my thoa 8
Hàm toàn bộ
1. Lấy dấu sơ khởi
• Mục tiêu: Dấu sơ khởi phải giúp
- Q/sát rõ được bề mặt tựa: Lồi củ XHT, lồi rắn vòm miệng
- X/đ rõ gianh giới giữa niêm mạc di động và niêm mạc bám dính
- Đánh giá mức độ tiêu x. và CQ xung quanh phục hình
- Phân tích giới hạn lý tưởng của phục hình sau này
- Giúp làm thìa cá nhân
• T/d của lấy dấu sơ khởi:
- Rút ngắn thời gian thử khay và làm vành khít
- Quyết định chất lượng của dấu sau cùng
• Yêu cầu :
- Ko có bọng
- Bề mặt láng, ko sần sùi
- Đầy dủ chi tiết quan trọng: lồi củ XHT, tam giác hậu hàm XHD
- Ngách tiền đình phải tròn
• Chuẩn bị:
a. Bệnh nhân
b. Dụng cụ
- Chọn thìa:
• Hàm trên: Thìa cách đều sống hàm và vòm khẩu cái 3-4mm; thìa ko quá hẹp để tránh chạm vào triền sống hàm; ko quá rộng để tránh chạm vào các CQ phục hình; bờ sau thìa vượt quá 2mm so với ranh giới khẩu cái cứng và khẩu cái mềm, phải phủ lồi cùng nhưng ko cản trở dây chằng chân bướm hàm
• Hàm dưới: Phủ tam giác hậu hàm nhưng ko cản trở dây chằng chân bướm hàm
• Có thể dung sáp đế sửa thìa sao cho phù hợp
- Chọn chất lấy dấu:
• Alginate
• Kỹ thuật lấy:
- Tư thế bệnh nhân:
• HT: Lưng thẳng, đầu nghiêng ra trước
• HDi: Lưng hơi ngửa ra sau, khi miệng há hàm dưới // với nền nhà
- Tư thế bác sĩ:
• HT: Đứng trước bên phải BN, khi đã cho thìa vào miêng thì chuyển ra sau
• HD: Đứng trước bên phải
- Lấy dấu:
• Đưa vật liệu vào thìa
• Đặt thìa vào miệng sao cho cán thìa ở vị trí chính giữa
• Làm các động tác môi má
• Với HT thì ấn từ sau ra trước, từ dưới lên trên + bảo BN đưa hàm sang phải - trái
• Với HD bảo BN đưa lưỡi qua lại 2 khóe mép
• Yêu cầu của mẫu sơ khởi
- Dấu ko bọng
- Bề mặt dấu láng, ko sần sùi
- Dấu đủ các chi tiết: lồi cùng, tam giác hậu hàm, phanh môi, lưỡi
- Ngách tiền điền tròn
2. Đổ mẫu
- Vì vật liệu lấy dấu ko ổn định về kích thước theo t/g nên cần đổ mẫu ngay sau khi lấy dấu
- Nếu đổ bằng thạch cao thì phải cách ly dấu
- Cho thạch cao vào cùng cao nhất của dấu rồi gõ từ từ cho thạch cao chảy xuống
- Dùng máy rung để loại bọt
- Đợi thạch cao đông cứng hoàn toàn rồi mới gỡ mẫu
3. Làm thìa cá nhân
• Yêu cầu:
- Đặt vào và lấy ra dễ dàng trên mẫu và trên miệng BN
- Bờ tròn đều
- Gối cắn phải thể hiện đúng vị trí và thể tích của cung R để các CQ quanh phục hình đc đặt ở vị trí thăng =
• Vật liệu:
- Nhựa tự cứng
- Gối cắn bằng sáp
• Kỹ thuật:
- Vẽ đường đáy hành lang
- Vẽ đường g/h thìa cá nhân:
• // với biên giới nên hàm, cách 1,5mm về phía sống hàm, tránh các phanh
• HT: Phía sau g/h của thìa qua lỗ khẩu cái sau và trùng chân bướm hàm
• HD: Thìa dc nới rộng tới các vùng tam giác hậu hàm, đường chéo ngoài, dg chéo trong ( có thể vượt quá 2-3mm )
- Bôi cách ly mặt ngoài mẫu
- Làm thìa cá nhân bằng nhựa tự cứng: Trộn bột và nước tỉ lệ 3/1, rắc bột vào nướcc, chờ bột dẻo àvào khuôn rồi cán thành lớp mỏng với độ dày đông đều à áp miếng nhựa lên mẫu à cắt bỏ phần nhựa thừa khỏi giới hạn thìa à khi nhựa đông, chờ cho nhựa tỏa nhiệt
- Ngâm mẫu hàm vào nước để gỡ thìa
- Mài tròn bờ thìa
- Làm gối cắn:
• Làm bằng sáp
• HT: phía trước nghiêng 150, dày 3-4mm, cao 10-12mm
• Phía sau thẳng đứng trên sống hàm, cách lồi củ 10mm dừng ở mặt nghiêng 45o, dày 5-6mm, cao 5-7mm
• HD: phía trước nghiêng 5o, dày 3-4mm, cao 6-8mm
• Phía sau thẳng đứng trên sống hàm, cách tam zác hậu hàm 10mm dừng ở mặt nghiêng 45o, cao 5-6mm, cao 3-6mm
4. Lấy dấu lần 2
• Mục đích:
- Lấy dấu lần 2 là lấy dấu quyết định mẫu hàm sau cùng để làm hàm toàn phần trên đó
- Phải được lấy bằng thía cá nhân
• Yêu cầu: Dấu này phải đạt yêu cầu cơ học ,sinh học,thầm mỹ,CN và phát âm
- Cơ học: Phục hình phải đạt đc yêu cầu về sự thăng = cơ học ở trạng thái nghỉ và các cử động CN và phát âm, miêu tả điệu bộ
- Sinh học: Ko được tạo lực nén bất thường lên x. gây giảm tuần hoàn máu gây tiêu xg
- Thẩm mỹ: Tái tạo thẩm mỹ, bù trừ lại tiêu x., tạo nâng đỡ hiệu quả cho các CQ phục hình
• Thử thìa: Theo thứ tự
- Thầm mỹ
- Bờ thìa
- Sự vững và dính của thìa
• Làm vành khít:
- Hợp chất nhiệt dẻo phải có độ dày ko quá 2mm
- Hợp chất nhiệt dẻo phải được hơ đủ nóng
- Miệng BN phải sạch
- Bờ thìa cá nhân phải dc lau khô nước bọt
- Hợp chất nhiệt dẻo phải dc phủ lên bờ thìa cá nhân từng đoạn ngắn để phù hợp kích thước và hình dáng của đáy hành lang
- Bờ vành khít cuối cùng phải trơn láng, đều đặn và thấy đc phanh và dây chằng
• Lấy dấu:
- Vật liệu: silicon, alginate, thạch cao
- BN: lau sạch miệng, lau khô bề mặt tựa, tư thế giống lấy dấu lần 1
- Xoa Vaseline lên da môi
- Trộn vật liệu thành khối đồng nhất rồi cho lên thìa
- Cho thìa vào miệng, giữ đúng vị trí và cân đói giữa 2 bên, ấn nhẹ và giữu yên
- Bảo BN làm động tác môi má
- Giữ thìa tới khi vật liệu đông hoàn toàn
- Gỡ thìa
5. Làm sáp hộp - đổ mẫu
• Mục đích:
• Để thạch cao đổ mẫu ko tràn ra ngoài và đủ được độ dày yêu cầu cho vành khít
• Thực hiện:
• Dán một sáp viền 5mm cách bờ vành khít và nối dài ở đường vành khít phía sau khẩu cái
• Dán một băng lá sáp xung quanh sáp viền, với HD dán cả phía lưỡi
• Đổ mẫu
6. Làm nền nhựa-gối sáp
• Chuẩn bị mẫu:
- Hàm trên : Ghi lên mẫu
• Lồi sau R cửa
• Đường trục đx 2 bên từ lồi sau R cửa đến giữa 2 lỗ khẩu cái, đường này, kéo dài tới đế mẫu ở phía trước và sau
• Đường nối đỉnh của 2 rãnh sau lồi cùng
• Đường nối đình sống hàm kẻ bằng bút chì, cần khắc hai đầu vào mẫu
- Hàm dưới: Vẽ tương tự, chú ý bờ sau mẫu hàm thẳng góc với trục đối xứng
• Làm nền sáp:
- Chuẩn bị:
• Kiểm soát độ dày của nền sáp
• Dán sáp vào mẫu
• Chọn múp phù hợp kích thước
• Bôi cách ly mẫu để giữ lại mẫu sau khi gỡ múp
• Bôi cách ly vào múp
• Ngân nước mẫu hàm
- Vào nửa múp dưới
• Cho thạch cao vào múp
• Đặt mẫu vào múp sao cho bề đày của thạch cao phải hơn 1cm ở mọi điểm
• Loại bỏ thạch cao bám trên sáp và bờ múp
• Chờ thạch cao đông đặc hoàn toàn, bôi cách ly
- Vào nửa múp trên:
• Đặt nửa múp trên khớp với nửa dưới
• Đổ thạch cao đầy nửa trên
• Đậy nắp
• Lấy bỏ thạch cao thừa
• Chờ thạch cao đông
- Dội sáp:
• Đặt múp trong nước sôi 5'
• Vớt ra dội sạch sáp
• Bôi cách lý khi múp còn nóng
- Ép nhựa:
• Trộn nhựa theo tỉ lệ thể tích 3 nhựa:1 nước hoặc tỉ lệ khối lượng 2 nhựa:1 nước
• Ép nhựa ở g/đ 3: dẻo, ko dính cốc, ko dính tay
• Đặt giấy bóng kính ẩm giữa 2 nửa múp
• Ép múp từ từ trên bàn ép để nhựa thừa tràn ra ngoài cho tới khi 2 nửa múp khít nhau
• Lấy giấy bóng kính ra và ép lần cuối
- Luộc nhựa:
• Đặt quang múp ngập trong nước lạnh
• Nâng nhiệt độ từ từ à sôi trong 30 phút à để múp nguội từ từ
- Gỡ múp và hoàn thiện nền nhựa
• Làm gối sáp HT:
• Hình dạng: vuông/bầu dục
• Phía trước nghiêng 150, phía sau 2 bên thẳng đứng
• Dày: 4mm vùng cửa, 8-10mm vùng hàm
• Cao: Phía trước 8-10mm, phía sau 6mm
• Tận cùng = 1 mp nghiêng 450, cách lồi cùng 5mm
- Gối cân đối theo đường giữa
• Làm gối sáp hàm dưới:
• Hình dạng: vuông hoặc bầu dục
• Phía trước nghiêng 0-50, phía sau 2 bên thẳng đứng
• Dày: 3-4mm vùng cửa, 5-6mm vùng hàm
• Cao: Phía trước 6-8mm, phía sau 3-6mm
• Tận cùng = một mp nghiêng 450, cách tam giác hậu hàm cùng 5mm
• Gối cân đối theo đường giữa
7. Ghi tương quan trung tâm
- X/đ mp cắn:
• // với mặt phẳng Camper (mp đi qua A và điểm giữa ống tai ngoài )
• Điều chỉnh bờ tự do của gối sáp: Ngang mức bờ môi hoặc nằm dưới 1-2mm
• // đường nối hai đồng tử
- X/đ kích thước dọc tầng mặt dưới:
• Kích thước dọc ở tư thế nghỉ s/lý: là tư thế thăng = của trương lực cơ, là tư thế bắt đầu của chuyển động HD
• Kích thước dọc ở tư thế cắn khít: kích thước dọc dc chuyển vào càng nhai, hoặc lấy tư thế nghỉ sinh lý trừ đi khoảng tự do không cắn khít
• Khoảng trống tự do ko cắn khít: ở người còn R, R ở vùng trước có một khoảng tự do TB 2mm
- Ghi tương quan trung tâm:
• Là tương quan chuẩn, tồn tại giữa 2 hàm ở kích thước dọc cắn khít đúng, khi LC ở vị trí lùi sau nhất, cao nhất, giữa nhất, thoải mái trong hõm khớp
• Là tương quan ổn định nhất, có thể tái lập, giới hạn chuyển động lùi hàm ra sau, cho phép cử đọng sang 2 bên
8. Chọn và lên R
Chọn và lên R trước
• Chọn:
- Hình dạng: R cửa giữa HT có hình dạng ngược với cung mặt, bộ ba Nelson là mặt, R1 HT, cung hàm
- Kích thước:
• Chiều ngang R1 = ¼ khoảng cách giữa 2 chân cánh mũi
• Khoảng cách giữa 2 chân cánh mũi = khoảng cách đỉnh múi 2 R nanh
