ngu phap thong dung 6

- American specialists are repairing  this airplane (Các chuyên viên Hoa Kỳ đang sửa chiếc máy bay này) ---> This airplane is being repaired  by American specialists (Chiếc máy bay này đang được các chuyên viên Hoa Kỳ sửa)

- He said that the local authorities would investigate  these scandals (Ông ta nói rằng chính quyền địa phương sẽ điều tra những vụ bê bối này) ---> He said that these scandals would be investigated   by the local authorities (Ông ta nói rằng những vụ bê bối này sẽ được chính quyền địa phương điều tra).

Ví dụ minh hoạ

 1)  You may / can / must / should / ought to / needn't  park  your car   there (Anh được phép/có thể /phải/nên/nên/chẳng cần đỗ xe ở đó) ---> Your car may / can / must /  should / ought to / needn't be parked  there (Xe của anh được phép/có thể/phải/nên/ nên/chẳng cần đỗ ở đó).

 2)  She should have / needn't have parked  her car in the car-park (Lẽ ra cô ta nên/chẳng cần đỗ xe trong bãi đỗ xe) ---> Her car should have / needn't  have been parked   in the car-park (Lẽ ra xe của cô ta nên/chẳng cần đỗ trong bãi đỗ xe)

 3)  Someone offered   him a cigarettes (Ai đó mời hắn một điếu thuốc) ---> He was offered  a cigarette (Hắn được mời một điếu thuốc).

 4)  The boy gave  the girl a bouquet of roses hoặc The boy gave  a bouquet of roses to the girl (Người con trai tặng người con gái một bó hoa hồng) ---> The girl was given  a bouquet of roses by the boy (Người con gái được người con trai tặng một bó hoa hồng) hoặc The bouquet of roses was given  to the girl by the boy (Bó hoa hồng được người con trai tặng người con gái).

 5)  Thay vì  The pane of glass

was broken

 (Ô cửa kính bị vỡ), ta có thể nói The  pane of glass

got broken

.

 6)  Thay vì One

sells

these English - Chinese dictionaries everywhere  (Người ta bán những tự điển Anh - Hoa này khắp nơi), ta nên nói These English - Chinese  dictionaries 

are  sold

 everywhere  (Những tự điển Anh - Hoa này được bán khắp nơi).

 7)  Thay vì People

use

English all over the world

 (Người ta sử dụng tiếng Anh trên khắp thế giới), ta nên nói English i

s used

all over the world  (Tiếng Anh được sử dụng trên khắp thế giới).

 8)  My secretary will deal

with

 this application (Người thư ký của tôi sẽ giải quyết đơn này) ---> This application will be dealt

with

 by my secretary (Đơn này sẽ được người thư ký của tôi giải quyết).

 9)  Last night, a lorry ran

over

 

a street-sweeper (Đêm qua, một chiếc xe tải đã cán một người quét đường) ---> Last night, a street-sweeper was run

over

 by a lorry (Đêm qua, một người quét đường đã bị một chiếc xe tải cán phải).

10)  They told  me that.... (Người ta nói với tôi rằng ...) ---> I was told  that ... (Tôi nghe nói rằng ...).

11)  His answer is acknowledged

to be true

(Câu trả lời của anh ta được thừa nhận là đúng)

12)  She is presumed

to be innocent

until she is proved guilty

        (Cô ta được suy đoán là vô tội đến khi nào người ta chứng minh được rằng cô ta có tội)

13)  This fortune-teller was believed

to be a swindler

(Gã thầy bói này bị cho là lừa đảo)

14)  His age is estimated

to be about 50

(Tuổi của ông ta được ước tính là khoảng 50)

15)  This billionaire was thought

to be one of the richest men in Africa

(Nhà tỉ phú này được cho là một trong những người giàu nhất châu Phi)

16)  Visitors are kindly requested

not to smoke in the pagoda

(Đề nghị khách tham quan không hút thuốc trong chùa)

17)  You're supposed

to keep it carefully

(Bạn phải giữ cái đó thật kỹ 18)  It was widely supposed

to have been lost during the tempest

(Cái đó bị mọi người cho là đã thất lạc trong cơn bão)

19)  Their family is supposed

to be living abroad

  (Gia đình họ được cho là đang sống ở nước ngoài)

20)  It was said that he was crazy about football (Người ta nói rằng hắn si mê bóng đá) hoặc He was said

to be crazy about football

(Hắn bị nói là si mê bóng đá).

LOI NOI GIAN TIEP

Lời nói trực tiếp (Direct Speech) là nguyên văn lời phát biểu của một người. Chẳng hạn, He  says  : " I shall be a programmer."  (Anh ta nói : "Tôi sẽ là lập trình viên"). Rồi một người khác nghe được lời nói này và thuật lại; lời thuật lại chính là Lời nói gián tiếp (Indirect Speech hoặc Reported Speech). Bấy giờ, câu trên đây đổi thànhHe says that he  will be a programmer  (Anh ta nói rằng anh ta sẽ là lập trình viên). Động từ says  trong câu He says that he will be a programmer gọi là Động từ tường thuật  (Reporting verb);  mệnh đề chính trong câu này là He says  và mệnh đề phụ là that he will  be a programmer . Lời nói trực tiếp luôn nằm giữa hai dấu ngoặc kép, nhưng đổi sang lời nói gián tiếp thì hai dấu ngoặc kép không còn nữa. Ngoài ra, cần xác định xem lời nói trực tiếp là câu kể, câu hỏi hoặc câu mệnh lệnh.

NHUNG DIEU LUU Y

·

Nếu động từ tường thuật ở Thì hiện tại đơn giản (Simple Present), Thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect) hoặc Thì tương lai đơn giản (Simple Future),  động từ trong lời nói trực tiếp ở Thì nào ắt động từ của mệnh đề phụ ở Thì nấy.

Ví dụ

:

- She

says

:  "They

are waiting

outside" (Cô ta nói : "Họ đang đợi bên ngoài") ---> She says that they

are waiting

outside  (Cô ta nói rằng họ đang đợi bên ngoài).

- She

has just said

:  "They

are waiting

outside" (Cô ta vừa mới nói : "Họ đang đợi bên ngoài") ---> She  has just said that  they

are waiting

outside  (Cô ta vừa mới nói rằng họ đang đợi bên ngoài).

- She

will say

:  "They

are waiting

outside" (Cô ta sẽ nói : "Họ đang đợi bên ngoài") --->She  will say that  they

are waiting

outside  (Cô ta sẽ nói rằng họ đang đợi bên ngoài).

·

Tuy nhiên,  động từ của mệnh đề phụ sẽ đổi Thì nếu động từ tường thuật ở Thì quá khứ.

Ví dụ

:

- She

said

,  "They

are waiting

outside" (Cô ta nói : "Họ đang đợi bên ngoài") ---> She

said

that

they

were waiting

outside

 (Cô ta nói rằng họ đang đợi bên ngoài).

- She

said

,  "They

will understand

it" (Cô ta nói : "Họ sẽ hiểu điều đó") ---> She

said

that they

would  understand

  it  (Cô ta nói rằng họ sẽ hiểu điều đó).

- She

said

,  "I never

smoke

" (Cô ta nói : "Tôi chẳng bao giờ hút thuốc") ---> She

said 

that she never

smoked

 (Cô ta nói rằng cô ta chẳng bao giờ hút thuốc).

- She

said

,  "I

have lived

here for five years" (Cô ta nói : "Tôi sống ở đây đã năm năm") ---> She

said

that she

had lived

there for five years  (Cô ta nói rằng cô ta sống ở đó đã năm năm).

- She

said

,  "My grandfather

died

five years ago" (Cô ta nói : "Ông tôi mất cách đây năm năm") ---> She

said

that  her grandfather 

had died

  five years before  (Cô ta nói rằng ông của cô ta đã mất trước đó năm năm).

