Minna No Nihongo 1
Bài 1
Chú ý: từ bài này trở về sau, quy ước là:
* Chữ Romaji khi các bạn nhìn thấy chữ thường tức là chữ đó viết bằng HIRAGANA, còn chữ
IN là viết bằng KATAKANA. Ví dụ:
<anata> : (chữ thường) tức là chữ này viết bằng HIRAGANA
<TEREBI> : (chữ IN) tức là chữ này viết bằng KATAKANA
* các từ như <onamaewa>, <kochirawa>,<dewa>..... th ì đây là do ngữ pháp nên đọc là
wa, còn khi viết bằng HIRAGANA là viết chữ は<ha> tức là <onamaeha>, <kochiraha>,
<deha>.....
I. TỪ VỰNG
わたし<watashi> : tôi
わたしたち <watashitachi>: chúng ta, chúng tôi
あなた <anata> : bạn
あのひと <anohito> : người kia
あのかた <anokata> : vị kia
みなさん <minasan> : các bạn, các anh, các chị, mọi người
~さん <~san> : anh ~, chị ~
~ちゃん <~chan> : bé ( dùng cho nữ) hoặc gọi thân mật cho trẻ con ( cả nam lẫn nữ)
~くん <~kun> : bé (dùng cho nam) hoặc gọi thân mật
~じん <~jin> : người nước ~
せんせい <sensei> : giáo viên
きょうし <kyoushi> : giáo viên ( dùng để nói đến nghề nghiệp)
がくせい <gakusei> : học sinh, sinh viên
かいしゃいん <kaishain> : nhân viên công ty
~しゃいん <~shain> : nhân viên công ty ~
ぎんこういん <ginkouin> : nhân viên ngân hàng
いしゃ <isha> : bác sĩ
けんきゅうしゃ <kenkyuusha> : nghiên cứu sinh
エンジニア <ENJINIA> : kỹ sư
だいがく <daigaku> : trường đại học
びょういん <byouin> : bệnh viện
でんき <denki> : điện
だれ <dare> : ai (hỏi người nào đó)
どなた <donata> : ngài nào, vị nào (cùng nghĩa trên nhưng lịch sự hơn)
~さい: <~sai> : ~tuổi
なんさい <nansai> : mấy tuổi
おいくつ <oikutsu> : mấy tuổi (Dùng lịch sự hơn)
はい <hai> : vâng
いいえ <iie> : không
しつれいですが <shitsurei desu ga> : xin lỗi ( khi muốn nhờ ai việc gì đó)
おなまえは? <onamaewa> : bạn tên gì?
はじめまして <hajimemashite> : chào lần đầu gặp nhau
Giáo trình Minna No Nihongo 2007
Đào Văn Sáng- [email protected]
http://chuyenhungyen.net
どうぞよろしくおねがいします : rất hân hạnh được làm quen
こちらは~さんです <kochirawa ~san desu> : đây là ngài ~
~からきました <~kara kimashita> : đến từ ~
アメリカ <AMERIKA> : Mỹ
イギリス <IGIRISU> : Anh
インド <INDO> : Ấn Độ
インドネシア <INDONESHIA> : Indonesia
かんこく <kankoku> : Hàn quốc
タイ <TAI> : Thái Lan
ちゅうごく <chuugoku> : Trung Quốc
ドイツ <DOICHI> : Đức
にほん <nihon> : Nhật
フランス <FURANSU> : Pháp
ブラジル <BURAJIRU> : Brazil
さくらだいがく <sakura daigaku> : Trường ĐH Sakura
ふじだいがく <fuji daigaku> : Trường ĐH Phú Sĩ
IMC: tên công ty
パワーでんき <BAWA-denki> : tên công ty điện khí Power
ブラジルエア <BURAJIRUEA> : hàng không Brazil
AKC: tên công ty
II. NGỮ PHÁP
Mẫu câu 1: _____は<ha>_____です<desu>。
* Với mẫu câu này ta dùng trợ từ は<ha> (đọc là <wa>, chứ không phải là <ha> trong
bảng chữ - đây là cấu trúc câu-.) Từ chỗ này về sau sẽ viết là <wa> luôn, các bạn cứ hiểu
khi viết sẽ là viết chữ <ha> trong bảng chữ
* Cách dùng: Dùng để nói tên, nghề nghiệp, quốc tịch ( tương tự như động từ TO BE của
tiếng Anh.
* Đây là mẫu câu khẳng định
Vd:
わたしはマイクミラーです。
<watashi wa MAIKU MIRA- desu>
( tôi là Michael Miler)
Mẫu câu 2: _____は<wa>_____じゃ<ja>/では<dewa>ありません。
* Mẫu câu vẫn dùng trợ từ は<wa> nhưng với ý nghĩa phủ định. Ở mẫu câu này ta có thể
dùng じゃ<ja> hoặc では<dewa> đi trước ありません<arimasen> đều được.
* Cách dùng tương tự như cấu trúc khẳng định.
Vd:
サントスさんはがくせいじゃ (では) ありません。
Giáo trình Minna No Nihongo 2007
Đào Văn Sáng- [email protected]
http://chuyenhungyen.net
<SANTOSU san wa gakusei ja (dewa) arimasen.>
( anh Santose không phải là sinh viên.)
Mẫu câu 3:_____は<wa> _____です<desu>か<ka>。
* Đây là dạng câu hỏi với trợ từ は<wa> và trợ từ nghi vấn か<ka> ở cuối câu
* Cách dùng: Câu hỏi dạng này được dịch là “ _______ có phải không?” ( giống với To BE
của tiếng Anh)
Vd:
ミラーさんはかいしゃいんですか。
<MIRA- san wa kaishain desu ka>
( anh Miler có phải là nhân viên công ty không?)
サントスさんもかいしゃいんです。( anh Santose cũng là nhân viên công ty)
Mẫu câu 4: _____も<mo> _____です(か)<desu (ka)>。
* Đây là mẫu câu dùng trợ từ も<mo> với ý nghĩa là “cũng là” ( “too” trong tiếng Anh đó
mà!!!!)
* Đây là trợ trừ có thể dùng để hỏi và trả lời. Khi dùng để hỏi thì người trả lời bắt buộc phải
dùng はい<hai> để xác nhận hoặc いいえ<iie> để phủ định câu hỏi. Nếu xác nhận ý
kiến thì dùng trợ từ も<mo>, chọn phủ định thì phải dùng trợ từ は<ha>.
Cách dùng: thay thế vị trí của trợ từ は<wa> và mang nghĩa “cũng là”
Vd:
A: わたしはベトナムじんです。あなたも ( ベトナムじんですか )
<Watashi wa BETONAMU jin desu. Anata mo ( BETONAMU jin desu ka?)
(Tôi là người Việt Nam, bạn cũng là người Việt Nam phải không ?)
B: はい、わたしもベトナムじんです。わたしはだいがくせいです、あなたも?
<Hai, watashi mo BETONAMU jin desu. Watashi wa daigakusei desu, anata mo?>
(Vâng, tôi cũng là người Việt Nam. Tôi là sinh viên đại học, còn anh cũng vậy phải không)
A: いいえ、わたしはだいがくせいじゃありません。(わたしは) かいしゃいんです
<iie, watashi wa daigakusei ja arimasen. (Watashi wa) Kaishain desu.>
(Không, tôi không phải là sinh viên đại học, tôi là nhân viên công ty.)
CHÚ Ý: Đối với các cấu có quá nhiều chủ ngữ “watashi wa” hoặc các câu hỏi trùng lắp ta có
thể lược bỏ bớt cho câu văn ngắn gọn.
5.ミラーさんは IMC のしゃいんです。
<MIRAーsan wa IMC no shain desu>
(Anh Michael là nhân viên công ty IMC)
6. テレサちゃんはなんさい(おいくつ) ですか。
<TERESA chan wa nansai (oikutsu) desu ka>
(Bé Teresa bao nhiêu tuổi?)
テレサちゃんはきゅうさいです。
<TERESA chan wa kyuu sai desu>
(Bé Teresa 9 tuổi)
7.あのひと (かた) はだれ (どなた) ですか。
<ano hito (kata) wa dare (donata) desu ka>
(Người này (vị này) là ai (ngài nào) vậy ?
あのひと(かた) はきむらさんです。
<ano hito (kata) wa kimura san desu
(Người này (vị này) là anh (ông) Kimura.)
Mẫu câu 5: _____ は<wa>___~の<no>~
- Đây là cấu trúc dùng trợ từ の<no> để chỉ sự sở hữu.
- Có khi mang nghĩa là “của” nhưng có khi không mang ngh ĩa để câu văn hay hơn.
Vd:
IMC のしゃいん.
<IMC no shain>
(Nhân viên của công ty IMC>
日本語のほん
<Nihongo no hon>
(Sách tiếng Nhật)
Mẫu câu 6: _____は<wa> なんさい<nansai>(おいくつ<oikutsu>) ですか<desu ka>
。
_____ は<wa>~さい<~sai> です<desu>。
- Đây là mẫu câu hỏi với từ để hỏi ( nghi vấn từ) なんさい<nansai> (おいくつ
<oikutsu>) dùng để hỏi tuổi
- なんさい<nansai> Dùng để hỏi trẻ nhỏ ( dưới 10 tuổi).
おいくつ<oikutsu> Dùng để hỏi 1 cách lịch sự.
Vd:
たろくんはなんさいですか
<Taro kun wa nan sai desu ka?>
(Bé Taro mấy tuổi vậy ?)
たろくんはきゅうさいです
<Taro kun wa kyuu sai desu.>
(Bé Taro 9 tuổi)
やまださんはおいくつですか
<Yamada san wa oikutsu desu k a?>
(Anh Yamada bao nhiêu tuổi vậy?)
やまださんはよんじゅうごさいです
<Yamada san wa yonjuugo sai desu>
(Anh Yamada 45 tuổi)
Số đếm:
いち <ichi> : 1
に <ni> : 2
さん <san> : 3
よん(し) <yon> (<shi>) :4
ご <go> : 5
ろく <roku>: 6
なな(しち) <nana> (<shichi> :7
はち <hachi> : 8
きゅう <kyuu>: 9
じゅう <juu> : 10
じゅういち <juuichi> : 11
じゅうに <juuni> :12
にじゅう <nijuu> : 20
にじゅういち <nijuuichi> :21
にじゅうに <nijuuni> : 22
いっさい<issai> : 1 tuổi
にじゅういっさい <nijuu issai> : 21 tuổi
はたち <hatachi> : 20 tuổi
Mẫu câu 7:
a. _____は<wa> ~さん(さま)<~san(sama)>ですか<desu ka>。
b. _____ は<wa> だれ<dare>(どなた<donata>)ですか<desu ka>。
- Mẫu câu (a.) dùng để xác định lại tên một người.
- Mẫu câu (b.) dùng để hỏi tên một người với nghi vấn từ だれ<dare> (どなた
<donata>)
- Mẫu câu (b.) dùng từ thông dụng là だれ<dare>, khi muốn nói 1 cách lịch sự thì dùng
どなた<donata>.
Vd:
a. あのひと(かた) はきむらさんです。
<ano hito (kata) wa kimura san desu
(Người này (vị này) là anh (ông) Kimura.)
b. あのひとはだれですか。
<ano hito wa dare desu ka>
(Người này là ai vậy ?)
あのかたはどなたですか
<ano kata wa donata desu ka>
(Vị này là ngài nào vậy?)
Các điểm chú ý thêm:
Khi giới thiệu tên mình không bao giờ được nói thêm chữ さん<san> hoặc さま<sama> ( có
nghĩa là ngài, gọi một cách tôn kính) vì trong tiếng Nhật có sự tế nhị là người Nhật luôn tự
hạ mình trước người khác. Khi giới thiệu tên người khác thì phải thêm chữ さん<san> hoặc
さま<sama> ( khi giới thiệu người lớn tuổi có địa vị xã hội cao)
Mẫu câu 8:__A___ はなにじんですか。
+ ___A__ は_____ じんです。
- Đây là mẫu câu dùng để hỏi Quốc tịch của một người.
- Nghĩa là ( ___A__ là người nước nào?)
Vd:
- A san wa nani jin desuka. ( A là người nước nào?)
+ A san wa BETONAMU jin desu.( A là ngư ời Việt Nam)
Mẫu câu 9: ___A__ は ___1__ですか、___2__ですか。
+ ___A__は __1(2)___です。
- Đây là dạng câu hỏi chọn lựa trong hai hay nhiều sự vật, sự việc khác nhau.
- Nghĩa là “ ___A__ là _____ hay là _____?”
Vd:
A さんはエンギニアですか、いしゃですか。
- A san wa ENGINIA desuka, isha desuka. ( A là k ĩ sư hay là bác sĩ ?)
A さんはいしゃです。
+ A san wa isha desu. ( A là bác s ĩ
Mẫu câu 10: ___A__はなんの~ _____ですか。
+ A は~の~ です。
- Đây là câu hỏi về bản chất của một sự vật, sự việc
- Nghiã là: “A là _____ gì?”
Vd:
-Kono hon wa nanno hon desuka. ( cu ốn sách này là sách gì?)
+ Kono hon wa Nihongo no hon desu.( cu ốn sách này là sách tiếng Nhật)
Mẫu câu 11: ___A__ はなんですか。
+A は~ です。
- Đây là câu hỏi với từ để hỏi:
- Nghĩa của từ để hỏi này là “ A là Cái gì?”
Vd:
- Kore wa nan desuka. (đây là cái gì?)
+ Kore wa NOTO desu. (đay là cuốn tập)
Mẫu câu 12: おなまえは? - あなたのなまえはなんですか。
+ わたしはA です。
(しつれですが、おなまえは?)Đây là câu hỏi lịch sự.
- Đây là câu hỏi dùng để hỏi tên.
- Nghĩa là “ Tên của bạn ____ là gì?”
Vd:
- Onamae wa. ( hoặc shitsure desu ga, onamaewa ho ặc Anatano namae wa nandesuka) (
Tên bạn là gì?)
+ watashi wa A desu. Tên tôi là A
Mẫu câu 13: いなかはどこですか。
+ わたしのいなかは~ です。
- Đây là câu hỏi dùng để hỏi quê hương của ai đó. Dùng Nghi vấn từ để hỏi nơi chốn
- Nghĩa là “ Quê của _____ ở đâu?”
Vd:
- Inaka wa doko desuka ( Quê của bạn ở đâu?)
+ watashi no inaka wa CANTO desu.( quê tôi ở Cần Thơ)
Bài 2
« on: January 16, 2007, 05:23:42 AM »
I. Từ Vựng
これ : <kore> đây
それ : <sore> đó
あれ : <are> kia
この : <kono> ~này
その : <sono> ~đó
あの : <ano> ~kia
ほん : <hon>Sách
じしょ : <jisho> Từ điển
ざっし : <zasshi> tạp chí
しんぶん : <shimbun> báo
ノート: <NOTO> tập
てちょう : <techou> sổ tay
めいし : <meishi> danh thiếp
カード : <KA-DO> card
テレホンカード : <TELEHONKA-DO> card điện thoại
えんびつ : <embitsu>viết chì
ポールペン : <BO-RUPEN> Viết bi
シャープペンシル : <SHA-PUPENSHIRU> viết chì bấm
かぎ : <kagi> chì khoá
とけい : <tokei> đồng hồ
かさ: <kasa>Cái dù
かばん : <kaban> cái cặp
<カセット>テープ : <KASETTO TE-PU> băng ( casset)
テープレコーダー : <TE-PUREKO-DA->máy casset
テレビ : <TEREBI>cái TV
ラジオ : <RAZIO> cái radio
カメラ : <KAMERA> cái máy chụp hình
コンピューター : <KOMPYU-TA-> máy vi tính
じどうしゃ: <jidousha> xe hơi
つくえ : <tsukue> cái bàn
いす : <isu> cái ghế
チョコレート : <CHOKORE-TO> kẹo sôcôla
コーヒー : <KO-HI-> cà phê
えいご : <eigo> tiếng Anh
にほんご : <nihongo> tiếng Nhật
~ご: <~go> tiếng ~
なん : <nan> cái gì
そう : <dou> thế nào
ちがいます : <chigaimasu> không phảI, sai rồi
そですか。: <sodesuka> thế à?
あのう : <anou> à…..ờ ( ngập ngừng khi đề nghị hoặc suy nghĩ 1 vấn đề)
ほんのきもちです。<honnokimochidesu> đây là chút l òng thành
どうぞ : <douzo> xin mời
どうも : <doumo> cám ơn
<どうも>ありがとう<ございます。> : <doumo arigatou gozaimasu> Xin chân thành
cảm ơn
これからおせわになります。: <korekara osewa ninarimasu> Từ nay mong được giúp đỡ
こちらこそよろしく。<kochirakoso yoroshiku> chính tôi mới là người mong được giúp đỡ.
II. Ngữ Pháp - Mẫu câu:
1. _____はなんの~ ですか。<_____wa nanno~ desuka>
- Ý nghĩa: _____ là cái gì?
- Cách dùng: Đây là mẫu câu dùng để hỏi về thể loại hay thuộc tính của một sự vật, hiện
tượng. Ta cũng có thể dùng để hỏi với ý nghĩa là sở hữu khi thay đổi từ để hỏI <nan> bằng
từ để hỏi <dare> mà sau này chúng ta s ẽ học tới!
- Ví dụ:
Kore wa nanno hon desuka?
(đây là sách gì?)
+ kore wa Nihongo no hon des u.
(đây là sách tiếng Nhật)
2. _____はなんようびですか。<_____ wa nanyoubi desuka?>
- Ý nghĩa: _____ là thứ mấy?
- Cách dùng: Dùng để hỏi thứ, có thể là ngày hôm nay hoặc là một sự kiện sự việc gì đó.
- Ví dụ:
a. Kyou wa nanyoubi desuka.
Hôm nay là thứ mấy?
+Kyou wa kayoubi desu.
Hôm nay là thứ ba
b. KURISUMASU wa nanyoubi desuka.
NOEL là thứ mấy?
+ KURISUMASU wa suiyoubi desu.
NOEL ngày thứ Tư.
3. _____はなんにちですか。<_____wa nannichi desuka?>
- Ý nghĩa: _____ là ngày mấy?
- Cách dùng: Dùng để hỏi ngày và có thể là ngày hôm nay hoặc là ngày của 1 sự kiện gì đó.
- Ví dụ:
Tanjoubi wa nannichi desuka?
Sinh nhật ngày mấy?
+ Tanjoubi wa 17(jyu nana) nichi desu.
Sinh nhật ngày 17.
4. これ <kore>
それはなんですか。 <sore> <wa nan desuka?>
あれ <are>
- Ý nghĩa: Cái này/cái đó/ cái kia là cái gì?
- Cách dùng:
a. Với <kore> thì dùng để hỏi vật ở gần mình, khi trả lời phải dùng <sore> vì khi đó vật ở
xa người trả lời
b. Với <sore> dùng để hỏi vật ở gần người nói chuyện với mình, khi trả lời phải dùng
<sore>
c. Với <are> dùng để hỏi vật không ở gần ai cả nên trả lời vẫn là <are>
- Ví dụ:
Kore wa nanno hon desuka?
Đây là sách gì?
+ Sore wa Kanjino hon desu.
Đó là sách Kanji
5. この~
その~ はなんの~ ですか。
あの~
- Ý nghĩa: ~này/~đó/~kia là ~ gì?
- Cách dùng tương tự mẫu câu số 4 nhưng có í nhấn mạnh hơn!
- Ví dụ:
Sono zasshi wa nanno zasshi desuka?
cuốn tạp chí đó là tạp chí gì?
+ kono zasshi wa KOMPU-TA- no zasshi desu.
cuốn tạp chí này là tạp chí về Vi tính.
Phần phụ lục:
なんようび <nanyobi> thứ mấy
げつようび <getsuyoubi> thứ Hai
かようび <kayoubi> thứ Ba
すいようび <suiyoubi> thứ Tư
もくようび <mokuyoubi> thứ Năm
きんようび <kinyoubi> thứ Sáu
どようび <doyoubi> thứ Bảy
にちようび <nichiyoubi> Chủ Nhật
なんにち <nannichi> ngày mấy
Ở Nhật trong 10 ngày đầu người ta có cách đọc khác đi so với các ngày còn lạI, và chúng ta
có thể dùng cho cả hai trường hợp là “ngày ~” hoặc “~ngày”
ついたち <tsuitachi> ngày 1 ( hoặc 1 ngày)
ふつか <futsuka> ngày 2 ( hoặc hai ngày)
みっか <mikka> ngày 3 (//)
よっか <yokka> ngày 4 (//)
いつか <itsuka> ngày 5 (//)
むいか <muika> ngày 6 (//)
なのか <nanoka> ngày 7 (//)
ようか <youka> ngày 8 (//)
ここのか <kokonoka> ngày 9 (//)
とおか <to-ka> ngày 10 (//)
Các ngày còn lại ta đếm bằng cách ráp cách đếm số với chữ “にち” <nichi> là được (vd:
jyuuichinichi=ngày 11….) nhưng có 1 s ố trường hợp đặc biệt sau: và tương tự cho các số
còn lại ( vd: nijyuu yokka= ngày 24)
じゅうよっか <jyuu yokka> Ngày 14
じゅうくにち <jyuu kunichi> ngày 19 (điểm khác biệt so với đếm số thông thường của số
này là số chín không có trường âm, “ku” thay vì “kuu”
はつか <hatsuka> ngày 20 ß cái nì chỉ có 1 lần thôi!!! Không lặp lại nha!!!
Bài 3
« on: January 16, 2007, 05:26:09 AM » Quote
I. Từ Vựng
ここ <koko> ở đây
そこ <soko> ở đó
あそこ<asoko> ở kia
どこ <doko> (nghi vấn từ) ở đâu
こちら <kochira> ( kính ngữ) ở đây
そちら <sochira> (//) ở đó
あちら <achira> (//) ở kia
どちら <dochira> (//)(nghi vấn từ) ở đâu, ở hướng nào
きょしつ <kyoshitsu> phòng học
しょくど <shokudo> nhà ăn
じむしょ <jimusho> văn phòng
かいぎしつ <kaigishitsu> phòng họp
うけつけ <uketsuke> quầy tiếp tân
ロビー <ROBI-> đại sảnh (LOBBY)
へや <heya> căn phòng
トイレ(おてあらい)<TOIRE (ote arai)> Toilet
かいだん <kaidan> cầu thang
エレベーター <EREBE-TA-> thang máy
エスカレーター <ESUKARE-TA-> thang cuốn
(お)くに <(o) kuni> quốc gia ( nước)
かいしゃ <kaisha> công ty
うち <uchi> nhà
でんわ <denwa> điện thoại
くつ <kutsu> đôi giầy
ネクタイ < NEKUTAI> Cravat ( neck tie)
ワイン <WAIN> rượu tây (wine)
たばこ <tabako> thuốc lá
うりば <uriba> cửa hàng
ちか <chika> tầng hầm
いっかい <ikkai> tầng 1
なんかい <nankai> (nghi vấn từ) tầng mấy
~えん <~en> ~ yên ( tiền tệ Nhật bản)
いくら <ikura> (nghi vấn từ) Bao nhiu ( hỏi giá cả)
ひゃく<hyaku> Trăm
せん <sen> ngàn
まん <man> vạn ( 10 ngàn)
すみません <sumimasen> xin lỗi
(を)みせてください。<(~o) misete kudasai> xin cho xem ~
じゃ(~を)ください。<jya (~o) kudasai> vậy thì, xin cho tôi (tôi lấy) cái ~
しんおおさか <shin oosaka> tên địa danh ở Nhật
イタリア <ITARIA> Ý
スイス <SUISU> Thuỵ Sỹ
II. Ngữ pháp - Mẫu câu
1. ここ <koko>
そこは_____です。 <soko wa _____ desu>
あそこ <asoko>
- Ý nghĩa: Đây là/đó là/kia là _____
- Cách dùng dùng để giới thiệu, chỉ cho ai đó một nơi nào đó
- VD:
Koko wa uketsuke desu. (đây là bàn ti ếp tân)
2. ここ <koko>
_____ はそこです。 <_____ wa soko desu>
あそこ <asoko>
- Ý nghĩa: _____ là ở đây/đó/kia.
- Cách dùng: dùng để chỉ rõ địa điểm nào đó ở đâu hoặc một người nào đó ở đâu. Thường
đựơc dùng để chỉ cho ai đó một nơi nào hoặc người nào đó.
- VD:
a. Satou san wa soko desu. < anh Satou ở đó>
b. Shokudou wa ashoko desu. < Nhà ăn ở kia>
3. ______はどこですか。<_____wa doko desuka.>
- Ý nghĩa: _____ ở đâu?
- Cách dùng: dùng để hỏi nơi chốn hoặc địa điểm của một người nào đó đang ở đâu. Chúng
ta có thể kết hợp câu hỏi này cho cả hai cấu trúc 1. và 2. ở trên.
- VD:
a. koko wa doko desuka? (đây là đâu?)
b. ROBI- wa doko desuka? (đại sảnh ở đâu?)
c. SANTOSU san wa doko desuka? ( Anh SANTOSE ở đâu?)
+ SANTOSUSAN wa kaigi jitsu desu. ( Anh SANTOSE ở phòng họp)
4. こちら <kochira>
_____はそちらです。 <_____wa sochira desu.>
あちら <achira>
- Ý nghĩa: _____ là đây/đó/kia ( nếu dùng chỉ người thì có nghĩa là Vị này/đó/kia)
- Cách dùng: Tương tự với cách hỏi địa điểm, nơi chốn, người ở trên. Nhưng nó được dùng
để thể hịên sự lịch thiệp, cung kính đối với người đang nghe. Nghĩa gốc của các từ này lần
lượt là (Hướng này/đó/kia)
- VD:
Kaigi jitsu wa achira desu. (phòng họp ở đằng kia ạ)
Kochira wa Take Yama sama desu. (đây là ngài Take Yama)
5. _____はどちらですか。<_____ wa dochira desuka?>
- Ý nghĩa: _____ ở đâu? ( nếu dung cho người thì là : ____ là vị nào?)
- Cách dùng: đây là câu hỏi lịch sự cung kính của cách hỏi thông thường.
- VD:
ROBI- wa dochira desuka? ( Đại sảnh ở hướng nào ạ?)
Take Yama sama wa dochira desuka?(ngài Take Yama là v ị nào ạ?)
6. ______はどこのですか。<_____ wa doko no desuka?>
______は~のです。 <_____wa ~ no desu>
- Ý nghĩa: _____ của nước nào vậy?
______ là của nước ~
- Cách dùng: Đây là cấu trúc dùng để hỏi xuất xứ của một món đồ. Và trong câu trả lờI, ta
có thể thay đổi chủ ngữ ( là món đồ thành các từ như <kore> <sore> và <are> đưa ra
đứng trước trợ từ WA và đổi từ đã thay thế vào vị trí sau trợ từ NO thì sẽ hay hơn, hoặc ta
có thể bỏ hẳn luôn cái từ đã đổi để cho câu ngắn gọn.
- VD:
kono tokei wa doko no desuka? (cái đ ồng hồ này là của nước nào?)
sore wa SUISU no (tokei) desu. (đó là đồng hồ Thuỵ Sĩ)
7. _____はなんがいですか。 < _____ wa nangai desuka?>
_____は~がいです。 <______wa ~gai desu>
- Ý nghĩa: ______ ở tầng mấy?
______ở tầng ~.
- Cách dùng: Đây là câu hỏi địa đỉêm của một nơi nào đó ở tầng thứ mấy.
- VD:
RESUTORAN wa nankai desuka? ( nhà hàng ở tầng mấy?)
RESUTORAN wa gokai desu. ( nhà hàng ở tầng năm)
8. _____はいくらですか。[/color] ( _____ wa ikura desuka?)
______は~ です。 (_____wa ~ desu)
- Ý nghĩa: ______ giá bao nhiêu?
_____ giá ~
- Cách dùng: Dùng để hỏi giá một món đồ.
- VD:
kono enpitsu wa ikura desuka? ( cái bút chì này giá bao nhiêu?)
sore wa hyaku go jyuu en desu. ( cái đó giá 150 yên)
Phần Phụ:
なんがい。 < nangai> Tầng mấy
いっかい < ikkai> tầng 1
にかい <nikai> tầng 2
さんがい <sangai> tầng 3
よんかい <yonkai> tầng 4
ごかい < gokai> tầng 5
ろっかい <rokkai> tầng 6
ななかい <nana kai> tầng 7
はっかい <hakkai> tầng 8
きゅうかい <kyuukai> tầng 9
じゅうかい <jyuukai> tầng 10
Các từ màu khác là các từ có âm đặc biệt.
Các tầng sau ta cũng đếm tương tự và các số đặc biệt cũng được áp dụng cho các tầng cao
hơn ( ví dụ: tầng 11 : jyuu ikkai, tầng 13: jyuu sangai)
Bài 4
« on: January 16, 2007, 05:27:28 AM » Quote
I) TỪ VỰNG
おきます<okimasu> : thức dậy
ねます <nemasu> : ngủ
はたらきます <hatarakimasu> : làm việc
やすみます <yasumimasu> : nghỉ ngơi
べんきょうします <benkyoushimasu> : học tập
おわります <owarimasu> : kết thúc
デパート <DEPA-TO> : cửa hàng bách hóa
ぎんこう <ginkou> : ngân hàng
ゆうびんきょく <yuubinkyoku> : bưu điện
としょかん < <toshokan> : thư viện
びじゅつかん <bijutsukan> : viện bảo tàng
でんわばんごう <denwabangou> : số điện thoại
なんばん <nanban> : số mấy
いま <ima> : bây giờ
~じ <~ji> : ~giờ
~ふん(~ぷん) <~fun> <~pun> : ~phút
はん <han> : phân nửa
なんじ <nanji> : mấy giờ
なんぷん <nanpun> : mấy phút
ごぜん <gozen> : sáng (AM: trước 12 giờ)
ごご <gogo> : chiều (PM: sau 12 giờ)
あさ <asa> : sáng
ひる <hiru> : trưa
ばん <ban> : tối
よる <yoru> : tối
Giáo trình Minna No Nihongo 2007
Đào Văn Sáng- [email protected]
http://chuyenhungyen.net
おととい <ototoi> : ngày hôm kia
きのう <kinou> : ngày hôm qua
きょう <kyou> : hôm nay
あした <ashita> : ngày mai
あさって <asatsute> : ngày mốt
けさ <kesa> : sáng nay
こんばん <konban> : tối nay
ゆうべ <yuube> : tối hôm qua
やすみ <yasumi> : nghỉ ngơi (danh từ)
ひるやすみ <hiruyasumi> : nghỉ trưa
まいあさ <maiasa> : mỗi sáng
まいばん <maiban> : mỗi tối
まいにち <mainichi> : mỗi ngày
ペキン <PEKIN> : Bắc Kinh
バンコク <BANKOKU> Bangkok
ロンドン <RONDON> Luân Đôn
ロサンゼルス <ROSANZERUSU> : Los Angeles
たいへんですね <taihendesune> : vất vả nhỉ
ばんごうあんない <bangouannai> : dịch vụ 116 (hỏi số điện thoại)
おといあわせ <otoiawase> : (số điện thoại) bạn muốn biết / hỏi là
~をおねがいします <(~o) onegaishimasu> : làm ơn~
かしこまりました<kashikomarimashita> : hiểu rồi
II) MẪU CÂU - NGỮ PHÁP
Ngữ Pháp
Động Từ
Động từ chia làm 3 lọai :
- Động từ quá khứ
- Động tù hiện tại
- Động từ tương lai
a) Động từ hiện tại - tương lai
Có đuôi là chữ ます<masu>
Ví dụ : わたしはくじにねます
<watashi wa kuji ni nemasu> ( tôi ngủ lúc 9 giờ )
わたしはたまごをたべます
<watashi wa tamago o tabemasu> ( tôi ăn trứng )
- Nếu trong câu có từ chỉ tương lai như : あした<ashita>(ngày mai)... thì động từ trong
câu đó là tương lai
Ví dụ :
あしたわたしはロンドンへいきます
<ashita watashi wa RONDON e ikimasu> (Ngày mai tôi đi Luân Đôn)
( Chữ e ở câu trên viết là へ<he> nhưng đọc là e vì đây là ngữ pháp )
b) Động từ quá khứ
Có đuôi là chữ ました<mashita>
Ví dụ : ねました<nemashita> (đã ngủ)
たべ、ました<tabemashita >(đã ăn)
Hiện tại sang quá khứ : ますーました<masu - mashita>
( bỏ chữ su thêm chữ shita vào )
Trợ Từ theo sau động từ có nhiều trợ từ, nhưng đây là 3 trợ từ ở sơ cấp :
a) へ<he >(đọc là e) : Chỉ dùng cho 3 động từ
- いきます<ikimasu> : đi
- きます<kimasu> : đến
- かえります<kaerimasu> : trở về
b) を<o> (chữ を<o> thứ hai) : Dùng cho các tha động từ
c) に<ni> : dùng cho các động từ liên quan đến thời gian như
- ねます<nemasu> : ngủ
- おきます<okimasu> : thức dậy
- やすみます<yasumimasu> : nghỉ ngơi
- おわります<owarimasu> : kết thúc
Đặc Biệt : あいます<aimasu> ( gặp )
Ví dụ :
わたしはしちじにねます
<watashi wa shichiji ni nemasu> ( tôi ngủ lúc 7 giờ )
わたしはバオにあいます
<watashi wa BAO ni aimasu> ( tôi gặp Bảo )
(Bài 5 chưa có )
Bài 6
« on: January 16, 2007, 05:29:33 AM » Quote
I/ TỪ VỰNG
たべます <tabemasu> : Ăn
のみます <nomimasu> : uống
すいます <suimasu> : hút
「たばこをすいます」 <tabako o suimasu> : hút thuốc
みます <mimasu> : xem
ききます <kikimasu> : nghe
よみます <yomimasu> : đọc
かきます <kakimasu> :viết, vẽ
かいます <kaimasu> : mua
とります <torimasu> : chụp
「しゃしんをとります」 <shashin o torimasu> : chụp hình
します <shimasu> : làm, chơi
あいます <aimasu> : gặp
「ともだちにあいます」 <tomodachi ni aimasu> : gặp bạn
Giáo trình Minna No Nihongo 2007
Đào Văn Sáng- [email protected]
http://chuyenhungyen.net
ごはん <gohan> : cơm
あさごはん <asagohan> : bữa sáng
ひるごはん <hirugohan> : bữa trưa
ばんごはん <bangohan> : bữa tối
パン <PAN> : bánh mì
たまご <tamago> : trứng
にく <niku> : thịt
さかな <sakana> : cá
やさい <yasai> : rau
くだもの <kudamono> : trái cây
みず <mizu> : nước
おちゃ <ocha> : trà
こうちゃ <koucha> : hồng trà
ぎゅうにゅう <gyuunyuu> : sữa
ミルク <MIRUKU> : sữa
ジュース <JU-SU> : nước trái cây
ビール <BI-RU> : bia
(お)さけ <(o)sake> : rượu sake
サッカー <SAKKA-> : bóng đá
テニス <TENISU> : tenis
CD <CD> : đĩa CD
ビデオ <BIDEO> : băng video
なに <nani> : cái gì
それから <sorekara> : sau đó
ちょっと <chotto> : một chút
みせ <mise> : tiệm, quán
レストラン <RESUTORAN> : nhà hàng
てがみ <tegami> : thư
レポート <REPO-TO> : bài báo cáo
ときどき <tokidoki> : thỉnh thoảng
いつも <itsumo> : thường, lúc nào cũng
いっしょに <ishshoni> : cùng nhau
いいですね <iidesune> : được, tốt nhỉ
ええ <ee> : vâng
こうえん <kouen> : công viên
なんですか <nandesuka> : cái gì vậy ?
(お)はなみ <(o)hanami> : việc ngắm hoa
おおさかじょうこうえん <oosakajoukouen> : tên công viên
わかりました <wakarimashita> : hiểu rồi
じゃ、また <ja, mata> : hẹn gặp lại
II/ NGỮ PHÁP - MẪU CÂU
1/ Ngữ Pháp : いつも<itsumo> ( Lúc nào cũng..... )
Dùng ở thì hiện tại, chỉ một thói quen thường xuyên.
Cấu trúc :
( thời gian ) + Chủ ngữ + は<wa> + いつも<itsumo> + なに<nani>, どこ<doko> + を
<o>, へ<e> + động từ
Ví dụ : わたしはいつもごぜんろくじにあさごはんをたべます。
<watashi wa itsumo asagohan o tabemasu>
( Tôi thì lúc nào cũng ăn bữa sáng lúc 6h sáng )
Lưu ý : Có thể thêm vào các yếu tố như : với ai, ở đâu... cho câu thêm phong phú.
Ví dụ : わたしはいつもともだちとPhan Đình Phùng クラズでサッカーをします。
<watashi wa itsumo tomodachi to Phan Đình Phùng KURAZU de SAKKA- o shimasu>
(Tôi thì lúc nào cũng chơi đá banh với bạn bè ở câu lạc bộ Phan Đình Phùng)
2/ Ngữ Pháp : いっしょに<ishshoni> (Cùng nhau)
Dùng để mời một ai đó làm việc gì cùng với mình.
Cấu trúc :
Câu hỏi : (thời gian) + Chủ ngữ + は<wa> + いっしょに<ishshoni> + nơi chốn + で <de>
+ なに<nani>; どこ<doko> + を<o>; へ<e>; に<ni> + Động từ + ませんか<masen ka>
Câu trả lời :
Đồng ý : ええ<ee>, động từ + ましょう<mashou>
Không đồng ý : V + ません<masen> (ちょっと....<chotto....>
Ví dụ : あしたわたしはいっしょにレストランでひるごはんをたべませんか
<ashita watashi wa ishshoni RESUTORAN de hirugohan o tabemasen ka>
(Ngày mai tôi với bạn cùng đi ăn trưa ở nhà hàng nhé? )
Đồng ý : ええ、たべましょう
<ee, tabamashou><Vâng, được thôi>
Không đồng ý : たべません(ちょっと...)
<tabemasen, (chotto....)>
[Không được (vì gì đó....)]
Lưu ý : Cũng có thể thêm vào các yếu tố như : với ai, ở đâu... cho câu thêm phong phú.
Bài 7
I\ TỪ VỰNG
きります <kirimasu> : cắt
おくります <okurimasu> : gửi
あげます <agemasu> : tặng
もらいます <moraimasu> : nhận
かします <kashimasu> : cho mượn
かります<karimasu> : mượn
おしえます <oshiemasu> Dạy
ならいます <naraimasu> : học
かけます <kakemasu> :gọi điện
「でんわをかけます」 <[denwa o kakemasu]> : gọi điện thoại
て <te> : tay
はし <hashi> : đũa
スプーン <SUPU-N> : muỗng
ナイフ <NAIFU> : dao
フォーク <FO-KU> : nĩa
はさみ <hasami> : kéo
ファクス(ファックス) <FAKUSU> <(FAKKUSU)> : máy fax
ワープロ <WA-PURO> : máy đánh chữ
パソコン <PASOKON> : máy tính cá nhân
パンチ <PANCHI> : cái bấm lỗ
ホッチキス <HOCHCHIKISU> : cái bấm giấy
セロテープ <SEROTE-PU> : băng keo
けしゴム <keshiGOMU> : cục gôm
かみ <kami> : giấy ( tóc )
はな <hana> : hoa (cái mũi)
シャツ <SHATSU> : áo sơ mi
プレゼント <PUREZENTO> : quà tặng
にもつ <nimotsu> : hành lí
おかね <okane> : tiền
きっぷ <kippu> : vé
クリスマス <KURISUMASU> : lễ Noel
ちち <chichi> : cha tôi
はは <haha> : mẹ tôi
おとうさん <otousan> : bố của bạn
おかあさん <okaasan> : mẹ của bạn
もう <mou> : đã ~ rồi
まだ <mada> : chưa
これから <korekara> : từ bây giờ
すてきですね <sutekidesune> : tuyệt vời quá nhỉ
ごめんください <gomenkudasai> : xin lỗi có ai ở nhà không ?
いらっしゃい<irashshai> : anh (chị) đến chơi
どうぞおあがりください <douzo oagari kudasai>: xin mời anh (chị) vào nhà
しつれいします <shitsureishimasu> : xin lỗi, làm phiền
(~は)いかがですか <(~wa) ikagadesuka> : ~có được không ?
いただきます <itadakimasu> : cho tôi nhận
りょこう <ryokou> : du lịch
おみやげ <omiyage> : quà đặc sản
ヨーロッパ <YO-ROPPA> : Châu Âu
Lưu ý: từ はし <hashi> có hai nghĩa. Một nghĩa là đũa, nghĩa còn lại là cây cầu. Để phân
biệt nếu nghĩa là đũa thì đọc xuống giọng (giống như hách xì vậy đó ), còn cái kia thì đọc
lên giọng. Còn かみ <kami> cũng có hai nghĩa là tóc và giấy, nhưng mình không biết cách
phân biệt, chắc dựa vào nghĩa của câu. Từ はな <hana> thì cũng tương tự như はし
<hashi> nghĩa là lên giọng là hoa, còn xuống giọng thì là cái mũi
II\ NGỮ PHÁP - MẪU CÂU
Mẫu câu 1:
Cấu trúc:どうぐ <dougu> + で <de> + なに <nani> + を <o> + V ます <Vmasu>
Cách dùng: Làm gì bằng dụng cụ gì đó.
Ví dụ:
わたしははさみでかみをきります。
<watashi wa hasami de kami o kirimasu>
[Tôi cắt tóc bằng kéo ( hoặc cắt giấy cũng được )]
きのうあなたはなんでばんごはんをたべましたか。
<kinou anata wa nan de bangohan o tabemashita ka>
(Hôm qua bạn ăn cơm tối bằng gì thế ?) (Vô duyên quá )
きのうわたしははしでばんごはんをたべました。
<kinou watashi wa hashi de bangohan o tabemashita>
(Hôm qua tôi đã ăn cơm tối bằng đũa.)
Mẫu câu 2:
Cấu trúc:~は <wa> + こんご<kongo>+ で <de> + なんですか <nan desuka>
Cách dùng: Dùng để hỏi xem một từ nào đó theo ngôn ngữ nào đó đọc là gì.
Ví dụ:
Good bye はにほんごでなんですか。
<Good bye wa nihongo de nan desu ka>
(Good bye tiếng Nhật là gì thế ?)
Good bye はにほんごでさようならです。
<Good bye wa nihongo de sayounara desu>
(Good bye tiếng Nhật là sayounara)
Mẫu câu 3:
Cấu trúc:だれ <dare> + に <ni> + なに<nani> + を <o> + あげます <agemasu>
Cách dùng: Khi tặng ai cái gì đó
Ví dụ:
わたしはともだちにプレゼントをあげます。
<watashi wa tomodachi ni PUREZENTO o agemasu>
(Tôi tặng quà cho bạn)
Mẫu câu 4:
Cấu trúc:だれ <dare> + に <ni> + なに <nani> + を <o> + もらいます <moraimasu>
Cách dùng: Dùng để nói khi mình nhận một cái gì từ ai đó.
Ví dụ:
わたしはともだちにはなをもらいます。
<watashi wa tomodachi ni hana o moraimasu>
(Tôi nhận hoa từ bạn bè)
Mẫu câu 5:
Cấu trúc:
+ Câu hỏi:
もう <mou> + なに <nani> + を <o> + V ましたか <Vmashita ka>
+Trả lời:
はい、もう V ました。
<hai, mou Vmashita>
いいえ、まだです。
<iie, mada desu>
Cách dùng:Dùng để hỏi một ai đó đã làm công việc nào đó chưa
Ví dụ:
あなたはもうばんごはんをたべましたか。
<anata wa mou bangohan o tabemashita ka>
(Bạn đã ăn cơm tối chưa ?)
はい、もうたべました。
<hai, mou tabemashita>
(Vâng, tôi đã ăn rồi)
いいえ、まだです。
<iie, mada desu>
(Không, tôi chưa ăn)
Lưu ý :
+Sự khác nhau giữa hai động từ べんきょうします<benkyoushimasu> và ならいます
<naraimasu> đều có nghĩa là học. Nhưng べんきょうします <benkyoushimasu> nghĩa là tự
học, còn ならいます <naraimasu> thì có nghĩa là học từ ai đó, được người nào truyền đạt.
+Có thể thêm vào các yếu tố đã học như ở đâu, dịp gì...... cho câu thêm sống động. Và với
động từ かします <kashimasu>: cho mượn; かります <karimasu>: mượn, おしえます
<oshiemasu> : dạy và ならいます <naraimasu> : học thì các mẫu câu cũng tượng tự như
vậy.
+Nếu câu tiếng Việt của mình ví dụ là :
"Bạn tôi cho tôi món quà" thì khi bạn viết ra tiếng Nhật thì phải viết là "Tôi nhận món quà từ
bạn tôi" chứ không thể viết là "Bạn tôi cho tôi món quà" vì đối với người Nhật thì đó là điều
bất lịch sự. Đối với người Nhật thì họ luôn nói là họ nhận chứ không bao giờ nói là người
khác cho mình.
+(どうぐ) <dougu> : dụng cụ
こんご<kongo> : ngôn ngữ
Bài 8
« vào lúc: Tháng Một 16, 2007, 05:32:07 » Trích dẫn
I. TỪ VỰNG
みにくい <minikui> : Xấu
ハンサムな <HANSAMUna> : đẹp trai
きれいな <kireina> : (cảnh) đẹp, đẹp (gái), sạch
しずかな <shizukana> : yên tĩnh
にぎやかな <nigiyakana> : nhộn nhịp
ゆうめいな <yuumeina> : nổi tiếng
しんせつな <shinsetsuna> : tử tế
げんきな <genkina> : khỏe
ひまな <himana> : rảnh rỗi
いそがしい <isogashii> : bận rộn
べんりな <benrina> : tiện lợi
すてきな <sutekina> : tuyệt vời
おおきい <ookii> : to lớn
ちいさい <chiisai> : nhỏ
あたらしい <atarashii> : mới
ふるい <furui> : cũ
いい <ii> : tốt
わるい <warui> : xấu
あつい <atsui> : (trà) nóng
つめたい <tsumetai> : (nước đá) lạnh
あつい <atsui> : (trời) nóng
さむい <samui> : (trời) lạnh
むずかしい <muzukashii> : (bài tập) khó
やさしい <yasashii> : (bài tập) dễ
きびしい <kibishii> : nghiêm khắc
やさしい <yasashii> : dịu dàng, hiền từ
たかい <takai> : đắt
やすい <yasui> : rẻ
ひくい<hikui> : thấp
たかい <takai> : cao
おもしろい <omoshiroi> : thú vị
つまらない <tsumaranai> : chán
おいしい <oishii> : ngon
まずい <mazui> : dở
たのしい <tanoshii> : vui vẻ
しろい <shiroi> : trắng
くろい <kuroi> : đen
あかい <akai> : đỏ
あおい <aoi> : xanh
さくら <sakura> : hoa anh đào
やま <yama> : núi
まち <machi> : thành phố
たべもの <tabemono> : thức ăn
ところ <tokoro> : chỗ
りょう <ryou> : ký túc xá
べんきょう <benkyou> : học tập ( danh từ )
Giáo trình Minna No Nihongo 2007
Đào Văn Sáng- [email protected]
http://chuyenhungyen.net
せいかつ <seikatsu> : cuộc sống
(お)しごと <(o)shigoto> : công việc
どう <dou> : như thế nào
どんな <donna> : ~nào
どれ <dore> : cái nào
とても <totemo> : rất
あまり~ません(くない) <amari~masen(kunai)> : không~lắm
そして <soshite> : và
~が、~ <~ga,~> : ~nhưng~
おげんきですか <ogenki desu ka> : có khỏe không ?
そうですね <sou desu ne> : ừ nhỉ
ふじさん <fujisan> : Núi Phú Sĩ
びわこ <biwako> : hồ Biwaco
シャンハイ <SHANHAI> : Thượng Hải
しちにんのさむらい <shichi nin no samurai> : bảy người võ sĩ đạo (tên phim)
きんかくじ <kinkakuji> : tên chùa
なれます <naremasu> : quen
にほんのせいかつになれましたか <nihon no seikatsu ni naremashita ka>: đ ã quen với cuộc
sống Nhật Bản chưa ?
もういっぱいいかがですか <mou ippai ikaga desu ka> : Thêm một ly nữa nhé
いいえ、けっこうです <iie, kekkou desu> : thôi, đủ rồi
そろそろ、しつれいします <sorosoro, shitsureishimasu> : đến lúc tôi phải về
またいらっしゃってください <mata irashshatte kudasai>: lần sau lại đến chơi nhé.
II. NGỮ PHÁP - MẪU CÂU
Bây giờ chúng ta sẽ bắt đầu làm quen với tính từ trong tiếng Nhật
Trong Tiếng Nhật có hai loại tính từ :
+いけいようし <ikeiyoushi> : tính từ い
+なけいようし <nakeiyoushi> : tính từ な<na>
1. Tính từ な<na>
a. Thể khẳng định ở hiện tại:
Khi nằm trong câu, thì đằng sau tính từ là từ です<desu>
Ví dụ:
バオさんはしんせつです
<Bảo san wa shinsetsu desu.>
(Bảo thì tử tế )
このへやはきれいです
<kono heya wa kirei desu.>
(Căn phòng này thì sạch sẽ.)
b. Thể phủ định ở hiện tại:
khi nằm trong câu thì đằng sau tính từ sẽ là cụm từ じゃありません <ja arimasen>,
không có です<desu>
Ví dụ:
A さんはしんせつじゃありません
<A san wa shinsetsu ja arimasen>
(A thì không tử tế.)
このへやはきれいじゃありません
<kono heya wa kirei ja arimasen>
(Căn phòng này thì không sạch sẽ.)
c. Thể khẳng định trong quá khứ
Khi nằm trong câu thì đằng sau tính từ sẽ là cụm từ でした <deshita>
Ví dụ:
A さんはげんきでした
<A san wa genki deshita>
(A thì đã khỏe.)
B さんはゆうめいでした
<B san wa yuumei deshita>
(B thì đã nổi tiếng.)
d. Thể phủ định trong quá khứ
Khi nằm trong câu thì đằng sau tính từ sẽ là cụm từ じゃありませんでした <ja arimasen
deshita>
Ví dụ:
A さんはげんきじゃありませんでした
<A san wa genki ja arimasen deshita>
(A thì đã không khỏe.)
B さんはゆうめいじゃありませんでした
<B san wa yuumei ja arimasen deshita>
(B thì đã không nổi tiếng.)
Lưu ý:Khi tính từ な<na> đi trong câu mà đằng sau nó không có gì cả thì chúng ta không
viết chữ な<na> vào.
Ví dụ:
A さんはげんきじゃありませんでした
<A san wa genki ja arimasen deshita>
(A thì đã không khỏe.)
Đúng: vì không có chữ な<na> đằng sau tính từ.
A さんはげんきなじゃありませんでした
<A san wa genki na ja arimasen deshita>
Sai: vì có chữ な<na> đằng sau tính từ.
e. Theo sau tính từ là danh từ chung
Khi đằng sau tính từ là danh từ chung thì mới xuất hiện chữ な<na>
Ví dụ:
ホーチミンしはにぎやかなまちです
<Ho Chi Minh shi wa nigiyaka na machi desu>
(Thành phố Hồ Chí Minh là một thành phố nhộn nhịp.)
Quốc さんはハンサムなひとです
<Quốc san wa HANSAMU na hito desu>
<Quốc là một người đẹp trai >
Tác dụng: Làm nhấn mạnh ý của câu.
2 Tính từ い
a. Thể khẳng định ở hiện tại:
Khi nằm trong câu, thì đằng sau tính từ là từ です<desu>
Ví dụ:
このとけいはあたらしいです
<kono tokei wa atarashii desu>
(Cái đồng hồ này thì mới.)
わたしのせんせいはやさしいです
<watashi no sensei wa yasashii desu>
(Cô giáo của tôi thì dịu dàng.)
b. Thể phủ định ở hiện tại:
Khi ở phủ định, tính từ い sẽ bỏ い đi và thêm vào くない<kunai>、vẫn có です<desu>
Ví dụ:
ベトナムのたべものはたかくないです
<BETONAMU no tabemono wa taka kunai desu>
(Thức ăn của Việt Nam thì không mắc.)
ở câu trên, tính từ たかい<takai> đã bỏ い thêm くない<kunai> thành たかくない<taka
kunai>
c. Thể khẳng định trong quá khứ
ở thể này, tính từ い sẽ bỏ い đi và thêm vào かった<katta>, vẫn có です<desu>
Ví dụ:
きのうわたしはとてもいそがしかったです。
<kinou watashi wa totemo isogashi katta desu>
(Ngày hôm qua tôi đã rất bận.)
ở câu trên, tính từ いそがしい<isogashii> đã bỏ い thêm かった<katta> thành いそがしか
った<isogashi katta>
d. Thể phủ định trong quá khứ
ở thể này, tính từ い sẽ bỏ い đi và thêm vào くなかった<kuna katta>, vẫn có です<desu>
Ví dụ:
きのうわたしはいそがしくなかったです。
<kinou watashi wa isogashi kuna katta desu>
(Ngày hôm qua tôi đã không bận.)
ở câu trên, tính từ いそがしい<isogashii> đã bỏ い thêm くなかった<kuna katta> thành
いそがしくなかった<isogashi kuna katta>
Lưu ý: Đối với tính từ い khi nằm trong câu ở thể khẳng định đều viết nguyên dạng.
Ví dụ: いそがしい<isogashii> khi nằm trong câu ở thể khẳng định vẫn là いそがしい
<isogashii>
e. Theo sau tính từ là danh từ chung
Giáo trình Minna No Nihongo 2007
Đào Văn Sáng- [email protected]
http://chuyenhungyen.net
Khi đằng sau tính từ là danh từ chung thì vẫn giữ nguyên chữ い
Ví dụ:
ふじさんはたかいやまです。
<fujisan wa takai yama desu>
( Núi Phú Sĩ là một ngọn núi cao.)
Tác dụng: Làm nhấn mạnh ý của câu.
f. Tính từ đặc biệt
đó chính là tính từ いい<ii> nghĩa là tốt. Khi đổi sang phủ định trong hiện tại, khẳng định ở
quá khứ, phủ định ở quá khứ thì いい<ii> sẽ đổi thành よ<yo>, còn khẳng định ở hiện tại
thì vẫn bình thường.
Ví dụ:
いいです<ii desu>: khẳng định ở hiện tại
よくないです<yo kunai desu>: phủ định trong hiện tại
よかったです<yo katta desu>: khẳng định ở quá khứ
よくなかったです<yo kuna katta desu>: phủ định ở quá khứ
3. Cách sử dụng あまり<amari> và とても<totemo>
a. あまり<amari>: được dùng để diễn tả trạng thái của tính từ, luôn đi cùng với thể phủ
định của tính từ có nghĩa là không...lắm.
Ví dụ:
Tính từ な<na>
A さんはあまりハンサムじゃありません。
<A san wa amari HANSAMU ja arimasen>
(Anh A thì không được đẹp trai lắm.)
Tính từ い
にほんのたべものはあまりおいしくないです。
<nihon no tabemono wa amari oishi kunai desu>
(Thức ăn của Nhật Bản thì không được ngon lắm.)
b. とても<totemo>: được dùng để diễn tả trạng thái của tính từ, luôn đi cùng với thể khẳng
định của tính từ có nghĩa là rất.....
Ví dụ:
Tính từ な<na>
このうたはとてもすてきです。
<kono uta wa totemo suteki desu>
<Bài hát này thật tuyệt vời>
Tính từ い
このじどうしゃはとてもたかいです。
<kono jidousha wa totemo takai desu>
<Chiếc xe hơi này thì rất mắc.)
4. Các mẫu câu
a. Mẫu câu 1:
Giáo trình Minna No Nihongo 2007
Đào Văn Sáng- [email protected]
http://chuyenhungyen.net
S + は<wa> + どう<dou> + ですか <desu ka>
Cách dùng: Dùng để hỏi một vật hay một người nào đó (ít khi dùng) có tính chất như thế
nào.
Ví dụ:
ふじさんはどうですか。
<fujisan wa dou desu ka>
<Núi Phú Sĩ thì trông như thế nào vậy?>
ふじさんはたかいです。
<fujisan wa takai desu>
<Núi Phú Sĩ thì cao.)
b. Mẫu câu 2:
S + は<wa> + どんな<donna> + danh từ chung + ですか<desu ka>
Cách dùng: Dùng để hỏi một nơi nào đó, hay một quốc gia nào đó, hay ai đó có tính ch ất
như thế nào (tương tự như mẫu câu trên nhưng nhấn mạnh ý hơn)
Ví dụ:
A さんはどんなひとですか
<A san wa donna hito desu ka>
(Anh A là một người như thế nào vậy ?)
A さんはしんせつなひとです
<A san wa shinsetsu na hito desu>
(Anh A là một người tử tế.)
ふじさんはどんなやまですか
<Fujisan wa donna yama desu ka>
(Núi Phú Sĩ là một ngọn núi như thế nào vậy?)
ふじさんはたかいやまです
<Fujisan wa takai yama desu>
(Núi Phú Sĩ là một ngọn núi cao.)
Cần lưu ý là khi trong câu hỏi từ hỏi là どんな<donna> thì khi trả lời bắt buộc bạn phải có
danh từ chung đi theo sau tính từ い hoặc な<na> theo như ngữ pháp mục e của hai phần
1 và 2.
c. Mẫu câu 3:
ひと<hito> + の<no> + もの<mono> + は<wa> + どれ<dore> + ですか<desu ka>
Cách dùng: Dùng để hỏi trong một đống đồ vật thì cái nào là của người đó.
Ví dụ:
A さんのかばんはどれですか
<A san no kaban wa dore desu ka>
<Cái cặp nào là của anh A vậy ?>
.......このきいろいかばんです
<......kono kiiroi kaban desu>
<.......cái cặp màu vàng này đây.>
d. Mẫu câu 4:
S + は<wa> + Adj 1 + です<desu> + そして<soshite> + Adj2 + です<desu>
Cách dùng: そして<soshite> là từ dùng để nối hai tính từ cùng ý (rẻ với ngon ; đẹp với
sạch ; đắt với dở.....) với nhau, có nghĩa là không những... mà còn....
Ví dụ:
ホーチミンしはにぎやかです、そしてきれいです
Giáo trình Minna No Nihongo 2007
Đào Văn Sáng- [email protected]
http://chuyenhungyen.net
<HOーCHIMINH shi wa nigiyaka desu, soshite kirei desu>
<Thành phố Hồ Chí Minh không chỉ nhộn nhịp mà còn sạch sẽ nữa.>
A さんはみにくいです、そしてわるいです
<A san wa minikui desu, soshite warui desu>
<Anh A không những xấu trai mà còn xấu bụng nữa.>
e. Mẫu câu 5:
S + は<wa> + Adj1 + です<desu> + が<ga> + Adj2 + です<desu>
Cách dùng: Mẫu câu này trái ngược với mẫu câu trên là dùng để nối hai tính từ mà một bên
là khen về mặt nào đó, còn bên kia thì chê mật nào đó (rẻ nhưng dở ; đẹp trai nhưng xấu
bụng........).
Ví dụ:
B さんはハンサムですが、わるいです
<B san wa HANSAMU desu ga, warui desu>
<Anh B tuy đẹp trai nhưng mà xấu bụng.>
ベトナムのたべものはたかいですが、おいしいです
<betonamu no tabemono wa takai desu ga, oishii desu>
<Thức ăn của Việt Nam tuy mắc nhưng mà ngon.>
Bài 9
« on: January 16, 2007, 05:33:33 AM »
I. TỪ VỰNG
わかります <wakarimasu> : hiểu
あります <arimasu> : có (đồ vật)
すきな <sukina>: thích
きらいな <kiraina> : ghét
じょうずな <jouzuna>: .....giỏi
へたな <hetana> : ......dở
りょうり <ryouri> : việc nấu nướng thức ăn
のみもの<nomimono> : thức uống
スポーツ <SUPO-TSU> : thể thao
やきゅう <yakyuu> : dã cầu
ダンス <DANSU> : khiêu vũ
おんがく <ongaku> : âm nhạc
うた <uta> : bài hát
クラシック <KURASHIKKU> : nhạc cổ điển
ジャズ <JAZU> : nhạc jazz
コンサート <KONSA-TO> : buổi hòa nhạc
カラオケ <KARAOKE> : karaoke
かぶき <kabuki> : nhạc kabuki của Nhật
え <e> : tranh
じ <ji> : chữ
かんじ <kanji> : chữ Hán
Giáo trình Minna No Nihongo 2007
Đào Văn Sáng- [email protected]
http://chuyenhungyen.net
ひらがな <hiragana> : Chữ Hiragana
かたかな <katakana> : chữ Katakana
ローマじ <RO-MAji> : chữ romaji
こまかいおかね <komakaiokane> : tiền lẻ
チケット <CHIKETTO> : vé
じかん <jikan> : thời gian
ようじ <youji> : việc riêng
やくそく <yakusoku> : hẹn
ごしゅじん <goshujin> : chồng (của người khác)
おっと / しゅじん <otto / shujin> : chồng (của mình)
おくさん <okusan> : vợ (của người khác)
つま / かない <tsuma / kanai> : vợ (của mình)
こども <kodomo> : trẻ con
よく (わかります) <yoku (wakarimasu)> : (hiểu) rõ
だいがく <daigaku> : đại học
たくさん <takusan> : nhiều
すこし <sukoshi> : một chút
ぜんぜん~ない <zenzen~nai> : hoàn toàn~không
だいたい <daitai> : đại khái
はやく (かえります) <hayaku (kaerimasu)> : (về) sớm
はやく <hayaku> : nhanh
~から <~kara> : ~vì, do
どうして <doushite> : tại sao
ざんねんですね <zannen desu ne> : đáng tiếc thật
もしもし <moshimoshi> : alo
いっしょに~いかがですか <ishshoni~ikaga desu ka> cùng...có đư ợc không?
(~は) ちょっと..... <(~wa) chotto......> : thì...(ng ụ ý không được)
だめですか <dame desu ka> : không được phải không ?
またこんどおねがいします <matakondo onegaishimasu> : h ẹn kỳ sau
II. NGỮ PHÁP - MẪU CÂU
*Ngữ pháp - Mẫu câu 1:
Ngữ pháp:
もの + が + あります
<mono (đồ vật)> + <ga> + (tính chất) <arimasu> : có cái gì đó...
もの + が + ありません
<mono (đồ vật)> + <ga> + (tính chất) <arimasen>: không có cái gì đó...
Mẫu câu:
~は + もの + が + ありますか
<~wa> + <mono (đồ vật)> + <ga> + <arimasu ka> : ai đó có cái g ì đó không ?
Ví dụ:
Lan ちゃんはにほんごのじしょがありますか
Giáo trình Minna No Nihongo 2007
Đào Văn Sáng- [email protected]
http://chuyenhungyen.net
<Lan chan wa nihongo no jisho ga arimasu ka>
(Lan có từ điển tiếng Nhật không?)
はい、にほんごのじしょがあります
<hai, nihongo no jisho ga arimasu>
(Vâng, tôi có từ điển tiếng Nhật)
Quốc くんはじてんしゃがありますか
<Quốc kun wa jitensha ga arimasu ka>
(Quốc có xe đạp không?)
いいえ、じてんしゃがありません
<iie, jitensha ga arimasen>
(Không, tôi không có xe đạp)
*Ngữ pháp - Mẫu câu 2:
Ngữ pháp:
Danh từ + が + わかります
Danh từ + <ga> + (tính chất) <wakarimasu> : hiểu vấn đề gì đó...
Danh từ + が + わかりません
Danh từ + <ga> + (tính chất) <wakarimasen>: không hiểu vấn đề gì đó...
Mẫu câu:
~は + danh từ + が + わかりますか
<~wa> + danh từ + <ga> +<wakarimasu ka> : ai đó có hiểu cái vấn đề nào đó không ?
Ví dụ:
Bảo くんはにほんごがわかりますか
<Bảo kun wa nihongo ga wakarimasu ka>
(Bảo có hiểu tiếng Nhật không ?)
はい、わたしはにほんごがすこしわかります
<hai, watashi wa nihongo ga sukoshi wakarimasu>
(Vâng, tôi hiểu chút chút>
Quốc くんはかんこくごがわかりますか
<Quốc kun wa kankokugo ga wakarimasu ka>
(Quốc có hiểu tiếng Hàn Quốc không ?)
いいえ、わたしはかんこくごがぜんぜんわかりません
<iie, watashi wa kankokugo ga zenzen wakarimasen>
(Không, tôi hoàn toàn không hi ểu)
*Ngữ pháp - Mẫu câu 3:
Ngữ pháp:
Danh từ + が+ すき+ です
Danh từ + <ga> + (tính chất) <suki> + <desu> : thích cái gì đó...
Danh từ + が+ きらい+ です
Danh từ + <ga> + (tính chất) <kirai> +<desu> : ghét cái gì đó...
Mẫu câu:
~は + danh từ +が + すき + ですか
Giáo trình Minna No Nihongo 2007
Đào Văn Sáng- [email protected]
http://chuyenhungyen.net
<~wa> + danh từ + <ga> + <suki> + <desu ka> : ai đó có thích cái g ì đó hay không ?
~は + danh từ + が + きらい + ですか
<~wa> + danh từ + <ga> + <kirai> + <desu ka> : ai đó có ghét cái g ì đó không ?
Ví dụ:
Long くんはにほんごがすきですか
<Long kun wa nihongo ga suki desu ka>
(Long có thích tiếng Nhật không ?)
はい、わたしはにほんごがとてもすきです
<hai, watashi wa nihongo ga totemo suki desu>
(Vâng, tôi rất thích tiếng Nhật)
A さんはカラオケがすきですか
<A san wa KARAOKE ga suki desu ka>
(A có thích karaoke không ?)
いいえ、わたしはカラオケがあまりすきじゃありません
<iie, watashi wa KARAOKE ga amari suki ja arimasen>
(Không, tôi không thích karaoke l ắm)
Chú ý: Các bạn nên hạn chế dùng きらい<kirai> vì từ đó khá nhạy cảm với người Nhật, nếu
các bạn chỉ hơi không thích thì nên dùng phủ định của すき<suki> là すきじゃありません
<suki ja arimasen> cộng với あまり<amari> để giảm mức độ của câu nói , trừ khi mình quá
ghét thứ đó.
*Ngữ pháp - Mẫu câu 4:
Ngữ pháp:
Danh từ + が + じょうず + です
Danh từ + <ga> + (tính chất) <jouzu> + <desu> : giỏi cái gì đó...
Danh từ + が + へた + です
Danh từ + <ga> + (tính chất) <heta> + <desu> : dở cái gì đó...
Mẫu câu:
~は + danh từ + が + じょうず + ですか
<~wa> + danh từ + <ga> + <jouzu> + <desu ka> : ai đó có gi ỏi về cái gì đó không ?
~は + danh từ + が + へた + ですか
<~wa> + danh từ + <ga> + <heta> + <desu ka> : ai đó có d ở về cái gì đó không ?
Ví dụ:
B さんはにほんごがじょうずですか
<B san wa nihongo ga jouzu desu ka>
(B có giỏi tiếng Nhật không ?)
