. Nếu không có trợ động từ thì dùng do, does, did để thay thế.
• Nếu mệnh đề chính ở thể khẳng định thì phần đuôi ở thể phủ định và ngược lại.
• Thời của động từ ở đuôi phải theo thời của động từ ở mệnh đề chính.
• Chủ ngữ của mệnh đề chính và của phần đôi là giống nhau. Đại từ ở phần đuôi luôn phải để ở dạng chủ ngữ (in subject form)
• Phần đuôi nếu ở dạng phủ định thì thường được rút gọn (n't). Nếu không rút gọn thì phải theo thứ tự: auxiliary + subject + not? (He saw it yesterday, did he not?)
• Động từ have có thể là động từ chính, cũng có thể là trợ động từ. Khi nó là động từ chính của mệnh đề trong tiếng Anh Mỹ thì phần đuôi phải dùng trợ động từ do, does hoặc did. Tuy nhiên, trong tiếng Anh Anh thì bạn có thể dùng chính have như một trợ động từ trong trường hợp này. Khi bạn thi TOEFL là kỳ thi kiểm tra tiếng Anh Mỹ, bạn phải chú ý để khỏi bị mất điểm.
You have two children, haven't you? (British English: OK, TOEFL: NOT)
You have two children, don't you? (Correct in American English)
• There is, there are và it is là các chủ ngữ giả nên phần đuôi được phép dùng lại there hoặc it giống như trường hợp đại từ làm chủ ngữ.
Lối nói phụ họa
9. LốI NÓI PHụ HọA
9.1 Phụ hoạ câu khẳng định
Khi muốn nói một người hoặc vật nào đó làm một việc gì đó và một người, vật khác cũng làm một việc như vậy, người ta dùng so hoặc too. Để tránh phải lặp lại các từ của câu trước (mệnh đề chính), người ta dùng liên từ and và thêm một câu đơn giản (mệnh đề phụ) có sử dụng so hoặc too. Ý nghĩa của hai từ này có nghĩa là "cũng thế".
John went to the mountains on his vacation, and we did too.
John went to the mountains on his vacation, and so did we.
I will be in VN in May, and they will too.
I will be in VN in May, and so will they.
He has seen her play, and the girls have too.
He has seen her play, and so have the girls.
We are going to the movie tonight, and he is too.
We are going to the movie tonight, and so is he.
She will wear a custome to the party, and we will too.
She will wear a custome to the party, and so will we.
Picaso was a famous painter, and Rubens was too.
Picaso was a famous painter, and so was Rubens.
Tuỳ theo từ nào được dùng mà cấu trúc câu có sự thay đổi:
1. Khi trong mệnh đề chính có động từ be ở bất cứ thời nào thì trong mệnh đề phụ cũng dùng từ be ở thời đó.
I am happy, and you are too.
I am happy, and so are you.
2. Khi trong mệnh đề chính có một cụm trợ động từ + động từ, ví dụ will go, should do, has done, have written, must consider, ... thì các trợ động từ trong mệnh đề đó được dùng lại trong mệnh đề phụ.
They will work in the lab tomorrow, and you will too.
They will work in the lab tomorrow, and so will you.
3. Khi trong mệnh đề chính không phải là động từ be, cũng không có trợ động từ, bạn phải dùng các từ do, does, did làm trợ động từ thay thế. Thời và thể của trợ động từ này phải chia theo chủ ngữ của mệnh đề phụ.
Jane goes to that school, and my sister does too.
Jane goes to that school, and so does my sister.
9.2 Phụ hoạ câu phủ định
Cũng giống như too và so trong câu khẳng định, để phụ hoạ một câu phủ định, người ta dùng either hoặc neither. Hai từ này có nghĩa "cũng không". Ba quy tắc đối với trợ động từ, động từ be hoặc do, does, did cũng được áp dụng giống như trên. Ta cũng có thể gói gọn 3 quy tắc đó vào một công thức như sau:
I didn't see Mary this morning, and John didn't either
I didn't see Mary this morning, and neither did John.
She won't be going to the conference, and her friends won't either.
She won't be going to the conference, and neither will her friends.
John hasn't seen the new movie yet, and I haven't either.
John hasn't seen the new movie yet, and neither have I.
Câu phủ định (negation)
10. CÂU PHủ ĐịNH (NEGATION)
Để tạo câu phủ định đặt not sau trợ động từ hoặc động từ be . Nếu không có trợ động từ hoặc động từ be thì dùng dạng thức thích hợp của do, does hoặc did để thay thế.
John is rich => John is not rich.
Mark has seen Bill => Mark has not seen Bill
Mary can swim => Mary cannot swim.
I went to the store yesterday => I did not go to the store yesterday.
Mark likes spinach => Mark doesn't like spinach.
I want to leave now => I don't want to leave now.
10.1 Some/any:
Đặt any đằng trước danh từ làm vị ngữ sẽ nhấn mạnh câu phủ định. Cũng có thể nhấn mạnh một câu phủ định bằng cách dùng no + danh từ hoặc a single + danh từ số ít.
John has some money => John doesn't have any money.
He sold some magazines yesterday => He didn't sell a single magazine yesterday.
= He sold no magazine yesterday.
10.2 Một số các câu hỏi ở dạng phủ định lại mang ý nghĩa khác (không dùng dấu ?):
- Nhấn mạnh cho sự khẳng định của người nói.
Shouldn 't you put on your hat, too! : Thế thì anh cũng đội luôn mũ vào đi.
Didn't you say that you would come to the party tonight: Thế anh đã chẳng nói là anh đi dự tiệc tối nay hay sao.
- Dùng để tán dương
Wasn 't the weather wonderful yesterday: Thời tiết hôm qua đẹp tuyệt vời.
Wouldn't it be nice if we didn't have to work on Friday.
Thật là tuyệt vời khi chúng ta không phải làm việc ngày thứ 6.
10.3 Hai lần phủ định
Negative + Negative = Positive (Mang ý nghĩa nhấn mạnh)
It's unbelieveable he is not rich. (Chẳng ai có thể tin được là anh ta lại không giàu có.)
10.4 Phủ định kết hợp với so sánh
Negative + comparative (more/ less) = superlative (Mang nghĩa so sánh tuyệt đối)
I couldn't agree with you less = I absolutely agree with you.
You couldn't have gone to the beach on a better day = It's the best day to go to the beach.
Nhưng phải hết sức cẩn thận vì :
He couldn't have been more unfriendly when I met him first. = the most unfriendly
The surgery couldn't have been more unnecessary. = absolutely unnecessary
10.5 Cấu trúc phủ định song song
Negative... even/still less/much less + noun/ verb in simple form: không ... mà lại càng không.
These students don't like reading novel, much less textbook.
Những sinh viên này chẳng thích đọc tiểu thuyết, chứ chưa nói đến sách giáo khoa.
It's unbelieveable how he could have survived such a freefall, much less live to tell about it on television.
Thật không thể tin được anh ta lại có thể sống sót sau cú rơi tự do đó, chứ đừng nói đến chuyện lên TV kể về nó.
10.6 Phủ định không dùng thể phủ định của động từ
Một số các phó từ trong tiếng Anh mang nghĩa phủ định (negative adverb), khi đã dùng nó thì trong câu không dùng cấu tạo phủ định của động từ nữa:
Hardly, barely, scarcely = almost nothing/ almost not at all = hầu như không.
Hardly ever, seldom, rarely = almost never = hầu như không bao giờ.
subject + negative adverb + positive verb
subject + to be + negative adverb
John rarely comes to class on time. (John chẳng mấy khi đến lớp đúng giờ)
Tom hardly studied lastnight. (Tôm chẳng học gì tối qua)
She scarcely remembers the accident. (Cô ấy khó mà nhớ được vụ tai nạn)
We seldom see photos of these animals. (Chúng tôi hiếm khi thấy ảnh của những động vật này)
*Lưu ý rằng các phó từ này không mang nghĩa phủ định hoàn toàn mà mang nghĩa gần như phủ định. Đặc biệt là những từ như barely và scarcely khi đi với những từ như enough và only hoặc những thành ngữ chỉ sự chính xác.
- Do you have enough money for the tution fee?
- Only barely. Vừa đủ.
10.7 Thể phủ định của một số động từ đặc biệt
Đối với những động từ như to think, to believe, to suppose, to imagine + that + sentense. Khi chuyển sang câu phủ định, phải cấu tạo phủ định ở các động từ đó, không được cấu tạo phủ định ở mệnh đề thứ hai.
I don't think you came to class yesterday. (Không dùng: I think you didn't come to class yesterday)
I don't believe she stays at home now.
10.8 No matter
No matter + who/what/which/where/when/how + Subject + verb in present: Dù có... đi chăng nữa... thì
No matter who telephones, say I'm out.
Cho dù là ai gọi đến thì hãy bảo là tôi đi vắng.
No matter where you go, you will find Coca-Cola.
Cho dù anh có đi đến đâu, anh cũng sẽ thấy nhãn hiệu Coca-Cola
No matter who = whoever; No matter what = whatever
No matter what (whatever) you say, I won't believe you.
Cho dù anh có nói gì đi chăng nữa, tôi cũng không tin anh.
Các cấu trúc này có thể đứng cuối câu mà không cần có mệnh đề theo sau:
I will always love you, no matter what.
10.9 Cách dùng Not ... at all; at all
Not ... at all: Chẳng chút nào. Chúng thường đứng cuối câu phủ định
I didn't understand anything at all.
She was hardly frightened at all
At all còn được dùng trong câu hỏi, đặc biệt với những từ như if/ever/any...
Do you play poker at all? (Anh có chơi bài poker được chứ?)
Câu mệnh lệnh
11. CÂU MệNH LệNH
Câu mệnh lệnh là câu có tính chất sai khiến nên còn gọi là câu cầu khiến. Một người ra lệnh hoặc yêu cầu cho một người khác làm một việc gì đó. Nó thường theo sau bởi từ please. Chủ ngữ của câu mệnh lệnh được ngầm hiểu là you. Luôn dùng dạng thức nguyên thể (không có to) của động từ trong câu mệnh lệnh. Câu mệnh lệnh chia làm 2 loại: Trực tiếp và gián tiếp.
11.1 Mệnh lệnh thức trực tiếp
Close the door
Please turn off the light.
Open the window.
Be quiet.
Sau đây là lời thoại trong một đoạn quảng cáo bia trên TV:
Tên cướp xông vào một quán bia, rút súng ra chĩa vào mọi người và quát:
- Give me your jewelry! Don't move!
Một thanh niên từ từ tiến lại từ phía sau, gí một chai bia Laser lạnh vào gáy hắn:
- Drop your weapon!
Tên cướp tưởng sau gáy hắn là một họng súng liền buông vũ khí đầu hàng.
11.2 Mệnh lệnh gián tiếp:
Dạng thức gián tiếp thường được dùng với: to order/ ask/ say/ tell sb to do smt.
John asked Jill to turn off the light.
Please tell Jaime to leave the room.
I ordered him to open the book.
11.3 Dạng phủ định của câu mệnh lệnh
Ở dạng phủ định, thêm Don't vào trước động từ trong câu trực tiếp (kể cả động từ be) hoặc thêm not vào trước động từ nguyên thể trong câu gián tiếp.
Don't move! Or I'll shoot. (Đứng im, không tao bắn)
Don't turn off the light when you go out.
Don't be silly. I'll come back. (Đừng có ngốc thế, rồi anh sẽ về mà)
John asked Jill not to turn off the light.
Please tell Jame not to leave the room.
I ordered him not to open his book.
Chú ý: let's khác let us
let's go: mình đi nào
let us go: hãy để chúng tôi đi
Câu hỏi có đuôi của let's là shall we
Let's go out for dinner, shall we
Câu mệnh lệnh
11. CÂU MệNH LệNH
Câu mệnh lệnh là câu có tính chất sai khiến nên còn gọi là câu cầu khiến. Một người ra lệnh hoặc yêu cầu cho một người khác làm một việc gì đó. Nó thường theo sau bởi từ please. Chủ ngữ của câu mệnh lệnh được ngầm hiểu là you. Luôn dùng dạng thức nguyên thể (không có to) của động từ trong câu mệnh lệnh. Câu mệnh lệnh chia làm 2 loại: Trực tiếp và gián tiếp.
11.1 Mệnh lệnh thức trực tiếp
Close the door
Please turn off the light.
Open the window.
Be quiet.
Sau đây là lời thoại trong một đoạn quảng cáo bia trên TV:
Tên cướp xông vào một quán bia, rút súng ra chĩa vào mọi người và quát:
- Give me your jewelry! Don't move!
Một thanh niên từ từ tiến lại từ phía sau, gí một chai bia Laser lạnh vào gáy hắn:
- Drop your weapon!
Tên cướp tưởng sau gáy hắn là một họng súng liền buông vũ khí đầu hàng.
11.2 Mệnh lệnh gián tiếp:
Dạng thức gián tiếp thường được dùng với: to order/ ask/ say/ tell sb to do smt.
John asked Jill to turn off the light.
Please tell Jaime to leave the room.
I ordered him to open the book.
11.3 Dạng phủ định của câu mệnh lệnh
Ở dạng phủ định, thêm Don't vào trước động từ trong câu trực tiếp (kể cả động từ be) hoặc thêm not vào trước động từ nguyên thể trong câu gián tiếp.
Don't move! Or I'll shoot. (Đứng im, không tao bắn)
Don't turn off the light when you go out.
Don't be silly. I'll come back. (Đừng có ngốc thế, rồi anh sẽ về mà)
John asked Jill not to turn off the light.
Please tell Jame not to leave the room.
I ordered him not to open his book.
Chú ý: let's khác let us
let's go: mình đi nào
let us go: hãy để chúng tôi đi
Câu hỏi có đuôi của let's là shall we
Let's go out for dinner, shall we
Các trợ động từ (Modal Auxiliaries)
12. CÁC TRợ ĐộNG Từ (MODAL AUXILIARIES)
Các trợ động từ (còn gọi là trợ động từ hình thái - xem bảng sau) dùng để bổ nghĩa thêm cho động từ chính về tính chất, mức độ, khả năng, hình thái, ... của hành động. Chúng ta sẽ lần lượt đề cập đến ý nghĩa của chúng ở các phần sau. Do chúng là các trợ động từ, nên không thay thế được cho động từ chính (phải luôn có động từ chính đi kèm), cũng như không dùng kèm với các trợ động từ khác cùng loại hoặc với các trợ động từ do, does, did. Cũng không dùng tiểu từ to trước và sau các trợ động từ. Trợ động từ hình thái không biến đổi theo ngôi hay theo số (số ít và số nhiều như nhau, ngôi thứ nhất, thứ hai hay thứ ba cũng như nhau). Động từ chính đi sau trợ động từ cũng không chia (luôn ở dạng nguyên thể không có to).
present tense past tense
will
can
may
shall
must (have to)
would (used to) could
might
should (ought to) (had better)
(had to)
Các từ đặt trong ngoặc là các động từ bán hình thái. Chúng có vai trò và ý nghĩa giống như các trợ động từ hình thái nhưng về ngữ pháp thì không giống, bởi vì chúng biến đổi theo ngôi và số. Ví dụ về cách dùng trợ động từ:
I can swim; she can swim, too. (không chia theo ngôi)
He can swim. (Không dùng: He cans swim hoặc He can swims)
They will leave now. (Không dùng: They will leaving now hoặc They will can leave now.)
They have to go now.
He has to go now. (chia theo ngôi).
12.1 Câu phủ định dùng trợ động từ
Trong câu phủ định, thêm not vào sau trợ động từ, trước động từ chính:
John will leave now. => John will not leave now.
He can swim => He can not swim.
Chú ý khi viết tắt: will not => won't; must not => musn't; would not => wouldn't; could not => couldn't; can not => can't.
12.2 Câu nghi vấn dùng trợ động từ
Trong câu hỏi, đặt trợ động từ ở đầu câu:
John will leave now. =>Will he leave now?
Xin nhắc lại, trợ động từ hình thái luôn đi với dạng thức nguyên thể không có to của động từ. Vì vậy, sau trợ động từ hình thái không bao giờ có các dạng [verb-ing], [verb+s], [to + verb] hay thời quá khứ của động từ. Chỉ có hai cách sử dụng trợ động từ hình thái:
(1) modal + [simple form of verb]: would be, can go, will have, must see, ...
(2) modal + have + [verb in past participle]: could have gone, would have been,..
Tất nhiên trong cách (2), từ have chính là động từ nguyên thể không có to; không được thay thế nó bằng has hay had.
Câu điều kiện
13. CÂU ĐIềU KIệN
Các trợ động từ hình thái như will, would, can, could thường xuất hiện trong các câu điều kiện. Các câu điều kiện thường chứa từ if (nếu). Có hai loại câu điều kiện là điều kiện có thực và điều kiện không có thực.
13.1 Điều kiện có thể thực hiện được (điều kiện có thực hay điều kiện dạng I)
Câu điều kiện có thực là câu mà người nói dùng để diễn đạt một hành động hoặc một tình huống thường xảy ra (thói quen) hoặc sẽ xảy ra (trong tương lai) nếu điều kiện ở mệnh đều chính được thoả mãn. Nếu nói về tương lai, dạng câu này được sử dụng khi nói đến một điều kiện có thể thực hiện được hoặc có thể xảy ra.
TƯƠNG LAI (FUTURE ACTION)
If he tries much more, he will improve his English.
If I have money, I will buy a new car.
THÓI QUEN (HABITUAL)
if + S + simple present tense ... + simple present tense ...
If the doctor has morning office hours, he visits every patiens in the affternoon.
I usually walk to school if I have enough time.
MỆNH LỆNH (COMMAND)
If + S + simple present tense ... + command form of verb + ...
If you go to the Post Office, mail this letter for me.
Please call me if you hear anything from Jane.
13.2 Điều kiện không thể thực hiện được (điều kiện không có thực hay điều kiện dạng II, III)
Câu điều kiện không có thực dùng để diễn tả một hành động hoặc một trạng thái sẽ xảy ra hoặc đã có thể xảy ra nếu như tình huống được đặt ra trong câu khác với thực tế đang xảy ra hoặc đã xảy ra. Câu điều kiện không có thực thường gây nhầm lẫn vì sự thực về sự kiện mà câu thể hiện lại trái ngược với cách thể hiện của câu: nếu động từ của câu là khẳng định thì ý nghĩa thực của câu lại là phủ định và ngược lại.
If I were rich, I would travel around the world.
(I am not rich) (I'm not going to travel around the world)
If I hadn't been in a hurry, I wouldn't have had an accident.
(I was in a hurry) (I had an accident)
13.2.1 Điều kiện không có thực ở hiện tại (dạng II)
PRESENT OR FUTURE TIME
If I had enough money now, I would buy a tourist trip to the moon.
He would tell you about it if he were here.
If he didn't speak so quickly, you could understand him.
(He speaks very quicky) (You can't understand him)
Động từ to be phải chia là were ở tất cả các ngôi.
If I were you, I wouldn't go to that movie.
13.2.2 Điều kiện không có thực trong quá khứ (dạng III)
PAST TIME
If we had known that you were there, we would have written you a letter.
(We didn't know ...) (We didn't write you a letter)
If we hadn't lost our way, we would have arrived sooner.
If he had studied harder for that test, he would have passed it.
Chú ý rằng cũng có thể thể hiện một điều kiện không có thực mà không dùng if. Trong trường hợp đó, trợ động từ had được đưa lên đầu câu, đứng trước chủ ngữ. Mệnh đề điều kiện sẽ đứng trước mệnh đề chính.
Had we known that you were there, we would have written you a letter.
Had he studied harder for the test, he would have passed it.
Lưu ý: Câu điều kiện không phải lúc nào cũng tuân theo qui luật trên. Trong một số trường hợp đặc biệt, một vế của điều kiện là quá khứ nhưng vế còn lại có thể ở hiện tại (do thời gian qui định).
If she had caught the train, she would be here by now.
13.3 Cách sử dụng will, would, could, should trong một số trường hợp khác
Thông thường các trợ động từ này không được sử dụng với if trong mệnh đề điều kiện của câu điều kiện, tuy nhiên vẫn có một số ngoại lệ như sau:
• If you (will/would): Nếu ..... vui lòng. Thường được dùng trong các yêu cầu lịch sự. Would lịch sự hơn will.
If you will/would wait for a moment, I will go and see if Mr Conner is here.
• If + Subject + Will/Would: Nếu ..... chịu. Để diễn đạt ý tự nguyện.
If he will listen to me, I can help him.
Will còn được dùng theo mẫu câu này để diễn đạt sự ngoan cố: Nếu ..... nhất định, Nếu ..... cứ.
If you will turn on the music loudly so late tonight, no wonder why your neighbours complain.
• If you could: Xin vui lòng. Diễn đạt lịch sự 1 yêu cầu mà người nói cho rằng người kia sẽ đồng ý như là một lẽ đương nhiên.
If you could open your book, please.
• If + Subject + should + ..... + command: Ví phỏng như. Diễn đạt một tình huống dù có thể xảy ra được song rất khó.
If you should find any difficulty in using that TV, please call me.
Có thể đảo should lên trên chủ ngữ và bỏ if
Should you find any difficulty in using that TV, please call me.
13.4 Cách sử dụng if trong một số trường hợp khác
• If... then: Nếu... thì
If she can't come to us, then we will have to go and see her.
• If dùng trong dạng câu suy diễn logic (không phải câu điều kiện): Động từ ở các mệnh đề diễn biến bình thường theo thời gian của chính nó.
If you want to learn a musical instrument, you have to practice.
If you did not do much maths at school, you will find economics difficult to understand.
If that was Marry, why didn't she stop and say hello.
• If... should = If... happen to... = If... should happen to... diễn đạt sự không chắc chắn (Xem thêm phần sử dụng should ở trên)
If you should happen to pass a supermarket, perhaps you could get some eggs.
(Ngộ nhỡ mà anh có tình cờ ghé qua chợ có lẽ mua cho em ít trứng)
• If.. was/were to... Diễn đạt điều kiện không có thật hoặc tưởng tượng. Nó gần giống câu điều kiện không có thật ở hiện tại.
If our boss was/were to come in now (= if the boss came in now), we would be in real trouble.
What would we do if I was/were to lose my job.
Hoặc có thể diễn đạt một ý lịch sự khi đưa ra đề nghị
If you were to move your chair a bit, we could all sit down.
(Nếu anh vui lòng dịch ghế của anh ra một chút thì chúng ta có thể cùng ngồi được)
Note: Cấu trúc này tuyệt đối không được dùng với các động từ tĩnh tại hoặc chỉ trạng thái tư duy
Correct: If I knew her name, I would tell you.
Incorrect: If I was/were to know...
• If it + to be + not + for: Nếu không vì, nếu không nhờ vào.
Thời hiện tại:
If it wasn't/weren't for the children, that couple wouldn't have any thing to talk about.
(Nếu không vì những đứa con thì vợ chồng nhà ấy chả có chuyện gì mà nói)
Thời quá khứ:
If it hadn't been for your help, I don't know what to do.
(Nếu không nhờ vào sự giúp đỡ của anh thì tôi cũng không biết phải làm gì đây).
Có thể đảo lại:
Had it not been for your help, I don't know what to to.
• Not đôi khi được thêm vào những động từ sau if để bày tỏ sự nghi ngờ, không chắc chắn. (Có nên ... Hay không ...)
I wonder if we shouldn't ask the doctor to look at Mary.
• It would... if + subject + would... (sẽ là... nếu - không được dùng trong văn viết)
It would be better if they would tell every body in advance.
(Sẽ là tốt hơn nếu họ kể cho mọi người từ trước)
How would we feel if this would happen to our family.
(Ta sẽ cảm thấy thế nào nếu điều này xảy ra đối với gia đình chúng ta.)
• If...'d have...'d have: Dùng trong văn nói, không dùng trong văn viết, diễn đạt điều kiện không thể xảy ra ở quá khứ
If I'd have known, I'd have told you.
If she'd have recognized him it would have been funny.
• If + preposition + noun/verb... (subject + be bị lược bỏ)
If in doubt, ask for help. (= If you are in doubt, ...)
If about to go on a long journey, try to have a good nights sleep. (= If you are about to go on... )
• If dùng với một số từ như any/anything/ever/not để diễn đạt phủ định
There is little if any good evidence for flying saucers.
(There is little evidence, if there is any at all, for flying saucers)
(Có rất ít bằng chứng về đĩa bay, nếu quả là có thực)
I'm not angry. If anything, I feel a little surprised.
(Tôi không giận dữ đâu. Mà có chăng tôi cảm thấy hơi ngạc nhiên)
Cách nói này còn diễn đạt ý kiến ướm thử: Nếu có...
I'd say he was more like a father, if anything
(Tôi xin nói rằng ông ấy còn hơn cả một người cha, nếu có thể nói thế.)
He seldom if ever travel abroad.
(Anh ta chả mấy khi đi ra nước ngoài)
Usually, if not always, we write "cannot" as one word
(Thông thường, nhưng không phải là luôn luôn... )
• If + Adjective = although (cho dù là)
Nghĩa không mạnh bằng although - Dùng để diễn đạt quan điểm riêng hoặc vấn đề gì đó không quan trọng.
His style, if simple, is pleasant to read.
(Văn phong của ông ta, cho dù là đơn giản, thì đọc cũng thú)
The profits, if little lower than last year's, are still extremely wealthy
(Lợi nhuận, cho dù là có thấp hơn năm qua một chút, thì vẫn là rất lớn.)
Cấu trúc này có thể thay bằng may..., but
His style may be simple, but it is pleasant to read.
13.5 Cách sử dụng Hope và Wish.
Hai động từ này tuy cùng nghĩa nhưng khác nhau về cách sử dụng và ngữ pháp. Hope dùng để diễn đạt một hành động hoặc tình huống có thể sẽ xảy ra hoặc có thể đã xảy ra, còn wish dùng để diễn đạt một điều chắc chắn sẽ không xảy ra hoặc chắc chắn đã không xảy ra. Thời của mệnh đề sau hope (hi vọng rằng) có thể là bất kỳ thời nào. Thời của mệnh đề sau wish bắt buộc không được ở thời hiện tại.
We hope that they will come. (We don't know if they are coming or not)
We wish that they could come. (We know they can't come)
We hope that he came there yesterday. (We don't know if he came there or not.)
We wish that he had come there yesterday. (He didn't come)
13.5.1 Wish ở tương lai:
That là tuỳ chọn (có hoặc không có). Hai chủ ngữ (S) có thể giống nhau hoặc khác nhau.
We wish that you could come to the party tonight. (We known you can't come)
13.5.2 Wish ở hiện tại
S + wish + (that) + S + simple past tense ...
Động từ ở mệnh đề sau wish sẽ chia ở Simple past, to be phải chia là were ở tất cả các ngôi.
I wish that I had enough time to finish my homework.
13.5.3 Wish ở quá khứ
Động từ ở mệnh đề wish sẽ chia ở Past perfect hoặc could have + P2.
I wish that I had washed the clothes yesterday.
She wishes that she could have been there.
Lưu ý 1: Động từ ở mệnh đề sau wish bắt buộc phải ở dạng điều kiện không thể thực hiện được nhưng điều kiện ấy ở thời nào lại phụ thuộc vào chính thời gian của bản thân mệnh đề chứ không phụ thuộc vào thời của wish.
She wishes that she could have gone earlier yesterday.(Past)
He wished that he would come to visit me next week.(Future)
The photographer wished we stood clother than we are standing now. (Present).
Lưu ý 2: Cần phân biệt wish (ước gì/ mong gì) với wish mang nghĩa "chúc" trong mẫu câu: to wish sb smt
I wish you a happy birthday.
Lưu ý 3: và phân biệt với wish mang nghĩa "muốn":
wish to do smt (Muốn làm gì)
Why do you wish to see the manager
I wish to make a complaint.
To wish smb to do smt (Muốn ai làm gì)
The government does not wish Dr.Jekyll Hyde to accept a professorship at a foreign university.
13.6 Cách sử dụng as if, as though (cứ như là, như thể là)
Mệnh đề đằng sau hai thành ngữ này luôn ở dạng điều kiện không thể thực hiện được. Có hai trường hợp:
13.6.1 Ở thời hiện tại:
Nếu động từ ở mệnh đề trước chia ở thời hiện tại đơn giản thì động từ ở mệnh đề sau chia ở quá khứ đơn giản. To be phải chia là were ở tất cả các ngôi.
The old lady dresses as if it were winter even in the summer. (Bà cụ ăn mặc cứ như bây giờ là mùa đông)
(It is not winter now)
He acts as though he were rich. (Anh ta cứ làm như thể là anh ta giàu có lắm)
(He is not rich infact)
He talks as if he knew everything in the world.
13.6.2 Thời quá khứ:
Nếu động từ ở mệnh đề trước chia ở quá khứ đơn giản thì động từ ở mệnh đề sau chia ở quá khứ hoàn thành.
Jeff looked as though he had seen a ghost. (Trông Jeff như thể anh ta vừa gặp ma)
(He didn't see a ghost)
She talked about the contest as if she had won the grand prize.
Lưu ý: Mệnh đề sau as if, as though không phải lúc nào cũng tuân theo qui luật trên. Trong một số trường hợp, nếu điều kiện trong câu là có thật hoặc theo quan niệm của người nói, người viết là có thật thì hai công thức trên không được sử dụng. Động từ ở mệnh đề sau chúng diễn biến bình thường theo mối quan hệ với động từ ở mệnh đề chính.
He looks as if he has finished the test.
13.7 Cách sử dụng used to, (to be/get) used to
13.7.1 Used to + Verb:
Chỉ một thói quen, một hành động thường xuyên xảy ra trong quá khứ.
S + used to + [verb in simple form] ....
When David was young, he used to swim once a day.
- Nghi vấn: Did + S + use to + verb in simple form
Did David use to swim once a day when he was young?
- Phủ định: S + didn't + use to + verb in simple form
David didn't use to swim once a day when he was young.
13.7.2 To be/ to get used to + V-ing/ Noun: Trở nên quen với.
He is used to swimming every day.
He got used to American food.
Lưu ý 1: Used to luôn luôn ở dạng như vậy, không thay đổi theo số, theo ngôi của chủ ngữ. Không được thay thế nó bằng use to.
Lưu ý 2: Có sự khác nhau về nghĩa giữa used to, be used to và get used to.
• used to: chỉ một thói quen, một hành động thường xuyên trong quá khứ (past time habit):
The program director used to write his own letter.
• be used to: quen với việc ... (be accustomed to)
I am used to eating at 7:00 PM
• get used to: trở nên quen với việc ... (become accustomed to)
We got used to cooking our own food when we had to live alone.
Lưu ý 3: Có thể dùng would thay thế cho used to mà ý nghĩa và ngữ pháp không đổi.
When David was young, he would swim once a day.
13.8 Cách sử dụng would rather
would rather .... than cũng có nghĩa giống như prefer .... to (thích hơn) nhưng ngữ pháp lại không giống. Đằng sau would rather bắt buộc phải là một động từ nguyên thể không có to nhưng sau prefer là một V-ing hoặc một danh từ. Khi so sánh hai vế, would rather dùng với than còn prefer dùng với to.
We would rather die in freedom than live in slavery.
I would rather drink Coca than Pepsi.
I prefer drinking Coca to drinking Pepsi.
I prefer Coca to Pepsi.
Cách sử dụng would rather phụ thuộc vào số lượng chủ ngữ của câu cũng như thời của câu.
13.8.1 Loại câu có một chủ ngữ
Loại câu này dùng would rather ... (than) là loại câu diễn tả sự mong muốn hay ước muốn của một người và chia làm 2 thời:
13.8.1.1 Thời hiện tại:
Sau would rather là nguyên thể bỏ to. Nếu muốn thành lập thể phủ định đặt not trước nguyên thể và bỏ to.
S + would rather + [verb in simple form] ...
Jim would rather go to class tomorrow than today.
Jim would rather not go to class tomorrow.
13.8.1.2 Thời quá khứ:
Động từ sau would rather phải là have + P2, nếu muốn thành lập thể phủ định đặt not trước have.
S + would rather + have + [verb in past participle]
Jim would rather have gone to class yesterday than today.
Jim would rather not have gone to the class yesterday.
13.8.2 Loại câu có hai chủ ngữ
Loại câu này dùng would rather that (ước gì, mong gì) và dùng trong một số trường hợp sau:
13.8.2.1 Câu cầu kiến ở hiện tại (present subjunctive):
Là loại câu người thứ nhất muốn người thứ hai làm việc gì (nhưng làm hay không còn phụ thuộc vào người thứ hai). Xem thêm về câu cầu khiến ở phần sau. Trong trường hợp này động từ ở mệng đề hai để ở dạng nguyên thể bỏ to. Nếu muốn thành lập thể phủ định đặt not trước nguyên thể bỏ to.
S1 + would rather that + S2 + [verb in simple form] ...
I would rather that you call me tomorrow.
He would rather that I not take this train.
Ngữ pháp nói ngày nay đặc biệt là ngữ pháp Mỹ cho phép bỏ that trong cấu trúc này mà vẫn giữ nguyên hình thức giả định.
13.8.2.2 Câu giả định đối lập với thực tế ở hiện tại
Động từ sau chủ ngữ hai sẽ chia ở simple past, to be phải chia là were ở tất cả các ngôi.
S1 + would rather that + S2 + [verb in simple past tense] ...
Henry would rather that his girlfriend worked in the same department as he does.
(His girlfriend does not work in the same department)
Jane would rather that it were winter now. (Infact, it is not winter now)
Nếu muốn thành lập thể phủ định dùng didn't + verb hoặc were not sau chủ ngữ hai.
Henry would rather that his girlfriend didn't work in the same department as he does.
Jane would rather that it were not winter now.
13.8.2.3 Câu giả định trái ngược với thực tế ở quá khứ
Động từ sau chủ ngữ hai sẽ chia ở dạng past perfect. Nếu muốn thành lập thể phủ định dùng hadn't + P2.
S1 + would rather that + S2 + past perfect ...
Bob would rather that Jill had gone to class yesterday.
(Jill did not go to class yesterday)
Bill would rather that his wife hadn't divorced him.
Lưu ý: Trong văn nói bình thường hàng ngày người ta dùng wish thay cho would rather that.
Cách dùng một số trợ động từ hình thái ở thời hiện tại
14. CÁCH DÙNG MộT Số TRợ ĐộNG Từ HÌNH THÁI ở THờI HIệN TạI
14.1 Cách sử dụng Would + like
Để diễn đạt một cách lịch sự lời mời hoặc ý muốn gì. Không dùng do you want khi mời người khác.
Would you like to dance with me?
I would like to visit Japan.
Trong tiếng Anh của người Anh, nếu để diễn đạt sở thích thì sau like là một v-ing.
He likes reading novel. (enjoyment)
Nhưng để diễn đạt sự lựa chọn hoặc thói quen thì sau like là một động từ nguyên thể.
Between soccer and tennis, I like to see the former. (choice)
When making tea, he usually likes to put some sugar and a slice of lemon in first. (habit)
Trong tiếng Anh Mỹ thường không có sự phân biệt này, tất cả sau like đều là động từ nguyên thể có to.
• Wouldn't like = không ưa, trong khi don't want = không muốn.
- Would you like somemore coffee ?
- No, thanks/ No, I don't want any more. (polite)
- I wouldn't like (thèm vào) (impolite)
• Lưu ý rằng khi like được dùng với nghĩa "cho là đúng" hoặc "cho là hay/ khôn ngoan" thì bao giờ theo sau cũng là một nguyên thể có to (infinitive)
She likes the children to play in the garden (She think they are safe playing there)
Cô ấy muốn bọn trẻ con chơi trong vườn cho chắc/ cho an toàn
I like to go to the dentist twice a year.
Tôi muốn đến bác sĩ nha khoa 2 lần/ năm cho chắc
• Would like = would care /love/ hate/ prefer + to + verb: khi diễn đạt điều kiện cho một hành động cụ thể ở tương lai.
- Would you (like/care) to come with me?
- I'd love to
• Would like/ would care for/ would enjoy + Verb-ing khi diễn đạt khẩu vị, ý thích nói chung của chủ ngữ.
She would like/ would enjoy riding if she could ride better.
I wonder if Tom would care for/ would enjoy hang-gliding.
14.2 Cách sử dụng could/may/might:
Chỉ khả năng có thể xảy ra ở hiện tại nhưng người nói không dám chắc. (Cả 3 trợ động từ đều có giá trị như nhau).
It might rain tomorrow.
It may rain tomorrow.
It could rain tomorrow.
It will possibly rain tomorrow
Maybe it will rain tomorrow.
Chú ý maybe là sự kết hợp của cả may và be nhưng nó là một từ và không phải là trợ động từ. Nó là một phó từ, có nghĩa như perhap (có lẽ)
14.3 Cách sử dụng Should:
(1) Để diễn đạt một lời khuyên, sự gợi ý, sự bắt buộc (nhưng không mạnh).
He should study tonight.
One should do exercise daily.
You should go on a diet.
She should see a doctor about her pain.
(2) Diễn đạt người nói mong muốn điều gì sẽ xảy ra. (Expectation)
It should rain tomorrow. (I expect it to rain tomorrow)
My check should arrive next week. (I expect it to arrive next week)
Các cụm từ had better, ought to, be supposed to đều có nghĩa tương đương và cách dùng tương tự với should trong cả hai trường hợp trên (với điều kiện động từ be trong be supposed to phải chia ở thời hiện tại).
John ought to study tonight.
John is supposed to study tonight.
John had better study tonight.
14.4 Cách sử dụng Must
(1) có nghĩa "phải": mang nghĩa hoàn toàn bắt buộc (mạnh hơn should). Với should (nên), nhân vật có thể lựa chọn có thực hiện hành động hay không nhưng với must (phải), họ không có quyền lựa chọn.
George must call his insurance agent today.
A car must have gasoline to run.
A pharmacist must keep a record of the prescripton that are filled.
(Dược sỹ phải giữ lại bản sao đơn thuốc đã được bác sỹ kê - khi bán thuốc cho bệnh nhân)
An attorney must pass an examination before practicing law.
(Luật sư phải qua một kỳ kiểm tra trước khi hành nghề)
(2) có nghĩa "hẳn là", "chắc đã": chỉ một kết luận logic dựa trên những hiện tượng đã xảy ra.
John's lights are out. He must be asleep.
(Đèn phòng John đã tắt. Anh ta chắc đã ngủ)
The grass is wet. It must be raining.
14.5 Cách sử dụng have to
Người ta dùng have to thay cho must với nghĩa bắt buộc (nghĩa 1). Quá khứ của nó là had to, tương lai là will have to. Chú ý rằng have to không phải là một trợ động từ nhưng nó mang ý nghĩa giống như trợ động từ hình thái must.
We will have to take an exam next week.
George has to call his insurance agent today.
Để diễn đạt một nghĩa vụ trong quá khứ, phải dùng had to chứ không được dùng must.
George had to call his insurance agent yesterday.
Mrs.Kinsey had to pass an examination before she could practice law.
Trong câu hỏi, have to thường được dùng thay cho must để hỏi xem bản thân người hỏi bắt buộc phải làm gì hoặc để diễn đạt sự bắt buộc do khách quan đem lại.
- Guest: Do I have to leave a deposit? (Tôi có phải đặt cọc không)
- Receptionist: No, you needn't. But you have to leave your I.D card. I'm sorry but that's the way it is.
Trong văn nói, người ta dùng have got to, cũng có nghĩa như have to.
He has got to go to the office tonight.
Đặc biệt, dùng để nhấn mạnh các trường hợp cá biệt:
I have to work everyday except Sunday. But I don't have got to work a full day on Saturday.
Dùng trợ động từ để diễn đạt tình huống quá khứ (modal + perfective)
15. DÙNG TRợ ĐộNG Từ Để DIễN ĐạT TÌNH HUốNG QUÁ KHứ (MODAL + PERFECTIVE)
15.1 Could, may, might + have + P2 = có lẽ đã
Diễn đạt một khả năng có thể đã xảy ra ở quá khứ song người nói không dám chắc.
