MTPT KATORI 100
Câu 1 Kn mt và suy thoái mt
-KN: . MT theo nghĩa rộng là cả vũ trụ bao la có các đktn như tn (tn&mt) nhân tạo (công cụ, phương tiện) xh (tổ chức, thể chế, luật lệ..) có quan hệ vs nhau, bao quanh, có ảnh hưởng tới con người và sự phát triển of xh loài ng.
. mt sống của loài người theo nghĩa hẹp chỉ bao gồm nhg nhân tố có lien quan trực tiếp tới sự tồn tại và pt của xh loài ng: kk, nc’, as, bức xạ, âm thanh, cảnh quan, đạo đức, tổ chức ctri, xh… tại vùng mà con ng đang sống.
. mt theo luật BVMTVN (2005) bao gồm các yếu tố tn và vật chất nhân tạo bao quanh con ng' có ảnh hg đến đời sống, sx, sự tồn tại, pt của con ng và sv.
-SUY THOÁi mt là sự suy giảm về chất lượng và số lượng của thành phần mt, gây ảnh hưởng xấu đối vs con ng và sv.
-BIỂU HIỆN về suy thoái MT
. st tn sinh vật: sự suy giảm đa dạng sinh học là sự suy giảm về đa dạng gen loài hst, sự suy giảm năng suất các hst, sự suy giảm chất lượng sv, sự suy giảm số lượng và diện tích phân bố.
.st tn đất: 2/3s đất nn trên tg bị suy thoái nghiêm trọng, bị bạc màu, mặn hóa thứu sinh, nhiễm chất độc hại, khủng hoảng hst đất, hoang mạc hóa, sa mạc hóa.
.st tn nước: suy giảm về số lượng, trữ lượng nước, sự thay đổi chế độ thủy văn, suy giảm chất lượng nước, ahg tới hst nước.
.st tn rừng: mất rừng là mất toàn bộ các chức năng tích cực của nó mà nó có thể đem lại cho con ng (kk ô nhiễm ko đc cải thiện, cân = co2 khí qu bị phá vỡ, đất ko đc bảo vệ và tái tạo,lũ lụt và hạn hán gia tăng), mất nơi ở nguồn ta trực tiếp gây suy giảm đa dạng đông thực vật thầm chí gây nguy cơ khủng hoảng hst, mất các gtri cảnh quan à gây tổn thương các nền vhoa’ địa phương lấy rừng làm cơ sở tồn tại.
-NGUYÊN NHÂN
.kthac quá mức, kthac hủy diệt khiến các HST các loài ko kịp tái tạo, tự phục hồi hoàn nguyên, onmt tai biến sự cố mtn or nhân tạo gây chết or khủng hoảng hst, mất cân = hst do xuất nhập nhân tạo, lai tạo biến đổi, do ctranh, cháy rừng, sự thiếu q.tâm trg công tác q.lý, mất khu cư trú.
Câu 2: Các c.năng, c.trúc, hệ thống mt
-MT có 5 chức năng: sx, chứa đựng và bảo vệ và cung cấp tntn. Tiếp nhận, chứa và phân hủy chất thải. Cung cấp kgian sống, bao gồm nơi ở , sinh hoạt, sx và các cảnh quan tn và v.hóa càn thiết cho đ.sống. b.vệ cung cấp vùng đệm, tín hiệu báo động, lá chắn ozon. Cung cấp, lưu giữ thông tin.
-Các đặc điểm của các c.năng: có giới hạn và có đk đòi hỏi việc k.thác chúng phải thận trọng và có cơ sở k.học. Mặc dù các c.năng của mt rất đa dạng, nhưng ko song hành đồng thời, k.thác 1 c.năng sẽ có khả có thể làm mất k.năng các c.năng còn lại. k.năng sinh lời mà các c.năng trên cung cấp cùng ko as nhau và thay đổi theo t.gian theo tiến trình p.triển của xh loài ng.
-CẤU TRÚC HỆ THỐNG mt:
.MT có tính hệ thống hở ko thể có vấn đề mt nếu thiếu h.đ của con ng.
.Gồm 3 phân hệ: Phân hệ sinh thái tn tạo ra các tntn, năng lượng, nơi cư trú , chứa đựng chất thải. Phân hệ sinh thái xh-nhân văn tạo ra chủ thể tác động lên hệ tn. Phân hệ đk tạo ra phương thức kiểu loại mức độ tác động lên hai phân hệ trên.
Câu 3: K.NIỆM PHÂN LOẠI TN, VAI TRÒ CỦA TNTN. Q.HỆ TNTN VS MT
-KN: Có nhiều q.niệm ngộ nhận truyền thống về tntn
.tntn là v.chất hữu hình as nước đất, động thực vật. g.trị cua chúng là g.trị trao đổi trên thị trường trong cách use cụ thể ko tính đến sự khác biệt do yếu tố vô hình như linh khí, vị thế… or g.trị đc x.định theo cách thức sd khác. Ko định giá đc các tn vô hình.
.tntn chỉ dạng vật chất tn sinh lợi nhuận, có g.trị tiền tệ, sd trực tiếp đợi ms đc xem là tn và đc b.vệ. trong khi đó, 1 g.trị tự thân của tn có đc định giá hay ko trên trị trường thì còn phụ thuộc rất nhiều vào k.năng phát triển của KHCN of bản thân các chủ sở hữu tn đó.
-Phân loại tntn: có nhiều cách
.Theo dạng tồn tại of vc: tn đất, nc, k.sản, sv, năng lượng.
.Theo k.năng phục hồi của các tn: vô tận, có k. năng tự phục hồi, ko tái tạo và có giới hạn.
-Các g.trị của tntn:
.gt use trực tiếp: biểu thị nhu cầu sd các yếu tố vc of tn
.gtsd gián tiếp: là nhg gt có đc từ sự đóng gópof tn vào nền kt h.tại nhg ko sd các yếu tố vc của chúng.
.gt nhiệm ý: thể hiện nhu cầu sd tn trong tương lai.
.gt tồn tại: biểu hiện qu' được sống còn, tồn tại of các thành phần tn, các sv ko phải con ng
.gt kế thừa: xuất phát từ nhu cầu bảo tồn tn vì lợi ích of các thế hệ sau.
-Q.hệ của tntn và mt
.tntn là 1 thành phần của mt, giữa tntn và mt có mối q.hệ gắn bó, mật thiết với nhau.
.mt là nơi bảo vệ và cung cấp tntn.
.nếu hđ k.tế tntn bừa bãi, ko đúng quy trình sẽ làm onmt, suy thoái mt.
Câu 4: K.NIỆM NGUỒN GỐC GÂY ÔNMT
-OONMT là sự biến đổi của các tpmt ko phù hợp vs tiêu chuẩn mt, gây ahg xấu tới con người sinh vật.
-Chất gây OONMT là chất or yếu tố vật lý khi xuất hiện trong mt thì làm cho mt bị ÔN.
-P.loại theo tpmt bị ôn: ÔN kk, nc, đất.
-NG.gốc: do các hđ nhân tạo (hđ sx công nghiệp, sinh hoạt: rác thải, chất thải…, hđ sxs nn, gtvt, vui chơi gtri…). Các h.tượng tn (núi lửa, động đất….) các quá trình thối rữa đ,tv…vừa trực tiếp tạo ra, vừa gopcs phần phát tán các chất gây ôn.
-TÁC NHÂN:
. t.nhân vật lý: bụi, tg ồn, độ rung, as, n.độ, điện, từ trường, phóng xạ….
.t.n hóa học: các chất khí, lỏng, rắn… (kl nặng, hóa chất b.vệ tv…)
.t.n lý-hóa: màu sắc, mùi vị, n.độ…
.t.n sinh học: vi trùng, kí sinh trùng, vi rút…
Câu 5: ÔNMT KK
-KN: là sự biến đổi các tptn kk ko phù hợp vs tieu chuẩn mt đ.vs kk, gây ahg xấu đến con ng và sv.
-CÁC TÁC NHÂN GÂY ÔN:
.thể rắn: bụi, bồ hóng, muội than
.giọt: sương mù sunfat
.thể khí: so2, co2, co…
.sv gây bệnh
-NGUỒN GÂY ÔN:
.Nguồn ôn tự nhiên: cháy rừng, cát bụi từ sa mạc, đất trồng, bụi nham thạc, hoi khí do núi lửa phun, bụi muối do song biển lan truyền vào kk, qt thối rữa xác đ,tv…
.nguồn nhân tạo:
‘do cn: ,có nồng độ chất độc hại cao và tập trung, chia thành n loại
,lượng nguồn thải và mức độ độc hại phụ thuộc vào đặc trung mỗi ngành cn
,ôn do cn do: nhiệt điện: co2, NOx, co, so2, tro bụi. VLXD: co, co2, NOx, khoi bụi. Hóa chất, phân bond: chất thải rắn (CTR), khí tập trung khó phát tán. Luyện kim cơ khí: bụi khói kl, ctr, khói thải do đốt nhiên liệu hóa thạch. Giấy và dệt: bụi và khí độc do đốt nhiên liệu hóa thạch, hóa chất tẩy trắng. thực phẩm: mùi hôi từ phân hủy hữu cơ và khí thải từ đốt nhiên liệu hóa thạch
‘do GTVT: Cox, NOx, CxHy, bụi, khói, tiếng ồn. Xảy ra tren các tuyến gt. Phát sinh trg qt đốt nhiên liệu.
‘do sh:CO, CO2. Phát sinh từ đun nấu, lò sưởi. nguồn thải nhỉ nhg p.bố dày, cục bộ trg k.gian nhà, trực tiếp gay hại cho con ng.
-Các tác nhân chính gây ÔN và suy thoái KK:
.các loại oxyt: NOx, CO, CO2, SO2,H2S
.Các halogen và các hợp chất: flo, clo, brom, iot, CFCs, benzene…
.các p.tử lơ lửng: bụi rắn PM10, lỏng, s, nitrat, sunfat, muội than, khói, sương mù…
.Các hạt bụi nặng: bụi đất đá, bụi kl
.khói quang hóa: ozon, FAN, FB2N, NOx, aldehyt, etylen…
.khí thải phóng xạ
.tiếng ồn
-TÁC HẠI của ôn kk tới CON NG: gia tăng bệnh hô hấp, tieps xúc lâu như viêm phổi mãn tính. Kích thích đường hô hấp các tác động như chất dạng hạt. kích thích hô hấp, bệnh hen và viêm phổi mãn tính. Giảm k.năng vận chuyến O2 của máu, đau đầu, mệt mỏi ở mức độ cao có thể mắc bệnh tâm thần or die. Tác động đến amwts hệ hô hấp, ung thư da, gây bệnh hen viêm phổi mãn tính bệnh về mắt giảm tầm nhìn
-TÁC HẠI LÊN THỰC BÌ, HST VÀ CÔNG TRÌNH XD: so2 đặc biệt có hại đối với lúa mạch, cây bộng và cây thông. N loại hoa quả mẫn cảm với Cl2. Mưa axit, hệ quả của sự hòa tan NOx, SO2 vào nc mưa, rơi xuống ao hồ , sông ngòi gây tác hại tới thủy sinh vật. các công trình xd đều bị hủy hoại ăn mòn nứt nẻ mất màu bới mt kk ôn. Kk bị ôn dẫn đến k.năng hấp thụ bức xạ mt và hiệu ứng nhà kình trở nên rõ rệt, t0 tđ tăng. Việc sd CFC làm hủy hoại tầng ozon, gây nên tác hại xấu cho cn và sv.
-1 số htg ôn, suy thoái mtkk: mưa axit, gia tăng hiệu ứng nhà kính, biến đổi khí hậu toàn cầu, suy thoái tang ozon, sương khói.
Câu 6: ôn mt nước:
-kn: là sự biến đổi các tpmt nước ko phù hợp vs tiêu chuẩn mt đ.vs nc, gây ahg xấu tới cn sv.
-Nguồn ôn:.tn: thiên tai (?) cùng các chu trình sinh địa hóa sẽ hòa tan, rửa trôi các chất vào thủy vực.
.n.tạo: xả thải từ các vùng d.cư, khu cn, gtvt, nn vào mt nc:
‘nc thải sh: chứa n vs gây bệnh, các chất ni tơ, p, là chất thải của ng, gia sức, từ hóa chất do sd trg sh.
‘ns thải cn: tp đa dạng và t.chất phức tạp thg có nồng độ cao.
‘nc thai nn: chứa n dư lượng các hợp chất sd trg nn, chất hữu cơ
‘nc thải mỏ: chứa n chất khoáng và các vc ko tan.
-P.loại:
.theo dạng ôn: vật lý, hóa học, hóa lý, sinh học
.theo thủy vực bị ôn:
‘ôn nước mặt:
,nguồn gây ôn: các khu d.cư tập trung, các hđ cn kt mỏ, sx t0 điện, cơ khí luyện kim, gt thủy và sx nn.
,Các lưu vực nước gần các khu cn, ktks có nguy cơ ôn k.l nặng và các chất nguy hại khác kéo theo ôn đất, nc ngầm, kk.
,Các lưu vực nhận nước thải sh, nc thải bệnh viện dẽ nhiễm vsv từ nguồn nước bị ôn sẽ tiếp tục lan truyenf bệnh tại các khu dân cư tập trung.
,ở các khu thâm canhnn, 1 lg thuộc Bvtv và phân bòn bị đẩy vào nước ruộng, ao đầm… lan truyền và tích lũy gây ôn đất nc và thâm nhập vào cơ thể ng.
‘ôn nc ngầm:
,các tầng nc ngầm nằm cách biệt vs khí quyển, là ng cung cấp nc sh cchur yếu of n vùng dân cư
,các t.nhân: tn: nhiễm mặn, phèn, hàm lượng fe, mn và 1 số kl cao. N.tạo: kloai năng, các anion, vsv…
,nc ngầm khó bị ôn hơn nhg cũng khó làm sạch hơn, gây nguy hiểm ko kém nc mặt.
,suy thoái ng nc ngầm: mất k.năng k.thác, hạ thấp mực nc ngầm…
‘ôn biển:
, biển là nơi tiếp nhận phần lớn các chất thải từ lục địa theo các dòng chảy sông suối.
,sông thải ra biển phù sa lơ lửng, các loại chất thải khi gặp nc biển, qt hóa học, lắng đọng gây ôn trầm tích ven b.
, ôn b’ ahg tới các hđ kt biển (?)
, ôn kk ahg mạnh đến ôn b’
, các htg biến đổi k.hậu toàn cầu làm thay đổi mực nc b’ và suy thoái hst b’.
-MÔT VÀI HIỆN TƯỢNG ÔN b’: thủy triều đỏ: do sự thừa các chất dd trg b’ đại dương làm pt ồ ạt loài tảo độc có màu nâu đỏ. ÔN DầU: do sự cố gt, giàn khoan, ống dẫn dầu, gây đỏ n dàu ra b’: dàu nhẹ trôi trên mặn lan nhanh rộng huy hoại mạnh hst biển làm giảm clg biển. nặng chìm xuống đáy gây ôn khối nước và vùng đáy b.
Câu 7: ÔN mt ĐẤT
-ĐẤT là một hệ thống, 1 hst vs đầy đủ các c.năng của nó.
-Đất có k.năng tự làm sạch:
.đất có tính đệm, là k.năng điều chính pH về trung tính.
.Đất có k.năng lọc, giữ lại các hạt kích thích lớn, hấp thụ ion kl bởi keo đất, l.kết với mùn, hữu cơ thành các chelat ko độc như muối hummat hay fulvat./ Các vsv phân hủy chất hữu cơ, dầu mỏ thành các chất dd cho cây trồng, hạn chế sự pt của các sv có hại..
.Nước trg đất hòa tan, pha loãng nống độ chat ôn.
-k.năng tự làm sạch của đất phụ thuộc vào:
.tăng theo sợ gia tăng của clg, slg hạt keo trg đất.
.giảm thei sự tăng lên của nồng độ, lượng và tính bất lợi của ôn.
.tăng theo sự tăng k.năng oxy hóa, lưu thông khí
. phụ thc k.năng thoát nc và độ giữu ẩm.
.k.năng tự làm sạch của đất có g.hạn.
-KN: là sự biến đổi của các tpmt đất ko phù hợp với tiêu chuẩn mt đvs đất gây ahg xấu tới con ng sv.
-NGUỒN gây ôn:
.tn thiên tai núi lửa ngập úng, đất bị mặn do xâm nhập thủy triều đất vùi do cát bay.
.Nhân sinh: chất thái sh, cn, gtvt, nn…
-P.LOẠI
.ôn vật lý:
‘ôn t0: do sự thải bỏ nước làm mát của nhà máy nhiệt điện, điện ng.tử, cơ khí, cháy rừng, phát nương. Ahg đến khu hệ vsv đất, làm đất chai cứng mất chất dd. Giảm oxy, qtrinh phân hủy kỵ khí tạo sp trung gian độc và có mùi khó chịu.
‘ôn phóng xạ: có sẵn trg lòng đất or từ các tt nghien cứu ng.tử, phóng xạ, các b.viện, nhà máy ng.tử, vụ thử vũ khí hạt nhân. Xâm nhập vào cơ thể ng làm thay đổi cấu truccs tb, gây bệnh di truyền, máu, ung thư.
‘ôn hóa học:chất thải cn, gt, sh, phân bón hh, hóa chất bvtv, chat kích thích sinh trưởng.
‘ôn sinh học: nguồn ôn: chát thải mất vệ sinh, sd phân bắc tươi, bùn ao tươi, bùn kênh dẫn chất thải sh bón trực tiếp vào đất. truyền bệnh ng-đất-ng: trực khuaanrr và nguyên sinh đv đg ruột như trực khuản ta, lỵ thương hàn…. Truyền bệnh vật-đất-ng: bệnh xoán khuẩn vàng da (trâu bó, chuột), dịch hạch (chuột), than (gia súc). Truyền bệnh đất-người: uốn ván, nấm.
Câu 8: K.NIỆM, ÔN TẦNG OZON
-Khí ozon gồm 3 ng.tử oxy
-Tầng ozoon ở độ cao khoảng 25km trg tầng bình lưu tồn tại 1 lớp kk giàu khí ozon thường đc gọi là tầng ozon.
-Suy thoái tầng ozon là htg giảm lg ozon trg tầng bình lưu.
.Nồng độ O3 từ 0,3-8 ppm gây bất lợi tới con ng
.Nồng độ 0,2ppm gây nguy hại cho cà chua thuốc lá đậu hà lan và n loại cây trg khác.
-Tác nhân gây suy thoái tầng ozon
.các khí thải CFC do hđ của con ng gây ra làm hiện tượng tia cực tím tới tđ.
.các chất thải khác do con ng sx ra bị phân hủy cacbon, clorin, bromin, hydrogen, ….
-Hẹ quả của sự suy thoái tầng ozon
.tầng ozon bị thủng làm cho con ng sẽ mắc bệnh ung thư da, động thực vật chết.
.n tia tử ngoại chiếu vào sẽ mất k.năng miễn dịch, các sv dưới biển sẽ bị tổn thương và die dần.
Câu 9: Hiệu ứng nhà kính và biến đổi kh toàn cầu
-hunk là hiệu ứng do kqu tđ đóng vai trò như mái nhà kính giữu nhiệt của mặt trời.
>Các khí hunk được sắp xếp theo vai trò giảm dần: co2, cfc, ch4, 03, no2.
>Sự gia tăng các hđ tạo ra các khí nhà kính cùng các hđ khai thác quá mức các bể hấp thụ và các bể khí nhà kính như sinh khối rừng, các hệ sinh thái biển, ven bờ, đất liền khác dẫn đến sự gia tăng nhiệt độ trung bình làm tđ ấm dần lên
>Hệ quả:
.Gia tăng t0 tb tđ: tan băng, dịch chuyển ranh giới đới (sv sx, sv gây hại…).
.gia tăng t0 ko đều trên bề mặt tđ: làm thay đổi dòng hải lưu, gây biến đổi kh, xuát hiện mới hoặc gia tăng htg cực đoan.
-Biến đổi kh: là sự thay đổi của hệ thống kh gồm khqu, th qu, squ, thqu hiện tại và trong tương lai bởi các nguyên nhân tự nhiên và nhân tạo.
>các qtr được cho là ng.nh gây BĐKH: sự chiếu xạ của mt,các thông số về quỹ đạo, sự dịch chuyển của thạch quyển, hoạt động của núi lửa, sự biến đổi bên trong các hệ thống k.h
>hệ quả: sự nóng lên của khí qu và tđ. Đâng cao mực nc b’ dẫn tới ngập úng ở vùng thấp, đảo nhỏ. Sự di chuyển của các đới kh đe dọa đến sự sống của các loài sv, hst và hđ con ng. sự thay đổi cường độ hđ của qtr hoàn lưu khi qu, chu trình nc và các chu trình sinh lý hóa khác. Sự thay đổi năng suất sinh học của các HST, chất lượng và tp của thủy qu, sinh qu, các địa qu.. sự gia tăng các htg thời tiets cực đoan.
Bạn đang đọc truyện trên: AzTruyen.Top