ngu phap thong dung 5
·
Phối hợp với Quá khứ phân từ (Past Participle) để tạoHiện tại hoàn thành (Present Perfect), Quá khứ hoàn thành (Past Perfect), Tương lai hoàn thành (Future Perfect), Điều kiện hoàn thành (Perfect Conditional). Chẳng hạn, He has worked here for three years (Anh ta làm việc ở đây đã ba năm); I knew that he had worked under my younger brother for three years (Tôi biết rằng ông ta từng làm ba năm dưới quyền em trai tôi); He will have been abroad by then (Đến lúc đó thì ông ta đã ở nước ngoài rồi); If he had witnessed such a traffic accident, he would have driven more carefully (Nếu từng chứng kiến một tai nạn giao thông như vậy, có lẽ ông ta đã lái xe cẩn thận hơn).
·
Trong các trường hợp như We shall have our clerk translate this contract into Vietnamese (Chúng tôi sẽ bảo thư ký dịch hợp đồng này ra tiếng Việt), Did you have the locks oiled ? (Anh có cho người tra dầu vào các ổ khoá hay không?), She had her pocket picked (Cô ta bị móc túi), I won't have student teachers arriving late (Tôi sẽ không cho phép các giáo sinh đến muộn).
DO
Thì hiện tại (Present Tense)
Xác định Phủ định Nghi vấn
I do I do not/don't Do I?
You do You do not/don't Do you?
He does He does not/doesn't Does he?
She does She does not/doesn't Does she?
It does It does not/doesn't Does it?
We do We do not/don't Do we?
You do You do not/don't Do you?
They do They do not/don't Do they?
- Nghi vấn phủ định là Do I not / Don't I? Do you not / Don't you? Does he not / Doesn't he? ...
- Đối với thì quá khứ, Did là hình thức khẳng định cho tất cả các ngôi & Did not / Didn't là hình thức phủ định cho tất cả các ngôi. Hình thức nghi vấn là Did he?, Did you?... , nghi vấn phủ định là Did he not / Didn't he?...
Công dụng
·
Tạo hình thức phủ định và nghi vấn choHiện tại đơn giản (Simple Present) và Quá khứ đơn giản (Simple Past). Chẳng hạn, He doesn't work (Anh ta không làm việc), He didn't work (Anh ta đã không làm việc), Does he work ? (Anh ta có làm việc hay không?), Did he work ? (Anh ta đã có làm việc hay không?).
·
Tăng cường khẳng định choNguyên mẫu không có To.
Ví dụ:
- Peter didn't find the solution. I did find it
(tăng cường khẳng định hơn là I found it )
(Peter chẳng tìm ra đáp số. Tôi tìm ra rồi)
- You don't want me crying aloud, but I do cry aloud
(tăng cường khẳng định hơn là I cry aloud )
(Anh không muốn tôi thét lên, nhưng tôi vẫn thét lên)
·
Để khỏi nhắc lại một động từ trước đó.
Ví dụ:
- She runs faster than I do (Cô ta chạy nhanh hơn tôi)
- Who won? - They did (Ai thắng? - Họ thắng)
- Does she know you ? - Yes, she does / No, she doesn't
(Cô ta biết anh hay không? - Có, cô ta biết tôi / Không, cô ta không biết tôi)
- They sing well. Yes, they do / No, they don't
(Họ hát hay. Vâng, họ hát hay/Không, họ hát không hay)
- He learns Japanese and so do I (Nó học tiếng Nhật và tôi cũng vậy)
- You like volleyball but I don't (Anh thích môn bóng chuyền, nhưng tôi thì không)
·
Câu hỏi đuôi
(Tag Question).
Ví dụ:
- You often take fast food , don't you? (Anh thường dùng thức ăn nhanh, phải không?)
- She didn't take fast food, did she? (Cô ta không dùng thức ăn nhanh, phải không?)
·
Phối hợp với Mệnh lệnh cách (Imperative Mood) để nhấn mạnh một yêu cầu.
Ví dụ:
- Do stay here with the unfortunate fishermen
(Hãy ở lại đây với những người dân chài bất hạnh)
- Do give me a chance to lay bare the truth
(Hãy cho tôi một cơ hội để bóc trần sự thật)
Động từ khiếm khuyết (Modal Auxiliaries) ---> Can &Could , May &Might , Must , Ought ,Shall &Should , Will &Would , Need , Dare , Used
DONH TU KHIEM KHUYET
Động từ khiếm khuyết (Modal Auxiliaries) ---> Can &Could , May &Might , Must , Ought ,Shall &Should , Will &Would , Need , Dare , Used
1/ Đặc điểm :
- Không có
s
ở ngôi thứ ba số ít. Chẳng hạn, He must (Anh ta phải), She can (Cô ta có thể).
- Không có nguyên mẫu và phân từ, nên cũng không dùng ở thể liên tiến.
- Theo sau động từ khiếm khuyết là Nguyên mẫu không có To (ngoại trừ Ought ). Chẳng hạn, We should / must try our best (Chúng ta nên/phải cố gắng hết sức mình), nhưng We ought to try our best (Chúng ta phải cố gắng hết sức mình).
- Could, Might, Should và Would là các hình thức quá khứ, nhưng dùng rất hạn chế.
2/ Ví dụ minh hoạ :
- Can you speak Vietnamese ?
(Anh nói tiếng Việt Nam được không?)
- She cannot / can't swim faster
(Cô ta không thể bơi nhanh hơn)
- Can I smoke here?
(Tôi hút thuốc ở đây được không ạ?)
- You can come with me, if you like
(Anh có thể đi với tôi, nếu anh thích)
- We cannot / can't make a lot of noise at work
(Chúng ta không được to tiếng ở nơi làm việc)
- Can you help me with this door ?
(Anh có thể giúp tôi mở cửa này hay không?)
- Hanoi can be rainy
(
™
Hà Nội có thể mưa nhiều)
- Couldn't we stand here for a moment ?
(Chúng ta không đứng đây chốc lát được sao?)
- Could I ask you a question?
(Tôi hỏi anh một câu được không ạ?)
- Don't worry - she could have just told you a joke
(Đừng lo - có lẽ cô ấy chỉ nói đùa với anh thôi)
- On arrival in France, I shall be in touch with your family
(Khi đến Pháp, tôi sẽ liên lạc với gia đình anh)
- Shall we be there in time for the press conference?
(Chúng ta sẽ đến đó kịp buổi họp báo hay không?)
- Our company shall not / shan't be responsible for any damage caused by customers
(Công ty chúng tôi sẽ không chịu trách nhiệm về bất cứ thiệt hại nào do khách hàng gây ra)
- Tomorrow will be her birthday
(Ngày mai sẽ là sinh nhật của cô ta)
- She will never forget the horrific scenes after that flood
(Cô ta sẽ không bao giờ quên được những cảnh tượng hãi hùng sau trận lụt ấy)
- Will you please come in ?
(Mời anh vào)
- Will you have a drink?
(Anh uống thứ gì nhé?)
- May I turn on the air-conditioner?
(Tôi bật máy lạnh được không ạ?)
- You may turn on the air-conditioner if you wish
(Anh có thể bật máy lạnh nếu anh thích)
- Hoa may not cook today
(Có thể hôm nay Hoa không nấu ăn)
- She may be cooking in the kitchen
(Có thể cô ấy đang nấu ăn trong bếp)
- She may have forgotten to cook me my lunch
(Có thể cô ấy đã quên nấu cơm trưa cho tôi)
- May our friendship last forever !
