ngay trong tuan

Put your story text here...Lược sử tên thứ (7 ngày trong tuần)

Hầu hết các quốc gia sử dụng hệ thống chữ Latin từ lâu đời đều đặt tên từng ngày trong tuần ứng với tên 7 vị thần, hay còn gọi là bảy vì tinh tú, đó là: Sun, Moon, Mercury, Venus, Mars, Jupiter, và Saturn.

Xin ví dụ trong tiếng Anh và tiếng Pháp:

Tiếng Anh: Monday, Tuesday, Wednesday, Thursday, Friday, Saturday, Sunday

Tiếng Pháp: lundi, mardi, mercredi, jeudi, vendredi, samedi, dimanche (tiếng Pháp không viết hoa)

Các vì tinh tú: Moon, Mars, Mercury, Jupiter, Venus, Saturn, Sun

Riêng Chủ Nhật trong tiếng Pháp thì không phải là Sun. Nhưng trong tiếng Latin gốc thì Chủ Nhật là "dies solis" (day of the sun).

Còn trong tiếng Nhật và tiếng Hàn thì sao?

Từ thứ Hai đến Chủ Nhật có tên như sau: Nguyệt, Hoả, Thuỷ, Mộc, Kim, Thổ, Nhật.

Lược sử tên tháng (12 tháng trong năm)

January: tên vị thần Canh Cổng Janus (La Mã). Vị thần này có hai mặt quay về hai hướng đối diện nhau (180o). Tháng Giêng là tháng của vị thần này.

February: tên lễ hội Thanh Trừng Februa của thời La Mã cổ đại. Đây là dịp để tử hình và càn quét, thanh lọc kẻ có tội.

March: tên vị thần Chiến Tranh Mars (La Mã). Trong lịch sử Hy Lạp, vị thần này có tên là Ares. Tháng này là thời gian để nổ ra các cuộc chiến trong năm.

April: tên thần Vệ Nữ Venus (La Mã), hay vị thần Tình yêu và Sắc đẹp Aphrodite (Hy Lạp)

May: là tên của nữ thần Maia, con gái ruột của Faunus và là vợ của Vulcan, biểu tượng cho mùa xuân.

June: là tên vị thần Hôn Nhân Juno (theo Hy Lạp mang tên thần Hera) và đại diện cho Hạnh Phúc của Phụ Nữ. Juno là nữ thần có vị trí quan trọng trong đền thờ Bách Thần (Pantheon, đền thờ tất cả các vị thần ở La Mã và Hy Lạp cổ đại).

July: là tên của Julius Caesar, người cải tổ hệ thống lịch La Mã và từ đó có tên là hệ thống lịch Julian (năm thứ 46 trước công nguyên).

August: là tên của Augustus Caesar, là tác giả đã chỉnh lý và hoàn thành hệ thống lịch của Julius Caesar.

September: tháng thứ bảy

October: tháng thứ tám

November: tháng thứ chín

December: tháng thứ mười.

Ngày Chủ Nhật (Sunday) là ngày đầu tiên trong tuần. Từ Sunday là từ ngữ dịch sang từ từ tiếng Latin dies solari với ý nghĩa là "ngày của mặt trời". Theo Gia-tô giáo ngày này là ngày đi lễ, hay còn gọi là Sabbath.

Ngày Thứ Hai (Monday) là ngày thứ hai trong tuần. Từ ngữ Monday là dịch từ từ tiếng Latin dies lunae nghĩa là ngày của mặt trăng (Moon's day).

Ngày Thứ Ba (Tuesday) là ngày thứ ba trong tuần dịch từ từ tiếng Đức "Tiu's Day" Tiu là vị thần cai quản bầu trời và chiến tranh theo phong tục của các dân tộc sống ở Bắc Đức và bán đảo Scandinavia (người Norse).

Thứ Tư (Wednesday) bắt nguồn từ từ tiếng Anh cổ "Woden's Day". Woden là vị thần cao nhất của người Đức cổ (Teutonic) theo cổ tích luôn dẫn dắt những người thợ săn.

Ngày Thứ Năm (Thursday) dịch từ tiếng Latin "dies Jovis" (Jupiter's day- ngày của thần sấm). Chữ Thursday bắt nguồn từ chữ "thunor" nghĩa là sấm (thunder).

Ngày Thứ Sáu (Friday) xuất xứ từ chữ "Freya", tên nữ thần tình yêu và sắc đẹp của người Norse.

Ngày thứ Bảy (Saturday) bắt nguồn từ chữ Latin "dies Saturni", với nghĩa là "Saturn's Day". Saturn là tên của vị thần La Mã phụ trách nông nghiệp đồng thời là tên của hành tinh thứ 6 trong hệ mặt trời.

Bạn đang đọc truyện trên: AzTruyen.Top

Tags: