Mistake In English 03

CHƯƠNG III: NHỮNG HÌNH DUNG TỪ CẦN PHÂN BIỆT

♦ SORRY & ANGRY

Ex: Iam sorry to hear of his death.

Tôi ngậm ngùi nghe tin ông ấy qua đời.

My father gets angry at that sight.

Thấy quang cảnh ấy cha tôi nổi giận.

NHẬN XÉT: 2 hình dung từ trên khác biệt nhau:

+ sorry = buồn tiếc (>< glad)

+ angry = giận dữ

♦ BEAUTIFUL, PRETTY, GOOD LOOKING, HANDSOME

Ex: She is the most beautiful girl in this city.

Cô ấy là thiếu nữ đẹp nhất thành này.

There are many pretty girls in Ha Noi.

Ở Hà Nội có nhiều thiếu nữ xinh tươi.

Today, you''''re looking very handsome.

Hôm nay trông anh đẹp trai quá.

School boys like to be good looking.

Nam sinh thích bảnh bao.

NHẬN XÉT: Những hình dung từ trên đây đều áp dụng vào cái đẹp, nhưng hãy phân biệt sự khác nhau:

Beautiful mạnh nghĩa hơn pretty. Người ta quen dùng 2 hình dung từ này để định phẩm phái yếu, hoặc những vật nhỏ bé mong manh.

Về phái khỏe, chúng ta có 2 hình dung từ khác: good looking và handsome.2 tiếng này đôi khi cũng áp dụng cho phái yếu nhưng nghĩa không mạnh bằng beautiful và pretty.

PHỤ CHÚ: Fine cũng có nghĩa là đẹp nhưng rất bao quát và có thể áp dụng vào bất cứ việc gì.

Ví dụ:

+ A fine scene: 1 cảnh đẹp

+ A fine woman: 1 người đàn bà đẹp

+ A fine book: 1 cuốn sách hay

+ A fine idea: 1 tư tưởng đẹp

+ A fine voice: tiếng hay...

♦ BIG & GREAT

Ex: Saigon is a big city.

Sài Gòn là 1 thành phố lớn.

Ha Noi is a great town.

Hà Nội là 1 thành phố quan trọng.

Gandhi is a great man but not a big man.

Ông Gandhi là 1 vĩ nhân nhưng không phải là 1 người to lớn.

A mother has a great love for her children.

Tình mẫu tử thật rộng lớn.

NHẬN XÉT: Mấy ví dụ trên đã giúp ta thấy sự khác biệt nhau giữa 2 hình dung từ big và great: big có 1 ý nghĩa cụ thể, còn great dùng với nghĩa trừu tượng.

♦ CLEAN & CLEAR

Ex: Keep your hands clean.

Hãy giữ tay cho sạch.

The water of this river is clear.

Nước con sông này rất trong.

NHẬN XÉT: 2 hình dung từ trên khác nghĩa nhau :

+ clear = trong (~ transparent, pure)

+ clean = sạch (>< dirty)

♦ EACH & EVERY

Ex: The teacher gives one book to each boy.

Giáo sư cho mỗi học sinh 1 cuốn sách.

I have read every book in the book case.

Tôi đã đọc hết các sách trong tủ.

Iam expecting her to arrive, every minute.

Tôi đợi cô ta đến từng phút.

I decide to meet my fiancee every day.

Tôi quyết định gặp vị hôn thê của tôi mỗi ngày.

He goes home to see his parents every two weeks.

Cứ 2 tuần nó lại về thăm cha mẹ.

NHẬN XÉT: 2 tiếng trên có điểm khác nhau phải cẩn thận:

+ each : mỗi một (one by one)

+ every: tất cả

Nhưng khi đi với tiếng chỉ thời gian thì lại còn nghĩa là: "từng. hàng"

Hãy so sánh:

+ everybody: tất cả mọi người

+ everyday: mỗi ngày, hàng ngày

CHÚ Ý: Sau every, danh từ bao giờ cũng ở số đơn.

KHÔNG VIẾT: Every days, every boys

PHẢI VIẾT: Every day, every boy

♦ FARTHER & FURTHER

Ex: Saigon is farther than Hue.

Sài Gòn xa hơn Huế.

Give me please further information.

Anh làm ơn cho tôi biết thêm tin tức.

NHẬN XÉT:

+ Farther (do tính từ far = xa) có nghĩa là "xa hơn"

+ Further có nghĩa là "hơn nữa" (additional)

Ngày nay người ta cũng dùng further thay thế cho farther.

♦ FEW & A FEW

Ex: Very few people live to the age of one hundred.

Rất ít người được trăm tuổi.

Many people read Einstein''''s books but few understood them.

Nhiều người đọc sách Einstein nhưng ít người hiểu.

NHẬN XÉT: 2 tiếng trên đây có chỗ khác nhau:

+ few = ít ( not many)

+ a few = 1 ít, ít nhất là 1 số (at least some)

PHỤ CHÚ: few khác a few cũng như little khác a little

Little và a little dùng với danh từ không đếm được

Few và a few dùng với danh từ số nhiều đếm được

♦ TALL & HIGH

Ex: My uncle is a tall man.

Chú tôi là 1 người cao.

That building is very high.

Ngôi nhà kia rất cao.

In African forests, there are many high trees.

Ở những khu rừng Phi Châu, có nhiều cây cao.

NHẬN XÉT: 2 hình dung từ trên đây đều có nghĩa là "cao", nhưng cách dùng khác nhau hẳn:

+ tall: áp dụng vào người (>< short)

+ high (>< low) áp dụng vào nhà cửa, cây cối, núi non...

♦ INTERESTED & INTERESTING

Ex: I have just read an interesting story.

Tôi vừa mới đọc 1 truyện hay.

Are you interested in your work?

Anh có thích thú với công việc không?

NHẬN XÉT: 2 tiếng trên ý nghĩa khác nhau:

+ interesting = hay, vui (có nghĩa tác động)

+ interested = thích thú, lấy làm vui (có nghĩa thụ nhận)

Muốn rõ hơn, hãy đọc câu sau:

" Iam interested in an interesting work" (Tôi lấy làm thích thú với 1 công việc thú vị)

♦ LATEST & LAST

Ex: I like to listen to the latest news of the day.

Tôi thích nghe tin giờ chót trong ngày.

She always makes use of the latest fashion.

Bao giờ cô ta cũng thích dùng kiểu mới nhất.

"Z" is the last letter of the alphabet.

Z là chữ sau cùng của bộ vần.

He is the last person.

Nó là người đến sau cùng.

You can find your name in the last page.

Bạn có thể tìm thấy tên bạn ở trang chót.

NHẬN XÉT: Tuy cả 2 tiếng trên là cực cấp (superlative) của hình dung từ late = muộn, chậm nhưng cách dùng có khác nhau:

+ latest = mới nhất

+ last = sau cùng, cuối cùng (the final one)

♦ MUCH & MANY

Ex: You have much money but you don''t have many friends.

Anh có nhiều tiền, nhưng không có nhiều bạn.

You have got drunken by drinking too much wine.

Ông đã say vì uống nhiều rượu quá.

NHẬN XÉT: 2 tính từ trên đều có nghĩa là nhiều nhưng cách dùng khác nhau:

+ many hợp với danh từ đếm được ở số nhiều

+ much dùng với danh từ không đếm được ở số đơn

CHÚ Ý: Ở thể xác định, thường thường many và much được thay bằng : a lot of, a great deal of, plenty of, a good deal of, a good many of, a great number of, a large quantity of...

♦ NERVOUS & ANGRY

Ex: Most children are nervous in the dark.

Phần đông trẻ con hay sợ hãi trong bóng tối.

Iam not so nervous as you are.

Tôi không yếu bóng vía như anh đâu.

NHẬN XÉT: 2 hình dung từ trên đây khác nghĩa nhau:

+ nervous: yếu bóng vía, sợ hãi, dễ bị kích động

+ angry : nổi giận, bực tức, gắt gỏng

CHÚ Ý: upset ~ bực mình

1 người upset là người vừa nervous vừa angry

Ví dụ:

She didn''t find the way out and got very upset.

Cô ấy không tìm thấy lối ra và rất bực mình.

♦ OLDER & ELDER

Ex: My father is older than my mother.

Ba tôi già hơn má tôi.

Nam is older than Ba.

Nam nhiều tuổi hơn Ba.

My elder brother is called Tư.

Anh tôi tên là Tư.

NHẬN XÉT: 2 tiếng trên đều là bậc so sánh hơn (comparative) của hình dung từ old (già) nhưng cách dùng khác nhau:

+older áp dụng cho cả người lẫn vật

+ elder chỉ áp dụng cho người và là người thân thuộc

CHÚ Ý: Sau elder không bao giờ có than. Vậy:

KHÔNG VIẾT: Nam is elder than his sister.

PHẢI VIẾT: Nam is older than his sister.

♦ A (N) & ONE

Ex: He found a ring in the street.

Nó bắt được chiếc nhẫn ở giữa đường.

My father is a doctor.

Bố tôi là 1 bác sĩ.

He gave me one fountain pen instead of two.

Thay vì cho 1 bút máy, nó cho tôi có 1 cái.

NHẬN XÉT: Đừng lầm a, an (mạo từ bất chỉ định) với one (tính từ số đếm). Người ta chỉ dùng one khi nào nghĩa (một) được nhấn mạnh.

♦ PLEASED & PLEASANT

Ex: Iam very pleased to meet you.

Tôi rất sung sướng được gặp anh.

My friend is a pleasant boy.

Bạn tôi là 1 người vui tính.

NHẬN XÉT: Phân biệt cách dùng khác nhau giữa 2 tiếng trên đây:

+ pleased = vui sướng, vui mừng (glad, happy)

+ pleasant = vui vẻ, dễ thương (giving pleasure)

"Iam very pleased to live with a pleasant boy"

Tôi rất vui (hài lòng) được sống cùng 1 cậu bé vui tính.

♦ ANY & SOME

Ex: Have you got any work to do at home?

Bạn có việc phải làm ở nhà không?

I haven''t got any work to do at home.

Tôi không có việc phải làm ở nhà.

My uncle has some books about politics.

Bác tôi có mấy cuốn sách nói về chính trị.

NHẬN XÉT: Cách dùng 2 tiếng trên đây là 1 vấn đề về văn phạm:

+ any dùng trong câu nghi vấn và phủ định

+ some dùng trong câu xác định

CHÚ Ý: Some có thể gặp trong câu nghi vấn trong trường hợp câu nghi vấn ấy mong đợi 1 câu trả lời thuận.

Ví dụ:

Will you bring me some water?

Anh có đem nước cho tôi chứ?

♦ TIRED & TIRING

Ex: Iam dead tired after a long walk.

Sau 1 cuộc đi xa, tôi mệt nhoài.

Farming is a tiring work.

Nghề nông là 1 việc cực nhọc.

NHẬN XÉT: 2 tiếng trên đây có nghĩa khác nhau:

+ tired = nhọc, mệt (nghĩa thụ nhận)

+ tiring = cực khổ, làm cho mệt nhọc (nghĩa tác động)

Bạn đang đọc truyện trên: AzTruyen.Top

Tags: #technology