- They

said

,  "We

have just heard

from our teacher" (Họ nói : "Chúng tôi vừa nhận được tin thầy chúng tôi") ---> They

said

that they

had just heard

from their teacher  (Họ nói rằng họ vừa  nhận được tin thầy họ).

Đặc biệt

Đối với sự thật hiển nhiên không bao giờ thay đổi, động từ trong lời nói trực tiếp ở Thì nào ắt động từ của mệnh đề phụ ở Thì nấy.  Chẳng hạn, He

said

, "The earth

revolves

round the sun" (Anh ta nói : "Quả đất quay quanh mặt trời") ---> He

said

that the earth

revolves

round the sun  (Anh ta nói rằng quả đất quay quanh mặt trời).

3/

Biến đổi từ ngữ khi chuyển sang Lời nói gián tiếp

Trực

tiếp                           Gián tiếp

Today (Hôm nay)                             That day  (Hôm đó)

Yesterday (Hôm qua)                      The day before  (Hôm trước đó)

The day before yesterday (Hôm kia)       Two days before  (Hai hôm trước đó)                  

Tomorrow (Ngày mai)                      The next day / The following day  (Hôm sau)

The day after tomorrow (Ngày mốt) Two days later (Hai hôm sau)

This morning (Sáng nay)                 That morning (Sáng hôm ấy)

This afternoon (Chiều nay)              That afternoon  (Chiều hôm ấy)

Tonight (Đêm nay)                           That night  (Đêm ấy)

Yesterday morning (Sáng hôm qua)        The morning before / The previous morning (Sáng hôm trước đó) 

Yesterday afternoon (Chiều hôm qua)    The afternoon before / The previous afternoon (Chiều hôm trước đó)

Last night (Đêm hôm qua)               The night before / The previous night (Đêm trước đó)

Last Saturday (Thứ bảy vừa qua)   The Saturday before / The previous Saturday (Thứ bảy trước đó)

Next Saturday (Thứ bảy tới)            The next Saturday  (Thứ bảy sau đó)

Last week (Tuần rồi)                        The previous week  (Tuần trước)

Last year (Năm rồi)                 The previous year  (Năm trước)

A year ago  (Cách đây một năm)    A year before  (Trước đó một năm)

Next week (Tuần tới)                       The following week  (Tuần sau đó)

Next year (Năm tới)                 The following year  (Năm sau đó)                 

Nowadays (Thời nay)                      In those days  (Thời ấy)

Now (Bây giờ)                         Then  (Khi ấy), At that time  (Khi ấy)

Ago (Trước đây)                              Before, earlier  (Trước đó)

Here (

đây)                           There  (

đó)                                 

This (...này)                                     That  (... ấy)

These (Những...này)                       Those  (Những ... ấy)

I (Tôi)                                               He / She  (Anh ta/cô ta)

We (Chúng tôi)                                They  (Họ)

My (... của tôi)                         His / Her  (...của anh ta/... của cô ta)

Our (... của chúng tôi)                     Their  (... của họ)

Shall                                                Should (nếu động từ tường thuật ở Thì quá khứ)

Will                                          Would  (động từ ở Thì quá khứ)

Can (Có thể)                            Could

May (Có thể)                           Might

Must  (Phải)                                     Must, Had to

Ví dụ

:  

-   " Many Italian tourists

will come

here

tomorrow

", 

said

the hotel manager (Giám đốc khách sạn nói : "Ngày mai, nhiều du khách   sẽ đến đây") ---> The hotel manager 

said

that  many Italian tourists

would come

there

the following day

 (Giám đốc khách sạn nói rằng hôm sau, nhiều du khách   sẽ đến đó). 

-   "I

finished

reading

this

story-book

the day before yesterday

", he

said

(Anh ta nói : "Hôm kia, tôi đã đọc xong quyển truyện này ") ---> He

said

that he

had finished

reading

that

story-book

two days before

 (Anh ta nói rằng anh ta đã đọc xong quyển truyện ấy hai hôm trước đó).                             

Đặc biệt  

- My   vẫn là My   vẫn là I ,  nếu người nói tự thuật lời của mình. Chẳng hạn,

I

said : "

I

lost

my

key yesterday" (Tôi nói : "Hôm qua tôi mất chìa khoá") --->

I

said that

I

had lost

my

key the  day before 

(Tôi nói rằng hôm trước đó tôi mất chìa khoá).  Tương tự, Our   vẫn là Our   và We  vẫn là We ,  nếu người nói tự thuật lời của mình.  Chẳng hạn,

We

said : "

We

shall meet

our

family at the airport " (Chúng tôi nói : "Chúng tôi sẽ đón gia đình chúng tôi tại sân bay") --->

We

said that

we

should meet

our

family at the airport  (Chúng tôi nói rằng chúng tôi sẽ đón gia đình chúng tôi tại sân bay).

-  Nếu lời nói trực tiếp và lời thuật lại được phát ra cùng một ngày thì khỏi cần đổi từ ngữ về thời gian như trên.  Chẳng hạn,

This morning

, she said : "I'll go to church

today

" (Sáng nay, cô ta nói : "Hôm nay, tôi sẽ đi nhà thờ ")--->

This morning

, she said that she would go to church

today

  (Sáng nay, cô ta nói rằng hôm nay cô ta sẽ đi lễ)

TUONG THUAT CAU HOI CAU MENH LENH

Chuyển từ câu hỏi trực tiếp  sang câu hỏi gián tiếp

·

Thông thường, câu hỏi bắt đầu bằng các từWho , What , How , When , Where  hoặcWhy , đồng thời có sự đảo ngược chủ từ (trừ phiWho  và What  là chủ từ của câu hỏi). Nếu chuyển sang câu hỏi gián tiếp thì không đảo ngược chủ từ nữa và cũng không cần dấu hỏi nữa.  Ngoài ra,  phải lưu ý những điểm cần thay đổi cho phù hợp. 

Ví dụ

-  " Who are they speaking to?", she asked (Cô ta hỏi : "Họ đang nói chuyện với ai vậy?") ----> She asked who they were speaking to  (Cô ta hỏi họ đang nói chuyện với ai).

-  " Who phoned me up yesterday morning?", he inquired (Hắn hỏi : " Ai gọi điện thoại cho tôi sáng hôm qua?") ---> He inquired who had phoned him up the previous morning  (Hắn hỏi ai đã gọi điện thoại cho hắn sáng hôm trước đó).

-  " What happened last night?", he wondered (Hắn thắc mắc : "Điều gì đã xảy ra đêm qua?") ---> He wondered what had happened the night before  (Hắn thắc mắc không biết điều gì đã xảy ra đêm trước đó).

·

Động từ tường thuật là Say  thì phải đổi thành Ask , Inquire , Wonder hoặc Want to know ...

Ví dụ

:

-  " What is the weather like?", she said to me (Cô ta bảo tôi : "Thời tiết thế nào?") ---> She asked

me what the weather was like

 (Cô ta hỏi tôi thời tiết thế nào)

-  " What shall I do first, mother?", he said (Hắn nói : "Mẹ ơi, con sẽ làm gì trước tiên?") ---> He asked his mother what he should  do  first  (Hắn hỏi mẹ hắn xem sẽ làm gì trước tiên).

-   " When will they help me?", she said (Cô ta nói : "Khi nào họ sẽ giúp tôi?") ---> She  inquired

when they would help her

 (Cô ta hỏi khi nào họ sẽ giúp cô ta).

·

Nếu câu hỏi trực tiếp không bắt đầu bằng Who , What , How  , When , Where  hoặcWhy ,  câu hỏi gián tiếp sẽ bắt đầu bằng If   hoặc Whether  .

Ví dụ

:

- " Are you Hoa?", I said to her (Tôi bảo cô ta : "Cô là Hoa phải không?") ---> I asked her if she was Hoa  (Tôi hỏi cô ta xem cô ta có phải là Hoa hay không).

-  "Can you speak French?", she  said to me (Cô ta bảo tôi : "Anh nói được tiếng Pháp hay không?") ---> She asked me if / whether I could speak French  (Cô ta hỏi tôi nói được tiếng Pháp hay không).  

-  "Did anybody see me?", he said to me (Hắn bảo tôi : "Có ai nhìn thấy tôi hay không?") ---> He asked me if / whether anybody had seen him  (Hắn hỏi tôi có ai nhìn thấy hắn hay không).

-  "Mary, are there many people in this room?", they said (Họ bảo : "Mary, có nhiều người trong phòng này hay không?") ---> They asked Mary if / whether there were many people in that room  (Họ hỏi Mary xem có nhiều người trong phòng đó hay không).

Đặc biệt 

Tương tự, ta cũng đổi được câu cảm thán trực tiếp thành câu cảm thán gián tiếp.

Ví dụ

:

- "How well she sings!", they said (Họ nói : "Cô ta hát hay quá ! ") ---> They exclaimed that she sang very well  (Họ thốt lên rằng cô ta hát hay quá).

- "What a picturesque garden! ", she said (Cô ta nói : "Khu vườn thật thơ mộng! ") ---> She exclaimed that it was a picturesque garden  (Cô ta thốt lên rằng đúng là một khu vườn thơ mộng).

Chuyển từ câu mệnh lệnh trực tiếp  sangcâu mệnh lệnh gián tiếp

·

Động từ tường thuật thường dùng là Tell  (bảo) ,  Ask  (yêu cầu) , Advise  (khuyên), Warn  (căn dặn), Order  (Ra lệnh), Remind  (Nhắc) ...

Ví dụ

:

- "Open the door! ", he said to the doorkeeper (Ông ta bảo người gác cửa : "Mở cửa ra !") ---> He told / ordered the doorkeeper  to open the door  (Ông ta bảo/ra lệnh cho người gác cửa mở cửa ra).

- "Don't make any spelling mistake!", they said to the examinees (Họ bảo các thí sinh : "Đừng viết sai chính tả! ") ---> They asked / advised the examinees not to make any spelling mistake  (Họ yêu cầu/khuyên các thí sinh đừng viết sai chính tả).

- "Don't forget to feed the dogs! ", Ann said to the servant (Ann bảo người giúp việc : "Đừng quên cho chó ăn nhé!") ---> Ann reminded the servant to feed the dogs  (Ann nhắc người giúp việc cho chó ăn).

- "Lan, drive carefully! ", I said (Tôi nói : "Lan, hãy lái xe cẩn thận!") ---> I told / warned Lan to drive carefully (Tôi bảo/căn dặn Lan lái xe cẩn thận).

LIEN TU

TONG QUAN E LT

·

Là một loại từ không biến đổi, Liên từ  có công dụng :

a)  Nối hai từ cùng một chức năng trong một mệnh đề

b)  Nối hai mệnh đề cùng một chức năng trong một câu, hoặc hai câu riêng biệt nhau

c)  Nối mệnh đề phụ (Subordinate Clause) với mệnh đề chính (Main Clause) trong một câu

·

Liên từ trong trường hợp a  và b  là Liên từ kết hợp  (Co-ordinating Conjunction), chẳng hạn như And , Or , But , Yet , Still , However , Therefore , Nevertheless , Neither ... nor  , Not only... but also , Both ... and , So , Otherwise ... Liên từ trong trường hợpc  là Liên từ phụ thuộc  (Subordinating Conjunction), chẳng hạn như That , Because , For , So that , If , When , After , Unless , Provided that , Though ...

VD VE LIEN TU KET HOP

1)  I live with my brothers and sisters

(Tôi sống với anh tôi và chị tôi)

2)  She came in and sat down 

(Cô ta đi vào và ngồi xuống)

3)  This restaurant serves cheap but excellent food

(Nhà hàng này phục vụ thức ăn rẻ nhưng ngon tuyệt)

4)  My father likes traditional music, but my mother doesn't

(Cha tôi thích âm nhạc cổ truyền, nhưng mẹ tôi thì không)

5)  Is the baby a boy or a girl?

(Đứa bé là trai hay gái?)

6)  You can walk up or take a bus

(Bạn có thể đi bộ hoặc đi xe búyt)

7)  We have neither time nor money for concerts

(Tôi chẳng có thời giờ mà cũng chẳng có tiền để đi nghe nhạc)

8)  Not only men but also women appear in that casino

(Không những đàn ông mà cả đàn bà cũng xuất hiện trong sòng bạc ấy)

9)  Both his brother and sister are unmarried

(Cả anh lẫn chị nó đều còn độc thân)

10)  He worked hard, yet he failed in his finals

(Nó học hành chăm chỉ, vậy mà nó vẫn trượt kỳ thi tốt nghiệp)

11)  They've behaved badly towards you; still, they are  your intimate friends and you should help them

(Họ đối xử tệ với anh; tuy nhiên, họ vẫn là bạn thân của anh và anh nên giúp họ)

12)  I shall invite Hoa to dinner. However, she may not accept my invitation

(Tôi sẽ mời Hoa đi ăn tối. Tuy nhiên, có thể cô ta không nhận lời mời của tôi)

13)  There was no letter of introduction; nevertheless we came there

(Chẳng có giấy giới thiệu gì cả, song chúng tôi vẫn đến đó)

14) They always get up late, so we cannot wait for them

(Họ luôn dậy muộn, nên chúng tôi không thể đợi họ)

15)  Put on your raincoat; otherwise you'll catch cold

(Hãy mặc áo mưa vào; nếu không, bạn sẽ bị cảm lạnh)

VD VE MENH DE PHU

1)  Everyone thinks that it is going to rain

(Mọi người đều nghĩ rằng trời sắp mưa)

2)  They didn't acknowledge that they had been defeated by the revolutionary army

(Họ chẳng thừa nhận rằng họ đã bị quân đội cách mạng đánh bại)

Lưu ý   Có thể bỏ That nếu That nghĩa là Rằng .

3) I watched her as she was making herself up

(Tôi ngắm cô ta khi cô ta đang trang trang điểm)

4) As he grew older, he took more interest in reading

(Khi ông ta càng già, ông ta càng mê đọc sách)

5) It's ages  since I left this quiet town

(Đã qua bao năm tháng từ khi tôi giã từ thị trấn yên tĩnh này)

6) I have been lovesick since I saw her again

(Tôi mắc chứng tương tư từ khi gặp lại cô ta)

7) Don't forget to turn off the lights before you leave home

(Đừng quên tắt đèn trước khi ra khỏi nhà)

8) We arrived when it was raining

(Chúng tôi đến khi trời đang mưa)

9) He fell asleep while his parents were saying their prayers

(Nó ngủ gật trong lúc bố mẹ nó đang cầu kinh )

10) I shall go with you as soon as I have finished my homework

(Tôi sẽ đi với anh ngay khi tôi làm xong bài tập ở nhà)

11) Let's wait till the rain stops

(Chúng ta hãy đợi đến khi mưa tạnh)

12) He had no sooner drunk wine than he began to vomit

(Hắn vừa uống rượu vào là nôn mửa ngay)

13) As you are strong in French, you'd better translate this document

(Vì anh giỏi tiếng Pháp, anh nên dịch tài liệu này)

14) As it rains cats and dogs, we resign ourselves to staying at home

(Do trời mưa như trút nước,  chúng tôi đành phải ở nhà)

15) Since his child has a high fever, he cannot go to work

(Vì con anh ta bị sốt cao,  anh ta không đi làm được)

16) Since this phrase has more than eight characters, we cannot use it as a password

(Do cụm từ này dài quá tám ký tự, ta không thể dùng nó làm mật khẩu)

17) They have nothing to eat, for their parents have been out of work

(Chúng chẳng có gì để ăn, vì bố mẹ chúng đã thất nghiệp) 

18) Because the water had risen, the troops couldn't cross the river

(Do nước sông đã dâng cao, binh lính không vượt sông được)  

19) The old mendicant went away because nobody gave him money

(Lão hành khất bỏ đi vì chẳng ai cho tiền)

20) Why did you do it? - I did it just because I flew into a temper

(Tại sao anh làm điều đó? - Tôi làm điều đó chỉ vì quá giận dữ)     

21) He stole not because he wanted money, but because he liked stealing

(Hắn ăn cắp không phải vì cần tiền, mà vì hắn thích ăn cắp)

Lưu ý  

·

Liên từ As và Since thường đứng ở đầu câu để chỉ nguyên nhân.

·

Liên từ For

không đứng ở đầu câu

. Because thay cho For khi trả lời câu hỏi  và khi theo sau Not, But hoặc Just ...

22) Please bring it nearer that I may see it better

(Làm ơn đưa cái đó lại gần để tôi thấy rõ hơn)

23) Light the lamp that he read the letter

(Hãy thắp đèn lên để ông ấy đọc bức thư)

24) The workers got up early in order that their boss wouldn't tell them off

(Các công nhân dậy sớm để ông chủ khỏi mắng họ)

25) The contract is written in English and Chinese so that foreign partners can understand it

(Bản hợp đồng viết bằng tiếng Anh và tiếng Hoa để các đối tác nước ngoài có thể hiểu được)

26)  I speak slowly so that you would understand me through and through

(Tôi nói chậm để anh hiểu hết ý tôi)

27) I have kept some cans of grapefruit juice in the fridge in case we get thirsty

(Tôi đã trữ sẵn vài lon nước nho trong tủ lạnh để phòng khi khát)

28)  He ran away lest someone should recognize him

(Hắn chạy biến đi vì sợ rằng có người nhận ra hắn)

29)  You delivered such a lengthy speech that nobody was patient enough to listen to you

(Anh đọc một bài diễn văn dài dòng đến nỗi không ai đủ kiên nhẫn lắng nghe anh)

30) How could he be so stupid as to believe his boastful friends?

(Sao nó lại ngốc đến nỗi tin vào những đứa bạn khoác lác?)

31) This man ate so many cakes that he suffered from indigestion

(Người đàn ông này ăn nhiều bánh đến nỗi bị đầy bụng)

32) He drank so much beer that he couldn't find his way home

(Ông ta uống nhiều bia đến nỗi không biết đường về nhà)

33) So many people protested that the hypocrite had to shut up

(Có nhiều người phản đối đến nỗi kẻ giả nhân giả nghĩa phải câm mồm)

34) He showed so much concern about politics that people took him to be a future leader

(Hắn quan tâm đến chính trị đến nỗi người ta tưởng hắn là một lãnh tụ tương lai)

35) His speech was so lengthy that nobody was patient enough to listen to him

(Bài diễn văn của anh ta dài dòng đến nỗi không ai đủ kiên nhẫn lắng nghe anh ta)

36) The thief ran so fast that nobody could catch him

(Tên trộm chạy nhanh đến nỗi không ai tóm được hắn)

37) Elderly as they are, they exercise twice a day

(Tuy đã lớn tuổi,  họ vẫn tập thể dục hai lần mỗi ngày)

38) Impertinent as he is,  he always holds his parents in high regard

(Dù xấc láo đến đâu, hắn vẫn luôn kính trọng bố mẹ hắn)

39) However talented you are, you remain fallible

(Dù tài giỏi đến đâu, anh vẫn có thể phạm sai lầm)

40) I cannot help blaming her though she is my only daughter

(Tôi không thể không trách nó dù nó là con gái duy nhất của tôi)

41) Although my uncle was only an amateur photographer, he won first prize

(Dù chỉ là nhà nhiếp ảnh nghiệp dư, chú tôi vẫn đạt giải nhất)

42) I like them even though they may be my future opponents

(Tôi vẫn thích họ dù có thể họ sẽ là đối thủ của tôi trong tương lai)

43) She refused to switch off the radio even if her husband was flying into a temper

(Bà ta vẫn chưa chịu tắt máy thu thanh dù chồng bà ta đang nổi cơn thịnh nộ)

44) Why didn't you tighten the screw as I told you to?

(Tại sao anh không siết chặt đinh ốc như tôi đã bảo anh?)

45) Leave the fingerprints as they are (Hãy để nguyên các dấu vân tay)

46) It's just as I thought (Điều đó đúng  như tôi nghĩ)

47) The hyprocrite behaves as if nobody equalled him in virtue

(Kẻ đạo đức giả cư xử như thể không ai sánh nổi với hắn về đức hạnh)

48) Lynn suddenly went pale as if she were about to faint

(Lynn bỗng tái nhợt như thể sắp xỉu)

49) They talk as though they knew each other for ages

(Họ chuyện trò như thể biết nhau lâu lắm rồi)

50) If I pass my exams, my parents will be very happy

(Nếu tôi thi đỗ, bố mẹ tôi sẽ rất sung sướng)        

51) You will get a good seat, provided you come first

(Anh sẽ kiếm được chỗ ngồi đàng hoàng, miễn là anh đến trước tiên)

52) Supposing it rains, can we come back safe and sound?

(Giả sử trời mưa, chúng ta có thể trở về bình an vô sự hay không?)

53) You'll fail in mathematics unless you attend tutorial classes

(Bạn sẽ trượt môn toán, trừ phi bạn có học phụ đạo)

SO DEM

1 --->  One (một)

2 --->  Two (hai)

3 --->  Three (ba)

4 --->   Four (bốn)

5 --->   Five (năm)

6 --->   Six (sáu)

7 --->   Seven (bảy)

8 --->   Eight (tám)

9 --->   Nine (chín)

10 -->  Ten (mười)

11 -->   Eleven (mười một)

12 -->   Twelve (mười hai)

13 -->   Thirteen (mười ba)

14 -->    Fourteen (mười bốn)

15 -->    Fifteen (mười lăm)

16 -->    Sixteen (mười sáu)

17 -->    Seventeen (mười bảy)

18 -->    Eighteen (mười tám)

19 -->    Nineteen (mười chín)

20 -->    Twenty (hai mươi)

21 -->    Twenty-one (hai mươi mốt)

22 -->    Twenty-two (hai mươi hai)

23 -->    Twenty-three (hai mươi ba)

24 -->    Twenty-four (hai mươi bốn)

25 -->    Twenty-five (hai mươi lăm)

26 -->    Twenty-six (hai mươi sáu)

27 -->    Twenty-seven (hai mươi bảy)

28 -->    Twenty-eight (hai mươi tám)

29 -->    Twenty-nine (hai mươi chín)

30 -->    Thirty (ba mươi)

31 -->    Thirty-one (ba mươi mốt)

40 -->     Forty (bốn mươi)

50 -->     Fifty (năm mươi)

60 -->     Sixty (sáu mươi)

70 -->     Seventy (bảy mươi)

80 -->     Eighty (tám mươi)

90 -->     Ninety (chín mươi)

100 --->   A hundred (một trăm)

1000 ---> A thousand (một nghìn)

1,000,000 ---> A million (một triệu)

400 ---> Four hundred (bốn trăm)

140 ---> A hundred and forty (một trăm bốn mươi)

525 ---> Five hundred and twenty-five (năm trăm hai mươi lăm)

1,101 ---> One thousand, one hundred and one (một nghìn một trăm lẻ một)

3,200 ---> Three thousand, two hundred (ba nghìn hai trăm)

7,000 ---> Seven thousand (bảy nghìn)

450,259 --->  Four hundred and fifty thousand, two hundred and fifty-nine  (bốn trăm năm mươi nghìn hai trăm năm mươi chín)

809,000,000 ---> Eight hundred and nine million (tám trăm lẻ chín triệu)

Lưu ý 

-  Five hundred men (năm trăm người), nhưng Hundreds of people (hàng trăm người)

-  Eight thousand pounds (tám nghìn bảng), nhưng Thousands of pounds (hàng nghìn bảng)

-  Four dozen eggs (bốn tá trứng), nhưng Dozens of times (hàng chục lần)

-  6.6 đọc là "Six point six" (sáu phẩy sáu)

-  14.65 đọc là "Fourteen point six five" (mười bốn phẩy sáu mươi lăm)

-  0.5 đọc là "Nought point five" (không phẩy năm)

-  9.09 đọc là "Nine point nought nine" (chín phẩy không chín)

SO THU TU

First (thứ nhất)

Second (thứ hai)

Third (thứ ba)

Fourth (thứ tư)

Fifth (thứ năm)

Sixth (thứ sáu)

Seventh (thứ bảy)

Eighth (thứ tám)

Ninth (thứ chín)

Tenth (thứ mười)

Eleventh (thứ mười một)

Twelfth (thứ mười hai)

Thirteenth (thứ mười ba)

Fourteenth (thứ mười bốn)

Fifteenth (thứ mười lăm)

Sixteenth (thứ mười sáu)

Seventeenth (thứ mười bảy)

Eighteenth (thứ mười tám)

Nineteenth (thứ mười chín)

Twentieth (thứ hai mươi)

Twenty-first ( thứ hai mươi mốt)

Twenty-second (thứ hai mươi hai)

Twenty-third (thứ hai mươi ba)

Twenty-fourth (thứ hai mươi bốn)

Twenty-fifth (thứ hai mươi lăm)

Twenty-sixth (thứ hai mươi sáu)

Twenty-seventh (thứ hai mươi bảy)

Twenty-eighth (thứ hai mươi tám)

Twenty-ninth (thứ hai mươi chín)

Thirtieth (thứ ba mươi)

Thirty-first (thứ ba mươi mốt)

Fortieth (thứ bốn mươi)

Fiftieth (thứ năm mươi)

Sixtieth (thứ sáu mươi)

Seventieth (thứ bảy mươi)

Eightieth (thứ tám mươi)

Ninetieth (thứ chín mươi)

Hundredth (thứ một trăm)

Thousandth (thứ một nghìn)

Millionth (thứ một triệu)

Lưu ý 

- 1/5 đọc là  A /one fifth  & 3/5 đọc là Three fifths  &

- 1/8 đọc là A /one eighth  & 5/10 đọc là Five tenths .

- 4  1/4 kilos đọc là  Two and a quarter kilos .

- 1/2 giây đọc là Half  a second , nhưng 1/4 giây đọc là A quarter of a second .

- Five (số đếm) --> Fifth (số thứ tự) & Eight (số đếm) --> Eighth (số thứ tự) & Nine (số đếm) --> Ninth (số thứ tự) & Twelve (số đếm) --> Twelfth (số thứ tự).

- First = 1st  & Second = 2 nd & Third = 3 rd & Fourth = 4 th. Chẳng hạn,  Forty-first viết là  41st & Seventy-second viết là 72 nd & Ninety-third viết là 93 rd. 

- Trước số thứ tự thường có The. Chẳng hạn, The hundredth anniversary of the poet's death (lễ kỷ niệm lần thứ một trăm ngày mất của thi sĩ), The first three weeks (ba tuần đầu tiên), The fifty-seventh passenger (hành khách thứ 57)

NGAY THANG

Bảy ngày trong tuần

   Sunday (Sun.) (Chủ Nhật)

   Monday (Mon.) (Thứ Hai)

   Tuesday (Tues.) (Thứ Ba)

   Wednesday (Wed.) (Thứ Tư)

   Thursday (Thurs.) (Thứ Năm)

    Friday (Fri.) (Thứ Sáu)

   Saturday (Sat.) (Thứ Bảy)

Mười hai tháng trong năm

   January (Jan.) (Tháng Giêng)

    February (Feb.) (Tháng Hai)

    March (Mar.) (Tháng Ba)

    April (Apr.) (Tháng Tư)

   May (Tháng Năm)

   June (Tháng Sáu)

   July (Tháng Bảy)

    August (Aug.) (Tháng Tám)

   September (Sept.) (Tháng Chín)

   October (Oct.) (Tháng Mười)

   November (Nov.) (Tháng Mười Một)

   December (Dec.) (Tháng Mười Hai)

Lưu ý

·

Ngày được viết bằng nhiều cách. Chẳng hạn,  ngày 16/10 đọc là The sixteenth  of October  & October the sixteenth  và viết làOctober 16  & 16 October  & 16th of October  &October 16th  & 16th October  & October the 16th .

·

Năm 1998 đọc là Nineteen hundred and ninety-eight   hoặc Nineteen ninety-eight .

·

BC (Before Christ) nghĩa là trước Công nguyên , còn AD (Anno Domini) nghĩa là sau  Công nguyên .

QUI TAC CHINH TA

1) Gấp đôi phụ âm

a)

  Đối với từ đơn âm tiết có cấu trúc tối đa ba phụ âm + một nguyên âm + một phụ âm, ta gấp đôi phụ âm cuối khi ghép thêm một hậu tố bắt đầu bằng nguyên âm.

Ví dụ

:   

Step + ing = Stepping

Split + ing = Splitting

Run + er = Runner

Gun + er = Gunner

Shop + ing = Shopping

Tuy nhiên, nếu phụ âm cuối là w, x hoặc y thì không gấp đôi phụ âm như trên.

Ví dụ:

Bow + ed = Bowed

Bay + ing = Baying

Box + ing = Boxing

b)

  Đối với từ hai hoặc ba âm tiết mà âm tiết cuối là một phụ âm + một nguyên âm + một phụ âm (nhất là khi trọng âm rơi vào âm tiết cuối), ta cũng gấp đôi phụ âm cuối.

Ví dụ

:     

Admit + ed = Admitted

Begin + er = Beginner

Recur + ing = Recurring

Refer + ed = Referred

Occur +ed = Occurred

Handicap + ed = Handicapped

Worship + ed = Worshipped

Nhưng   

Murmur  --->Murmuring ,  Murmured

Shelter ---> Sheltered ,  Sheltering

Utter ---> Uttered , Uttering

Answer + ing = Answered ,  Answering

Limit ---> Limited, Limiting

Budget ---> Budgeting

            Focus + ed ---> Focussed   hoặc Focused

            Bias + ed ---> Biassed  hoặc Biased

c)

  Đối với từ tận cùng bằng một nguyên âm (hoặc hai nguyên âm đọc rời nhau) + l, ta cũng gấp đôi l.

Ví dụ

:    

Appal + ed = Appalled

Cruel + ly = Cruelly   

Fuel + ing = Fuelling

Signal + er = Signaller

Đôi khi người Mỹ viết Modeler , Labeling , Traveler , Funneling , Signaler , Duelist  , Fueling ...  Tuy nhiên,  họ vẫn gấp đôi l khi trọng âm rơi vào âm tiết cuối, chẳng hạn như Repel + ed =  Repelled ,  Rebel + ing = Rebelling

2) Từ tận cùng bằng e

a)

 Đối với từ tận cùng bằng một phụ âm + e,  ta bỏ e khi thêm hậu tố vào.