(Chúc tình hữu nghị giữa chúng ta đời đời bền vững!)
- May good fortune attend you !
(Chúc anh nhiều may mắn!)
- He said that his wife might be short-sighted (Anh ta nói rằng có lẽ vợ anh ta bị cận thị)
- Hoa might not be able to translate this sentence into Chinese
(Có lẽ Hoa không đủ sức dịch câu này ra tiếng Hoa)
- Might I ask another question? (Tôi hỏi thêm một câu được không ạ?)
- Candidates must answer the following questions (Thí sinh phải trả lời các câu hỏi sau đây)
- Candidates must not / musn't exchange views during examination
(Thí sinh không được trao đổi ý kiến với nhau trong khi thi)
- He must be exhausted after ten years' imprisonment (Chắc là hắn đã kiệt sức sau mười năm tù)
- You must have known who she was (Hẳn anh đã biết bà ta là ai rồi)
- Does he have to take exercise every morning before breakfast?
(Sáng nào ông ta cũng phải tập thể dục rồi mới ăn điểm tâm à?)
- This room is too stuffy, so you don't have to close the door
(Phòng này quá ngột ngạt, nên bạn khỏi phải đóng cửa)
- Any driver ought to obey traffic regulations (Tài xế nào cũng phải chấp hành luật giao thông)
- We ought not / oughtn't to say we are freshmen
(Chúng ta không nên nói mình là sinh viên năm thứ nhất)
- Trang ought to have been a fashion model (Đáng lẽ Trang phải là người mẫu thời trang)
- You should inform the director of this problem (Anh nên báo cho giám đốc biết vấn đề này)
- Children should not / shouldn't keep late hours (Trẻ em không nên thức khuya)
- If we had much money, we should buy a larger house
(Nếu chúng tôi có nhiều tiền, chúng tôi sẽ mua một căn nhà to hơn)
- Should anyone come here, please tell them I'm not at home
(Nếu có ai đến đây, hãy nói với họ rằng tôi không có ở nhà)
- The floor should be less slippery today (Chắc là hôm nay sàn nhà đã bớt trơn trợt)
- He should / shouldn't have apologized to them (Lẽ ra anh ta nên/không nên xin lỗi họ)
- If you had your hair well cut, you would look much younger
(Nếu cắt tóc gọn gàng lại thì trông anh trẻ hơn nhiều)
- If he hadn't been somnolent, he would not / wouldn't have run over my dog
(Nếu anh ta không ngủ gật thì đã không cán phải con chó của tôi)
- Would you like some sugar in your tea? (Anh thích bỏ tí đường vào trà hay không?))
- We hoped that they would get better results
(Chúng tôi hy vọng họ sẽ đạt được kết quả khả quan hơn)
- I dare say / daresay these students will fail in their law finals
(Tôi dám chắc rằng các sinh viên này sẽ trượt kỳ thi tốt nghiệp ngành luật)
- I dare not / daren't affirm it (Tôi không dám khẳng định điều đó)
- Nobody dared sleep in a haunted house (Không ai dám ngủ trong một căn nhà có ma)
- Daren't he appear in public? (Ông ta không dám xuất hiện giữa công chúng hay sao?)
- How dare she leave the classroom without asking my permission !
(Sao cô ta dám ra khỏi lớp mà không xin phép tôi !)
- I wonder if they dare go home after midnight
(Tôi không rõ chúng có dám về nhà sau nửa đêm hay không)
- Need you consult a doctor about your megrim?
(Bà có cần bác sĩ khám về chứng đau nửa đầu hay không?)
- You need not / needn't be in a hurry (Các bạn chẳng cần phải vội vàng)
- You need not / needn't have been in such a hurry
(Lẽ ra các bạn không cần phải vội vàng như vậy)
- Nobody need be anxious for me (Không ai phải lo lắng cho tôi cả)
- You used to drink beer, didn't you? (Trước kia anh thường uống bia, có phải không?)
- I used to drink beer, now I prefer fresh pineapple juice
(Trước kia tôi thường uống bia, nay tôi lại thích nước dứa tươi hơn)
- Used you to drink beer ?/ Did you use to drink beer ? (Trước kia anh có hay uống bia không?)
- I used not / usedn't / didn't use to like alcoholic drinks (Tôi vốn không ưa thức uống có cồn)
TRA LOI BANG TRO DONG TU VA DT KHIEM KHUYET
Động từ khiếm khuyết (Modal Auxiliaries) ---> Can &Could , May &Might , Must , Ought ,Shall &Should , Will &Would , Need , Dare , Used
1/ Đặc điểm :
- Không có
s
ở ngôi thứ ba số ít. Chẳng hạn, He must (Anh ta phải), She can (Cô ta có thể).
- Không có nguyên mẫu và phân từ, nên cũng không dùng ở thể liên tiến.
- Theo sau động từ khiếm khuyết là Nguyên mẫu không có To (ngoại trừ Ought ). Chẳng hạn, We should / must try our best (Chúng ta nên/phải cố gắng hết sức mình), nhưng We ought to try our best (Chúng ta phải cố gắng hết sức mình).
- Could, Might, Should và Would là các hình thức quá khứ, nhưng dùng rất hạn chế.
2/ Ví dụ minh hoạ :
- Can you speak Vietnamese ?
(Anh nói tiếng Việt Nam được không?)
- She cannot / can't swim faster
(Cô ta không thể bơi nhanh hơn)
- Can I smoke here?
(Tôi hút thuốc ở đây được không ạ?)
- You can come with me, if you like
(Anh có thể đi với tôi, nếu anh thích)
- We cannot / can't make a lot of noise at work
(Chúng ta không được to tiếng ở nơi làm việc)
- Can you help me with this door ?
(Anh có thể giúp tôi mở cửa này hay không?)
- Hanoi can be rainy
(
™
Hà Nội có thể mưa nhiều)
- Couldn't we stand here for a moment ?
(Chúng ta không đứng đây chốc lát được sao?)
- Could I ask you a question?
(Tôi hỏi anh một câu được không ạ?)
- Don't worry - she could have just told you a joke
(Đừng lo - có lẽ cô ấy chỉ nói đùa với anh thôi)
- On arrival in France, I shall be in touch with your family
(Khi đến Pháp, tôi sẽ liên lạc với gia đình anh)
- Shall we be there in time for the press conference?
(Chúng ta sẽ đến đó kịp buổi họp báo hay không?)
- Our company shall not / shan't be responsible for any damage caused by customers
(Công ty chúng tôi sẽ không chịu trách nhiệm về bất cứ thiệt hại nào do khách hàng gây ra)
- Tomorrow will be her birthday
(Ngày mai sẽ là sinh nhật của cô ta)
- She will never forget the horrific scenes after that flood
(Cô ta sẽ không bao giờ quên được những cảnh tượng hãi hùng sau trận lụt ấy)
- Will you please come in ?
(Mời anh vào)
- Will you have a drink?
(Anh uống thứ gì nhé?)
- May I turn on the air-conditioner?
(Tôi bật máy lạnh được không ạ?)
- You may turn on the air-conditioner if you wish
(Anh có thể bật máy lạnh nếu anh thích)
- Hoa may not cook today
(Có thể hôm nay Hoa không nấu ăn)
- She may be cooking in the kitchen
(Có thể cô ấy đang nấu ăn trong bếp)
- She may have forgotten to cook me my lunch
(Có thể cô ấy đã quên nấu cơm trưa cho tôi)
- May our friendship last forever !
(Chúc tình hữu nghị giữa chúng ta đời đời bền vững!)
- May good fortune attend you !
(Chúc anh nhiều may mắn!)
- He said that his wife might be short-sighted (Anh ta nói rằng có lẽ vợ anh ta bị cận thị)
- Hoa might not be able to translate this sentence into Chinese
(Có lẽ Hoa không đủ sức dịch câu này ra tiếng Hoa)
- Might I ask another question? (Tôi hỏi thêm một câu được không ạ?)
- Candidates must answer the following questions (Thí sinh phải trả lời các câu hỏi sau đây)
- Candidates must not / musn't exchange views during examination
(Thí sinh không được trao đổi ý kiến với nhau trong khi thi)
- He must be exhausted after ten years' imprisonment (Chắc là hắn đã kiệt sức sau mười năm tù)
- You must have known who she was (Hẳn anh đã biết bà ta là ai rồi)
- Does he have to take exercise every morning before breakfast?
(Sáng nào ông ta cũng phải tập thể dục rồi mới ăn điểm tâm à?)
- This room is too stuffy, so you don't have to close the door
(Phòng này quá ngột ngạt, nên bạn khỏi phải đóng cửa)
- Any driver ought to obey traffic regulations (Tài xế nào cũng phải chấp hành luật giao thông)
- We ought not / oughtn't to say we are freshmen
(Chúng ta không nên nói mình là sinh viên năm thứ nhất)
- Trang ought to have been a fashion model (Đáng lẽ Trang phải là người mẫu thời trang)
- You should inform the director of this problem (Anh nên báo cho giám đốc biết vấn đề này)
- Children should not / shouldn't keep late hours (Trẻ em không nên thức khuya)
- If we had much money, we should buy a larger house
(Nếu chúng tôi có nhiều tiền, chúng tôi sẽ mua một căn nhà to hơn)
- Should anyone come here, please tell them I'm not at home
(Nếu có ai đến đây, hãy nói với họ rằng tôi không có ở nhà)
- The floor should be less slippery today (Chắc là hôm nay sàn nhà đã bớt trơn trợt)
- He should / shouldn't have apologized to them (Lẽ ra anh ta nên/không nên xin lỗi họ)
- If you had your hair well cut, you would look much younger
(Nếu cắt tóc gọn gàng lại thì trông anh trẻ hơn nhiều)
- If he hadn't been somnolent, he would not / wouldn't have run over my dog
(Nếu anh ta không ngủ gật thì đã không cán phải con chó của tôi)
- Would you like some sugar in your tea? (Anh thích bỏ tí đường vào trà hay không?))
- We hoped that they would get better results
(Chúng tôi hy vọng họ sẽ đạt được kết quả khả quan hơn)
- I dare say / daresay these students will fail in their law finals
(Tôi dám chắc rằng các sinh viên này sẽ trượt kỳ thi tốt nghiệp ngành luật)
- I dare not / daren't affirm it (Tôi không dám khẳng định điều đó)
- Nobody dared sleep in a haunted house (Không ai dám ngủ trong một căn nhà có ma)
- Daren't he appear in public? (Ông ta không dám xuất hiện giữa công chúng hay sao?)
- How dare she leave the classroom without asking my permission !
(Sao cô ta dám ra khỏi lớp mà không xin phép tôi !)
- I wonder if they dare go home after midnight
(Tôi không rõ chúng có dám về nhà sau nửa đêm hay không)
- Need you consult a doctor about your megrim?
(Bà có cần bác sĩ khám về chứng đau nửa đầu hay không?)
- You need not / needn't be in a hurry (Các bạn chẳng cần phải vội vàng)
- You need not / needn't have been in such a hurry
(Lẽ ra các bạn không cần phải vội vàng như vậy)
- Nobody need be anxious for me (Không ai phải lo lắng cho tôi cả)
- You used to drink beer, didn't you? (Trước kia anh thường uống bia, có phải không?)
- I used to drink beer, now I prefer fresh pineapple juice
(Trước kia tôi thường uống bia, nay tôi lại thích nước dứa tươi hơn)
- Used you to drink beer ?/ Did you use to drink beer ? (Trước kia anh có hay uống bia không?)
- I used not / usedn't / didn't use to like alcoholic drinks (Tôi vốn không ưa thức uống có cồn)
CAU HOI DUOI
- I'm short-listed, aren't I? (Tôi được vào danh sách vòng trong, phải không?)
- You were waiting outside at that time, weren't you?
(Lúc ấy các anh đang đợi bên ngoài, phải không?)
- He was killed by a stray bullet, wasn't he?
(Hắn chết vì đạn lạc, phải không?)
- Hoa short-circuited the washing-machine, didn't she?
(Hoa làm cho máy giặt bị chập mạch, phải không?)
- You like American films, don't you?
(Anh thích phim Mỹ, phải không?)
- We have lived here for more than five years, haven't we?
(Chúng ta sống ở đây đã hơn năm năm, phải không?)
- Lan was a typist, wasn't she?
(Lan là nhân viên đánh máy, phải không?)
- You can speak Vietnamese, can't you?
(Anh nói được tiếng Việt Nam, phải không?)
- Everybody held him in high regard, didn't they?
(Mọi người đều kính trọng ông ta, phải không?)
- Lan wasn't there, was she?
(Lan không có ở đó, phải không?)
- They didn't bid you good morning, did they?
(Họ không chào anh, phải không?)
- Bill couldn't speak Vietnamese, could he?
(Bill không nói được tiếng Việt Nam, phải không?)
- There wasn't enough vermicelli for latecomers, was there?
(Không có đủ miến cho những người đến muộn, phải không?)
- We shouldn't keep those medicines within the children's reach, should we?
(Chúng ta không nên để những loại thuốc này trong tầm tay trẻ em, phải không?)
- Nothing is given away, is it?
(Chẳng có gì được biếu không cả, phải không?)
DT NGUEYN MAU
Hình thức
·
Nguyên mẫu hiện tại---> To do (làm), To work (làm việc)
·
Nguyên mẫu hiện tại liên tiến --->To be doing (đang làm), To be working (đang làm việc)
·
Nguyên mẫu hoàn thành --->To have done (đã làm), To have worked (đã làm việc)
·
Nguyên mẫu hoàn thành liên tiến --->To have been doing (đã làm), To have been working (đã làm việc)
·
Nguyên mẫu thụ động hiện tại --->To be done
·
Nguyên mẫu thụ động hoàn thành --->To have been done
Nguyên mẫu đầy đủ
= To + động từ. Chẳng hạn, To deal with drug addicts is dangerous hoặc It is dangerous to deal with drug addicts (Giao du với người nghiện ma túy là nguy hiểm). Đôi khi không có To đứng trước động từ và đây chính là trường hợp Nguyên mẫu không có To . Chẳng hạn, We shouldn't deal with drug addicts (Chúng ta không nên giao du với người nghiện ma túy), He will come back (Anh ta sẽ trở lại).
# Phủ định của nguyên mẫu = Not + to + động từ. Chẳng hạn, They decide not to attend the next symposium (Họ quyết định không dự hội nghị chuyên đề sắp tới).
# Nguyên mẫu chẻ (Split infinitive) là trường hợp chèn các phó từ Really , completely , entirely , duly , unduly ... vào giữa To và động từ. Chẳng hạn, To duly punish serious crimes, National Assembly has made several amendments to the penal code (Để trừng phạt thích đáng các trọng tội, Quốc hội đã có nhiều sửa đổi trong bộ luật hình sự).
Công dụng
a) Đóng vai trò chủ từ. Chẳng hạn, To go by plane is quicker and safer (Đi máy bay thì nhanh hơn và an toàn hơn), To obey the laws is everyone's duty (Tuân thủ luật pháp là bổn phận của mọi người), To argue with them appears useless (Tranh cãi với họ có vẻ vô ích),To imitate them seemed unwise (Bắt chước họ là dại). Tuy nhiên, It is quicker and safer to go by plane , It is everyone's duty to obey the laws , It appears useless to argue with them và It seemed unwise to imitate them thì thông dụng hơn.
b) Đóng vai trò bổ ngữ. Chẳng hạn, Their mission was to destroy the enemy naval bases (Nhiệm vụ của họ là phá hủy các căn cứ hải quân của địch).
c) Sau các động từ Agree , aim , appear , arrange , ask , attempt , bother, care (phủ định hoặc nghi vấn), choose , claim , condescend , consent , decide , demand , determine, be determined , endeavour , fail , forget , guarantee , happen , hesitate, hope , know, learn , long , manage, neglect , offer , plan , be prepared, pretend , proceed , promise , prove , refuse, remember , resolve , seem , swear , tend , threaten , trouble , try , volunteer , vow , wonder .
Ví dụ
:
- They arranged to meet at the riverside five-star hotel
(Họ thoả thuận gặp nhau tại khách sạn năm sao ven sông)
- She didn't bother/trouble to answer straightforwardly (Bà ta không chịu trả lời thẳng thắn)
- The boy asks to go swimming with his classmates (Cậu bé xin phép đi bơi với các bạn cùng lớp)
- Would you care to dance? (Anh thích khiêu vũ hay không?)
- The banker condescended to say hello to his poor neighbours yesterday morning
(Sáng hôm qua, ông chủ ngân hàng đã hạ mình mà chào những người láng giềng nghèo khổ)
- Soldiers were determined to fight till the last (Binh sĩ quyết tâm chiến đấu đến hơi thở cuối cùng)
- The strikers failed to reach a settlement with their employer
(Phe đình công không đạt được một thoả thuận với ông chủ)
- The employer threatened to dismiss anyone claiming a pay rise
(Ông chủ doạ sa thải bất cứ người nào đòi tăng lương)
- They seem to be quarrelling about money matters
(Dường như họ đang cãi nhau về chuyện tiền nong)
- The girl pretended to be making herself up (Cô gái giả vờ đang trang trang điểm)
- I want to know how to use this device (Tôi muốn biết cách dùng cách dùng thiết bị này)
- We are wondering whether to be angry with her or with her friends
(Chúng tôi phân vân không biết nên giận cô ta hay giận bạn cô ta)
d) Sau Assume , Believe , Consider , Deem , Know , Think (nhất là ở dạng thụ động) .
Ví dụ
:
- Everyone must assume her to be innocent until she is proved guilty of blackmail
(Mọi người phải xem cô ta là vô tội đến khi nào chứng minh được rằng cô ta phạm tội tống tiền)
- He is known to be a benevolent doctor (Ông ta nổi tiếng là một bác sĩ nhân hậu)
- Smoking is known to be harmful (Ai cũng biết hút thuốc là có hại)
- The thieves were thought to be hiding in the wood-shed
(Bọn trộm bị cho là đang trốn trong kho củi)
- The four escapees are believed to have suffered shipwreck off Cape Horn
(Người ta tin rằng bốn kẻ vượt ngục đã bị đắm tàu ở ngoài khơi mũi Horn)
e) Sau Be about , be able, afford, do one's best , make an/every effort , make up one's mind , occur , set out, take the trouble, turn out .
Ví dụ
:
- They stayed at home because they couldn't afford to get tickets for the Cup Final
(Họ ở nhà vì không đủ tiền mua vé xem trận chung kết Cúp vô địch)
- They have made up their mind to join their family in Vietnam
(Họ đã quyết định đi đoàn tụ với gia đình tại Việt Nam)
- It never occurred to him to help anyone (Hắn chẳng bao giờ nảy ra ý nghĩ giúp ai)
- The director-general turned out to be one of my fellow countrymen
(Hoá ra ông tổng giám đốc là người đồng hương với tôi)
f) Sau Advise, allow , ask , beg , command , compel , enable, encourage , expect , forbid , force , implore , induce , instruct , invite , oblige , order , permit , persuade , remind , request , show , teach , tell , train , urge , want , warn .
Ví dụ
:
- I want you to go there with me (Tôi muốn anh đi với tôi đến đó)
- They asked Bill to finish his work as soon as possible
(Họ yêu cầu Bill hoàn thành công việc càng sớm càng tốt)
- She always expects his husband to earn more and more money
(Cô ta luôn mong chồng mình ngày càng kiếm được nhiều tiền hơn)
- My parents taught me never to tell lies (Bố mẹ tôi dạy tôi không bao giờ được nói dối)
- Show us how to operate this machine-gun (Hãy chỉ chúng tôi cách sử dụng khẩu súng máy này)
- Tell her to take medicine before bedtime (Hãy bảo bà ấy uống thuốc trước khi đi ngủ)
g) Sau The first , the second , the last , the only hoặc sau hình thức so sánh cực cấp để thay cho mệnh đề quan hệ.
Ví dụ
:
- They are the first to leave all their money to charity
(Họ là những người đầu tiên để lại toàn bộ tiền bạc cho công cuộc từ thiện)
- She was the only person in her village to study abroad
(Cô ta là người duy nhất trong làng đi học ở nước ngoài)
- It is one of the best comedies to be performed last year
(Đó là một trong những hài kịch hay nhất được diễn trong năm qua)
h) Sau các tính từ Sorry, Anxious , Happy , Glad , Pleased , Ready , Proud , Ashamed , Afraid , Surprised , Sure , Reluctant , Unwilling ...
Ví dụ
:
- The young soldier was reluctant to give us a lift to the provincial polyclinic
(Người lính trẻ miễn cưỡng cho chúng tôi đi nhờ xe đến bệnh viện đa khoa tỉnh)
- We are very surprised to see such scoundrels in a so-called institution
(Chúng tôi rất ngạc nhiên khi thấy những kẻ côn đồ như vậy ở một nơi gọi là cơ sở từ thiện)
- He was proud to be a nobleman (Hắn tự hào là mình thuộc dòng dõi quí tộc)
- I am ashamed to criticize my colleagues (Tôi ngại phê bình bạn đồng nghiệp)
i) Sau Too + tính từ / phó từ , Too + tính từ + a + danh từ, Tính từ / Phó từ + enough.
Ví dụ
:
- He is too short to become a pilot (Hắn quá thấp, nên không thể làm phi công)
- You speak too quickly for me to understand thoroughly
(Anh nói quá nhanh, nên tôi không hiểu rõ)
- Bi was too numerate a pupil to succumb to such simple problems
(Bi là một học sinh quá giỏi toán, nên không thể chịu thua những bài toán đơn giản như vậy)
- This concrete bridge isn't strong enough to support heavy lorries
(Chiếc cầu bê tông này không đủ vững để chịu được xe tải nặng)
- All athletes jumped high enough to reach the basket
(Tất cả các vận động viên đều nhảy đủ cao để vói tới cái rổ)
j) Sau các danh từ A
bility
, ambition, anxiety , attempt , decision , demand , desire , determination , eagerness , effort , failure , offer , plan , promise , refusal , request , scheme , willingness , wish .
Ví dụ
:
- Upstart officials often nurse their ambition to become the well-known statesmen
(Quan chức mới phất lên thường nuôi tham vọng trở thành chính khách lừng danh)
- I want to know the sanctions against the failure to comply with traffic regulations
(Tôi muốn biết biện pháp trừng phạt trường hợp không tuân thủ luật đi đường)
Đặc biệt
- Why did you take so much milk? - I had to [take so much milk]. I underwent an operation for appendicitis five days ago (Sao anh uống sữa nhiều vậy? - Tôi phải uống nhiều như vậy. Tôi mổ ruột thừa cách đây năm ngày).
- Would you like to join us for dinner? - Yes, I'd love to (join you for dinner) but I must go to school right now (Tôi rất muốn, nhưng tôi phải đi học ngay bây giờ).
- She wished to become a teacher but she wasn't able to (become a teacher)
(Cô ấy muốn làm cô giáo, nhưng không thành).
- I feel lonely and want someone to talk to (Tôi cảm thấy cô đơn và muốn có ai đó để nói chuyện)
- They need a cabinet to keep job applications in (Họ cần một cái tủ để đựng hồ sơ xin việc)
- There wasn't a thing to eat (Chẳng có cái gì để ăn cả)
- The main thing to remember is .... (Điều chủ yếu cần nhớ là...)
- To be perfectly frank/ To be honest/ To tell the truth, you are no match for her in tae kwon do (Thực tình mà nói, anh không phải là đối thủ của cô ta về Thái cực đạo)
- Thay vì He intends t
o go
to supermarket
and
t
o buy
a dishwasher (Anh ta định đi siêu thị và định mua một máy rửa bát đĩa), ta viết He intends to go to supermarket
and
buy a dishwasher .
Nguyên mẫu không có To
a) Sau Do & Do not , Did & Did not , Can & Cannot , Could & Could not , May & May not , Might & Might not , Must & Must not, Shall &Shall not, Should & Should not , Will &Will not, Would & Would not , Need & Need not , Dare & Dare not .
Ví dụ
:
-
Do say
you'll help them ! (Hãy nói rằng anh sẽ giúp họ!)
- They
didn't go
to church last week (Tuần rồi, họ không đi lễ)
- She
daren't answer
my question (Cô ta không dám trả lời câu hỏi của tôi)
- You
musn't interrupt
me now (Anh không được ngắt lời tôi lúc này)
b) Sau các động từ Feel, See, Hear, Watch, Had better, Would rather, Would sooner, Let, Make, Have.
Ví dụ
:
- I heard him knock at the door (Tôi nghe hắn gõ cửa)
- Did you see her cross the road? (Anh có thấy cô ta băng qua đường hay không?)
- You'd better not tell lies (Anh đừng nói dối thì hơn)
- I'd rather work than sleep all day long
(Tôi thích làm việc hơn là ngủ suốt ngày)
- He would sooner retire on a pension than take part in such scandalous business deals (Ông ta nên về nghỉ ăn lương hưu hơn là tham gia vào những vụ làm ăn tai tiếng như vậy)
- Let me know what you are doing (Hãy cho tôi biết các anh đang làm gì)
- Have your driver meet me at the airport
(Hãy dặn tài xế của anh đón tôi tại tại phi trường)
- The delicious smell from the kitchen makes my mouth water
(Mùi thơm ngon từ trong bếp bay ra làm tôi thèm chảy nước dãi)
Đặc biệt
- The joiner helped me to unlock the bicycle (Bác thợ mộc giúp tôi mở khoá chiếc xe đạp) = The joiner helped me unlock the bicycle.
DANH DONG TU
Hình thức
1/Danh động từ có hình thức y hệt như Hiện tại phân từ. Chẳng hạn, Whentalking to this old man, you must speak loudly (Khi nói chuyện với ông lão này, anh phải nói to).
2/Danh động từ hoàn thành (Perfect Gerund) là danh động từ chỉ hành động trong quá khứ. Chẳng hạn, "This lieutenant was suspected of having trafficked in drugs" (Viên trung úy này bị nghi là buôn ma túy).
3/Danh động từ thụ động (Passive Gerund) là danh động từ thuộc Dạng thụ động.
Ví dụ
:
- I object tobeing ill-treated in this way
(Tôi phản đối việc bị ngược đãi như vậy)
- They admit having been attacked in broad daylight
(Họ thú nhận là đã bị tấn công giữa ban ngày)
Công dụng
1/Đóng vai trò Danh từ.
Ví dụ
:
- Thay vì "It is easier to speak Chinese than to write Chinese" (Nói tiếng Hoa dễ hơn viết tiếng Hoa), ta có thể nói "Speaking Chinese is easier thanwriting Chinese".
- Seeing is believing (Thấy mới tin).
- My father's hobby was reading (Thú tiêu khiển của cha tôi là đọc sách).
- I am fond of cooking (Tôi thích nấu nướng).
- She likesswimming (Cô ta thích bơi lội).
2/Diễn tả sự cấm đoán.
Ví dụ
:
- No smoking (Cấm hút thuốc)
- No loitering (Cấm lảng vảng)
- No spitting (Cấm khạc nhổ)
- No parking (Cấm đỗ xe)
VAN DUNG DDT
1/ Sau giới từ.
Ví dụ
:
- What else can you do besidessewing ?
(Ngoài việc may vá, anh còn làm được gì nữa không?)
- She lodges a strong objection to rising so early
(Cô ta kịch liệt phản đối việc dậy sớm như vậy)
- We are afraid of getting our colleagues into trouble
(Chúng tôi sợ gây rắc rối cho các bạn đồng nghiệp)
- This engineer is good at programming in C language
(Kỹ sư này giỏi lập trình bằng ngôn ngữ C)
- Thank you forhelping me find out the truth
(Cám ơn anh đã giúp tôi tìm ra sự thật)
- A sphygmomanometer is an instrument for measuring blood pressure in the arteries
(Máy đo huyết áp là một dụng cụ đo áp suất máu trong động mạch)
- I deleted the previous words by pressing the Backspace key
(Tôi xoá những từ liền trước đó bằng cách nhấn phím Backspace)
- Before leaving home, they didn't forget to switch on the fire-alarm
(Trước khi ra khỏi nhà, họ không quên bật thiết bị báo cháy)
- On arriving home, they hurried the help into serving lunch
(Vừa về đến nhà, họ đã giục người giúp việc dọn cơm ăn)
- Are you interested in learning foreign languages?
(Bạn có quan tâm đến việc học ngoại ngữ hay không?)
- What about having breakfast right now ? (Ta ăn sáng ngay bây giờ chứ?)
- Let's go to bed instead of watching TV (Chúng ta hãy đi ngủ thay vì xem TV)
- He stole bread without being caught red-handed
(Hắn lấy trộm bánh mì mà không hề bị bắt quả tang)
2/Sau các liên từ When và While .
Ví dụ
:
- When entering the bathroom, he caught a mouse nibbling the bar of soap
(Khi bước vào buồng tắm, anh ta bắt gặp một chú chuột đang rỉa cục xà phòng)
- We ate while listening to the radio (Chúng tôi vừa ăn vừa nghe rađiô)
3/Sau các cấu trúc It needs / requires / wants , It is worth, It's no use .
Ví dụ
:
- This lock needs oiling (à khoá này cần được tra dầu)
- Their tyres require inflating (Lốp xe của họ cần được bơm phồng)
- Garden plants want watering every morning (Cây kiểng cần được tưới mỗi buổi sáng)
- This dictionary is worth consulting (Tự điển này đáng để tham khảo)
- It's no use crying over spilt milk (Kêu ca cũng chẳng được gì)
4/Sau Protest at , Care for, Give up, Leave off, Look forward to, Put off, Take to , Be used to, Be accustomed to.
Ví dụ
:
- She protested at sitting for a novice painter
(Cô ta phản đối việc ngồi làm mẫu cho một hoạ sĩ mới ra nghề)
- I don't care forworking as an unpaid servant (Tôi chẳng muốn làm đầy tớ không công).
- Let's try to give up smoking (Chúng ta hãy cố gắng bỏ hút thuốc)
- I look forward towinning a scholarship to the university (Tôi rất mong được cấp học bổng vào đại học)
- They are used tositting up for their drunken father (Họ đã quen thức khuya đợi ông bố nát rượu)
5/Sau Can't help, Can't resist , Can't bear , Can't endure .
Ví dụ
:
- I can't help laughing at the sight of the well-known comedians on stage
(Nhìn thấy các danh hài trên sân khấu, tôi không nhịn cười được)
- They can't bear being short of money
(Họ không chịu được cảnh thiếu tiền)
- We can't resist thinking that she is your meal ticket
(Chúng tôi không thể không nghĩ rằng cô ta nuôi anh)
- She can't endure seeing beggars wander about the streets
(Cô ta không chịu nổi khi nhìn thấy những người ăn xin lang thang ngoài phố)
6/Trong Accuse sb of doing sth (Kết tội ai đã làm điều gì), Suspect sb of doing sth (Nghi ai đã làm điều gì), Dissuade sb from doing sth (Khuyên ai đừng làm điều gì), Stop sb from doing sth (Ngăn cản ai làm điều gì), Keep sb from doing sth (Ngăn cản ai làm điều gì), Prevent sb from doing sth (Ngăn cản ai làm điều gì), Discourage sb from doing sth (Ngăn cản ai làm điều gì), Restrain sb from doing sth (Ngăn cản ai làm điều gì), Deter sb from doing sth (Ngăn cản ai làm điều gì), Hinder sb from doing sth (Ngăn cản ai làm điều gì), Save sb from doing sth (Cứu cho ai khỏi bị điều gì), Bribe sb into doing sth (Hối lộ ai để người đó làm điều gì), Excuse sb for doing sth (Tha thứ cho ai đã làm điều gì), Excuse oneself for doing sth (Xin lỗi vì đã làm điều gì), Resign oneself to doing sth (Đành phải làm điều gì), Involve sb in doing sth (Lôi kéo ai làm điều gì), Forgive sb for doing sth (Tha thứ cho ai đã làm điều gì), Pardon sb for doing sth (Tha thứ cho ai đã làm điều gì), Reproach sb for doing sth (Trách ai đã làm điều gì), Congratulate sb on doing sth (Khen ai đã làm điều gì), Praise sb for doing sth (Khen ai đã làm điều gì), Reward sb for doing sth (Thưởng cho ai đã làm điều gì),Thank sb for doing sth (Cám ơn ai đã làm điều gì) ...
Ví dụ
:
- They accused me of inciting prisoners against the jailer (Họ kết tội tôi là xúi giục các tù nhân chống lại cai ngục).
- Who can dissuade him fromsmoking ? (Ai có thể khuyên anh ta đừng hút thuốc?)
- The teacher reproaches some schoolgirls forneglecting their studies (Thầy giáo trách một vài nữ sinh là đã sao lãng việc học hành).
- The police rewarded them fordiscovering the smugglers' shelter (Cảnh sát đã thưởng công họ tìm ra nơi ẩn náu của bọn buôn lậu).
- As everyone in the seminar spoke English, she resigned herself to speaking English
(Vì mọi người trong cuộc hội thảo đều nói tiếng Anh, cô ta đành nói tiếng Anh)
7/Sau các động từ Admit (Thừa nhận), Imagine (Tưởng tượng), Anticipate (Dự tính), Avoid (Tránh),
Consider (Cân nhắc), Defer (Hoãn), Delay (Trì hoãn), Deny (Phủ nhận), Detest (Ghét), Loathe (Ghét), Dislike (Không thích), Dread (Kinh sợ), Enjoy (Thích), Escape (Tránh khỏi), Feel like (muốn), Finish (Hoàn tất), Keep (Tiếp tục), Mind (phản đối), Postpone (Trì hoãn), Practise (Tập luyện), Propose (Dự định), Recollect (Nhớ lại), Remember (Nhớ lại), Risk (Có nguy cơ), Stop (Ngưng), Suggest (Đề nghị). Ví dụ : - The treasurer admits having embezzled the pension fund (Người thủ quỹ thú nhận là đã biển thủ quỹ lương hưu) - The boy imagined straying into the fairyland and talking to a fairy (Cậu bé tưởng tượng mình lạc vào chốn thần tiên và nói chuyện với một vị tiên) - He was considering buying a car on hire-purchase (Hắn đang cân nhắc việc mua trả góp một chiếc xe hơi) - He feels like going to church (Anh ta muốn đi lễ) - They practised driving lorries at night (Họ tập lái xe tải ban đêm) - The old man recollectedtaking medicine after dinner (Ông lão nhớ là đã uống thuốc sau bữa ăn tối) - I rememberwriting to them (Tôi nhớ là đã viết thư cho họ) - Their dilapidated house risks collapsing in the rainy season (Ngôi nhà xiêu vẹo của họ có nguy cơ bị sập trong mùa mưa) - Stoptalking nonsense ! (Đừng nói bậy nữa!) - They suggested celebrating Christmas (Họ đề nghị ăn mừng Nô-en) - We enjoy reading ghost stories (Chúng tôi thích đọc truyện ma) - I proposed congratulating them on their wedding anniversary (Tôi định chúc mừng họ nhân kỷ niệm ngày cưới của họ) 8/So sánh hai câu "She insisted on opening the door " (Cô ta khăng khăng đòi mở cửa) và "She insisted on me/my opening the door " (Cô ta khăng khăng đòi tôi mở cửa), ta thấy câu 2 khác với câu 1 do có sự hiện diện của đại từ nhân xưng Me hoặc tính từ sở hữu My . Các động từ Contemplate , Dislike , Dread , Fancy , Involve , Like (phủ định), Mind , Object (to),Remember , Resent , Save , Stop , Tolerate , Understand , Approve (of), Disapprove (of) có thể dùng với một trong hai hoặc cả hai cấu trúc như vậy. Ví dụ : - They dislikeme/my keeping late hours (Họ không thích tôi thức khuya) - I didn't likethem/their behaving in this way (Tôi không thích hắn cư xử như vậy) - The job involves him/his travelling backwards and forwards between Hanoi and Paris (Công việc ấy khiến anh ta phải tới lui xuôi ngược giữa Hà Nội và Pari) - We don't mind them/their knowing our address (Chúng tôi không ngại họ biết địa chỉ của chúng tôi) - I remember you/your writing an apologetic letter (Tôi nhớ là anh có viết thư xin lỗi) - He objects to them/their being behindhand with tuition (Ông ta phản đối việc họ đóng học phí trễ) - Fancy his getting up so early ! (Anh ta dậy quá sớm, lạ thật!) - Did they resent my being late for work ? (Họ có bực bội việc tôi đi làm muộn hay không?) - We didn't contemplate him refusing our invitation (Chúng tôi không dự tính việc ông ta khước từ lời mời của chúng tôi) CAC TRUONG HOP DAC BIET - Thay vì Excuse me for making so much noise (Xin lỗi vì đã làm ồn), ta có thể viết: Excuse my making so much noise (Xin tha lỗi cho việc tôi làm ồn). - Thay vì Forgive me for interrupting (Xin lỗi vì đã ngắt lời anh), ta có thể viết Forgive my interrupting (Xin tha lỗi cho việc tôi ngắt lời anh). - Thay vì Nobody can prevent us from doing good things (Không ai có thể ngăn cản chúng tôi làm điều tốt ), ta có thể viết Nobody can prevent our doing good things (Không ai có thể ngăn cản việc chúng tôi làm điều tốt ). - We began to go home (Chúng tôi bắt đầu đi về nhà) = We began going home . - She continues to stare me into silence (Bà ta vẫn trừng mắt buộc tôi im lặng) = She continues staring me into silence . - He ceased to shout at the top of his voice (Hắn không gân cổ lên mà hét nữa) = He ceased shouting at the top of his voice . - My father intended to buy a villa in the suburbs (Cha tôi định mua một biệt thự ở ngoại ô) = My father intended buying a villa in the suburbs , nhưng My father intended me to buy a villa in the suburbs (Cha tôi muốn tôi mua một biệt thự ở ngoại ô). - I don't allow them to drop litter in my study (Tôi không cho phép họ vứt rác trong phòng làm việc của tôi), nhưng I don't allow dropping litter in my study (Tôi không cho phép vứt rác trong phòng làm việc của tôi). - This book advises us to be neighbourly (Quyển sách này khuyên ta nên sống hoà thuận với nhau), nhưng This book advises being neighbourly (Quyển sách này khuyên nên sống hoà thuận với nhau). - Remember to clean out the drawing-room (Nhớ dọn dẹp phòng khách nhé!), nhưngI remember cleaning out the drawing-room (Tôi nhớ là đã dọn dẹp phòng khách). - He often forgets to close the doors before bedtime (Ông ta thường quên đóng cửa trước khi đi ngủ), nhưng He will never forget contracting lung cancer (Ông ta sẽ không bao giờ quên là mình mắc bệnh ung thư phổi). - We regret to tell the whole truth about him (Chúng tôi lấy làm tiếc mà nói hết sự thật về hắn), nhưng We regret telling the whole truth about him (Chúng tôi hối tiếc là đã nói hết sự thật về hắn). - She stopped to ask the way to the hospital (Cô ta dừng lại để hỏi đường đến bệnh viện), nhưng She stopped asking the way to the hospital (Cô ta không hỏi đường đến bệnh viện nữa). - He tried to drive faster (Anh ta cố gắng lái xe nhanh hơn), nhưng He tried driving faster to know the power of his car (Anh ta thử lái xe nhanh hơn để biết công suất của xe). PHAN TU HT PHAN TU Hình thức Động từ nguyên mẫu + ing ---> Hiện tại phân từ (Xem thêm Phụ lục) Ví dụ : Find + ing ---> Finding Work + ing ---> Working Read + ing ---> Reading Công dụng 1. TạoThì liên tiến (Continuous Tense). Ví dụ : - He is working (Anh ta đang làm việc) - At that time, theywere sleeping (Khi ấy, họ đang ngủ) 2. Đóng vai trò Tính từ chỉ phẩm chất. Ví dụ : - Boiling water (Nước sôi) - Extenuating circumstances (Tình tiết giảm tội) - Alternating current (Dòng điện xoay chiều) - Convincing arguments (Lý lẽ đủ sức thuyết phục) 3. Đóng vai trò Giới từ. Ví dụ : - I have just read a document concerning Chinese acupuncture (Tôi vừa mới đọc một tài liệu về thuật châm cứu của Trung Hoa) - There were three of us, not counting the driver (Chúng ta có ba người, không kể người lái xe) 4. Theo sau các động từ chỉ tri giác. Ví dụ : - We heard someone sobbing downstairs (Chúng tôi nghe ai đó đang khóc nức nở ở tầng dưới) - Did you see himentering the first-aid ward? (Anh có thấy hắn đi vào khu cấp cứu hay không?) - She watched the childrencrossing the road (Cô ta xem lũ trẻ băng qua đường) - I feel somethingcrawling up my neck (Tôi cảm thấy cái gì đó bò lên cổ tôi) - The boy cried hurriedly for help because he had smelt something burning (Đứa bé vội vàng kêu cứu vì ngửi thấy mùi khét) 5. Theo sau Catch, Find, Leave, Keep (Động từ + Túc từ + Hiện tại phân từ ). Ví dụ : - I am sorry to keep youwaiting (Tôi rất tiếc là đã bắt bạn phải chờ đợi) - Why did you leave herstanding outside in the downpour? (Sao anh lại để cô ta đứng bên ngoài trong lúc trời mưa xối xả?) - They found a corpse lying face down in a pool of blood (Họ thấy một xác chết nằm úp mặt xuống vũng máu) - How did you catch themseeing pornographic films? (Bằng cách nào anh bắt được chúng đang xem phim khiêu dâm?) 6. Theo sau Go, Spend, Waste, Be busy. Ví dụ : - We shall goswimming /hunting /fishing /shopping tomorrow morning (Sáng mai, chúng tôi sẽ đi bơi/săn/câu/mua sắm) - Let's spend more time learning English (Ta hãy dành thêm thời giờ học tiếng Anh) - This moneyed merchant spent a lot of moneykeeping a dancing-girl (Tay lái buôn giàu có này đã tốn nhiều tiền để bao một cô gái nhảy) - They wasted a whole month seeking employment in this remote village (Họ phí cả một tháng trời để tìm việc làm ở cái làng hẻo lánh này) - She's busydoing the ironing (Cô ta đang bận là quần áo) 7. Thay cho một mệnh đề quan hệ. Ví dụ : - A law which prohibits the export of raw materials = A law prohibiting the export of raw materials (Một đạo luật cấm xuất khẩu nguyên liệu) - American scientists who visited Great Wall of China = American scientists visiting Great Wall of China (Các nhà khoa học Hoa Kỳ đến thăm Vạn Lý Trường Thành của Trung Hoa) 8. a) Khi một chủ từ thực hiện hai hành động gần như đồng thời với nhau, ta có thể dùng hiện tại phân từ diễn đạt một trong hai hành động ấy. Ví dụ - The man stooped down and kissed his children good night (Người đàn ông cúi xuống và hôn chúc các con ngủ ngon) = The man stooped down, kissing his children good night (Người đàn ông cúi xuống, hôn chúc các con ngủ ngon). - She thought about the homeless and burst out crying (Cô ta nghĩ đến những kẻ lang thang và bật khóc) = Thinking about the homeless, she burst out crying (Nghĩ đến những kẻ lang thang, cô ta bật khóc). - Minister of Health addressed the nationwide medical conference and appreciated local health centers' encouraging achievements (Bộ trưởng y tế phát biểu tại hội nghị y học toàn quốc, và đánh giá cao thành tích đáng khích lệ của các trung tâm y tế địa phương) = Addressing the nationwide medical conference, Minister of Health appreciated local health