いいえ、B さんはにほんごがあまりじょうずじゃありません
<iie, B san wa nihongo ga amari jouzu ja arimasen>
(Không, B không giỏi tiếng Nhật lắm)
A さんはスポーツがじょうずですか
<A san wa SUPO-TSU ga jouzu desu ka>
(A có giỏi thể thao không ?)
はい、A さんはスポーツがとてもじょうずです
<hai, A san wa SUPO-TSU ga totemo jouzu desu>
(Vâng, anh A rất giỏi thể thao)
Giáo trình Minna No Nihongo 2007
Đào Văn Sáng- [email protected]
http://chuyenhungyen.net
Chú ý: tương tự như trên, các bạn cũng nên tránh dùng へた<heta> vì nó có thể gây mích
lòng người khác đấy. Chỉ nên dùng phủ định của じょうず<jouzu> cộng với あまり<amari>
là あまりじょうずじゃありません<amari jouzu ja arimasen> trừ khi người đó quá dở.
*Ngữ pháp - Mẫu câu 5:
Câu hỏi tại sao: どうして~か<doushite~ka>
Câu trả lời bởi vì:~から<~kara>
Ví dụ:
けさ A さんはがっこうへいきませんでした
<kesa A san wa gakkou e ikimasen deshi ta>
(Sáng nay A không đến trường)
Buổi tối, B sang nhà hỏi A :
B: どうしてけさがっこうへいきませんでしたか
B:<doushite kesa gakkou e ikimasen deshi ta ka><T ại sao sáng nay bạn không đến
trường?>
A: わたしはげんきじゃありませんでしたから
A:<watashi wa genki ja arimasen deshi ta kara>
(Bởi vì tôi không khỏe)
*Ngữ pháp - Mẫu câu 6:
Vì lí do gì nên làm cái gì đó.
~から, ~は+ danh từ を + V ます
<~kara>, <~wa> + danh từ + <wo> + <Vmasu>
Ví dụ:
わたしはにほんごのほんがありませんから
<watashi wa nihongo no hon ga arimasen kara>
(Bởi vì tôi không có sách tiếng Nhật>
わたしはにほんごのほんをかいます
<watashi wa nihongo no hon wo kaimasu>
(Nên tôi mua sách tiếng Nhật)
わたしはおかねがたくさんありますから
<watashi wa okane ga takusan arimasu kara>
(Bởi vì tôi có nhiều tiền)
わたしはくるまをかいます
<watashi wa kuruma wo kaimasu>
(Nên tôi mua xe hơi)
*Ngữ pháp - Mẫu câu 7:
Chủ ngữ + どんな + danh từ chung + が + じょうず / すき + ですか
Chủ ngữ + <donna> + danh từ chung + <ga> + <jouzu>/<suki> + <desu ka> : Ai đó có
giỏi/thích về một loại của một lĩnh vực nào đó.
Ví dụ:
A さんはどんなスポーツがすき / じょうずですか
Giáo trình Minna No Nihongo 2007
Đào Văn Sáng- [email protected]
http://chuyenhungyen.net
<A san wa donna SUPO-TSU ga suki / jouzu desu ka>
(Anh A thích/giỏi loại thể thao nào ?)
わたしはサッカーがすき / じょうずです
<watashi wa SAKKA- ga suki / jouzu desu>
(Tôi thích/giỏi bóng đá)
Bài 10
« on: January 16, 2007, 05:34:35 AM »
I. TỪ VỰNG
います<imasu> : có (động vật)
あります <arimasu> : có (đồ vật)
いろいろな <iroirona> : nhiều loại
おとこのひと <otoko no hito> : người đàn ông, con trai
おんなのひと <onna no hito> : người phụ nữ, con gái
いぬ <inu> : con chó
ねこ <neko> : con mèo
き <ki> : cây
もの <mono> : đồ vật
フィルム(フイルム) <FIRUMU><(FUIRUMU)> : cuộn phim
でんち <denchi> : cục pin
はこ <hako> : cái hộp
スイッチ <SUICHCHI> : công tắc điện
れいぞうこ <reizouko> : tủ lạnh
テーブル <TE-BURU> : bàn tròn
ベッド <BEDDO> : cái giường
たな <tana> : cái kệ
ドア <DOA> : cửa ra vào
まど <mado> : của sổ
ポスト <POSUTO> : thùng thư
ビル <BIRU> : tòa nhà cao tầng
こうえん <kouen> : công viên
きっさてん <kissaten> : quán nước
ほんや <honya> : tiệm sách
~や <~ya> : ~hiệu, sách
のりば <noriba> : bến xe, bến ga, tàu
けん <ken> : huyện (tương đương tỉnh của VN)
うえ <ue> : trên
した <shita> : dưới
まえ <mae> : trước
Giáo trình Minna No Nihongo 2007
Đào Văn Sáng- [email protected]
http://chuyenhungyen.net
うしろ <ushiro> : sau
みぎ <migi> : bên phải
ひだり <hidari> : bên trái
なか <naka> : bên trong
そと <soto> : bên ngoài
となり <tonari> : bên cạnh
ちかく <chikaku> : chỗ gần đây
~と~のあいだ <~to~no aida> : giữa~và~
~や~(など) <~ya~(nado)> : chẳng hạn~hay (hoặc)
いちばん~ <ichiban> : ~nhất
~だんめ <~danme> : ngăn thứ~
(どうも) すみません <(doumo) sumimasen> : xin lỗi
おく : phía
チリソース <CHIRISO-SU> : tương ớt
スパイスコーナー <SUPAISUKO-NA-> : quầy gia vị
II. NGỮ PHÁP - MẪU CÂU
*Ngữ Pháp - Mẫu Câu 1:
Ngữ Pháp:
Noun + が + います
Noun + <ga> + <imasu> : có ai đó, có con g ì
Mẫu Câu:
どこにだれがいますか
<doko> + <ni> + <dare> + <ga> + <imasu ka> : ở đâu đó có ai vậy ?
Ví dụ:
こうえんにだれがいますか
<kouen ni dare ga imasu ka>
(Trong công viên có ai vậy ?)
こうえんにおとこのひととおんなのひとがふたりいます
<kouen ni otoko no hito to onna no hito ga futari imasu>
(Trong công viên có một người đàn ông và một người đàn bà )
*Ngữ Pháp - Mẫu Câu 2:
Ngữ Pháp:
Câu hỏi có cái gì đó hay ai đó không ?
だれ / なに + か + いますか / ありますか
<dare / nani> + <ka> + <imasu ka / arimasu ka>
Đối với lọai câu hỏi này, câu trả lời bắt buộc phải là:
はい、います / あります
Giáo trình Minna No Nihongo 2007
Đào Văn Sáng- [email protected]
http://chuyenhungyen.net
<hai, imasu / arimasu>
hoặc là:
いいえ、いません / ありません
<iie, imasen / arimasen>
Chú ý:
Các bạn cần phân biệt câu hỏi trợ từ が<ga> và か<ka> đi với động từ います<imasu> và
あります<arimasu>
Câu hỏi có trợ từ が<ga> là yêu cầu câu trả lời phải là kể ra (nếu có) hoặc nếu không có thì
phải trả lời là:
なに / だれもありません / いません
<nani / dare mo arimasen / imasen>
Ví dụ:
Trợ từ が<ga>
こうえんにだれがいますか
<kouen ni dare ga imasu ka>
(Trong công viên có ai vậy ?)
こうえんにおとこのひととおんなのひとがふたりいます
<kouen ni otoko no hito to onna no hito ga futari imasu>
(Trong công viên có một người đàn ông và một người đàn bà )
hoặc là:
こうえんにだれもいません
<kouen ni dare mo imasen>
(Trong công viên không có ai cả)
Trợ từ か<ka>
きっさてんにだれ / なにかいますか / ありますか
<kissaten ni dare / nani ka imasu ka / arimasu ka>
(Trong quán nước có ai / vật gì đó không ?)
はい、います / あります
<hai, imasu / arimasu>
(Vâng có)
hoặc là:
いいえ, いません / ありません
<iie, imasen / arimasen>
(Không có)
*Ngữ Pháp - Mẫu Câu 3:
Ngữ Pháp:
した<shita (bên dưới)> うえ<ue (ở trên)>
まえ<mae (đằng trước)> うしろ<ushiro (đằng sau>
みぎ<migi (bên phải)> ひだり<hidari (bên trái)>
なか<naka (bên trong)> そと<soto (bên ngoài)>
となろ<tonari (bên cạnh)> ちかく<chikaku (chỗ gần đây)>
あいだ<aida (ở giữa)>
Giáo trình Minna No Nihongo 2007
Đào Văn Sáng- [email protected]
http://chuyenhungyen.net
Những từ ở trên là những từ chỉ vị trí
ところ + の + từ xác định vị trí + に + だれ / なに + が + いますか / ありますか
<tokoro> + <no> + từ xác định vị trí + <ni> + <dare> / <nani> + <ga> + <imasu ka /
arimasu ka> : ở đâu đó có ai hay vật gì, con gì
Ví dụ:
そのはこのなかになにがありますか
<sono hako no naka ni nani ga arimasu ka>
(Trong cái hộp kia có cái gì vậy ?)
そのはこのなかにはさみがあります
<sono hako no naka ni hasami ga arimasu>
(Trong cái hộp kia có cái kéo)
あなたのこころのなかにだれがいますか
<anata no kokoro no naka ni dare ga imasu ka>
(Trong trái tim của bạn có người nào không ?)
わたしのこころのなかにだれもいません
<watashi no kokoro no naka ni dare mo imasen>
(Trong trái tim tôi không có ai cả)
*Ngữ Pháp - Mẫu Câu 4:
Ngữ Pháp:
Mẫu câu あります<arimasu> và います<imasu> không có trợ từ が<ga>
Chủ ngữ (Động vật, đồ vật) + nơi chốn + の + từ chỉ vị trí + に+ あります
/ います
Chủ ngữ (Động vật, đồ vật) + nơi chốn + <no> + từ chỉ vị trí + <ni> + <arimasu> /
<imasu>
Ví dụ:
ハノイしはどこにありますか
<HANOI shi wa doko ni arimasu ka>
(Thành phố Hà Nội ở đâu vậy ?)
ハノイしはベトナムにあります
<HANOI shi wa betonamu ni arimasu>
(Thành phố Hà Nội ở Việt Nam)
Khi vật nào đó hay ai đó là chủ ngữ thì sau nơi chốn và trước động từ あります<arimasu>
và います<imasu> không cần trợ từ が<ga>
*Ngữ Pháp - Mẫu Câu 5:
Ngữ Pháp:
~や~(など)<~ya~(nado)> : Chẳng hạn như....
Ví dụ:
このきょうしつのなかになにがありますか
<kono kyoushitsu no naka ni nani ga arimasu ka>
Giáo trình Minna No Nihongo 2007
Đào Văn Sáng- [email protected]
http://chuyenhungyen.net
(Trong phòng học này có cái gì vậy ?)
Cách 1:
このきょうしつのなかにつくえとほんとえんぴつとかばんとじしょがあります
<kono kyoushitsu no naka ni tsukue to hon to enpitsu to kaban to jis ho ga arimasu>
(Trong phòng học này có bàn, sách, bút chì, cặp, từ điển.)
Cách 2:
このきょうしつのなかにつくえやほんなどがあります
<kono kyoushitsu no naka ni tsukue ya hon nado ga arimasu>
(Trong phòng học này có nhiều thứ chẳng hạn như bàn, sách...)
Như vậy cách dùng ~や~(など)<~ya~(nado)> dùng để rút ngắn câu trả lời, không cần
phải liệt kê hết ra.
*Ngữ Pháp - Mẫu Câu 6:
Ngữ Pháp:
Danh từ 1 + は + Danh từ 2 + と + Danh từ 3 + の + あいだ + に +
あります / います
Danh từ 1 + <wa> + Danh từ 2 + <to> + Danh từ 3 + <no> + <aida> + <ni> +
<arimasu> / <imasu>
Hoặc:
Danh từ 2 + と + Danh từ 3 + の + あいだ + に + Danh từ 3 + が +
あります / います
Danh từ 2 + <to> + Danh từ 3 + <no> + <aida> + <ni> + Danh t ừ 3 + <ga> +
<arimasu> / <imasu>
Ví dụ:
きっさてんはほんやとはなやのあいだにあります
<kissaten wa honya to hanaya no aida ni arimasu>
(Quán nước thì ở giữa tiệm sách và tiệm hoa)
Hoặc:
ほんやとはなやのあいだにきっさてんがあります
<honya to hanaya no aida ni kissaten ga arimasu>
(Ở giữa tiệm sách và tiệm bán hoa có một quán nước)
Bài 11
« on: January 16, 2007, 05:35:38 AM »
I TỪ VỰNG
います <imasu> : có (động vật)
[にほんにいます] [nihon ni imasu] : ở Nhật Bản
かかります <kakarimasu> : mất, tốn
やすみます <yasumimasu> :nghỉ ngơi
Giáo trình Minna No Nihongo 2007
Đào Văn Sáng- [email protected]
http://chuyenhungyen.net
ひとつ <hitotsu> : 1 cái (đồ vật)
ふたつ <futatsu> : 2 cái
みっつ <mittsu> : 3 cái
よっつ <yottsu> : 4 cái
いつつ <itsutsu> : 5 cái
むっつ <muttsu> : 6 cái
ななつ <nanatsu> : 7 cái
やっつ <yattsu> : 8 cái
ここのつ <kokonotsu> : 9 cái
とお <too> : 10 cái
いくつ <ikutsu> : bao nhiêu cái
ひとり <hitori> : 1 người
ふたり <futari> : 2 người
~にん <~nin> : ~người
~だい <~dai> : ~cái, chiếc (máy móc)
~まい <~mai> : ~tờ, (những vật mỏng như áo, giấy...)
~かい <~kai> : ~lần, tầng lầu
りんご <ringo> : quả táo
みかん <mikan> : quýt
サンドイッチ <SANDOICHCHI> : sandwich
カレー(ライス) <KAREー(RAISU)> : (cơm) cà ri
アイスクリーム <AISUKURIーMU> : kem
きって <kitte> : tem
はがき <hagaki> : bưu thiếp
ふうとう <fuutou> : phong bì
そくたつ <sokutatsu> : chuyển phát nhanh
かきとめ <kakitome> :gửi bảo đảm
エアメール <EAMEーRU> : (gửi bằng) đường hàng không
ふなびん <funabin> : gửi bằng đường tàu
りょうしん <ryoushin> : bố mẹ
きょうだい <kyoudai> : anh em
あに <ani> : anh trai (tôi)
おにいさん <oniisan> : anh trai (bạn)
あね <ane> : chị gái (tôi)
おねえさん <oneesan> : chị gái (bạn)
おとうと <otouto> : em trai (tôi)
おとうとさん <otoutosan> : em trai (bạn)
いもうと <imouto> : em gái (tôi)
いもうとさん <imoutosan> : em gái (bạn)
がいこく <gaikoku> : nước ngoài
~じかん <~jikan> : ~tiếng, ~giờ đồng hồ
~しゅうかん <~shuukan> : ~tuần
~かげつ <~kagetsu> : ~tháng
~ねん <~nen> : ~năm
~ぐらい <~gurai> : khoảng~
どのくらい <donokurai> : bao lâu
Giáo trình Minna No Nihongo 2007
Đào Văn Sáng- [email protected]
http://chuyenhungyen.net
ぜんぶで <zenbude> : tất cả, toàn bộ
みんな <minna> : mọi người
~だけ <~dake> : ~chỉ
いらっしゃいませ <irashshaimase> : xin mời qúy khách
いい (お)てんきですね <ii (o)tenki desu ne> : trời đẹp quá nhỉ !
おでかけですか <odekake desu ka> : đi ra ngoài đấy hả ?
ちょっと~まで <chotto ~made> : đến~một chút
いっていらっしゃい <itteirashshai> : (anh) đi nhé (l ịch sự hơn)
いってらっしゃい <itterashshai> : (anh) đi nhé
いってまいります <itte mairimasu> : (tôi) đi đây (l ịch sự hơn)
いってきます <itte kimasu> : (tôi) đi đây
それから <sorekara> : sau đó
オーストラリア <OーSUTORARIA> : nước Úc
II NGỮ PHÁP - MẪU CÂU
Mẫu Câu - Ngữ Pháp 1:
* Ngữ Pháp:
Vị trị của số lượng trong câu : đứng sau trợ từ が<ga>, を<wo>
* Mẫu Câu:
Danh từ + が + ~ つ / にん/ だい/ まい / かい... + あります / います
Danh từ + <ga> + <~tsu / nin / dai / mai / kai...> + arimasu / imasu
* Ví dụ:
いま、こうえんのなかにおとこのひとがひとりいます
<ima, kouen no naka ni otoko no hito ga hitori imasu>
(Bây giờ trong công viên có một người đàn ông.)
わたしはシャツがにまいあります
<watashi wa SHATSU ga ni mai arimasu>
(Tôi có hai cái áo sơ mi.)
Mẫu Câu - Ngữ Pháp 2:
* Ngữ Pháp:
Yêu cầu ai đó đưa cho mình cái gì : を<wo> + ください<kudasai>
* Mẫu Câu:
Danh từ + を<wo> + số lượng + ください<kudasai>
* Ví dụ:
<kami wo ni mai kudasai>
(Đưa cho tôi hai tờ giấy, làm ơn)
Giáo trình Minna No Nihongo 2007
Đào Văn Sáng- [email protected]
http://chuyenhungyen.net
Mẫu Câu - Ngữ Pháp 3:
* Ngữ Pháp:
Trong khoảng thời gian làm được việc gì đó : trợ từ に<ni>
* Mẫu Câu:
Khoảng thời gian + に<ni> + V ます <V masu>
* Ví dụ:
いっしゅうかんにさんかいにほんごをべんきょうします
<ish shuukan ni san kai nihon go wo benkyoushi masu>
(Tôi học tiếng Nhật một tuần ba lần.)
Mẫu Câu - Ngữ Pháp 4:
* Ngữ Pháp:
どのくらい<dono kurai> được sử dụng để hỏi khoảng thời gian đã làm cái gì đó.
ぐらい<gurai> đặt sau số lượng có nghĩa là khoảng bao nhiêu đó.
* Mẫu Câu:
どのくらい<dono kurai> + danh từ + を<wo> + V ます<V masu>
danh từ + が<ga> + số lượng + ぐらい<gurai> + あります/ います<arimasu / imasu>
* Ví dụ:
Long さんはどのくらいにほんごをべんきょうしましたか
<Long san wa dono kurai nihon go wo benkyou shi mashita ka>
(Anh Long đã học tiếng Nhật được bao lâu rồi ?)
さんねんべんきょうしました
< san nen benkyoushi mashita>
(Tôi đã học tiếng Nhật được 3 năm)
このがっこうにせんせいがさんじゅうにんぐらいいます
<kono gakkou ni sensei ga sanjuu nin gurai imasu>
(Trong trường này có khoảng ba mươi giáo viên.)
Lưu ý: Cách dùng các từ để hỏi số lượng cũng tương tự tức là các từ hỏi vẫn đứng sau trợ
từ.
* Ví dụ:
あなたのうちにテレビがなんだいありますか
<anata no uchi ni TEREBI ga nan dai
arimasu ka>
(Nhà của bạn có bao nhiêu cái ti vi ?)
わたしのうちにテレビがいちだいだけあります
<watashi no uchi ni TEREBI ga ichi dai dake arimasu>
(Nhà của tôi chỉ có một cái ti vi.)
A さんのごかぞくにひとがなんにんいますか
<A san no gokazoku ni hito ga nan nin imasu ka>
(Gia đình của anh A có bao nhiêu người vậy ?)
Giáo trình Minna No Nihongo 2007
Đào Văn Sáng- [email protected]
http://chuyenhungyen.net
わたしのかぞくにひとがよにんいます
<watashi no kazoku ni hito ga yo nin imasu>
(Gia đình tôi có 4 người.)
Bài 12
« on: January 16, 2007, 05:37:20 AM »
NGỮ PHÁP
* Ngữ pháp 1:
Giới thiệu và cách sử dụng Tính từ い, Tính từ な<na>
( Xin xem lại BÀI 8 )
* Ngữ pháp 2:
Cú pháp của câu so sánh hơn:
Noun 1 + は + Noun 2 + より + Adj + です
Noun 1 + <wa> + Noun 2 + <yori> + Adj + <desu>
* Ví dụ:
ベトナムりょうりはにほんりょうりよりやすいです
<BETONAMU ryouri wa nihon ryouri yori yasui desu>
(Thức ăn của Việt Nam thì rẻ hơn thức ăn Nhật Bản)
このくるまはあのくるまよりおおきいです
<kono kuruma wa ano kurama yori ookii desu>
(Chiếc xe hơi này thì lớn hơn chiếc xe hơi kia)
* Ngữ pháp 3:
Cú pháp của câu hỏi so sánh:
Noun 1 + と + Noun 2 + と + どちら + が + Adj + ですか
Noun 1 + <to> + Noun 2 + <to> + <dochira> + <ga > + Adj + <desu ka>
Cú pháp của câu trả lời:
Noun + の + ほう + が + Adj + ですか
Noun + <no> + <hou> + <ga> + Adj + <desu ka>
* Ví dụ:
A さんと B さんとどちらがハンサムですか
<A san to B san to dochira ga HANSAMU desu ka>
(Giữa anh A và anh B thì ai đẹp trai hơn ?)
A さんのほうがハンサムです
<A san no hou ga HANSAMU desu>
(Anh A đẹp trai hơn)
* Ngữ pháp 4:
Cú pháp của câu so sánh nhất:
どこ<doko>
いつ<itsu>
Giáo trình Minna No Nihongo 2007
Đào Văn Sáng- [email protected]
http://chuyenhungyen.net
だれ<dare>
Noun + で<de> + なに<nani> + が<ga> + いちばん<ichiban> + Adj + ですか<desu ka>
どれ<dore>
<.......>
* Ví dụ:
ベトナムでどこがいちばんにぎやかですか
<BETONAMU de doko ga ichiban nigiyaka desu ka>
(Ở Việt Nam thì nơi nào là nhộn nhịp nhất vậy ?)
ベトナムでホーチミンしがいちばんにぎやかです
<BETONAMU de HO-CHIMIN shi ga ichiban nigiyaka desu>
(Ở Việt Nam thì thành phố Hồ Chí Minh là nhộn nhịp nhất)
ごかぞくでだれがいちばんせがたかいですか
<gokazoku de dare ga ichiban sega takai desu ka>
(Trong gia đình bạn thì ai là người cao nhất?)
かぞくでちちがいちばんせがたかいです
<kazoku de chichi ga ichiban sega takai desu>
(Trong gia đình thì cha tôi là người cao nhất)
Bài 13
« on: January 16, 2007, 05:39:02 AM »
NGỮ PHÁP
* Ngữ pháp 1:
もの+ が + ほしい + です + (か)
<Mono> (đồ vật) + <ga> + <hoshii> + <desu> + <(ka)>
Cách dùng: Dùng để biểu thị ý muốn có một cái gì đó.
Ví dụ:
いま、あなたはなにがほしいですか
<ima, anata wa nani ga hoshii desu ka>
(Bây giờ bạn muốn cái gì ?)
わたしはパンがほしいです
<watashi wa PAN ga hoshii desu>
(Tôi muốn có một ổ bánh mì.)
* Ngữ pháp 2:
なに + が(を, へ) + V たい + です + (か)
<Nani> + <ga(wo, e)> + V<tai> + <desu> + <(ka)>
Động từ trông ngữ pháp này có đuôi là たい<tai>, cách đổi như sau:
bỏ ます<masu> thêm たい<tai>
たべます<tabe masu> --------------> たべ<tabe> ---------------> たべたい<tabe tai> : muốn
ăn
Giáo trình Minna No Nihongo 2007
Đào Văn Sáng- [email protected]
http://chuyenhungyen.net
ねます<ne masu> --------------> ね<ne> ---------------> ねたい<ne tai> : muốn ngủ
Cách dùng: Nói lên ước muốn được làm gì đó.
Ví dụ:
あした、あなたはなにをしたいですか
<ashita, anata wa nani wo shitai desu ka>
(Bạn muốn làm gì vào ngày mai ?)
あした、わたしはいなかへかえりたいです
<ashita, watashi wa inaka e kaeri tai desu>
(Ngày mai tôi muốn trở về quê.)
A さんはなにをたべたいですか
<A san wa nani wo tabe tai desu ka>
(Anh A muốn ăn món gì vậy ?)
わたしはてんぷらをたべたいです
(watashi wa tempura wo tabe tai desu>
(Tôi muốn ăn món tempura)
Chú ý: Khi mà câu hỏi là ほしい<hoshii> thì câu trả lời phải là ほしい<hoshii>. Còn câu hỏi
là たい<tai> thì câu trả lời cũng phải là たい<tai>
* Trường hợp phủ định của tính từ ほしい<hoshii> và V たい<tai> (đây là động từ nhưng
phủ định như tính từ)
- Vì đây là tính từ い nên phủ định của nó sẽ là:
bỏ い thêm くない<kunai>
ほしい<hoshii> ---------> ほし<hoshi> ------------------> ほしくない<hoshi kunai> (không
muốn)
V たい<tai> ---------> V た<ta> ------------------> V たくない<takunai> (không muốn làm)
Ví dụ:
わたしはともだちがほしくないです
<watashi wa tomodachi ga hoshi kunai desu>
(Tôi không muốn có bạn.) (Cô đơn )
わたしはパンがたべたくないです
<watashi wa PAN ga tabe takunai desu>
(Tôi không muốn ăn bánh mì.)
* Ngữ pháp 3:
Noun (nơi chốn) + へ<e> +Noun (V không ます<masu> + に<ni> + いきます<iki masu> /
きます<ki masu> / かえります<kaeri masu>
Cách dùng: Dùng khi muốn biểu thị ý rằng : đi đến đâu để làm gì đó.
Ví dụ:
* Động từ
わたしはにほんへにほんごをべんきょうしにいきたいです
<watashi wa nihon e nihongo wo benkyoushi ni iki tai desu>
(Tôi muốn đến Nhật Bản để học tiếng Nhật.)
Giáo trình Minna No Nihongo 2007
Đào Văn Sáng- [email protected]
http://chuyenhungyen.net
* Danh từ
あした、わたしはきょうとのおまつりにいきます
<ashita, watashi wa kyouto no omatsuri ni iki masu>
(Ngày mai tôi đi đến lễ hội ở Tokyo)
Bài 14
« on: January 16, 2007, 05:44:00 AM »
NGỮ PHÁP
Ngữ pháp bài này rất là khó, và đây là một trong những ngữ pháp thường xuyên dùng trong
tiếng Nhật, nếu không nắm kĩ phần này, các bạn sẽ không thể nào bước lên tiếp đuợc.
* Ngữ pháp 1:
てけい<te kei>(THỂ TE)
Trước giờ chắc hẳn các bạn khi học động từ đều chỉ học qua chứ không hề để ý là động từ
trong tiếng Nhật được chia làm 3 nhóm. Trước khi vào thể て<Te>, các bạn cần phải nắm
vững và biết cách phân biệt động từ nào ở nhóm nào.
