ngahk2
А
1-Атом - основновной источник энергии будущего. Она освобождает человека от тяжёлого труда, приближает человечество к прекрасному будущему.
1- ng.tử đó là nguồn nlượng chủ yếu của tương lai nó giải phóng con người khỏi lao động nặng nhọc đưa nhân loại tới tương lai tươi sáng.
2-Автомобильные гозотурбинные двигатели имеют другие преимущества перед поршневым, благоприятное изменение крутящего момента, возможность работать на любом жидком топливе или пазообразном топливе.
2-Các động cơ ôtô tuôcbin khí có các ưu điểm hơn hẳn so với đ/cơ pittông đó là sự thay đổi 1 cách tiện lợi các mômen xoắn. khả năng chạy = bất kỳ 1 loại nhiên liệu lỏng nào or chạy = ngliệu khí
В
1-В настоящее время мы знаем около трёхсот простых веществ и два милиона сложных веществ.
1-Hnay chúng tôi biết gần 300 đơn chất và 2 triệu hợp chất.
2-В ценрте атома находится ядро. Вокруг вращаются ядра электроны. Около ядра атома водрода двигается один электрон. Электроны в атоме гелия находятся на одинаковом расстоянии от ядра.
2- Hạt nhân nằm trong tâm ng tử. hạt nhân điện tử quay xung quanh.Chuyển động của 1 đtử gần hạt nhân ng tử hidro, đtử nẳm trong ng tử heli trên 1 khoảng cách như nhau so với hạt nhân.
3-Всякие вещества образуются из атомов. Ъез атомов нет вещееств. В природе встречаются простые и сложные вещества.
3-Bất kỳ chất nào tạo ra từ ntử, ko có ntử ko có chất trong tự nhiên có đơn chất và hợp chất.
4-Во всём мире уделяется особое внимание развитию угольной промышленности, так как уголь - хлеб промышленности, боз него промышленность не может действовать.
4-Trên toàn thế giới đặc biệt quan tâm đến sự phát triển của CN than bởi vì than là bánh mì của CN.bởi vì ko có nó CN ko thể hoạt động.
5-Все галогены имеют некоторые общие химические свойства, они соединяются с водородом и металлом. Эти соединения имеют сходные свойства.
5-Tất cả các Halogen có 1 vài t/c hoá học giống nhau: chúng hoá hợp với hidrô và kim loại.những hợp chất này có t/c giống nhau.
6-Вода имеет три физических состояния. При определённой температуре вода превращается в пар. Вода также может переходить в твёрдое состояние.
6-Nước có 3 trạng thái vật lý. Khi ở nhiệt độ nhất định nước biến thành hơi. nước cũng có thể biến thành trạng thái rắn.
7- В жизни много замечательных професий. Ещё в школе я мечтал стать художником. Мне очень нравятся профессии врача, учителя.
7-Trong c/sống có nh' nghề tuyệt vời.Khi còn pthông tôi mơ ước trở thành h/sĩ tôi rất thích nghề b/sĩ & nghề g/viên.
8-Вес металла при обжиге увеливается потому, что при этом металл соединяется с кислородом в воздухе.
8-Trọng lượng kloại khi nung nóng tăng lên bởi vì khi đó kloại hoá hợp với oxi trong không khí.
9-В тепловой машине тепловая энергия, которая получается при сгорании топлива, преобразуется в механическую энергию.
9- Trong nhà máy nhiệt.nhiệt năng mà nó nhận được khi đốt cháy nhiên liệu biến đổi thành cơ năng.
10-В будущем атомная энергия будет широко применя.ться в промышленности, о сельском хозяйстве и на транспорте. Человек будет добывать атомную энергию не только из урана но и из простых веществ.
10-Trong tương lai nlượng ng.tử sẽ đc ứng dụng vào trong CN và trong nông nghiệp và trong GTVT. Con người sẽ khai thác đc năng lượng ntử ko chỉ từ uran mà từ 1 số các đơn chất khác.
11-В середине Х1Х века химики знали 63 химических элемента, знали, во что превращаются одни вещества при соединении с другими. Но раньше в химии не было научной классификации химических элементов.