Ví dụ

:    

Use +able = Usable

            Move + able = Movable

            Remove + er = Remover

Love + er =  Lover

Strike + er = Striker

            Thrive +ing = Thriving

Nhưng  

Dye + ing = Dyeing

Singe + ing = Singeing

            Age + ing = Ageing  hoặc Aging

b)

E không mất đi khi hậu tố bắt đầu bằng một phụ âm.

Ví dụ

:

Manage + ment = Management

Infringe + ment = Infringement

Deliberate + ly = Deliberately

Polite + ly = Politely

Spite + ful = Spiteful

Peace + ful = Peaceful

Forgive + ness = Forgiveness

Nhưng 

Probable + ly = Probably

Visible + ly = Visibly

            Argue + ment = Argument

Due + ly = Duly

True + ly =  Truly

Whole + ly = Wholly

Judge + ment = Judgement   hoặc Judgment

c)

Đối với từ tận cùng bằng ee, ta cũng không bỏ ee khi thêm hậu tố.

Ví dụ

:   

Disagree  ---> Disagreed , Disagreeing , Disagreement , Disagreeable

Free ---> Freed , Freeing , Freedom , Freeman

d)

Đối với từ tận cùng bằng ge, ta cũng không bỏ e khi thêm hậu tố ous.

Ví dụ

:  

Courage + ous = Courageous       

Outrage + ous = Outrageous

e)

Đối với từ tận cùng bằng ge hoặc ce, ta cũng không bỏ e khi thêm hậu tố able.

Ví dụ

:

Enforce + able = Enforceable

Service + able = Serviceable

Knowledge + able = Knowledgeable

Manage + able = Manageable

3) Từ tận cùng bằng y

a)

Đối với từ tận cùng bằng một phụ âm + y , ta đổi y thành i khi thêm hậu tố vào (ngoại trừ hậu tố ing).

Ví dụ

:

Carry + er = Carrier ,  nhưng Carry + ing = Carrying

Hurry + ed = Hurried ,  nhưng Hurry + ing = Hurrying

Lucky + ly = Luckily

Worthy + ly = Worthily

b)

Đối với từ tận cùng bằng một nguyên âm + y,  y vẫn là y.

Ví dụ

:  

Grey + ed = Greyed ,  Grey + ish = Greyish

Pay + able = Payable , Pay + ment = Payment

4) Sự khác biệt về chính tả giữa tiếng Anh và tiếng Mỹ

a)

Our của Anh trở thành or của Mỹ. 

Chẳng hạn,

Neighbour ---> Neighbor,  Favour ---> Favor, 

Labour ---> Labor,  Colour ---> Color.

b)

 Gue trở thành g. 

Chẳng hạn: 

Dialogue ---> Dialog, Catalogue ---> Catalog,

Monologue ---> Monolog, Epilogue ---> Epilog.

c) 

Re trở thành er. 

Chẳng hạn:

Theatre ---> Theater,  Centre ---> Center.

Calibre ---> Caliber.

d)

Vài trường hợp ce trở thành se. 

Chẳng hạn:

Defence ---> Defense,  Offence ---> Offense,

Licence ---> License.

Từ đây, suy ra những trường hợp như:

Tyre ---> Tire,  Cheque ---> Check,

Aluminium ---> Aluminum,  Aeroplane ---> Airplane.

e)

Đôi khi một sự vật được diễn tả bằng hai từ khác nhau.

Anh                          Mỹ

Autumn                    Fall

Bonnet                     Hood

Current account               Checking account

Flat                          Apartment

Full stop                  Period

Lift                           Elevator

Pavement                        Sidewalk

Saloon                     Sedan

Timetable                Schedule

Toilet                                Bathroom, Rest-room

Underground/Tube  Subway

Ngoài ra, phải kể đến những từ dễ bị lẫn lộn như: Affect - Effect  ,  Except - Accept  ,  Fare - Fair ,For - Four Formally - Formerly ,  Passed - PastPeace - Piece ,  Principal - Principle ,Stationary - Stationery  ...

5) Thán từ (Interjection)

·

Thán từ 

 là từ hoặc cụm từ dùng như một từ cảm thán.  Chẳng hạn,  Oh ! (Û!), Hurray ! (Hoan hô!), Alas ! (Than ôi !), For goodness sake ! (Vì Chúa!),  Cheers ! (Chúc sức khoẻ ! & Tạm biệt nhé !), Sorry ! (Xin lỗi !), Please ... (Xin vui lòng ...), Nonsense ! (Bậy nào!) ...

CAU VA MENH DE PHU

Câu (Sentence)

·

Theo nghĩa thì có 4 loại câu :

1) Câu kể  (Declarative Sentence).  Chẳng hạn,  I'm this girl's elder brother  (Tôi là anh của cô gái này),  She doesn't know how to use microcomputers  (Cô ta không biết cách sử dụng máy vi tính).

2) Câu hỏi  (Interrogative Sentence).  Chẳng hạn,  Who are you ? (Anh là ai?),  Does he like martial arts ? (Anh ta có thích võ thuật hay không?),  What time is it  ? (Mấy giờ rồi?).

3) Câu mệnh lệnh  (Imperative Sentence).  Chẳng hạn, Go away  ! (Hãy cút đi !),  Don't forget to lock the door  ! (Đừng quên khoá cửa nhé !).

4) Câu cảm thán  (Exclamatory Sentence).  Chẳng hạn, What a good idea  ! (Thật là một ý kiến hay !),  What beautiful flowers he has  ! (Anh ta có những bông hoa đẹp biết bao !) How lovely she is  ! (Cô ấy có duyên làm sao !), How he snores  ! (Nó ngáy sao mà to thế !), How fast he runs  ! (Nó chạy nhanh thật !).

·

Theo hình thức thì có 3 loại câu :

1) Câu đơn  (Simple Sentence) là câu có vỏn vẹn một mệnh đề.  Chẳng hạn, I tell them to stand up  (Tôi bảo họ đứng dậy), He was late for school  (Nó đi học trễ), How old are you ? (Anh bao nhiêu tuổi?), Never go out in the rain  ! (Đừng bao giờ đi ra ngoài mưa), How chubby the child is  ! (Đứa bé sao mà mũm mĩm thế !).

2) Câu kép  (Compound Sentence) là câu gồm hai hoặc nhiều mệnh đề độc lập nối với nhau bằng liên từ And, Or, But ... Chẳng hạn, He went to the movies,

but

  his younger sister didn't

 (Nó đi xem chiếu bóng, nhưng em gái nó thì không);  She doesn't like John

and

neither do I

 (Cô ta không thích John và tôi cũng vậy).

3) Câu phức  (Complex sentence) là câu có một mệnh đề chính và một hoặc nhiều mệnh đề phụ.  Chẳng hạn, I want to know with whom he comes here and why he has no money  (Tôi muốn biết hắn đến đây với ai và tại sao hắn không có tiền).

đây mệnh đề chính là I want to know ,  hai mệnh đề phụ là With whom he comes here  Why he has no money  (hai mệnh đề phụ này nối với nhau bằng  liên từ And).

Mệnh đề (Clause)

Mệnh đề 

 là một nhóm từ /cụm từ gồm chủ từ  (Subject), động từ đã chia  (Finite Verb) và có thể có hoặc không có túc từ (Object).  Chẳng hạn, The dog barks  (Con chó sủa) hoặc The dog wags its tails  (Con chó vẫy đuôi). Một câu có thể gồm nhiều mệnh đề, chứ không phải lúc nào cũng vỏn vẹn một mệnh đề. Chẳng hạn,They burst out laughing because his gestures look very comic  (Họ cười phá lên vì cử chỉ của anh ta trông rất khôi hài), I want to know who you are and why you come here  (Tôi muốn biết anh là ai và tại sao anh đến đây).

