mythoa4
Bài 2: tai biến trong chỉnh nha
Tai biến:- trong miệng.- ngoài miệng – hệ thống.
I) Tai biến trong miệng:
1) Chấn thương niêm mạc: - loét niêm mạc má do dây cung mắc cài.- dùng sáp chỉnh r dự phòng: miếng nhỏ ấn vào những vùng tỳ lên môi.-khí cụ hàm nong cố định:nmac phủ lên.- viêm lợi, nha chu: đặc biệt band r6.- mini implan,lò xo: có thể nmac bị vùi vào.phòng chống: VS tốt, bàn chải nc , bàn chải kẽ, tăm nc.
2) Bệnh nha chu:- ít gặp ở bn chỉnh nha : trẻ nhỏ nhưng hay thanh thiếu niên nhưng hay gặp ở bn lớn tuổi.- k CCĐ nắn chỉnh r ở bn nha chu.-điểu quan trọng là kiểm soát bệnh nha chu trước và trong quá trình chỉnh nha. Nếu k kiểm soát tốt lực dịch chuyển r sẽ dẫn tới phát triển nguy cơ phá hủy x và t/c vùng quanh r.- khi có bệnh nha chu :+ phải đtrị nc trc khi làm chỉnh nha ( lật vạt nạo vét viêm).+trong CR : phải luôn ktra ls và xq ,ksoat bệnh nha chu sd lực nhẹ, theo dõi thường xuyên nếu b nc tăng thì phải đtrị( tránh sau khi bỏ mắc cài phải nẹp nc để duy trì suốt phòng tái phát)
3) Co tụt lợi:- thường xảy ra ở mặt ngoài r (r cửa).- những bn có lợi bám dính < 2mm thường phải ghép lợi trước khi đtrị chỉnh nha để tránh co tụt lợi trong và sau chỉnh r.- RCD ở bn vẩu XHD thường nguy cơ tụt lợi và t/c mỏng.- ghép lợi thường CĐ trước khi nong hàm và đưa RCD ra trước.
4) Thẩm mỹ lợi: - hở lợi nhiều:+ kéo r ngầm.+ ở vùng r nanh khi mất RCB HT.+đg viền lợi 2 RCG k đều nhau.- co tụt lợi sau khi XOR mất:+ khoảng đtrị ở kẽ giữa R cửa.-xử trí cắt kẽ đưa điểm tiếp giáp giữa các r về phía cổ r, làm giảm khoảng cách giữa các r.
5) Mất khoảng hóa:- mất khoáng hóa men r :+ có thể gặp ở bề mặt của bất kỳ r nào + thường bị ở r nanh, RCB HT,RHN HD.- xử trí : + hướng dẫn VSRM.+kiểm soát mảng bám r.+nhẹ:đánh r gel F 0,05% hàng ngày.0,2% tuần/ lần.+ nặng: trám phục hồi.
6) Sang chấn men r:- khi lấy mắc cài và chất gắn.- đặc biệt khi sử dụng mũi khoan với tay khoan tốc độ cao để lấy bỏ chất gắn.- khi gắn band với việc sử dụng cây gắn band.
7) Mòn men:- hay gặp ở rìa cắn RCT , R nanh T do cắn vào mắc cài r dưới.- dùng nc có ga, nc ngọt -> cần tránh dùng ở bn chỉnh nha cố định
8) Phản ứng tủy:- rất hiếm trường hợp chết tủy.- thường gặp trong lực mạnh, r bị sang chấn trước.- cần thử tủy sau khi tháo bỏ mắc cài+ chất gắn.
9) Tiêu chân r:- 1 trong những tác động k mong muốn hay gặp trong nắn chỉnh r.- ng/c cho r tiêu chân r xảy ra trong chỉnh r khi quá trình đtrị, kết thúc đtrị sự tiêu chân chấm dứt.-nguyên nhân thường phức tạp, k rõ ràng.- yếu tố nguy cơ:+ r bị tổn thương.+tuổi+khí cụ+loại lực,tg dùng lực.-các đđ of r tăng nguy cơ tiêu:+RCT,RCD thường hay tiêu chân nhiều hơn các r khác.+hình dạng chân:tù, pipette.+chiều dài chân ngắn.+r chấn thương trước đó+r đã đtrị tủy+có r ngầm bên cạnh.- tuổi bn: càng cao nguy cơ tiêu nhiều – gặp ở khí cụ cố định nhiều hơn- r mang chun kéo liên hàm có nguy cơ lớn. –lực:~ lực đánh lún r có chân r ở sát bản ngoài xương ->chân r tiêu càng nhiều.kéo r ngầm ra ngoài , vướng r bên cạnh có thể tiêu chân r bên cạnh( tiêu XOR, ngoại tiêu chân r)
10) Lung lay r
11) Tái phát sau đtrị:duy trì k tốt ->hiện tượng của môi , má , lưỡi đẩy r trở lại vị trí cũ
II)Tai biến ngoài miệng:- dị ứng:+dị ứng với nickel ở cùng da tiếp xúc khi đeo head gear kéo vào) .+viêm da từng vùng: da má ,cắm ,chán.+dị ứng với vật liệu gắn hiếm gặp.- chấn thương: ở mắt , mặt ->head gear –face bow bật ra khỏi cằm.- bệnh lý KTDH – phá hủy mặt nghiêng.
III)tai biến mang tính hệ thống:
1)Tai biến trong phẫu thuật chỉnh nha:-tai biến trong gây mê toàn thân.- gãy XHT-XHD.- ảnh hưởng KTDH.-ảnh hưởng đg thở.- tái phát.- ảnh hưởng tâm sinh lý bn.
2Lây nhiễm chéo:- giữa bn –nv y tế- b/.-đặc biệt trong phẫu thuật.- đảm bảo vô trùng.- khai thác tiền sử tốt xác định yếu tố nguy cơ nhằm biện pháp dự phòng
3)Nhiễm khuẩn máu:- có thể gặp ở bn có van tim nhân tạo, tiền sử NTVNTM.- phải khai thác tiền sử kỹ xác định yếu tố nguy cơ.- dung ks trước 1 giờ khi gắn khí cụ chỉnh r
4)tai biến do nhổ r trong chỉnh nha
Bạn đang đọc truyện trên: AzTruyen.Top