11-Vào giữa tk 19 các nhà khoa học đã phát hiện ra 63 ntố hoá học và đã biết rằng 1 số các chất khi kết hợp với chất khác thì biển thành chất gì. Nhưng tr'c đây trong hoá học vẫn chưa có sự phân loại các ntố hoá học 1 cách khoa học
12-В настоящее время паровые машины, несмотря на их низкий по сравнению с двигателями внутреннего сгорания коэффициент полезного действия, на вышли из употребления, а продолжают строиться для разнообразных целей.
12-Hnay máy hơi nước mặc dù hệ số hiệu dụng of chúng thấp hơn so với động cơ đốt trong nhưng chúng ko bị bỏ đi mà vẫn đc tiếp tục chế tạo vào các mục đích khác.
13-Всё сооружение моста должно проектироваться целесообразно и должно соотвествовать интенсивности и составе движения, природным условиям.
13-Tất cả các công trình cầu cần fải đc thiết kế hợp lý và cần fải phù hợp với lưu lượng và thành phần chuyển động với đk tự nhiên.
Д
1-Достижения естественных наук имеют большое значение для развития.
1-Thành tựu của khoa học tự nhiên có ý nghĩa lớn đối với sự phát triển của kĩ thuật hiện đại.
2-Движение материи может менять свою форму, но величина энергии при всех изменениях формы движения материи остаётся постоянной.
2-Chuyển động của vật chất có thể thay đổi hình dạng của mình nhưng độ lớn năng lượng trong tất cả những thay đổi hình dạng vật chất thì ko đổi
3-Двигатели делятся на газотурбинные и роторно - поршевые. Роторные двигатели примяются на автомобилях реже, чем поршневые.
3-.Động cơ đc chia thành đ/cơ tuôcbin khí và động cơ pittong roto. Động cơ rôto đc sử dụng trong ôtô ít hơn so với đcơ pittông.
Е
1-Если на тело действует сила, то оно будет двигаться с ускорением.
1- Nếu 1 lực t/động vào vật thể thì nó sẽ chuyển động có gia tốc.
2-Если наружный слой содержит максимальное число электронов, он называется завершённым, а если количество электронов меньше, слой называется незавершённым.
2- Nếu lớp ngoài có chứa số điện tử lớn nhất nó được gọi là lớp bão hoà, còn nếu số đtử ít hơn, lớp này đc gọi là lớp chưa bão hoà.
3-Если недавно мечта о межпланетном полёте осталась мечтой, то в настоящее время она стала реальной. Но чтобы осуществить эту мечту, необходимо разработать теорию и создать средство транспорта.
3-Nếu như từ lâu mơ ước về các chuyến bay giữa các hành tinh chỉ là mơ ước thì hnay nó đã trở thành hiện thực, nhg để thực hiện mơ ước này cần fải đưa ra lý thuyết và tạo ra các ph/tiện g/thông.
З
1-Закон сохранения энергии - это основной закон физики, по которому энергия не создаётся из ничего и не исчезает, а только превращается из одной формы в другую.
1- Định luật bảo toàn năng lượng đó là đluật cơ bản of vật lý mà theo đluật này năng lượng ko tự nhiên sinh ra và mất đi đc mà nó chỉ chuyển tự dạn này sang dạng khác.
И
1-Изо всех металлов, которые добываются человеком, железо имест большое значение в нашей жизни.
1-Trong tất cả kim loại mà con người khai thác, sắt có ý nghĩa lớn trong cuộc sống của chúng ta.
2-Из искусственных смол будут делать разные детали машин, самолётов, автомобилей, сборные конструкции.
2-Từ nhựa nhân tạo người ta sẽ làm ra những chi tiết khác của máy móc,của máy bay, của ôtô và kết cấu lắp ghép
К
1-Как мы знаем, топливо существует в разных видах, жидкое топливо - нефть, твёрдое топливо- уголь, газообразное топливо - природные газы или газы, которые получаются от угля и других веществ.
1-Như chúng ta đã biết nhiên liệu tồn tại ở 3 dạng nl lỏng là dầu mỏ, nl rắn là than đã. Ng/liệu khí là các loại khí tự nhiên hoặc là các loại khí thu đc từ than đá và 1 số chất khác.
2-Когда на тело действует постоянная сила и тело совершает перемещение в направлении действия силы, то при этом производится работа.
2-Khi 1 lực ko đổi tác động vào vật thể và vật thể chuyển dịch theo hướng t/động của lực, khi đó sinh ra công.
Л
1-Ломоносов сделал много великих научных открытий,среди которых есть закон сохранения вещесть- один из самых важных законов природы.
1- Lovonoxop làm ra nhiều phát minh khoa học vĩ đại trong số chúng có đ/luật bảo toàn các chất là 1 trong những đ/luật quan trọng nhất trong tự nhiên
М
1-Менделеев считал что атомная масса - это постоянное свойство атома,следвательно,от неё зависят все свойства вещества.
1- Medenep cho rằng khối lượng ntử là tính chất không đổi của ntử do đó tất cả t/c của các chất phụ thuộc vào nó.
2-Механизация строительных работ - выполнение строительных процессов с помощью разлиых механизмов, которышают производительность труда, сокращают срокстроительства и число рабочих на строительстве.
2-Quá trình thực hiện cơ giới hoá công việc xây dựng là nhờ cơ cấu xây dựng khác nhau mà làm tăng năng suất lao động rút ngắn thời gian thi công và giảm số công nhân trên công trường.
3-Механическое движение - это изменение положения тела по отношению к другим телам. Например, движение поезда по железной дороге, движение человека по отношению к земной поверхности.
3- Chuyển động cơ học là sự thay đổi vị trí của vật thể so với những vật thể khác,ví dụ chuyển động của tàu hoả trên đường sắt,chuyển động của con người so với mặt đất.
4-Мы можем заметить, что вещества подвергаются различным изменениям. Например, при высокой температуре вода превращается в пар, твёрдый свинец становится жидким, сталь во влажном воздухе подвергается ржавлению.
4-Chúng ta có thể nhận thẩy rằng các chất chịu những thay đổi khác nhau,ví dụ khi ở nđộ cao nước biến thành hơi,chì rắn hoá lỏng,thép trong không khí ẩm bị rỉ.
5-Мы проводим научно - исследовательскую работу. Мы наблюдаем, делаем опыты, анализируем полученные данные в процессе исследования.
5-Chúng tôi tiến hành công tác nghiên cứu khoa học chúng tôi quan sát, làm thí nghiệm, ptích số liệu nhận được trong quá trình nghiên cứu.
6-Мы знаем, что железнодорожный транспорт играет большую роль в развитии народного хозяйства. В настоящее врмя наша страна быстро изменяется, потому что вьетнам - большое строительство.
6-Chúng ta biết rằng GTVT đường sắt đóng vai trò to lớn trong sự phtriển nền ktế quốc dân. hiện nay đất nước của chúng ta đang thay đổi nhanh chóng bởi vì VN là công trường xây dựng lớn.
7-Маркс и Энгельс доказали, что важными факторами в развитии науки являются требования техники и производства.
7-Mac và anghen đã chứng minh rang những yếu tố quan trọng trong sự ptriển của ktế là yêu cầu của kthuật và sx.
8-Мы познакомились с законом преобразования электрической энергии в тепловую, открытым английским кчёным Джоулем и русским учёным Ленцем.
8-Chúng ta làm quen với đluật biến đổi động năng thành nhiệt năng do nhà bác học ngưòi anh Jun và nhà bác học người nga Len phát minh.
9-Мы можем заметить, что вещества подвергаются различным изменениям. Например, при высокой температуре вода превращается в пар, твёрдый свинец становится жидким, сталь во влажном воздухе подвергается ржавлению.
9- Chúng ta có thể nhận thẩy rằng các chất chịu những thay đổi khác nhau,ví dụ khi ở nđộ cao nước biến thành hơi,chì rắn hoá lỏng,thép trong không khí ẩm bị rỉ.
10- мы хорошо знаем, что с экономической точки зрения плазменные лампы для освещения применить нельзя, потому что их мощность достигает тысяч киловатт.
10-Chúng ta biết rõ rằng từ quan điểm ktế ko thể sử dụng đèn hồ quang để chiếu sáng bởi vì công suất của chúng đạt tới hàng nghìn Kw
11-Менделеев,который открыл периодический закон и создал таблицу химических элементов, является русским учёным.
11-Mendeleep người đã phát minh ra đluật tuần hoàn mà lập ra = ntố hoá học là nhà bác học người nga.
12-Металлы занимают первое место среди материалов, которые используются для изготовления разнообразных машин и станков,железнодорожных путей, мостов и средств транспорта.
12-Kloại chiếm vị trí hàng đầu trong số các vật liệu mà chúng đc sử dụng để chế tạo máy móc và cơ cấu khác : đường sắt , cầu, và các phương tiện giao thông.
У
1-У скорение тела прямо пропоционально действующей на него силе и обратно пропорционально его массе.
1- Gia tốc của vật thể tỉ lệ thuận với lực tác dụng vào nó và tỉ lệ nghịch với khối lượng của nó.
2-Учёный начал с узучения законов движения планет и пришёл к построению своей системы, которая называется Нъютоновской механикой.
2-Nhà bác học bắt đầu từ nghiên cứu đ/luật chuyển động của hành tinh đi đến xây dựng hệ thống riêng của mình và nó được gọi là hệ thống cơ học Niutơn
Ф
1-Физические приборы представляют собой ключ к новым открытиям и великим достижениям науки и техники.
1-Dụng cụ vật lý là chiếc chìa khoá mở ra những phát minh mới và thành tựu vĩ đại của khoa học và kĩ thuật.
О
1-Открытие атомной энергии относится к числу великих научных достижений двадцатого века, поэтому говорят, что мы живём в веке атомнои энергии.
1- Việc tìm ra nlượng ntử thuộc về số các thành tựu khoa học vĩ đại của thế kỷ 20, vì vậy nta cho rằng.cta đang sống trong tkỷ năng lượng ntử.
2-Основным преимуществом атомного двигателя по сравнению с двигателями, которые работают на обычном химическом топливе, является очень малый расход ядерного горючего.
2-Ưu điểm chủ yếu of của động cơ ng.tử so với các loại động cơ chạy bằng nhiên lieu hoá học thong thường đó là chi phí nhiên liệu ng tử rất thấp.
Ч
1-Чтобы измерить напряжение тока в цепи, к цепи нужно параллельно присоединить вольметр.
1-Để đo điện áp trong mạch cần fải nối vôn kế song song với mạch.
2-Чистое железо вязко и по внешнему виду похоже на платину. Оно быстро намагничивается и размагничивается, поэтому находит широкое применение для сердечников электродвигателей.
2-Thép nguyên chất nhớt và theo hình dạng bên ngoài giống pratin nó nhanh chóng nhiễm từ và khử từ vì vậy nó nhanh chóng rộng rãi để làm lõi của động cơ điện.
3-Чтобы выполнить путевые работы, применяют более 100 типов различных машин и механизмов.
3-Để thực hiện những công việc làm đường người ta sử dụng hơn100 loại máy móc và cơ cấu máy khác nhau.
Э
1-Электроны во внешнем слое могут легко отрываться от атома и присоединяться к другим атомам. Атомы, которые потеряли электроны, становятся положительно заряжёнными.
1- Các đtử ở lớp ngoài có thể dễ dàng tách ra khỏi ntử và kết hợp với ntử khác; ntử mà nó mất đtử trở thành mang điện tích dương.
2-Электрификация - это значит перевести хозяйство страны на механическую базу современного крупного производства, которое связывается с широким электричества в производство, транспорт, сельское хозяйство.
2-Điện khí hoá điều đó tức là chuyển động nền kinh tế đất nước sang cơ giới hoá, nền sx lớn hiện đại. mà nó gắn liền với việc sử dụng rộng rãi điện vào sx vào giao thong, vào nông nghiệp.
3-Элементы одной группы обладют сходными характеристиками. Все металлы обладают тепло - и элерктропроводностью.
3-Các đ/tử của 1 nhóm có những t/c giống nhau tất cả các kim loại có tính dẫn nhiệt và dẫn điện .
4-Электромагнитная индукция, которую обнаружили в 18 веке, находит особенно широкое применение.
4- Cảm ứng đtừ mà ng/ta đã phát hiện ra nó ở tk 18 thì đã đc sử dụng rộng rãi.
Н
1-Ньютон начал с изучения законов движения планет и пришёл к построению своей системы, которая называется. Ньютоноской механикой.
1- Niutơn bắt đầu từ việc ng/cứu quy luật chuyển động của các hành tinh và đi đến xây dựng hệ thống của mình mà nó đc gọi là hệ thống cơ học niutơn.
2-Наша планета не может отрываться от солнечной системы и присоединяться к другой системе, потому что онф подвергается непосредственному действию закона всемирного тяготония.
2-Hành tinh của chúng ta ko thể tách ra khỏi hệ thống mặt trời và kết hợp với hệ thống khác bởi vì nó chịu tác dụng trực tiếpcủa đ/luật vạn vật hấp dẫn.
3-Нефть не только источник энергии. В современном производстве она находит всё более широкое применение в качестве сырья для многочисленных отраслей химической промышленности.
3- Dầu mỏ ko chỉ là nguồn năng lượng trong nền sx hiện đại nó được sử dụng ngày càng rộng rãi làm nliệu cho nhiều ngành của CN hoá học.
4-На дорогах с большой интенсивностью для безопасного движения автомобилей между отдельными полосами проезжей части были устроены разделительные полосы.
4- Trên những con đường có lưu lượng lớn để ôtô chạy an toàn giữa các làn riêng biệt của phần đường xe chạy người ta xây dựng dải phân cách.
5-На нашей старой электрической станции, которая питает металлургический комбинат установили две турбины.
5-Trong nhà máy điện cũ của c/ta mà n/máy này cung cấp điện cho n/máy liên hợp điện kim ng/ta lắp đặt 2 tuôcbin.
6-Нужно так создать приборы, чтобы они улавливали возможно больше солнечных лучей и не выпукали их обратно. Кроме того, необходимо разработать способы превращения солнечной энергии не только в тепловую, но и в механическую и электрическую.
6-
7-Натрий используют в атомной энергетике, в металлургии, в химической промышленности при изучении многих веществ.
7-Na đc sử dụng trong ngành năng lượng ntử, trong luyện kim, trong n/lượng CN hoá học, khi ng/cứu các lvực #
8-Назначение науки - открывать законы развития природы и общества, объяснять объективный мир. Она даёт человеку силы в борьбе за власть над природой.
8-Chức năng của khoa học là tìm ra những q/luật p/triển của TN và của XH.giải thích thế giới khách quan. Nó tạo ra cho con ng sức mạnh trg việc giành quyền làm chủ TN
9-Необходимо постепенно перейти к автоматизацию производственных процессов во всех областях промышленности.
9-Cần fải dần dần chuyển sang tự động hoá sản xuất trong tất cả các ngành công nghiệp.
Т
1-Точное и правильное измерение физических величин во время наблюдений и опытов весегда есть основная часть всякого научного исследования в физике.
1-phép đo chính xác và đúng các đại lượng vật lý trong thời gian quan sát và làm thí nghiệm thường là phần chủ yếu của bất kỳ nghiên cứu khoa học nào trong vật lý.
2-Технический прогресс, который развивается по направлениям механизации и автоматмзации производственных процессов, должен быть основан на широком внедрении машин во все отрасли народного хозяйства.
2- Tiến bộ kĩ thuật mà nó phát triển theo hướng cơ giới hoá và tự động hoá quá trình sx, cần fải dựa trên việc ứng dụng máy móc rộng rãi vào tất cả các ngành của nền ktế quốc dân.
3-Транспорт влияет на все процессы развития экономики, на размещение производительных сил, на освоение новых районов и природных богатств, на развитие товарооборота и пассажирооборота.
3-GTVT ảnh hưởng đến tất cả quá trình phát triển ktể đến sự phân bố llsx, đến việc khai phá các vùng mới và tài nguyên thiên nhiên. đến sự phát triển lưu lượng hàng hoá và lưu l hành khách.
4-Транспорт способствует повышению жизненого уровня народа и его культуры. Он имеет огромное значение в укреплении обороноспособности.
4- GTVT thúc đẩy việc tăng mức sống của nhân dân và văn hoá của họ, nó có ý nghĩa lớn trong việc củng cố quốc phòng.
5-Теперь мы располагаем подробной информацией о своей поверхности луны и уже можем полностью завершить глобус луны, составить её подробную карту.
5-Hiện nay chúng ta có thể có đc những thông tin chi tiết về bề mặt mặt trăng và cũng có thể vẽ đc bản đồ chi tiết về mặt trăng.
6-Там, где ведётся поточное производство, необходимо обеспечивать детальное проектирование технологического процесса, точный расчёт движения производства.
6-Nơi mà tiến hành sxuất theo dây chuyền cần fải đảm bảo thiết kế tỉ mỉ.Quá trình công nghệ kỹ thuật, tính toán chính xác hoạt động của sản xuất.
П
1-Прибор для определения напряжения электрического тока называется вольтметром, а амперметр представляет собой прибор для измерения силы тока.
1- Dụng cụ để xác định điện áp của dòng điện là vôn kế.còn ampe kế là dụng cụ để đo cường độ dòng điện.
2-Под энергией понимается одно из основных свойств материи - сиособность производить работу.
2-Năng lượng là 1 trong số t/c cơ bản của v/c đó là khả năng sinh công.
3-При высокой температуре вода превращается в пар, а сталь во влажном воздухе подвергается ржавлению.
3-Khi ở nđộ cao nước biến thành hơi và thép trong không khí ẩm bị rỉ.
4-Принцип действия паровых машин заключается в том, что пар воды приводит в движение поршень.
4-Nguyên tắc hoạt động của máy hơi nước là ở chỗ hơi nước làm chuyển động pittông.
5-Периодическое изменение химических свойств элементов зависит от увеличения порядкового номера элемента и числа электронов в его наружном слое.
5-Sự thay đổi t/c tuần hoàn của các ngtố phụ thuộc vào việc tăng số thứ tự của ng/tố và số điện tử ở lớp ngoài của nó.
6-При взаимодейсивии атомов между ними возникает химическая связь и образуются устойчивые многоатомные системы - молекулы.
6-Khi ntử tương tác giữa chúng xuất hiện lien kết hoá học và tạo ra hệ thống nhiều ng tử bền vững đó là phân tử.
7-При равномерном движении, которое изучают в механике, величину скорости можно определить повеличине пути, который проходит тело за определённое время.
7-Trong chuyển động đều mà người ta ng/cứu chúng trong cơ học thì có thể xđ đc đ/lượng tốc độ căn cứ vào độ lớn of quãng đường đi mà v/thể đi đc trong 1 khoảng thời gian xđ
8-Перевозка грузов и пассажиров осуществляется различными видами транспорта, железнодорожным, водным, автомобильным, воздушным.
8-Sự chuyên trở hàng hoá và hành khách đc thực hiện = các phương tiện vận tải khác nhau, đường thuỷ , đường sắt, đường bộ và hàng không.
9-После тринадцати месяцев упорных опытов Эдисон остановился на том, что в электрической лампе можно применить угольную нить.
9-Sau 13 tháng thí no tận cùng. Elison dừng lại ở chỗ có thể sử dụng dây tóc = than trong đèn điện.
10-Постройку электростанции надо рассчитывать так, чтобы они пользовались местным топливом.
10-Cần fải tính đến việc xây dựng nhà máy điện sao cho chúng sử dụng nhiên liệu địa phương.
11-Периодическое изменение химических свойств элементов зависит от увеличения порядкового номера элемента и числа электронов в его наружном слое.
11-Sự thay đổi tuần hoàn tính chất hoá học của ntố phụ thuộc vào sự tăng số thứ tự của ntố và số đtử ở lớp ngoài của nó.
12-Проектирование дорог должно быть организовано на основе максимального учёта новейших достижений наук и техник и опыта эксплуатации существующих дорог.
12- Thiết kế cầu đường cần fải đc tổ chức trên cơ sở tính toán tối đa những thành tựu mới nhất của khoa học và kt và kinh nghiệm khai thác đường hiện có.
Р
1-Разные по величине силы придают одному движущемуся телу разные ускорения.
1- Lực khác nhau về độ lớn truyền cho 1 vật thể đang chuyển dộng những gia tốc khác nhau.
2-Рассказывали, что сидя под яблоней и наблюдения за падением яблок на землю, Ньютон пришёл к мысли о существовании сил тяготения между телами вселенной.
2-Người ta kể lại rằng khi ngồi dưới gốc cây táo nhìn thấy táo rơi xuống đất Niuton đã nảy ra ý nghĩ về sự tồn tại giữa các lực hut giữa các vật thể trong vũ trụ.
3-Различают машины - двигатели, в которых тот или иной вид энергии преобразуется в механическую энергию вращающегося вала или прямолинейно движущегося поршня.
3- Người ta phân biệt máy động cơ mà ở loại này hay loại khác.nlượng đc chuyển thành cơ năng làm quay trục khuỷu hoặc làm pittông chuyển động
С
1-Свойста химических элементов,а также формы и свойства их соединений зависят от его атомнй массы.
1-Tính chất của các ntố hoá học cũng như hình dạng và t/c hợp chất của chúng phụ thuộc vào klượng phân tử của nó.
2-Свойства элемента и его положение в периодической системе зависят от заряда атомного ядра элемента.
2- Trong hệ thống tuần hoàn t/c ng tố và vị trí của nó phụ thuộc vào điện tích hạt nhân ntử của ng tố này.
3-Сила, которая действует на тело, сообщает этому телу ускорение, прямо пропорциональное массе тела.
3-Lực mà nó tác động vào vật thể chuyền cho vật thể này 1 gia tốc tỉ lệ thuận với klượng vật thể.
4-Солнце - большой источник энергии. Человек должен заставлять солнце всё больше работать на него и приносить ему пользу.
4-Mặt trời-nguồn nlượng lớn.con ng cần fải bắt mặt trời lviệc nh' hơn nữa cho mình và mang lại lơi ích cho con ng
5-Сборкуметаллических мостов осуществуют механизирован - ными методами с применением современных кранов и другого оборудования.
5-Người ta tiến hành lắp ráp cầu thép = những phương pháp đc cơ giới hoá có sử dụng cần cẩu hiện đại và thiết bị khác.
6-С помощью закана всемирного тяготения точно описываются движения небесных тел, будщие солнечные и лунные затмения.
6-Nhờ đluật vạn hấp dẫn ch/động của các thiên thể,hiện tượng nhật thực,ng/thực trong tg/lai sẽ đc miêu tả ch/xác.
7-Сплавы обладают замечательными свойствами. Многие из них обладают более ценными.
7-Hợp kim có những t/c tuyệt vời nhiều trong số chúng có t/c giá trị hơn.
8-Сплавы обладают значительными преимуществами по сравнению с чистыми металлами, поэтому они широко используются в современной технике.
8-Hơp kim có những ưu điểm tuyệt vời so với kim loại nguyên chất vì vậy chúng đc sử dụng rộng rãi trong kỹ thuật hiện đại.
Đổi kết cấu chủ động sang kết cấu bị động:
kết cấu chủ động (chủ thể của hành động ở cách 1 ) + (động từ hành động) + (đối tượng hành động ở cách 4)
-Lấy danh từ cách 4 đưa về cách 1 làm chủ ngữ
-Động từ vị ngữ là động từ chưa chia hoàn thành thể, chia theo chủ ngữ mới + thêm phụ tố - ся.
-Danh từ hoặc đại từ cách 1 đưa về cách 5.
-VD: наши рабочие изучают новую технику ------Новая техника изучается нашими рабочими.
Сестра читает газету --------- Газета читается сестрой.
Đổi kết cấu bị động sang kết cấu chủ động :
( danh từ chỉ đối tượng của hành động của cách 1) + (động từ có phụ tố - cя (chưa hoàn thành thể)) + chủ thể hành động cách 5
-Cách đổi kết cấu bị động sang kết cấu chủ động :
-Lấy danh từ hoặc đại từ cách 5 đưa về cách 1 làm chủ ngữ
-Động từ chưa hoàn thành thể chia theo chủ ngữ bỏ phụ tố - cя
-Danh từ cách 1 đưa về cách 4.
-Vd: Эта проблемма изучается студентами --------- Студенты изучают эту проблемму.
В городе строится новая школа --------- В городе строят новую школу.
Bạn đang đọc truyện trên: AzTruyen.Top