It may have rained last night, but I'm not sure.
He could have forgotten the ticket for the concert last night.
I didn't hear the telephone ring, I might have been sleeping at that time.
The cause of death could have been bacteria.
John migh have gone to the movies yesterday.
15.2 Should have + P2 = Lẽ ra phải, lẽ ra nên
Chỉ một việc lẽ ra đã phải xảy ra trong quá khứ nhưng vì lí do nào đó lại không xảy ra.
Maria shouldn't have called John last night. (She did call him)
John should have gone to the post office this morning.
The policeman should have made a report about the burglary.
Chúng ta cũng có thể dùng cụm từ was/were supposed to + [verb in simple form] để thay cho should + perfective.
John was supposed to go to the post office this morning.
The policeman was supposed to make a report about the burglary. (Anh ta đã không lập biên bản vụ trộm)
15.3 Must have + P2 = chắc là đã, hẳn là đã
Chỉ một kết luận logic dựa trên những hiện tượng có đã xảy ra ở quá khứ (nghĩa 2 của must ở phần trên). Chú ý rằng không bao giờ dùng cấu trúc này với nghĩa 1. Chỉ được dùng had to hoặc should + perfective hoặc be supposed to khi diễn tả một trách nhiệm bắt buộc ở quá khứ.
The grass is wet. It must have rained last night.
(It probably rained last night)
Jane did very well on the exam. She must have studied hard.
I didn't hear you knock, I must have been gardening behind the house
Cách dùng should trong một số trường hợp cụ thể khác
16. CÁCH DÙNG SHOULD TRONG MộT Số TRƯờNG HợP Cụ THể KHÁC
• Diễn đạt kết quả của một yếu tố tưởng tượng: Sẽ
If I was asked to work on Sunday I should resign.
• Dùng trong mệnh đề có that sau những tính từ chỉ trạng thái như anxious/ sorry/ concerned/ happy/ delighted...: Lấy làm ... rằng/ lấy làm ...vì
I'm anxious that she should be well cared for.
(Tôi lo lắng rằng liệu cô ấy có được săn sóc tốt không)
We are sorry that you should feel uncomfortable
(Chúng tôi lấy làm tiếc vì anh thấy không được thoải mái)
That you should speak to him like that is quite astonishing
(Cái cách mà anh nói với anh ấy như vậy quả là đáng ngạc nhiên).
• Dùng với if/in case để chỉ một điều khó có thể xảy ra, người ta đưa ra ý kiến chỉ đề phòng ngừa.
If you should change your mind, please let me know.
In case he should have forgotten to go to the airport, nobody will be there to meet her.
(Ngộ nhỡ ông ấy quên ra sân bay, thì sẽ không có ai ở đó đón cô ta mất)
• Dùng sau so that/ in order that để chỉ mục đích (Thay cho would/ could)
He put the cases in the car so that he should be able to make an early start.
She repeated the instructions slowly in order that he should understand.
• Dùng trong lời yêu cầu lịch sự
I should like to make a phone call, if possible.
(tôi xin phép gọi điện thoại nếu tôi có thể)
• Dùng với imagine/ say/ think... để đưa ra lời đề nghị: Thiết tưởng, cho là
I should imagine it will take about 3 hours
(Tôi thiết tưởng công việc sẽ tốn mất 3 giờ đồng hồ đấy).
I should say she's over 40
(Tôi cho là bà ta đã ngoài 40)
• Dùng trong câu hỏi để diễn tả sự nghi ngờ, thiếu chắc chắn
How should I know? (Làm sao tôi biết được kia chứ)
Why should he thinks that? (sao nó lại nghĩ như vậy chứ)
• Dùng với các đại từ nghi vấn như what/ where/ who để diễn tả sự ngạc nhiên, thường dùng với "But".
I was thinking of going to see John when who should appear but John himself.
(Tôi đang tính là đến thăm John thì người xuất hiện lại chính là anh ấy)
What should I find but an enormous spider
(Cái mà tôi nhìn thấy lại chính là một con nhện khổng lồ)
Tính từ và phó từ
17. TÍNH Từ VÀ PHÓ Từ
17.1 Tính từ
Tính từ là từ chỉ tính chất, mức độ, phạm vi, ... của một người hoặc vật. Nó bổ nghĩa cho danh từ, đại từ hoặc liên từ (linking verb). Nó trả lời cho câu hỏi What kind? Tính từ luôn đứng trước danh từ được bổ nghĩa:
That is my new red car.
Trừ trường hợp galore (nhiều, phong phú, dồi dào) và general trong tên các cơ quan, các chức vụ lớn là hai tính từ đứng sau danh từ được bổ nghĩa:
There were errors galore in your final test;
UN Secretary General (Tổng thư ký Liên hợp quốc).
Tính từ đứng sau các đại từ phiếm chỉ (something, anything, anybody...)
It's something strange.
He is somebody quite unknown.
Tính từ được chia làm 2 loại là tính từ mô tả (descriptive adjective) và tính từ giới hạn (limiting adjective). Tính từ mô tả là các tính từ chỉ màu sắc, kích cỡ, chất lượng của một vật hay người. Tính từ giới hạn là tính từ chỉ số lượng, khoảng cách, tính chất sở hữu, ... Tính từ không thay đổi theo ngôi và số của danh từ mà nó bổ nghĩa, trừ trường hợp của these và those.
TÍNH TỪ MÔ TẢ TÍNH TỪ GIỚI HẠN
beautiful
large
red
important
colorful one, two
first, second
my, your, his
this, that, these, those
few, many, much số đếm
số thứ tự
tính chất sử hữu
đại từ chỉ định
số lượng
Khi tính từ mô tả bổ nghĩa cho một danh từ đếm được số ít, nó thường có mạo từ a, an hoặc the đứng trước.
a pretty girl, an interesting book, the red dress.
Tính từ đi trước danh từ nhưng đi sau liên từ (linking verb - xem phần sau). Tính từ chỉ bổ nghĩa cho danh từ, đại từ và liên từ.
Nếu trong một cụm từ có nhiều tính từ cùng bổ nghĩa cho một danh từ thì thứ tự các tính từ sẽ như sau: tính từ sở hữu hoặc mạo từ, opinion, size, age, shape, color, origin, material, purpose. Chú ý rằng tính từ sở hữu (my, your, our...) hoặc mạo từ (a, an, the) nếu có thì luôn đi trước các tính từ khác. Nếu đã dùng mạo từ thì không dùng tính từ sở hữu và ngược lại. Ví dụ về thứ tự sắp xếp các tính từ:
a silly young English man
the huge round metal bowl
my small red sleeping bag
art/poss opinion size age shape color origin material purpose noun
a silly young English man
the huge round metal bowl
my small red sleeping bag
17.2 Phó từ
Phó từ bổ nghĩa cho động từ, cho một tính từ hoặc cho một phó từ khác. Nó trả lời cho câu hỏi How?
Rita drank too much. (How much did Rita drink?)
I don't play tenis very well. (How well do I play?)
He was driving carelessly. (How was he driving?)
John is reading carefully. (How is John reading?)
She speaks Spanish fluently. (How does she speak Spanish?)
Thông thường, các tính từ mô tả có thể biến đổi thành phó từ bằng cách thêm đuôi -ly vào tính từ.
He is a careful driver. He always drives carefully.
TÍNH TỪ PHÓ TỪ
bright
careful
quiet brightly
carefully
quietly
Tuy nhiên, có một số tính từ không theo quy tắc trên:
1) Một số tính từ đặc biệt: good => well; hard => hard; fast => fast; ...
She is a good singer. She sings very well.
2) Một số tính từ cũng có tận cùng là đuôi ly (lovely, friendly) nên để thay thế cho phó từ của các tính từ này, người ta dùng: in a + Adj + way/ manner
He is a friendly man. He behaved me in a friendly way.
Các từ sau cũng là phó từ: so, very, almost, soon, often, fast, rather, well, there, too. Các phó từ được chia làm 6 loại sau:
ADVERB OF EXAMPLE TELL US
manner happily, bitterly how something happens
degree totally, completely how much ST happens, often go with an adjective
frequency never, often how often ST happens
time recently, just when things happen
place here, there where things happen
disjunctive hopefully, frankly opinion about things happen
Các phó từ thường đóng vai trò trạng ngữ (modifier - xem phần 1) trong câu. Ngoài ra các ngữ giới từ cũng đóng vai trò trạng ngữ như phó từ, chúng bao gồm một giới từ mở đầu và danh từ đi sau để chỉ: địa điểm (at home), thời gian (at 5 pm), phương tiện (by train), tình huống, hành động (in a very difficult situation). Các cụm từ này đều có chức năng và cách sử dụng như phó từ, cũng có thể coi là phó từ.
Về thứ tự, các phó từ cùng bổ nghĩa cho một động từ thường xuất hiện theo thứ tự: manner, palce, time. Nói chung, phó từ chỉ cách thức của hành động (manner - cho biết hành động diễn ra như thế nào) thường liên hệ chặt chẽ hơn với động từ so với phó từ chỉ địa điểm (place) và phó từ chỉ địa điểm lại liên kết với động từ chặt chẽ hơn phó từ chỉ thời gian (time).
The old woman sits quietly by the fire for hours.
Về vị trí, các phó từ hầu như có thể xuất hiện bất cứ chỗ nào trong câu, nhưng cũng vì thế, nó là vấn đề khá phức tạp. Vị trí của phó từ có thể làm thay đổi phần nào ý nghĩa của câu. Chúng ta sẽ xem xét từng loại phó từ:
17.2.1 Adverb of manner:
Các phó từ và cụm phó từ chỉ phương thức của hành động có thể đứng đầu câu, cuối câu hoặc giữa câu (thông dụng hơn). Ví dụ:
He angrily slammed the door.
He slammed the door angrily.
Angrily he slammed the door.
Khi đứng giữa câu, phó từ đứng giữa chủ ngữ và động từ chính, nhưng đứng sau trợ động từ hoặc động từ be nếu có.
Ina had carefully placed the vase on the table.
Ina had been carefully arranging the flowers.
Vị trí của phó từ có thể làm thay đổi ý nghĩa của câu. Xét các câu sau:
She answered the question immediately.
She immediately answered the question.
She answered the question foolishly.
She foolishly answered the question.
Trong hai câu đầu, ý nghĩa của câu không bị ảnh hưởng bởi vị trí của phó từ, nhưng ở hai câu sau thì có sự khác nhau. Câu 3 cho biết câu trả lời của cô ta là ngốc ngếch, còn câu 4 có nghĩa "Cô ấy thật ngốc ngếch khi trả lời câu hỏi". Phó từ foolishly khi đứng ở cuối câu thì chỉ bổ nghĩa cho động từ answered the question, nhưng khi được đặt giữa câu lại có liên hệ với chủ ngữ nhiều hơn là với động từ. Hiện tượng này cũng xảy ra với các loại phó từ khác. Nghiên cứu thêm các ví dụ sau:
John was able to solve this problem without any help.
(John có thể giải được bài toán này mà không cần sự trợ giúp nào)
Even John was able to solve this problem without any help.
(Ngay cả John cũng có thể giải được bài toán này mà ...)
John was even able to solve this problem without any help.
(John có thể thậm chí giải được bài toán này mà ...)
John was able to solve even this problem without any help.
(John có thể giải được ngay cả bài toán này mà không cần ...)
John was able to solve this problem even without any help.
(John có thể giải được bài toán này mà thậm chí không cần tới sự trợ giúp nào)
He completely failed to agree with me.
(Anh ta hoàn toàn không đồng ý với tôi)
He failed to agree completely with me.
(Anh ta không đồng ý hoàn toàn với tôi)
Phó từ chỉ cách thức của hành động thường chỉ đứng giữa câu khi nó là từ đơn (với đuôi -ly). Phần lớn các phó từ thuộc dạng này. Nhưng cũng có một số phó từ là một cụm từ, thường bắt đầu bằng with. Khi đó phải đặt nó ở cuối câu:
She was looking through the notes with great interest.
Tương tự như vậy, khi hai phó từ ghép song song với nhau, chúng cũng phải ở cuối câu.
She angrily called him an idiot.
She called him an idiot angrily and loudly.
17.2.2 Adverb of place:
Phó từ chỉ nơi chốn là loại dễ nhớ nhất. Nó luôn xuất hiện cuối câu.
I had lunch in the canteen.
Trong một số mẫu câu đảo vị trí của chủ ngữ và động từ, nó có thể đứng đầu câu:
Here is your homework.
17.2.3 Adverb of time:
Phó từ chỉ thời gian lại được phân làm 2 loại. Loại chỉ thời gian tuyệt đối (yesterday, tonight, on Sunday, in December...) và loại chỉ thời gian tương đối (recently, already,...). Đối với loại chỉ thời gian tương đối, vị trí của chúng giống như đối với phó từ chỉ cách thức của hành động. Ta chỉ nói đến ở đây loại chỉ thời gian tuyệt đối. Nó có liên kết yếu nhất với động từ trong câu nên có thể xuất hiện bất cứ vị trí nào trong câu, miễn sao không đứng giữa động từ và các trợ động từ. Tuy nhiên, nó thường đứng đầu câu hoặc cuối câu.
I didn't go cycling yesterday.
In 1987 she was working for a bank in Manchester.
17.2.4 Adverb of frequency:
Phó từ chỉ tần xuất cũng phân làm 2 loại: tần suất tuyệt đối (once a week, twice a month, ...) và tần xuất tương đối (always, nearly always, usually, often, quite often, sometimes, occasionally, hardly ever, never). Tần xuất tuyệt đối được dùng giống như phó từ chỉ thời gian, thường đứng đầu câu hoặc cuối câu. Tần xuất tương đối lại thường đứng giữa câu, sau chủ ngữ và trước động từ chính (nhưng sau động từ be)
Sally always gets here on time.
Fred is sometimes late for class.
Các phó từ chỉ tần xuất như: occasionally, sometimes, often... có thể đứng đầu câu hoặc cuối câu:
Things get complicated sometimes.
Often I forget where I put things.
17.2.5 Disjunctive adverb:
Phó từ chỉ quan điểm, tình cảm của người nói thường xuất hiện ở đầu câu hoặc cuối câu sau dấu phảy.
Thankfully we still had some time to spare.
Clearly we will have to think about this again.
Frankly my dear, I don't give a damn.
We still had some time to spare, thankfully.
Liên từ (linking verb)
18. LIÊN Từ (LINKING VERB)
Có một nhóm các động từ đặc biệt có chức năng nối giữa chủ ngữ và vị ngữ tính từ. Không giống các động từ khác, chúng không thể hiện hành động. Do vậy chúng được bổ nghĩa bởi tính từ chứ không phải phó từ. Người ta gọi chúng là liên từ (linking verb). Đó là những động từ ở bảng sau:
appear
feel become
look remain
sound
smell stay
taste
Mary feels bad about her test grade.
Children become tired quite easily.
Lucy looks radiant in her new dress.
They were sorry to see us leave.
The flower smell sweet.
The soup taste good.
Liên từ có các tính chất:
• Không diễn đạt hành động mà diễn đạt trạng thái hoặc bản chất sự việc.
• Đằng sau chúng phải là tính từ chứ không phải là phó từ.
• Không được chia ở thể tiếp diễn dù dưới bất cứ thời nào.
Be, become, remain còn có thể đứng trước một cụm danh từ chứ không chỉ tính từ:
They remained sad even though I tried to cheer them up. (adjective)
He remained chairman of the board despite the opposition. (noun)
Children often become bored at the meetings. (adjective)
She become class president after a long campaign. (noun)
Mary will be happy when she hears the good news. (adjective)
Ted will be a bridegroom this year. (noun)
Feel, look, smell và taste cũng có thể là ngoại động từ khi nó có tân ngữ trự tiếp. Trong trường hợp đó, nó trở thành một động từ mô tả hành động thực sự chứ không còn là một linking verb và do đó nó được bổ nghĩa bởi phó từ chứ không phải tính từ. Chúng được phép chia ở thì tiếp diễn.
Các dạng so sánh của tính từ và phó từ
19. CÁC DạNG SO SÁNH CủA TÍNH Từ VÀ PHÓ Từ
19.1 So sánh ngang bằng
Cấu trúc sử dụng là as .... as
S + V + as + {adj/ adv} + as + {noun/ pronoun}
My book is as interesting as yours.
His car runs as fast as a race car.
John sings as well as his sister.
Their house is as big as that one.
His job is not as difficult as mine.
They are as lucky as we.
Nếu là câu phủ định, as thứ nhất có thể thay bằng so.
He is not as tall as his father.
He is not so tall as his father.
Sau as phải là một đại từ nhân xưng chủ ngữ, không được là một đại từ tân ngữ.
Peter is as tall as I. (ĐÚNG)
Peter is as tall as me. (SAI)
Danh từ cũng có thể được dùng để so sánh, nhưng nên nhớ trước khi so sánh phải đảm bảo rằng danh từ đó phải có các tính từ tương đương.
adjectives nouns
heavy, light weight
wide, narrow width
deep, shallow depth
long, short length
big, small size
Khi so sánh bằng danh từ, sử dụng cấu trúc sau:
S + V + the same + (noun) + as + {noun/ pronoun}
My house is as high as his.
My house is the same height as his.
Chú ý rằng ngược nghĩa với the same...as là different from... Không bao giờ dùng different than. Sau đây là một số ví dụ khác về so sánh bằng danh từ.
These trees are the same as those.
He speaks the same language as she.
Her address is the same as Rita's.
Their teacher is different from ours.
She takes the same course as her husband.
19.2 So sánh hơn kém
Trong loại so sánh này người ta chia làm hai dạng: tính từ và phó từ ngắn (chỉ có một hoặc hai âm tiết khi phát âm) và tính từ, phó từ dài (3 âm tiết trở lên). Khi so sánh không ngang bằng:
• Đối với tính từ và phó từ ngắn chỉ cần cộng đuôi -er. (thick - thicker; cold-colder; quiet-quieter)
• Đối với tính từ ngắn có một phụ âm tận cùng (trừ w,x,z) và trước đó là một nguyên âm, phải gấp đôi phụ âm cuối. (big-bigger; red-redder; hot-hotter)
• Đối với tính từ, phó từ dài, thêm more hoặc less trước tính từ hoặc phó từ đó (more beautiful; more important; more believable).
• Đối với tính từ tận cùng là phụ âm+y, phải đổi y thành -ier (happy-happier; dry-drier; pretty-prettier).
• Đối với các tính từ có hậu tố -ed, -ful, -ing, -ish, -ous cũng biến đổi bằng cách thêm more cho dù chúng là tính từ dài hay ngắn (more useful, more boring, more cautious)
• Trường hợp đặc biệt: strong-stronger; friendly-friendlier than = more friendly than.
• Chú ý khi đã dùng more thì không dùng hậu tố -er và ngược lại. Các ví dụ sau là SAI: more prettier, more faster, more better
Chú ý:
1. Chỉ một số phó từ là có đuôi -er, bao gồm: faster, quicker, sooner, latter.
2. Nhớ dùng dạng thức chủ ngữ của đại từ sau than, không được dùng dạng tân ngữ.
Ví dụ về so sánh không ngang bằng:
John's grades are higher than his sister's.
Today is hotter than yesterday.
This chair is more comfortable than the other.
He speaks Spanish more fluently than I. (không dùng than me)
He visits his family less frequently than she does.
This year's exhibit is less impressive than last year's.
So sánh không ngang bằng có thể được nhấn mạnh bằng cách thêm much hoặc far trước cụm từ so sánh.
A waterlemon is much sweeter than a a lemon.
His car is far better than yours.
Henry's watch is far more expensive than mine.
That movie we saw last night was much more interesting than the one on TV.
She dances much more artistically than her predecessor.
He speaks English much more rapidly than he does Spanish.
Danh từ cũng được dùng để diễn đạt phép so sánh ngang bằng hoặc hơn/kém. Chú ý dùng tính từ bổ nghĩa đúng với danh từ đếm được hoặc không đếm được.
He earns as much money as his brother.
They have as few classes as we.
Before payday, I have as little money as my brother.
I have more books than she.
February has fewer days than March.
Their job allows them less fredom than ours does.
Khi so sánh một người/ một vật với tất cả những người hoặc vật khác phải thêm else sau anything/anybody...
He is smarter than anybody else in the class.
Lưu ý:
• Đằng sau as và than của các mệnh đề so sánh có thể loại bỏ chủ ngữ nếu nó trùng hợp với chủ ngữ thứ nhất, đặc biệt là khi động từ sau than và as ở dạng bị động. Lúc này than và as còn có thêm chức năng của một đại từ quan hệ thay thế.
Their marriage was as stormy as had been expected
(Incorrect: as it had been expected).
He worries more than was good for him.
(Incorrect: than it/what was good for him).
• Các tân ngữ cũng có thể bị loại bỏ sau các động từ ở mệnh đề sau THAN và AS:
Don't lose your passport, as I did last year.
(Incorrect: as I did it last year).
They sent more than I had ordered.
(Incorrect: than I had ordered it).
She gets her meat from the same butcher as I go to.
(Incorrect: as I go to him).
19.3 Phép so sánh không hợp lý
Khi dùng câu so sánh nên nhớ các đối tượng dùng để so sánh phải tương đương nhau: người với người, vật với vật. Các lỗi thường mắc phải khi sử dụng câu so sánh không hợp lý được chia làm 3 loại: sở hữu cách, that of và those of.
19.3.1 Sở hữu cách:
Incorrect: His drawings are as perfect as his instructor.
(Câu này so sánh các bức tranh với người chỉ dẫn)
Correct: His drawings are as perfect as his instructor's.
(instructor's = instructor's drawings)
19.3.2 Dùng thêm that of cho danh từ số ít:
Incorrect: The salary of a professor is higher than a secretary.
(Câu này so sánh salary với secretary)
Correct: The salary of a professor is higher than that of a secretary.
(that of = the salary of)
19.3.3 Dùng thêm those of cho các danh từ số nhiều:
Incorrect: The duties of a policeman are more dangerous than a teacher .
(Câu này so sánh duties với teacher)
Correct: The duties of a policeman are more dangerous than those of a teacher
(those of = the duties of)
19.4 Các tính từ và phó từ đặc biệt
Một số ít tính từ và phó từ có dạng thức so sánh đặc biệt. Chúng không theo các quy tắc nêu trên. Nghiên cứu bảng sau:
Tính từ hoặc trạng từ So sánh hơn kém So sánh nhất
far farther
further farthest
furthest
little
few less least
much
many more most
good
well better best
bad
badly worse worst
I feel much better today than I did last week.
He has less time now than he had before.
This magainze is better than that one.
He acts worse now than ever before.
Lưu ý: farther dùng cho khoảng cách; further dùng cho thông tin hoặc các trường hợp trừu tượng khác.
The distance from your house to school is farther than that of mine.
If you want further information, please call to the agent.
Next year he will come to the U.S for his further education.
19.5 So sánh bội số
So sánh bội số là so sánh: bằng nửa (half), gấp đôi (twice), gấp ba (three times),...
Không được sử dụng so sánh hơn kém mà sử dụng so sánh bằng, khi so sánh phải xác định danh từ là đếm được hay không đếm được, vì đằng trước chúng có many/much
This encyclopedy costs twice as much as the other one.
Jerome has half as many records now as I had last year.
At the clambake last week, Fred ate three times as many oysters as Bob.
Các lối nói: twice that many/twice that much = gấp đôi ngần ấy... chỉ được dùng trong khẩu ngữ, không được dùng trong văn viết.
We have expected 80 people at that rally, but twice that many showned up. (twice as many as that number).
19.6 So sánh kép
Là loại so sánh với cấu trúc: Càng... càng... Các Adj/Adv so sánh phải đứng ở đầu câu, trước chúng phải có The. Dùng một trong hai mẫu câu sau đây để so sánh kép:
The + comparative + S + V + the + comparative + S + V
The hotter it is, the more miserable I feel.
(Trời càng nóng, tôi càng thấy khó chịu)
The sooner you take your medicince, the better you will feel.
(Anh càng uống thuốc sớm bao nhiêu, anh càng cảm thấy dễ chịu bấy nhiêu)
The bigger they are, the faster they fall.
(Chúng càng to bao nhiêu thì càng rơi nhanh bấy nhiêu)
The more + S + V + the + comparative + S + V
The more you study, the smarter you will become.
(Càng học, anh càng thông minh hơn)
The more I look into your eyes, the more I love you.
(Càng nhìn vào mắt em, anh càng yêu em hơn)
Sau The more ở vế thứ nhất có thể thêm that nhưng không mẫu câu này không phổ biến.
The more (that) you study, the smarter you will become.
Trong trường hợp nếu cả hai vế đều có chủ ngữ giả it is thì có thể bỏ chúng đi
The shorter (it is), the better (it is).
Hoặc nếu cả hai vế đều dùng to be thì bỏ đi
The closer to the Earth's pole (is), the greater the gravitational force (is).
Các cách nói: all the better (càng tốt hơn), all the more (càng... hơn), not... any the more... (chẳng... hơn... tí nào), none the more... (chẳng chút nào) dùng để nhấn mạnh cho các tính từ hoặc phó từ được đem ra so sánh. Nó chỉ được dùng với các tính từ trừu tượng và dùng trong văn nói:
Sunday mornings were nice. I enjoyed them all the more because Sue used to come round to breakfast.
He didn't seem to be any the worse for his experience.
He explained it all carefully, but I was still none the wiser.
Cấu trúc này không dùng cho các tính từ cụ thể:
Those pills have made him all the slimmer. (SAI)
19.7 Cấu trúc No sooner... than (Vừa mới ... thì đã...)
Chỉ dùng cho thời quá khứ và thời hiện tại, không dùng cho thời tương lai. No sooner đứng ở đầu một mệnh đề, theo sau nó là một trợ động từ đảo lên trước chủ ngữ để nhấn mạnh, than đứng ở đầu mệnh đề còn lại:
No sooner + auxiliary + S + V + than + S + V
No sooner had we started out for California than it started to rain.
Một ví dụ ở thời hiện tại (will được lấy sang dùng cho hiện tại)
No sooner will he arrive than he will want to leave.
Lưu ý: No longer có nghĩa là not anymore. Không dùng cấu trúc not longer cho các câu có ý nghĩa không còn ... nữa.
He no longer studies at the university.
(He does not study at the university anymore.)
S + no longer + Positive Verb
19.8 So sánh hơn kém không dùng than (giữa 2 đối tượng)
Khi so sánh hơn kém giữa 2 người hoặc 2 vật mà không dùng than, muốn nói đối tượng nào đó là tốt hơn, giỏi hơn, đẹp hơn,... thì trước adj và adv so sánh phải có the. Chú ý phân biệt trường hợp này với trường hợp so sánh bậc nhất dưới đây (khi có 3 đối tượng trở lên). Trong câu thường có cụm từ of the two + noun, nó có thể đứng đầu hoặc cuối câu.
Harvey is the smarter of the two boys.
Of the two shirts, this one is the prettier.
Pealse give me the smaller of the two cakes.
Of the two books, this one is the more interesting.
19.9 So sánh bậc nhất (từ 3 đối tượng trở lên)
Dùng khi so sánh 3 người hoặc 3 vật trở lên, một trong số đó là ưu việt nhất so với các đối tượng còn lại về một mặt nào đó. Để biến tính từ và phó từ thành dạng so sánh bậc nhất, áp dụng quy tắc sau:
• Đối với tính từ và phó từ ngắn: thêm đuôi -est.
• Đối với tính từ và phó từ dài: dùng most hoặc least.
• Trước tính từ hoặc phó từ so sánh phải có the.
• Dùng giới từ in với danh từ số ít đếm được.
• Dùng giới từ of với danh từ số nhiều đếm được.
John is the tallest boy in the family.
Deana is the shortest of the three sisters.
These shoes are the least expensive of all.
Of the three shirts, this one is the prettiest.
Sau cụm từ One of the + so sánh bậc nhất + noun phải đảm bảo chắc chắn rằng noun phải là số nhiều, và động từ phải chia ở số ít.
One of the greatest tennis players in the world is Johnson.
Kuwait is one of the biggest oil producers in the world.
Các phó từ thường không có các hậu tố -er hoặc -est. Chúng được chuyển sang dạng so sánh tương đối bằng cách thêm more hoặc less; sang dạng so sánh tuyệt đối bằng cách thêm most hoặc least phía trước chúng.
Sal drove more cautiously than Bob.
Joe dances more gracefully than his partner.
That child behaves most carelessly of all.
Một số các tính từ hoặc phó từ mang tính tuyệt đối thì không được dùng so sánh bậc nhất, hạn chế dùng so sánh hơn kém, nếu buộc phải dùng thì bỏ more, chúng gồm: unique/ extreme/ perfect/ supreme/ top/ absolute/prime/ primary
His drawings are perfect than mine.
Danh từ dùng làm tính từ
20. DANH Từ DÙNG LÀM TÍNH Từ
Trong tiếng Anh có nhiều trường hợp một danh từ đứng trước một danh từ khác làm nhiệm vụ của một tính từ (a wool coat, a gold watch, a history teacher). Danh từ đi trước có vai trò của một tính từ, bổ nghĩa cho danh từ đi sau. Các danh từ đóng vai trò của tính từ luôn luôn ở dạng số ít, cho dù danh từ được chúng bổ nghĩa có thể ở dạng số nhiều (trừ một vài trường hợp cá biệt: a sports car, small-claims court, a no-frills store...). Các liên kết số đếm - danh từ (number-noun) luôn được ngăn cách bởi dấu gạch nối.
We took a five-week tour.
(We took a tour that lasted five weeks)
He has a two-year subscription to that magazine.
(His subscription to that magazine is for two years)
These are twenty-dollar shoes.
(These shoes cost twenty dollars.)
20.1 Khi nào dùng danh từ làm tính từ, khi nào dùng tính từ của danh từ đó?
Trong một số trường hợp nếu dùng danh từ làm tính từ thì nó mang nghĩa đen:
A gold watch = a watch made of gold.
Nhưng nếu dùng tính từ thì nó mang nghĩa bóng:
A golden opportunity = a chance that it is very rare and precious (quí giá).
Không được dùng tính từ để bổ nghĩa cho danh từ khi nó chỉ tính chất nghề nghiệp hoặc nội dung, khi đó phải dùng danh từ để đóng vai trò tính từ:
a mathematics teacher, a biology book
Các cụm từ nối mang tính quan hệ nhân quả
Cách dùng Enough
21. CÁCH DÙNG ENOUGH
Enough thay đổi vị trí theo từ loại của từ mà nó bổ nghĩa. Nó luôn đứng sau tính từ và phó từ:
Are those french fries good enough for you?
She speak Spanish well enough to be an interpreter.
It is not cold enough now to wear a heavy jacket.
Nhưng lại đứng trước danh từ:
Do you have enough sugar for the cake?
He does not have enough money to attend the concert.
Nếu danh từ đã được nhắc đến trước đó, thì ở dưới có thể dùng enough như một đại từ thay cho danh từ
I forgot money. Do you have enough?
Much, many, a lot of và lots of - trong một số trường hợp khác
22. MUCH, MANY, A LOT OF VÀ LOTS OF - TRONG MộT Số TRƯờNG HợP KHÁC
22.1 Much & many
Many hoặc much thường đứng trước danh từ. Many đi với danh từ đếm được và much đi với danh từ không đếm được:
She didn't eat much breakfast.
(Cô ta không ăn sáng nhiều)
There aren't many large glasses left.
(Không còn lại nhiều cốc lớn)
Tuy nhiên much of có thể đi với tên người và tên địa danh:
I have seen too much of Howard recently.
(Gần đây tôi hay gặp Howard)
Not much of Denmark is hilly.
(Đan mạch không có mấy đồi núi)
Many/much of + determiner (a, the, this, my... ) + noun.
You can't see much of a country in a week.
(Anh không thể biết nhiều về một nước trong vòng một tuần đâu.)
I won't pass the exam. I have missed many of my lessons.
(Tôi sẽ không thoát được kỳ thi này mất, tôi bỏ quá nhiều bài.)
Many và much dùng nhiều trong câu phủ định và câu nghi vấn, trong câu khẳng định có thể dùng các loại từ khác như plenty of, a lot, lots of... để thay thế.
How much money have you got? I've got plenty.
He got lots of men friends, but he doesn't know many women.
Tuy vậy trong tiếng Anh, much và many vẫn được dùng bình thường trong câu khẳng định.
Much has been written about the causes of unemployment in the opinion of many economists.
Much dùng như một phó từ (much đứng trước động từ nhưng đứng sau very và sau cấu trúc phủ định của câu):
I don't travel much these days. (much = very often)
I much appreciate your help. (much=highly)
We very much prefer the country to the town.
Janet much enjoyed her stay with your family.
Much too much / many so many (để nhấn mạnh) dùng độc lập sau mệnh đề chính, trước danh từ mà nó bổ ngữ.
The cost of a thirty-second commercial advertisement on a television show is $300,000, much too much for most business.
Many a + singular noun + singular verb: Biết bao nhiêu.
Many a strong man has disheartened before such a challenge.
(Biết bao chàng trai tráng kiện đã nản lòng trước một thử thách như vậy)
I have been to the top of the Effeil tower many a time.
Many's the + {smt that / sbody who} + singular verb
Many's the student who couldn't follow the post-graduate courses at universities and colleges under the pressure of money.
(Biết bao nhiêu sinh viên đã không thể theo học các trường ĐH và CĐ do thiếu tiền)
Many's the promise that has been broken.
(Biết bao nhiêu lời hứa đã bị phản bội)
22.2 Phân biệt alot/ lots of/ plenty/ a great deal với many/ much
Các thành ngữ trên đều có nghĩa tương đương với much/ many (nhiều) và most (đa phần). A lot of/ lots of (informal) = a great deal/ a large number of/ much/ many (formal).
• Không có khác nhau gì mấy giữa a lot of và lots of. Chủ ngữ chính sau hai thành ngữ này sẽ quyết định việc chia động từ.
a lot of
lots of | uncountable noun + singular verb
| plural noun + plural verb
A lot of time is needed to learn a language.
Lots of us think it's time for an election.
• Plenty of được dùng phổ biến trong informal English.
Don't rush, there's plenty of time.
Plenty of shops take checks.
• A large a mount of = a great deal of + non-count noun (formal English)
I have thrown a large amount of old clothing.
Mr Lucas has spent a great deal of time in the Far East.
• A lot và a great deal có thể được dùng làm phó từ và vị trí của nó là ở cuối câu.
On holiday we walk and swim a lot.
The gorvernment seems to change its mind a great deal.
22.3 More & most
• More + noun/noun phrase: dùng như một định ngữ
We need more time.
More university students are having to borrow money these day.
• More + of + personal/geographic names
It would be nice to see more of Ray and Barbara.
(Rất hay khi được gặp Ray và Barbara thường xuyên hơn.)
Five hundred years ago, much more of Britain was covered with trees.
(500 năm trước đây, đa phần nước Anh phủ nhiều rừng hơn bây giờ nhiều)
• More of + determiner/pronoun (a/ the/ my/ this/ him/ them...)
He is more of a fool than I thought.
(Nó là một thằng ngu hơn tôi tưởng nhiều)
Three more of the missing climbers have been found.
Could I have some more of that smoked fish.
I don't think any more of them want to come.
• One more/ two more... + noun/ noun phrase
There is just one more river to cross.
• Nhưng phải dùng cardinal number (số đếm) + noun + more (Five dollars more) nếu more mang nghĩa thêm nữa.
He has contributed $50, and now he wants to contribute $50 more.
• Most + noun = Đa phần, đa số
Most cheese is made from cow's milk.
Most Swiss people understand French.
• Most + determiner/ pronoun (a, the, this, my, him...) = Hầu hết...
He has eaten 2 pizzas and most of a cold chicken.
Most of my friends live abroad.
She has eaten most of that cake.
Most of us thought he was wrong.
• Most cũng được dùng thay cho một danh từ, nếu ở trên, danh từ hoặc chủ ngữ đó đã được nhắc đến.
Some people had difficulty with the lecture, but most understood.
Ann and Robby found a lot of blackberries, but Susan found the most.
• Most + adjective khi mang nghĩa very (không phổ biến)
That is most kind of you.
Thank you for a most interesting afternoon.
22.4 Long & (for) a long time
• Long được dùng trong câu hỏi và câu phủ định.
Have you been waiting long?
It does not take long to get to her house.
She seldom stays long.
• (for) a long time dùng trong câu khẳng định
I waited for a long time, but she didn't arrive.
It takes a long time to get to her house.
• Long cũng được dùng trong câu khẳng định khi đi với: too, enough, as, so
The meeting went on much too long.
I have been working here long enough. It's time to get a new job.
You can stay as long as you want.
Sorry! I took so long.
• Long before (lâu trước khi)/ long after (mãi sau khi)/ long ago (cách đây đã lâu)
We used to live in Paris, but that was long before you were born.
Long after the accident he used to dream that he was dying.
Long ago, in a distant country, there lived a beautiful princess.
• Long mang vai trò phó từ phải đặt sau trợ động từ, trước động từ chính:
This is a problem that has long been recognized.
• All (day/ night/ week/ year) long = suốt cả...
She sits dreaming all day long
(Cô ta ngồi mơ mộng suốt cả ngày).
• Before + long = Ngay bây giờ, chẳng bao lâu nữa
I will be back before long
(Tôi sẽ quay lại ngay bây giờ).
• Trong câu phủ định for a long time (đã lâu, trong một thời gian dài) khác với for long (ngắn, không dài, chốc lát)
She didn't speak for long.
(She only spoke for a short time)
She didn't speak for a long time.
(She was silent for a long time)
23. CÁC CụM Từ NốI MANG TÍNH QUAN Hệ NHÂN QUả
23.1 Because, Because of
Sau because phải một mệnh đề hoàn chỉnh (có cả S và V) nhưng sau because of phải là một danh từ hoặc ngữ danh từ.
Jan was worried because it had started to rain.
Jan was worried because of the rain.
We arrived late because there was a traffic jam.
We arrived late because of a traffic jam.
Có thể dùng because of thay cho on account of và due to và ngược lại. Nhưng thường dùng due to sau động từ to be.
The accident was due to the heavy rain.
Dùng as a result of để nhấn mạnh hậu quả của hành động hoặc sự vật, sự việc.
He was blinded as a result of a terrible accident.
Có thể đưa mệnh đề nguyên nhân lên đầu câu:
Because of the rain, we have cancelled the party.
23.2 So that
Trong cấu trúc này người ta dùng so that với nghĩa sao cho, để cho. Sau so that phải là một mệnh đề hoàn chỉnh có cả S và V. Động từ ở mệnh đề sau so that phải lùi một thời so với thời của động từ ở mệnh đề chính.
He studied very hard so that he could pass the test.
She is sending the package early so that it will arrive in the time for her sister's birthday.
Susan drove to Miami instead of flying so that she could save money.
Chú ý:
• Phải phân biệt so that trong cấu trúc này với so that mang nghĩa do đó (therefore). Cách phân biệt là ở thời của động từ đằng sau so that mang nghĩa "do đó" diễn biến bình thường so với thời của động từ ở mệnh đề đằng trước.
We heard nothing from him so that we wondered if he moved away.
• Cũng cần phân biệt với cấu trúc so + adj/adv + that nêu ở phần sau.
Trong tiếng Anh nói có thể bỏ that trong cụm so that nhưng trong tiếng Anh viết không được bỏ that. Đây là bẫy mà bài thi TOEFL thường nêu ra.
23.3 So và such.
Người ta dùng cấu trúc so/such .... that (đến nỗi mà) theo nhiều cách sử dụng.
23.3.1 Dùng với tính từ và phó từ:
Terry ran so fast that he broke the previous speed record.
Judy worked so diligently that she received an increase in salary.
She is so beautiful that anyone sees her once will never forget her.
The little boy looks so unhappy that we all feel sorry for him
23.3.2 Dùng với danh từ đếm được số nhiều:
Cấu trúc vẫn là so ... that nhưng phải dùng many hoặc few trước danh từ đó.
I had so few job offers that it wasn't difficult to select one.
The Smiths had so many children that they form their own baseball team.
23.3.3 Dùng với danh từ không đếm được:
Cấu trúc là so ... that nhưng phải dùng much hoặc little trước danh từ đó.
He has invested so much money in the project that he can't abandon it now.
The grass received so little water that it turned brown in the heat.
23.3.4 Dùng với danh từ đếm được số ít:
S + V + such + a + adjective + singular count noun + that + S + V
HOẶC
S + V + so + adjective + a + singular count noun + that + S + V
It was such a hot day that we decided to stay indoors.
It was so hot a day that we decided to stay indoors.
It was such an interesting book that he couldn't put it down.
It was so interesting a book that he couldn't put it down.
23.3.5 Dùng such trước tính từ + danh từ:
They are such beautiful pictures that everybody will want one.
This is such difficult homework that I will never finish it.
Lưu ý: KHÔNG được dùng so trong trường hợp này.
23.4 Một số cụm từ nối khác:
23.4.1 Even if + negative verb: cho dù.
You must go tomorrow even if you aren't ready.
23.4.2 Whether or not + positive verb: dù có hay không.
You must go tomorrow whether or not you are ready.
23.4.3 Các từ nghi vấn đứng đầu câu dùng làm từ nối
Động từ theo sau mệnh đề mở đầu phải chia ở ngôi thứ 3 số ít.
Whether he goes out tonight depends on his girldfriend.
Why these pupils can not solve this problems makes the teachers confused.
23.4.4 Một số các từ nối có quy luật riêng
And moreover
And in addtion And thus
or otherwise And furthermore
And therefore But nevertheless
But ... anyway
+ Nếu nối giữa hai mệnh đề, đằng trước chúng phải có dấu phẩy
He was exhausted, and therefore his judgement was not very good.
+ Nhưng nếu nối giữa hai từ đơn thì không
The missing piece is small but nevertheless significant.
23.4.5 Unless + positive = if ... not: Trừ phi, nếu không.
You will be late unless you start at once.
23.4.6 But for that + unreal condition: Nếu không thì
Mệnh đề sau nó phải lùi một thời.
+ Hiện tại
My father pays my fee, but for that I couldn't be here.
+ Quá khứ
My car broke down, but for that we would have been here in time.
23.4.7 Otherwise + real condition: Kẻo, nếu không thì.
We must be back before midnight otherwise I will be locked out.
23.4.8 Otherwise + unreal condition: Kẻo, nếu không thì.
Sau nó phải là điều kiện không thể thực hiện được, mệnh đề sau nó lùi một thời.
+ Hiện tại
Her father supports her finance otherwise she couldn't conduct these experiments (But she can with her father's support).
+ Quá khứ:
I used a computer, otherwise I would have taken longer with these calculations (But he didn't take any longer).
*Lưu ý: Trong tiếng Anh thông tục (colloquial English) người ta dùng or else để thay thế cho otherwise.
23.4.9 Provided/Providing that: Với điều kiện là, miễn là ( = as long as)
You can camp here providing that you leave no mess.
23.4.10 Suppose/Supposing = What ... if : Giả sử .... thì sao, Nếu ..... thì sao.
Suppose the plane is late? = What (will happen) if the plane is late?
Lưu ý:
* Suppose còn có thể được dùng để đưa ra lời gợi ý.
Suppose you ask him = Why don't you ask him.
* Lưu ý thành ngữ: What if I am?: Tao thế thì đã sao nào? (mang tính thách thức)
23.4.11 If only + S + simple present/will + verb = hope that: hi vọng rằng
If only he comes in time.
If only he will learn harder for the test next month.
23.4.12 If only + S + simple past/past perfect = wish that (Câu đ/k không thực = giá mà)
If only he came in time now.
If only she had studied harder for that test
23.4.13 If only + S + would + V:
+ Diễn đạt một hành động không thể xảy ra ở hiện tại
If only he would drive more slowly = we wish he drove more slowly.
+ Diễn đạt một ước muốn vô vọng về tương lai:
If only it would stop raining.
23.4.14 Immediately = as soon as = the moment (that) = the instant that = directly: ngay lập tức/ ngay khi mà
Tell me immediatly (=as soon as) you have any news.
Phone me the moment that you get the results.
I love you the instant (that) I saw you.
Directly I walked in the door I smelt smoke.
Câu bị động (passive voice)
24. CÂU Bị ĐộNG (PASSIVE VOICE)
Trong tiếng Anh, người ta rất hay dùng câu bị động. Khác với ở câu chủ động chủ ngữ thực hiện hành động, trong câu bị động chủ ngữ nhận tác động của hành động. Câu bị động được dùng khi muốn nhấn mạnh đến đối tượng chịu tác động của hành động hơn là bản thân hành động đó. Thời của động từ ở câu bị động phải tuân theo thời của động từ ở câu chủ động.
Nếu là loại động từ có 2 tân ngữ, muốn nhấn mạnh vào tân ngữ nào người ta đưa tân ngữ đó lên làm chủ ngữ nhưng thông thường chủ ngữ hợp lý của câu bị động là tân ngữ gián tiếp.
I gave him a book = I gave a book to him = He was given a book (by me).
Đặt by + tân ngữ mới đằng sau tất cả các tân ngữ khác. Nếu sau by là một đại từ vô nhân xưng mang nghĩa người ta: by people, by sb thì bỏ hẳn nó đi.
Hiện tại thường hoặc Quá khứ thường
am
are
was
were + [verb in past participle]
Active: Hurricanes destroy a great deal of property each year.
Passive: A great deal of property is destroyed by hurricanes each year.
Hiện tại tiếp diễn hoặc Quá khứ tiếp diễn
am
are
was
were + being + [verb in past participle]
Active: The committee is considering several new proposals.
Passive: Several new proposals are being considered by the committee.
Hiện tại hoàn thành hoặc Quá khứ hoàn thành
has
have
had + been + [verb in past participle]
Active: The company has ordered some new equipment.
Passive: Some new equipment has been ordered by the company.
Trợ động từ
modal + be + [verb in past participle]
Active: The manager should sign these contracts today.
Passive: These contracts should be signed by the manager today.
Các nội động từ (Động từ không yêu cầu 1 tân ngữ nào) không được dùng ở bị động.
My leg hurts.
Đặc biệt khi chủ ngữ chịu trách nhiệm chính của hành động cũng không được chuyển thành câu bị động.
The US takes charge: Nước Mỹ nhận lãnh trách nhiệm
Nếu là người hoặc vật trực tiếp gây ra hành động thì dùng by nhưng nếu là vật gián tiếp gây ra hành động thì dùng with.
The bird was shot with the gun.
The bird was shot by the hunter.
Trong một số trường hợp to be/to get + P2 hoàn toàn không mang nghĩa bị động mà mang 2 nghĩa:
• Chỉ trạng thái, tình huống mà chủ ngữ đang gặp phải.
Could you please check my mailbox while I am gone.
He got lost in the maze of the town yesterday.
• Chỉ việc chủ ngữ tự làm lấy
The little boy gets dressed very quickly.
- Could I give you a hand with these tires.
- No thanks, I will be done when I finish tightening these bolts.
Mọi sự biến đổi về thời và thể đều nhằm vào động từ to be, còn phân từ 2 giữ nguyên.
to be made of: Được làm bằng (Đề cập đến chất liệu làm nên vật)
This table is made of wood
to be made from: Được làm ra từ (đề cập đến việc nguyên vật liệu bị biến đổi khỏi trạng thái ban đầu để làm nên vật)
Paper is made from wood
to be made out of: Được làm bằng (đề cập đến quá trình làm ra vật)
This cake was made out of flour, butter, sugar, eggs and milk.
to be made with: Được làm với (đề cập đến chỉ một trong số nhiều chất liệu làm nên vật)
This soup tastes good because it was made with a lot of spices.
Phân biệt thêm về cách dùng marry và divorce trong 2 thể: chủ động và bị động. Khi không có tân ngữ thì người Anh ưa dùng get maried và get divorced trong dạng informal English.
Lulu and Joe got maried last week. (informal)
Lulu and Joe married last week. (formal)
After 3 very unhappy years they got divorced. (informal)
After 3 very unhappy years they dovorced. (formal)
Sau marry và divorce là một tân ngữ trực tiếp thì không có giới từ: To mary / divorce smb
She married a builder.
Andrew is going to divorce Carola
To be/ get married/ to smb (giới từ "to" là bắt buộc)
She got married to her childhood sweetheart.
He has been married to Louisa for 16 years and he still doesn't understand her.
Một số cấu trúc cầu khiến (causative)
25. MộT Số CấU TRÚC CầU KHIếN (CAUSATIVE)
25.1 To have sb do sth = to get sb to do sth = Sai ai, khiến ai, bảo ai làm gì
I'll have Peter fix my car.
I'll get Peter to fix my car.
25.2 To have/to get sth done = làm một việc gì bằng cách thuê người khác
I have my hair cut. (Tôi đi cắt tóc - chứ không phải tôi tự cắt)
I have my car washed. (Tôi mang xe đi rửa ngoài dịch vụ - không phải tự rửa)
Theo khuynh hướng này động từ to want và would like cũng có thể dùng với mẫu câu như vậy: To want/ would like Sth done. (Ít dùng)
I want/ would like my car washed.
Câu hỏi dùng cho loại mẫu câu này là: What do you want done to Sth?
What do you want done to your car?
25.3 To make sb do sth = to force sb to do sth = Bắt buộc ai phải làm gì
The bank robbers made the manager give them all the money.
The bank robbers forced the manager to give them all the money.
Đằng sau tân ngữ của make còn có thể dùng 1 tính từ: To make sb/sth + adj
Wearing flowers made her more beautiful.
Chemical treatment will make this wood more durable
25.4.1 To make sb + P2 = làm cho ai bị làm sao
Working all night on Friday made me tired on Saturday.
25.4.2 To cause sth + P2 = làm cho cái gì bị làm sao
The big thunder storm caused many waterfront houses damaged.
Nếu tân ngữ của make là một động từ nguyên thể thì phải đặt it giữa make và tính từ, đặt động từ ra phía đằng sau: make it + adj + V as object.
The wire service made it possible to collect and distribute news faster and cheaper.
Tuy nhiên nếu tân ngữ của make là 1 danh từ hay 1 ngữ danh từ thì không được đặt it giữa make và tính từ: Make + adj + noun/ noun phrase.
The wire service made possible much speedier collection and distribution of news.
25.5 To let sb do sth = to permit/allow sb to do sth = để cho ai, cho phép ai làm gì
I let me go.
At first, she didn't allow me to kiss her but...
25.6 To help sb to do sth/do sth = Giúp ai làm gì
Please help me to throw this table away.
She helps me open the door.
Nếu tân ngữ của help là một đại từ vô nhân xưng mang nghĩa người ta thì không cần phải nhắc đến tân ngữ đó và bỏ luôn cả to của động từ đằng sau.
This wonder drug will help (people to) recover more quickly.
Nếu tân ngữ của help và tân ngữ của động từ sau nó trùng hợp với nhau, người ta sẽ bỏ tân ngữ sau help và bỏ luôn cả to của động từ đằng sau.
The body fat of the bear will help (him to) keep him alive during hibernation.
25.7 Ba động từ đặc biệt: see, watch, hear
Đó là những động từ mà ngữ nghĩa của chúng sẽ thay đổi đôi chút khi động từ sau tân ngữ của chúng ở các dạng khác nhau.
+ To see/to watch/ to hear sb/sth do sth (hành động được chứng kiến từ đầu đến cuối)
I heard the telephone ring and then John answered it.
+ To see/to watch/ to hear sb/sth doing sth (hành động không được chứng kiến trọn vẹn mà chỉ ở một thời điểm)
I heard her singing at the time I came home.
Câu phức hợp và đại từ quan hệ
26. CÂU PHứC HợP VÀ ĐạI Từ QUAN Hệ
Tiếng Anh có 2 loại câu:
- Câu đơn giản: là câu có 1 thành phần và chỉ cần như vậy câu cũng đã đủ nghĩa.
- Câu phức hợp: là loại câu có 2 thành phần (2 mệnh đề) chính/phụ nối với nhau bằng một từ gọi là đại từ quan hệ.
26.1 That và which làm chủ ngữ của mệnh đề phụ
Nó đứng đầu câu phụ, thay thế cho danh từ bất động vật đứng trước nó và đóng vai trò chủ ngữ của câu phụ. Trong trường hợp này không thể lược bỏ that hoặc which:
We bought the stereo that had been advertised at a reduced price.
(We bought the stereo. It had been advertised at a reduced price)
26.2 That và which làm tân ngữ của mệnh đề phụ
Nó thay thế cho danh từ bất động vật đứng trước nó, mở đầu câu phụ nhưng đóng vai trò tân ngữ trong câu phụ. Trong trường hợp này có thể lược bỏ that hoặc which:
George is going to buy the house (that) we have been thinking of buying.
(George is going to buy a house. We have been thinking of buying it.)
Người ta dùng that chứ không dùng which khi:
+ Đứng trước nó là một tính từ so sánh bậc nhất + danh từ
That is the best novel that has been written by this author.
+ Khi đằng trước nó là một số các đại từ phiếm chỉ như all, some, any, anything, everything, much, little, nothing v.v..
I want to see all that he possesses.
All the apples that fall are eaten by pig.
26.3 Who làm chủ ngữ của mệnh đề phụ
Nó thay thế cho danh từ chỉ người hoặc động vật đứng trước nó và đóng vai trò chủ ngữ của câu phụ. Trong trường hợp này không thể lược bỏ who:
The man who is in this room is angry.
26.4 Whom làm tân ngữ của mệnh đề phụ
Nó thay thế cho danh từ chỉ người hoặc động vật (động vật nuôi trong nhà) đứng trước nó và đóng trò tân ngữ của câu phụ; nó có thể bỏ đi được.
The men (whom) I don't like are angry.
Nếu whom làm tân ngữ của một ngữ động từ bao gồm 1 Verb + 1 giới từ thì lối viết chuẩn nhất là đưa giới từ đó lên trước whom.
The man to whom you have just talked is the chairman of the company.
Tuy nhiên nếu whom là tân ngữ của một ngữ động từ bao gồm 1 động từ + 2 giới từ thì 2 giới từ đó vẫn phải đứng đằng sau động từ.
The man whom you are looking forward to is the chairman of the company.
Không được dùng who thay cho whom trong văn viết dù nó được chấp nhận trong văn nói.
26.5 Mệnh đề phụ bắt buộc và không bắt buộc.
26.5.1 Mệnh đề phụ bắt buộc.
Là loại mệnh đề bắt buộc phải có mặt ở trong câu, nếu bỏ đi câu sẽ mất ý nghĩa ban đầu. Nên dùng that làm chủ ngữ cho loại câu này mặc dù which vẫn được chấp nhận. Câu phụ thường đứng xen vào giữa câu chính hoặc nối liền với câu chính và không tách rời khỏi nó bởi bất cứ dấu phảy nào. Trong ví dụ sau nếu bỏ đi mệnh đề phụ được gạch chân thì câu sẽ mang ý nghĩa hoàn toàn khác:
Weeds that float to the surface should be removed before they decay.
26.5.2 Mệnh đề phụ không bắt buộc
Là loại mệnh đề mang thông tin phụ trong câu, nếu bỏ nó đi câu không mất nghĩa ban đầu. Không được dùng that làm chủ ngữ mà phải dùng which, cho dù which có là tân ngữ của mệnh đề phụ cũng không được phép bỏ nó đi. Câu phụ thường đứng chen vào giữa câu chính và bắt buộc phải tách khỏi câu chính bằng 2 dấu phẩy. Xét hai ví dụ sau:
My car, which is very large, uses too much gasoline.
This rum, which I bought in the Virgin Islands, is very smooth.
26.5.3 Tầm quan trọng của việc sử dụng dấu phẩy đối với mệnh đề phụ
Ở những mệnh đề phụ bắt buộc, khi không dùng dấu phẩy tức là mệnh đề phụ xác định một giới hạn đối với danh từ đằng trước trong mệnh đề chính
The travelers who knew about the flood took another road. (Những người biết về trận lũ đều chọn đường khác)
The wine that was stored in the cellar was ruined.
Đối với những mệnh đề phụ không bắt buộc, khi có dấu phẩy ngăn cách thì nó không xác định giới hạn đối với danh từ đứng trước nó.
The travelers, who knew about the flood, took another road. (Tất cả những người...)
The wine, which was stored in the cellar, was ruined.
Note: Các nguyên tắc trên đây chỉ dùng trong văn viết, không dùng trong văn nói. Lỗi ngữ pháp của TOEFL không tính đến mệnh đề phụ bắt buộc nhưng sẽ trừ điểm nếu phạm phải lỗi mệnh đề phụ không bắt buộc.
26.6 Cách sử dụng All, Both, Some, Several, Most, Few + Of + Whom/ Which
Her sons, both of whom are working abroad, call her every week. (không được nói both of them)
The buses, most of which were full of passengers, began to pull out.
Tuyệt đối không được dùng đại từ nhân xưng tân ngữ: them, us trong trường hợp này.
- What (the things that) có thể làm tân ngữ cho mệnh đề phụ cùng lúc làm chủ ngữ cho mệnh đề chính/ hoặc làm chủ ngữ của cả 2 mệnh đề chính, phụ:
What we have expected is the result of the test.
What happened to him yesterday might happen to us tomorrow.
- Whose (của người mà, của con mà) có thể thay thế cho danh từ chỉ người hoặc động vật ở trước nó và chỉ sự sở hữu của người hoặc động vật đó đối với danh từ đi sau.
James, whose father is the president of the company, has received a promotion.
Trong lối văn viết trang trọng nên dùng of which để thay thế cho danh từ bất động vật mặc dù whose vẫn được chấp nhận.
Savings account, of which interest rate is quite hight, is very common now. (of which = whose)
Hoặc dùng with + noun/ noun phrase thay cho whose
A house whose walls were made of glass is easy to break = A house with glass walls is easyto break.
26.7 Cách loại bỏ đại từ quan hệ trong mệnh đề phụ
Đối với những mệnh đề phụ bắt buộc người ta có thể (không bắt buộc) loại bỏ đại từ quan hệ và động từ to be (cùng với các trợ động từ của nó) trong một số trường hợp sau:
• Trước một mệnh đề phụ mà cấu trúc động từ ở thời bị động.
This is the value of X (which was) obtained from the areas under the normal curve.
• Trước một mệnh đề phụ mà sau nó là một ngữ giới từ.
The beaker (that is) on the counter contains a solution.
• Trước một cấu trúc động từ ở thể tiếp diễn.
The girl (who is) running down the street might be in trouble.
• Ngoài ra trong một số trường hợp khi đại từ quan hệ trong mệnh đề phụ bắt buộc gắn liền với chủ ngữ đứng trước nó và mệnh đề phụ ấy diễn đạt qui luật của sự kiện, người ta có thể bỏ đại từ quan hệ và động từ chính để thay vào đó bằng một Verb-ing.
The travelers taking (who take) this bus on a daily basis buy their ticket in booking.
• Trong những mệnh đề phụ không bắt buộc người ta cũng có thể loại bỏ đại từ quan hệ và động từ to be khi nó đứng trước một ngữ danh từ. Tuy nhiên phần ngữ danh từ còn lại vẫn phải đứng giữa 2 dấu phẩy.
Mr Jackson, (who is) a professor, is traveling in the Mideast this year.
• Một trường hợp khác rất phổ biến là loại bỏ đại từ quan hệ và động từ chính, thay vào đó bằng một Verb-ing khi mệnh đề phụ này bổ nghĩa cho một tân ngữ.
The president made a speech for the famous man visiting (who visited) him.
Cách sử dụng một số cấu trúc P1
27. CÁCH Sử DụNG MộT Số CấU TRÚC P1
• Have sb/sth + doing: làm cho ai làm gì.
John had us laughing all through the meal.
• S + won't have sb + doing = S + won't allow sb to do sth: không cho phép ai làm gì
I won't have him telling me what to do.
• Các cụm phân từ: adding, pointing out, reminding, warning, reasoning that đều có thể mở đầu cho một mệnh đề phụ gián tiếp.
He told me to start early, reminding me that the road would be crowded.
Reasoning that he could only get to the lake, we followed that way.
• To catch sb doing sth: bắt gặp ai đang làm gì (hàm ý bị phật lòng).
If she catches you reading her diary, she will be furious.
• To find sb/sth doing sth: Thấy ai/ cái gì đang làm gì
I found him standing at the doorway
He found a tree lying across the road.
• To leave sb doing sth: Để ai làm gì
I left Bob talking to the director after the introduction.
• Go/come doing sth (dùng cho thể thao và mua sắm)
Go skiing/ go swimming/ go shopping/ come dancing
• To spend time doing sth: Bỏ thời gian làm gì
He usually spends much time preparing his lessons.
• To waste time doing: hao phí thời gian làm gì
She wasted all the afternoon having small talks with her friends.
• To have a hard time/trouble doing sth: Gặp khó khăn khi làm gì
He has trouble listening to English. I had a hard time doing my homework.
• To be worth doing sth: đáng để làm gì
This project is worth spending time and money on.
• To be busy doing something: bận làm gì
She is busy packing now.
• Be no/ not much/ any/ some good doing smt: Không có ích, ít khi có ích (làm gì)
It's no good my talking to him: Nói chuyện với anh ta tôi chả thấy có ích gì.
What good is it asking her: Hỏi cô ta thì có ích gì cơ chứ
• P1 được sử dụng để rút ngắn những câu dài:
o Hai hành động xảy ra song song cùng một lúc thì hành động thứ hai ở dạng V-ing, hai hành động không tách rời khỏi nhau bởi bất kì dấu phảy nào.
He drives away and whistles = He drives away whistling.
o Khi hành động thứ hai hoặc các hành động tiếp sau theo nó là một phần trong quá trình diễn biến của hành động thứ nhất thì hành động thứ hai hoặc các hành động tiếp theo sau nó ở dạng V-ing. Giữa hai hành động có ngăn cách nhau bởi dấu phẩy.
She went out and slammed the door = She went out, slamming the door.
o Khi hành động thứ 2 hoặc các hành động sau nó là kết quả của hành động thứ nhất thì hành động thứ 2 và các hành động tiếp theo sẽ ở dạng V-ing. Nó sẽ ngăn cách với hành động chính bằng một dấu phẩy.
He fired two shots, killling a robber and wounding the other.
o Hành động thứ 2 không cần chung chủ ngữ với hành động thứ nhất mà chỉ cần là kết quả của hành động thứ nhất cũng có thể ở dạng V-ing.
The plane crashed, its bombs exploding when it hit the ground.
Cách sử dụng một số cấu trúc P2
28. CÁCH Sử DụNG MộT Số CấU TRÚC P2
• Whould (should) like + to have + P2 : Diễn đạt một ước muốn không thành.
He would like to have seen the photos = He would have liked to see the photos (But he couldn't).
• Dùng với một số động từ: to appear, to seem, to happen, to pretend
Nên nhớ rằng hành động của nguyên mẫu hoàn thành xảy ra trước hành động của mệnh đề chính.
He seems to have passed the exam = It seems that he has passed the exam.
She pretended to have read the material = She pretended that she had read the material.
• Dùng với sorry, to be sorry + to have + P2: Hành động của nguyên mẫu hoàn thành xảy ra trước trạng thái sorry.
The girls were sorry to have missed the Rock Concert
(The girls were sorry that they had missed the Rock Concert.)
• Dùng với một số các động từ sau đây ở thể bị động: to ackowledge. believe, consider, find, know, report, say, suppose, think, understand. Hành động của nguyên mẫu hoàn thành xảy ra trước hành động của mệnh đề chính.
He was believed to have gone out of the country.
(It was believed that he had gone out of the country.)
• Dùng với một số các động từ khác như to claim, expect, hope, promise. Đặc biệt lưu ý rằng hành động của nguyên mẫu hoàn thành sẽ ở future perfect so với thời của động từ ở mệnh đề chính.
He expects to have graduated by June.
(He expects that he will have graduated by June.)
He promised to have told me the secret by the end of this week.
(He promised that he would have told me the secret by the end of this week.)
Những cách sử dụng khác của that
29. NHữNG CÁCH Sử DụNG KHÁC CủA THAT
Ngoài việc sử dụng trong mệnh đề quan hệ, that còn được dùng trong một số trường hợp khác như dùng làm liên từ, dùng trong mệnh đề that.
29.1 That dùng với tư cách là một liên từ (rằng)
29.1.1 Trường hợp không bắt buộc phải có that
Đằng sau 4 động từ say, tell, think, believe thì that có thể bỏ đi được.
John said (that) he was leaving next week.
29.1.2 Trường hợp bắt buộc phải có that.
Đằng sau 4 động từ mention, declare, report, state thì that bắt buộc phải có mặt.
George mentioned that he was going to France next year.
That vẫn bắt buộc phải có mặt ở mệnh đề thứ 3 trong câu nếu mệnh đề chính sử dụng một trong 4 động từ trên.
The Major declared that on June the first he would announce the result of the search and that he would never overlook the crime punishment.
29.2 Mệnh đề that
Là loại mệnh đề có chứa that.
29.2.1 Dùng với chủ ngữ giả it và tính từ.
It + to be + adj + That + S + V = That + S + V ... to be + adj
It is well known that many residents of third world countries are dying.
That many residents of third world countries are dying is well known.
29.2.2 Dùng với động từ tạo thành một mệnh đề độc lập.
It + verb + complement + That + S + V = That + S + V + ... +V + complement
It surprises me that John would do such a thing
That John would do such a thing surprises me.
Người ta dùng chủ ngữ giả it trong văn nói để dễ nhận biết và that làm chủ ngữ thật trong văn viết. Trong một số trường hợp người ta đảo ngữ giới từ lên đầu câu, liên từ hoặc động từ tĩnh đảo lên trên THAT và sau đó mới là chủ ngữ thật. Công thức sử dụng như sau:
Prepositional phrase + link verb/stative verb + THAT + sentence as real subject, and THAT + sentence as real subject.
Among the surprising discoveries were that T.rex was a far sleeker but more powerful carnivore than previously thought, perhaps weighing less than 6.5 tons - no more than a bull elephant, and that T.rex habitat was forest, not swamp or plain as previously believed.
(Một trong số những phát hiện ngạc nhiên là ở chỗ loài khủng long bạo chúa là một loại ăn thịt có thân hình thon nhỏ hơn nhiều, song dũng mãnh hơn người ta đã từng nghĩ trước đây, có lẽ cân nặng chưa đến 6 tấn rưỡi - tức là không lớn hơn một con voi đực, và rằng môi trường sống của loài khủng long này là rừng chứ không phải là đầm lầy hay đồng bằng như người ta vẫn tưởng.)
The fact that + sentence
The fact remains that + sentence
The fact of the matter is that + sentence
The fact that Simon had not been home for 3 days didn't seem to worry anybody.
Câu giả định (subjunctive)
30. CÂU GIả ĐịNH (SUBJUNCTIVE)
Câu giả định hay còn gọi là câu cầu khiến là loại câu đối tượng thứ nhất muốn đối tượng thứ hai làm một việc gì. Câu giả định có tính chất cầu khiến chứ không mang tính ép buộc như câu mệnh lệnh. Trong câu giả định, người ta dùng dạng nguyên thể không có to của các động từ sau một số động từ chính mang tính cầu khiến. Thường có that trong câu giả định trừ một số trường hợp đặc biệt.
30.1 Dùng với would rather that
Ngữ pháp hiện đại ngày nay đặc biệt là ngữ pháp Mỹ cho phép dùng would rather mà không cần dùng that trong loại câu này.
We would rather (that) he not take this train.
30.2 Dùng với động từ.
Bảng sau là những động từ đòi hỏi mệnh đề sau nó phải ở dạng giả định và trong câu bắt buộc phải có that trong trường hợp đó.
advise
demand
prefer
require ask
stipulate command
move
recommend
suggest decree
order
request
urge
Động từ sau chủ ngữ 2 ở dạng nguyên thể không chia bỏ to. Nếu muốn thành lập thể phủ định đặt not sau chủ ngữ 2 trước nguyên thể bỏ to.
Subject + verb + that + subject + [verb in simple form] + ...
The doctor suggested that his patient stop smoking.
The doctor suggested that his patient not stop smoking.
Nếu bỏ that đi thì chủ ngữ 2 sẽ trở về dạng tân ngữ và động từ sau nó trở về dạng nguyên thể có to, câu mất tính chất giả định, trở thành một dạng mệnh lệnh thức gián tiếp.
The doctor suggested his patient to stop smoking.
The doctor suggested his patient not to stop smoking.
Trong ngữ pháp Anh-Anh trước động từ ở mệnh đề 2 thường có should, người Anh chỉ bỏ should khi sau nó là động từ to be nhưng ngữ pháp Anh-Mỹ không dùng should cho toàn bộ động từỏơ mệnh đề 2.
30.3 Dùng với tính từ.
Bảng sau là một số các tính từ đòi hỏi mệnh đề sau nó phải ở dạng giả định, trong câu bắt buộc phải có that và động từ sau chủ ngữ 2 ở dạng nguyên thể bỏ to.
advised
necessary
recommended
urgent important
obligatory
required
imperative mandatory
proposed
suggested
Lưu ý rằng trong bảng này có một số tính từ là phân từ 2 cấu tạo từ các động từ ở bảng trên. Nếu muốn cấu tạo phủ định đặt not sau chủ ngữ 2 trước nguyên thể bỏ to.
It + be + adj + that + S + [verb in simple form]
It is necessary that he find the books.
It is necessary that he not find the books.
It has been proprosed that we change the topic.
It has been proprosed that we not change the topic.
Nếu bỏ that đi thì chủ ngữ 2 sẽ biến thành tân ngữ sau giới từ for, động từ trở về dạng nguyên thể có to và câu mất tính chất giả định trở thành dạng mệnh lệnh thức gián tiếp.
It is necessary for him to find the books.
It is necessary for him not to find the books.
It has been proprosed for us to change the topic.
It has been proprosed for us not to change the topic.
Lưu ý:
• Câu giả định dùng với 2 loại trên thường được dùng trong các văn bản hoặc thư giao dịch diễn đạt lời đề nghị từ phía A -> B mà không có tính bắt buộc.
• Không chỉ có động từ và tính từ mới được dùng theo dạng này, tất cả các danh từ xuất phát từ những động từ và tính từ trên đều buộc mệnh đề sau nó phải ở dạng giả định, nếu như nó diễn đạt các yếu tố trên.
There is suggestion from the doctor that the patient stop smoking.
It is recommendation that the vehicle owner be present at the court
30.4 Thể giả định trong một số trường hợp khác
• Dùng để diễn đạt một ước muốn hoặc một lời nguyền rủa, thường bao hàm các thế lực siêu nhiên.
God be with you = Good bye.
Curse this toad: Chết tiệt cái con cóc này.
• Dùng với động từ May trong một số trường hợp đặc biệt sau:
o Come what may = Dù thế nào chăng nữa, dù bất cứ truyện gì.
Come what may we will stand by you.
o May as well not do sth .... if .... = Có thể đừng..... nếu không.
You may as well not come if you can't be on time.
Các anh có thể đừng đến nếu không đến được đúng giờ.
o May/Might (just) as well do smt = Chẳng mất gì mà lại không, mất gì của bọ.
Since nobody wants that job, we might (just) as well let him have it:
Vì không ai thích việc này, mình chẳng mất gì mà lại không cho hắn ta làm nó
o May diễn đạt một lời đề nghị mà người nói cho rằng chưa chắc nó đã được thực hiện:
The sign on the lawn says clearly that people may not walk on the grass.
(không dùng should trong trường hợp này).
o May + S + link verb + adj hoặc May + S + verb + complement (Cầu chúc cho).
May you both very happy: Chúc các bạn bách niên giai lão.
May the conference be successful: Chúc hội nghị thành công rực rỡ.
Long may she live to enjoy her good fortune: Chúc cho nàng sống lâu để hưởng vận may của nàng.
• If need be = If necessary = Nếu cần
If need be, we can take another road.
• Dùng với động từ to be, bỏ to sau if để chỉ một sự giả định chưa được phân định rõ ràng là đúng hay sai.
If that be right, then it would be no defence for this man to say he's innocent.
• Let it be me: Giả sử đó là tôi, giá phải tay tôi.
- Husband: Let it be me.
- Wife (suddenly appearing) : If that be you, what would you do.
• Be that as it may... = whether that is true or not... = Cho dù là phải thế hay không.
Be that as it may, you have to accept it.
• Then so be it: Cứ phải vậy thôi.
If we have to pay $2,000, then so be it (thì cứ phải trả thôi)
• Câu giả định dùng với it + to be + time
o It's time (for sb) to do smt: đã đến lúc ai phải làm gì (Thời gian vừa vặn, không mang tính giả định).
It's time for me to get to the airport: Đã đến lúc tôi phải ra sân bay.
o It's time (hightime/about time) (for sb) did smt: đã đến lúc mà (thời gian đã trễ, mang tính giả định)
It's time I got to the airport
It's hightime the city government did smt to stop the traffic jam.
Lối nói bao hàm (inclusive)
31. LốI NÓI BAO HÀM (INCLUSIVE)
Đó là lối nói gộp hai ý trong câu làm một thông qua một số các cụm từ. Hai thành phần trong câu phải tương đương nhau về mặt từ loại: danh từ với danh từ, tính từ với tính từ, ...
31.1 Not only ..... but also (không những ... mà còn)
Robert is not only talented but also handsome. (adjective-adjective)
He writes not only correctly but also neatly. (adverb-adverb)
She can play not only the guitar but also the violin. (noun-noun)
She not only plays the piano but also composes music. (verb-verb)
Thành phần sau but also thường quyết định thành phần sau not only.
Incorrect: He is not only famous in Italy but also in Switzerland.
Correct: He is famous not only in Italy but also in Switzerland.
31.2 As well as (vừa ... vừa ...)
Cũng giống như cấu trúc trên, các thành phần đằng trước và đằng sau cụm từ này phải tương đương với nhau.
Robert is talented as well as handsome. (adjective-adjective)
He writes correctly as well as neatly. (adverb-adverb)
She plays the guitar as well as the violin. (noun-noun)
Paul plays the piano as well as composes music. (verb-verb)
Không được nhầm thành ngữ này với as well as của hiện tượng đồng chủ ngữ mang nghĩa cùng với.
The teacher, as well as her students, is going to the concert.
My cousins, as well as Tim, have a test tomorrow.
31.3 Both ..... and... (vừa ... vừa)
Công thức dùng giống hệt như Not only .... but also. Both chỉ được dùng với and, không được dùng với as well as.
Robert is both talented and handsome.
Paul both plays the piano and composes music.
to know, to know how.
32. TO KNOW, TO KNOW HOW.
• Know how thường được dùng để thể hiện một người có kỹ năng hoặc có khả năng để làm một việc gì đó. Do đó nó thường được dùng trước một động từ ở dạng nguyên thể (có to).
S + know how + [verb in infinitive] ....
Bill know how to play tennis well.
Mai and her sisters know how to prepare Chinese food.
Do you know how to use this kind of ATM?
Đằng sau to know how cũng có thể dùng một mệnh đề để diễn đạt khả năng hoặc sự bắt buộc.
At a glance, she knew how she could solve this math problem.
• Know, ngược lại, thường được dùng trước một danh từ, một ngữ giới từ hoặc một mệnh đề.
Jason knew the answer to the teacher's question. (a noun)
No one know about his accepting the new position. (a prepositional phrase)
I didn't know that you were going to France. (a sentence)
Mệnh đề thể hiện sự nhượng bộ
33. MệNH Đề THể HIệN Sự NHƯợNG Bộ
Đó là loại mệnh đề diễn đạt hai ý trái ngược trong cùng một câu.
33.1 Despite/Inspite of (bất chấp, cho dù, ...)
Đằng sau hai cụm từ này phải dùng một danh từ hoặc ngữ danh từ, không được dùng một câu hoàn chỉnh.
Despite his physical handicap, he has become a successful businessman.
In spite of his physical handicap, he has become a successful businessman.
Jane will be admitted to the university in spite of her bad grades.
Jane will be admitted to the university despite her bad grades.
33.2 Although/Even though/Though (mặc dầu)
Đằng sau 3 cụm từ này phải dùng một mệnh đề hoàn chỉnh (có cả chủ ngữ và động từ), không được dùng một danh từ.
Although he has a physical handicap, he has become a successful businessman.
Jane will be admitted to the university even though she has bad grades.
Nếu though đứng một mình, cuối câu, tách biệt khỏi câu chính bởi dấu phẩy thì nó mang nghĩa tuy nhiên.
He promised to call me, till now I haven't received any call from him, though.
33.3 However + adj + S + linkverb = dù có .... đi chăng nữa thì ....
However strong you are, you can't move this rock.
33.4 Although/ Albeit + Adjective/ Adverb/ Averbial Modifier
Her appointment was a significant, althought/ albeit temporary success.
Việc bà ấy được bổ nhiệm là một thành công quan trọng, nhưng dẫu sao cũng chỉ là nhất thời)
Her performed the task well, althought/ albeit slowly
Anh ta thực hiện nhiệm vụ đó khá tốt, tuy rằng chậm.
Những động từ dễ gây nhầm lẫn
34. NHữNG ĐộNG Từ Dễ GÂY NHầM LẫN
Những động từ ở bảng sau rất dễ gây nhầm lẫn về mặt ngữ nghĩa, chính tả hoặc phát âm.
Nội động từ
Nguyên thể Quá khứ (P1) Quá khứ phân từ (P2) Verb-ing
lie
lay
sat risen
lain
sat rising
lying
Ngoại động từ
Nguyên thể Quá khứ (P1) Quá khứ phân từ (P2) Verb-ing
raise
lay
set raised
laid
set raised
laid
set raising
laying
• To rise : Dâng lên, tự nâng lên, tự tăng lên.
The sun rises early in the summer.
Prices have risen more than 10% this year.
He rose early so that he could play golf before the others.
When oil and water mix, oil rises to the top.
• To raise smt/sb: Nâng ai, cái gì lên.
The students raise their hands in class.
OPEC countries have raised the price of oil.
• To lie: Nằm, ở, tại.
To lie in: ở tại
To lie down: nằm xuống.
To lie on: nằm trên.
The university lies in the western section of town.
Don't disturb Mary, she has laid down for a rest.
* Lưu ý: Cần phân biệt động từ này với to lie (nói dối) trong mẫu câu to lie to sb about smt (nói dối ai về cái gì):
He is lying to you about the test.
• To lay smt: đặt, để cái gì vào vị trí nào đó
To lay smt on: đặt trên
To lay smt in: đặt vào
To lay smt down: đặt xuống.
Don't lay your clothes on the bed.
The enemy soldiers laid down their weapons and surrendered.
* Lưu ý: Thời hiện tại của động từ này rất dễ ngây nhầm lẫn với quá khứ đơn giản của động từ to lie. Cần phải phân biệt bằng ngữ cảnh cụ thể.
• To sit: ngồi
To sit in: ngồi tại, ngồi trong.
To sit on: ngồi trên (đã ngồi sẵn).
To set = to put, to lay: đặt, để.
We are going to sit in the fifth row at the opera.
After swimming, she sat on the beach to dty off.
Nobody has sat through as many boring lectures as Petes has.
* Lưu ý: Phát âm hiện tại đơn giản của động từ này rất dễ lẫn với Simple past của to sit.
• To set smt: đặt cái gì, bày cái gì, để cái gì
The little girl help her father set the table every night.
The botanist set his plants in the sun so that they would grow.