centers' encouraging achievements (Phát biểu tại hội nghị y học toàn quốc, Bộ trưởng y tế đánh giá cao thành tích đáng khích lệ của các trung tâm y tế địa phương). b) Thay cho một mệnh đề phụ bắt đầu bằng After (sau khi) hoặc As / Since / Because (Vì, do). Ví dụ - He went to work in Paris after he had graduated in law at Oxford (Anh ta sang Pari làm việc sau khi tốt nghiệp ngành luật trường Oxford) = Having graduated in law at Oxford, he went to work in Paris (Sau khi tốt nghiệp ngành luật trường Oxford, anh ta sang Pari làm việc). - As we believed that he was strong in Danish, we both spoke Danish during the conversation (Vì tin rằng anh ta giỏi tiếng Đan Mạch, cả hai chúng tôi đều nói tiếng Đan Mạch trong buổi chuyện trò) = Believing that he was strong in Danish, we both spoke Danish during the conversation (Tin rằng anh ta giỏi tiếng Đan Mạch, cả hai chúng tôi đều nói tiếng Đan Mạch trong buổi chuyện trò). Đặc biệt · Không nhất thiết mệnh đề chính và mệnh đề phụ chỉ nguyên nhân phải thuộc cùng một chủ từ. Chẳng hạn, Since the weather is nice, we decide to go shopping (Do thời tiết tốt, chúng tôi quyết định đi mua sắm) = The weather being nice, we decide to go shopping (Do thời tiết tốt, chúng tôi quyết định đi mua sắm). QUA KHU PHAN TU Hình thức Đối với động từ có quy tắc, Quá khứ phân từ hình thành bằng cách thêm ed vào nguyên mẫu (hoặc thêm d nếu nguyên mẫu tận cùng bằng e). Ví dụ : Start + ed ---> Started Help + ed ---> Helped Breathe + d ---> Breathed Pledge + d ---> Pledged · Đối với động từ bất quy tắc, xin xem Phụ lục . · Quá khứ phân từ có thể theo sauNot để chỉ một ý phủ định. Chẳng hạn, This is a subject not dealt with in the recent discussions (Đây là một đề tài không được đề cập trong các cuộc thảo luận gần đây). Công dụng 1. Đóng vai trò Tính từ chỉ phẩm chất và thường mang nghĩa bị động. Ví dụ : - An injured leg (Một cái chân bị thương) - Stolen money (Tiền bị đánh cắp) - Lost property (Đồ đạc bị thất lạc) - Restricted development (Sự phát triển có giới hạn) 2. Tạo Thì hoàn thành (Perfect Tense). Ví dụ : - I have lived here for three years (Tôi đã sống ở đây ba năm) - He left home after his mother had turned off the lights (Nó ra khỏi nhà sau khi mẹ nó tắt đèn) - I should have invited them home (Lẽ ra tôi đã mời họ đến nhà chơi) 3 . Tạo Dạng thụ động (Passive Voice). Ví dụ : - Their trip was delayed by a traffic jam (Chuyến đi của họ bị trễ do một vụ tắc nghẽn giao thông) - This bag is used to contain paddy (Cái bao này được dùng để đựng thóc) 4. Thay cho một mệnh đề quan hệ. Ví dụ : - We visited a village that had been devastated by war and famine (Chúng tôi viếng thăm một xã từng bị chiến tranh và nạn đói tàn phá) = We visited a village devastated by war and famine. - Those who had been considered responsible for this entrance examination were dismissed (Những kẻ được xem là chịu trách nhiệm về kỳ thi tuyển sinh này đã bị đuổi việc) = Those considered responsible for this entrance examination were dismissed. 5. Thông dụng trong các cấu trúc dưới đây : - Besieged by the police on every side, both drug traffickers killed themselves in an uninhabited house (Bị cảnh sát bao vây tứ phía, cả hai kẻ buôn ma túy đã tự sát trong một ngôi nhà hoang) - Seen from the hill, the palace looks quite magnificent (Nhìn từ trên đồi xuống, lâu đài trông thật tráng lệ). - The two leaders came in, followed by an escort armed to the teeth (Hai nhà lãnh đạo bước vào, theo sau là một đội hộ tống vũ trang đến tận răng) - All deputies had been warned about the order of the day and got ready for lively discussions in the meeting hall (Tất cả các đại biểu đều đã được báo trước về chương trình nghị sự và sẵn sàng thảo luận sôi nổi tại hội trường) = Having been warned about the order of the day, all deputies got ready for lively discussions in the meeting hall (Do được báo trước về chương trình nghị sự, tất cả các đại biểu đều sẵn sàng thảo luận sôi nổi tại hội trường). - Whencooked properly, sausages will make a fine meal (Khi được nấu đúng cách, xúc xích sẽ làm nên một bữa ăn tuyệt vời) - Though seriouslywounded , he managed to crawl back to his camp (Dù bị thương nặng, anh ta vẫn bò được về đến trại) - Why didn't you have your haircut ? (Tại sao bạn không nhờ ai cắt tóc? = Tại sao bạn không đi cắt tóc?) - We're having our carrepaired (Chúng tôi đang nhờ sửa chiếc xe lại = Chúng tôi đang cho sửa chiếc xe lại) - Jack had his pocket picked (Jack bị móc túi) - They want the parcel delivered immediately (Họ muốn gói hàng được phân phát ngay tức khắc) DANG THU DONG Khái niệm về Dạng thụ động My father bought these two houses in 1972 (Cha tôi mua hai căn nhà này năm 1972) là một câu thuộc Dạng chủ động (Active voice), vì chính chủ từ My father thực hiện hành động mua . Câu này đổi sang Dạng thụ động (Passive voice) thành These two houses were bought by my father in 1972 (Hai căn nhà này được cha tôi mua năm 1972). Chủ từ My father trong câu thứ nhất ở thế chủ động. (Mua ), còn chủ từ These two houses trong câu thứ hai ở thế bị động (Được mua ). Trong câu thứ nhất, My father là chủ từ, These two houses là túc từ. Do câu này đổi sang Dạng thụ động, túc từ These two houses trở thành chủ từ, còn chủ từ My father bây giờ trở thành túc từ (theo sau giới từ By ). Bought trong câu thứ nhất là động từ Buy ở ngôi thứ ba số ít, Quá khứ đơn giản . Were bought trong câu thứ hai là động từ Buy ở ngôi thứ ba số nhiều (vì chủ từ bây giờ là These two houses ), Quá khứ đơn giản và Dạng thụ động . Vậy, cấu trúc của câu thuộc Dạng thụ động là Chủ từ + Động từ To Be + Quá khứ phân từ. Chẳng hạn,These trees are planted in South America (Các cây này được trồng tại Nam Mỹ) hoặc The streets will be swept every day (Đường phố sẽ được quét dọn mỗi ngày). Lưu ý · Khi đổi câu từ Dạng chủ động sang Dạng thụ động, ta phải chia To Be đúng thì và cách của động từ ở Dạng chủ động. - Columbus discovered America in 1492 (Columbus tìm ra châu Mỹ năm 1492) --> America was discovered by Columbus in 1492 (Châu Mỹ được Columbus phát hiện năm 1492) - The court martialwill sentence him to death (Toà án quân sự sẽ kết án tử hình hắn) ---> He will be sentenced to death by the court martial (Hắn sẽ bị toà án quân sự kết án tử hình)
Bạn đang đọc truyện trên: AzTruyen.Top