my thoa 1
Nang
I.Khái niệm
- Định nghĩa (Kramer 1974):
* Là một khoang bệnh lý
* Chứa dịch / bán dịch / hơi, nhưng không phải là kết quả của quá trình sinh mủ
* Đa số (nhưng không phải tất cả) nang được phủ bởi biểu mô
* Nang không phủ bởi biểu mô được đa số các nhà GPB học xếp vào loại giả nang (pseudo-cyst), hay khoang, kén.
II. Phân loại nang vùng HM WHO 2005
1.Nang xương hàm (bm răng, phôi thai)
a.Có biểu mô phủ
- Nguồn gốc phát triển
+Do răng: Odontogenic:
i.Gingival cyst of infants
ii.Odontogenic keratocyst
iii.Dentigerous cyst
iv.Eruption cyst
v.Gingival cyst of adults
vi.Developmental lateral periodontal cyst
vii.Botryoid odontogenic cyst
viii.Glandular odontogenic cyst
ix.Calcifying odontogenic cyst
+ Không do răng
i.Midpalatal raphé cyst of infants
ii.Nasopalatine duct cyst
iii.Nasolabial cyst
- Nguồn gốc viêm
i.Radicular cyst, apical and lateral
ii.Residual cyst
iii.Paradental cyst and juvenile paradental cyst
iv.Inflammatory collateral cyst
+ Không có biểu mô phủ
i.Solitary bone cyst
ii.Aneurysmal bone cyst
2.Nang liên quan xoang hàm
3.Nang phần mềm
à Khác nhau về tính chất tổ chức, bản chất nang
III. Sự hình thành và phát triển nang
Sự viêm ở vùng quanh chóp tác động vào tế bào biểu mô có nguồn gốc từ hình thành răng ở trạng thái nghỉ. Các tế bào ở trạng thái nghỉ tăng nhanh về số lượng do kích thích. Quả cầu tế bào lớn dần, phần giữa dần xa với máu nuôi dưỡng, các tế bào ở vùng giữa chết đi. Phần trung tâm của quả cầu tế bào sau đó có sự cô đặc protein cao hơn so với các mô bên cạnh. Dịch đi vào bên trong bởi áp lực thẩm thấu, túi nang mở rộng, nhiều tế bào lớn lên ở vùng ngoại vi, nhiều tế bào ở giữa chết, sự cô đặc lại tăng lên. Áp suất thẩm thấu có thể làm mở rộng nang không phụ thuộc vào quá trình viêm. Kết quả là hình thành nang quanh chóp
IV. Triệu chứng và chẩn đoán nang xương hàm
1.Lâm sàng
-Biểu hiện 1 u lành tính, biểu hiện phụ thuộc kthước
+Phát triển thầm lặng, giai đoạn đầu không triệu chứng, vô tình phát hiện, tốc độ phát triển chậm
+Khi lớn hơn: Biến dạng ít, không/ít ảnh hưởng chức năng; Sờ cứng, không đau, liên tục xương, không di động, da, niêm mạc phủ bình thường
+Rất lớn: Biến dạng nhiều, rõ, ảnh hưởng chức năng do cơ học: lung lay răng, khó há, khó ăn nhai, song thị. Nhưng không làm mất chức năng (không gây tê, liệt); Sờ: dh bóng nhựa, vỏ trứng, mềm. Da, niêm mạc mỏng, dấu răng cắn... Nang do răng chỉ gây phồng bản ngoài xương
-Bội nhiễm (do chọc hút, từ các nguồn lân cận hay vãng khuẩn)
+ Sốt
+ Sưng đau
+ Ảnh hưởng nhiều đến chức năng
+ Gây khó khăn cho chẩn đoán
2.Cận lâm sàng:
-Xquang: phim cận chóp, thường quy (panorama, hàm chếch...), CT (nang lớn)
-Dấu hiệu phát triển tại chỗ lành tính
+ Hình thấu quang, 1 buồng, đồng nhất
+ Bờ viền đậm
+ Không phá hủy tại chỗ
3.Chẩn đoán:
-Lâm sàng
-Xquang
-Vị trí tổn thương
-Các dấu hiệu đặc trưng khác
6.Điều trị:
-Cắt nang (enucleation)
-Mở thông nang (marsupialization)
+ Khâu lộn túi
+ Đặt dẫn lưu giảm áp
- Cắt đoạn xương hàm, cắt cả khối (en bloc)
- Theo dõi lâu dài bằng X quang
Bạn đang đọc truyện trên: AzTruyen.Top