bai 43 Part 19
1. Có vẻ
Vます
Aい( ~い/)} そうです
Aな[な/]
Dùng mẫu này khi bề ngoài của một vật/người/cảnh gợi cho bạn một giả thiết, suy đoán.
1) Vますそうです
Dùng mẫu này khi trạng thái hiện tại khiến người nói đoán sắp có chuyện xảy ra.
いまにも, もうすぐ, これから v.v... được thêm vào để chỉ thời gian xảy ra chuyện đó.
1. 今にも 雨が 降りそうです。
Có lẽ sắp mưa nhỉ。
2. シャンプーが なくなりそうです。
xà-bông sắp hết rồi.
3. もうすぐ 桜が 咲きそうです。
hoa có lẽ sắp nở
4. これから 寒く なりそうです。
bây giờ trở đi có lẽ lạnh
2) Aい( ~い/)そうです
Aな[ な/]そうです
Mặc dù không chắc chắn như một sự kiện, nhưng qua quan sát bề ngoài có thể đoán được tính chất。
5. この 料理は 辛そうです。
món này có vẻ cay
6. 彼女は 頭が よさそうです。
cô ấy có vẻ thông minh
7. この 机は 丈夫そうです。
cái bàn này có vẻ chắc chắn
Chú ý: Khi muốn miêu tả cảm xúc của người khác, ta nên dùng các tính từ cảm xúc ( như れしい、かなしい、さびしい v.v...) cùng với ~そうです, vì ta chỉ có thể đoán được người ta cảm thấy thế nào thôi.
3. ミラーさんは うれしそうです。
Anh Mira có vẻ hạnh phúc
2. Vて 来ます
1) Vて きます,có nghĩa là "đi đâu đó, làm chuyện gì đó, rồi trở về"
9. ちょっと たばこを 買って 来ます。
đi mua thuốc lá một chút rồi về
Trợ từ で chỉ nơi người này đi và làm gì đó (câu 10). Nhưng nếu mục đích hành động là di chuyển một vật ra khỏi một địa điểm, thì dùng trợ từ から(như trong câu 11)
10. スーパーで 牛乳を 買って 来ます。
mua sữa ở siêu thị mang về
11. 台所から コップを 取って 来ます。
lấy tách trong bếp mang lại
2)N(vị trí)へ 行って 来ます
Dùng thể て「いきます」trước「きます」để biểu thị ý nghĩa "đi đâu đó rồi trở về"。
Dùng khi bạn không nói rõ hành động bạn làm ở nơi bạn đến。
12. 郵便局へ 行って 来ます。
đi bưu điện rồi về
3)出かけて 来ます
ra ngoài rồi về
Thể て「でかけます」được dùng trước「きます」có nghĩa là "ra ngoài và trở về" được dùng khi bạn không nói rõ nơi bạn đi hoặc hành động bạn làm ở nơi đó.
13. ちょっと 出かけて 来ます。
tôi ra ngoài một chút rồi về
Bạn đang đọc truyện trên: AzTruyen.Top