• Một số các thành ngữ dùng với các động từ trên:
o to set the table for: bầy bàn để.
My mother has set the table for the family dinner.
o to lay off (workers. employees): cho thôi việc, giãn thợ.
The company had to lay off twenty-five employees because of a production slowdown.
o to set (broken bone) in: bó những cái xương gẫy vào.
Dr.Jacobs has set many broken bones in plaster casts.
o to set one's alarm for: Đặt đồng hồ báo thức vào lúc.
John set his alarm for six o'clock.
o to set fire to: làm cháy
While playing with matches, the children set fire to the sofa.
o to raise (animals, plants) for a living: trồng cái gì, nuôi con gì bán để lấy tiền.
That farmer raises chickens for a living.
Một số các động từ đặc biệt khác
35. MộT Số CÁC ĐộNG Từ ĐặC BIệT KHÁC
Đó là những động từ ở trong các mẫu câu khác nhau sẽ có ý nghĩa khác nhau.
• agree to do smt: đồng ý làm gì
He agreed to leave early tomorrow morning.
• agree to one's doing smt: đồng ý với việc ai làm gì.
He agreed to my leaving early tomorrow morning.
• Mean to do smt: định làm gì.
I mean to get to the top of the hill before sunrise.
• If it + mean + verb-ing: cho dù cả việc, bao hàm cả việc.
My neighbour was determined to get a ticket for Saturday's game if it meant standing in line all night.
• Propose to do smt: có ý định làm gì.
I propose to start tomorrow.
• Propose doing smt: Đề nghị làm gì
I propose waiting till the police came.
• Go on doing smt/smt: tiếp tục làm gì, cái gì (một việc đang bị bỏ dở)
He went on writing after a break
• Go on to do smt: Quay sang tiếp tục làm gì (vẫn về cùng một vấn đề nhưng chuyển sang khía cạnh khác)
He showed the island on the map then went on to tell about its climate.
• Try to do smt: cố gắng làm gì
He try to solve this math problem.
• Try doing smt: Thử làm gì
I try sending her flowers, writing her letter, giving her presents, but she still wouldn't speak to me.
Sự phù hợp về thời giưa hai vế của một câu
36. Sự PHÙ HợP Về THờI GIƯA HAI Vế CủA MộT CÂU
Trong một câu tiếng Anh có 2 vế (hai mệnh đề) thì thời của động từ ở hai thành phần đó phải phù hợp với nhau. Thời của động từ ở mệnh đề chính sẽ quyết định thời của động từ ở mệnh đề phụ.
MỆNH ĐỀ CHÍNH MỆNH ĐỀ PHỤ
Simple present Present progressive
Hành động của mệnh đề phụ xảy ra cùng lúc với hành động của mệnh đề chính
I see that Hung is writing a letter.
Do you know who is riding the horse?
Simple present Will/ Can/ May + Verb (hoặc Near future)
Hành động của mệnh đề phụ xảy ra sau hành động của mệnh đề chính trong một tương lai không được xác định hoặc tương lai gần.
He says that he will look for a job.
I know that she is going to win that prize.
She says that she can play the piano.
Simple present Simple past
Hành động của mệnh đề phụ xảy ra trước hành động của mệnh đề chính trong một quá khứ được xác định cụ thể về mặt thời gian.
I hope he arrived safely.
They think he was here last night.
Simple present Present perfect (progressive)
Hành động của mệnh đề phụ xảy ra trước hành động của mệnh đề chính trong một quá khứ không được xác định cụ thể về mặt thời gian.
He tells us that he has been to Saigon before.
We know that you have spoken with Mike about the party.
Simple past Past progressive/ Simple past
Hành động của mệnh đề phụ xảy ra cùng lúc với hành động của mệnh đề chính trong quá khứ.
I gave the package to my sister when she visited us last week.
Mike visited us while he was staying in Hanoi.
Simple past Would/ Could/ Might + Verb
Hành động của mệnh đề phụ xảy ra sau hành động của mệnh đề chính trong một tương lai trong quá khứ.
He said that he would look for a job.
Mary said that she could play the piano.
Simple past Past perfect
Hành động của mệnh đề phụ xảy ra trước hành động của mệnh đề chính, lùi sâu về trong quá khứ.
I hoped he had arrived safely.
They thought he had been here last night.
Lưu ý: Những nguyên tắc trên đây chỉ được áp dụng khi các mệnh đề trong câu có liên hệ với nhau về mặt thời gian nhưng nếu các mệnh đề trong câu có thời gian riêng biệt thì động từ phải tuân theo thời gian của chính mệnh đề đó.
He promised to tell me, till now I haven't received any call from him, though.
Cách sử dụng to say, to tell
37. CÁCH Sử DụNG TO SAY, TO TELL
Hai động từ này có nghĩa giống nhau nhưng cách dùng khác nhau. Nếu sau chủ ngữ không có một tân ngữ gián tiếp nào (tức là ta không đề cập đến đối tượng nào nghe trong câu) thì phải dùng to say, ngược lại thì dùng to tell.
S + say + (that) + S + V...
He says that he is busy today.
Henry says that he has already done his homework.
Nhưng nếu sau chủ ngữ có một tân ngữ gián tiếp (có đề cập đến người nghe) rồi mới đến liên từ that thì phải dùng to tell.
S + tell + indirect object + (that) + S +V...
He told us a story last night.
He tells me to stay here, waiting for him.
To tell cũng thường có tân ngữ trực tiếp. Luôn dùng to tell khi nói đến các danh từ sau đây, cho dù có tân ngữ gián tiếp hay không:
Tell a story
ajoke
asecret
a lie
the truth
(the) time
Never tell a secret to a person who spreads gossip.
The little boy was punished because he told his mother a lie.
38. One và You
38. ONE VÀ YOU
Cả hai đại từ này trong một số trường hợp đều mang nghĩa "một người" hoặc "anh ta", "chị ta", tuy nhiên ngữ pháp sử dụng có khác nhau.
38.1 One
Nếu ở đầu câu đã sử dụng đại từ one thì các đại từ tương ứng tiếp theo ở mệnh đề dưới phải là one, one's, he, his.
If one takes this exam without studying, one is likely to fail.
(Nếu một người không học bài mà đi thi thì anh ta rất dễ bị trượt)
If one takes this exam without studying, he is likely to fail.
One should always do one's homework.
One should always do his homework.
Lưu ý một số người do cẩn thận muốn tránh phân biệt nam/ nữ đã dùng he or she, his or her nhưng điều đó là không cần thiết. Các đại từ đó chỉ được sử dụng khi nào ở phía trên có những danh từ chung chung như the side, the party.
The judge will ask the defendant party (bên bị cáo- danh từ chung) if he or she admits the allegations.
38.2 You
Nếu đại từ ở đầu câu là you thì các đại từ tương ứng tiếp theo ở dưới sẽ là you hoặc your.
If you take this exam without studying, you are likely to fail.
You should always do your homework.
Tuyệt đối không dùng lẫn one và you trong cùng một câu hoặc dùng they thay thế cho hai đại từ này.
Đi trước đại từ phải có một danh từ tương ứng với nó
39. ĐI TRƯớC ĐạI Từ PHảI CÓ MộT DANH Từ TƯƠNG ứNG VớI NÓ
Trong một câu tiếng Anh có 2 mệnh đề, nếu mệnh đề thứ hai có dùng đến đại từ nhân xưng thì ở mệnh đề đầu phải có một danh từ để đại từ đó đại diện. Danh từ đi trước, giới thiệu đại từ phải tương đương với đại từ đó về giống và số.
Incorrect:
Henry was denied admission to graduate school because they did not believe that he could handle the work load.
(Đại từ they không có danh từ nào đi trước nó để nó làm đại diện. "graduate school" là một đơn vị số ít nên không thể được đại diện bởi they.)
Correct:
1. The members of the admissions committee denied Henry admission to graduate school because they did not believe that he could handle the work load.
2. Henry was denied admission to graduate school because the members of the admissions committee did not believe that he could handle the work load.
Incorrect:
George dislikes politics because he believes that they are corrupt.
George không thích chính trị bởi vì anh cho rằng họ tham nhũng. Đại từ they cũng không có danh từ tương ứng đi trước. Politics là một danh từ số ít nên không thể được đại diện bởi they
Correct:
1. George dislikes politicians because he believes that they are corrupt. (các chính khách)
2. George dislikes politics because he believes that politicians are corrupt.
Ngược lại với việc thiếu danh từ đi trước đại từ, nếu có quá nhiều (từ hai trở lên) danh từ cùng tương ứng với một đại từ thì cũng sẽ gây nhầm lẫn. Xem ví dụ sau:
Incorrect 1:
Mr. Brown told Mr. Adams that he would have to work all night in order to finish the report.
(Không rõ đại từ he đại diện cho Mr. Brown hay Mr. Adams)
Correct 1:
1. According to Mr. Brown, Mr. Adams will have to work all night in order to finish the report.
2. Mr. Brown said that, in order to finish the report, Mr. Adams would have to work all night.
Incorrect 2:
Janet visited her friend every day while she was on vacation.
(Không rõ đại từ she đại diện cho Janet hay her friend)
Correct 2:
While Janet was on vacation, she visited her friend every day.
Sử dụng V-ing, to + verb để mở đầu một câu
40. Sử DụNG V-ING, TO + VERB Để Mở ĐầU MộT CÂU
40.1 Sử dụng Verb-ing
Một V-ing có thể được dùng để nối hai câu có cùng chủ ngữ trở thành một câu bằng cách biến động từ của câu thứ nhất thành dạng V-ing, bỏ chủ ngữ và nối với câu thứ hai bằng dấu phảy. Ví dụ:
The man jumped out of the boat. He was bitten by a shark.
=> After jumping out of the boat, the man was bitten by a shark.
Khi sử dụng loại câu này cần hết sức lưu ý rằng chủ ngữ của mệnh đề chính bắt buộc phải là chủ ngữ hợp lý của mệnh đề phụ. Khi hai mệnh đề không có cùng chủ ngữ, người ta gọi đó là trường hợp chủ ngữ phân từ bất hợp lệ.
SAI: After jumping out of the boat, the shark bit the man.
(Chúng ta ngầm hiểu là chủ ngữ thật sử của hành động nhảy khỏi thuyền là the man chứ không phải the shark)
Để đảm bảo không nhầm lẫn, ngay sau mệnh đề verb-ing ta nên đề cập ngay đến danh từ làm chủ ngữ cho cả hai mệnh đề.
Thông thường có 6 giới từ đứng trước một V-ing mở đầu cho mệnh đề phụ, đó là: By (bằng cách, bởi), upon, after (sau khi), before (trước khi), while (trong khi), when (khi).
By working a ten-hour day for four days, we can have a long weekend.
After preparing the dinner, Pat will read a book.
While reviewing for the test, Mary realized that she had forgotten to study the use of participial phrases.
Lưu ý rằng: on + động từ trạng thái hoặc in + động từ hành động thì có thể tương đương với when hoặc while:
On finding the door ajar, I aroused suspicion. (= when finding)
(Khi thấy cửa hé mở, tôi nảy sinh mối nghi ngờ)
In searching for underground deposits of oil, geologist often rely on magnometers. (= while searching)
(Trong khi tìm các mỏ dầu trong lòng đất, các nhà địa chất thường dựa vào từ kế.)
Nếu không có giới từ đi trước, chỉ có V-ing xuất hiện trong mệnh đề phụ thì thời của câu do thời của động từ ở mệnh đề chính quyết định; 2 hành động trong hai mệnh đề thường xảy ra song song cùng lúc:
Present:
Practicing her swing every day, Trica hopes to get a job as a golf instructor.
Past:
Having a terrible toothache, Henry called the dentist for an appointment.
Future:
Finishing the letter later tonight, Sally will mail it tomorrow morning.
Dạng thức hoàn thành [having + P2] được dùng để diễn đạt trường hợp động từ của mệnh đề phụ xảy ra trước hành động của mệnh đề chính:
Having finished their supper, the boys went out to play.
(After the boys had finished their supper...)
Having written his composition, Louie handed it to his teacher.
(After Louie had written ...)
Not having read the book, she could not answer the question.
(Because she had not read...)
Dạng thức bị động [having been + P2] cũng thường được sử dụng để mở đầu một mệnh đề phụ:
Having been notified by the court, Mary reported for jury duty.
(After Mary had been notified ...)
Having been delayed by the snowstorm, Jame and I missed our connecting flight.
(After we had been delayed ...)
Not having been notified of the change in the meeting time, George arrived late.
(Because he had not been notified ...)
Trong nhiều trường hợp, cụm từ being hoặc having been của thể bị động có thể được lược bỏ, khi đó chủ ngữ của mệnh đề chính vẫn phải phù hợp với chủ ngữ của mệnh đề phụ:
Incorrect: Found in Tanzania by Mary Leaky, some archeologists estimated that the three - million - year - old fossils were the oldest human remains that were discovered. (Being found ...)
Correct: Found in Tanzania by Mary Leaky, the three-million-year-old fossils were estimated by some archeologists to be the oldest human remains that had ever been discovered.
Xét thêm các ví dụ sau về chủ ngữ phân từ bất hợp lệ:
SAI: Having apprehended the hijackers, they were whisked off to FBI headquarters by the security guards.
ĐÚNG: Having apprehended the hijackers, the security guards whisked them off to FBI headquarters.
ĐÚNG: Having been apprehended, the hijackers were whisked off to FBI headquarters by the security guards.
SAI: Before singing the school song, a poem was recited.
ĐÚNG: Before singing the school song, the students recited a poem.
SAI: Guiding us through the museum, a special explanation was given by the director.
ĐÚNG: Guiding us through the museum, the director gave us a special explanation.
40.2 Động từ nguyên thể (to + verb) mở đầu câu
Động từ nguyên thể cũng được dùng để mở đầu một câu giống như trong trường hợp V-ing. Mệnh đề phụ đứng đầu câu sử dụng động từ nguyên thể thường diễn tả mục đích của mệnh đề chính.
To get up early, Jim never stay up late.
Cũng giống như trường hợp sử dụng V-ing nêu trên, chủ ngữ của mệnh đề thứ hai cũng phải là chủ ngữ hợp lý của mệnh đề phụ đứng trước nó.
Incorrect: To prevent cavities, dental floss should be used daily after brushing one's teeth.
Correct: To prevent cavities, one should use dental floss daily after brushing one's teeth.
Động từ (V-ing, V-ed) dùng làm tính từ
41. ĐộNG Từ (V-ING, V-ED) DÙNG LÀM TÍNH Từ
Thông thường, khi một động từ không có dạng thức tính từ tương ứng với nó thì phân từ 1 (V-ing) hoặc phân từ 2 (P2) của động từ đó được sử dụng làm tính từ. Đôi khi người học tiếng Anh không biết nên dùng tính từ ở dạng thức nào: V-ing hay Verb-ed hay Verb-en.
• Tính từ dạng V-ing thường được dùng khi danh từ mà nó bổ nghĩa thực hiện hoặc chịu trách nhiệm về hành động. Động từ thường là nội động từ (không có tân ngữ) và thời của động từ là thời tiếp diễn:
The crying baby woke Mr.Binion. (The baby was crying)
The blooming flowers in the meadow created a rainbow of colors. (The flowers were blooming)
The purring kitten snuggled close to the fireplace. (The kitten was purring)
• Phân từ 2 (V-ed) được dùng làm tính từ khi danh từ mà nó bổ nghĩa là đối tượng nhận sự tác động của hành động. Câu có tính từ ở dạng P2 thường có nguồn gốc từ những câu bị động.
The sorted mail was delivered to the offices before noon. (The mail had been sorted).
Frozen food is often easier to prepare than fresh food. (The food had been frozen)
The imprisoned men were unhappy with their living conditions. (The men had been imprisoned)
Lưu ý: Một số các động từ như to interest, to bore, to excite, to frighten khi sử dụng làm tính từ thường khó xác định nên dùng loại nào (phân từ 1 hay phân từ 2). Nguyên tắc áp dụng cũng giống như đã nêu trên: Nếu chủ ngữ gây ra hành động thì dùng P1, nếu chủ ngữ nhận tác động của hành động thì dùng P2. Xét thêm các ví dụ sau:
The boring professor put the students to sleep.
The boring lecture put the students to sleep.
The bored students went to sleep during the boring lecture.
The child saw a frightening movie.
The frightened child began to cry.
Thông tin thừa (redundancy)
42. THÔNG TIN THừA (REDUNDANCY)
Khi thông tin trong câu bị lặp đi lặp lại không cần thiết thì nó bị gọi là thông tin thừa, cần phải loại bỏ phần thừa đó. Ví dụ: Người Anh không dùng the time when mà chỉ dùng một trong hai.
It is (the time/ when) I got home.
Người Anh không dùng the place where mà chỉ dùng một trong hai.
It is (the place/ where) I was born.
Không dùng song song cả 2 từ dưới đây trong cùng một câu:
advance forward
proceed forward
progress forward Cả 3 từ advance, proceed, progress đều có nghĩa tiến lên, tiến về phía trước: "to move in a forward direction". Vì vậy forward là thừa.
return back
revert back Cả 2 từ return, revert đều có nghĩa: "to go back, to send back". Vì vậy back là thừa.
sufficient enought Hai từ này nghĩa như nhau
compete together compete = đua tranh, cạnh tranh với nhau "to take part in a contest against others"
reason... because Hai từ này có nghĩa như nhau. Mẫu đúng phải là "reason... that"
join together join có nghĩa "to bring together", "to put together", "to become a part or a member of..."
repeat again repeat có nghĩa "to say again"
new innovation innovation có nghĩa là một ý tưởng mới "a new idea"
matinee performance matinee = buổi biểu diễn chiều
same identical hai từ này nghĩa giống nhau
two twins twins = two brothers or sisters
the time / when Hai từ này nghĩa giống nhau
the place / where Hai từ này nghĩa giống nhau
Cấu trúc song song trong câu
43. CấU TRÚC SONG SONG TRONG CÂU
Khi thông tin trong một câu được đưa ra dưới dạng liệt kê thì các thành phần được liệt kê phải tương ứng với nhau về mặt từ loại (noun - noun, adjective - adjective, ...). Ví dụ:
SAI ĐÚNG
Mr. Henry is a lawyer, a politician, and he teaches. Mr. Henry is a lawyer, a politician, and a teacher.
Peter is rich, handsome, and many people like him. Peter is rich, handsome, and popular.
The cat approached the mouse slowly and silent. The cat approached the mouse slowly and silently.
She like to fish, swim and surfing. She like to fish, to swim and to surf.
She like fishing, swimming and surfing.
When teenagers finish highschool, they have several choices: going to college, getting a job, or the army. When teenagers finish highschool, they have several choices: going to college, getting a job, or joining the army.
Tim entered the room, sat down, and is opening his book. Tim entered the room, sat down, and opened his book.
Tuy nhiên nếu thời gian trong các mệnh đề khác nhau của câu là khác nhau thì động từ cũng phải tuân theo qui luật thời gian. Lúc đó cấu trúc câu song song về thời của các động từ (như ví dụ ở dòng cuối bảng trên) không được áp dụng. Ví dụ:
She is a senior, studies every day, and will graduate a semester early.
Câu trực tiếp và câu gián tiếp
45. CÂU TRựC TIếP VÀ CÂU GIÁN TIếP
Trong câu trực tiếp thông tin đi từ người thứ nhất đến thẳng người thứ hai (người thứ nhất nói trực tiếp với người thứ hai).
He said "I bought a new motorbike for myself yesterday".
Trong câu gián tiếp thông tin đi từ người thứ nhất qua người thứ hai đến với người thứ ba. Khi đó câu có biến đổi về mặt ngữ pháp.
He said he had bought a new motorbike for himself the day before.
Để biến đổi một câu trực tiếp sang câu gián tiếp cần:
1. Đổi chủ ngữ và các đại từ nhân xưng khác trong câu trực tiếp theo chủ ngữ của thành phần thứ nhất.
2. Lùi động từ ở vế thứ 2 xuống một cấp so với lúc ban đầu.
3. Biến đổi các đại từ chỉ thị, phó từ chỉ thời gian và địa điểm theo bảng qui định.
Bảng đổi động từ
Direct speech Indirect speech
Simple present
Present progressive
Present perfect (Progressive)
Simple past
Will/Shall
Can/May Simple past
Past progressive
Past perfect (Progressive)
Past perfect
Would/ Should
Could/ Might
Bảng đổi các đại từ chỉ thị, phó từ chỉ địa điểm và thời gian
Today
Yesterday
The day before yesterday
Tomorrow
The day after tomorrow
Next + Time
Last + Time
Time + ago
This, these
Here, Overhere That day
The day before
Two days before
The next/ the following day
In two days' time
The following + Time
The previous + Time
Time + before
That, those
There, Overthere
Nếu lời nói và hành động xảy ra cùng ngày thì không cần phải đổi thời gian.
At breakfast this morning he said "I will be busy today".
At breakfast this morning he said he would be busy today.
Các suy luận logic về mặt thời gian tất nhiên là cần thiết khi lời nói được thuật lại sau đó một hoặc hai ngày.
(On Monday) He said " I'll be leaving on Wednesday "
(On Tuesday) He said he would be leaving tomorrow.
(On Wednesday) He said he would be leaving today.
Chuyển đổi vị trí tân ngữ trực tiếp và gián tiếp
44. CHUYểN ĐổI Vị TRÍ TÂN NGữ TRựC TIếP VÀ GIÁN TIếP
Có hai cách sử dụng tân ngữ của một ngoại động từ mà ý nghĩa của câu không thay đổi. Tân ngữ gián tiếp (indirect object) là tân ngữ chỉ đồ vật hoặc người mà hành động xảy ra đối với (hoặc dành cho) đồ vật hoặc người đó. Tân ngữ trực tiếp (direct object) là người hoặc vật đầu tiên nhận tác động của hành động. Tân ngữ gián tiếp có thể đứng sau tân ngữ trực tiếp, ngăn cách bởi một giới từ hoặc cũng có thể đứng trước tân ngữ trực tiếp (mà không có giới từ). Giới từ thường dùng ở đây là for và to. Ví dụ:
I gave the book to Jim.
The book là tân ngữ trực tiếp và hành động đầu tiên là hành động cầm lấy quyển sách trong tay và hành động thứ hai (gián tiếp) là đưa nó cho Jim.
Khi muốn đổi vị trí giữa tân ngữ trực tiếp và tân ngữ gián tiếp, ta sử dụng một trong hai công thức sau:
Subject + verb + direct object + [for / to] + indirect object
I gave the book to Jim.
The little boy brought some flowers for his grandmother.
He lent his car to his brother
Subject + verb + indirect object + direct object
I gave Jim the book.
The little boy brought his grandmother some flowers.
He lent his brother his car.
Không phải động từ nào cũng cho phép đổi vị trí tân ngữ trực tiếp và gián tiếp. Bảng sau là một số động từ cho phép đổi:
build
buy
cut
draw
feed find
give
hand
leave
lend make
offer
own
paint
pass
pay promise
read
sell
send
show
teach tell
write
Một số trong các từ trên có thể dùng được cả với for và to, một số khác chỉ dùng với một trong 2 giới từ. Chú ý rằng trong công thức thứ hai nêu trên, khi tân ngữ gián tiếp đứng trước tân ngữ trực tiếp thì không dùng giới từ giữa chúng:
Đúng: The director's secretary sent them the menuscript last night.
Sai: The director's secretary sent to them the menuscript last night.
Nếu cả tân ngữ trực tiếp và gián tiếp đều là đại từ thì chỉ được dùng công thức thứ nhất, không dùng công thức 2:
Đúng: They gave it to us.
Sai: They gave us it.
Chú ý: Hai động từ introduce (giới thiệu ai với ai) và mention (đề cập đến cái gì trước mặt ai) luôn dùng cùng với giới từ to nên chúng không cho phép chuyển đổi vị trí hai tân ngữ trực tiếp và gián tiếp.
I introduce John to Dr. Tim.
I introduce Dr. Tim to John.
He mentions the party to me.
Câu trực tiếp và câu gián tiếp
45. CÂU TRựC TIếP VÀ CÂU GIÁN TIếP
Trong câu trực tiếp thông tin đi từ người thứ nhất đến thẳng người thứ hai (người thứ nhất nói trực tiếp với người thứ hai).
He said "I bought a new motorbike for myself yesterday".
Trong câu gián tiếp thông tin đi từ người thứ nhất qua người thứ hai đến với người thứ ba. Khi đó câu có biến đổi về mặt ngữ pháp.
He said he had bought a new motorbike for himself the day before.
Để biến đổi một câu trực tiếp sang câu gián tiếp cần:
1. Đổi chủ ngữ và các đại từ nhân xưng khác trong câu trực tiếp theo chủ ngữ của thành phần thứ nhất.
2. Lùi động từ ở vế thứ 2 xuống một cấp so với lúc ban đầu.
3. Biến đổi các đại từ chỉ thị, phó từ chỉ thời gian và địa điểm theo bảng qui định.
Bảng đổi động từ
Direct speech Indirect speech
Simple present
Present progressive
Present perfect (Progressive)
Simple past
Will/Shall
Can/May Simple past
Past progressive
Past perfect (Progressive)
Past perfect
Would/ Should
Could/ Might
Bảng đổi các đại từ chỉ thị, phó từ chỉ địa điểm và thời gian
Today
Yesterday
The day before yesterday
Tomorrow
The day after tomorrow
Next + Time
Last + Time
Time + ago
This, these
Here, Overhere That day
The day before
Two days before
The next/ the following day
In two days' time
The following + Time
The previous + Time
Time + before
That, those
There, Overthere
Nếu lời nói và hành động xảy ra cùng ngày thì không cần phải đổi thời gian.
At breakfast this morning he said "I will be busy today".
At breakfast this morning he said he would be busy today.
Các suy luận logic về mặt thời gian tất nhiên là cần thiết khi lời nói được thuật lại sau đó một hoặc hai ngày.
(On Monday) He said " I'll be leaving on Wednesday "
(On Tuesday) He said he would be leaving tomorrow.
(On Wednesday) He said he would be leaving today.
Khi phó từ đứng đầu câu để nhấn mạnh, phải đảo cấu trúc câu
46. KHI PHÓ Từ ĐứNG ĐầU CÂU Để NHấN MạNH, PHảI ĐảO CấU TRÚC CÂU
Trong một số trường hợp các phó từ không đứng ở vị trí bình thường của nó mà đảo lên đứng ở đầu câu nhằm nhấn mạnh vào hành động của chủ ngữ. Trong trường hợp đó ngữ pháp sẽ thay đổi, đằng sau phó từ đứng đầu câu là trợ động từ rồi mới đến chủ ngữ và động từ chính:
John hardly remembers the accident that took his sister's life.
Hardly does John remember the accident that took his sister's life.
Never have so many people been unemployed as today.
(So many people have never been unemployed as today)
Hardly had he fallen asleep when he began to dream of far-way lands.
(He had hardly fallen asleep when he began to dream of far-way lands.)
Rarely have we seen such an effective actor as he has proven himself to be.
(We have rarely seen such an effective actor as he has proven himself to be.)
Seldom does class let out early.
(Class seldom lets out early.)
Only by hard work will we be able to accomplish this great task.
(We will be able to accomplish this great task only by hard work.)
Một số các trạng từ đặc biệt khác cũng thường đứng ở đầu câu, phải đảo cấu trúc câu như trên:
• In/ Under no circumstances: Dù trong bất cứ hoàn cảnh nào cũng không.
Under no circumstances should you lend him the money.
• On no account: Dù bất cứ lý do gì cũng không
On no accout must this switch be touched.
• Only in this way: Chỉ bằng cách này
Only in this way could the problem be solved
• In no way: Không sao có thể
In no way could I agree with you.
• By no means: Hoàn toàn không
By no means does he intend to criticize your idea.
• Negative ..., nor + auxiliary + S + V
He had no money, nor did he know anybody from whom he could borrow.
• Khi một mệnh đề mở đầu bằng các thành ngữ chỉ nơi chốn hoặc trật tự thì động từ chính có thể đảo lên chủ ngữ nhưng tuyệt đối không được sử dụng trợ động từ trong trường hợp này.
Clause of place/ order + main verb + S (no auxiliary)
In front of the museum is a statue.
First came the ambulance, then came the police.
( Thoạt đầu là xe cứu thương chạy đến, tiếp sau là cảnh sát.)
• Khi một ngữ giới từ làm phó từ chỉ địa điểm hoặc phương hướng đứng ở đầu câu, các nội động từ đặt lên trước chủ ngữ nhưng tuyệt đối không được sử dụng trợ động từ trong loại câu này. Nó rất phổ biến trong văn mô tả khi muốn diễn đạt một chủ ngữ không xác định:
Under the tree was lying one of the biggest men I had ever seen.
Directly in front of them stood a great castle.
On the grass sat an enormous frog.
Along the road came a strange procession.
• Tính từ cũng có thể đảo lên trên đầu câu để nhấn mạnh và sau đó là liên từ nhưng tuyệt đối không được sử dụng trợ động từ.
So determined was she to take the university course that she taught school and gave music lesson for her tuition fees.
• Trong một số trường hợp người ta cũng có thể đảo toàn bộ động từ chính lên trên chủ ngữ để nhấn mạnh, những động từ được đảo lên trên trong trường hợp này phần lớn đều mang sắc thái bị động nhưng hoàn toàn không có nghĩa bị động.
Lost, however, are the secrets of the Mayan astronomers and the Inca builders as well as many medicinal practices.
(Mất đi vĩnh viễn, tuy vậy, lại là những bí mật của những nhà thiên văn thuộc nền văn minh Mayan, ...)
• Các phó từ away ( = off ), down, in, off, out, over, round, up... có thể theo sau là một động từ chuyển động và sau đó là một danh từ làm chủ ngữ:
+ Away/down/in/off/out/over/round/up...+ motion verb + noun/noun phrase as a subject.
Away went the runners/ Down fell a dozen of apples...
+ Nhưng nếu một đại từ nhân xưng làm chủ ngữ thì động từ phải để sau chủ ngữ:
Away they went/ Round and round it flew.
+ Trong tiếng Anh viết (written English) các ngữ giới từ mở đầu bằng các giới từ down, from, in, on, over, out of, round, up... có thể được theo sau ngay bởi động từ chỉ vị trí (crouch, hang, lie, sit, stand...) hoặc các dạng động từ chỉ chuyển động, các động từ như be born/ die/ live và một số dạng động từ khác.
From the rafters hung strings of onions.
In the doorway stood a man with a gun.
On a perch beside him sat a blue parrot.
Over the wall came a shower of stones.
*Lưu ý: 3 ví dụ đầu của các ví dụ trên có thể diễn đạt bằng một VERB-ING mở đầu cho câu và động từ BE đảo lên trên chủ ngữ:
Hanging from the rafters were strings of onion.
Standing in the doorway was a man with a gun.
Sitting on a perch beside him was a blue parrot.
Hiện tượng này còn xảy ra khi chủ ngữ sau các phó từ so sánh as/than quá dài:
She was very religious, as were most of her friends.
City dwellers have a higher death rate than do country people.
• Tân ngữ mang tính nhấn mạnh cũng có thể đảo lên đầu câu:
Not a single word did he say.
• Here/There hoặc một số các phó từ đi kết hợp với động từ đứng đầu câu cũng phải đảo động từ lên trên chủ ngữ là một danh từ, nhưng nếu chủ ngữ là một đại từ thì không được đảo động từ:
Here comes Freddy.
Incorrect: Here comes he
Off we go
Incorrect: Off go we
There goes your brother
I stopped the car, and up walked a policeman.
Cách làm bài trắc nghiệm ngữ pháp
Thường thì trong bài thi trắc nghiệm ngữ pháp, bạn sẽ không thể trả lời ngay bằng cách chỉ áp dụng một quy tắc ngữ pháp nhất định nào đó mà phải kết hợp hai hay nhiều quy tắc khác nhau để loại trừ phương án sai. Áp dụng lần lượt các bước sau:
(1) Kiểm tra các lỗi ngữ pháp cơ bản bao gồm
(a) Sự hoà hợp giữa chủ ngữ và vị ngữ
(b) Cách sử dụng Adj và Adv
(c) Vị trí và thứ tự của các Adv.
(d) Sự phù hợp giữa các thời động từ.
(e) Đại từ có danh từ duy nhất để nó đại diện hay không.
(f) Cấu trúc câu song song.
(2) Loại bỏ những câu trả lời rườm rà, câu càng ngắn gọn và dễ hiểu càng tốt:
(a) Tránh các đáp án dài dòng như:
John read the letter in a thoughtful manner. (can be replaced by thoughtfully)
(b) Tránh các đáp án có 2 từ nghĩa giống nhau.
(3) Loại bỏ những đáp án có từ vựng không rõ nghĩa:
(a) Phải chắc chắn rằng tất cả các từ đều có nghĩa trong câu.
(b) Phải đảm bảo những động từ có 2 từ phải được nối với nhau bằng một giới từ phù hợp (xem phần sau)
(4) Tránh dùng các từ lóng, tiếng lóng. Từ lóng chỉ dùng trong văn nói, không dùng trong văn viết. Ví dụ
really khi dùng với nghĩa very
bunch khi dùng với nghĩa many
any noun + wise khi dùng với nghĩa in relation to ...
Ví dụ:
1. Before we can decide on the future uses of this drug, ________
(A) many more informations must be reviewed.
(B) is necessary to review more information.
(C) we must review much more information.
(D) another information must to be reviewed.
Phân tích:
(A) có 2 chỗ sai: không dùng many với information là danh từ không đếm được và không được viết là informations.
(B) có 1 chỗ sai vì thiếu chủ ngữ.
(C) đúng
(D) có 2 chỗ sai: không dùng another với danh từ không đếm được và sau trợ động từ must là động từ nguyên thể không có to.
2. In this country, a growing concern about the possible hazardous effects ofchemical wastes ________
(A) have resulted in a bunch of new laws.
(B) has resulted in several new laws.
(C) is causing the results of numerous new laws.
(D) result in news laws.
Phân tích:
(A) có 2 chỗ sai: không dùng động từ ở số nhiều have với chủ ngữ số ít a growing concern và không được dùng từ lóng (slang) bunch of.
(B) đúng.
(C) rườm rà. Causing the result of là quá dài dòng.
(D) có 2 chỗ sai: không dùng result (động từ số nhiều) với chủ ngữ là danh từ số ít và không được dùng dạng thức số nhiều của tính từ (viết đúng phải là new laws).
Những từ dễ gây nhầm lẫn
Đó là những từ rất dễ gây nhầm lẫn về cách viết, ngữ nghĩa, chính tả hoặc phát âm:
• angel (N) = thiên thần
• angle (N) = góc (trong hình học)
• cite (V) = trích dẫn
• site (N) = địa điểm, khu đất ( để xây dựng).
• sight (N) = khe ngắm, tầm ngắm; (V) = quang cảnh, cảnh tượng; (V) = quan sát, nhìn thấy
• dessert (N) = món tráng miệng
• desert (N) = sa mạc; desert (V) = bỏ, bỏ mặc, đào ngũ
• later (ADV) = sau đó, rồi thì (thường dùng với động từ thời tương lai)
• latter (ADJ) = cái thứ 2, người thứ 2, cái sau, người sau. >< former =" cái">
• principal (N) = hiệu trưởng (trường phổ thông); (Adj) = chính, chủ yếu.
• principle (N) = nguyên tắc, luật lệ
• affect (V) = tác động đến
• effect (N) = ảnh hưởng, hiệu quả; (V) = thực hiện, đem lại
• already (Adv) = đã
• all ready = tất cả đã sẵn sàng.
• among (prep) trong số (dùng cho 3 người, 3 vật trở lên)
• between...and giữa...và (chỉ dùng cho 2 người/vật)
Lưu ý: between...and cũng còn được dùng để chỉ vị trí chính xác của một quốc gia nằm giữa những quốc gia khác cho dù là > 2
Vietnam lies between China, Laos and Cambodia.
Between còn được dùng cho các quãng cách giữa các vật và các giới hạn về mặt thời gian.
Difference + between (not among)
What are the differences between crows, rooks, and jackdaws.
Between each + noun (-and the next) (more formal)
We need 2 meters between each window.
There seems to be less and less time between each birthday (and the next).
Devide + between (not among)
He devided his money between his wife, his daughter, and his sister.
Share + between/among
He shared the food between/among all my friend.
• consecutive (Adj) liên tục (không có tính đứt quãng)
• successive (Adj) liên tục (có tính cách quãng)
• emigrant (N) người di cư, (V) -> emigrate from
• immigrant (N) người nhập cư; (V) immigrate into
• formerly (Adv) trước kia
• formally (Adv) chỉnh tề (ăn mặc); (Adv) chính thức
• historic (Adj) nổi tiếng, quan trọng trong lịch sử
The historic spot on which the early English settlers landed in North America
(Adj) mang tính lịch sử.
historic times
• historical (Adj) thuộc về lịch sử
Historical reseach, historical magazine
(Adj) có thật trong lịch sử
Historical people, historical events
• hepless (Adj) vô vọng, tuyệt vọng
• useless (Adj) vô dụng
• imaginary = (Adj) không có thật, tưởng tượng
• imaginative = (Adj) phong phú, bay bổng về trí tưởng tượng
• Classic (adj) chất lượng cao: a classic novel (một cuốn tiểu thuyết hay); a classic football match (một trận bóng đá hay).
đặc thù/đặc trưng/tiêu biểu: a classic example (một ví dụ tiêu biểu, điển hình).
• Classic (noun): văn nghệ sĩ, tác phẩm lưu danh.
This novel may well become a classic
(Tác phẩm này có thể được lưu danh).
• Classical: cổ điển, kinh điển.
• Politic: nhận thức đúng/ khôn ngoan/ trang trọng.
I don't think it would be politic to ask for loan just now.
(Tôi cho rằng sẽ không là khôn ngoan nếu hỏi vay một khoản ngay lúc này.)
• Political: thuộc về chính trị.
A political career (một sự nghiệp chính trị).
• Continual: liên tục lặp đi lặp lại (hành động có tính cách quãng)
Please stop your continual questions (Xin hãy thôi hỏi lặp đi lặp lại mãi như thế).
• Continous: liên miên/suốt (hành động không có tính cách quãng)
A continous flow of traffic (Dòng xe cộ chạy liên miên bất tận).
• As (liên từ) = Như + Subject + verb.
When in Roma, do as Romans do (Nhập gia tùy tục).
• Like (tính từ dùng như một giới từ) + noun/noun phrase
He fought like a mad man (Anh ta chiến đấu như điên như dại).
• Alike (adj.): giống nhau, tương tự
Although they are brother, they don't look alike.
• Alike (adverb): như nhau
The climate here is always hot, summer and winter alike.
• As: như/ với tư cách là (dùng trong so sánh khi bản thân chủ ngữ có chức năng như vật/người được so sánh)
Let me speak to you as a father (Hãy để tôi nói với cậu như một người cha)
• Like: như là (dùng trong so sánh khi bản thân chủ ngữ và cái/người so sánh không phải là một hoặc không có chức năng đồng nhất)
Let me speak to you like a man above (Hãy để tôi nói với anh như một người bề trên).
• Before: trước đây/trước đó (dùng khi so sánh một thứ với tất cả các thứ khác cùng loại)
She has never seen such a beautiful picture before (Cô ta chưa bao giờ nhìn thấy một bức tranh đẹp như thế trước đây).
Before: Trước (chỉ một sự việc xảy ra trước một sự việc khác trong quá khứ, thường dùng với Past Perfect)
He lived in France in 1912, he had lived in England 4 years before.
• Ago: trước (tính từ hiện tại trở ngược về quá khứ, thường dùng với Simple Past)
I went to England 3 years ago.
• Certain: chắc chắn (biết sự thực)
Certainly/ I'm certain that he didn't steal it (Tôi chắc chắn rằng hắn ta không lấy cái đó).
• Sure: tin rằng (không biết chắc, nói theo cảm nhận, nghĩa là yếu hơn certain)
Surely/ I am sure that he did not steal it (Tôi tin rằng hắn không lấy thứ đó).
• Indeed: Very+indeed (sau một tính từ hoặc một phó từ)
Thank you very much indeed.
I was very pleased indeed to hear from you.
Indeed dùng sau to be hoặc một trợ động từ nhằm xác nhận hoặc nhấn mạnh cho sự đồng ý (thường dùng trong câu trả lời ngắn).
It is cold / - It is indeed.
Henny made a fool of himself / - He did indeed.
• Ill (British English) = Sick (American English) = ốm
George didn't come in last week because he was ill (=he was sick)
• Sick + Noun = ốm yếu/ bệnh tật
He spent 20 years looking after his sick father (Người cha bệnh tật)
• Be sick = Fell sick = Nôn/ buồn nôn/ say (tàu, xe...)
I was sick 3 times in the night (tôi nôn 3 lần trong đêm)
I feel sick. Where's the bath room? (tôi thấy buồn nôn, phòng tắm ở đâu?)
She is never sea-sick (Cô ấy chẳng bao giờ say sóng cả)
• Welcome (adjective) = được mong đợi/ được chờ đợi từ lâu/ thú vị
A welcome guest (Khách quí/ khách bấy lâu mong đợi)
A welcome gift (Món quà thú vị được chờ đợi từ lâu)
• Welcome to + noun = Có quyền, được phép sử dụng.
You are welcome to any book in my library (Anh có quyền lấy bất kỳ quyển sách nào trong thư viện của tôi)
• Welcoming (phân từ 1 cấu tạo từ động từ welcome dùng làm tính từ) Chào đón/ đón tiếp ân cần
This country have given me a welcoming feeling. (Xứ sở này đã dành cho tôi một tình cảm chào đón ân cần)
Hoan nghênh/ Tán đồng (ý kiến)
To show a welcoming idea (Bộc lộ một ý kiến tán đồng)
• Be certain/ sure of + verb-ing: chắc chắn là (đề cập đến tình cảm của người đang được nói đến)
Before the game she felt certain of winning, but after a few minutes she realized it wasn't going to be easy.
You seem very sure of passing the exam, I hope you are right.
• Be certain/ sure + to + verb: chắc chắn sẽ phải (đề cập đến tình cảm của chính người nói hoặc viết câu đó):
The repairs are certain to cost more than you think.
Elaine is sure to win-the other girl hasn't got a chance.
• Be interested + to + verb: Thấy thích khi...:
I'm interested to read in the paper that scientists have found out how to talk to whales.
(Tôi thấy thích/ thú vị khi...)
• Be interested in + verb-ing/ Be interested + to + verb:Muốn biết/ muốn phát hiện ra/ muốn tìm ra...:
I'm interested in finding out/ to find out what she did with all that money.
(Tôi muốn biết cô ta đã làm gì với ngần ấy tiền).
• Be interested in + verb-ing: Thấy thích/ thích/ muốn...
I'm interested in learning higher education in the U.S.
Cách sử dụng giới từ
47. CÁCH Sử DụNG GIớI Từ
• During = trong suốt (hoạt động diễn ra liên tục)
• From = từ >< to =" đến" time =" đôi">
• Out of=ra khỏi>< date =" mới," work =" thất" question =" không" order =" hỏng," into="vào">
• By:
động từ chỉ chuyển động + by = đi ngang qua (walk by the library)
động từ tĩnh + by = ở gần (your books are by the window)
by + thời gian cụ thể = trước lúc, cho đến lúc (hành động cho đến lúc đó phải xảy ra)
by + phương tiện giao thông = đi bằng
by then = cho đến lúc đó (dùng cho cả QK và TL)
by way of= theo đường... = via
by the way = một cách tình cờ, ngẫu nhiên
by the way = by the by = nhân đây, nhân tiện
by far + so sánh (thường là so sánh bậc nhất)=>dùng để nhấn mạnh
by accident = by mistake = tình cờ, ngẫu nhiên ><>
• In = bên trong
In + month/year
In time for = In good time for = Đúng giờ (thường kịp làm gì, hơi sớm hơn giờ đã định một chút)
In the street = dưới lòng đường
In the morning/ afternoon/ evening
In the past/future = trước kia, trong quá khứ/ trong tương lai
In future = from now on = từ nay trở đi
In the begining/ end = at first/ last = thoạt đầu/ rốt cuộc
In the way = đỗ ngang lối, chắn lối
Once in a while = đôi khi, thỉnh thoảng
In no time at all = trong nháy mắt, một thoáng
In the mean time = meanwhile = cùng lúc
In the middle of (địa điểm)= ở giữa
In the army/ airforce/ navy
In + the + STT + row = hàng thứ...
In the event that = trong trường hợp mà
In case = để phòng khi, ngộ nhỡ
Get/ be in touch/ contact with Sb = liên lạc, tiếp xúc với ai
• On = trên bề mặt:
On + thứ trong tuần/ ngày trong tháng
On + a/the + phương tiện giao thông = trên chuyến/ đã lên chuyến...
On + phố = địa chỉ... (như B.E : in + phố)
On the + STT + floor = ở tầng thứ...
On time = vừa đúng giờ (bất chấp điều kiện bên ngoài, nghĩa mạnh hơn in time)
On the corner of = ở góc phố (giữa hai phố)
Chú ý:
In the corner = ở góc trong
At the corner = ở góc ngoài/ tại góc phố
On the sidewalk = pavement = trên vỉa hè
Chú ý:
On the pavement (A.E.)= trên mặt đường nhựa
(Don't brake quickly on the pavement or you can slice into another car)
On the way to: trên đường đến >< telephone =" gọi" phone =" nhà" whole=" nói" hand =" tuy" n=" however" hand =" một" hand =" mặt" sale =" for" sale =" có" foot =" đi">
• At = ở tại
At + số nhà
At + thời gian cụ thể
At home/ school/ work
At night/noon (A.E : at noon = at twelve = giữa trưa (she was invited to the party at noon, but she was 15 minutes late))
At least = chí ít, tối thiểu >< most =" tối" once ="ngay" moment =" now" ving =" at" times =" đôi" first =" thoạt">< last =" cuối" day =" on">
• Một số các thành ngữ dùng với giới từ
On the beach: trên bờ biển
Along the beach: dọc theo bờ biển
In place of = Instead of: thay cho, thay vì.
For the most part: chính là, chủ yếu là = mainly.
In hope of + V-ing = Hoping to + V = Hoping that + sentence = với hi vọng là.
off and on: dai dẳng, tái hồi
all of a sudden= suddenly = bỗng nhiên
for good = forever: vĩnh viễn, mãi mãi.
Một số ngữ động từ thường gặp
48. MộT Số NGữ ĐộNG Từ THƯờNG GặP
Đó là những động từ kết hợp với 1, 2 hoặc đôi khi 3 giới từ, khi kết hợp ở dạng như vậy ngữ nghĩa của chúng thay đổi hẳn so với nghĩa ban đầu.
• To break off: chấm dứt, cắt đứt, đoạn tuyệt.
• To bring up: nêu ra, đưa lên một vấn đề
• To call on: yêu cầu / đến thăm
• To care for: thích / trông nom, săn sóc (look after)
• To check out (of/from) a library: mượn sách ở thư viện về
• To check out: điều tra, xem xét.
• To check out (of): làm thủ tục để ra (khách sạn, sân bay) <> check in.
• To check (up) on: điều tra, xem xét.
• To close in (on): tiến lại gần, chạy lại gần
• To come along with: đi cùng với
• To count on = depend on = rely on
• To come down with: mắc phải một căn bệnh
• Do away with = get rid of: tống khứ, loại bỏ, trừ khử
• To daw up = to draft: soạn thảo (một kế hoạch, một hợp đồng)
• To drop out of = to withdraw from: bỏ (đặc biệt là bỏ học giữa chừng)
• To figure out: Hình dung ra được, hiểu được.
• To find out: khám phá ra, phát hiện ra.
• To get by: Lần hồi qua ngày, sống sót qua được
• To get through with: kết thúc
• To get through to: thông tin được cho ai, gọi được cho (điện thoại), tìm cách làm cho hiểu
• To get up: dậy/ tổ chức.
• To give up: bỏ, từ bỏ
• To go along with: đồng ý với
• To hold on to: vẫn giữ vững, duy trì
• To hold up: cướp / vẫn giữ vững, vẫn duy trì, vẫn sống bình thường, vẫn dùng được (bất chấp sức ép bên ngoài hoặc sử dụng lâu)
• To keep on doing smt: vẫn tiếp tục không ngừng làm gì
• To look after: trông nom, săn sóc
• To look into: điều tra, xem xét
• To pass out = to faint: ngất (nội động từ, không dùng bị động)
• To pick out: chọn ra, lựa ra, nhặt ra
• To point out: chỉ ra, vạch ra
• To put off: trì hoãn, đình hoãn
• To run across: khám phá, phát hiện ra (tình cờ)
• To run into sb: gặp ai bất ngờ
• To see about to: lo lắng, săn sóc, chạy vạy
• To take off: cất cánh <> to land
• To take over for: thay thế cho
• to talk over: bàn soạn, thảo luận về
• to try out: thử nghiệm, dùng thử (sản phẩm)
• to try out for: thử vai, thử giọng (1 vở kịch, buổi biểu diễn)
• To turn in: giao nộp, đệ trình / đi ngủ
• To watch out for: cảnh giác, để mắt, trông chừng (cả nghĩa đen lẫn nghĩa bóng)
Bảng các động từ bất quy tắc
Present Past Past Participle
be was, were been
become became become
begin began begun
blow blew blown
break broke broken
bring brought brought
build built built
burst burst burst
buy bought bought
catch caught caught
choose chose chosen
come came come
cut cut cut
deal dealt dealt
do did done
drink drank drunk
drive drove driven
eat ate eaten
fall fell fallen
feed fed fed
feel felt felt
fight fought fought
find found found
fly flew flown
forbid forbade forbidden
forget forgot forgotten
forgive forgave forgiven
freeze froze frozen
give gave given
go went gone
grow grew grown
have had had
hear heard heard
hide hid hidden
hold held held
hurt hurt hurt
keep kept kept
know knew known
lay laid laid
lead led led
leave left left
let let let
lie lay lain
lose lost lost
make made made
pay paid paid
quit quit quit
read read read
ride rode ridden
ring rang rung
run ran run
say said said
see saw seen
seek sought sought
sell sold sold
send sent sent
shake shook shaken
shine shone shone
sing sang sung
sit sat sat
sleep slept slept
speak spoke spoken
spend spent spent
spring sprang sprung
stand stood stood
steal stole stolen
swim swam swum
swing swung swung
take took taken
teach taught taught
tear tore torn
tell told told
think thought thought
throw threw thrown
understand understood understood
wake woke (waked) woken (waked)
wear wore worn
win won won
write wrote written
SO SÁNH
(Comparisons)
1. So sánh ngang/bằng nhau.
Hình thức so sánh bằng nhau được thành lập bằng cách thêm "as" vào trước và sau tính từ:
AS + adj/adv +AS
Ví dụ: John is as tall as his father.
This box is as heavy as that one
2. So sánh hơn/kém.
Hình thức so sánh bậc hơn được thành lập bằng cách thêm -er than vào sau tính từ (đơn âm tiết) hoặc thêm more +(tính từ từ hai âm tiết trở lên) + than
Ví dụ
You are teller than I am
John is tronger than his brother
The first problem is more difficul than the second
3. So sánh cực cấp.
a. Hình thức so sánh bậc nhất được thành lập bằng cách thêm đuôi -est vào sau tính từ (đơn âm tiết) hoặc thêm -most vào trước tính từ (tính từ từ hai âm tiết trở lên).
John is the tallest in the class
That was the happiest day of my life.
Maria is the most beautiful in my class
Để chỉ so sánh kém nhất, chúng ta có thể dùng The leats để chỉ mức độ kém nhất :
That film is the least interesting of all.
Tính từ gốc so sánh bậc hơn so sánh bậc nhất
Hot hotter hottest
Small smaller smallest
Tall taller tallest
Chú ý:
• Nếu tính từ tận cùng bằng e, chúng ta chỉ thêm -r hoặc -st mà thôi:
Nice nicer nicest
Large larger largest
•Nếu tính từ gốc tận cùng bằng phụ âm +y, chúng ta đổi y thành i trước khi thêm -er hoặc -est:
Happy happier happiest
Easy easier easiest
Nhưng nếu tính từ tận cùng bằng nguyên âm + y, y vẫn được giữ nguyên:
Gay gayer gayest
Gray grayer grayest
•Nếu tính từ gốc chỉ có một vần và tận cùng bằng một nguyên âm + một phụ âm , chúng ta phải gấp đôi phụ âm trước khi thêm -ẻ hoặc -est
Hot hotter hottest
Big bigger biggest
b. Thêm more hoặc most vào các tính từ hai vần còn lại và các tính từ có từ ba vần trở lên :
Attracttive more attractive the most actractive
Beautiful more beautiful the most beautiful
4. Tính từ có hình thức so sánh đặc biệt.
Tính từ gốc so sánh hơn kém so sánh cực cấp
Good better best
Well
Old older, elder older/oldest
Bad worse worst
Much
Many more most
Little less least
Far farther/further farthest/furthest
• Father dùng để chỉ khoảng cách (hình tượng):
Hue city is father from Hanoi than Vinh city is.
• Futher, ngoài việc dùng để chỉ khoảng cách, còn có nghĩa thêm nữa (trừu tượng):
I'll give you further details.
I would like to further study.
Please research it further.
5. Một số tính từ không dùng để so sánh:
a. Không phải lúc nào tính từ/trạng cũng được dùng để so sánh - đó là những tính từ chỉ tính chất duy nhất/ đơn nhất, chỉkích thước hình học (mang tính quy tắc).
Ví dụ: only; unique; square; round; perfect; extreme; just ...
CÂU ĐIỀU KIỆN
(Conditionals)
I- Mấy lưu ý về câu điều kiện:
v Câu điều kiện gồm có hai phần: Một phần nêu lên điều kiện và một phần còn lại nêu lên kết quả hay được gọi là mệnh đề chỉ điều kiện và mệnh đề chỉ kết quả.
Ví dụ: If it rains, I will stay at home.
You will pass the exam if you work hard.
v Hai mệnh đề trong câu điều kiện có thể đổi chỗ được cho nhau
Ví dụ: You will pass the exam if you work hard.
II- Các loại câu điều kiện:
Type 1: Điều kiện có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.
Ví dụ: If I have enough money, I will buy a new car.
(Simple present + simple Future)
Type 2: Điều kiện không thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai -ước muốn ở hiện tại. (Nhưng thực tế khổng thể xảy ra được).
Ví dụ: If I had millions of US dollars now, I would give you a half.
( I have some money only now)
If I were the president, I would build more hospitals.
(Simple present + future Future (would))
Chú ý: Ở câu điều kiện loại 2 (Type 2), trong vế "IF", to be của các ngôi chia giống nhau và là từ "were", chứ không phải "was".
Type 3: Điều kiện không thể xảy ra trong quá khứ - mang tính ước muốn trong quá khứ. (nhưng thực tế khổng thể xảy ra được).
Ví dụ: If they had had enough money, they would have bought that villa.
[Past Perfect + Perfect Conditional]
If we had found him earlier, we might/could saved his life.
Type 4: Câu điều kiện Hỗn hợp:
Trong tiếng Anh có nhiều cách khác nhau được dùng diễn tả điều kiện trong mệnh đề chỉ điều kiện với "If". Ngoài 3 loại chính nêu trên, một số loại sau cũng được sử dụng trong giao tiếp và ngôn ngữ viết:
1- Type 3 + Type 2:
Ví dụ: If he worked harder at school, he would be a student now.
(He is not a student now)
If I had taken his advice, I would be rich now.
Câu điều kiện ở dạng đảo.
- Trong tiếng Anh câu điều kiện loại 2/3, Type 2 và Type 3 thường được dùng ở dạng đảo.
Ví dụ: Were I the president, I would build more hospitals.
Had I taken his advice, I would be rich now.
If not = Unless.
- Unless cũng thường được dùng trong câu điều kiện - lúc đó Unless = If not.
Ví dụ: Unless we start at once, we will be late.
If we don't start at once we will be late.
Unless you study hard, you won't pass the exams.
If you don't study hard, you won't pass the exams.
LIÊN TỪ
(Conjunctions)
1. Định nghĩa: Liên từ là từ dùng để nối các từ loại, cụm từ hay mệnh đề.
2. Phân loại: Liên từ được chia làm hai loại chính:
a. Đẳng lập (song song):
Dùng loại liên từ này để nối những các từ loại hoặc cụm từ/ nhóm từ cùng một loại, hoặc những mệnh đề ngang hàng nhau (tính từ với tính từ, danh từ với danh từ ...):
Ví dụ:
He and I are students.
She is beautiful and kind.
They are learning to read and write.
b. Liên từ phụ thuộc:
Loại liên từ phụ thuộc nối kết các nhóm từ, cụm từ hoặc mệnh đề có chức năng khác nhau - mệnh đề phụ với mệnh đề chính trong câu.
3. Những liên từ Đẳng lập (song song):
Những liên từ Đẳng lập gồm:
AND
Ví dụ: She is a good and loyal wife.
I have many books and notebooks.
BOTH ... AND
Ví dụ: She is both good and loyal.
They learn both English and French.
AS WELL AS
Ví dụ: He has experience as well as knownledge.
NO LESS THAN
Ví dụ: You no less than he are very rich.
NOT ONLY ... BUT (ALSO)
Ví dụ: He learns not only English but but (also) Chinese.
I like playing not only tennis but (also) football.
OR
Ví dụ: Hurry up, or you will be late.
EITHER...OR
Ví dụ: He isn't either good or kind.
I don't have either books or notebooks.
NEITHER ... NOR
Ví dụ: He drinks neither wine nor beer.
She has neither husband nor children.
BUT
Ví dụ: He is intelligent but very lazy.
She is ugly but hard-working.
THEN
Ví dụ: You have eaten nothing; then you must be very hungry.
The plant looks very faded; then it hasn't been watered for long.
CONSEQUENTLY
Ví dụ: You didn't work hard for this term; consequently, he failed the exam.
HOWEVER
Ví dụ: He is a very lazy student; however, he can pass all the exams easily.
It was raining very hard; however, we went out without umbrellar.
NEVERTHELESS
Ví dụ: She studies very hard; nevertheless, she always gets bad marks.
STILL, YET
Ví dụ: I speak to you peaceably; still/yet you will not listen.
She says she does not love me, yet, I still love her.
OR, ELSE, OTHERWISE
Ví dụ: We have to work hard, or/else/otherwise we will fail the exam.
ONLY
Ví dụ: Go where you like; only do not stay here.
THEREFORE
Ví dụ: He violated the traffic signs, therefore he was punished.
4. Những liên từ phụ thuộc (chính phụ):
Những liên từ phụ thuộc:
FOR
Ví dụ: He will surely succeed, for (because) he works hard.
WHEREAS
Ví dụ: He learns hard whereas his friends don't.
Wise men love truth whereas fools avoid it.
WHILE
Ví dụ: Don't sing while you work.
Don't talk while you eat.
BESIDES, MOREOVER
Ví dụ: We have to study hard at school; besides, we must pay attention
to physical exercise.
He stole two watches; moreover, he broke the window.
SO
Ví dụ: He is a good teacher; so, he is very popular with students.
It rained very hard; so, we didn't go out that night.
HENCE
Ví dụ: I had not money about me; hence I did not buy the book.
He came late; hence, he missed the first part of the lesson.
- Liên từ nối mệnh đề (như trạng ngữ):
a. Thời gian (Time):
AFTER
Ví dụ: A man shoud take a little rest, after he has worked hard.
The ship was checked carefully after she had been built.
AS
Ví dụ: He came her, as the clock struck six.
They left as the bell rang..
AS SOON AS
Ví dụ: I will phone you as soon as I come home.
They will get married as soon as they finish university.
BEFORE
Ví dụ: Don't count your chickens before they are hatchd.
He talks as if he were very wise.
.
Ví dụ: He has been very weak, since he was taken sick.
AS LONG AS
Ví dụ: No one can harm us, as long as we remain friends.
I will lend you some money as long as you promise to pay me back.
UNTIL
Ví dụ: People do not know the value of health until they lose it.
WHEN
Ví dụ: When you visit this country, you should bring thick winter clothes.
WHILE
Ví dụ: Make hay while the sun shines.
Step while you dance.
b. Nơi chốn (Places):
WHERE
Ví dụ: The bed room is the best place where I do my homework.
WHEREVER
Ví dụ: His mother follows him wherever he goes.
I will go wherever to find a suitable job for me.
c. Thể cách (Manner):
AS
Ví dụ: Do as I told you to do.
AS IF
Ví dụ: He talks as if he knew everything about her.
He dances as if he were a professional dancer.
d. So sánh (Comparisons):
AS
Ví dụ: He is as tall as his brither.
This bag is as expensive as that one.
THAN
Ví dụ: She is more beautiful than her sister.
She looks fatter than his friend.
e. Lí do (Reasons):
AS
Ví dụ: As it rained very hard, we stopped they games.
BECAUSE
Ví dụ: We could not pass the test because we didn't learn hard.
I didn't meet her because she had left earlier.
SINCE
Ví dụ: I must go since she has telephoned three times.
f. Mục đích (Purposes):
THAT
Ví dụ: I work hard that I may succeed in life.
SO THAT
Ví dụ: We went very early so that we could catch the last bus.
IN ORDER THAT
Ví dụ: We learn French in order to study in France .
g. Điều kiện (Conditions) :
IF
Ví dụ: I will phone him if I have his phone number.
UNLESS (IF NOT)
Ví dụ: You will be late unless you set off now.
Unless you work hard, you will not pass the eams.
PROVIDED THAT
Ví dụ: I will pardon him provided that he acknowledge his fault.
You can enter the room provided that you have the ticket..
IN CASE
Ví dụ: You should take an umbrella in case it rains.
Please take a map with you in case (that) you may get lost.
h. Sự tương phản, trái ngược:
ALTHOUGH, THOUGH, EVEN THOUGH
Ví dụ: Though/even though /although it rained hard, I went out with her.
AS
Ví dụ: Rich as he is, his isn't ever happy.
EVEN IF
Ví dụ: Even if my watch is right, we will be too late.
NOT WITH STANDING THAT
Ví dụ: He is poor not with standing that he works very hard.
CÂU TRỰC TIẾP - GIÁN TIẾP
LỜI NÓI TRỰC VÀ GIÁN TIẾP
(Dicrect and Indirect Speeches)
1. Giới thiệu: Trong lời nói trực tiếp, chúng ta ghi lại chính xác những từ, ngữ của người nói dùng. Lời nói trực tiếp thường được thể hiện bởi: các dấu ngoặc kép " " - tức là lời nói đó được đặt trong dấu ngoặc.
Ví dụ: 1- He said, "I learn English".
2- "I love you," she said.
2. Những thay đổi trong lời nói Trực và Gián tiếp:
2.1 Đổi thì của câu:
Thì của các động từ trong lời nói gián tiếp thay đổi theo một nguyên tắc chung là lùi về quá khứ (các thì xuống cấp):
Thì trong Lời nói trực tiếp Thì trong Lời nói gián tiếp
- Hiện tại đơn
- Hiện tại tiếp diễn
- Hiện tại hoàn thành
- Hiện tại hoàn thành TD
- Quá khứ đơn
- Quá khứ hoàn thành
- Tương lai đơn
- Tương lai TD
- Is/am/are going to do
- Can/may/must do - Quá khứ đơn
- Quá khứ tiếp diễn
- Quá khứ hoàn thành
- Quá khứ hoàn thành TD
- Quá khứ hoàn thành
- Quá khứ hoàn thành (không đổi)
- Tương lai trong quá khứ
- Tương lai TD trong quá khứ
- Was/were going to do
- Could/might/had to do
Hãy xem những ví dụ sau đây:
He does
He is doing
He has done
He has been doing
He did
He was doing
He had done
He will do
He will be doing
He will have done
He may do
He may be doing
He can do
He can have done
He must do/have to do He did
He was doing
He has done
He had been doing
He had done
He had been doing
He had done
He would do
He would be doing
He would have done
He might do
He might be doing
He could do
He could have done
He had to do
2.2 Các thay đổi khác:
a. Thay đổi Đại từ
Các đại từ nhân xưng và đại sở hữu khi chuyển từ lời nóitr ực tiếp sang lời nói gián tiếp thay đổi như bảng sau:
ĐẠI TỪ CHỨC NĂNG TRỰC TIẾP GIÁN TIẾP
Đại từ
nhân xưng Chủ ngữ I he, she
we they
you they
Tân ngữ me him, her
us them
you them
Đại từ
sở hữu Phẩm định my his, her
our their
your their
Định danh mine his, her
ours theirs
yours theirs
Ngoài quy tắc chung về các thay đổi ở đại từ được nêu trên đây, người học cần chú ý đến các thay đổi khác liên quan đến vị trí tương đối của người đóng vai trò thuật lại trong các ví dụ sau đây:
Ví dụ: Jane, "Tom, you should listen to me."
+ Jane tự thuật lại lời của mình:
I told Tom that he should listen to me.
+ Người khác thuật lại lời nói của Jane
Jane told Tom that he should listen to her
+ Người khác thuật lại cho Tom nghe:
Jane told you that he should listen to her.
+ Tom thuật lại lời nói của Jane
Jane told me that I should listen to her.
b. Các thay đổi ở trạng từ không gian và thời gian:
Trực tiếp Gián tiếp
This
That
These
Here
Now
Today
Ago
Tomorrow
The day after tomorrow
Yesterday
The day before yesterday
Next week
Last week
Last year That
That
Those
There
Then
That day
Before
The next day / the following day
In two day's time / two days after
The day before / the previous day
Two day before
The following week
The previous week / the week before
The previous year / the year before
Ví dụ:
Trực tiếp: "I saw the school-boy here in this room today."
Gián tiếp: She said that she had seen the school-boy there in that room that day.
Trực tiếp: "I will read these letters now."
Gián tiếp: She said that she would read those letters then.
Ngoài quy tắc chung trên dây, người học cần chớ rằng tình huống thật và thời gian khi hành động được thuật lại đóng vai trò rất quan trọng trong khi chuyển từ lời nói trực tiếp sang lời nói gián tiếp.
3. Câu hỏi trong lời nói gián tiếp: Câu hỏi trong lời nói gián tiếp được chia làm loại:
3.1. Câu hỏi bắt đầu với các trợ động từ: Ta thêm If/whether
Ví dụ:
Trực tiếp: "Does John understand music?" he asked.
Gián tiếp: He asked if/whether John understood music.
3.2. Câu hỏi bắt đầu who, whom, what, which, where, when, why, how: Các từ để hỏi trên sẽ được giữ nguyên trong câu gián tiếp:
Trực tiếp: "What is your name?" he asked.
Gián tiếp: He asked me what my name was.
3.3. Các dạng đặc biệt của câu hỏi trong lời nói gián tiếp
a. Shall/ would dùng để diễn t ả đề nghi, lời mời:
Ví dụ:
Trực tiếp: "Shall I bring you some tea?" he asked.
Gián tiếp: He offered to bring me some tea.
Trực tiếp: "Shall we meet at the theatre?" he asked.
Gián tiếp: He suggested meeting at the theatre.
b. Will/would dùng để diễn tả sự yêu cầu:
Ví dụ:
Trực tiếp: Will you help me, please?
Gián tiếp: He ashed me to help him.
Trực tiếp: Will you lend me your dictionary?
Gián tiếp: He asked me to lend him my dictionary.
c. Câu mệnh lệnh và câu yêu cầu trong lời nói gián tiếp.
Ví dụ:
Trực tiếp: Go away!
Gián tiếp: He told me/The boys to go away.
Trực tiếp: Listen to me, please.
Gián tiếp: He asked me to listen to him.
d. Câu cảm thán trong lời nói gián tiếp.
Ví dụ:
Trực tiếp: What a lovely dress!
Tuỳ theo xúc cảm và hình thức diễn đạt, chúng ta có thể dùng nhiều hình thức khác nhau như sau:
Gián tiếp: She exclaimed that the dress was lovely.
She exclaimed that the dress was a lovely once.
She exclaimed with admiration at the sight of the dress.
e. Các hình thức hỗn hợp trong lời nói gián tiếp.
Lời nói trực tiếp có thể bao gồm nhiều hình thức hỗn hợp: câu khẳng định, câu hỏi, câu mệnh lệnh, câu cảm thán:
Ví dụ:
Trực tiếp: She said, "can you play the piano?" and I said"no"
Gián tiếp: She asked me if could play the piano and I said that I could not.
GIỐNG CỦA TỪ
(Gender)
1. Định nghĩa: Là hình thức biến thể của danh từ để chỉ "tính"- hay phân biệt giống.
2. Phân loại: Giống được chia thành:
1- MASCULINE GENDER (Giống đực)
Một danh từ chỉ tên một sinh vật giống đực thì thuộc về Giống đực
Boy, man , father, son, cock, ox ...
2- FEMINE GENDER (Giống cái)
Một danh từ chỉ tên một sinh vật giống c ái thì thuộc về Giống cái
Girl, lady, woman , sister,nun, mother...
3- COMMON GENDER (Song thuộc)
Một danh từ chỉ tên một sinh vật có thể hoặc giống đực hoặc giống cái thì thuộc về Giống chung.
Police, person, friend, child, pupil, neighbour...
4- NEUTER GENDER (Trung tính)
Một danh từ chỉ tên một vật vô tri vô giác thì thuộc về Vô thuộc hay Trung tính.
Computer, table, pencil, fan ...
3. Dương thuộc được phân biệt với âm thuộc bằng mấy cách sau:
a. Bằng cách đổi khác phần cuối của chữ
- Bằng cách thêm ESS sau danh từ chỉ giống đực. (Không thêm yếu tố nào khác)
Masculine Translation Feminie Nghĩa
author
baron tác giả
ông nam tước authoress
baroness nữ tác giả
bà nam tước
- Bằng cách thêm ESS sau danh từ chỉ giống đực. (bỏ nguyên âm của vần cuối cùng của danh từ giống đực)
Masculine Nghĩa Feminie Nghĩa
actor
conductor kịch sĩ
người dẫn nhạc actress
conductress nữ kịch sĩ
đàn bà dẫn
b. Bằng cách đổi chữ, dùng hẳn một chữ khác
People
Masculine Nghĩa Feminie Nghĩa
bachelor
monk đàn ông chưa vợ
ông sư, thầy tu spinster
nun đàn bà chưa chồng
ni cô, bà mụ
Animals
Masculine Nghĩa Feminie Nghĩa
boar
ox lợn đực
bò đực sow
cow lợn cái
bò cái
c. Bằng cách thêm từ:
- Cho người: man , maid , woman, gentleman, lady, boy, girl.
- Cho người và vật: male and female + Noun
- Cho động vật: he and she
- Cho chim muông: cock; hen (peacock and peahen)
Ví dụ:
Masculine Nghĩa Feminie Nghĩa
man-worker
man-teacher nam công nhân
thầy giáo woman-worker
woman-teacher nữ công nhân
bà giáo
4. Nhân Cách Hoá (personalized):
a- Một danh từ được nhân cách hoá nên viết chữ hoa đầu câu.
Ví dụ: War leaves his victim on the battlefield.
b- Danh từ nhân cách hoá được coi là giống đực hay giống cái tuỳ theo những qui tắc sau dây:
Notes (Ghi chú):
+ Những danh từ: Nói về sức mạnh , sự ác liệt , siêu phàm được coi là giống đực
Death Sun War
Wind Ocean Vocanoe
Ví dụ: War leaves his vietims on the battlefield.
+ Những danh từ: Nói về tình cảm có tính cách hiền hoà, dịu dàng trầm lặng, được coi là giống cái
Moon Spring Charity Virtue
Hope Earth Peace Liberty
+ Tên các quốc gia được coi là giống cái.
Ví dụ: Vietnam is proud of her people
+ Trong các câu truyện, những con thú vật lớn được coi là giống đực. Những con vật nhỏ và côn trùng được coi là không giống nào " vô thuộc " hoặc giống cái như: a cat (con mèo) , a mouse (con chuột).
5. Người ta thường dùng "she" để thay thế cho một con tàu, con thuyền, và đôi khi cho một số máy móc.
Ví dụ: After the ship had been built, she was checked carefully.
THÁN TỪ
(Interjections)
1. Định nghĩa : Thán từ là một âm thanh phát ra hay tiếng kêu xen vào một câu để biểu lộ một cảm xúc động hay một biểu lộ mạnh mẽ nào đó và được thể hiện trong văn viết bằng dấu cảm thán hoặc dấu hỏi.
2. Một số thánh từ thường gặp:
Chỉ sự phấn khởi : hurrah, cheer up
Chỉ sự khing bỉ : bah, pshaw, pood, tut, for shame
Chỉ sự nghi ngờ : hum.
Gọi ai đó; hỏi han : hello, hey, well
Chỉ sự bực mình : hang, confound
Chỉ sự sung sướng : o, oh, aha, why, ah,
Chỉ sự đau đớn : ouch, alas
Ví dụ:
Nonsense! The snow will not hurt you.
Well, you may be right.
Một số thán từ hoặc cụm từ thông thường nhưng lại được sử dụng như thán từ vì chúng được phát ra kèm theo cảm xúc như:
Shame! Xấu hổ quá đi mất!
Bravo! Thật là tuyệt!
Good! Giỏi quá!
Silence! Im đi!
Oh dear! Trời ơi! Em/anh yêu!
Damn! Mẹ kiếp nó!
Farewell! Chúc em/anh lên đường mạnh giỏi nhé!
Bad! Tồi thế!
ĐẢO NGỮ
(Inversions)
Thông thường, một câu kể (câu trần thuật) bao giờ cũng bắt đầu bằng chủ ngữ và tiếp theo sau là một động từ. Tuy nhiên, trật tự của câu như trên có thể bị thay đổi khi người nói muốn nhấn mạnh. Lúc đó xuất hiện hiện tượng "Đảo ngữ"
Đảo ngữ được thể hiện ở các dạng sau:
1. Not until + phrase/clause...
Ex.: Not until 10 p.m. yesterday did he come home.
Not until I left home did I realize what he had meant.
2. Neither, nor và được dùng để diễn tả người hay sự vật này tương tự như người, vật hay sự vật khác (kia):
Ex: a/ Tom is ill today.
So is Tom..
b/ I can't understand Spainish.
Nor can I.
3. Seldom, rarely và never được nhấn mạnh với nhấn mạnh với mục đích so sánh:
Ex.: Seldom had I seen such a terrible thing
4. Only, not only, not until được nhấn mạnh và đặt ở đầu câu
Ex.: Only learning hard can you pass the exam.
5. Hardly.... When, scarcely......when và no sooner...... than được dùng để diễn tả một hành động xảy ran ngay sau một hành động khác.
Ex.: Hardly had I arrived when I heard a terrible explosion.
No sooner had I left than it started to rain.
6. Các cụm giới từ chỉ nơi chốn được nhấn mạnh.
Ex.: Near the old pagoda is a red flower tree.
Notes: Khi không muốn nhấn mạnh, chúng ta có thể dặt các cụm trạng từ, giới từ được nói đến ở 1, 2, 3, 4, 5 và 6 trên theo trật tự thông thường.
IRREGULAR VEBS (Bảng Động từ bất quy tắc)
abide abode/abided abode / abided lưu trú, lưu lại
arise arose arisen phát sinh
awake awoke awoken đánh thức, thức
be was/were been thì, là, bị. ở
bear bore borne mang, chịu dựng
become became become trở nên
befall befell befallen xảy đến
begin began begun bắt đầu
behold beheld beheld ngắm nhìn
bend bent bent bẻ cong
beset beset beset bao quanh
bespeak bespoke bespoken chứng tỏ
bid bid bid trả giá
bind bound bound buộc, trói
bleed bled bled chảy máu
blow blew blown thổi
break broke broken đập vỡ
breed bred bred nuôi, dạy dỗ
bring brought brought mang đến
broadcast broadcast broadcast phát thanh
build built built xây dựng
burn burnt/burned burnt/burned đốt, cháy
buy bought bought mua
cast cast cast ném, tung
catch caught caught bắt, chụp
chide chid/ chided chid/ chidden/ chided mắng chửi
choose chose chosen chọn, lựa
cleave clove/ cleft/ cleaved cloven/ cleft/ cleaved chẻ, tách hai
cleave clave cleaved dính chặt
come came come đến, đi đến
cost cost cost có giá là
crow crew/crewed crowed gáy (gà)
cut cut cut cắt, chặt
deal dealt dealt giao thiệp
dig dug dug dào
dive dove/ dived dived lặn; lao xuống
drew drew drawn vẽ; kéo
dream dreamt/ dreamed dreamt/ dreamed mơ thấy
drink drank drunk uống
drive drove driven lái xe
dwell dwelt dwelt trú ngụ, ở
eat ate eaten ăn
fall fell fallen ngã; rơi
feed fed fed cho ăn; ăn; nuôi;
feel felt felt cảm thấy
fight fought fought chiến đấu
find found found tìm thấy; thấy
flee fled fled chạy trốn
fling flung flung tung; quang
fly flew flown bay
forbear forbore forborne nhịn
forbid forbade/ forbad forbidden cấm đoán; cấm
forecast forecast/ forecasted forecast/ forecasted tiên đoán
foresee foresaw forseen thấy trước
foretell foretold foretold đoán trước
forget forgot forgotten quên
forgive forgave forgiven tha thứ
forsake forsook forsaken ruồng bỏ
freeze froze frozen (làm) đông lại
get got got/ gotten có được
gild gilt/ gilded gilt/ gilded mạ vàng
gird girt/ girded girt/ girded đeo vào
give gave given cho
go went gone đi
grind ground ground nghiền; xay
grow grew grown mọc; trồng
hang hung hung móc lên; treo lên
hear heard heard nghe
heave hove/ heaved hove/ heaved trục lên
hide hid hidden giấu; trốn; nấp
hit hit hit đụng
hurt hurt hurt làm đau
inlay inlaid inlaid cẩn; khảm
input input input đưa vào (máy điện toán)
inset inset inset dát; ghép
keep kept kept giữ
kneel knelt/ kneeled knelt/ kneeled quỳ
knit knit/ knitted knit/ knitted đan
know knew known biết; quen biết
lay laid laid đặt; để
lead led led dẫn dắt; lãnh đạo
leap leapt leapt nhảy; nhảy qua
learn learnt/ learned learnt/ learned học; được biết
leave left left ra đi; để lại
lend lent lent cho mượn (vay)
let let let cho phép; để cho
lie lay lain nằm
light lit/ lighted lit/ lighted thắp sáng
lose lost lost làm mất; mất
make made made chế tạo; sản xuất
mean meant meant có nghĩa là
meet met met gặp mặt
mislay mislaid mislaid để lạc mất
misread misread misread đọc sai
misspell misspelt misspelt viết sai chính tả
mistake mistook mistaken phạm lỗi, lầm lẫn
misunderstand misunderstood misunderstood hiểu lầm
mow mowed mown/ mowed cắt cỏ
outbid outbid outbid trả hơn giá
outdo outdid outdone làm giỏi hơn
outgrow outgrew outgrown lớn nhanh hơn
output output output cho ra (dữ kiện)
outrun outran outrun chạy nhanh hơn; vượt quá
outsell outsold outsold bán nhanh hơn
overcome overcame overcome khắc phục
overeat overate overeaten ăn quá nhiều
overfly overflew overflown bay qua
overhang overhung overhung nhô lên trên, treo lơ lửng
overhear overheard overheard nghe trộm
overlay overlaid overlaid phủ lên
overpay overpaid overpaid trả quá tiền
overrun overran overrun tràn ngập
oversee oversaw overseen trông nom
overshoot overshot overshot đi quá đích
oversleep overslept overslept ngủ quên
overtake overtook overtaken đuổi bắt kịp
overthrow overthrew overthrown lật đổ
pay paid paid trả (tiền)
prove proved proven/proved chứng minh(tỏ)
put put put đặt; để
read read read đọc
rebuild rebuilt rebuilt xây dựng lại
redo redid redone làm lại
remake remade remade làm lại; chế tạo lại
rend rent rent toạc ra; xé
repay repaid repaid hoàn tiền lại
resell retold retold bán lại
retake retook retaken chiếm lại; tái chiếm
rewrite rewrote rewritten viết lại
rid rid rid giải thoát
ride rode ridden cưỡi
ring rang rung rung chuông
rise rose risen đứng dậy; mọc
run ran run chạy
saw sawed sawn cưa
say said said nói
see saw seen nhìn thấy
seek sought sought tìm kiếm
sell sold sold bán
send sent sent gửi
sew sewed sewn/sewed may
shake shook shaken lay; lắc
shear sheared shorn xén lông cừu
shed shed shed rơi; rụng
shine shone shone chiếu sáng
shoot shot shot bắn
show showed shown/ showed cho xem
shrink shrank shrunk co rút
shut shut shut đóng lại
sing sang sung ca hát
sink sank sunk chìm; lặn
sit sat sat ngồi
slay slew slain sát hại; giết hại
sleep slept slept ngủ
slide slid slid trượt; lướt
sling slung slung ném mạnh
slink slunk slunk lẻn đi
smell smelt smelt ngửi
smite smote smitten đập mạnh
sow sowed sown/ sewed gieo; rải
speak spoke spoken nói
speed sped/ speeded sped/ speeded chạy vụt
spell spelt/ spelled spelt/ spelled đánh vần
spend spent spent tiêu sài
spill spilt/ spilled spilt/ spilled tràn đổ ra
spin spun/ span spun quay sợi
spit spat spat khạc nhổ
spoil spoilt/ spoiled spoilt/ spoiled làm hỏng
spread spread spread lan truyền
spring sprang sprung nhảy
stand stood stood đứng
stave stove/ staved stove/ staved đâm thủng
steal stole stolen đánh cắp
stick stuck stuck ghim vào; đính
sting stung stung châm ; chích; đốt
stink stunk/ stank stunk bốc muìi hôi
strew strewed strewn/ strewed rắc , rải
stride strode stridden bước sải
strike struck struck đánh đập
string strung strung gắn dây vào
strive strove striven cố sức
swear swore sworn tuyên thệ
sweep swept swept quét
swell swelled swollen/ swelled phồng ; sưng
swim swam swum bơi; lội
swing swung swung đong đưa
take took taken cầm ; lấy
teach taught taught dạy ; giảng dạy
tear tore torn xé; rách
tell told told kể ; bảo
think thought thought suy nghĩ
throw threw thrown ném ; liệng
thrust thrust thrust thọc ;nhấn
tread trod trodden/ trod giẫm ; đạp
unbend unbent unbent làm thẳng lại
undercut undercut undercut ra giá rẻ hơn
undergo underwent undergone kinh qua
underlie underlay underlain nằm dưới
underpay undercut undercut trả lương thấp
undersell undersold undersold bán rẻ hơn
understand understood understood hiểu
undertake undertook undertaken đảm nhận
underwrite underwrote underwritten bảo hiểm
undo undid undone tháo ra
unfreeze unfroze unfrozen làm tan đông
unwind unwound unwound tháo ra
uphold upheld upheld ủng hộ
upset upset upset đánh đổ; lật đổ
wake woke/ waked woken/ waked thức giấc
waylay waylaid waylaid mai phục
wear wore worn mặc
weave wove/ weaved woven/ weaved dệt
wed wed/ wedded wed/ wedded kết hôn
weep wept wept khóc
wet wet / wetted wet / wetted làm ướt
win won won thắng ; chiến thắng
wind wound wound quấn
withdraw withdrew withdrawn rút lui
withhold withheld withheld từ khước
withstand withstood withstood cầm cự
work wrought / worked wrought / worked rèn (sắt)
wring wrung wrung vặn ; siết chặt
write wrote written
MỆNH ĐỀ
I/ Định nghĩa:
Mệnh đề là một nhóm từ có chứa một động từ đã chia và chủ từ của nó. Động từ dã chia là động từ hoà hợp với chủ từ của nó về ngôi và số . This is the man Mary saw yesterday.
Trong câu trên chúng ta thấy có 2 mệnh đề:
(1) This is the man (động từ chia là is )
(2) Mary saw yesterday (động từ đã chia là saw)
Mệnh đề thường được xem là thành phần cúa câu. Nói cách khác, một câu có thể gồm nhiều mệnh đề. Trong thực hành, chúng ta căn cứ vào động từ ddax chia để nhận ra mệnh đề. Chúng ta có thể nói rằng có bao nhiêu động từ đã chiathì có bấy nhiêu mệnh đề.
II/ Mệnh đề chính và mệnh đề phụ
1. Mệnh đề phụ là mệnh đề về mặt ngữ nghĩa không thể đứng mọt mình, ví dụ which I want, when I saw it, .......
Về mặt cấu trúc, mệnh đề phụ
a. Các đại từ lien hệ: who, whom, which, whose, that, .....
Tha girl who works at the café is John's sister.
b. Các phó từ liên hệ why, when, where.
I remember the house where I was born.
c. Các liên từ phụ thuộc: when, while, as, as soon as, because, though, although, till, until, if, unless, wherever, whenever....
When we lived in town we often went to the theatre.
2. Mệnh đề chính là mệnh đề không thuộc vào bất kỳ loại nào trong các loại kể trên. Mệnh đề chính thường có thể đứng một mình, nhưng điều này không luôn luôn đúng.
He smiled when he saw his wife.
3. Các loại mệnh đề
a. Mệnh đề tính ngữ
b. Mệnh đề trạng ngữ
c. Mệnh đề danh từ
4. Mệnh đề tính ngữ: có chức năng của một tính từ, nghĩa là được dung để phẩm định cho danh từ đứng trước nó. Các mệnh đề này bắt đầu bằng các đại từ liên hệ như: who, whom, that, whose..... hoặc các phó từ liên hệ như why, where, when.
This is the bicycle that I would like to buy.
a. Các đại từ liên hệ trong mệnh đề tính ngữ
Những từ đứng đầu các mệnh đề tính ngữ (who,, whom, which...) được gọi là các đại từ liên hệ vì chúngđược thay cho danh từ đứng trước và chỉ về một đối tượng với danh từ.
- who: dung thay cho danh từ đi trước, làm chủu từ
The man who saw the accident yesterday is my neighbour.
-Whom: dung thay cho danh từ chỉ người, làm tân ngữ
The man whom I saw yesterday is John.
-Which: được dùng thay cho danh từ chỉ đồ vật. con vật, sự vật, làm chủ ngữ hoặc tân ngữ
The horse which I recently bought is an Arab.
-Whose : được dung để chỉ sở hữu cho danh từ chỉ ngườ
i hoặc vật đứng trước.
A child whose parents are dead is called an orphan.
- Of which: dung để chỉ sở hữu cho danh từ vhỉ vật đứngtrước, không dung cho người:
This is the dictionary the cover of which has come off.
-That : có thẻ dung để thay thế who, whom, which. Đạc biệt trong các trường hợp sau đây, that thường được dung hơn:
+ khi đi sau các hình thức so sánh cực cấp
+ Khi đi sau: all, same, any, the first, the last, và đôi khi sau It is/ It was
+ Khi đi sau các đại từ bất định: no one, nobody, nothing, something, somebody, someone, anybody,.....
+ Khi danh từ đi trước bao gồm cả người lẫn vật
- Such as là đại từ liên hệ, khavs với such as trong " Big cities such as London, Tokyo, New York..."
b. Các đại từ liên hệ với các giới từ: Trong những câu có chứa mệnh đề tính ngữ, thường có hai vị trí
- Có thể đi trước các đại từ liên hệ: who, whom, which, nhưng không được đi trước that.
- Các giớitừ, nếu có, phải đi sau động từ nếu đại từ liên hệ là that hoặc nếu who, whom, which được bỏ đi:
This is the boy that I told you of.
c. Các phó từ liên hệ trong mệnh đề tính ngữ
- where = in/ at which
- when = at/ on which
- why
d. Mệnh đề tính nhữ giới hạn và không giói hạn
- Tính chất giới hạn của tính từ
The Thames, which flows through London, is a beautiful river.
- Mệnh đề tính ngữ không giới hạn
The sun, which at midday was hot, made the traveler thirsty
- Mệnh đề tính ngữ giới hạn
That is the house that I would like to buy.
5. Mệnh đề trạng ngữ: làm chức năng của một trạng từ hay phó từ, mệnh đề trạng ngữ có các loại sau đây:
a. Mệnh đề trạng ngữ chỉ mục đích
- So that
She dresses like that so that everyone will notice her
- In order that
Some people eat so that they may live. Others seem to live in order that they may eat.
- For fear that
I am telling you this for fear that you should make a mistake.
- In case
We had better take an umbrella in case it should rain.
b. Mệnh đề trạng ngữ chỉ nguyên nhân
- Because
He sold the car because it was too small
- As
As he was tired he sat down.
- Since
Since we have no money we can't buy it.
- Seeing that
Seeing that you won't help me, I must do the job myself.
c. Mệnh đề trạng ngữ chỉ nơi chốn
- Where
I will go where you tell me.
- Wherever
Sit wherever you like.
d. Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian
- When
When it rains, I usually go to school by bus.
- While
I learned a lot of Japanese while I was in Tokyo.
- Before
She learned English before she came to England .
- After
He came after night had fallen.
- Since
I have not been well since I returned home.
- As
I saw her as she was leaving home.
- Till/until
I'll stay here till/until you get back.
- As soon as
As soon as John heard the news he wrote to me.
- Just as
Just as he entered the room I heard a terrible explosion
- Whenever
I'll discuss it with you whenever you like.
e. Mệnh đề trạng ngữ chỉ cách thức
- As
The fought as heroes do.
- As if/ as though
+ Diễn tả việc người nói tin có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai
It looks as if it's going to rain.
+ Diễn tả việc người nói tin là khó hoặc không có thật ở hiện tại.
He looked at me as if I were mad
+ Diễn tả việc người nói tin là khó hoặc không có thật ở quá khứ
You look as if you hard seen a ghost.
f. Mệnh đề trạng ngữ chỉ kết quả
- So + tính /tính từ + that
The coffee is so hot that I can not drink it
- Such (a) + danh từ + that
It was such a hot day that I took off my Jacket.
g. Mệnh đề trạng ngữ chỉ sự tương phản
- Though/ although ( mặc dù)
Though he looks ill, he is really very strong.
- No matter: c ó ý nghiã tương tự như: (al)though, được theo sau bởi how, what, where, who.
No matter how = however
No matter who = whoever
No matter where = wherever
No matter what = whatever
- As
Rich as he is, he never gives anybody anything.
h. Mệnh đề trạng ngữ chỉ sự so sánh
This exercise is not so easy as you think.
i. Mệnh đề trạng ngữ chỉ điều kiện
If it rains we shall stay at home.
6. Mệnh đề danh từ : Mệnh đề danh từ chức năng của một danh từ
- Tân ngữ của động từ
- Chủ từ của động từ
- Tân ngữ cho giới từ
- Bổ ngữ cho câu
- Đồng cách cho danh từ
7. Mối quan hệ giữa các mệnh đề
Các mệnh đề được phân loại tuỳ theo chức năng ( công việc của chúng làm trong câu, thườnglà mối quan hệ của chúng đối với mệnh đề chính). Vì thế cùng một mệnh đề có nhiều chức năng khác nhau tuỳ theo câu:
Please tell me where you went.
I am going to the house where you went.
PHÂN ĐỘNG TỪ (ĐỘNG TÍNH TỪ)
(Participles)
1. Định nghĩa: Phân động từ là từ do động từ tạo ra và nó có đặc tính như một tính từ.
2. Các dạng của Phân động từ:
ACTIVE
(Chủ động) PASSIVE
(Bị động)
a/ PRESENT ..... writing being written
b/ PAST ..... writing written
c/ PERFECT ..... having written having been written
3. Phân động từ đi cùng với tân ngữ, hoặc tân ngữ + tính từ của nó, gọi là phân động từ.
Ví dụ: Sitting at the window, he thought of his girl friend.
Watching the white clouds, she felt very sad.
Phân động từ có dạng sau:
a/ V-ing + phân từ: Tức là verb thêm đuôi ING vào cuối
b/ Quá phân từ : Mà được tạo thành bằng cách thêm ED vào sau Động từ bất quy tắc, còn Những động từ Bất qui tắc thì phải học thuộc lòng, và Cột cuối cùng là Past Particple (PII).
IRREGULAR VEBS
(Bảng Động từ bất quy tắc)
4. Theo luật chung:
4.1. Present Participle:
Hiện phân từ của động từ đều tận cùng bằng (+ING) visiting going, ending, walking, ...
a. Nếu động từ có E câm ở cuối , ta bỏ E đi rồi mới thêm ING:
work - working
drink - drinking
b. Nếu động từ ở cuối có phụ âm, và trước phụ âm mà có một nguyên âm, ta phải gấp đôi phụ âm rồi mới thêm ING:
cut - cutting
run - running
c. Nếu động từ có IE ở cuối , ta đổi IE thành Y rồi mới thêm ING
tie - tying
die - dying
lie - lying
4.2 Về quá khứ phân từ:
4.2.2: Có quy tắc (Regular verbs).
a. Nếu động từ có E câm ở cuối, ta bỏ E đi rồi mới thêm -ING:
invite - invited
smile - smiled
b. Nếu động từ ở cuối có phụ âm, và trước phụ âm mà có một nguyên âm , ta phải gấp đôi phụ âm rồi mới thêm ING:
rub - rubbed
stop - stopped
c. Nếu động từ có kết thúc Y, ta đổi Y thành IE rồi mới thêm ED.
study - studied
carry - carried
4.2.3: Có quy tắc (Irregular verbs).
(Xem Phần 3 (b) trên đây - Bảng động từ bất quy tắc.)
5. Phân động tự có thể dùng làm tĩnh từ thực sự
Ví dụ:
Working woman (đứa bé tươi cười)
Sleeping child (thằng bé đang ngủ)
Broken glass (cái ly vỡ)
6. Trạng từ có gốc từ Phân động từ:
a. Thêm LY thì thành trạng từ :
mockingly (một cách chế nhạo).
undoubtedly ( một cách chắc chắn - không nghi ngờ).
b. Chia ở lối so sánh sẽ giống như các tính từ có nhiều âm tiết (đa âm), bằng MORE và MOST.
Ví dụ:
It is difficult to find a more charming partner.
He is considered the most admired person of those.
c. Dùng làm danh từ khi có mạo từ THE đứng trước.
Ví dụ:
He is not more among the living.
It was very difficult to find him among the wounded at the battlefield.
7. Phân động từ dùng để:
a. Động từ tiếp diễn sau "TO BE".
b. Dùng sau động từ về tri giác như: see, hear, feel, etc... thay cho infinitive để chỉ việc đang diễn tiếp.
Ví dụ:
Do you hear her calling?
Did you see the girls walking in the park?
I saw them walking in the park very late last night.
c. Chỉ một việc đồng thời xảy ra với động từ chính:
Ví dụ:
He came running to see his close girlfriend.
Step by step, they followed dancing.
d. Chỉ một việc cùng xảy ra hoặc ngay trước việc khác
Ví dụ:
He came to visit her, bringing his son with him.
Hearing the noise outside, we rush out of the room at once.
8. Phân động từ có thể dùng làm tính từ để bổ nghĩa cho danh từ ấy.
Ví dụ:
The boy wearing the blue jeans is his son.
Taking morning exercise everyday, you can improve your health.
Having been built, the ship was checked carefully.
9. Không dùng Phân động từ làm động từ:
Ví dụ:
1- He typed a letter. (sai)
He has typed a letter. (đúng)
2- The children going downstairs. (sai)
The children are going downstairs. (đúng)
CÂU BỊ ĐỘNG
(Passive Voice)
1. Bị /Thụ động cách là cách đặt câu trong đó chủ ngữ đứng vai bị động.
Ví dụ:
1. Chinese is learnt at school by her.
2. A book was bought by her.
Chú ý: Điều kiện để có thể chuyển câu chủ động sang bị động:
Thứ 1: Câu chủ động phải xác lập có được tân ngữ. (object)
Thứ 2: Câu chủ động phải có Ngoại động từ. (transitive verbs)
2. Qui tắc Câu bị động.
a. Động từ của câu bị động: To be + Past Participle (Pii).
b. Tân ngữ của câu chủ động thành chủ ngữ của câu bị động
c. Chủ ngữ của câu chủ động thành chủ ngữ của giới từ "BY"
Active : Subject - Transitive Verb - Object
Passive : Subject - Be+ Past Participle - BY + Object
Ví dụ: The farmer dinks tea everyday. (Active)
Tea is drunk by the farmer everyday. (Passive)
3. Khi một ngoại động từ ở chủ động có hai tân ngữ, một trực tiếp và một gián tiếp (nhóm tặng biếu), có thể chuyển thành hai câu bị động.
Ví dụ: I gave him an apple.
An apple was given to him.
He was given an apple by me.
4. Một số câu đặc biệt phải dịch là "Người ta" khi dịch sang tiếng Việt.
Ví dụ: It is said that = people say that ; (Người ta nói rằng)
It was said that = people said that. (Người ta nói rằng)
Một số động từ được dùng như trên: believe, say, suggest, expect, ...
5. Ta dùng động từ nguyên thể trong thể bị động:
TO BE + PAST PARTICIPLE để chỉ một ý định hay sự bắt buộc hoặc sự không thể được.
Ví dụ: This exercise is to be done.
This matter is to be discussed soon.
6. Sau những động từ: to have, to order, to get, to bid, to cause hay một động từ chỉ về giác quan hoặc cảm tính, ta dùng Past Participle (Tham khảo phần Bảng động từ bất quy tắc) bao hàm nghĩa như bị động:
Ví dụ: We had your photos taken.
We heard the song sung.
We got tired after having walked for long.
7. Bảng chia Chủ động sang Bị động:
Simple present do done
Present continuous is/are doing is/are being done
Simple Past did was/were done
Past continuous was/were doing was/were being done
Present Perfect has/have done has/have been done
Past perfect had done had been done
Simple future will do will be done
Future perfect will have done will have been done
is/are going to is/are going to do is/are going to be done
Can can, could do can, could be done
Might might do might be done
Must must do must be done
Have to have to have to be done
8. Một số Trường hợp đặc biệt khác:
a. Một số động từ đặc biệt: remember; want; try; like, hate ...
Ví dụ: I remember them taking me to the zoo. (active)
I remember being taken to the zoo.(passive)
Ví dụ: She wants her sister to take some photogtaphs.(actiove)
She wants some photographs to be taken by her sister. (passive)
Ví dụ: She likes her boyfriend telling the truth. (actiove)
She likes being told the truth. (passive)
9. Một số Trường hợp đặc biệt nguyên mẫu có TO: Suppose; see; make;
Ví dụ: You are supposed to learn English now. (passive)
= It is your duty to learn English now. (active)
= You should learn English now. (active)
Ví dụ: His father makes him learn hard. (active)
He is made to learn hard. (passive)
Ví dụ: You should be working now.(active)
You are supposed to be working now.(passive)
Ví dụ: People believed that he was waiting for his friend (active).
He was believed to have been waiting for his friend.(passive)
CỤM TỪ
PHRASES
(Cụm từ)
1. Định nghĩa: Cụm từ là một nhóm từ kết hợp với nhau tạo thành nghĩa nhưng không đầy đủ.
Ví dụ:
The sun rises in the east.
People in the world love peace.
Trong các ví dụ trên đây, cụm từ là những nhóm từ được in đậm:
2. Các loại cụm từ:
Dựa trên cấu trúc, cụm từ được phân thành mấy loại sau đây:
a. Cụm danh từ
b. Cụm danh động từ
c. Cụm động từ nguyên mẫu
d. Cụm giới từ
e. Cụm phân từ
f. Cụm tính từ
a. Cụm danh từ
Cụm danh từ là một nhóm từ bắt đầu bằng một danh từ và có chức năng đồng cách. Cụm danh từ này thường đi ngay trước hoặc ngay sau danh từ nó biểu đạt.
Ví dụ: A victim of the war, he hated the sight of soldiers.
b. Cụm danh động từ
- Định nghĩa: Cụm danh động từ là một nhóm từ bắt dầu bằng một danh động từ (động từ tận cùng bằng đuôi "ing"). Nhóm từ này được gọi là cụm danh động từ vì nó được sử dụng như một danh từ (có chức năng như chủ ngữ hoặc tân ngữ):
Ví dụ: A famer hates spending money. (Cụm danh động từ làm tân ngữ cho hates)
Chúng ta cần chú ý cụm phân từ cũng bắt đầu bởi một động từ tận cùng bằng - ing nhưng làm chức năng của một tính từ.
- Cách dùng của cụm danh từ
Cụm danh động từ có chức năng của một danh từ. Cụm từ này có chức năng:
+ Làm chủ ngữ của động từ
Ví dụ: Hunting tigers was a favourite sport in many countries.
+ Làm tân ngữ cho động từ
Ví dụ: Children love reading fairy tales.
+ Làm bổ ngữ cho độnh từ
Ví dụ: The most interesting part of our trip was watching the sun setting.
+ Làm tân ngữ cho giới từ
Ví dụ: Many people relax by listening to music.
- Danh động từ và các đại từ sở hữu
Các đại từ sở hữu (my, your, his, her....) có thể dung trước danh động từ:
He dislikes my working late.
Chúng ta có thể dung danh từ ( nhưng không nên dung danh từ ở dạng sở hữu cách) trước danhdoongj từ.
They are looking forward to Mary coming.
- Các động từ theo sau bởi danh động từ
+ Những động từ sau đây có thể theo sau bởi danh động từ:
admit
avoi
consider
delay
dislay
excuse
forgive
like
prevent
remember anticipate
refer
deny
enjoy
finish
love
suggest
- Tất cả các động từ có giới từ theo sau và vài động từ khác:
Care for Leave off
Insist on Put off
Keep on Take to
Give up Go on
- Các từ nhữ thông dụng sau đây (phần lớn tận cùng bằng giới từ):
Be ashamed of
Be aftaid of
Be busy
Be capable
Be fed up with
Be fond of
Be good at
Be scared of
It's no use Be sorry for
Be tired of
Be worth
Be used to
Can't stand
Can't help
Look forward to
Have an objection to
c. Cụm động từ nguyên mẫu
+ Định nghĩã: Cụm độnh từ nguyên mẫu là mmột nhóm từ bắt đầu bằng một động từ nguyên mẫu có to (to go, to work......)
Our duty is to sever our country.
+ Cách dùng: Cụm từ nguyên mẫu có thể:
- Làm chủ từ của động từ
To get money is their ambition.
- Làm tân ngữ của động từ
The Prime Minister didn't want to tell the truth.
Tân ngữ này có thể đi trước bằng what, when, how.....
I don't know what to say.
- Làm bổ ngữ cho động từ
His job was to teach handicapped children.
Tuy nhiên, bổ ngữ của động từ cũng có thể là một động từ nguyên mẫu không có "to" khi chủ từ của câu có all, only, best, most, what + mệnh đề đi trước:
All I wanted to do was go home.
- Làm trạng từ với các chức năng sau đây:
• Trạng từ chỉ mục đích
Sally went to the seaside to enjoy fresh air.
• Làm trạng từ chỉ nguyên nhân
They wept to see the desolation caused by the flood.
• Làm trạng từ chỉ kết quả
The firemen attempted to rescue the trapped child, only to be driven back by the fire.
- Làm tính ngữ
They have a lot of food to eat in the winter.
= a lot of food that they can eat...
Tương tự, chúng ta có thể nói:
A book to read
A man to talk to
Nothing to fear
Something to talk about A pen to write with
A table to write on
A tool to open it with
A case to keep my records in
+ Những từ và cụm từ dùng với động từ nguyên mẫu
- Too + tính từ + động từ nguyên mẫu
You are too young to understand.
For + đại từ có thể dung trước động từ nguyên mẫu:
The coffee is too hot for me to drink.
Cấu trúc trên có thể chuyển sang dạng so + tính từ + that
The coffee is too hot that I can't drink it.
Chúng ta cũng có thể dùng trạng từ trong cấu trúc trên
He spoke too quickly for me to understand.
- So + tính từ + as + động từ nguyên mẫu
He was so stupid as to park his car in the no-parking area.
- Tính từ + enough +động từ nguyên mẫu
Mary is old enough to travel by herself.
- It is + tính từ + of you(him, her...) + động từ nguyên mẫu
Khi dịch nên bắt đầu từ you + động từ nguyên mẫu trước
It is so nice of you to help me.
- But + động từ nguyên mẫu
She had no choice but to obey.
Sau but chúng ta cũng có thể dùng động từ nguyên mẫu không to
They did nothing but dance and sing.
- Một số tính từ sau đây thường được theo sau bởi động từ nguyên mẫu:
• Tính từ diễn tả tình cảm
• Một số tính từ khác
- Sau các tính từ chỉ số thứ tự như: first, the second..., the last, the only để thay cho mệnh đề tính ngữ
- Chủ từ của cụm động từ nguyên mẫu
• Câu có tân ngữ chỉ về người
• Câu không có tân ngữ chỉ về người
+ Phân loại
Có 3 loại cụm động từ nguyên mẫu
- Cụm động từ nguyên mẫu đơn
- Cụm động từ nguyên mẫu tiếp diễn: to be + hiện tại phân từ
- Cụm động từ nguyên mẫu hoàn thành: to have + quá khứ phân từ
d. Cụm giới từ
a. Định nghĩa: Cụm giới từ là một nhóm từ bắt đầu bằng một giới từ và thườnh được theo sau bởi một danh từ hoặc đại từ:
Into the house On the table
After them In the street
Cụm giới từ thường không thể đứng một mình, trừ khi làm đầu đề và trong các tình huống đối thoại mà các thành phần khác( chủ từ, động từ..) của câu đã được hiểu ngầm. Cụm giới từ thường được xem là thành phần của câu và được dung như tính từ và trạng từ.
Tính từ: bổ nghĩa cho danh từ và đại từ
Trạng từ : bổ nghĩa cho các từ loại khác
b. Cụm giới được dùng như tính từ
Khi được dùng như tính từ, cụm giới từ có chức năng như tính từ: bổ nghĩa cho danh từ và đại từ.
Chúng ta hãy so sánh:
a) The rose is a very beautiful flower.
b) The rose is a flower of great beautiful.
Trong câu (b), chúng ta đã dung cụm giới từ of great beautiful để thay thế cho tính từ beautiful tropng câu (a).
c.Cụm giới từ được dụng làm trạng từ
- Khi được dùng như trạng từ, cụm giới từ có chức năng bổ nghĩa cho độnh từ , tính từ, một trạng từ khác (đôi khi có thể bổ nghĩacho giới từ và liên từ nữa)
He writes carefully.
He writes with care.
- Cụm giới từ làm trạng từ có thể bổ nghĩa cho động từ theo nhiều cách khác nhau:
She sings like a bird. (Like a bird trả lời câu hỏi với How?. Trạng từ chỉ thể cách)
She sings in the morning. (In the morning trả lời câu hỏi với When? Trạng từ chỉ
thời gian).
- Cụm giới từ làm trạng từ có thể bổ nghĩa cho tính từ:
Her face was pale with fright.
The prize-winning actress was radiant with joy.
- Cụm giới từ làm trạng từ có thể bổ nghĩa cho một trạng từ khác:
The plane arrived late in the afternoon.
e. Cụm phân từ
a. Định nghĩa: Cụm phân từ là một nhóm từ bắt đầu bằng một phân từ (có thể là một hiện tại phân từ hoặc quá khứ phân từ). Người ta sử dụng cụm phân từ khi muốn bớt mệnh đề, làm cho câu văn dài trở nên ngắn ngọn hơn. Thay vì nói" The girl who is driving the car is Mary's sister" hoặc "The concert which was given by the Beatles was a great success", người ta thường nói:
The girl driving the car is Mary's sister.
The concert given by the Beatles was a great success.
Chúng ta chỉ được dung cụm phân từ khi chủ từ của phân từ chỉ về cùng một đối tượng với chủ từ của động từ chính.
Working all day long, he felt tired.
Trong câu trên, chủ từ của ửoking va felt chỉ về cùng một người.
= He felt tired because he had worked all day long.
Ngược lại, câu sau đây sai vì chủ từ của phân từ khác với chủ từ của mẹnh đề chính:
*Being a hot day, he felt tired. (Chủ từ của being là it, chủ từ của felt là he)
b. Vị trí của cụm phân từ
- Khi diễn tả hành động xảy ra trước hoặc cùng lúc với hành động trong mệnh đề, cụm phân từ có thể nằm đầu câu hoặc giữa câu
Working all day long, he felt tired.
The boy going over there is working at this restaurant.
- Khi hành động trong mệnh đề và hành động do cụm phân từ diễn tả diễn ra song song và kéo dài, cụm phân từ có thẻ có 3 vị trí
Đầu câu:
Singing a new song, the schoolboys walked into their classroom.
Giữa câu:
The schoolboys, singing a new song walked into their classroom.
Cuối câu:
The schoolboys walked into their classroom, singing a new song.
c. Các loại cụm phân từ
- Cụm phân từ hiện tại; bắt đầu bằng một hiện tại phân từ.
Turning toward the class, the teacher asked for silence.
- Cụm phân từ quá khứ: bắt đầu bằng một quá khứ phân từ. Vị trí của cụm từ này trong câu không tuỳ thuộc vào thời gian mà tuỳ thuộc vào chủ từ của cụm phân từ. Cụm phân từ này nên được đặt gần chủ từ của nó:
Bombed repeatedly during the war, the city has lost many beautiful building.
Chúng ta dung cụm phân từ hiện tại khi chủ từ của cụm từ làm hành động do phân từ diễn tả và dung cụm phân từ quá khứ khi chủ từ của cụm từ nhận chịu hành động do người hoặc vật khác gây nên.
- Cụm phân từ hoàn thành: bắt đầu bằng having + quá khứ phân từ. Cụm từ này được dùng khi cần nhấn mạnh rằnh hành đọng thứ nhất đã hoàn tất trước khi hành động thứ hai bắt đầu.
Having done my homework, I went to the movies.
Having been beaten once, the boy didn't want to go out alone.
d. Chức năng của cụm phân từ
Cụm phân từ có các chức năng sau đây:
- Tính từ: Cụm phân từ được dung tương đương với một mệnh đề tính ngữ, có chức năng bổ nghĩa cho danh từ hoặc đại từ bên cạnh:
The woman driving the car is my sister. ( cụm từ)
- Trạng từ: Cụm phân từ được dung tương đương với mệnh đề trạng ngữ. Trong trường hợp này cụm phân từ được dùng để thay thế cho:
• Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian
Walking alongthe country road, I saw a big tiger.
= While I was walking along the country road...
• Mệnh đề trạng ngữ chỉ nguyên nhân
Seeing that it was raining, he put on his raincoad.
= Because he saw that it was raining...
• Mệnh đề trạng ngữ chỉ sự tương phản
Possessing all the advantages of education and wealth, he never made a name.
= Although he possessed all the advantages of education and wealth.......
• Mệnh đề trạng ngữ chỉ điều kiện
Following my advice, you will gain your object.
= if you follow my advice.........
e. Chủ từ của cụm phân từ:
Trong các ví dụ trên, chúng ta đã thấy cụm phân từ được dung để thay thế cho một mệnh đề. Cụm phân từ cũng được dùng để thay thế cho một câu đơn khi cần thiết, nhgiã là chúng ta có thể kết hợp hai câu đơn lại thành một câu đơn bằng cách dung cụm phân từ, nhờ đó câu văn trở nên ngắn gọn hơn. Điều kiện để cho hai câu đơn có thể kết hợp với nhau là chủ từ của hai câu đó phải chỉ về cùng một đối tượng:
The woman took the baby in her arms. She smiled happy.
= Taking the baby in her arms, the woman smiled happily.
f. Cụm tính từ
Cụm tính từ là một nhóm từ bắt đầu bằng một tính từ, khác với cụm giới từ và cụm phân từ được dung như tính từ
The sea lay down below them, golden in the sunlight.
g. Cụm từ độc lập
- Bao gồm một chủ từ và một phân từ
Spring advancing, the swallows appear.
- Không có chủ từ, chỉ có phân từ
Strictly speaking, you have no right to be here.
GIỚI TỪ
(Prepositions)
1. Định nghĩa: Giới từ là từ loại chỉ sự liên quan giữa các từ loại trong cụm từ, trong câu. Những từ thường đi sau giới từ là tân ngữ (Object), Verb + ing, Cụm danh từ ...
Ví dụ:
a. I went into the room.
b. I was sitting in the room at that time.
Ta thấy rõ, ở ví dụ a., "the room" là tân ngữ của giới từ "into". Ở ví dụ b., "the room" là tân ngữ của giới từ "in".
Chú ý: Các bạn phải luôn phân biệt trạng từ và giới từ, vì thường khi một từ có hai chức năng đó (vừa là trạng từ và giới từ). Điều khác nhau cơ bản là Trạng từ thì không có tân ngữ theo sau. Hãy xét các câu sau đây:
Ví dụ:
1. Please, come in. It's raining. (Trạng từ)
We are in the small room. (Giới từ); vì tân ngữ của "In" là "The room"
2. He ran down quickly. (Trạng từ) - vì "quickly" không phải là tân ngữ của "down"; nó chỉ là trạng từ chỉ cách thức mà thôi.
3. My dictionary is on the desk. (Giới từ) - vì nó liên kết với tân ngữ: (the desk).
2. Cách sử dụng giới từ trong tiếng Anh:
Có thể nói việc dùng các giới từ không phải dễ, vì mỗi nước có cách dùng giới từ đặc biệt; vậy ta phải rất chú ý đến nó ngay từ lúc mới học môn ngoại ngữ đó nói chung và tiếng Anh nói riêng.
Trong tiếng Anh, người ta không thể đặt ra các quy luật về các phép dùng giới từ mang tính cố định cho mỗi giới từ đó - cùng một giới từ, khi đi với từ loại khác nhau thì tạo ra nghĩa khác nhau. Vậy chúng ta nên học thuộc mỗi khi gặp phải và học ngay từ lúc ban đầu.
Ví dụ:
depend on
independent of
look after
look for
look up to
.................... wait for
think of
make up
look up
live on
................
3. Các loại giới từ trong tiếng Anh.
Các giới từ trong tiếng Anh có thể được phân thành mấy loại sau:
3.1. Giới từ chỉ Thời gian.
after
at
before
behind
by during
for
from
on since
throughout
foreward
until
within
3.2. Giới từ chỉ Địa điểm/Nơi chốn.
about
above
across
at
before
behind
below beneath
beside
beyond
by
off
on over
through
toward
under
within
without
3.3. Giới từ chỉ Lý do, nguyên nhân.
at
for
from
of on
over
through
with
3.4. Giới từ chỉ Mục đích.
after
at
for on
3.5. Giới từ thường:
after
against
among
between by
for
from
of on
with
4. Vị trí giới từ
Thông thường, giới từ tiếng Anh được đặt như tiếng Việt; tuy nhiên, nó có thể đặt ngay trước Từ nghi vấn hay Đại từ.
Ví dụ: What is this medal made of?
Of what is this medal made?
hay
The man whom we listened to is our new teacher.
The man to whom we listened is our new teacher.
5. Cách đặt từ ngữ có giới từ: Vị trí của giới từ trong câu có thể làm thay đổi nghĩa của câu đó.
Ví dụ:
1- A letter was read from his friend in the class room.
A letter from his friend was read in the class room.
(Hai câu trên có nghĩa khác nhau bởi vì giới từ "from" có vị trí khác nhau)
2- With his gun towards the forest he started in the morning.
With his gun, he started towards the forest in the morning.
(Hai câu trên có nghĩa khác nhau bởi vì giới từ "from" có vị trí khác nhau)
6. Một giới Gới từ thông thường:
1. AT, IN, ON
1. AT : dùng trước thời gian ngắn: giờ, phút giây ...
At 10 o'clock; at this moment; at 10 a.m
2. ON : dùng trước thời gian chỉ: ngày, thứ ngày (trong lịch ...)
On Sunday; on this day....
3. IN : dùng trước thời gian dài: tháng, mùa, năm, ...
In June; in July; in Spring; in 2005...
2. IN, INTO, OUT OF
1. IN: dùng chỉ vị trí (địa điểm - không chuyển hướng)
In the classroom; in the concert hal; in the box....
2. INTO: dùng chỉ sự chuyển động từ ngoài vào trong.
I go into the classroom.
3. OUT OF: dùng chỉ sự chuyển động từ trong ra ngoài.
I go out of the classroom.
3. FOR, DURING, SINCE:
1. FOR : dùng để đo khoảng thời gian
For two months...
For four weeks..
For the last few years...
2. DURING : dùng để chỉ hành động xảy ra trong suốt thời gian của sự vật, sự kiện:
During christman time; During the film; During the play...
3. SINCE : dùng để đánh dấu thời gian
Since last Saturday, since Yesterday.
4. AT, TO
1. AT: dùng chỉ sự cố định ở một vị trí nào đó tương đối nhỏ, vì nếu diện tích nơi đó lớn hơn ta dùng "in".
At the door; At home; At school
In Ha Noi; In the world
2. TO: dùng chỉ sự chuyển động tới một nơi nào đó.
Go to the window; Go to the market
5. ON, OVER, ABOVE. (ở trên)
1. ON: dùng chỉ vị trí đứng liền ngay ở trên
On the table; on the desk ...
2. OVER: dùng chỉ các lớp/thứ tự ở lần trên (áo, quần)
I usually wear a shirt over my singlet.
3. ABOVE: Với nghĩa là trên nhưng chỉ sự cao hơn so với vật khác thấp hơn.
The ceiling fans are above the pupils.
The planes fly above our heads.
6. TILL, UNTIL (tới, cho tới khi)
1. TILL: dùng cho thời gian và không gian.
Wait for me till next Friday (thời gian)
They walked till the end of the road. (không gian)
2. UNTIL: dùng với thời gian.
He did not come back until 11.pm yesterday. (thời gian)
ĐẠI DANH TỪ
(Pronouns)
1. Đại danh từ là từ dùng để thay thế cho danh từ:
a. Không rõ nghĩa:
Ví dụ: The boy cannot leave his father; for if he should leave him, he would die.
b. Nghĩa được xác định:
Ví dụ: The boy cannot leave his father; for if he should leave his father, his father would die.
2. Sau những động từ (nhóm động từ tặng biếu):
Tell, teach, show, give, promise, vv.... ta có 2 cách đặt đại danh từ nhân xưng:
1. He showed me the book = He showed the book to me.
2. She gave her a rose = She gave a rose to her.
3. I promised him a reward = I promised a reward to him.
3. Khi dùng Tính từ Possessive Adjectives (tính từ sở hữu):
Ví dụ: a. My ball-point pens are expensive.
(Bút bi của tôi đắt lắm).
b. Your friends are honest.
(Các bạn của cậu thật thà)
4. Khi dùng Possessive pronouns (Đại danh từ sở hữu):
Ví dụ: 1. Your warm coat is long, mine is short.
(Áo anh dài , áo tôi ngắn )
2. This is your seat, that is his.
(Đây là xe của anh, kia là xe của tôi)
3. I have found my books, but not yours.
(Tôi tìm thấy sách của tôi, chứ không phải của anh)
4. I met a friend of hers yesterday.
(Hôm qua tôi gặp một người bạn cô ấy).
Ví dụ thứ tư này cũng là một trường hợp sở hữu kép (double possessive) vì vừa dùng of, vừa dùng sở hữu đại từ giống như trường hợp nói ở ví dụ 3.
5. Cách dùng đặc biệt của tính từ sở hữu:
Trong Anh ngữ, người ta dùng sở hữu tính từ trong những trường hợp mà tiếng Việt không dùng, nhất là khi nói đến những bộ phận cơ thể người hay những vật có liên quan mật thiết đến cơ thể con người.
Ví dụ: 1. They had their hats on their heads
2. He had his pipe in his mouth.
6. Đại từ phản thân, và đại danh từ dùng để nhấn mạnh:
Những từ: myself, yourself, vv...... có thể là Reflective pronouns (đại danh từ phản thân) hoặc emphasizing pronouns (Đại danh từ dùng để nhấn mạnh) tuỳ theo cách dùng ở trong câu.
Khi nào người ta dùng những cách đó để nhấn mạnh vào chủ ngữ (subject) hay tân ngữ (object) thì ta gọi chúng là Emphasizing pronouns. Khi nào dùng để chỉ việc xảy ra cho chính chủ từ, thì ta gọi là Emphasizing pronouns. Cụ thể như sau:
+ Emphasizing pronouns (Nhấn mạnh vào chủ ngữ (subject) hoặc tân ngữ (object)):
He himself met the girl.
Chính anh ấy đã gặp cô gái.
I want to see the girl herself.
Tôi muốn gặp chính cô gái đó.
Notes: Trong 2 ví dụ trên đây, hai từ himself và herself, vì chỉ dùng để nhấn mạnh, nên có thể bỏ đi được mà câu vẫn đúng về mặt ngữ pháp.
+ Đại từ phản thân chỉ việc xảy ra cho chính chủ ngữ:
She looks at herself in the mirror.
Cô ấy nhìn chính cô ấy trong gương.
You must not overwork yourself.
Anh không được làm việc quá sức.
+ Cách dùng đặc biệt của Đại từ phản thân:
Khi nào dùng với "By" đứng trước, Reflective pronouns chỉ sự cô độc.
I was in the church by myself.
Tôi ở trong nhà thờ một mình.
CÂU
(Sentences)
I/ Định nghĩa: Câu là một nhóm từ tạo thành nghĩa đầy đủ, và thường được kết thúc bởi dấu chấm (chấm than, hai chấm, hỏi chấm ...). Về kết cấu, câu có thể là một cụm từ. Nhóm từ này có chứa Chủ ngữ và động từ (S + V)
Ví dụ: The little girl cried.
The little boy looks very happy.
Câu có thể chỉ gồm có một từ hoặc hai từ nhưng tạo thành nghĩa đầy đủ:
Ví dụ: "Stop!"
"Be careful!"
"Hurry up!"
"Thank you!"
"Let's go"
II/ Các loại mẫu câu:
Tiếng Anh có các loại câu cơ bản sau:
1. Chủ ngữ +động từ (S + V)
2. Chủ ngữ +động từ + tân ngữ (S + V + O)
3. Chủ ngữ +động từ + bổ ngữ (complement) (S + V + C)
4. Chủ ngữ +động từ + tân ngữ + tân ngữ (S + V + O +O)
5. Chủ ngữ +động từ + tân ngữ + bổ ngữ (S + V + O + C)
6. There + động từ + chủ ngữ (THERE + V)
III/ Sự hoà hợp của chủ từ và động từ:
1. Chủ từ đơn và vị ngữ đơn: Trong câu luôn có 2 thành phần chủ yếu: Chủ ngữ và Vị ngữ.
Ví dụ: The little girl cried loudly.
The little boys look very happy.
2. Sự hoà hợp của Chủ ngữ và động từ: Động từ luôn luôn phải hoà hợp với chủ ngữ về ngôi và về số (chia ngôi/thời - thì, đặc biệt là ngôi thứ 3 (ba) số ít):
Ví dụ: One of them hates learning English.
They like learning English.
I like English.
She likes English..
Hai hoặc nhiều chủ từ đơn nối với nhau bằng liên từ "and" thì đi với động từ số nhiều.
Ví dụ: He and I like learning English.
Tom and John go swimming every morning.
Các danh từ tập hợp có thể đi với động từ số ít hoặc số nhiều tuỳ theo ý chủ quan của người nói.
Ví dụ: The police kisses his wife before going to work.
The police are trying to catch the burglars.
Danh từ số nhiều chỉ thời gian, khoảng cách, trọng lượng và chỉ sự đo lường nói chung thì đi với động từ số ít.
Ví dụ: Ten kilos of rice is about 50,000 VND.
Ten kilometers is not far for her to go.
Danh từ tận cùng bằng -s nhưng có nghĩa số ít thường đi với động từ số ít.
Ví dụ: The news he gave me is very useful.
Physics is very important subject at my school.
Các đại từ bất định thường chia theo động từ số ít.
Ví dụ: Everyone; everything; everyone......
Những trường hợp đặc biệt.
as well as
together with
or; either ... or
nor; neither ... nor
Ví dụ: He as well as she likes learning English.
He as well as his wife works very hard.
He together with his girlfriend likes French.
They or John sends the boss a report every morning.
Neither my shoes nor my hat suits my jeans.
Neither my hat nor my shoes suit my jeans.
IV/ Sự phân loại câu: Có thể phân các loại câu trong tiếng Anh như sau:
Câu kể: (Statements)
Loại câu kể có thể ở dạng Khẳng định và Phủ định.
Ví dụ: The student is learning English, now.
The boy is not learning English, now.
Câu nghi vấn: (Questions):
Câu hỏi có/không (Yes/No): là câu hỏi mà câu trả lời là có (Yes) hoặc không (No), đôi khi còn gọi là câu hỏi dạng một.
Ví dụ: Is he a doctor? Yes, he is/ No, he isn't.
Does he like coffee? Yes, he does/ No, he doesn't
Câu hỏi phủ định (Negative questions)
Ví dụ: Isn't he a student at this university?
Doesn't he like black coffee?
Câu hỏi WH: là loại câu hỏi bắt đầu với các từ dùng để hỏi: what, why, where, when, how. who, whom, which ..
Ví dụ: What is this?
How are you?
Which one is longer?
Câu hỏi kể: Câu hỏi kể là loại câu hỏi mang hình thức của câu kể, lên giọng ở cuối câu:
Ví dụ: You've got some money?
You love her?
You don't eat rice?
Câu hỏi đuôi:
+ Nếu động từ trong câu kể là be, phần đuôi sẽ là: Be + not + chủ ngữ.
Ví dụ: Tom is here, isn't he?
+ Nếu động từ trong câu kể là be + not, phần đuôi sẽ là: Be + chủ ngữ.
Ví dụ: Tom isn't here, is he?
+ Nếu động từ trong câu kể là các động từ khác ở dạng khảng định, phần đuôi sẽ là: Do/does/did not + chủ ngữ
Ví dụ: You like Laotian, don't you?
+ Nếu động từ trong câu kể là các động từ khác ở dạng phủ định, phần đuôi sẽ là: Do/does/did + chủ ngữ.
Ví dụ: You don't like Laotian, do you?
+ Nếu câu kể bao gồm các trợ động từ, động từ khuyết thiếu ... ở dạng khẳng định, phần đuôi sẽ là: Trợ động từ + not + chủ ngữ.
Ví dụ: You can speak English, can't you?
+ Nếu câu kể bao gồm các trợ động từ, động từ khuyết thiếu ... ở dạng phủ định, phần đuôi sẽ là: Trợ động từ + chủ ngữ.
Ví dụ: You can't speak English, can you?
Tóm lại: câu "PHẢI KHÔNG"/ Câu hỏi đuôi (Tag Questions)
Với Câu hỏi "phải không" ta phải nhớ các luật sau đây:
1/ Thể tỉnh lược thường dược dung cho câu hỏi "phải không? - hỏi đuôi".
Ví dụ:
You love me, don't you?
You don't love me, do you?
2/ Nếu phần thứ nhất (chính) là thể phủ định , câu hỏi sẽ là khẳng định.
Ví dụ:
John doesn't learn English, does he?
3/ Nếu phần thứ nhất (chính) là thể khẳng định câu hỏi sẽ là phủ định.
Ví dụ:
John learns English, doesn't he?
4/ Nếu chủ từ của động từ ở phần thứ nhất (chính) là danh từ, ta phải dùng đại từ danh tự thay nó ở câu hỏi.
Ví dụ:
John learns English, doesn't he?
Hoa met her last night, didn't she?
Câu cảm thán:
What + danh từ
Ví dụ:
What a clever boy he is!
How + tính từ
Ví dụ:
How clever the boy is!
How + trạng từ + .....
Ví dụ:
How quickly he ran!
Trạng từ như: here, there, in, out, away.....
Câu cầu khiến:
Câu mệnh lệnh. Để ra lệnh hay ép buộc ai đó làm gì!
Ví dụ:
Go out !
Get away!
Do it now !
Câu yêu cầu. Để yêu cầu ai đó làm gì.
Ví dụ:
You must go now.
Hurry up.
THỜI - THÌ
CÁCH DÙNG CÁC THỜI/THÌ
(Tenses in English)
1. Thời hiện tại thường:
v Thời hiện tại được dùng để diễn tả:
a. Việc hiện có, hiện xảy ra
Ví dụ: I understand this matter now.
This book belongs to her.
b. Sự hiển nhiên lúc nào cũng thật/chân lý
Ví dụ: The sun rises in the east and sets in the west.
The earth goes around the sun.
c. Một tập quán hay đặc tính
Ví dụ: I go to bed early and get up early everyday.
Mr. Smith drinks strong tea after meals.
d. Chỉ việc tương lai khi trong câu có trạng từ chỉ rõ/ nên thời gian tương lai
Ví dụ: They go to London next month.
I come to see her next week.
v Công thức:
Khẳng định S + V + (O) S: chủ ngữ (chủ từ)
V: động từ
O: tân ngữ
Chú ý:
- "Câu" có thể có tân ngữ (O) hoặc không cần tân ngữ (Xem phần "Câu" trong Website này)
- "Do" (Các ngôi trừ Ngôi thứ 3 số ít)
- "Does" (Ngôi thứ 3 số ít)
Phủ định S + do not/don't + V + (O)
S + does not/doen't + V + (O)
Nghi vấn Do/does + S + V + (O)?
Don't/doesn't + S + V + (O)?
Do/does S + not + V + (O)?
Ví dụ tổng quát:
1/
Khẳng định I learn English at school.
Phủ định I do not learn English at school.
I don't learn English at school. do not = don't
Nghi vấn Do you learn English at school?
Don't you learn English at school?
2/
Khẳng định She learns French at school.
Phủ định She does not learn French at school.
She doesn't learn French at school. does not = doesn't
Nghi vấn Does she learn French at school?
Doesn't she learn French at school?
Chú ý: Trong thời hiện tại thường, các ngôi (thứ nhất số ít/nhiều, thứ 3 số nhiều) được chia như ví dụ tổng quát 1/ trên đây, riêng ngôi thứ 3 (ba) số ít (He, she, it - Tom, John, Hoa ...), ta cần lưu ý các quy tắc sau:
1. Phải thêm "s" vào sau động từ ở câu khẳng định. ( V+s)
Ví dụ: He likes reading books.
She likes pop music.
- Câu phủ định (Xem ví dụ tổng quát 2/ trên đây )
- Câu nghi vấn? (Xem ví dụ tổng quát 2/ trên đây)
2. Ngoài việc "s" vào sau động từ, ta phải đặc biệt chú ý những trường hợp sau:
2.1. Những động từ (Verbs) tận cùng bằng những chữ sau đây thì phải thêm "ES".
S, X, Z, CH, SH, O (do, go) + ES
Ví dụ: miss misses
mix mixes
buzz buzzes
watch watches
wash washes
do does
Ví dụ: He often kisses his wife before going to work.
Tom brushes his teeth everyday.
2.2. Những động từ (Verbs) tận cùng bằng "Y" thì phải xét hai (2) trường hợp sau đây.
v Nếu trước Y là nguyên âm (vowel) thì sẽ chia như quy tắc 2.1 trên đây. Y ---- Y + S
We play She/he plays
Ví dụ: She plays the piano very well.
v Nếu trước Y là phụ âm (consonant) thì sẽ chia như sau:
(Y ---- IES)
We carry She/he carries
They worry She/he worries
Ví dụ: He often carries money with him whenever he goes out.
v Các trạng từ dùng trong thời HTT:
- Always, usually, often, not often, sometimes, occasionally, never;
- Everyday, every week/month/year..., on Mondays, Tuesdays, .... , Sundays.
- Once/twice / three times... a week/month/year ...;
- Every two weeks, every three months (a quarter)
- Whenever, every time, every now and then, every now and again, every so often
v Cách phát âm: Với các ngôi thứ ba (3) số ít, đuôi "S" được đọc như sau:
Cách đọc Các động từ có kết thúc với đuôi
/s/ F, K, P, T
/iz/ S, X, Z, CH, SH, CE, GE + ES
/z/ Không thuộc hai loại trên
2. Thời quá khứ thường:
Dùng để diễn tả:
a. Một việc đã xảy ra và đã xong hẳn, trong câu có trạng từ chỉ rõ thời gian quá khứ, như: yesterday, last week, last year, vv...
Ví dụ: The students came to see me yesterday.
I came home at 9 o'clock last night.
b. Một thói quen hay một khả năng trong quá khứ.
Ví dụ: She sang very well, when she was young.
v Công thức:
Khẳng định S + V-ed + (O) S: chủ ngữ (chủ từ)
V: động từ
O: tân ngữ
Chú ý:
"Câu" có thể có tân ngữ (O) hoặc không cần tân ngữ (Xem phần "Câu" trong Website này)
Phủ định S + did not/didn't + V + (O)
Nghi vấn Did + S + V + (O)?
Didn't + S + V + (O)?
Did + S + not + V + (O)?
N.B. Toàn bộ các ngôi (Chủ ngữ) được chia như nhau/giống nhau (Không phân biệt ngôi, thứ)
Ví dụ tổng quát:
1/
Khẳng định I learnt English at school.
Phủ định I did not learn English at school.
I didn't learn English at school. did not = didn't
Nghi vấn Did you learn English at school?
Didn't you learn English at school?
2/
Khẳng định He learnt English at school.
Phủ định He did not learn English at school.
He didn't learn English at school. did not = didn't
Nghi vấn Did he learn English at school?
Didn't he learn English at school?
v Các trạng từ dùng trong thời QKT:
- Yeasterday, last week/month/year, ago (two days ago, three months ago, long long ago...)
- In the past, in those days, ....
v Cách dùng " Used to" trong thời QKT:
Used to: được dùng trong thời QKT (nghĩa là: "đã từng") để chỉ hành động/thói quen trong quá khứ, và đã chấm dứt trong quá khứ.
Khẳng định He used to play the guitar when he was a student.
Phủ định He did not use to play the guitar when he was a student.
He didn't use to play the guitar when he was a student. did not = didn't
Nghi vấn Did he use to play the guitar when he was a student?
Didn't he use to play the guitar when he was a student?
v Cách hình thành động từ quá khứ:
§ Những động từ lập thành thời quá khứ và quá khứ phân từ bằng cách thêm ED hoặc D vào sau động từ gốc (gọi là Động từ có Quy tắc)
Ví dụ: I work - worked
I live - lived
I visit - visited
Chú ý: Nếu tận cùng bằng "Y" và có một phụ âm đi trước "Y" thi phải đổi "Y" thành "I" rồi mới thêm "ED" (Y -- IED)
Ví dụ: I study - studied
Nhưng khi trước Y là nguyên âm thì: Y+ed
Ví dụ: He plays - played
Nếu một động từ (Verb) có một hay nhiều âm tiết/vần mà khi đọc nhấn mạnh vào cuối, và tân cùng bằng một phụ âm và đi trước phụ âm đó có một nguyên âm (Công thức 1-1-1), thì hãy gấp đôi phụ âm rồi mới thêm ED
Ví dụ: Fit - Fitted
Stop - stopped
Drop - Dropped
Nhưng: Visit - Visited
(Vì visit khi đọc, nhấn mạnh vào vần thứ nhất)
Prefer - Preferred
(Vì prefer khi đọc, nhấn mạnh vào vần thứ hai)
§ Ngoài ra ngữ pháp tiếng Anh còn quy định một loại động từ "bất qui tắc", người học phải học thuộc lòng ba (3) thể động từ: Gốc, Quá khứ (PI) và Quá khứ phân từ (PII). Có thể tra ở Bảng động từ bất qui tắc sau:
IRREGULAR VEBS
(Bảng Động từ bất quy tắc)
3. Thời tương lai thường: Dùng để diễn tả
a. Sự xảy ra, hay tồn tại trong tương lai
Ví dụ: They will go to Ho Chi Kinh city next Monday.
We will organize a meeting on Friday morning.
b. Một tập quán/ dự định trong tương lai
Ví dụ: We will meet three times a month.
v Công thức:
Khẳng định S + will +V + (O) S: chủ ngữ (chủ từ)
will = sẽ
V: động từ
O: tân ngữ
Chú ý:
"Câu" có thể có tân ngữ (O) hoặc không cần tân ngữ (Xem phần "Câu" trong Website này)
Phủ định S + will not/won't + V + (O)
Nghi vấn Will + S + V + (O)?
Won't + S + V + (O)?
Will + S + not + V + (O)?
Ví dụ tổng quát:
1/
Khẳng định I will phone you when I come home.
Phủ định I will not tell him this problem.
I won't tell him this problem. will not = won't
Nghi vấn Will you see Tom tomorrow?
Won't you meet that girl again?
Will you not see such films again?
v Các trạng từ dùng trong thời TLT:
- Tomorrow, next week/month/year, ... next Monday, Tuesday, ...., Sunday,
- Next June, July, ....., next December, next weekend ....
- In two days/weeks/months, in the years to come, in coming years
Chú ý: Từ "sẽ" ngoài việc dùng cấu trúc trên đây, chúng ta cần nhớ đến Công thức sau
[S + be + going to do (V) + O]
(To be going to do smt )
Dùng cấu trúc này, khi chúng ta muốn nói hành động nào đó đã được dự định, lên kế hoạch thực hiện. Vì vậy có lúc người ta gọi đó là "Thời tương lai gần"
Ví dụ: I am going to visit Ho Chi Minh city next Monday.
Lan is going to take the final exams this summer.
Lúc đó cấu trúc trên sẽ tương tự như:
[S + be + V-ing (+ O)]
(To be doing smt )
và nghĩa cũng tương tự "sẽ" có dự định, lên kế hoạch thực hiện.
Ví dụ: I am doing my homework tonight.
Lan is going out with her boyfriend to the cinema tonight.
Ü Hạn chế sử dụng: going to go/ going to come mà dùng going to
Ví dụ: I am going to the cinema tonight.
4. Thời hiện tại hoàn thành:
v Công thức:
Khẳng định S + have/has + P2 + (O) S: chủ ngữ (chủ từ)
P2= V+ed: động từ
(Có quy tắc V+ed; Bất QT= cột 3 Bảng động từ Bất QT)
O: tân ngữ
Chú ý:
"Câu" có thể có tân ngữ (O) hoặc không cần tân ngữ (Xem phần "Câu" trong Website này)
Phủ định S + have/has not + P2 + (O)
Nghi vấn Have/has + S + P2 + (O)?
(Have dùng cho các ngôi trừ các Ngôi thứ 3 số ít; Has dùng cho các ngôi thứ 3 số ít)
Ví dụ tổng quát:
1/
Khẳng định I have learnt English for ten years now.
Phủ định I have not met that film star yet.
I haven't met that film star yet. have not = haven't
Nghi vấn Have you met that film star yet?
Haven't you met that film star yet?
Have you not met that film star yet?
2/
Khẳng định She has learnt English for eight years now.
Phủ định She has not met that film star yet.
She hasn't met that film star yet. has not = hasn't
Nghi vấn Has she met that film star yet?
Hasn't she met that film star yet?
Has she not met that film star yet?
v Các trạng từ dùng trong thời HTHT:
- Since :Since + thời điểm (since 1990, since last week/month/year; since I last saw him...)
- For :For + khoảng thời gian (for two days, for the past/last two months, for the last two years ...).
- Already, just, yet, recently, lately, ever, never...
- This is the first/second/third ..... time.
Dùng để diễn tả
a. Một hành động vừa thực hiện xong so với hiện tại
Ví dụ: She has just gone to the market.
I have just signed on that contract.
b. Kết quả hiện tại của một hành động quá khứ.
Ví dụ: UK has lost the possession of Hong Kong.
c. Một kinh nhgiệm nào đó.
Ví dụ: I have been in Bangkok several times.
d. Một việc đã xảy ra, nhưng còn tiếp tục.
Ví dụ: I have taught English for more than 10 years.
e. Việc sẽ hoàn thành ở tương lai; trước mệnh đề đó thường có: when, if, when, before, after, as soon as, etc.
Ví dụ: He will return the book as soon as he has done with it.
5. Thời quá khứ hoàn thành: Dùng để chỉ một việc hoàn thành trước một thời gian nhất định ở quá khứ, hoặc trước khi một việc quá khứ khác bắt đầu.
Ví dụ: Our children had all gone to sleep before I came home last night.
When I came, she had left the house.
v Công thức:
Khẳng định S + had + P2 + (O) S: chủ ngữ (chủ từ)
P2= V+ed: động từ
(Có quy tắc V+ed; Bất QT= cột 3 Bảng động từ Bất QT)
O: tân ngữ
Chú ý:
"Câu" có thể có tân ngữ (O) hoặc không cần tân ngữ (Xem phần "Câu" trong Website này)
Phủ định S + had not + P2 + (O)
Nghi vấn Had + S + P2 + (O)?
Hadn't + S + P2 + (O)?
(Had dùng cho tất cả các ngôi, số)
Ví dụ tổng quát:
1/
Khẳng định I had learnt English for four years before I went to Hanoi.
Phủ định He was very nervous because he hadn't flown before.
He was very nervous because he had never flown before. had not = hadn't
Nghi vấn -Had he left when you arrived?
Yes, he had.
-Hadn't he left when you arrived?
Yes, he had.
v Các trạng từ dùng trong thời QKHT:
- Before, after, never, ever,
- For + khoảng thời gian + before/after
- When S + V-ed, S +had +P2
6. Thời tương lai hoàn thành: Dùng để chỉ một việc sẽ hoàn thành trước một thời gian nhất định ở tương lai, hoặc trước khi một việc khác bắt đầu.
Ví dụ: I will have lived in this city for 10 years by the end of this year.
She will have arrived in Paris, before you start.
v Công thức:
Khẳng định S + will have + P2 + (O) S: chủ ngữ (chủ từ)
P2= V+ed: động từ
(Có quy tắc V+ed; Bất QT= cột 3 Bảng động từ Bất QT)
O: tân ngữ
Chú ý:
"Câu" có thể có tân ngữ (O) hoặc không cần tân ngữ (Xem phần "Câu" trong Website này)
Phủ định S + will not have + P2 + (O)
S + won't have + P2 + (O)
Nghi vấn Will S +have + P2 + (O)?
Won't S + have + P2 + (O)?
7. Thời hiện tại tiếp diễn: Dùng để
a. Chỉ một việc đang xảy ra ngay lúc nói chuyện/hiện hành.
Ví dụ: I am reading an English book now.
b. Chỉ việc xảy ra trong tương lai (khi có trạng từ chỉ tương lai).
Ví dụ: I am going to call on Mr. John tomorrow.
I am meeting her at the cinema tonight.
v Công thức:
Khẳng định S + be + V-ing + (O)
-----------
S + be (To be) + V-ing:
I am dancing.
We/they/you are dancing.
He/she/it is dancing. S: chủ ngữ (chủ từ)
be: is, are, am (tuỳ các ngôi - thứ)
V-ing: động từ + đuôi ing
O: tân ngữ
Chú ý:
"Câu" có thể có tân ngữ (O) hoặc không cần tân ngữ (Xem phần "Câu" trong Website này)
Phủ định S + be + not V-ing + (O)
Nghi vấn Be + S + V-ing + (O)?
Ü V-ing (Doing): Động từ +ING) visiting going, ending, walking, ...
a. Nếu động từ có E câm ở cuối , ta bỏ E đi rồi mới thêm ING:
work - working
drink - drinking
b. Nếu động từ ở cuối có phụ âm, và trước phụ âm mà có một nguyên âm, ta phải gấp đôi phụ âm rồi mới thêm ING:
cut - cutting
run - running
c. Nếu động từ có IE ở cuối , ta đổi IE thành Y rồi mới thêm ING
tie - tying
die - dying
lie - lying
8. Thì quá khứ tiếp diễn: Dùng chỉ một việc đang diễn tiếp trong quá khứ
Ví dụ: They were singing in this room at 10.p.m yesterday.
While I was walking on the street, I met my girl friend.
When I came, they were singing.
v Công thức:
Khẳng định S + be + V-ing + (O)
-----------
S + be (To be) + V-ing:
I am dancing.
We/they/you are dancing.
He/she/it is dancing. S: chủ ngữ (chủ từ)
be: was, were (tuỳ các ngôi - thứ)
V-ing: động từ + đuôi ing
O: tân ngữ
Chú ý:
"Câu" có thể có tân ngữ (O) hoặc không cần tân ngữ (Xem phần "Câu" trong Website này)
Phủ định S + be + not V-ing + (O)
Nghi vấn Be + S + V-ing + (O)?
-------------------
Ü V-ing (Doing): Động từ +ING) visiting going, ending, walking, ...
a. Nếu động từ có E câm ở cuối , ta bỏ E đi rồi mới thêm ING:
work - working
drink - drinking
b. Nếu động từ ở cuối có phụ âm, và trước phụ âm mà có một nguyên âm, ta phải gấp đôi phụ âm rồi mới thêm ING:
cut - cutting
run - running
c. Nếu động từ có IE ở cuối , ta đổi IE thành Y rồi mới thêm ING
tie - tying
die - dying
lie - lying
9. Thời tương lai tiếp diễn: chỉ một việc sẽ xảy ra trong một thời gian nhất định ở tương lai, hoặc khi một việc khác xảy ra
Ví dụ: I shall be working hard tomorrow morning.
By the time next week, we will be learning English.
v Công thức:
Khẳng định S + will be + V-ing + (O)
N.B:
I will be dancing.
We/they/you will be dancing.
He/she/it will be dancing. S: chủ ngữ (chủ từ)
V-ing: động từ + đuôi ing
O: tân ngữ
Chú ý:
"Câu" có thể có tân ngữ (O) hoặc không cần tân ngữ (Xem phần "Câu" trong Website này)
Phủ định S + will not be + V-ing + (O)
Nghi vấn Will + S + be + V-ing + (O)?
---------------------------
Ü V-ing (Doing): Động từ +ING) visiting going, ending, walking, ...
a. Nếu động từ có E câm ở cuối , ta bỏ E đi rồi mới thêm ING:
work - working
drink - drinking
b. Nếu động từ ở cuối có phụ âm, và trước phụ âm mà có một nguyên âm, ta phải gấp đôi phụ âm rồi mới thêm ING:
cut - cutting
run - running
c. Nếu động từ có IE ở cuối , ta đổi IE thành Y rồi mới thêm ING
tie - tying
die - dying
lie - lying
10. Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn: Dùng nhấn mạnh rằng một việc đã xảy ra, nhưng còn tiếp tục, không gián đoạn -kéo dài đến hiện tại.
Ví dụ: I have been waiting for you for nearly three hours.
I have been writing this essay for half an hour.
v Công thức:
Khẳng định S + have/has been +
V-ing + (O) S: chủ ngữ (chủ từ)
V-ing: động từ + đuôi ing
O: tân ngữ
Chú ý:
"Câu" có thể có tân ngữ (O) hoặc không cần tân ngữ (Xem phần "Câu" trong Website này)
Phủ định S + have/has not + been +
V-ing + (O)
Nghi vấn Have/has + S +been + V-ing + (O)?
(Have dùng cho các ngôi trừ các Ngôi thứ 3 số ít; Has dùng cho các ngôi thứ 3 số ít)
Ü V-ing (Doing): Động từ +ING) visiting going, ending, walking, ...
a. Nếu động từ có E câm ở cuối , ta bỏ E đi rồi mới thêm ING:
work - working
drink - drinking
b. Nếu động từ ở cuối có phụ âm, và trước phụ âm mà có một nguyên âm, ta phải gấp đôi phụ âm rồi mới thêm ING:
cut - cutting
run - running
c. Nếu động từ có IE ở cuối , ta đổi IE thành Y rồi mới thêm ING
tie - tying
die - dying
lie - lying
11. Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn: Dùng để chỉ một việc đã xảy ra trước một hành động quá khứ khác, và trong khi hành động quá khứ thứ 2 xảy ra, thì hành động quá khứ thứ nhất vẫn tiếp tục.
Ví dụ: When I was woken up, it had ben raining very hard.
When I came, they had been singing for more than two hours.
v Công thức:
Khẳng định S + had been + V-ing
+ (O) S: chủ ngữ (chủ từ)
V-ing: động từ + đuôi ing
O: tân ngữ
Chú ý:
"Câu" có thể có tân ngữ (O) hoặc không cần tân ngữ (Xem phần "Câu" trong Website này)
Phủ định S + had not + been +
V-ing + (O)
Nghi vấn Had + S +been + V-ing
+ (O)?
(Had dùng cho tất cả các ngôi, số)
Ü V-ing (Doing): Động từ +ING) visiting going, ending, walking, ...
a. Nếu động từ có E câm ở cuối , ta bỏ E đi rồi mới thêm ING:
work - working
drink - drinking
b. Nếu động từ ở cuối có phụ âm, và trước phụ âm mà có một nguyên âm, ta phải gấp đôi phụ âm rồi mới thêm ING:
cut - cutting
run - running
c. Nếu động từ có IE ở cuối , ta đổi IE thành Y rồi mới thêm ING
tie - tying
die - dying
lie - lying
12. Thời tương lai hoàn thành tiếp diễn: Dùng để chỉ một việc sẽ hoàn thành trước thời gian trong tương lai, nhưng vẫn còn tiếp tục
Ví dụ: By next summer we will have been studying for five years in this school.
I will have been living in this city for 12 years in 2008.
v Công thức:
Khẳng định S + will have been +
V-ing + (O) S: chủ ngữ (chủ từ)
V-ing: động từ + đuôi ing
O: tân ngữ
Chú ý:
"Câu" có thể có tân ngữ (O) hoặc không cần tân ngữ (Xem phần "Câu" trong Website này)
Phủ định S + will not have been +
V-ing + (O)
S + won't have been +
V-ing + (O)
Nghi vấn Will S +have been + V-ing + (O)?
Won't S + have been + V-ing + (O)?
Ü V-ing (Doing): Động từ +ING) visiting going, ending, walking, ...
a. Nếu động từ có E câm ở cuối , ta bỏ E đi rồi mới thêm ING:
work - working
drink - drinking
b. Nếu động từ ở cuối có phụ âm, và trước phụ âm mà có một nguyên âm, ta phải gấp đôi phụ âm rồi mới thêm ING:
cut - cutting
run - running
c. Nếu động từ có IE ở cuối , ta đổi IE thành Y rồi mới thêm ING
tie - tying
die - dying
lie - lying
CÁCH
(Voices)
Gồm: Chủ động (Active Voice) và Bị động (Passive Voice).
1. Chủ động: Là cách đặt câu trong đó Chủ ngữ đứng vai chủ động/chủ thể.
Ví dụ: 1. She learns Chinese at school.
2. She bought a book.
2. Bị /Thụ động cách là cách đặt câu trong đó chủ từ đứng vai bị động
Ví dụ:
1. Chinese is learnt at school by her.
2. A book was bought by her.
Chú ý: Điều kiện để có thể chuyển câu chủ động sang bị động:
Thứ 1: Câu chủ động phải xác lập có được tân ngữ. (object)
Thứ 2: Câu chủ động phải có Ngoại động từ. (transitive verbs)
3. Qui tắc Bị động cách:
a. Động từ của câu bị động cách: To be + Past Participle.
b. Tân ngữ của câu chủ động thành chủ từ của câu bị động
c. Chủ từ của câu chủ động thành chủ từ của giói từ BY
Active : Subject - Transitive Verb - Object
Passive : Subject - Be + Past Participle - BY + Object
Ví dụ: The farmer dinks tea everyday. (Active)
Tea is drunk by the farmer everyday. (Passive)
4. Khi một ngoại động từ ở chủ động có hai tân ngữ, một trực tiếp và một gián tiếp (nhóm tặng biếu), có thể chuyển thành hai câu bị động.
Ví dụ: I gave him an apple.
An apple was given to him.
He was given an apple by me.
5. Một số câu đặc biệt phải dịch là "Người ta" khi dịch sang tiếng Việt.
Ví dụ: It is said that = people say that ; (Người ta nói rằng)
It was said that = people said that. (Người ta nói rằng)
Một số động từ được dùng như trên: believe, say, suggest, expect, ...
6. Ta dùng động từ nguyên thể trong thể bị động:
TO BE + PAST PARTICIPLE để chỉ một ý định hay sự bắt buộc hoặc sự không thể được.
Ví dụ: This exercise is to be done.
This matter is to be discussed soon.
7. Sau những động từ: to have, to order, to get, to bid, to cause hay một động từ chỉ về giác quan hoặc cảm tính, ta dùng Past Participle (Tham khảo phần Bảng động từ bất quy tắc) bao hàm nghĩa như bị động:
Ví dụ: We had your photos taken.
We heard the song sung.
We got tired after having walked for long.
8. Bảng chia Chủ động sang Bị động:
Simple present do done
Present continuous is/are doing is/are being done
Simple Past did was/were done
Past continuous was/were doing was/were being done
Present Perfect has/have done has/have been done
Past perfect had done had been done
Simple future will do will be done
Future perfect will have done will have been done
is/are going to is/are going to do is/are going to be done
Can can, could do can, could be done
Might might do might be done
Must must do must be done
Have to have to have to be done
9. Một số Trường hợp đặc biệt khác:
a. Một số động từ đặc biệt: remember; want; try; like, hate ...
Ví dụ: I remember them taking me to the zoo. (active)
I remember being taken to the zoo.(passive)
Ví dụ: She wants her sister to take some photogtaphs.(actiove)
She wants some photographs to be taken by her sister. (passive)
Ví dụ: She likes her boyfriend telling the truth. (actiove)
She likes being told the truth. (passive)
10. Một số Trường hợp đặc biệt nguyên mẫu có TO: Suppose; see; make;
Ví dụ: You are supposed to learn English now. (passive)
= It is your duty to learn English now. (active)
= You should learn English now. (active)
Ví dụ: His father makes him learn hard. (active)
He is made to learn hard. (passive)
Ví dụ: You should be working now.(active)
You are supposed to be working now.(passive)
Ví dụ: People believed that he was waiting for his friend (active).
He was believed to have been waiting for his friend.(passive)
ĐỘNG TỪ
(Verbs)
1. Định nghĩa: Động từ là dùng diễn tả một hành động, vận động, hoạt động của một người, một vật nào đó.
2. Phân loại:
1. Nội động từ là những động từ không cần tân ngữ đi sau.
Ví dụ: go, come, happen, fall, cry, etc...
2. Ngoại động từ là động từ phải có tân ngữ trực tiếp mới có thể đủ nghĩa.
Ví dụ: sell, catch, give, hit etc...
3. Trợ động từ là động từ giúp để biến thể một động từ chính.
Ví dụ: have, has, do, does, did, shall, should, will, would, can, be, etc...
4. Cách, trạng thái, thì, ngôi và số là những tính chất của Động từ mà chúng ta cần phải biết để biến thể động từ cho đúng
Ví dụ: I often go to the theatre.
He often goes to the theatre.
5. Cách chủ động là cách đặt câu mà chủ từ đứng vai chủ động hay tác động.
Ví dụ: John killed a snake.
6. Cách thụ động là cách đặt câu mà chủ từ đứng vai thụ động hay bị động.
Ví dụ: A snake was killed by John.
7. Thái nghi vấn - Dùng để hỏi trực tiếp một sự kiện.
Ví dụ: Are you going to school?
8. Mệnh thái dùng để biểu thị một mệnh lệnh hay một yêu cầu.
Ví dụ: Close the window at once!
Give me your pen.
9. Bàng thái dùng để biểu thị sự chúc tụng, ước ao, mục đích, hay giả thiết.
Ví dụ: Long live Vietnam !
I wish I were a bird.
10. Động từ phải hoà hợp với chủ ngữ về ngôi và số.
Ví dụ: I am happy now
He is happy here.
The boy runs in the morning.
11. Những động từ lập thành thời quá khứ và quá khứ phân từ bằng cách thêm ED hoặc D vào sau động từ gốc (gọi là Động từ có Quy tắc)
Ví dụ: I work - worked
I live - lived
I visit - visited
Chú ý: Nếu tận cùng bằng "Y" và có một phụ âm đi trước "Y" thì phải đổi "Y" thành "I" rồi mới thêm "ED"
Ví dụ: I study - studied
Nhưng: He plays - played
Nếu một Verb có một hay nhiều vần mà khi đọc nhấn mạnh vào cuối, và tận cùng bằng một phụ âm và đi trước phụ âm đó có một nguyên âm (Công thức 1-1-1), thì hãy gấp đôi phụ âm rồi mới thêm ED
Ví dụ: Fit - Fitted
Stop - Stopped
Drop - Dropped
Nhưng: Visit - Visited
Vì visit khi đọc, nhấn mạnh vào vần thứ nhất
12. Ngoài ra ngữ pháp tiếng Anh còn quy định một loại động từ "bất qui tắc", người học phải học thuộc lòng ba (3) thể động từ: Gốc, Quá khứ và Quá khứ phân từ (PII). Có thể tra ở Bảng động từ bất qui tắc sau:
What are phrasal verbs?
1. A phrasal verb is a verb plus a preposition or adverb which creates a meaning different from the original verb.
Example:
I ran into my teacher at the movies last night. run + into = meet
He ran away when he was 15. run + away = leave home
2. Some phrasal verbs are intransitive. An intransitive verb cannot be followed by an object.
Example:
He suddenly showed up. "show up" cannot take an object
3. Some phrasal verbs are transitive. A transitive verb can be followed by an object.
Example:
I made up the story. "story" is the object of "make up"
4. Some transitive phrasal verbs are separable. The object is placed between the verb and the preposition. In this Phrasal Verb Dictionary, separable phrasal verbs are marked by placing a * between the verb and the preposition / adverb.
Example:
I talked my mother into letting me borrow the car.
She looked the phone number up.
5. Some transitive phrasal verbs are inseparable. The object is placed after the preposition. In this Phrasal Verb Dictionary, inseparable phrasal verbs are marked by placing a + after the preposition / adverb.
Example:
I ran into an old friend yesterday.
They are looking into the problem.
6. Some transitive phrasal verbs can take an object in both places. In this Phrasal Verb Dictionary, such phrasal verbs are marked with both * and + .
Example:
I looked the number up in the phone book.
I looked up the number in the phone book.
7. WARNING! Although many phrasal verbs can take an object in both places, you must put the object between the verb and the preposition if the object is a pronoun.
Example:
I looked the number up in the phone book.
I looked up the number in the phone book.
I looked it up in the phone book. correct
I looked up it in the phone book. incorrect
What are phrasal verbs?
1. A phrasal verb is a verb plus a preposition or adverb which creates a meaning different from the original verb.
Example:
I ran into my teacher at the movies last night. run + into = meet
He ran away when he was 15. run + away = leave home
2. Some phrasal verbs are intransitive. An intransitive verb cannot be followed by an object.
Example:
He suddenly showed up. "show up" cannot take an object
3. Some phrasal verbs are transitive. A transitive verb can be followed by an object.
Example:
I made up the story. "story" is the object of "make up"
4. Some transitive phrasal verbs are separable. The object is placed between the verb and the preposition. In this Phrasal Verb Dictionary, separable phrasal verbs are marked by placing a * between the verb and the preposition / adverb.