- Màu sắc: tùy tuổi, giới, da
- Vật liệu: sứ hoặc nhựa
• Lên:
• Rìa cắn,mặt ngoài R cửa trên nằm đúng theo đường cong gối sáp tạo sự nâng đỡ môi trên
• R1 trên: thẳng theo chiều G-X, nghiêng trong 50, rìa cắn chạm mp cắn
• R2 trên: nghiêng g-x 5, nghiêng trong 10, rìa cách mp cắn 1mm
• R3 trên:đỉnh múi chạm mp cắn,nghiêng xa 5
• Rìa cắn R cửa dưới nghiêng trước nhiều hay ít tùy thuộc sống hàm HD
Chọn và lên R sau:
• Chọn:
- kích thước: đảm bảo mặt xa R 7 ko đi quá lồi củ HT và tam giác hậu hàm HD
- Sống hàm lớn thì mặt nhai lớn
- Mặt trong cung R ko vượt quá gờ chéo trong
• Lên HT
- Ng/tắc: lên trên đỉnh sống hàm
- R HT
• R4: múi ngoài chạm mp nhai, múi trong cách 1mm, trục thẳng
• R5: 2 đỉnh múi chạm mp nhai, trục thẳng
• R6: múi gần trong chạm mp nhai, các múi khác cách 1mm, trục nghiêng xa
• R7: cả 4 múi đều ko chạm mp nhai mà nằm trên đường nối dài của đỉnh múi R6
• Lên HD
• Nếu sống hàm tiêu ít: rãnh R HD nằm ngay đỉnh sống hàm
• Nếu sống hàm tiêu nhiều: đỉnh múi ngoài nằm trên đỉnh sống hàm
• 2 hàm cần luôn chạm nhau tại 3 điểm để đảm bảo độ vững khi chuyển động theo 3 chiều
Chọn và lên R sau:
• Chọn:
- kích thước: đảm bảo mặt xa R 7 ko đi quá lồi củ HT và tam giác hậu hàm HD
- Sống hàm lớn thì mặt nhai lớn
- Mặt trong cung R ko vượt quá gờ chéo trong
• Lên HT
- Ng/tắc: lên trên đỉnh sống hàm
- R HT
• R4: múi ngoài chạm mp nhai, múi trong cách 1mm, trục thẳng
• R5: 2 đỉnh múi chạm mp nhai, trục thẳng
• R6: múi gần trong chạm mp nhai, các múi khác cách 1mm, trục nghiêng xa
• R7: cả 4 múi đều ko chạm mp nhai mà nằm trên đường nối dài của đỉnh múi R6
• Lên HD
• Nếu sống hàm tiêu ít: rãnh R HD nằm ngay đỉnh sống hàm
• Nếu sống hàm tiêu nhiều: đỉnh múi ngoài nằm trên đỉnh sống hàm
• 2 hàm cần luôn chạm nhau tại 3 điểm để đảm bảo độ vững khi chuyển động theo 3 chiều
11. Lắp hàm
• Chuẩn bị: bệnh nhân, chuẩn bị hàm
• Lắp:
- Lắp từng hàm, kiểm tra sự dính ở tư thế tĩnh và động
- Láp cả 2 hàm, kiểm tra:
• kích thước dọc
• tương quan tâm
• thẩm mỹ
- chỉnh khớp :
• kiểm tra lại KC ở mọi tư thế
• mài chọn lọc răng: là mài lại múi răng giả một cách chọn lọc nhằm khôi phục lại thăng bằng KC cho hàm giả, tìm lại kích thước dọc đã định sẵn
• điểm chạm sớm: là điểm chạm sớm nhất khi cắn khít, gâu đau và lật hàm
• múi chịu: là múi trong trê và ngoài dưới, có tác dụng nghiền thức ăn nên tròn hơn múi hướng dẫn
• Múi hướng dẫn: ngoài trên và trong dưới, nhọn, ko có đối kháng lực, có t/d lật vì những lực hướng lên chúng đều đổ ra ngoài sống hàm
Múi hướng dẫn dc mài đẻ tránh sự mất thăng bằng của phục hình
Múi chịu bảo vệ, thường mài trũng R đối diện để loại bỏ chạm sớm mà vẫn đám bảo độ nhô của múi
- Chữa đau
- K/tra phát âm
- Dặn dò BN
Bạn đang đọc truyện trên: AzTruyen.Top