Một số từ dễ gây nhầm lẫn

1. Phân biệt giữa to learn và to study

- I go to school 

to learn 

English. (Tôi đến trường để học Anh Văn)

- She 

is studying 

at Lycee Gia Long. (Cô ấy đang học ở trường Gia Long.)

Nhận xét

: Hai động từ trên đều có nghĩa là 

học

; nhưng 

to learn 

(learnt, learnt) = học một môn gì đó; 

to study 

= học (nói chung). 

Vậy, đừng viết: She 

is learning 

at Lycee Gia Long.

Phụ chú

to study 

cũng áp dụng cho việc học một môn nào, nhưng với nghĩa mạnh hơn: (to try to learn).

Ví dụ: He is studying algebra in his room. (Nó đang miệt mài học đại số trong phòng.)

3.ALSO ,TOO ,EITHER (cũng )

a) Dịch câu: Tôi cũng thích âm nhạc 

I like music 

either

 (sai)

also

 like music (đúng )

I like music,

too

.(đúng )

b)Dịch câu:anh ấy cũng không yêu tôi 

He doesn't love me ,

too

(sai)

He 

also

 doesn't love mem (sai)

He doesn't love me 

either

 (đúng )

Phân biệt :

Also và too dùng cho câu khẳng định 

Either dùng cho câu phủ định 

4.AMONG - BETWEEN 

(giữa ,trong số )

a) Dịch câu : Bà ta cái bánh cho hai đứa trẻ 

She divided the cake 

among

 the two children.(sai)

She divided the cake 

between

 the two children.(đúng)

b) Dịch câu : Bà ta cái bánh cho ba đứa trẻ 

She divided the cake 

between

 the three children.(sai)

She divided the cake 

among

 the three children. (đúng )

Dùng between cho 2 thứ /người .

- Dùng among cho thứ /người trở lên

C) Dịch câu : Việt Nam nằm giữa Lào ,Campuchia và Thái Bình Dương 

Vietnam lies 

among

 Laos ,Cambodia and Pacific Ocean.(sai)

Vietnam lies 

between

 Laos ,Cambodia and Pacific Ocean.(đúng)

-Dùng between cho giữa các vị trí chính xác rõ ràng

5.

For fear of..

 & 

for fear that..

For fear of + V_ing

Ex: I got into the house quietly 

for fear of waiting 

my mom up

For fear that+ S+ V

Ex: I got into the house quietly for 

fear that I might wake up

 my mom

6.Phân biệt giữa hear & listen:

An imaginary conversation between a couple might go: 

-Did you hear what I just said? (Em có nghe anh vừa nói gì không?)

-No, sorry, darling, I wasn't listening. (Xin lỗi anh yêu, em không nghe)

Nhận xét : 

Hear là nghe không có chủ ý, âm thanh tự lọt vào tai mình, 

Listen là nghe có chủ ý, chú ý lắng nghe 

Ex: 

- I think I hear someone trying to open the door.

- I listen to music every night.

7. Phân biệt giữa See, Look & Watch:

- See : xem trong có chủ ý, hình ảnh tự lọt vào mắt mình, bạn không mốn thấy nhưng vẫn thấy

Look : nhìn có chủ ý, ngắm nhìn, bạn muốn nhìn 

Watch : nhìn có chủ ý 1 thứ gì đó, và thứ đó thường đang chuyển động

Ex:

- I opened the curtains and saw some birds outside. (Tôi mở tấm màn và thấy 1 vài chú chim bên ngoài) 

live">Tôi mở tấm màn và thấy, tôi không định nhìn chúng, chúng chỉ tự dưng như thế

- I looked at the man. (Tôi nhìn vào người đàn ông) 

live">Tôi có chủ ý nhìn vào ông ta

- I watched the bus go through the traffic lights. (Tôi nhìn chiếc xe buýt đi qua cột đèn giao thông) 

live">Tôi có chủ ý nhìn chiếc xe buýt, và nó đang chuyển động

8. Phân biệt Person/ Persons/ People/ Peoples

Persons : một dạng số nhiều khác của person, có nghĩa trang trọng và thường được dùng trong văn bản luật, văn bản trịnh trọng, biển báo

People : 

+ Nghĩa thường gặp là số nhiều của person

+ Còn nghĩa thứ 2 là dân tộc

Peoples : số nhiều của people khi mang ý nghĩa dân tộc

Ex: 

- The police keeps a list of missing persons

- They are persons who are escaping the punishment

- The English-speaking peoples share a common language

- The ancient Egyptians were a fascinating people

9. Phân biệt giữa Convince & Persuade:

to convice : thuyết phục someone tin vào 1 điều gì đó/nghĩ về 1 điều gì đó

to persuade : thuyết phục someone làm 1 việc gì đó

Ex:

- He convinced me that he was right

- He persuaded me to seek more advice

- I lost too much money betting at the races last time, so you won't persuade me to go again

- I convinced her that the symphony needed financial help

Note:

We convince people of something

We persuade people to act

10.

AND

 và 

OR

Dịch câu:"cô ấy không ăn uống gì trong một tuần"

She did not eat and drink for a week (sai)

She did not eat or drink for a week (đúng)

Dịch câu:"Anh ấy không làm việc chăm chỉ và tôi không thích điều ấy lắm "

He did not work hard or I did not like it very much (sai)

He did not work hard and I did not like it very much (đúng)

Nhận xét:

Dùng or thay cho and trong câu phủ định 

Nhưng nếu nối 2 câu riêng biệt thì dùng and ,không dùng or

11. Phân biệt giữa TO COME & TO GO 

- He comes here by car. 

- He goes there by taxi.

Nhận xét

: Hai động từ trên đều co nghĩa là tới, nhưng to come = đến (cử động từ xa đến gần); to go = đi (cử động từ gần ra xa)

Chú ý

: do đó, come in! và go in! đều có nghĩa vào, nhưng dùng trong những trường hợp khác nhau:

Come in! (bảo người khác vào khi mình ở trong phòng).

Go in! (bảo người khác vào khi mình ở ngoài phòng).

12. Phân biệt giữa TO PUT ON & TO WEAR

- I put on my clothes before going out.

- The girl who wears a purple robe, is my sister.

Nhận xét

: Hai động từ trên đều có nghĩa là mặc, nhưng to put on chỉ một hành động; còn to wear chỉ một tình trạng. Vậy, muốn dịch câu: "Tôi rửa mặt rồi mặc quần áo".

Đừng viết: I wash my face and wear my clothes.

Phải viết: I wash my face and put on my clothes.

PHỤ CHÚ: Để phân biệt to dress với to put on. Cả hai động từ này đều chỉ một tác động, nhưng to dress (someone) = mặc quần áo cho ai, còn to put on (something) = mặc, đội, mang (quần áo, nón, giầy, dép...)

Ex: 

- The mother dressed her baby.

- She dressed herself and went out.

Một số các động từ đặc biệt khác

13

Đó là những động từ ở trong các mẫu câu khác nhau sẽ có ý nghĩa khác nhau.

agree to do smt

: đồng ý làm gì

ex: He agreed to leave early tomorrow morning. 

agree to one's doing smt

: đồng ý với việc ai làm gì.

ex: He agreed to my leaving early tomorrow morning. 

Mean to do smt

: định làm gì.

ex: I mean to get to the top of the hill before sunrise. 

If it + mean + verb-ing

: cho dù cả việc, bao hàm cả việc.

ex: My neighbour was determined to get a ticket for Saturday's game if it meant standing in line all night. 

Propose to do smt

: có ý định làm gì.

ex: I propose to start tomorrow. 

Propose doing smt:

 Đề nghị làm gì

ex: I propose waiting till the police came. 

Go on doing smt/smt

: tiếp tục làm gì, cái gì (một việc đang bị bỏ dở)

ex: He went on writing after a break 

Go on to do smt

: Quay sang tiếp tục làm gì (vẫn về cùng một vấn đề nhưng chuyển sang khía cạnh khác)

ex: He showed the island on the map then went on to tell about its climate. 

Try to do smt

: cố gắng làm gì

ex: He try to solve this math problem. 

Try doing smt

: Thử làm gì

ex: I try sending her flowers, writing her letter, giving her presents, but she still wouldn’t speak to me.

14. Phân biệt giữa Cause & Reason

- What is the cause of your failure.

- I have no reason for going there.

Nhận xét:

 Hai danh từ trên nếu chú ý, chúng ta có thể phân biệt được dễ dàng: cause = nguyên do phát sinh ra hậu quả), reasonlý do (biện chứng cho hậu quả). 

Vậy muốn dịch câu: "Tôi không có lý do để trở về"

Đừng viết: I have no cause for coming back.

Phải viết: I have no reason for coming back.

15.The difference between "speak" and "talk"

15

arkblue">

In a lot of cases 'speak' and 'talk' can be used interchangeably, for example:

"speak" thường được dùng trong tình huống trịnh trọng hoặc nghiêm trọng hơn. 

"Speak" is more often used when the situation is more formal or serious. 

"Speak" thường được dùng trong tình huống trịnh trọng hoặc nghiêm trọng hơn. 

Ex:

• I 

spoke

 to my boss about a pay rise. 

• The President 

spoke 

about the new environmental laws. 

You could remember here that other words which share the roots of 'speak' such as 'speaker' and 'speech' are also used in more formal settings .

When we are replying to a question where the speaker uses 'speak' or 'talk' we reply using the same verb:

• "What did Peter talk about at the party last night?" 

• "He talked about going to college next year." 

• "What did they speak about at the meeting this morning." 

• "They spoke about the new working hours and schedules." 

There is one specific situation where we use 'speak' only and that is when we are talking about languages:

• Do you speak Italian? 

• She speaks several languages. 

• Her mother only spoke Russian before she learnt English. 

Here are a few idioms using "speak" and "talk":

to speak one's mind : to say what you think 

to speak for itself : to be evident, obvious 

to speak too soon : to be imprudent about giving an opinion 

to speak volumes : to say a lot about something 

to be on speaking terms : to be friendly with someone without being very close 

money talks : if you have money you can make things happen 

now you're talking : now you are saying something important or useful 

talk big : to be boastful 

talking shop : to talk about work, business or your profession 

to talk someone into something : to persuade someone to do something

16

.ROUND - AROUND 

a)Dịch câu: Tôi đã đi du lịch khắp tế giới 

->I have travelled 

round 

the world (sai)

->I have travelled 

around

 the world (đúng)

b)Dịch câu: Con tàu vũ trụ bay vòng quanh thế giới trong 40 phút

-> The spaceship travelled 

around

 the world in 40 minutes (sai)

-> The spaceship travelled 

round 

the world in 40 minutes (đúng)

Nhận xét:

Around

 dùng trong một phạm vi diện tích nào đó

Round

 dùng cho chuyển động xung quanh một vật

17

 Phân biệt và sử dụng các từ Say, Speak, Tell, Talk .

1. SAY: nói ra, nói rằng

là động từ có tân ngữ, chú trọng nội dung được nói ra.

Ex

: Please say it again in English.

Ex

:They say that he is very ill. 

2. SPEAK:nói ra lời, phát biểu

Thường dùng làm động từ không có tân ngữ. Khi có tân ngữ thì chỉ là một số ít từ chỉ sự thật "truth".

Ex

: He is going to speak at the meeting. 

Ex

:I speak Chinese. I don’t speak Japanese.

Notes

: Khi muốn "nói với ai" thì dùng speak to sb hay speak with sb

Ex

: She is speaking to our teacher. 

3. TELL:cho biết, chú trọng, sự trình bày

- Thường gặp trong các cấu trúc : tell sb sth (nói với ai điều gì  ), tell sb to do sth (bảo ai làm gì  ), tell sb about sth (cho ai biết về điều gì ). 

Ex

: The teacher is telling the class an interesting story. 

Ex

: Please tell him to come to the blackboard. 

Ex

: We tell him about the bad new. 

4. TALK:trao đổi, chuyện trò

Có nghĩa gần như speak, chú trọng động tác 'nói'. Thuờng gặp trong các cấu trúc : talk to sb (nói chuyện với ai), talk about sth (nói về điều gì  ), talk with sb (chuyện trò với ai).

Ex

: What are they talking about

Ex

: He and his classmates often talk to each other in English

18

.  AT THE END & IN THE END 

:

a) Dịch câu : có một căn nhà nhỏ ở cuối đường 

There is a small house 

in the end 

of the road .(sai)

There is a small house 

at the end 

of the road .(đúng)

AT THE END

: cuối một điểm hoặc một phần của cái gì

b) Dịch câu:Cuối cùng chúng tôi đến được thị trấn

At the end

 we reached the town. (sai)

In the end

 we reached the town. (đúng)

IN THE END

: Cuối cùng ,rốt cuộc

19.

 Phân biệt : Alone, lonely, lonesome, và lone.

arkblue">1. Alone: hàm ý là một người hay một vật nào đó đang ở riêng lẻ - không có ai hoặc vật gì khác ở xung quanhLonely (ở Mỹ dùng lonesome) đề cập đến sự bất hạnh do tình trạng đơn độc gây ra.

Ex

: I like to be alone for short periods.

Tôi thích được một mình trong những khoảng thời gian ngắn.

But after a few days I start getting lonely / lonesome.

Nhưng sau vài ngày tôi bắt đầu trở nên cô đơn.

2. Alone có thể được nhấn mạnh bằng All. 

Ex

: After her husband died, she was all alone.

Sau khi chồng chết, bà ấy chỉ ở một mình.

3. Alone không được dùng trước danh từ. Lone và Solitary có thể được dùng thay; lone thì bóng bẩy hơn.

Ex:The only green thing was a lone/solitary pine tree.

Vật màu xanh duy nhất là một cây thông đơn độc.

20.

 road -  street

A

 road

 usually runs between two more distant points, such as between two towns. A 

street 

is described as being a paved road or highway - in a city, town, or village, especially one lined with houses, shops, or other buildings. The implication is that if a street does not have these things, it will probably be called a road. When a town expands, sometimes what was formerly a road will become a street. The word road is the more general term, though, and can be applied to a street. Street is the narrower term.

21.ARRIVE + IN hay AT ?

A) Dịch câu: Họ tới sân bay lúc 10 giờ

They arrived 

in

 the airport at 10.00 (sai)

They arrived 

at

 the airport at 10.00 (đúng)

Arrive at 

dùng cho nơi nhỏ (làng xã, sân bay...)

b) Dịch câu: Họ tới Hà Nội lúc đêm 

They arrived 

at

 Ha Noi at night (sai)

They arrived 

in

 Ha Noi at night (đúng)

Arrive in 

dùng cho nơi lớn (thành phố, nước...)

Wish and Hope 

1. Wish

- Động từ 

“wish”

 được sử dụng khi bạn muốn chúc ai đó gặp nhiều 

may mắn

, hay 

chúc mừng sinh nhật

, điều đó cũng đồng nghĩa với việc là bạn mong muốn họ sẽ gặp may trong tương lai (thường liên quan tới một sự việc cụ thể) hay bạn mong người đó sẽ có một sinh nhật vui vẻ. Vì vậy chúng ta có những câu nói như sau:

Ex

: I 

wish you 

a Merry Christmas and a Happy New Year.

(Chúc mừng lễ Giáng Sinh và một năm mới vui vẻ. ) 

- Động từ 

“wish”

 còn được dùng trong trường hợp bạn 

mong muốn cái gì đó sẽ xảy ra dù bạn biết rằng điều đó là không thể xảy ra

. Trong trường hợp này, động từ sau 

“wish”

 thường chia ở quá khứ.

Ex

: We 

wish you could 

be here.

(Chúng tôi ước gì bạn có thể ở đây.) 

Ngoài ra

, đôi khi người ta còn dùng 

“wish to” 

theo cách nói hơi mang tính hình thức để thay cho 

“want to”. 

Ex

: They were very much in love and 

wished to get 

married as soon as it could be arranged.

(Họ rất yêu nhau và muốn cưới ngay khi có thể sắp xếp được.) 

2. Hope

Động từ 

“hope”

 thường là dấu hiệu cho tương lai, nếu bạn hy vọng làm một việc gì đó, bạn mong muốn làm việc đó, và bạn dự định thực hiện công viêc đó nếu bạn có thể, khi đó bạn dùng động từ 

“hope”.

Giống như 

“wish”, 

động từ 

“hope”

 này cũng có thể sử dụng với 

TO

Ex:

 I 

hope to be a millionaire 

by the time I’m thirsty.

(Tôi hy vọng sẽ trở thành một nhà triệu phú khi tôi 30 tuổi.) 

Ex:

 I 

was hoping to catch 

the 5.30 train and would have caught it, if Jennifer hadn’t phoned.

(Tôi hy vọng bắt kịp chuyến tàu lúc 5.30 và lẽ ra tôi đã kịp chuyến tàu đó nếu Jennifer không gọi điện cho tôi.)

Tuy nhiên, khi có thêm một chủ ngữ khác, sau động từ 

“hope”

 phải là một mệnh đề.

Ex

: I 

hope (that)

 she will like these flowers.

(Tôi hy vọng là cô ta sẽ thích những bông hoa này.) 

Ex

:Her mother 

hoped (that

) Judith would become a doctor, but her heart was always set on the stage.

(Mẹ Judith hy vọng rằng cô ấy sẽ trở thành bác sĩ nhưng trái tim cô ấy luôn hướng về sân khấu.)

ĐỪNG VIẾT GOOD IN THAY VÌ GOOD AT

- My friend is 

good in

 literature. (sai)

- My friend is 

good at 

litterature. (đúng)

Chú ý: "Giỏi về môn gì" dịch là 

to be good at 

something chứ không phải là 

good in

.

Người ta cũng viết:

- Clever 

at

 (có tài về...)

- Quick 

at 

(học nhanh về...)

- Slow 

at

 (học chậm về...)

- Bad 

at

 (dốt về...)

Nhưng

: - 

weak in 

(kém về, yếu về...)

- He is 

weak in 

grammar. (Nó kém về văn phạm.)

**

Job

tương tự như 1 công việc mà bạn phải làm, 1 bổn phận, 1 công việc làm thêm, ngắn hạn, công việc có thể kết thúc trong 1 thời gian nhất định để giúp bạn kiếm ra tiền để trả các khoản tiền như là tiền nhà trọ, tiền học phí....hoặc để thực hiện 1 nguyện vọng nhất thời như là đi du lịch....Thường thì 1

job

không kéo dài, bạn có thể bắt đầu hôm nay và kết thúc ngày mai....Miễn là nó cho bạn số tiền mà bạn cần, chỉ là 1 công việc mà bạn phải làm...

Nhưng 1 chuỗi

job

có thể trở thành 1

career

lâu dài nếu bạn quan tâm tới công việc của mình. 1

career

được tạo nên trong suốt cuộc đời của bạn. Nó là 1 thứ làm cho bạn có cảm hứng, vui vẻ, thích thú , sử dụng tài năng của bạn 1 cách thích hợp.

VD:

1 người bạn của tôi làm 1 cái

job

trong vòng 6 tháng cho 1 cty chỉ để kiếm đủ số tiền để đi du lịch trong vòng 6 tháng . Với anh ta, cái

job

đó sẽ kết thúc, 1 cách để tiếp cận thứ mà anh ta thích, du lịch. Vì thế, làm 1 công việc như thế đối với anh ta là chịu được vì anh ta chỉ quan tâm tới cái kết quả mà anh sẽ đạt được - đi du lịch - 6 tháng tự do du lịch vòng quanh thế giới.

Tôi cảm thấy nghề nghiệp (

career

) của tôi là 1 thứ thể hiện bản thân mình, 1 phần lớn trong cuộc sống của mình....

Occupation = career

***

Sự̣ khác nhau giữa các từ "

maybe, perhaps, possibly

" và cách dùng các từ này .

Tất cả các từ này ít nhiều đều giống nhau. Cả ba từ này đều cho thấy là một điều gì đó là có thể xảy ra, có thể thực hiện được, có thể là có thực. v.v.

Tuy nhiên sự khác nhau thực sự về nghĩa giữa các từ này là khi chúng ta dùng các từ đó và trong những ngữ cảnh được dùng.

Với từ 

maybe

, chúng ta có thể nói đây là một từ không trịnh trọng, thường được dùng trong ngôn ngữ hàng ngày, ví dụ như trong câu: Maybe we'll skip school today. Hoặc là trong ngữ cảnh: "Are you going to Anna's party?" " Hmmm... maybe."

Sang từ 

"perhaps", 

chúng ta có thể nói đây là một từ lịch sự hơn, không quá trịnh trọng mà cũng không quá bỗ bã. Đây là một cách trung dung để diễn tả khả năng có thể xảy ra, chẳng hạn: "There were 200, perhaps 250, people at the theatre". Hay: "Perhaps we should start again".

Và cuối cùng là từ 

"possibly". 

Chúng ta có thể nói từ "possibly" trịnh trọng hơn hai từ trên, đặc biệt thường được dùng trong thỏa thuận hay bất đồng. Chẳng hạn để trả lời câu hỏi: "Do you think he will apply for the job?", câu trả lời có thể là "Hmm. Possibly, possibly not". Hay: "He may possibly decide to apply for the job".

Tóm lại, nhìn chung là, mặc dù không phải trong tất cả mọi trường hợp, nhưng nhìn chung là có sự khác biệt khi dùng: "

maybe

" là thân mật, không trịnh trọng, còn "

perhaps

" là trung dung hơn, không thân mật mà cũng không trịnh trọng, và "

possibly

" là hơi trịnh trọng hơn một chút.

***

Usual, Normal, Ordinary  

 Normal và ordinary có nghĩa rất giống nhau là bình thường, thông thường, còn usual có nghĩa hơi khác một chút.

Ví dụ

 : a normal hay ordinary day at work, nó có nghĩa là - một ngày bình thường, một ngày như mọi ngày. A normal hay ordinary meal in a restaurant - một bữa ăn bình thường, thông thường tại một nhà hàng, nghe không có gì hấp dẫn cả.

Nhưng có chút khác biệt  về nghĩa khi chúng ta dùng hai từ này để nói về người: normal people và ordinary people.

Normal people

: là ‘những người có suy nghĩ và cư xử giống như những người khác’.

Còn Ordinary people thì nó có sắc thái khác biệt về nghĩa, muốn nói tới sự giàu có hay có địa vị trong xã hộí, và nó có nghĩa là ‘những người bình thường, không giàu có’.

 Từ ngược nghĩa với ordinary là extraordinary nó có nghĩa là ‘rất đặc biệt, khác thường’.

Còn đối với từ usual. Từ này hơi khác với hai từ kia vì nó có ý nói tới thói quen, thông lệ như my usual newspaperlà tờ báo mà tôi luôn mua để đọc.

Chúng ta thường gặp cụm từ at the usual, có nghĩa là ở nơi chốn mà bạn vẫn thường gặp, có thể là quán cà phê.v.v. Trong trường hợp này không thể dùng từ normal hay ordinary được.

Các khách hàng quen thuộc khi vào quán có thể gọi their usual, có nghĩa là loại đồ uống mà họ vẫn thường gọi!

***

Phân biệt Particular, Special and Especial

Cả 3  từ special, especial, particular đều có sự khác nhau về mặt ý nghĩa và cách sử dụng.

Special 

là một tính từ thường gặp, dùng để chỉ những vật, sự việc, con người có đặc điểm hay tính chất khác biệt so với những vật, sự việc, người khác. Khi dùng tính từ special, người nói muốn nhấn mạnh đến sự khác biệt so với những cái bình thường, thông thường khác (distinguished).

vd:

 You're

 a very special person in my life - never forget that. 

(Đừng bao giờ quên rằng em là một người rất đặc biệt trong cuộc đời anh). 

à người nói muốn nhấn mạnh “em” chứ không phải là một người nào khác

- Especial 

ít được sử dụng hơn, chỉ trường hợp nổi trội, đáng chú ý hơn hẳn khi được so sánh với những trường hợp khác. Hiện nay, especial chỉ được dùng với một số danh từ như  valueinterest... Especial thường để nhấn mạnh sự ngoại lệ (exceptional ).

vd: 

The lecture will be of especial interest

 

to history students

(Bài giảng này sẽ đặc biệt thu hút những sinh viên lịch sử)-

 *** 

Thường thì người ta hay nhầm lẫn giữa hai tính từ especial và special vì chúng có ý nghĩa hơi giống nhau, đều chỉ sự đặc biệt nhưng particular lại mang môt ý nghĩa hoàn toàn khác. Particular cũng là một tính từ thường gặp, dùng để chỉ những cá nhân, sự vật, sự việc cụ thể, chi tiết. Tính từ này nhấn mạnh vào sự cụ thể (specific) chứ không phải sự chung chung (general).

vd

: There is one particular patient I’d like you to see.

(Tôi muốn anh khám cho một bệnh nhân đặc biệt này).

Ba tính từ này tuy có ý nghĩa và cách sử dụng khác nhau nhưng hai phó từ especially và particularly lại có cùng ý nghĩa “đặc biệt hơn tất cả” (above all) và được dùng nhằm mục đích nhấn mạnh. Hai phó từ này cũng đồng nghĩa với thành ngữ in particular.

vd

: These butterflies are noticeable in April and May, especially in these meadows.

The road between Cairo and Alexandria is particularly dangerous at night.

 (Con đường nối Cairo và Alexandra đặc biệt nguy hiểm vào ban đêm).

He loves science fiction in particular.

 (Anh ấy thích nhất là truyện khoa học viễn tưởng).

Còn phó từ specially lại có ý nghĩa là “dành riêng cho một đối tượng cụ thể”. Phó từ này được dùng trong trường hợp muốn nhấn mạnh “một mục đích cụ thể”.

This shower gel is specially designed for people with sensitive skins.

(Dầu gội này dành riêng cho những người có da đầu nhạy cảm).

This computer programme is specially

 designed for children with learning difficulties.

(Chương trình máy tính này được lập trình riêng cho những trẻ em gặp khó khăn trong học tập).

My father made this model aeroplane specially for me. 

(Bố tôi làm chiếc máy bay mô hình này riêng cho tôi).

***

clever - intelligent -  smart

Bạn vẫn thường dùng các từ : clever, intelligent and smart nhưng bạn có bao giờ thắc mắc 3 từ này khác nhau như thế nào không? Mình vừa mới học được chúng nên muốn post lên cho mọi người cùng học đây:  

Ba từ cleversmart và intelligent thường được hiểu với nghĩa thông minh nhưng sắc thái ý nghĩa của ba từ này có nét khác nhau.

 - Intelligent là từ mang đúng nghĩa thông minh nhất. Intelligent đồng nghĩa với brainy, dùng để chỉ người có trí tuệ, tư duy nhanh nhạy và có suy nghĩ lô-gíc hoặc để chỉ những sự vật, sự việc xuất sắc, là kết quả của quá trình suy nghĩ.

Her answer showed her to be an intelligent young woman. (Câu trả lời của cô ấy cho thấy cô ấy là một cô gái thông minh).

Smart 

là một tính từ có rất nhiều nghĩa, trong đó cũng có ý nghĩa gần giống với intelligent. Tuy nhiên,intelligent chỉ khả năng phân tích, giải quyết vấn đề một cách khoa học và hiệu quả, còn smart lại chỉ sự nắm bắt nhanh nhạy tình hình hoặc diễn biến đang xảy ra.

He found an intelligent solution to this problem. (Anh ấy đã tìm ra một giải pháp hợp lý cho vấn đề này).

Smart

 lawyers can effectively manipulate juries. (Những luật sư giỏi có thể tác động lên cả hội đồng xét xử).

Với nghĩa thông minhsmart còn được dùng với những vũ khí có khả năng tự định vị mục tiêu hoặc được điều khiển bằng máy tính như smart weaponsmart bomb.

Ngoài ra, smart còn được dùng để chỉ diện mạo bên ngoài, thường là chỉ cách ăn mặc của một người. Trong trường hợp này, smart mang nghĩa là sáng sủagọn gàng, hay thời trang.

You look very smart in that suit. (Cậu mặc bộ vest đó trông bảnh lắm!)

Clever 

lại chỉ sự lanh lợi hoặc khôn ngoan.

As a child, she was a clever girl. (Ngay từ bé, nó đã là một cô bé lanh lợi).

She is clever to get what she wants. (Cô ấy đã đạt được những gì mình muốn một cách khôn ngoan).

Tuy nhiên, clever thường được dùng với nghĩa lành nghề, khéo léo. Trong trường hợp này, clever đồng nghĩa với skilful.

He is clever with his hands. (Anh ấy rất khéo tay).

***

ALONE

(

tính từ & trạng từ)

: Alone khi được sử dụng sau động từ to be sẽ mang nghĩa không có ai bên cạnh, tách khỏi những người, vật khác.

·

She looked forward to being alone in own flat.

(Cô ấy mong được sống một mình trong căn hộ riêng).

Alone

 còn được sử dụng với động từ feel. Cụm từ “feel alone” mang sắc thái nghĩa mạnh hơn, không chỉ là một mình mà còn làcô đơn, không hạnh phúc.

SOLITARY

(tính từ)

: dùng được cho cả người và vật. Đối với danh từ chỉ người, solitary mang nghĩa giống như alone; còn khi đi với danh từ chỉ vật, solitary mang nghĩa trơ trọi.

The only signal of human on the island was a solitary villa.

(Dấu hiệu duy nhất của con người trên hòn đảo đó là một căn nhà trơ trọi).

Khác với alone, chúng ta có thể dùng solitary trước danh từ, nhưng không được sử dụng trước động từ. Danh từ của tính từ này là solitude.

LONELY

(

tính từ)

: thể hiện tâm trạng cô đơn, có thể được sử dụng sau động từ to be và động từ to feel.

·

She was/ felt very lonely when she moved to the new island.

(Khi phải chuyển về sống tại hòn đảo mới, cô ấy cảm thấy rất cô đơn).

Trong một số tạp chí của Mỹ, có mục dành riêng cho những người muốn kết bạn được gọi là lonely hearts (“kết bạn tâm giao&rdquo.

Trong tiếng Anh-Mỹ, lonely có thể được thay thế bằng lonesome mà sắc thái, ý nghĩa không thay đổi.

LONE

(

tính từ)

: mang nghĩa đơn lẻ, đơn chiếc, không có sự hiện diện của người hoặc vật khác. Để tránh hiểu nhầm về sắc thái nghĩa, các bạn hãy xem ví dụ dưới đây:

·

The lone police officer in the pard had to call for reinforcement.

                   (Viên cảnh sát đang đứng một mình trong công viên đã phải gọi thêm lực lượng hỗ trợ).

Khác với Alone, Lone luôn được đặt ngay trước danh từ. Lone parent = single parent dùng để chỉ những người đàn ông hoặc phụ nữ nuôi con một mình.

***PERSON - PEOPLE

People trên thực tế là dạng số nhiều của danh từ person.

Chúng ta nói về một người - one person, và hai người - two people, nhiều người - many people (VD : There were a lot of people at the concert)

Dôi khi chúng ta gặp từ persons. Ví dụ: nếu bạn ở trong thang máy bạn có thể thấy viết 'Four persons only'. Từ persons thường được dùng trong ngữ cảnh trịnh trọng, là dạng số nhiều mang sắc thái trịnh trọng hơn.

Neu chúng ta bắt gặp từ peoples. Ngoài nghĩa là người, people còn có thể được dùng để chỉ một dân tộc, nationality - tất cả người của một quốc gia - vì thế chúng ta có ví dụ: 'the people of Cuba'.

Khi chúng ta nói về nhiều dân tộc khác nhau, chúng ta sẽ phải dùng từ peoples, ví dụ: 'the peoples of South America' - các dân tộc Nam Mỹ. Đây là một cách dùng hơi khác và ít thông dụng của từ peoples.

Và cuối cùng chúng ta có thể bắt gặp từ person đi cùng với một con số. Ví dụ: 'a two-person car' một chiếc xe hai chỗ ngồi. Trong trường hợp này từ person được dùng trong một cụm từ có chức năng như một tính từ, bổ nghĩa cho danh từ'car' và trong trường hợp như thế này chúng ta không thêm chữ -s vào một tính từ. Tương tự chúng ta nói 'a two-week holiday' - một kỳ nghỉ hai tuần liền, chứ không nói 'a two-weeks holiday', hay ' a three-year course', chứ không phải là'a three-years course'.

Tóm lại, chúng ta thấy people là danh từ số nhiều của person - one person, three people. Đôi khi từ people được dùng để chỉ một dân tộc vì thế chúng ta sẽ bắt gặp từ peoples để chỉ các dân tộc, quốc gia khác nhau, và đôi khi từ persons được dùng ở số nhiều trong văn viết chính thức, trịnh trọng, hay trong các biển chỉ dẫn.

***

Think of - Think about

Think of thường có nghĩa là tưởng tượng - imagine Think about" thường có nghĩa gần hơn với - consider - xem xét, suy nghĩ.

VD : I am thinking of a tropical beach, please don't interrupt me." có nghĩa là tôi đang nghĩ tới, tưởng tượng ra hình ảnh bờ biển nhiệt đới, tôi đang mơ về nơi đó và đừng làm phiền tôi

VD : They are thinking about whether to agree to the sale" thì "think about" ở đây có nghĩa là đang suy nghĩ, xem xét - they are considering the sale.

Tuy nhiên khi chúng ta noi về người, chúng ta thường dùng cả hai và đều có nghĩa tương tự như nhau.

Chúng ta cũng có thể dùng cả hai Think of và Think about: "I'm thinking of you," hay "I'm thinking about you", và nghĩa của hai câu này không khác nhau là bao.

***

1) Deserted/ desert / dessert

(Dễ lầm trong cách phát âm ):

-

Deserted /

di'zə:tid

/ (adjective): hoang vắng, hiu quạnh

-

Desert /

'dezət

/ (noun): sa mạc

-

Dessert /

di'zə:t

/ (noun): món tráng miệng

2) Sometime/ Sometimes:

-

Sometime

o

(adjective): trước kia, trước đây

o

(Phó từ bất định): một lúc nào đó

-

Sometimes (adverb): thỉnh thoảng, đôi lúc

3) Beside / besides:

-

Beside /

bi'said

/ (preposition): so với, gần với, bên cạnh ai/ cái gì

-

Besides /

bi'saidz

/

o

(adverb): hơn nữa, vả lại

o

(preposition): ngoài ra, bên cạnh đó.

4) Thank for/ thanks to:

      - Thank for …: Cám ơn về (việc gì đó ) …

-

Thanks to … : Nhờ vào …

5) Make:

-

Make + người + Vnguyên mẫu: sai bảo ai làm gì.

-

Make + người/ vật + tính từ: làm cho, khiến cho.

5&rsquo Make:

-

Make of: làm từ … (nhưng còn thấy chất liệu ban đầu )

-

Make from: làm từ … (nhưng không còn thấy chất liệu ban đầu )

6) Every

 day/ Everyday:

-

Cái này nhớ thầy của tui nói chúng khác nhau ở vị trí trong câu thôi. Không nhớ là gì. Chắc Everyday thường đứng đầu câu.

7

) Approximate/ Appropriate/ Appreciate

 (Mấy chữ này tui hay lộn qua lạ với nhau )

-

Approximate /

ə'prɔksimət

/ (adjective): gần như, gần chính xác (nhưng không hẳn thế ), xấp xỉ

-

Appropriate /

ə'proupriət

/ (adjective): thích hợp, thích đáng

-

Appreciate /

ə'pri:∫ieit

/ (verb): Đánh giá đúng, hiểu rõ giá trị.

 Fury / Furry:

-

Fury /

'fjuəri

/ (noun): Cơn giận dữ điên cuồng, cơn thịnh nộ

-

Furry /

'fə:ri

/ (adject): như lông thú, bằng da/ lông thú, giống như da, giả da

9) Commend/ Comment:

-

Commend /

kə'mend

/ (verb): Khen ngợi, tán dương

-

Comment /

'kɔment

/ (verb): bình luận, phê bình (nghĩa của comment rộng hơncommend: có khen lẫn chê )

10) Horror/ Hero

 (Hai từ này tui hay lộn ghĩa của nhau ):

-

Horror /

'hɔrə

/ (noun): phim kinh dị

-

Hero /

'hiərou

/ (noun): người anh hùng

1

1) Concerned/ Concerted:

-

Concerned /

kən'sə:nd

/ (adjective): lo âu, có liên quan

-

Concerted /

kən'sə:tid

/ (adjective): có bàn tính

12) Intend và Intent:

-

Intend /in’tend/ (verb): có ý định => Intent /in’tent/ (noun): ý định

13) Sole/ Soul

 (Cách phát âm giống nhau ):

-

Sole /soul/: có một không hai

-

Sould /soul/: linh hồn

14) Another/ others/ the other/ the others/ the other + Noun (plural)

 [Cái này chép y chang của thầy Cucku]:

-

Another: một … nào đó [Dùng cho danh từ số ít, không xác định]

-

Others: những … khác [Dùng cho danh từ số nhiều, không xác định]

-

The other: … còn lại [Dùng cho danh từ số ít, xác định]

-

The others: những … còn lại [Dùng cho danh từ số nhiều, xác định]

-

The others = The other + Noun (plural)

15) Almost/ Almost of/ Almost all of/ Most of all

 [Chép y chang của thầy Cucku]

-

Almost: gần như, hầu như

-

Almost of: hầu hết + Noun

-

Almost all of: gần như tất cả

-

Most of all: trên hết thảy, nhất

16) Because, as, since, for = bởi vì, vì

 [Thông tin lấy từ bài viết của Moon Light]

-

Because: Dùng để đưa ra một lý do cho một điều gì đó (Cái này thì ai cũng biết rồi, không cần phân tích nhiều )

-

As: Used to state why a particular situation exists or why someone does something (Theo tui as ở đây dùng để: 

[Cũng như những từ khác, nó được dùng để: diễn tả lý do vì có tình huống này nên mới dẫn đến tình huống tiếp theo].

 Nhưng: lý do dẫn tới là một điều hiển nhiên, không quan trọng. Khi nói ra nguyên nhân đó thì không cần phải giải thích thêm gì nữa. Nếu có ai hỏi thì có quyền im lặng vì hỏi nhảm. )

o

Ví dụ: As it was raining hard, we could not start.

-

Since (Dùng giống như As nhưng Since dùng trong tình huống trang trọng hơn )

o

Ví dụ:

§

Since there is no more to be said, the meeting ends.

§

Since Sunday is a day off, I don’t go to work on that day.

-

For: Use to introduce the reason for something (Theo tui, for được dung để: cung cấp cho người nghe thông tin mà họ chưa hề biết đến: về nguyên nhân của điều đã được nói trước đó. Khác với Sine và As, lý do trong câu sử dụng For thì không phải là hiển nhiên. Người nghe có thể hỏi thêm thông tin nữa. Ý này tui cũng không chắc, để phân tích ví dụ xem sao )

o

Ví dụ:

§

I cannot tell whether she is old or young, for I have never seen her. (Người nghe có thể hỏi tiếp câu là: “Cổ sống ở đâu mà bạn chưa gặp được cổ?” )

§

He found it increasingly difficult to read, for his eyesight was beginning to fail. (Người nghe có thể hỏi tiếp: “Nguyên nhân gì mà mắt ảnh suy giảm dữ vậy?” )

Còn nếu ví dụ như As và Since ở trên:

o

Since there is no more to be said, the meeting ends. (Người nghe hỏi nữa: “Tại sao không còn gì để nói? Bộ hết chuyện rồi hả?” Mình có quyền im lặng, hoặc trả lời lại: “Không còn gì để nói là không còn gì để nói chứ sao. Hết ý rồi” hoặc người nghe hỏi: “Nguyên nhân gì mà cuộc họp phải kết thúc” ->thông tin đã cung cấp ở phía trước rồi, đâu còn lý do nào khác. )

Nói chung theo tui: nếu như câu sau mà còn có thể trả lời thêm một lý do nào khác ngoài câu có chưa As/ Because/ For/ Since thì mình dùng For. Còn nếu có duy nhất lý do trong câu chứa những chữ đó thôi thì mình dung Since hoặc As.

***

1. Valuable và Precious (adj.)

Valuable : quý giá, có giá trị; đặc biệt nhấn mạnh đến tính chất hiếm có như khi ta nói "a valuable watch" (một cái đồng hồ đeo tay hiếm có hay "a valuable painting" (một bức tranh quý ...

Precious : quý giá; nhưng hàm ý những gì có giá trị thực tế rất caorất đắt giá. Tĩnh từ này thường đi với những danh từ chỉ các kim loại quý, vàng bạc, đá quy, ... như khi ta nói "precious stones" (đá quý, "the pecious metals" (những kim loại quý...

- Khi chỉ những giá trị về tinh thần, ta dùng precious với nghĩa: được quý trọng, được yêu thương, đáng trân quý...

  e.g. Fishing in the garden of my grandmother is the most precious memory of my childhood.

         Câu cá trong vườn bà tôi là kỉ niệm đáng ghi nhớ nhất của tôi thời thơ ấu.

- Khi nói về tin tức, kinh nghiệm, những lời khuyên, sự giúp đỡ... ta dùng valuable với nghĩa: rất hữu ích, đáng giá, rất quan trọng...

  e.g. Bond issues often contain valuable information showing how local communities evision their growth.

         Sự phát hành trái phiếu thường chứa đựng những thông tin hữu ích cho thấy các cộng đồng địa phương hình dung sự phát triển của họ như thế nào.

2. Worth và Worthwhile (adj.)

Worth: đáng giá, có giá.

  e.g. This old book is worth four dollars.

         Cuốn sach cũ nầy đáng giá 4 đô la.

- Khi hỏi về giá trị của một vật, ta có thể dùng worth đi với what hoặc how much.

  e.g. How much / What is that piano worth?

         Cây dương cầm đó trị giá bao nhiêu vậy?

- Trong ngôn ngữ thường đàm, người ta ưu dùng động từ cost để hỏi giá, thay vì cấu trúc trên: How much / What does itcost?

- Ta không dùng danh từ 

worth

 để nói về giá trị tài sản của ai đó. Chẳng hạn, không nói: "

The worth

 of her house is now excess of $800,000". Thay vào đó, ta dùng danh từ value: "The value of her house is now excess of $800,000." (Trị giá căn nhà cô ta hiện giờ vượt quá 800000 đô

Worthwhile: đáng giá, bỏ công, xứng đáng. Cấu trúc thông dụng : worthwhile + V-ing (xứng đáng bỏ thời gian / bỏ công làm việc gì đó

  e.g. Is it worthwhile visiting Las Vegas?

         Có đáng bỏ thời gian thăm Las Vegas không?

3. Price - Cost - Charge (Noun)

Price và Cost đều là danh từ chỉ số tiền bạn cần để mua cái gì.

- Price thường dùng cho các vật có thể mua và bán:

  e.g. The price of eggs / cars (giá mua trứng / giá mua xe)

         Oil price (giá xăng dầu)

Cost thường chỉ các dịch vụ hay quá trình; hoặc giá cả nói chung mà không đề cập một món tiền cụ thể:

  e.g. The cost of getting married (Phí tổn cho việc kết hôn)

         Production costs (Chi phí sản xuất)

         The cost of living (Chi phí sinh hoạt)

Charge là số tiền bạn được yêu cầu phải trả để dùng cái gì đó hoặc để được sử dụng một dịch vụ:

  e.g. Electricity charges (Tiền điện nước)

         There is no charge for parking here.

          Không phải trả phí đậu xe ở đây.

Price, cost và charge cũng là những động từ:

  e.g. The tickets were priced at $25. (Vé được niêm yết với giá 25 đô

         Our trip didn't cost very much. (Chuyến đi của tụi tôi không tốn nhiều)

         How much do they charge for a pizza? (Họ phải trả bao nhiêu để mua pizza ăn?)

4. Costly và Expensive (Adj.)

Expensive: đắt tiền, tốn nhiều tiền

Costly: đắt tiền, đặc biệt để chỉ cái giá cao hơn nhiều so với giá bạn muốn mua.

***

-

Historic:

miêu tả cái gì

quá quan trọng đến mức người ta sẽ mãi nhớ tới nó

.

e.g. Today is a historic occasion for our country.

Historical:

 miêu tà cái gì có liên hệ tới quá khứ/lịch sử, hoặc cái gì đó đã thực sự diễn ra trong quá khứ.

e.g. I have been doing some historical research. (những nghiên cứu có liên quan tới lịch sử/quá khứ)

      Was Robin Hood a historical figure? (Robin Hooh có phải là một hình tượng có thật trong lịch sử không?)

***

INTRODUCE

 VÀ 

RECOMMEND

1. 

Who 

introduced

 you to this club? 

    Ai đã giới thiệu anh tới câu lạc bộ này?

  (tức là: ai đã làm cho anh biết tới câu lạc bộ này, ai đã làm cho câu lạc bộ này biết tới anh, ai đãcho phép anh tham gia vào câu lạc bộ này như là 1 thành viên?)

2. 

Who 

recommended

 you for admission to this club?

    Ai đã giới thiệu anh tham gia vào câu lạc bộ này?

   (tức là: ai đã giới thiệu anh và nói rằng anh phù hợp với câu lạc bộ?)

3. 

Recommend

, chứ không phải 

Introduce

, được dùng đồng nghĩa với Advise khi mang nghĩa "khuyên".

    e.g. Who recommended / advised you to see an eye specialist?

           Ai đã khuyên anh đi coi bệnh với 1 chuyên gia về mắt?

          (ta không dùng 

that-clause

 sau recommend/advise)

4.

 recommend someone = speak well of someone: nói tốt về ai đó.

5. 

introduce someone (to someone else)

: giới thiệu 1 người với 1 người (hai người chưa biết nhau, đó là lần gặp đầu tiên).

    e.g. Marion introduced Tom to her friends.

6.

 be introduced (into): được đưa vào sử dụng, có được lần đầu tiên.

    e.g. I wonder when tomatoes were introduced into Europe.

***

1. 

artificial

 (adj.) made or produced to copy sth natural; not real. (được làm hoặc sản xuất để bắt chước cho giống cái gì đó tự nhiên; không có thật).

    Collocations: artificial flower (hoa giả, làm bắt chước hoa thật)

                           artificial light (đèn dùng ánh sáng điện tử, không phải ánh sáng mặt trời)

                           artificial limb (chân, tay giả)

                           artificial sweetener (chất pha cho ngọt làm bằng chất liệu hóa học)

                           artificial fertilizer (phân bón nhân tạo, không phải làm bằng vật chất tự nhiên).

   => artificial dùng chỉ cái gì đó được làm sao cho giống những cái trong tự nhiên có.

2. 

false

 (adj.) not natural (giả, không thật như tự nhiên)

    Collocations: false teeth (răng giả)

                          false beard (tóc giả)

                          false eyelashes (lông mi giả) 

                          false passport (căn cước giả)       

3. 

untrue

 (adj.) not true; not based on facts (không đúng với sự thật)

    Collocation: untrue claim (lời hô hào không đúng sự thật)

4.

real

 (adj.) cái gì real thì thực sự tồn tại hay xảy ra và không thể tưởng tượng được.

    e.g. Was it real or was it a dream? (Đó là thực (thực sự đã xảy ra) hay chỉ là giấc mơ?)

    Collocations: real flower (hoa thật)

                           real life (đời thực)

                           real world (thế giới ngoài đời thực)

                           real leather (da thật)

                           real name (tên thật)

5.

true

 (adj.) một cái gì true nếu nó phù hợp với các sự việc được biết chứ không tạo ra.

    e.g. Is the news true? (Tin tức đó đúng chứ)

           A movie based on a true story. (Một phim điện ảnh dựa trên một câu truyện có thực (tức là câu chuyện được người ta biết đến))

    Collocations: true face (bộ mặt/bản chất thật)

                           true character (bản chất/cá tính thật)

                           true word (lời nói thật)

                           true love (tình yêu chân thật)

                           unreal exam (kì thi thử) (

nhưng

 mock test - bài thi thử)

6.

real

 và 

true

 được dùng qua lại khi nói về cái thực sự "đúng" khi nó khác với vẻ ngoài

    e.g. Tell me the real / true reason why he resigned. (Nói cho tôi biết lý do đúng (thực sự sau vẻ ngoài) do sự từ chức của ổng)

7. 

genuine

 (adj.) thật (không bị làm giả)

    Collocations: genuine painting (bức họa chính gốc)

                           genuine refugee (người tỵ nạn thật)

                           genuine + các loại giấy tờ mà bạn được cấp chánh thức (visa, passport...) 

(phản nghĩa của true + N)

                           genuine person (một con người thiệt tình)

***

1.

fatal

 (adj.) - quan trọng và có tính chất quyết định (khi nói về những gì trầm trọng)

                       e.g. He was at Pearl Harnor on the fatal day.

                             (Ông ta có mặt ở Trân Châu Cảng vào cái ngày định mệnh ấy)

                    - chí tử, chết người (gây ra hoặc dẫn chết cái chết - 

chắc chắn

 dẫn đến cái chết)

                      Collocations: fatal accident (tai nạn gây chết người)

                                             fatal blow (đòn chí mạng)

                                             fatal illness (căn bệnh chí tử)

                    - gây ra tai họa hoặc thất bại.

                      Collocations: fatal error / mistake (lỗi lầm chết người)

                                             fatal flaw (thiếu sót / sai lầm gây tai họa)

2. 

lethal

 (adj.) gây ra hoặc có khả năng dẫn đến cái chết. (có 

khả năng

 thôi)

                      Collocations: lethal dose (liều thuốc làm chết người (nhưng biết đâu có thể cứu sống nếu đem vô nhà thương kịp lúc))

                                             lethal weapon (vũ khí gây sát thương)

                                             lethal blow cũng được dùng nhưng blow ở đây không phải nghĩa đen như ở fatal blow (đòn - cú đánh chí mạng), mà mang nghĩa bóng, như trong câu: The closure of the factory dealth a lethal blow to the town. (Việc kết nghiệp nhà máy giáng đòn chí mạng vào thị trấn, tức là gây ra khó khăn hệ trọng vào thị trấn).

***

1.

expand

 (verb) (làm cho) trở nên lớn hơn về kích cỡsố lượng, hoặc tầm quan trọng. (như kim loại (metal)số lượng người (number)từ vựng (vocabulary)size, một hệ thống (system), một sản nghiệp công ty (company), hay nghĩa trừu tượng như vai trò (role), lãnh thổ đất nước ...)

2.

extend

 (verb) làm cho cái gì đó dài ra hơn, thêm rộng hơn, lớn hơn. (thường là nghĩa đen, như cái nhà, cái hàng rào, con đường, hay một khu vực...).

    Ngoài ra, động từ extend cũng được dùng với nghĩa "kéo dài hiệu lực" của một thị thực (visa), hay hạn chót (deadline),thời gian sử dụng (tuổi thọ) của một máy móc nào đó.

***

ban

 | 

forbid

 | 

not allow

 | 

prohibit

.

   Khảo sát các ví dụ sau:

   - Parking has been banned in this street. Đậu xe trên con đường này bị cấm.

     Dùng 

be banned

 (thụ động cách) đối với những trường hợp người ra lệnh cấm là nhà cầm quyền.

   - Cars have been banned from parking. Xe hơi bị cấm đậu.

     Mẫu câu: 

be banned from doing something

 (bị cấm làm điều gì ).

   - You are not allowed to park in this street. Anh không được phép đậu xe ở con đường này.

     Khi nói ai đó không được phép làm gì, dùng 

not be allowed to do something

.

   - It is prohibited to park in this street. Cấm đậu xe ở con đường này.

It + be + prohibited + to infinitive

 

: dùng chủ từ giả "IT" với prohibit.

   - The Jews are forbidden to eat camels and prawns. Người Do Thái bị cấm ăn thịt lạc đà và tôm pa-đan.

     Dùng 

be forbidden

 với những sự việc tôn giáo, tín ngưỡng.

***

Pick/choose/select

Cả ba chữ đều có nghĩa là lựa,chọn.  Trong ba chữ này, 

select

 có tính trang trọng nhất, chữ thuộc gốc Latin thường là vậy.  Người ta dùng chữ select, nghĩa là chọn, với sự suy nghĩ cân nhắc, cẩn thận khi chọn và  sự việc/vật/người được chọn thường nhiều hơn là chỉ có hai.  Thí dụ:  “England’s Robert Green was selected to play as a goalkeeper in the game against the USA yesterday.” (Robert Green được chọn làm thủ thành cho đội tuyển Anh trong trận đấu với đội tuyển Mỹ hôm qua).  Ngụ ý “sự cẩn thận” của từ select bị mất khi nó đi với những chữ như (select) at random/randomly.

 Pick

 được dùng trong sự lựa chọn có nhiều hơn là hai, nhưng bao hàm nghĩa  được chọn một cách tùy tiện, không hệ thống hoặc phương pháp rõ ràng.  Thí dụ: “Pick any number between 1 and 36” (Hãy chọn bất kỳ một số nào từ số 1 đến số 36). (NOT Select any number from 1 to 36)

Choose

, tuy cũng mang tính cân nhắc cẩn thận,  thường được dùng khi sự lựa không nhiều, đôi khi chỉ có hai.  Thí dụ: “Choose the light beer as the strong is much more expensive” (Hãy chọn loại bia có nồng độ thấp vì loại bia có nồng độ rượu cao đắt tiền hơn nhiều).  Nhất là khi đứng trước between.  Thí dụ: “We have to 

choose between

 doing geography and studying French.”  (Chúng ta phải chọn học môn địa lý hoặc là môn Pháp văn).  Ngoại lệ là khi choose đi với from, sự lựa chọn sẽ nhiều hơn là chỉ có hai. Thí dụ:  “When it comes to dictionaries, there are hundreds of them to 

choose from

” (Về tự điển có cả trăm loại để chọn)

Pick

 còn là một danh từ.  Danh từ của choose là choice, của select là selection. Những nhóm chữ bạn thường nghe nói là “

make

 your 

choice

”, “

take

 your 

pick

” và “

make

 your 

selection

”.

***

Work và Job

Trước hết, về mặt ngữ pháp, work vừa là một động từ lại vừa là một danh từ, trong khi job chỉ là danh từ thôi.

Giờ chúng ta sẽ nói tới nghĩa của các từ này.

Work - làm việc - là một hoạt động mà bạn dùng tới nỗ lực hay năng lượng, thường là để đạt được một mục đích hay nhiệm vụ gì đó chứ không phải là để vui chơi, giải trí. Từ này ngược hẳn nghĩa với từ play, và to work có nghĩa là thực hiện hành động đó.

Nhìn chung, chúng ta làm việc để kiếm tiền và chúng ta thường dùng từ này như một động từ; để miêu tả những gì việc chúng ta làm để kiếm tiền. Ví dụ: I work for the BBC - Tôi làm cho đài BBC. David works in a café - David làm ở một quán café.

Trong các ví dụ này, chúng ta không biết chính xác nhiệm vụ hay trách nhiệm của người đó là gì. David làm việc ở quán café nhưng chúng ta không biết anh ấy làm việc dọn dẹp, phục vụ bàn, hay nấu đồ ăn.

Vì thế work có một nghĩa chung chung, trong khi job lại rất cụ thể, và nghĩa thông dụng nhất của từ này là tên của chính công việc mà bạn làm để kiếm tiền. Ví dụ,

David has now got a new job. He is a cook in a small restaurant. David vừa kiếm được việc mới. Anh làm đầu bếp tại một tiệm ăn nhỏ.

Trong ví dụ này, chúng ta biết chính xác công việc mà David làm là gì vì chúng ta biết job - nghề của anh ấy là gì.

Tóm lại, chúng ta có thể nói rằng từ job chỉ một nghề, một công việc cụ thể hay một vị trí nghề nghiệp nào đó, như cook - đầu bếp, teacher - giáo viên, hay banker - nhân viên ngân hàng, trong khi work nói tới một hành động làm việc chung chung.

Điều thú vị là mọi nghề nghiệp, công việc - jobs - đều phải liên quan tới việc làm - work - nhưng làm việc lại không phải lúc nào cũng là một phần của nghề nghiệp.

Ví dụ, một người có thể working in their garden - làm việc trong vườn, có thể cắt cỏ, trồng hoa. Tuy nhiên đó là hoạt động vào thời gian rảnh rỗi của người đó, chứ không phải là một phần công việc mà họ vẫn làm để kiếm tiền của người đó.

Khi là động từ, work còn có các nghĩa khác, chẳng hạn, nếu bạn tả một chiếc máy làm việc như thế nào, tức là bạn giải thích nó hoạt động ra sao.

Ví dụ: Can someone show me how the photocopier works? I don't know how to use it. - Ai có thể chỉ cho tôi máy photocopy làm việc như thế nào không? Tôi không biết dùng nó như thế nào cả.

Tương tự, bạn có thể dùng từ work để nói nếu chiếc máy làm việc/hoạt động tốt.

Ví dụ: Don't try to use that computer. It doesn't work. We are waiting for the engineer to fix it. - Đừng có dùng máy tính đó. Nó không làm việc. Chúng tôi đang đợi thợ đến sửa nó.

Cuối cùng, mặc dù job là tên gọi công việc mà bạn làm để kiếm tiền, job cũng chỉ một việc cụ thể mà bạn phải làm; một việc đòi hỏi làm việc và một việc bạn có thể xác định cụ thể.

Ví dụ: I have a few jobs to do at home this weekend. I need to paint my bedroom, fix a broken door and cut the grass. - Tôi có một vài công việc phải làm ở nhà vào cuối tuần. Tôi cần phải quét vôi phòng ngủ, chữa cái cửa ra vào bị hỏng và cắt cỏ.

I've been working hard for the last few hours so I think it's time for me to take a break- Tôi đã làm việc rất chăm chỉ trong suốt mầy tiếng đồng hồ vừa qua rồi, vì thế tôi nghĩ là đã đến lúc tôi có thể nghỉ ngơi.

Fortunately, the work that I do in my job is very interesting, so even though it is hard work, I don't think I will look for another job! - Rất may là công việc mà tôi làm trong nghề của mình là khá thú vị, vì vậy mặc dù cũng khá vất vả nhưng tôi không nghĩ là tôi sẽ đi kiếm một nghề/một công việc khác

***

1 Damage # damages

thiệt hại # tiền

2.Run riot 

: - dùng cho người: quậy phá 

                  - dùng chỉ bệnh: hoành hành

3:Arrange # organize 

: cái đầu là sắp xếp gì đó , còn cái sau là tổ chức, cố gắng làm gì

4:Change # modyfy :

thay đổi bản chất # sửa đổi 1 chút chứ vẫn giữ lại  nhiều

5:By # on

: khi đi bằng phương tiện công cộng dùng by, VD by bus. còn phương tiện cụ thể : on my motobike. in my car...

6. enable = facilitate nhưng công thức #

enable Sb to V # facilitate Sth

7.In the West # to the West

VD : đà lạt nằm về phía tây vinh: dùng in the west

Newyork nằm về phía nam vinh dùng to the west : đại ý là ngoài địa phận đang nói thì dùng to

8: Fall off # fall down

cái đầu là ngã khỏi vật đang tiếp xúc và nằm lên 1 bề mặt khác.VD. ngã từ xe đạp xuống đất

cái sau là ngã nhưng vẫn nằm trên bề mặt đó VD ngã từ sàn nhà xuống sàn nhà

 không bik các bạn học chưa, hy vọng nó có ích 

***

1. Last/at last/ the last:

Last

(chỉ một thời điểm được đề cập)

I saw her 

last

 Monday

the last

 = the final(cối cùng, theo thứ tự)

ex: who was

 the last

 Roman Emperor?

at last

(sau 1 khoảng thời gian dài)

after days of anxiety, 

at last

 we learnt the climbers were safe

2. laid/lain/lied

lain

(tại một vị trí-lie-lain-have lain

She has lain on the beach all morning

- Laid(

đặt xuống, nhấn mạnh hành động hơn)-lay-laid-have laid

I've laid your clothers on the desk and you can put them away.

Lie

(nói dối)lie-lied-have lied

you've lied me a lot

***

1 see, saw, seen (nhìn) / saw, sawed, sawed (đốn cây, cưa)

I saw a face at the window (tôi nhìn thấy một khuân mặt ngoài của sổ)

He sawed the branch in half and put the pieces on the fire (anh ta chặt nửa cành cây và cho vào đống lửa)

2 misue (lạm dụng) / disuse (ko dùng đến)

the goods were stored in a disused cinema (hàng hóa đc tích trữ trong một rạp chiếu bóng đã bị bỏ đi)

be careful of this word. it is often misused (hãy cận thận với từ này.nó thường bị sử dụng sai)

3 suit (phù hợp) / suite (dãy, bộ)

will seven o'clock suit you or i shall come later? (7h có tiện cho bạn ko hay là để tớ sẽ đến sau)

she took a suite of rooms at the bristol hotel ( cô ta thuê cả một dãy phòng trong khách sạn)

4 gaol (nhà tù, giam giữ) / goal (khung thành, bàn thắng, điểm, mục tiêu)

he scored the winning goal of the match

he spent eight years in gaol for armied robbery

5 historic (nổi tiếng quan trọng trong lịch sử) / historical (liên quan tới lịch sử)

she likes historical novels

in 1945 there was a historic meeting of the world leaders which changed the course of world events

6 layer (tầng nước, tầng không khí

 / storey (tầng để đếm)/ floor (tầng để ở)

we are putting up a new 20-storey hotel on this site

a layer of clay (tầng đất sét)

7 unreadable (ko đáng đọc) / illegible (khó đọc, ko đọc đc thường là do chữ xấu)

his hand writing is so bad. it's illegible

the book is both long and boring. i think it is unreadable

8 produce / product

produce : (n) sản phẩm nói chung thường là sản phẩm của nông ngiệp, sản phẩm trồng trọt

(v) sản xuất/ đào tạo ra một nhóm ng' có năng lực phẩm chất tốt

product: (n) tổng sản phẩm công ngiệp

9 convince = persuade : thuyết phục

convince: khiến ai tin ( tác động vào suy nghĩ)

she is convinced that she can sing

persuade: khiến ai làm gì ( tác động vào hành động)

the doctor persuaded her to take a rest

10 "sửa chữa"

correct ( mistake error ) chữa lỗi sai chính tả lỗi in ấn

mend ( bike key ) sửa chữa những vật nhỏ

fix ( furniture) sửa chữa vật dụng trong nhà

repair (roof, bridge) sửa chữa những vật lớn

***

CHILDISH / CHILDLIKE

- childish

(adj) thuoc dac diem cua tre con

vd. What I found was a letter wtitten in chidish handwriting

     

 I can't stand her childish behaviors

- chidike (adj) nhu tre con (chi tinh tot, ngay tho, chan that) 

ANOTHER / OTHER / THE OTHER / OTHERS/ THE OTHERS

- another:

 (det, pron.) mot cach khac, mot nguoi khac

- other

 (adj) khac

vd. can you suggest some other places to go?

- the other

 (pron) cai kia, nguoi kia (giau 2 vat or 2 nguoi)

I like this pen. I don't like the other

- others

 (pron) nhung kai khac, nhung nguoi khac

vd. some people are eating. Others are singing

- the others 

( pron) nhung kai kia, nhung nguoi kia

FIND / LOOK FOR/ SEARCH/ SEEK

- find:

 tim thay

he has found his wallet. It was under the mat

- look for = seek

: tim kiem

- search:

 ti kiem mot cach can than, co he thong

POPULAR / COMMON

- popular 

(adj)  pho bien, duoc nhieu nguoi ua chuong

-common

: (adj) pho bien nhung ko ai mong doi

vd. traffic jams are very common in our country

PRICE/ COST/ FEE/ FARE/ TUITION

- price 

(n): gia tien

vd. petrol price is going up these days

-cost

: (n) chi fi (cho 1 hoat dong mua sam)

vd. the hight cost of housing is killing me

-

fare 

(n) tien ve 9dung cho cac phuong tien giao thong)

-

fee 

(n) chi fi vao cua, thu lao

vd. the entrance fee to the museum is 2$ per person

-tuition 

(n) hoc fi (= shool fee)

vd. he has to save up for next semester tuition

RAISE / RISE

- raise

: (v)  nag mot vat j len

- rise 

(v) moc len

 vd. I like to watch the sun rising from the sea

RECALL/ REMEMBER/ REMINISCE

- recall = remember (v) nho  

vd. I recalled telling u about that 

-reminisce

: (v) nho ve 1 ki niem dep trong qua khu

vd. he is reminiscing meeting her in london. How sweet! 

TRIP / JOURNEY / EXCUSION / CROSSING / VOYAGE / TOUR

trip 

(v) mot chuyen di noi chung

+ he's going to take a trip to london next month

-

 jouney 

(n) mot chuyen hanh trinh dai

 + the journey from New Yorkk to Paris really made me sick

excusion

(n) chuyen tham wan ngan

crossing

(n) chuyen di ngan tren song , bien

-

 voyage

( n) chuyen hanh trinh dai tren bien, trong ko gjan

-

 tour

 (n) chuyen di du lich

vd. He's taking a tour around the country

TERRIBLE/ TERRIFIED/ TERRFIC

- terrible 

(a) kinh khung, khung khiep

- terrified 

(a) so, dang so

vd. she is terrified of snackes       (me too)

- terrific 

(a) tuyet voi, xuat sac

vd. the new bridge is so terrifiic

VALUABLE/ INVALUABLE/ PRICELESS/ VALUALESS/WORTHLESS

-

 valuable 

(a) co gia tri

- invaluable 

(a) rat wan trog, rat huu ich

vd. this class is invaluable for twelfth graders

- priceless (a

) vo gia, rat co gia

-

 valualess = worthless 

(a) vo gia tri, ko gia tri

***

Bạn đang đọc truyện trên: AzTruyen.Top

Tags: #tienganh