·

Mệnh đề độc lập

  (Independent Clause hoặc Simple Clause) là mệnh đề tự nó đã đủ nghĩa, chẳng phụ thuộc mệnh đề nào khác và cũng chẳng mệnh đề nào khác phụ thuộc nó.  Chẳng hạn, My name is Hoa  (Tên tôi là Hoa), They went to bed at midnight  (Họ đi ngủ lúc nửa đêm).  

·

Mệnh đề kết hợp

 (Co-ordinate clause) là một trong hai hoặc một trong nhiều mệnh đề độc lập với nhau; các mệnh đề này nối với nhau bằng liên từ kết hợp (Co-ordinating Conjunction).  Chẳng hạn, He ate bread  

and

drank orangeade  (Anh ta ăn bánh mì và uống nước cam).

·

Mệnh đề chính

 (Main Clause) là mệnh đề mà các mệnh đề khác trong câu phải phụ thuộc vào. 

·

Mệnh đề phụ

 (Subordinate Clause) là mệnh đề phụ thuộc mệnh đề chính và thường bắt đầu bằng một liên từ hoặc một đại từ quan hệ.  Chẳng hạn, trong câu If it rains, we shall stay at home  (Nếu trời mưa, chúng tôi sẽ ở nhà), Mệnh đề chính  là We shall stay at home ,   Mệnh đề phụ  If it rains.   Trong câu I want to meet the girl who spoke to you this morning  (Tôi muốn gặp cô gái nói chuyện với anh sáng nay), Mệnh đề chính  I want to meet the girl ,  Mệnh đề phụ  Who spoke to you this morning

·

Mệnh đề có tính chất danh từ

 (Noun Clause).  Chẳng hạn,

That they are married

is known to very few people

 (Việc họ lấy nhau rất ít người biết), Tom said t

hat he would become a world-famous lawyer

  (Tom nói rằng anh ta sẽ trở thành một luật sư nổi tiếng khắp thế giới), They were anxious t

hat you hadn't phoned

  (Họ lo lắng về việc anh không gọi điện thoại), I  didn' t  know

whether I should laugh or cry

  (Tôi chẳng biết nên cười hay khóc),  I want to know

why you behaved towards them in this way

 (Tôi muốn biết tại sao anh đối xử với họ như vậy),  Let me know  

where you lived  last year

 (Hãy cho tôi biết năm ngoái anh sống ở đâu).

·

Mệnh đề có tính chất phó từ

 (Adverbial Clause).  Chẳng hạn, I like Hoa

because she is always sincere

  (Tôi thích Hoa vì cô ta luôn chân thật),  I've known him

since he was promoted to lieutenant-colonel

 (Tôi biết ông ta từ khi ông ta được thăng lên trung tá), War breaks out easily

wherever there is hunger and poverty

   (Chiến tranh dễ bùng nổ ở nơi nào có cảnh đói nghèo), Do it exactly

as I've shown you

  (Hãy làm đúng như tôi đã chỉ ),  I'll shoot

if you don't step backwards

 (Nếu anh không lùi lại, tôi sẽ bắn).

·

Mệnh đề có tính chất tính từ

 (Adjectival Clause).  Chẳng hạn,  I don't like the restaurant  

where they will

 throw a house-warming party

  (Tôi chẳng thích nhà hàng nơi họ sẽ tổ chức tiệc mừng tân gia), I have some recollection of  the first day  

when  my son  went to school

 

 (Tôi còn nhớ lại đôi chút về ngày đầu tiên con trai tôi đi học).

·

Mệnh đề quan hệ

 (Relative Clause).  Chẳng hạn,  The woman  

who phoned me last night

 

 wants to buy my house (Người đàn bà gọi điện thoại cho tôi đêm qua muốn mua căn nhà của tôi),  The boy  

whose father is  on the phone

 has a very beautiful toy (Cậu bé mà bố đang nói chuyện điện thoại có một món đồ chơi rất đẹp), Here are the newspapers  

that I read last week

 (Đây là những tờ báo mà tuần rồi tôi đọc).

Hiện tại và       Quá khứ đơn         Quá khứ           Nghĩa                      

nguyên mẫu                            phân từ                   

Abide                  Abode           Abode                              Tồn tại ; Trú ngụ

Arise                   Arose                            Arisen                      Xuất hiện, phát sinh

Awake                Awoke/Awaked     Awoken/Awaked      Thức dậy

Be               Was/Were             Been                         Thì ;  Là

Bear                    Bore                      Born/borne                Mang ;  Chịu đựng ; Sinh ra

Beat            Beat                      Beaten                       Đánh đập; Đánh bại

Become      Became                Become             Trở nên

Befall                  Befell                    Befallen             Xảy đến, xảy ra

Beget                  Begot                    Begotten            Sinh ra, gây ra

Begin                  Began           Begun                        Bắt đầu

Behold                Beheld          Beheld                       Ngắm nhìn

Bend                   Bent                      Bent                           Cúi gập; Bẻ cong

Bereave      Bereaved              Bereaved/Bereft        Làm mất, lấy đi

Beseech     Besought              Besought           Cầu khẩn, nài xin

Bet              Betted/Bet            Betted/Bet                 Cá, cược

Bid              Bade                     Bidden                       Đặt giá;  Ra lệnh

Bid              Bid                        Bid                     Công bố

Bind                    Bound           Bound                        Trói, buộc

Bite             Bit                 Bitten                         Cắn, cấu xé

Bleed                  Bled                      Bled                   Chảy máu

Blow           Blew                     Blown                        Đấm; Thổi

Break                  Broke                    Broken                       Làm vỡ

Breed                  Bred                      Bred                   Nuôi; Nhân giống; Dạy dỗ

Bring                   Brought         Brought                      Mang

Broadcast           Broadcast             Broadcast                          Phát thanh; Gieo rắc

Build                   Built                      Built                   Xây dựng

Burn            Burned/burnt        Burned/burnt             Đốt cháy

Burst                   Burst                     Burst                          Bừng cháy ;  Nổ tung

Buy             Bought          Bought                       Mua

Cast            Cast                      Cast                   Liệng, ném

Catch                  Caught          Caught                       Bắt được

Chide                  Chid                      Chidden             La mắng

Choose               Chose           Chosen              Chọn lựa

Cleave                Clove/Cleft            Cloven/Cleft               Chẻ

Cling                   Clung                    Clung                         Bám vào

Clothe                 Clothed/Clad        Clothed/Clad             Mặc quần áo cho

Come                  Came                    Come                         Đến, tới

Cost            Cost                      Cost                   Trị giá

Creep                 Crept                    Crept                          Bò

Crow                   Crowed/Crew                Crowed                       Gù, gáy

Cut              Cut                        Cut                      Cắt

Deal                    Dealt                     Dealt                            Xử lý; Giao thiệp

Dig              Dug                       Dug                      Đào

Do               Did                        Done                            Làm

Draw                   Drew                     Drawn                          Vẽ; Kéo

Dream                Dreamed/Dreamt  Dreamed/Dreamt         Mơ mộng

Drink                   Drank                    Drunk                           Uống

Drive                   Drove                    Driven                          Lái xe                 

Dwell                  Dwelled/Dwelt               Dwelled/Dwelt              Cư trú

Eat              Ate                        Eaten                            Ăn

Fall             Fell                       Fallen                           Rơi, té xuống

Feed                   Fed                       Fed                       Cho ăn, cung cấp

Feel           Felt                       Felt                       Cảm thấy

Fight                   Fought          Fought                          Đánh nhau

Find                    Found                   Found                           Tìm thấy

Flee            Fled                      Fled                      Chạy trốn

Fling                   Flung                    Flung                            Ném;  Lao nhanh

Fly              Flew                      Flown                            Bay

Forbear       Forbore         Forborne               Nhịn; Chịu đựng

Forbid                 Forbade                Forbidden                     Cấm đoán

Forget                 Forgot           Forgotten              Quên

Forgive               Forgave                Forgiven               Tha thứ

Forsake      Forsook                Forsaken               Bỏ rơi; Từ bỏ

Freeze                Froze                    Frozen                           Đông lạnh

Get            Got                Got/Gotten                     Đạt được

Gild            Gilded/Gilt             Gilded/Gilt                     Mạ vàng

Gird           Girded/Girt             Girded/Girt                     Đeo, thắt

Give           Gave                      Given                             Cho

Go             Went                      Gone                             Đi

Grind                 Ground          Ground                          Nghiền, xay

Grow                  Grew                      Grown                            Trồng; Lớn lên

Hang                  Hanged/Hung                Hanged/Hung                Treo; Treo cổ

Have                  Had                        Had                        Có

Hear          Heard                    Heard                            Nghe

Hew           Hewed           Hewed/Hewn                 Chặt, gọt, đẽo

Hide           Hid                         Hidden                           Che giấu;  Ân nấp

Hit              Hit                  Hit                          Thúc ; Đụng

Hold                   Held                       Held                       Cầm giữ

Hurt           Hurt                       Hurt                       Làm đau

Keep                  Kept                       Kept                       Giữ

Kneel                 Knelt                      Knelt                              Quỳ gối

Knit            Knitted/Knit            Knitted/Knit                    Đan; Kết chặt   

Know                 Knew                     Known                           Biết

Lay            Laid                       Laid                       Đặt , để

Lead                  Led                        Led                        Dẫn dắt

Lean                          Leaned/Leant                Leaned/Leant                Dựa, tựa

Leap                          Leaped/Leapt                Leaped/Leapt                Nhảy

Learn                 Learned/Learnt      Learned/Learnt                      Học

Leave                Left                        Left                        Rời khỏi

Lend                  Lent                       Lent                       Cho mượn

Let             Let                 Let                         Để cho

Lie             Lay                        Lain                       Nằm

Light                  Lighted/Lit             Lighted/Lit                     Thắp sáng

Lose                  Lost                       Lost                       Đánh mất

Make                 Made                     Made                             Làm, tạo nên

Mean                         Meant                            Meant                                            Có nghĩa là

Meet                  Met                        Met                        Gặp

Mow           Mowed           Mowed/Mown                Cắt, xén

Pay            Paid                       Paid                       Trả tiền

Put             Put                 Put                         Đặt, để

Read                          Read                              Read                                      Đọc

Rend                  Rent                       Rent                       Xé

Rid             Rid                 Rid                        Tống đi, vứt bỏ

Ride           Rode                      Ridden                          Cưỡi (ngựa, xe)

Ring           Rang                      Rung                              Reo (chuông)

Rise           Rose                      Risen                                          Đứng lên; Mọc lên

Run            Ran                        Run                       Chạy

Saw         Sawed                    Sawed/Sawn                Cưa

Say                         Said                          Said                                            Nói

See          Saw                        Seen                             Thấy

Seek                Sought                     Sought                          Tìm kiếm

Sell          Sold                 Sold                       Bán

Send                Sent                 Sent                       Gửi đi

Set           Set                   Set                         Xếp đặt

Sew         Sewed                     Sewed/Sewn                 May, khâu

Shake              Shook                      Shaken                          Lắc, lay động

Shear               Sheared           Sheared/Shorn                      Cắt, gọt

Shed                Shed                        Shed                              Đổ tràn, chảy

Shine                     Shone                        Shone                                    Chiếu sáng

Shoe                Shoed/Shod            Shoed/Shod                  Bịt sắt

Shoot               Shot                 Shot                       Bắn

Show               Showed           Showed/Shown                    Chỉ cho thấy

Shrink              Shrank                     Shrunk                          Co lại, rút lại

Shut         Shut                 Shut                      Đóng lại

Sing                 Sang                        Sung                             Hát

Sink         Sank                        Sunk                             Chìm, đắm (tàu)

Sit            Sat                   Sat                        Ngồi

Slay         Slew                Slain                             Giết

Sleep               Slept                        Slept                             Ngủ

Slide                Slid                  Slid                       Trượt đi, lướt đi

Sling                Slung                       Slung                            Ném, liệng

Slink                Slunk                       Slunk                            Đi lén

Slit           Slit                   Slit                        Chẻ, rọc

Smell               Smelled/Smelt         Smelled/Smelt              Ngửi

Smite               Smote                      Smitten                         Đập vỡ

Sow         Sowed                     Sowed/Sown                Gieo hạt

Speak              Spoke                      Spoken                         Nói

Speed              Speeded/Sped        Speeded/Sped             Tăng tốc độ

Spell                Spelled/Spelt           Spelled/Spelt                Đánh vần

Spend              Spent                       Spent                            Tiêu xài

Spill                 Spilled/Spilt             Spilled/Spilt                  Tràn ra,

Spin         Spun                        Spun                              Kéo sợi

Spit          Spat                 Spat                       Khạc nhổ

Split         Split                 Split                       Chẻ

Spoil                      Spoiled/Spoilt                    Spoiled/Spoilt                         Làm hư hỏng

Spread             Spread                     Spread                           Lan truyền

Spring              Sprang                     Sprung                           Phụt ra, nẩy lên

Stand               Stood                       Stood                             Đứng

Steal                Stole                        Stolen                            Ăn cắp

Stick                Stuck                       Stuck                             Gắn, dán

Sting                Stung                       Stung                             Châm, đốt

Stink                Stank/Stunk             Stunk                             Xông mùi thối

Strew               Strewed           Strewed/Strewn                     Vãi, rắc

Stride               Strode                      Stridden                 Sải bước

Strike               Struck                      Struck                                    Đánh

String               Strung                      Strung                            Cột, buộc

Strive               Strove                      Striven                           Cố gắng, phấn đấu

Swear              Swore                      Sworn                            Thề

Sweep             Swept                      Swept                             Quét

Swell                Swelled            Swelled/Swollen             Sưng lên, phồng lên

Swim               Swam                      Swum                             Bơi lội

Swing              Swung                     Swung                            Đánh đu

Take                Took                        Taken                             Lấy

Teach              Taught                     Taught                                    Dạy

Tear         Tore                 Torn                        Xé rách

Tell           Told                 Told                        Kể, nói

Think               Thought           Thought                  Suy nghĩ

Thrive              Thrived/Throve                Thrived/Thriven                      Thịnh vượng, phát triển

Throw              Threw                      Thrown                            Ném, liệng

Thrust              Thrust                      Thrust                              Đẩy, ấn mạnh

Tread               Trod                 Trodden/Trod                   Bước lên, giẫm lên

Understand      Understood              Understood                      Hiểu

Undertake        Undertook                Undertaken                      Cam kết

Wear                Wore                        Worn                                Mặc, bận, đeo

Weave             Wove                       Woven                             Dệt

Weep               Wept                        Wept                                Khóc

Wet          Wetted/Wet             Wetted/Wet                     Làm ướt

Win          Won                 Won                         Thắng; Đạt được

Wind                Wound                     Wound                              Vặn

Wring               Wrung                      Wrung                               Vắt, bóp

Write                Wrote                       Written                              Viết

Không nên nhầm lẫn giữa To lay (Đặt, để) ---> Laid  - Laid  - Laying ,

To lie (Nằm) ---> Lay  - Lain  - Lying  và To lie (Nói dối) --->

Lied

 - Lied  - Lying .

Bạn đang đọc truyện trên: AzTruyen.Top

Tags: