Một số ngữ động từ thường gặp

Một số ngữ động từ thường gặp

Đó là những động từ kết hợp với 1, 2 hoặc đôi khi 3 giới từ, khi kết hợp ở dạng như vậy ngữ nghĩa của chúng thay đổi hẳn so với nghĩa ban đầu.

• To break off: chấm dứt, cắt đứt, đoạn tuyệt.

• To bring up: nêu ra, đưa lên một vấn đề

• To call on: yêu cầu / đến thăm

• To care for: thích / trông nom, săn sóc (look after)

• To check out (of/from) a library: mượn sách ở thư viện về

• To check out: điều tra, xem xét.

• To check out (of): làm thủ tục để ra (khách sạn, sân bay) <> check in.

• To check (up) on: điều tra, xem xét.

• To close in (on): tiến lại gần, chạy lại gần

• To come along with: đi cùng với

• To count on = depend on = rely on

• To come down with: mắc phải một căn bệnh

• Do away with = get rid of: tống khứ, loại bỏ, trừ khử

• To daw up = to draft: soạn thảo (một kế hoạch, một hợp đồng)

• To drop out of = to withdraw from: bỏ (đặc biệt là bỏ học giữa chừng)

• To figure out: Hình dung ra được, hiểu được.

• To find out: khám phá ra, phát hiện ra.

• To get by: Lần hồi qua ngày, sống sót qua được

• To get through with: kết thúc

• To get through to: thông tin được cho ai, gọi được cho (điện thoại), tìm cách làm cho hiểu

• To get up: dậy/ tổ chức.

• To give up: bỏ, từ bỏ

• To go along with: đồng ý với

• To hold on to: vẫn giữ vững, duy trì

• To hold up: cướp / vẫn giữ vững, vẫn duy trì, vẫn sống bình thường, vẫn dùng được (bất chấp sức ép bên ngoài hoặc sử dụng lâu)

• To keep on doing smt: vẫn tiếp tục không ngừng làm gì

• To look after: trông nom, săn sóc

• To look into: điều tra, xem xét

• To pass out = to faint: ngất (nội động từ, không dùng bị động)

• To pick out: chọn ra, lựa ra, nhặt ra

• To point out: chỉ ra, vạch ra

• To put off: trì hoãn, đình hoãn

• To run across: khám phá, phát hiện ra (tình cờ)

• To run into sb: gặp ai bất ngờ

• To see about to: lo lắng, săn sóc, chạy vạy

• To take off: cất cánh <> to land

• To take over for: thay thế cho

• to talk over: bàn soạn, thảo luận về

• to try out: thử nghiệm, dùng thử (sản phẩm)

• to try out for: thử vai, thử giọng (1 vở kịch, buổi biểu diễn)

• To turn in: giao nộp, đệ trình / đi ngủ

• To watch out for: cảnh giác, để mắt, trông chừng (cả nghĩa đen lẫn nghĩa bóng)

Cách sử dụng giới từ

• During = trong suốt (hoạt động diễn ra liên tục)

• From = từ >< to =" đến" time =" đôi">

• Out of=ra khỏi>< date =" mới," work =" thất" question =" không" order =" hỏng," into="vào">

• By:

động từ chỉ chuyển động + by = đi ngang qua (walk by the library)

động từ tĩnh + by = ở gần (your books are by the window)

by + thời gian cụ thể = trước lúc, cho đến lúc (hành động cho đến lúc đó phải xảy ra)

by + phương tiện giao thông = đi bằng

by then = cho đến lúc đó (dùng cho cả QK và TL)

by way of= theo đường... = via

by the way = một cách tình cờ, ngẫu nhiên

by the way = by the by = nhân đây, nhân tiện

by far + so sánh (thường là so sánh bậc nhất)=>dùng để nhấn mạnh

by accident = by mistake = tình cờ, ngẫu nhiên ><>

• In = bên trong

In + month/year

In time for = In good time for = Đúng giờ (thường kịp làm gì, hơi sớm hơn giờ đã định một chút)

In the street = dưới lòng đường

In the morning/ afternoon/ evening

In the past/future = trước kia, trong quá khứ/ trong tương lai

In future = from now on = từ nay trở đi

In the begining/ end = at first/ last = thoạt đầu/ rốt cuộc

In the way = đỗ ngang lối, chắn lối

Once in a while = đôi khi, thỉnh thoảng

In no time at all = trong nháy mắt, một thoáng

In the mean time = meanwhile = cùng lúc

In the middle of (địa điểm)= ở giữa

In the army/ airforce/ navy

In + the + STT + row = hàng thứ...

In the event that = trong trường hợp mà

In case = để phòng khi, ngộ nhỡ

Get/ be in touch/ contact with Sb = liên lạc, tiếp xúc với ai

• On = trên bề mặt:

On + thứ trong tuần/ ngày trong tháng

On + a/the + phương tiện giao thông = trên chuyến/ đã lên chuyến...

On + phố = địa chỉ... (như B.E : in + phố)

On the + STT + floor = ở tầng thứ...

On time = vừa đúng giờ (bất chấp điều kiện bên ngoài, nghĩa mạnh hơn in time)

On the corner of = ở góc phố (giữa hai phố)

Chú ý:

In the corner = ở góc trong

At the corner = ở góc ngoài/ tại góc phố

On the sidewalk = pavement = trên vỉa hè

Chú ý:

On the pavement (A.E.)= trên mặt đường nhựa

(Don't brake quickly on the pavement or you can slice into another car)

On the way to: trên đường đến >< telephone =" gọi" phone =" nhà" whole=" nói" hand =" tuy" n=" however" hand =" một" hand =" mặt" sale =" for" sale =" có" foot =" đi">

• At = ở tại

At + số nhà

At + thời gian cụ thể

At home/ school/ work

At night/noon (A.E : at noon = at twelve = giữa trưa (she was invited to the party at noon, but she was 15 minutes late))

At least = chí ít, tối thiểu >< most =" tối" once ="ngay" moment =" now" ving =" at" times =" đôi" first =" thoạt">< last =" cuối" day =" on">

• Một số các thành ngữ dùng với giới từ

On the beach: trên bờ biển

Along the beach: dọc theo bờ biển

In place of = Instead of: thay cho, thay vì.

For the most part: chính là, chủ yếu là = mainly.

In hope of + V-ing = Hoping to + V = Hoping that + sentence = với hi vọng là.

off and on: dai dẳng, tái hồi

all of a sudden= suddenly = bỗng nhiên

for good = forever: vĩnh viễn, mãi mãi.

Bạn đang đọc truyện trên: AzTruyen.Top