bai 50 Part 27

Tiếng Nhật tôn kính và khiêm nhường toàn tậpCách nói tôn kính, cách nói khiêm nhường, cách nói lịch sự trong tiếng Nhật

Trang web nguồn:

Tóm lược và chuyển ngữ tiếng Việt: SAROMA JCLASS
Ví dụ:
前当社に行きました。Mae tousha ni ikimashita. → 先日御社参りました。 Senjitsu, onsha ni mairimashita. (Dạng khiêm nhường)
見ましたか。 Mimashita ka? → ご覧になりましたか。 Goran ni narimashita ka? (Dạng kính trọng)
明日は仕事をする。 Ashita wa shigoto wo suru. → 明日は仕事をします。 Ashita wa oshigoto wo shimasu. (Dạng lịch sự)
>>
Một số dạng lịch sự bất quy tắcÝ nghĩaDạng thườngKính trọng (sonkeigo)Khiêm nhường (kenjōgo)Lịch sự (teineigo)nhìn, xem見る; miruご覧になる go-ran ni naru拝見するhaiken suru見ます mimasugặp会う auregular (ex.お会いになる o-ai ni naru)お目にかかるo-me ni kakaru会います aimasulà, ởある aruござる gozaruいる iruいらっしゃるirassharu

おいでになる o-ide ni naruおる oruおる oruĐến / Đi来る kuru (come)

行く iku (go)伺う ukagau

参る mairu参る mairubiết知る shiruご存じ go-zonji存じあげるzonji ageru存じているzonji te iruăn / uống食べる taberu (eat)

飲む nomu (drink)召しあがるmeshi-agaru頂く itadaku頂く itadakunhậnもらう morau
頂く itadaku2

頂戴するchōdai-suru2もらいます moraimasuđưa, cho
(người nhận được tôn trọng)やる yaru (được coi là bất lịch sự trừ phương ngữ Kansai)

あげる ageru差しあげるsashiageruあげます agemasuđưa, cho
(người đưa được tôn trọng)くれる kureruくださるkudasaruくれます kuremasulàmする suruなさる nasaru致す itasuします shimasunói言う iuおっしゃるossharu申し上げるmōshi-ageru

申す mōsu言います iimasumặc着る kiruお召しになるomeshi ni naru着ます kimasungủ寝る neruお休みになる o-yasumi ni naru休みますyasumimasuchết死ぬ shinuお亡くなりになるo-nakunari ni naru亡くなるnakunaru
Dạng lịch sự trong tiếng NhậtTiếng Nhật: 丁寧語 teineigo /đinh ninh ngữ/Các bạn có thể hiểu là dạng lịch sự là dạng "masu", "desu" và danh từ thì thêm "o/go" vào trước. Ví dụ:食べる taberu → 食べます tabemasu彼は学生だ Kare wa gakusei da → 彼は学生です。 Kare wa gakusei desu.仕事 shigoto → お仕事 oshigoto電話 denwa → お電話 odenwa連絡 renraku → ご連絡 gorenraku
Dạng tôn trọng trong tiếng NhậtTiếng Nhật: 尊敬語 sonkeigo /tôn kính ngữ/ hay 敬語 keigo /kính ngữ/Đây là dạng mà khi bạn nói về một người đáng tôn trọng. Có 2 cách tạo dạng tôn trọng:(1) Động từ dạng "masu" bỏ "masu" + "ni naru"Ví dụ: 待つ matsu → お待ちになる omachi ni naru(2) Bị độngVí dụ: 待つ matsu → 待たれる matareruDạng (1) có lẽ là lịch sự hơn dạng (2) (độ lịch sự được xác định bằng việc có "o/go" ở trước và "masu" ở sau không, có cả hai là dạng lịch sự nhất).Các ví dụ:先生はお待ちになっている。 Sensei wa omachi ni natteiru.Thầy giáo đang đợi. (dạng "ni naru")先生、北海道へ行かれましたか。 Sensei, Hokkaidou e ikaremashita ka?Thầy đã đi Hokkaido chưa ạ? (dạng bị động)(3) Các dạng tôn trọng bất quy tắc: Xem bảng trên.
Dạng khiêm nhường trong tiếng NhậtTiếng Nhật: 謙遜語 kensongo /khiêm tốn ngữ/ hay 謙譲語 kenjougo /khiêm nhường ngữ/Đây là dạng mà bạn dùng cho bản thân. Ví dụ:
行く iku → 参る / 参ります mairu / mairimasu (lịch sự) (đi)
食べる → 食べさせていただきます (xin phép được ăn)
Các bạn có thể tham khảo một số động từ bất quy tắc ở bảng trên.
Độ lịch sự theo cấp bậc
Độ lịch sự trong tiếng Nhật chia theo cấp bậc. Các bạn có thể xem ví dụ dưới đây:
待つ (dạng thường) → 待ちます (lịch sự) → お待ちします (lịch sự hơn) → お待ちいたします (dạng lịch sự mức cao) → 待たせていただく / 待たせていただきます matasete itadaku / lịch sự: matasete itadakimasu (xin phép được đợi, dạng lịch sự cao nhất)

Tổng kết các dạng lịch sự trong tiếng Nhật
普段
Thông thường丁寧語 Teineigo
Lịch sự尊敬語 Sonkeigo
Tôn trọng謙譲語 Kenjougo
Khiêm nhườngする suruします shimasuされる、なさる sareru / nasaruいたす itasuくれる kureruくれます kuremasuくださる kudasaru―思う omou思います omoimasuお思いになる omoi ni naru存じる zonjiruいる iruいます imasuいらっしゃる irassharuおる oru言う iu言います iimasuおっしゃる ossharu申し上げる moushiageru聞く kiku聞きます kikimasu聞かれる kikareru拝聴する haichou suru見る miru見ます mimasuご覧になる goran ni naru拝見する haiken suru行く iku行きます ikimasu行かれる ikareruうかがう ukagau来る kuru来ます kimasuいらっしゃる irassharu参る mairu会う au会います aimasu会われる awareruお目にかかる ome ni kakaru帰る kaeru帰ります kaerimasu帰られる kaerareru帰らせていただく kaerasete itadaku待つ matsu待ちます machimasuお待ちになる omachi ni naru待たせていただく matasete itadaku知る shiru知っています shitte imasuご存知になる gozonji ni naru存じる zonjiru読む yomu読みます yomimasu読まれる yomareru拝読する haidoku suru書く kaku書きます kakimasu書かれる kakareru書かせていただく kakasete itadaku送る okuru送ります okurimasu送られる okurareru送らせていただく okuraste itadaku食べる taberu食べます tabemasu召し上がる meshiagaruいただく itadakuXem thêm:
Từ ngữ trang trọng
普段 Thông thường改まった言葉遣い Trang trọng僕・わたし Watashi / Tôiわたくし Watakushi今 Ima / Bây giờただ今 Tadaima今度 Kondo / Lần nàyこの度 Kono tabiこのあいだ Konoaida / Mấy hôm trước先日 Senjitsuきのう Kinou / Hôm quaさくじつ(昨日) Sakujitsuきょう Kyou / Hôm nay本日 Honjitsuあした Ashita / Ngày maiみょうにち Myounichiさっき Sakki / Lúc trước, lúc nãyさきほど Sakihodoあとで Atode / Sau đâyのちほど Nochihodoこっち Kocchi / Phía này, phía chúng tôiこちら Kochiraそっち Socchi Phía các vị, phía kiaそちら Sochiraあっち Acchi / Phía đóあちら Achiraどっち Docchi / Phía nào, bên nàoどちら Dochiraだれ Dare / Aiどなた Donataどこ Doko / Ở đâuどちら Dochiraどう Dou /Như thế nàoいかが Ikaga本当に Hontou ni / Thật sự là誠に Makoto niすごく Sugoku / Rấtたいへん Taihenちょっと Chotto / Một chút, chút xíu少々 Shoushouいくら Ikura / Bao nhiêuいかほど Ikahodoもらう Morau / Nhậnいただく ItadakuTham khảo:
Các cách mào đầu lịch sự trong tiếng Nhật申し訳ございませんが Moushiwake gozaimasen ga ... Chúng tôi rất xin lỗi .... (yêu cầu)お手数おかけしますが Otesuu okakeshimasu ga ... Làm phiền quý vị .... (yêu cầu)恐れ入りますが Osoreirimasu ga ... Tôi xin lỗi nhưng (yêu cầu)お差し支えなかったら Osashitsukae nakattara ... Nếu không có gì bất tiện少々お伺いしますが Shoushou oukagai shimasuga ... Tôi muốn hỏi một chút xíuご存知かと思いますが Gozonji ka to omoimasu ga ... Chắc anh/chị đã biết rằng ....よろしかったら Yoroshikattara ... Nếu đượcおかげさまで Okagesamade .... Rất may là ...お忙しいところ申し訳ございませんが Oisogashii tokoro moushiwake gozaimasen ga ... Tôi xin lỗi đã làm phiền anh/chị lúc đang bậnCách đọc:申し訳 = もうしわけ (lời xin lỗi)お手数 = おてすう phiền phức, thủ tục phiền phức恐れ入ります=おそれいります xin thứ lỗiお差支え= おさしつかえ chướng ngại, bất tiện少々 = しょうしょう một chútご存知 = ごぞんじ biếtお忙しいところ = おいそがしいところ vào đúng lúc đang bận
Từ mào đầu khi gửi thư hay viết emailSAROMA JCLASS sẽ giới thiệu với các bạn cách đơn giản nhất, đó là cặp 拝啓 (haikei) và 敬具 (keigu).Đầu thư bên trái bạn đề 拝啓 (haikei) (Kính chào) và cuối thư bên phải bạn đề 敬具 (keigu) (Kính thư).Để gửi đến ai đó thì bạn dùng ・・・様 (~ sama).Ví dụ một bức thư thông thường sẽ là:今日は!Konnichiwa!高橋さんへ Takahashi san e・・・・・・・・・よろしくお願いします。Yoroshiku onegai shimasu.[Tên bạn]
Chuyển sang dạng trang trọng:拝啓 Haikei高橋様 Takahashi-sama・・・・・・・・・どうぞよろしくお願いいたします。 Douzo yoroshiku onegai itashimasu.(Hay lịch sự tối đa: どうぞよろしくお願い申し上げます。 Douzo yoroshiku onegai moushiagemasu)敬具 Keigu [Kính cụ][Tên bạn]
Các bạn hãy tra cứu với các từ khóa sau nhé:敬語の使い方 keigo no tsukaikataビジネスメールの書き方 bijinesu meeru no kakikata

Bạn đang đọc truyện trên: AzTruyen.Top

Tags: