my thoa 2
Sự tăng trưởng và phát triển hệ thống sọ mặt
I.Trình bày các khái niệm cơ bản sự tăng trưởng và pt
Sự tăng trưởng:pt về kt, số lượng ( thường là sự thay đổi về gp )
Sự pt: sự tăng độ phức tạp và biệt hóa ( thay đổi về sinh lý và hành vi)
1.Sự tăng trưởng thể hiện trong sự hình thành xương
Phôi thai học: Hệ thống xương sọ mặt xuất phát 1 nụ lưới biểu mô có nguồn gốc ngoại bì nguyên thủy và từ trung bì của mào thần kinh
Nụ này hình thành:
Ở phía trên ống tk: 1" bao" để bảo vệ vòm sọ
Ở phía dưới ống tk: 1 bản để hình thành sọ
Ở phía trước ống tk: các nụ ngoại bì để tạo thành các nụ mặt
Vòm sọ: ở các xương mặt, sự cốt hóa diễn ra trực tiếp từ lưới biểu mô-> sự ht xương từ màng
Nền sọ: sự cốt hóa diễn ra gđ hình thành sụn sọ-> sự ht xương từ sụn
2 cơ chế:
Tăng trưởng màng( xương nguồn gốc từ màng) với các xương vòm sọ, phụ thuộc nhiều vào yếu tố môi trường
Tăng trưởng sụn ( xương có nguồn gốc từ sụn) với xương dài, nền sọ, phụ thuộc vào yếu tố dt
2. Sự tăng trưởng thể hiện ở hình thể và vị trí xương
a. tạo hình lại: bồi và tiêu xương chọn lọc
b. Dịch chuyển:
dc sơ khởi: vị trí xương thay đổi là kết quả của tạo hình lại xương
dc thứ phát: sự tăng trưởng xương là kết quả của sự thay đổi về vị trí trog ko gian của xương bên cạnh
*tạo hình lại: Vai trò bao gồm:
Tạo sự thay đổi dần dần về kt của toàn bộ 1 xương
Sắp xếp lại theo từng giai đoạn mỗi tp, yt vùng của toàn bộ xương để cho phép sự mở rộng toàn thể
Dần dần tạo ra hình dạng mới của xương phù hợp với các cnăg khác nhau
Mang theo sự chỉnh sửa liên tục của cấu trúc để thích nghi với sự biến đổi của các đk nội tại và ngoại lai
*Dịch chuyển:
Là 1 vận động VL xảy ra khi khi xương đồng thời đc tạo hình lại bởi tiêu bồi( dịch chuyển sơ khởi)
Một xương khi mở rộng ra theo 1hướng định sẵn trog giới hạn đường khớp nó cũng đồng thời di chuyển theo hướng ngược lại
Quá trình đắp xương mới ko tạo ra sự dịch chuyển bằng việc đẩy chống laị sự tiếp khớp bề mặt với xương khác.Hơn nữa, xương còn đc kéo ra xa bởi lực căng của tất cả các tổ chức phần mềm đang tăng trường xq bám vào xương
*tăng trưởng ở mức độ tế bào: 3 cách
a. Phì đại: tăng kt từng tb
b. Tăng sản: tăng số lượng TB
c.Các chất ngoại tiết tb: chất tiết ngoại TB sau đó đc khoáng hóa để ht xương
II. Mô tả sự tăng trưởng xht, xhd
1.XHT
Hướng/ kiểu tăng trưởng:
Xuống dưới, ra trc đi ra xa nền sọ
Nghiên cứu của bjock's: sử dụng mốc implant kl trên xương đã khẳng định hướng tăng trưởng chung với 1 góc tb 51độ nhưng biên độ giao động lớn
Vùng tăng trưởng: Đường khớp
Các bề mặt ( bồi/ tiêu)
Hai cơ chế căn bản:
Hđ bồi đắp xương ở đường khớp nối xht với xương sọ, nền sọ
Hđ bồi/ tiêu ở 2 bề mặt
2 hđ này dẫn tới n~ thay đổi quan trọng
Tổng khoảng cách di chuyển ra trc của xht do hđ tăng trưởng tại đường khớp và nền sọ giảm đi 25% do hđ tạo hình lại là hđ tiêu xương ở bề mặt phía trc
Sự tăng trưởng của xht a/h lớn đến tầng giữa sọ mặt
Xht tăng trưởng theo 3 chiều ko gian
+ chiều rộng:cơ chế
Đắp xương ở đường khớp dọc giữa giữa
2 mấu khẩu cái xht
2 mấu ngang kcái
Đắp xươg ở đường khớp chân bướm hàm
Đắp xương ở đường khớp x.sàng, x.lệ, x.mũi
Sự tăng trưởng theo chiều rộng ít và kthúc sớm hơn sự tăng trưởng theo chiều cao và chiều trc sau
Hoàn tất tăng trưởng 5/6 ở 4 tuổi
Vùng rhn :7 tuổi
Vùng rhl: 9-10 tuổi
+ theo chiều cao: tăng trưởng do
Tăng trưởng của nền sọ làm tăng chiều cao mặt
Tăng trưởng vách mũi
Tại các đường khớp xương : trán-ht; gò má-ht; chân bướm-khẩu cái
Tăng trưởng của xor về phía mặt nhai
Tăng trưởng xuống dưới của x.khẩu cái và x.ht
+ theo chiều trc- sau
Chịu a/h gián tiếp của sự di chuyển ra trc của nền sọ
Di chuyển ra trc ( thụ động ) của phức hợp mũi-ht cũng bị a/h bởi độ gấp của nền sọ
Chịu a/h gián tiếp của sự tao xương ở đường khớp sọ mặt
Sự tạo xương ở đường khớp giữa xht và các xương khác: khớp ht- gò má; ht-khẩu cái; ht- tiền hàm
sự đắp xương bề mặt ( chủ yếu mặt sau nền hàm để cấp chỗ cho rhl)
Sự mọc r cũng làm xht phát triển ra trc-> tăng chiều dài cung hàm r
Tổng khoảng cách di chuyển ra trc của xht do hđ của đường khớp và nền sọ giảm 25% do hđ tạo hình lại là hđ tiêu xương ở mặt trc
2.XHD
XHD ko chỉ tăng trưởng đơn thuần, nó đc tạo hình lại và dịch chuyển xuống dưới& ra trc
Do 3 hđ chính:
Hđ của chỏm lồi cầu: tăng sản tăng dưỡng hình thành xương từ sụn
Hđ của hõm chảo x. thái dương
Hđ tạo hình lại bề mặt: ở các vùng còn lại của xhd ( quan trọng nhất )
Sự tăng trưởng theo 3 chiều không gian
+ chiều rộng: chủ yếu do hđ bồi đắp xương mặt ngoài và tiêu xương mặt trong
ở cành lên: tiêu xương mặt trc ít, bồi xương ở mặt sau nhiều và hướng nghiêng trog ra ngoài của cành lên
+ chiều cao: là sự kết hợp của các yếu tố:
Tăng trưởng của xor
Đắp xương mặt ngoài của: bờ dưới xhd, bờ trên cành lên xhd
+ chiều trc- sau:
Do sự bồi xương ở mặt sau cành lên và tiêu xương mặt trc ( tiêu chậm hơn bồi )
Do chỏm lồi cầu nghiêng sau- ngoài nên sự tạo xương ở chỏm lc làm tăng kt cành lên theo chiều trc sau nhiều hơn chiều cao
Do gián tiếp qua 2 đường khớp ở nền sọ: bướm- chẩm và giữa 2 x.bướm
III.thời gian tăng trưởng 2 xh
Sự tăng trưởng của cả 2 x. hàm theo 3 chiều trong không gian "hoàn tất" theo 1 thứ tự nhất định: theo chiều rộng hoàn tất trước, sự tăng trưởng theo chiều trước - sau, và cuối cùng là sự tăng trưởng theo chiều cao.
Sự tăng trưởng theo chiều rộng ở cả 2 x. hàm, bao gồm chiều rộng của 2 cung R, có khuynh hướng chấm dứt trước đỉnh tăng trưởng dậy thì và chỉ bị a/h rất ít bởi thay đổi do sự tăng trưởng dậy thì.
Chiều rộng giữa 2 R nanh có khuynh hướng giảm sau 12t. Khi x. hàm tăng trưởng về phía sau, chúng trở nên rộng hơn. Với HT, điều này đúng cho chiều rộng giữa 2 R7 và R8 vùng lồi củ XHT
Đối với HD, cả chiều rộng giữa 2 RHL và giữa 2 lồi cầu tăng nhẹ đến khi XHD chấm dứt tăng trưởng theo chiều trước - sau. Chiều rộng phía trước của cung R dưới được ổn định rất sớm.
Cả 2 x. hàm tiếp tục tăng trưởng theo chiều trước - sau và theo chiều cao qua g/đ dậy thì. Ở bé gái, tb XHT tăng trưởng xuống dưới và ra trước chậm dần đến 14-15t (2-3 năm sau khi x/hiện kinh nguyệt), sau đó có khuynh hướng tăng trưởng nhẹ hầu như theo hướng ra trước.
Đối với 2giới, sự tăng trưởng mặt theo chiều cao chấm dứt trễ hơn XHD. Sự gia tăng chiều cao mặt và sự trồi R kèm theo diễn ra trong suốt cuộc đời, khi đến 20t ở nam, có thể sớm hơn ở nữ, tốc độ gia tăng = tốc độ tăng trưởng chậm của người trưởng thành
IV. Mối liên quan giữa sự xoay 2 xương hàm và hướng mọc
Xht&xhd có sự xoay ở trung tâm xh trog khi dịch chuyển trong quá trình tăng trưởng
R ht mọc theo hướng xuống dưới và ra trc khi xht xoay ra trc ( hướng đóng) sẽ nghiêng rct ra trc, tăng độ nhô của rc ( có thể chiếm 50% chuyển động của rht)
R cửa dưới mọc theo hướng lên trên - ra trước, XHD thường xoay lên trên (hướng đóng) làm R cửa dưới đứng thẳng hơn
Khi XHD xoay về phía trước quá mức trong kiểu mặt ngắn, các R cửa có xu hướng cắn sâu, di chuyển vào trong và có thể bị chen chúc
Trong kiểu mặt dài: XHD xoay hướng ngược lại và ra sau (hướng mở) dẫn tới:
• Cắn hở, lùi HD
• Tăng chiều cao tầng mặt dưới& góc mp HD
• Vẩu R cửa dưới
V.Yếu tố ảnh hưởng tới sự tăng trưởng, ý nghĩa của đỉnh tăng trưởng
1.yếu tố ảnh hưởng
• DT
• TK
• Nội tiết
• Dinh dưỡng
• Xu hướng các thế hệ
• Nhịp sinh học theo ngày, mùa
• B/lý
• DT:
K/soát cơ bản sự tăng trưởng, cả về độ lớn và t/g, được q/định trong bảng mã gen
K/thước cơ thể, hình dạng, sự lắng đọng mỡ, kiểu tăng trưởng
Đóng vai trò chủ đạo, q/trọng trong sự tăng trưởng giữa nam, nữ
Tăng trưởng ở nữ > nam (h/đ NST Y ở nam chậm hơn)
Chính nhờ sự chậm này mà NST Y làm cho nam tăng trưởng trong t/g dài hơn→tăng tổng k/năng tăng trưởng
• Nội tiết:
Gần như tất cả tuyến nội tiết a/h tăng trưởng
Thùy trước t.yên: tiết Somastotrophin (tăng trưởng sau sinh) - yếu tố chủ yếu tăng trưởng sụn
T.giáp: Thyrosin, Triodothyrosin
T.vỏ thượng thận: cortison k/thích chuyển hóa chung k/năng tăng trưởng x., R, não
• Dinh dưỡng
Suy dd có xu hướng làm nổi rõ sự tăng trưởng biệt hóa thông thường của các mô trong cơ thể
• Xu hướng các thế hệ:
TE ngày nay tăng trưởng nhanh hơn thế hệ trước
• B/lý:
Bệnh làm chậm tăng trưởng do làm giảm hormone tăng trưởng bởi hậu quả của tăng g/phóng cortison trong q/trình bệnh
Sau t/g bệnh sẽ có tăng trưởng đuổi làm trẻ trở lại mức tăng trưởng như trước khi bệnh
Trẻ nữ phục hồi nhanh hơn, tốt hơn nam
2. Đỉnh tăng trưởng
• Đánh giá sự tăng trưởng
Sự tăng trưởng sọ mặt/tăng trưởng cơ thể nói chung là 1 h/tượng ko đều với các đỉnh tăng trưởng xen kẽ với các khoảng ổn định
Tăng trưởng mạnh trong 2 năm đầu sau đó giảm đến tốc độ tăng trưởng tối thiểu
Duy trì trong 1 t/g trước khi tăng tốc mạnh mẽ trước tuổi dậy thì
Wooride 1969 phân ra 3 đỉnh:
• Trước 3t
• 6-7t ở nữ
• 7-8t ở nam
Đỉnh dậy thì: nghiên cứu của Bjock thông qua sự hiện diện của x. ngón cái
• 9mm bé trai
• 12mm bé gái
Dựa trên: tuổi các đường khớp, tuổi x., tuổi hình thể, tuổi giới tính, tuổi hành vi, tuổi R
Bạn đang đọc truyện trên: AzTruyen.Top