Example:
I talked my mother into letting me borrow the car.
She looked the phone number up.
5. Some transitive phrasal verbs are inseparable. The object is placed after the preposition. In this Phrasal Verb Dictionary, inseparable phrasal verbs are marked by placing a + after the preposition / adverb.
Example:
I ran into an old friend yesterday.
They are looking into the problem.
6. Some transitive phrasal verbs can take an object in both places. In this Phrasal Verb Dictionary, such phrasal verbs are marked with both * and + .
Example:
I looked the number up in the phone book.
I looked up the number in the phone book.
7. WARNING! Although many phrasal verbs can take an object in both places, you must put the object between the verb and the preposition if the object is a pronoun.
Example:
I looked the number up in the phone book.
I looked up the number in the phone book.
I looked it up in the phone book. correct
I looked up it in the phone book. incorrect
Phrasal Verb Definition Example
act up behave or function improperly I think I need to take my car to the mechanic because it's acting up again.
add * up + calculate a sum I added up the receipts and it totaled $135.46.
add up to + equal an amount The total expenses added up to $325.00.
add up make sense Her story doesn't add up. I think she is lying.
ask * out + invite on a date I can't believe that Joe finally asked me out on a date!
ask * over + invite to one's home Why don't we ask the Johnsons over for dinner?
back down stop defending your opinion in a debate Jane never backs down. She always wins arguments.
back out not keep (a promise, agreement,deal) Sam backed out at the last second.
back out of + not keep (a promise, agreement, deal) Sam backed out of the agreement at the last second.
back * up + give support You need examples to back up your opinion.
back up move backwards, reverse Could you back up a little so I can open this drawer.
bawl * out criticize, reprimand (inf.) She bawled him out for arriving late.
bear down on + bite The soldier had to bear down on the leather strap while the doctor removed a bullet from the soldier's arm.
bear down on + take strong measures against The U.S.A. is bearing down on drug traffickers.
bear on + have to do with This information may bear on this case.
bear up withstand I didn't think he would bear up so well in that situation.
bear up under + withstand How did he bear up under such extreme pressure.
bear with + be patient Please bear with me while I fill out the paperwork.
blow in visit unexpectedly (inf.) My cousin blew in unexpectedly with his entire family.
blow over pass without creating a problem All this negative publicity will blow over in a couple of weeks.
blow * up + make explode;destroy using explosives The terrorists blew the bridge up.
blow up explode The bomb blew up before they could defuse it.
blow up suddenly become very angry When Joan heard the news, she blew up and rushed out of the room.
break * down + analyze in detail We need to break this problem down in order to solve.
break down stop working properly The truck broke down in the desert.
break down become mentally ill She broke down after her husband died.
break * in + wear or use something new until it is comfortable I need to break these shoes in before I go hiking.
break in interrupt While we were discussing the situation, Terri broke in to give her opinion.
break in enter a place unlawfully The burglar broke in between midnight and 3 AM.
break in on + interrupt (a conversation) Jane broke in on the conversation and told us to get back to work.
break into + enter a house unlawfully The burglar broke into the house between midnight and 3 AM.
break into + interrupt (a conversation) Jane broke into the conversation and told us what she knew.
break * off + end something Sally broke her engagement to John off.
break out appear violently Violent protests broke out in response to the military coup.
break out + use something extravagant for celebration He broke out the champagne to celebrate his promotion.
break out of + escape The murderer broke out of the prison.
break * up + break into pieces I broke the cracker up into pieces and put it in the soup.
break * up + disperse (a crowd), stop (a fight) The police broke the demonstration up before it got out of control.
break up end a relationship Sam and Diane broke up again. What a rocky relationship.
bring * about + cause to happen Democracy brought about great change in the lives of the people.
bring * along + bring with When we go to the forest, bring your wildlife guide along.
bring * around change someone's mind, convince someone She doesn't want to go, but we'll eventually bring her around.
bring * away learn or gain (from an experience) My trip across the Sahara was difficult, but I brought a new appreciation for life away from the experience.
bring * off + succeed at something difficult or unexpected You robbed the bank! I can't believe you brought that off.
bring * on + cause something I can't believe she got so angry. What brought that on?
bring * out + highlight, stress Your new shirt brings out the color of your eyes.
bring * over + bring to someone's house When you visit me, why don't you bring over your son.
bring * to revive consciousness We used smelling salts to bring her to after she fainted.
bring * up + mention I didn't want to bring up the fact that she was unemployed.
bring * up + raise ( a child) Sam was brought up in South Carolina.
brush * off + ignore something or someone (inf.) Mary brushed her ex-boyfriend off at the party.
burn * down + destroy by setting fire to The children burned the house down while playing with matches.
burn down burn until completely gone (building) Two buildings burnt down in the fire.
burn up be hot I am burning up in here - open the window.
burn up consume by fire The papers were burned up in the fire.
burn * up + destroy by fire He burnt up the files.
buy * out + buy the shares of a company or the shares the other person owns of a business Pacific Inc. was bought out by a company from Oregon.
buy * up + purchase the entire supply of something We bought up all the beer in the store.
call for + require (as in a recipe) This recipe calls for milk, not water.
call * off + cancel something They called the picnic off because of the rain.
call * off + order to stop (an invasion, guard dogs) He called off the dogs when he saw it was his neighbor.
call on + visit Mark called on Naomi while he was in town.
call on + invite someone to speak in a meeting or a classroom Professor Tanzer called on Tim to answer the question.
call * up + telephone I called Sam up to see if he wanted to go to the movies.
calm * down + make someone relax You can calm the baby down by rocking her gently.
care for + nurse someone or something He cared for the bird until its wing healed.
care for + like someone or something I don't care for sour cream on my potato.
carry on + continue (a conversation, a game) Please, carry on. I didn't mean to interrupt you.
carry on about + continue in an annoying way He kept carrying on about how much money he makes.
carry on with + continue I want you to carry on with the project while I am out of town.
carry * out + complete and/or accomplish something The secret agent carried out his orders exactly as planned.
carry * over + continue on a subsequent day, page, etc. The meeting carried over into lunch time.
catch on slowly start to understand (inf.) He caught on after a few minutes.
catch up make up for lost time I will never catch up. I am too behind in my work.
catch up with + speed up to be at the same place as a person or thing in front of you I had to run to catch up with the others.
catch up on + become up-to-date I need to catch up on world events. I haven't seen the news in ages.
check back return to see if everything is OK We will check back tomorrow to make sure the project is finished.
check by + go to a place to see if everything is OK We need to check by the office to see if the documents are ready.
check for + try to find They checked for termites before they bought the house.
check in enter a hospital, hotel etc. They need to check in before noon.
check into + enter a hospital, hotel etc. They checked into the hotel at 11:00 AM.
check into + investigate, look for (often through a service) We are checking into discount flights to London.
check * off + make a mark next to (an item on a list) Check each name off the list.
check on + make sure something is OK Let's check on the baby again before we go to sleep.
check * out + investigate, take a look at He checked out the new restaurant down the street.
check out leave a hotel, hospital It's already eleven. We need to check out.
check out of + leave a hotel, hospital We checked out of the hotel before ten.
check * over + closely examine the condition of something He checked over the old car to see if it was worth buying.
check up on + investigate someone or something The police are checking up on the bomb threats.
check * through send luggage through (to a destination) Your luggage will be checked through to Paris.
check with + ask a person for confirmation He needs to check with his parents before he goes.
cheer * up make someone feel cheerful The party really cheered me up.
cheer up become cheerful Cheer up. Everything will be all right.
chew * up + chew into small pieces The dog chewed up my shoe.
chop * down + fell/cut ( a tree) The lumberjack chopped the tree down.
chop * up + chop/cut into small bits He chopped the meat up into little pieces.
clean * up + tidy Susan cleaned the mess up before she left.
clear out leave ( inf.) Everybody clear out! We're closed.
clear * up + tidy Susan cleared up the mess before she left.
close * down + close a place permanently The corner market closed down because they didn't have many customers.
close down close permanently The bar was closed down because they served alcohol to minors.
close in on + approach and threaten The rebels were closing in on the capital, so the government called in the army.
close * up + close temporarily They are closing the ski resort up for the summer.
close up close temporarily The ski resort is closing up for the summer.
come about occur / happen How did you idea for the book come about.
come across + discover by accident They came across some lost Mayan ruins in the jungle.
come across + initially seem or have the appearance He comes across as rather rude, but he isn't.
come along accompany someone If you want, you can come along.
come along with + accompany Sam came along with us to the beach.
come along progress How's the research paper coming along.
come along with + progress How are you coming along with the research paper.
come away leave a place with a particular feeling or impression I came away from the meeting feeling like the presentation was a success.
come back return What time are you coming back?
come by + get, receive How did you come by that new Mercedes?
come by visit a person at their house I'll come by later this afternoon.
come down with + become sick with He came down with the flu.
come into + inherit He came into a large sum of money when his aunt died.
come off + fall off, break off The handle came off the suitcase when I picked it up.
come out appear I didn't see the car at first. It came out of nowhere.
come out reveal you are homosexual Sam finally came out last month.
come out turn out, end up The pictures came out great.
come out with + produce and distribute a product Microsoft is coming out with a new video game system next month.
come over visit someone at their house Why don't you come over after work for dinner.
come to regain consciousness Don't worry! She faints all the time. She always comes to after a few minutes.
come through do what is needed or expected Terry really came through for us in the end.
come up to + approach; to equal The job offer didn't come up to her expectations.
come up with + produce or create (an idea, a plan) She came up with a great proposal for the new advertising campaign.
come with + include (an accessory) The computer system doesn't come with a printer.
count * in + include Did you count expenses in?
count on + depend/rely on You can really count on Sarah.
count * out + exclude You can count James out. He hates playing poker.
count * up + add Count the change up and see how much we have.
crack down on + become tougher on, better enforce laws on The police have been cracking down on drunk driving.
crack up laugh uncontrollably, laugh a lot When I told the joke, they all cracked up.
crack up at + laugh uncontrollably about, laugh a lot about I cracked up at his joke.
cross * out + draw a line through something, eliminate Why did you cross my name out on the list?
cut down decrease the amount of You eat too much fat. You need to cut down.
cut down on + decrease the amount of You need to cut down on your fat intake.
cut in interrupt She suddenly cut in and delivered the news
cut in on + interrupt She cut in on the conversation and delivered the news.
cut * off interrupt someone while they were speaking She cut him off before he said something he would regret later.
cut * off + sever ( with a knife) His finger was accidentally cut off in an industrial accident.
cut * out + remove He cut the bone out of the steak.
cut * out stop an action Cut it out! You're bothering me.
cut * up + cut into small pieces He cut the beef up and put the pieces in the soup.
die away diminish in intensity The applause died away after 5 minutes.
die down diminish in intensity The controversy about the president's affair finally died down.
die off/out become extinct Whales are in danger of dying off.
disagree with + cause to feel sick due to food or drink Spicy food disagrees with me.
do away with + abolish Some Americans want to do away with the death penalty.
do * over + repeat You made many mistakes, so I want you to do the report over.
do without + manage without something one wants or needs I couldn't do without a car in California.
draw * up + create ( a contract) Let's draw an agreement up before we go any further with this project.
dress * down reprimand severely The mother dressed her son down for skipping school.
dress down dress casually I am dressing down because we're going to a barbecue by the beach.
dress * up + decorate You could dress this house up with some bright colors
dress up wear elegant clothes She always dresses up at work.
drive * back + repulse The invaders were driven back by the army.
drop in visit someone unexpectedly Meg dropped in yesterday after dinner.
drop in on + visit someone unexpectedly Let's drop in on Julie since we're driving by her house.
drop out quit an organized activity Yuri isn't on the team any more. He dropped out.
drop out of + quit an organized activity (school) It's difficult to get a good job if you drop out of high school.
drop over visit someone casually Drop over any time you feel like talking.
eat away gradually destroy, erode The heavy rains ate away at the sandstone cliffs.
eat * up + devour Ken ate the cookies up.
eat in eat inside the home We usually eat in instead of going out for dinner.
eat out eat outside the home They eat out once a week.
face up to + acknowledge something difficult or embarrassing I'll never be able to face up to my colleagues after getting so drunk last night at the work party.
fall back on + be able to use in case of emergency Yuki can fall back on her degree in biology if she doesn't succeed in her acting career.
fall behind go slower than scheduled, lag Hurry up or you will fall behind!
fall behind in + go slower than scheduled, lag Cheryl has missed several days of school and now she is falling behind in her homework.
fall off decrease Interest in the project fell off when they realized it wouldn't be profitable.
fall out with + have an argument with I had a falling out with my sister last month and we haven't talked to each other since.
fall through fail to happen Unfortunately, my trip to Indonesia fell through because I couldn't save enough money.
feel * up + grope She sued her boss for sexual harassment after he felt her up.
feel up to + have the energy to do something I don't feel up to going out tonight because I had a long day at work.
figure on + expect Where do you figure on living when you move to the the U.S.A.?
figure * out + solve something, understand I finally figured the joke out. Now I understand why everybody was laughing.
figure * up + calculate I need to figure my expenses up before I give you an estimate.
fill * in + complete Don't forget to fill in all the blanks on the application.
fill in substitute Who is going to fill in while you're gone?
fill in for + substitute for Miguel filled in for me at the meeting yesterday because I was sick.
fill * out + complete (an application) I filled out an application to rent the apartment last week.
fill out mature, get breasts Now that you're filling out honey, we need to get you a bra.
fill * up + fill to the top Fill the car up with unleaded gas, please.
find out + discover You will never find out all my secrets!
find out discover Vicky's parents are going to be so mad when they find out she got a tattoo.
fix * up + repair, renovate, remodel My neighbors are fixing their house up.
get * across + cause to be understood It's difficult to get humor across in another language.
get ahead make progress I can't get ahead even though I work two jobs.
get ahead of + surpass You need to work overtime in order to get ahead of schedule.
get along have a good relationship Do you and your sister get along?
get along with + have a good relationship Giovanna doesn't get along with her two brothers.
get around + avoid someone or something Some people get around paying taxes by hiring a good accountant.
get around go many places It's easy to get around town with public transportation.
get away escape The bank robbers got away.
get away with + do something against the rules or illegal and not get caught or punished My sister gets away with everything!
get by survive without having the things you need or want I lost my job, so I am having a hard time getting by this year.
get by on + survive with minimal resources It's nearly impossible to get by on making minimum wage.
get by with + manage with You don't need a computer. You can get by with the typewriter.
get down to + get serious about a topic Enough small talk. Let's get down to business.
get in + enter ( a car, a small boat) Get in the front seat. You will have more leg room.
get in enter Get in. I will give you a ride to school
get * off + send (a package) I finally got my sister's birthday present off yesterday.
get * off remove ( a spider from your shirt) Can you get this spider off my shirt?
get off + leave (a bus, plane, train, boat) We need to get off the bus at the next stop.
get off leave It's dangerous to sit on the roof. Get off!
get off idiomatic phrase - How does he justify saying that?! Where does he get off saying that?!
get * on put on (clothes) You should get your jacket on because it's going to be cold.
get on enter (a bus, train), mount (a horse, a bike) The train is leaving. Quick, get on!
get on + enter (a bus, train), mount ( a horse, a bike) Get on my bike and I will give you a ride home.
get on have a good relationship Natasha doesn't get on with her co-workers.
get on with + have a good relationship Do you get on with your neighbors?
get on with + continue an activity Now that the police have left, let's get on with the party!
get out of + exit (a small boat, car, an enclosed area) I fell into the water when I tried to get out of the canoe.
get over + recover (a cold, a disease, an ex-boyfriend/ex-girlfriend) Jennifer still hasn't gotten over her breakup with Peter.
get through + complete We will never get through all of these boxes by 9:00 PM.
get through + penetrate We need a stronger drill to get through this wall.
get through penetrate The door was jammed, so we couldn't get through.
get through (with) + finish Have you gotten through with your homework yet?
get through to + make contact It's hard to get through to Janet because her telephone line is always busy.
get * up cause someone to rise (from a sitting position or a lying position) Ahmed got Abdul up at 5:30 in the morning by turning the music up really loud.
get up rise (from sitting position or a bed) What time did you get up this morning?
give * away + give something without asking for anything in exchange Why did Nancy give all of her furniture away?
give * away + betray (a secret) We are having a surprise party for Susan next Saturday, so don't give our surprise away by acting suspicious.
give * back + return something you borrowed When are you going to give that book back to your teacher?
give in stop trying Never give in! You can do it!
give off + release (a smell, light) That white flower gives off a beautiful smell.
give * out + distribute I earn extra money by giving out brochures on the street.
give out become very tired (inf.) I hope this car doesn't give out in the middle of the desert.
give * up + surrender something The police told the thief to give his gun up.
give up surrender Never give up learning English!
go away leave I yelled at the dogs to make them go away.
go back return When are you going back to your house?
go by + go past, go close to, visit quickly We go by the coffee shop everyday.
go back on + not keep (one's word, a promise) Don't trust him. He always goes back on his promises.
go down decrease The cost of flight tickets is going down.
go for + try to achieve Our team is going for the gold medal in the Olympics.
go for idiomatic phrase - I am craving pepperoni pizza. I could go for pepperoni pizza.
go in for + participate ( inf.) Are you going to go in for soccer this year at school?
go into + discuss in detail I really don't want to go into that now.
go off explode The bomb could go off at any moment.
go off begin, start (used with signals, alarms, warning sounds) The alarm clock went off at 6:00 AM.
go off stop (said of a machine) The DVD player goes off automatically if you are not using it.
go off become angry Maria went off last night after I told her about losing her bike.
go on continue Please, go on. Don't let me interrupt you.
go on happen This place is a mess! What went on here last night?
go on with + continue ( a plan, a conversation) I think we should go on with the meeting and stop wasting time.
go out stop burning ( a fire) The fire went out after three days.
go out take part in social activities (usually at night) They love to go out every Saturday night.
go over + review Do you usually go over your notes before class?
go over be well received, succeed That didn't go over well.
go through + examine in detail, study carefully I need to have my lawyer go through this contract before I sign it.
go through + endure; experience challenges, difficulties or traumas She has gone through so much in her life.
go through with + continue or proceed despite difficulties or fears I have decided to go through with the operation.
go with + match (clothing) That shirt doesn't go with those pants.
go with + accompany a person I am going with Alejandro to the party.
go with + have a boyfriend/girlfriend I am going with Yuri.
go without + abstain from something you want or need A person can go without water for three days.
grow under go out of business The restaurant went under after it lost its liquor license.
grow up mature Your brother needs to grow up and start thinking about his future.
hand * back + return Is the teacher going to hand back our tests today?
hand * down + pronounce formally The president is going to hand his decision down on health care tonight.
hand * down + give as an inheritance When my clothes got too small for me as a child, I handed them down to my sister.
hand * in + submit I have to hand in an offer by March 12.
hand * out + distribute We should hand the concert fliers out at school.
hand * over + relinquish control of Hand your car keys over. You're too drunk to drive.
hang around + stay in a place for fun ( inf.) Maria and Salvador usually hang around the beach after school.
hang around stay in a place for fun Those guys just hang around all day.
hang * up + suspend (clothes on a hanger) You can hang your jacket up in the front closet.
hang up put down the telephone receiver Don't hang up. I'm going to change phones.
hang out + stay in a place for fun (inf.) Let's go hang out at the mall tonight.
hang out stay in a place for fun What are you doing? - - I'm just hanging out.
have * on + wear Do you have your hiking boots on?
have * over invite guests to your home Why don't we have Mr. and Mrs. Jones over for dinner tonight.
hear from + receive news from (a letter, an e-mail) Have you heard from Steve lately?
hear of + know about something or somebody Have you heard of chocolate covered ants?
hit on + find on accident I hit on the idea while watching the Simpsons show.
hit on + flirt with Jay's friend Marc was trying to hit on my sister last night.
hold * back + restrain The police held the demonstrators back while the politicians entered the building.
hold back not allow to advance in school The teacher held Frank back a year, so he couldn't enter fifth grade.
hold * off + restrain Mr. Johnson held the dog off while we crossed the yard.
hold off on + delay We should hold off on making dinner until your parents arrive.
hold on grasp tightly Hold on tight! The roller coaster is about to take off.
hold on tell someone to wait on the telephone Hold on a minute. I'll get Carol.
hold on to + grasp tightly Make sure you hold on to the hand rail as you walk down the stairs.
hold out not give in, continue to resist Stop holding out and tell us where you found all of these old records.
hold out against + not give in, resist They held out against enemy attack.
hold * up + delay (a flight, traffic); The accident held traffic up for an hour.
hold * up + rob (a bank, a person) with a weapon Five men held the bank up yesterday.
hook * up + make the electrical connections required for a machine or information service Can you hook up the fax machine for me?
iron * out eliminate We need to have a meeting this week in order to iron out the distribution problems.
jack up + to raise We need to jack up the car before we change the tire.
joke around to be humorous Mike is always joking around at work.
jump in enter a conversation Feel free to jump in at any moment while we are talking.
jump to + make a quick, poorly thought out decision You shouldn't jump to conclusions.
keep * around have handy, have accessible I always keep a dictionary around to translate new words.
keep at + not give up (an activity), to persevere You should keep at your studies.
keep * away prevent access to, hold back Keep the kids away from the cookies.
keep * back maintain a safe distance, cause to maintain a safe distance Keep back! The burning building is about to collapse.
keep * down not vomit, not throw up, keep in one's stomach If I ate that, I down know if I could keep it down.
keep * in keep in a particular place, have something in a specific location When I am not using it, I keep my passport in this drawer.
keep * off prevent from stepping or climbing on to something Keep the cat off the couch.
keep on continue He kept on talking after everybody asked him to stop.
keep * out prevent from entering Keep the dog out of the garden; he keeps digging up the flowers.
keep * over cover something with, put something above I keep a tarp over my bicycle at night to prevent it from getting wet.
keep to + continue, persist in (an activity) Everybody said she would never finish the puzzle, but she kept to it until it was done.
keep up stay on the required schedule You have to keep up if you want to work here.
keep * up + continue You are doing a great job! Keep it up.
keep up with + stay on schedule with (a person, the workload, homework) I have so much reading that I can't keep up with the writing exercises.
kick back sit or lie back (to relax) After work, I like to kick back in front of the TV and relax.
kick in begin taking effect The medicine takes one hour to kick in.
lay away + save for the future Why don't you lay away your wedding outfit?
lay down + establish (laws, rules) Lori lays down the law in her class. English only!
lay in on + scold or criticize severely My mom really laid in on me when I got home at 4:00 in the morning last night.
lay into + scold or criticize severely I saw Reto's mom lay into him when he came home late last night.
lay * off + suspend someone from a job (during a slow period) The company was losing money, so they had to lay off 100 workers.
lay * out + arrange Why don't we lay the pieces of the table out before we put it together.
leave * out + not include, omit Why did your parents leave you out of their vacation plans?
let * down disappoint I felt let down when I didn't receive a birthday card from my sister.
let * down lengthen (pants in sewing) My uncle is a tailor, so he can let your pants down.
let * out release I am happy my brother was let out of prison early.
let * out make bigger (in sewing) I need to let out this skirt because I have gained weight.
let up weaken in intensity I told her NO a thousand times, but she won't let up.
lie down rest, recline I need to lie down before we go out tonight.
lie down on + rest, recline ( on a couch, bed) I'm going to lie down on the sofa for a while.
lie with + be decided by Whether or not you can go to the party lies with your father.
light * up + illuminate Let's get some candles to light this room up.
light up + to smoke Do you have to light up another cigarette? I thought you were trying to cut down.
live * down + live in a way that a shameful or embarrassing event is forgotten Jose will never live down singing that song at the karaoke bar.
live on + survive from I could live on bread and cheese.
live up to + keep a standard It would be hard to live up to her parent's expectations. They are so demanding.
look after + take care of (a child, a house, a pet) When my sister goes on vacation, I look after her dog.
look back on + to remember nostalgically When I look back on my childhood, I often feel angry.
look down on + see as inferior She's so conceited. She looks down on everybody else.
look for + to seek or search for I'm looking for my keys. Have you seen them?
look forward to + anticipate with pleasure I am looking forward to traveling to New York next year.
look into + investigate The police are looking into the murder.
look on observe as a spectator Everybody just looked on as the two men fought.
look out be careful, pay attention, heed a certain danger Look out, there's a black widow spider on the wall.
look * over + examine, review When I'm camping, I look my shoes over before I put them on.
look * up + search for (in a dictionary) I takes time to look up new vocabulary words.
look * up + locate and visit If you ever travel to California, you should look me up.
look up to + respect, admire someone He looks up to his father
make * out decipher I can't make out your handwriting. What does this say?
make * out + write a check or other document Who should I make this check out to?
make out succeed He really made out in the stock market last year.
make out progress How is your son making out in his new job?
make out kiss passionately I saw Benno and Isabelle making out in the movie theater last night!
make out with + kiss someone passionately Did you make out with Sally?
make * over do again The teacher made me do my homework over.
make * up + invent ( a story) Don't believe anything she says. She always makes things up.
make * up + complete what was missed Fortunately, my professor let me make up the exam I missed yesterday.
make * up + put on cosmetics I takes me 10 minutes to make my face up.
make up reconcile You two have been friends for so long that I think you should make up.
make up for + compensate for Allen made up for being late by getting me flowers.
mix * up + confuse I sometimes mix the verb tenses up.
mix * up + blend We need to mix up these different kinds of nuts before we put them in a bowl.
mix * up + make lively (a party) Let's mix up this party with a little disco music.
name * after + name a child using another family member's name I was named after my grandfather.
nod off fall asleep The movie was so boring that I nodded off before it was finished.
nose around + sneak around I hate it when my mother noses around my room.
occur to + pop into one's mind, come to one's mind It didn't occur to us that we had left the iron on.
open up share feelings I'm glad that John feels comfortable enough around me to open up.
out to + verb try to She is out to get revenge now that her husband left her for another woman.
pan out be successful, turn out well The trip to Vegas didn't pan out.
pass away die After battling cancer for several years, he finally passed away at the age of 87.
pass * off + try to convince someone that something is real He tried to pass the fake watch off as a real Rolex.
pass * on + transmit Please pass this message on to your co-workers.
pass on + not accept (an invitation to eat or do something) Jennifer passed on the invitation to join us for dinner.
pass on die I am afraid Professor Johnson has passed on.
pass * out + distribute We need to pass out these flyers for the concert tomorrow.
pass out become unconscious He passed out because the room was too hot.
pass * up + not take advantage (of an opportunity) I can't believe she passed up the opportunity to study in Rome.
pay * back + repay If I loan you money, will you pay me back.
pay * off + complete payment on a debt It took me ten years to pay off my credit card debt.
pay * off + to bribe Don't try to pay the police officer off if you get pulled over for speeding.
pick on + to tease, bully She keeps picking on me! Make her stop.
pick * out + choose Diane picked out a lovely dress for the dance.
pick * up + to lift an object with the hands Keep your back straight when you lift the TV up.
pick * up + come and get someone in a car What time are you going to pick me up.
pick * up + learn something without effort It's possible to pick up enough English in two weeks to get by on your trip to Los Angeles.
pick * up + try to initiate a relationship with someone (often in a bar) Some weird guy tried to pick Patricia up at the bar.
pick up grow, increase (inf.) Business is really picking up this quarter.
play * down + make less important (inf.) The President played down his affair with the intern.
play * up highlight something (inf.) She played up her part in the new movie, but it was actually a very small role.
play up to + flatter someone for your personal advantage She has been playing up to the boss because she wants a promotion.
point * out + indicate I'd like to point out that figures in column two might be outdated.
pull down earn He pulls down about $300,000 a year.
pull in park (a vehicle) Mark pulled in too quickly and crashed into the wall.
pull out depart (a vehicle) Our train pulls out at 8:00, so don't be late.
pull through barely survive I didn't think she was going to make it, but she pulled through in the end.
put * across + communicate (an idea or suggestion) clearly so that it is understood I thought Ms. Smith put her ideas across rather clearly in the meeting.
put * away + return to the proper place of storage I told you kids to put your toys away.
put * down + insult, say bad things about She always puts down people who don't share her opinions.
put in + officially submit a request (in the armed forces or public services) He put in for a transfer to the division in Los Angeles.
put * off + postpone Don't put off your work - do it now!
put * on + wear Make sure you put on a sweater before you go outside.
put * on + deceive I didn't believe a thing he said. I think he was putting me on.
put * out + extinguish (a fire) Don't use water to put out a grease fire.
put * out + inconvenience someone I don't want to put you out, but could you pick me up at the airport.
put out + spend (usually used with unreasonably large sums of money) I can't put out that much money each month.
put * up have a guest stay in your house for a short time Can you put me up while I'm in town.
put up with + tolerate Sandy will not put up with smoking in her house
quiet * down + be quiet, or cause to be quiet The neighbors told us to quiet down last night or they would call the police.
read up on + research a topic for a reason I need to read up on the company before I go on the job interview.
ring * up telephone Jack rung me up last night at 3:00 in the morning.
rule * out + eliminate I wouldn't rule out the possibility of moving to another country if I get a good job offer.
run across + find or meet unexpectedly I ran across some old photos while I was cleaning my house.
run against + compete in an election Gore ran against Bush in the 2000 elections in the U.S.A.
run away leave home permanently before you are a legal adult The child ran away because her parents beat her.
run away from + escape from The child ran away from its parents.
run * down trace Have you run down those phone numbers I asked for last week?
run * down criticize My boss runs everyone down.
run * down hit with a car My dog was run down by a bus.
run down loose power, be very tired You need to wind your watch so it doesn't run down.
run for + campaign for a government position Gore is running for president of the U.S.A.
run into + meet unexpectedly I ran into my English teacher at the movies last night. She's so nice!
run * off + make leave The new government is trying to run the drug traffickers off.
run * off reproduce (photocopies) Would you mind running off 10 copies of this document for me?
run off leave quickly Why did you run off after the party?
run off waste water You shouldn't swim where the sewage runs off into the ocean.
run out of + not have any more of something We ran out of milk this morning, so we need to go to the store.
save * up + accumulate (money) I hope I will be able to save up enough money to go to school.
see about + arrange or consider something My dad said he was going to see about buying me a car.
see * off say good-bye to someone at the beginning of their trip (at the airport, train station) Did you see your sister off at the train station?
see to + make sure something happens, arrange I'll see to it that Mr. Ramirez gets your message.
see * through finish something despite difficulties Are you going to be able to see your studies through now that you have a baby?
sell * out tell on someone My partner in crime sold me out for a reduced jail sentence.
set * up arrange a relationship My mom set me up with her friend's son.
set * up falsely incriminate a person I don't think he killed those men. Somebody set him up.
set up + arrange (an appointment, a meeting,etc.) I set up an appointment with my doctor at 3:30 this afternoon.
settle on + make a decision after a period of time I settled on the job at the oil company.
settle up pay one's debts We need to settle up before you move.
show * off + show to everybody with a lot of pride He always shows off his new things.
show off boast, draw attention to oneself Young boys show off in order to impress girls.
show * up make someone seem inferior He's always trying to show up his co-workers in order to get ahead.
show up arrive without previous notice I hadn't seen my cousin for years, and all of a sudden, he showed up at my workplace yesterday!
shut * off stop from functioning If you don't pay your electric bill, your power is going to get shut off.
shut * up make quiet Would someone shut him up! He's talking so loudly that we're going to get in trouble.
slow * down + make move more slowly Because Mary's level in English is lower than the rest of the students, she slows the class down.
slow * up + make move more slowly Because Mary's level in English is lower than the rest of the students, she slows the class up.
spell * out + to explain something in a detailed way so that the meaning is clearly understood He's so stupid that you have to spell everything our for him.
stand by wait I need you to stand by and answer the phone when my broker calls.
stand for + represent SCUBA stands for "self contained underwater breathing apparatus."
stand for + tolerate I won't stand for people criticizing me.
stand out be very noticeable Soledad is so beautiful! She really stands out in a crowd.
stand * up not arrive to a date or an appointment (inf.) I arranged to meet Joe at the library at 8:00, but he stood me up. I hope he has a good excuse.
stand up for + defend (something one believes in) Every individual must stand up for what they believe in.
stand up to + defend oneself against someone or something I think you should stand up to your older brother and tell him to stop pushing you around.
stay over spend the night at a person's house It takes you so long to take the bus home, so why don't you just stay over?
stick it to + severely criticize a person (inf.) My boss really stuck it to me when I arrived late to work for the third time this week.
stick to + persevere, keep trying Even though English is a hard language to master, you must stick to it!
stick up for + defend oneself or opinions Joseph joined the army because he believes he must stick up for his country.
take after + resemble a parent or relative I take after my father. Who do you take after?
take * away + remove, seize or capture The soldiers took the captives away.
take * back + retract something you said I demand that you take back what you said.
take * back + return an item to a store The dress my grandmother bought for me didn't fit, so I took it back and exchanged it for a pair of pants.
take * down + write down what is said Would you mind taking down my messages while I am on vacation?
take * down + remove (from a high place) The city government made the shop take down their bright, neon sign.
take * for consider, view as Do you take me for an idiot?
take * in + learning Are you taking in all of these phrasal verbs?
take * in + deceive a person He was taken in by the con artist.
take * in + make smaller when sewing I lost weight, so I need to take some of my skirts to the tailor to have them taken in.
take * off when a plane or rocket leaves the ground My stomach felt funny when the plane took off.
take * off + remove In many cultures, it is appropriate to take off your shoes when entering a house.
take * off + leave work or school for a period of time I was sick last week, so I took a few days off of work.
take off leave We took off after dinner.
take on + accept (responsibilities, work) She has taken on too much responsibility in this project.
take * over + take control of Who is going to take over the family business when Aretha's father dies?
take over take control of If the President is assassinated, the Vice-president will take over.
take * out + accompany a person on a date (for dinner, the movies) I can't meet you tonight because I am taking Fernanda out to dinner.
take * up + begin a new hobby Have you taken up any new hobbies since you moved here?
take * up + discuss (at a later date) We should take this issue up in the meeting tomorrow.
take * up + shorten a garment when sewing This dress is too long, I am going to take it up.
take up + occupy space This couch takes up too much space in the living room.
talk back respond in an impolite way to an adult Don't talk back!
talk back to + respond in an impolite way to an adult Children should not talk back to their parents.
talk * over + discuss I hope my parents talk their relationship problems over before they get divorced.
tear * down + destroy The county decided to tear down the dilapidated school and build a new one.
tear * up + tear or rip into small pieces I always tear up my personal papers before I throw them out.
tell * off + criticize a person severely, reprimand (inf.) Carolina told me off when she found out I was gossiping about her date with Martin.
tell on + report a crime to the police or bad behavior to a parent Every time I did something wrong when I was a child, my sister would tell on me.
think * over + consider Think over the offer before you sign the contract.
think * through + consider carefully You need to think this through carefully before you make a decision.
think * up + create or invent a false story I need to think up an excuse for not going to her party.
throw * away + discard Don't throw away those bottles; we can recycle them.
throw * out + discard I asked him not to throw out the Sunday newspaper because I wanted to save an article.
throw * out + remove by force from (a room, school, a house, etc.) Mary threw out her roommate because she stopped paying rent.
throw up vomit If you drink too much alcohol, you might throw up.
tie * up + tie securely When we dock, make sure you tie the boat up.
tire * out cause someone to be very tired Speaking English all day tires me out.
touch on + talk about for a short time The presidential candidates touched on the subject of health care during the debates.
touch * up make the final improvements We didn't paint the whole kitchen, we just touched up the cabinets.
try * on + put on to make sure a piece of clothing fits Try on the pants before you buy them.
try * out test Try out this massage chair - it feels great!
turn * away refuse to deal with or give service They turned us away at the border because we didn't have visas.
turn * around change or reverse direction Turn the car around and go back home.
turn * down + refuse an offer; reject an application She turned down the new job in New York, because she didn't want to move.
turn * down + lower the volume or intensity of a TV, radio, or other machine I'm studying! Please turn down the TV.
turn * in submit You need to turn your essays in next week.
turn in go to bed (inf.) It's getting late. I think it is about time to turn in.
turn into + become something different, transform When she kissed the frog, it turned into a handsome prince.
turn * off + stop the function of (a stove, a water faucet, a car, etc.) Don't forget to turn off the iron before you leave the house.
turn on + attack unexpectedly The pit bull suddenly turned on the small child.
turn * on cause to be excited sexually Scientists have discovered that the smell of cinnamon turns many people on.
turn * on + start the function of a TV, a radio, a machine Turn on the TV. The baseball game starts in a few minutes.
turn * out produce The weavers can turn out two or three rugs a month.
turn * out switch off a light Turn out the light before you go to bed.
turn out audience members to a function Over 100,000 people turned out for the concert.
turn out end up being She turned out to be the murderer after all.
turn * over give to authorities (said of evidence or stolen / lost property) They turned the wallet over to the police.
turn * up + increase the volume or intensity of a TV, radio, or other machine Turn up the TV. I can't hear what they're saying.
turn up find unexpectedly My keys turned up in the bedroom.
use * up use all of something I used up all of the soap, so we need to buy some more.
veer away from + stay away from, avoid I veer away from the same old summer blockbuster films.
wait on + serve, service (a table) Each waitress waits on three different tables in the restaurant.
wait up not sleep because you are waiting for something or someone Don't wait up.
wait up for + not sleep because you are waiting for someone or something Let's wait up for Mary to see how her date went.
wake * up + awaken someone The car alarm woke me up at 6:00 in the morning.
wake up awaken Wake up. It's time to get ready for work.
wash up clean oneself Make sure you wash up before dinner.
wash * up + clean If we work together, we can wash the kitchen up in a few minutes.
watch out be careful Watch out - there's a rattlesnake!
watch out for + be careful of Watch out for snakes while you are hiking in the desert.
wear off disappear after a period of time The affects of the medicine will wear off after a few hours.
wear * out use until something is not useable anymore If you wear the same shoes everyday, you'll wear them out.
wear * out cause to be very tired Her three kids wore me out.
wind up + finish (inf.) If he doesn't get his act together, he is going to wind up in jail.
wind * up + tighten the spring of a watch or similar machine He wound up the toy dog and set it on the floor.
wind * up + cause an animal or a child to behave wildly The kids always get wound up when Uncle Henry comes over.
wipe * out + massacre or destroy The tidal wave wiped out the small fishing village.
wipe * out cause to be very tired After surfing all day, I was completely wiped out.
work * out + solve I hope you two can work out your problems.
work out exercise I work out three times a week at the fitness center.
work out be successful I am glad your new catering business is working out.
write * down + record Write down the directions so you don't forget them.
write * out + write down every word or letter He wrote out the lyrics so I could understand what the singer was saying.
write * up + prepare a report He wrote up a business proposal in order to get a loan.
The Phrasal Verb Dictionary contains no phrasal verbs beginning with "X." If you would like to recommend one, email us.
yak on to continue talking in an annoying way ("on" can be repeated for emphasis) He just yakked on and on and on.
yak on about + to continue talking in an annoying way about something ("on" can be repeated for emphasis) She just yakked on and on about her husband's new job.
yammer on to talk in an annoying way or complain ("on" can be repeated for emphasis) They yammered on and on and on.
yammer on about + to talk in an annoying way about something or complain about ("on" can be repeated for emphasis) He just yammered on and on about how horrible the waiter was.
zero in on + discover, pinpoint I think I have zeroed in on what has been causing the problem.
zip around + move quickly from place to place I zipped around town after work today.
zone out stop paying attention He zoned out during class.
zonk out fall asleep Jill was so exhausted after taking the TOEFL test that she zonked out before dinner.
zoom in focus You need a telephoto lens to zoom in.
zoom in on + focus on something, pinpoint She zoomed in on his face while taking the picture.
Bạn đang đọc truyện trên: AzTruyen.Top