A CÁC NHÓM ĐỘNG TỪ
1) ĐỘNG TỪ NHÓM I
Động từ nhóm I là những động từ có đuôi là cột い(trước ます<masu> tức là những chữ
sau đây:
い, し<shi>, ち<chi>, り<ri>, ひ<hi>, ぎ<gi>, き<ki>, に<ni>...
Ví dụ:
あそびます<asobi masu> : đi chơi
よびます<yobi masu> : gọi
のみます<nomi masu> : uống
...........
Tuy nhiên cũng có một số động từ được gọi là đặc biệt. Những động từ đó tuy có đuôi là cột
い nhưng có thể nó nằm trong nhóm II, hoặc nhóm III. Tuy nhiên những động từ như thế
không nhiều.
Ví dụ:
あびます<abi masu> : tắm (thuộc nhóm II)
かります<kari masu> : mượn (thuộc nhóm II)
きます<ki masu> : đến (thuộc nhóm III)
2) ĐỘNG TỪ NHÓM II
Động từ nhóm II là những động từ có đuôi là cột え<e>(trước ます<masu> tức là những
chữ sau đây:
え<e>, せ<se>, け<ke>, ね<ne>, て<te>, べ<be>.....
Ví dụ:
たべます<tabe masu> : ăn
あけます<ake masu> : mở
Giáo trình Minna No Nihongo 2007
Đào Văn Sáng- [email protected]
http://chuyenhungyen.net
..........
Động từ ở nhóm này thì hầu như không có ngoại lệ (ít ra là tới thời điểm Hira đang học) .
3) ĐỘNG TỪ NHÓM III
Động từ nhóm III được gọi là DANH - ĐỘNG TỪ. Tức là những động từ có đuôi là chữ し
<shi>, và khi bỏ ます<masu> và し<shi> ra thì cái phần trước nó sẽ trở thành danh từ.
Ví dụ: bỏ ます<masu>
<benkyoushi masu>: học ---------------><benkyou> : việc học
べんきょうします : học ---------------> べんきょう : việc học
<kaimonoshi masu>: mua sắm --------------><kaimono> : sự mua sắm
かいものします : mua sắm --------------> かいもの : sự mua sắm
.......
Tuy nhiên cũng có một vài động từ cũng có đuôi là し<shi> nhưng không phải là danh động
từ.
Ví dụ:
はなします<hanashi masu> : nói chuyện.
.............
B THỂ TE
Vậy thể Te là gì ? Thể Te là một dạng khác của động từ. Trước giờ các bạn đã học qua động
từ nhưng ở thể ます<masu>, và những động từ đó có đuôi là ます<masu>. Và bây giờ thể
Te chính là từ thể masu chuyển thành dựa vào một số quy tắc. Đây là quy tắc cơ bản:
1) ĐỘNG TỪ NHÓM I
Các bạn đã biết thế nào là động từ nhóm I, và đây cũng là nhóm có cách chia rắc rối nhất.
* Những động từ có đuôi là き<ki>, các bạn sẽ đổi thành いて<i te>.
Ví dụ:
bỏ ます<masu>, đổi き<ki> thành いて<i te>
<kaki masu> : viết --------------------------------><kaite>
かきます : viết --------------------------------> かいて
<kikimasu> : nghe-------------------------------><kiite>
ききます : nghe-------------------------------> きいて
<aruki masu> : đi bộ-------------------------------><aruite>
あるきます : đi bộ -------------------------------> あるいて
* Những động từ có đuôi là ぎ<gi> các bạn sẽ đổi thành いで<i de>.
Ví dụ:
bỏ ます<masu>, đổi き<ki> thành いで<i de>
<oyogi masu>: bơi --------------------------------------------- -><oyoide>
およぎます : bơi ----------------------------------------------> およいで
<isogi masu> : vội vã--------------------------------------------><isoide>
Giáo trình Minna No Nihongo 2007
Đào Văn Sáng- [email protected]
http://chuyenhungyen.net
いそぎます : vội vã -------------------------------------------> いそいで
* Những động từ có đuôi là み<mi>, び<bi> các bạn sẽ đổi thành んで<n de>
Ví dụ:
bỏ ます<masu>, み<mi>,(び<bi> . Thêm んで<n de>
<nomi masu> : uống ---------------------------------------><nonde>
のみます : uống ---------------------------------------> のんで
<yobi masu> : gọi ---------------------------------------><yonde>
よびます : gọi ---------------------------------------> よんで
<yomi masu> : đọc ---------------------------------------><yonde>
よみます : đọc ---------------------- ----------------> よんで
Đối với hai động từ よびます<yobi masu> và よみます<yomi masu> thì khi chia thể て<te>,
các bạn phải xem xét ngữ cảnh của câu để biết được nó là động từ よびます<yobi masu>
hay động từ よみます<yomi masu>.
* Những động từ có đuôi là い, ち<chi>, り<ri> các bạn đổi thành って<tsu nhỏ và chữ
te> (không biết phải viết sao
Ví dụ:
bỏ <masu>,<ri>,( ,(<chi> . Thêm <tsu nh ỏ và chữ te>
<magari masu>:quẹo ----------------------------------------><magatte>
まがります :quẹo ----------------------------------------> まがって
<kai masu> : mua ----------------------------------------><katte>
かいます : mua ----------------------------------------> かって
<nobori masu> : leo ----------------------------------------><nobotte>
のぼります : leo -----------------------------------------> のぼって
<shiri masu> : biết -----------------------------------------><shitte>
しります : biết -----------------------------------------> しって
* Những động từ có đuôi là し<shi> thì chỉ cần thêm て<te>
Ví dụ:
bỏ ます<masu> thêm て<te>
<oshi masu> : ấn -----------------------><oshi te>
おします : ấn -----------------------> おして
<dashi masu>: gửi-----------------------><dashi te>
だします : gửi ----------------------> だして
<keshi masu> : tắt----------- -----------><keshi te>
けします : tắt-----------------------> けして
* Riêng động từ いきます<iki masu> do là động từ đặc biệt của nhóm I nên sẽ chia như
sau:
bỏ ます<masu>, き<ki>. Thêm <tsu nhỏ và te>
Giáo trình Minna No Nihongo 2007
Đào Văn Sáng- [email protected]
http://chuyenhungyen.net
<iki masu> : đi---------------------------------><itte>
いきます : đi---------------------------------> いって
2) ĐỘNG TỪ NHÓM II
- Các bạn đã biết thế nào là động từ nhóm II, và đây là nhóm có cách chia đơn gi ản nhất.
* Đối với động từ nhóm II, các bạn chỉ cần bỏ ます<masu> thêm て<te>.
Ví dụ:
bỏ <masu> thêm <te>
<tabe masu> : ăn -------------------------------><tabete>
たべます : ăn -------------------------------> たべて
<ake masu> : mở -------------------------------><akete>
あけます : mở -------------------------------> あけて
<hajime masu> : bắt đầu----------------------------><hajimete>
はじめます :bắt đầu ---------------------------> はじめて
* Một số động từ sau đây là động từ đặc biệt thuộc nhóm II, cách chia như sau:
bỏ ます<masu> thêm て<te>
<abi masu> : tắm----------------------------><abite>
あびます : tắm----------------------------> あびて
<deki masu> : có thể-------------------------><dekite>
できます : có thể---------------------> できて
<i masu> : có------------------------------><ite>
います : có------------------------------> いて
<oki masu> : thức dậy----------------------><okite>
おきます : thức dậy----------------------> おきて
<ori masu> : xuống (xe)------------------><orite>
おります : xuống (xe)------------------> おりて
<kari masu> : mượn-------------------------><karite>
かります : mượn-------------------------> かりて
3)Động từ nhóm III
- Các bạn đã biết thế nào là động từ nhóm III. Và nhóm này cách chia c ũng vô cùng đơn
giản.
Ví dụ:
bỏ ます<masu> thêm て<te>
<shi masu> : làm, vẽ ---------------------------><shi te>
します : làm, vẽ --------------------------->して
<sanposhi masu>: đi dạo ---------------------------><sanposhite>
さんぽします : đi dạo --------------------------->さんぽして
<benkyoushi masu>:học ----------------------------><benkyoushite>
べんきょうします : học --------------------------->べんきょうして
Đây là động từ đặc biệt nhóm III:
<ki masu> : đi --------------------><kite>
Giáo trình Minna No Nihongo 2007
Đào Văn Sáng- [email protected]
http://chuyenhungyen.net
きます : đi --------------------> きて
* Ngữ pháp 2:
- Yêu cầu ai làm gì đó: Động từ trong mẫu câu này được chia thể て<te>, thể các bạn vừa
mới học.
V て<te> + ください<kudasai> : Yêu cầu ai làm gì đó.
Ví dụ:
ここになまえとじゅうしょをかいてください
<koko ni namae to juusho wo kaite kudasai>
(Làm ơn viết tên và địa chỉ của bạn vào chỗ này)
わたしのまちをきてください
<watashi no machi wo kite kudasai>
(Hãy đến thành phố của tôi)
* Ngữ pháp 3:
- Diễn tả hành động đang làm ( tương tự như thì hiện tại tiếp diễn trong tiếng Anh ấy mà)
V て<te> + います<imasu> : khẳng định
V て<te> + いません<imasen> : phủ định
Ví dụ:
* ミラーさんはいまでんわをかけています
<MIRAー san wa ima denwa wo kakete imasu>
(Anh Mira đang gọi điện thoại)
* いまあめがふっていますか
<ima ame ga futte imasu ka>
(Bây giờ mưa đang rơi phải không ?)
+ はい、ふっています
<hai, futte imasu>
(Ừ, đúng vậy)
+ いいえ、ふっていません
<iie, futte imasen>
(Không, không có mưa)
* Ngữ pháp 3:
- Hỏi người khác rằng mình có thể làm điều gì đó cho họ không ?
V ます<masu> + ましょう<mashou> +か<ka>
Ví dụ:
かさをかしましょうか
<kasa wo kashi mashou ka>
(Tôi cho bạn mượn một cây dù nhé ?)
すみません。おねがいします
<sumimasen. onegaishi masu>
(Vâng, làm ơn.)
Giáo trình Minna No Nihongo 2007
Đào Văn Sáng- [email protected]
http://chuyenhungyen.net
Bài 15
« on: January 16, 2007, 05:46:41 AM »
NGỮ PHÁP
Ngữ pháp bài này vẫn thuộc thể て<te>. Về thể <te> thì xin các bạn xem lại bài 14.
* Ngữ pháp 1:
- Hỏi một người nào rằng mình có thể làm một điều gì đó không ? Hay bảo một ai rằng họ
có thể làm điều gì đó.
V て<te> + もいいです<mo ii desu> + か<ka>
Ví dụ:
しゃしんをとってもいいです。
<shashin wo totte mo ii desu>
(Bạn có thể chụp hình)
たばこをすってもいいですか。
<tabako wo sutte mo ii desu ka>
(Tôi có thể hút thuốc không ?)
* Ngữ pháp 2:
- Nói với ai đó rằng họ không được phép làm điều gì đó.
V て<te> + は<wa> + いけません<ikemasen>
- Lưu ý rằng chữ <wa> trong mẫu cầu này vì đây là ngữ pháp nên khi viết phải viết chữ は
<ha> trong bảng chữ, nhưng vẫn đọc là <wa>.
Ví dụ:
ここでたばこをすってはいけません
<koko de tabako wo sutte wa ikemasen>
(Bạn không được phép hút thuốc ở đây)
せんせい、ここであそんでもいいですか
<sensei, koko de asonde mo ii desu ka>
(Thưa ngài, chúng con có thể chơi ở đây được không ?)
* はい、いいです
<hai, ii desu>
(Được chứ.)
* いいえ、いけません
<iie, ikemasen>
(Không, các con không được phép)
Lưu ý: Đối với câu hỏi mà có cấu trúc V て<te> + は<wa> + いけません<ikemasen> thì
nếu bạn trả lời là:
* <hai> thì đi sau nó phải là <ii desu> : được phép
* <iie> thì đi sau nó phải là <ikemasen> : không được phép
Lưu ý : Đối với động từ <shitte imasu> có nghĩa là biết thì khi chuyển sang phủ định là
Giáo trình Minna No Nihongo 2007
Đào Văn Sáng- [email protected]
http://chuyenhungyen.net
<shiri masen>
Ví dụ:
わたしのでんわばんごをしっていますか
<watashi no denwa bango wo shitte imasu ka>
(Bạn có biết số điện thoại của tôi không ?)
* はい、しっています
<hai, shitte imasu>
(Biết chứ)
* いいえ、しりません
<iie, shirimasen>
(Không, mình không biết)
Bài 16
« on: January 16, 2007, 05:49:57 AM »
I/Ngữ pháp+ Mẫu câu 1
*Ngữ pháp:Cách ghép các câu đơn thành câu ghép b ằng cách dùng thể て。
*Mẫu câu:V1 て、V2 て、。。。。V ます。
*Vidu:
ーわたしは朝6時におきて、朝ごはんを食べて、学校へ行きます。
Tôi dạy vào lúc 6 giờ sáng, ăn sáng , rồi đến trường.
ー昨日の晩、私はしゅくだいをして、テレビを見て、本を少しい読んで、ねました。
Tối qua, tôi làm bài tập, xem ti vi, đọc sách một chút rồi ngủ.
II/ Ngữ pháp+Mẫu câu 2
*Ngữ pháp:Nối 2 hành động lại với nhau. Sau khi làm cái gì đó rồi làm cái gì đó.
*Mẫu câu:V1 てからv2.
*Ví dụ:私は晩ごはんを食べてから映画を見に行きました。
Sau khi ăn cơm thì tôi đi xem phim.
III/Ngữ pháp +Mẫu câu 3
*Ngữ pháp:Nói về đặc điểm của ai đó, của cái gì đó hoặc một nơi nào đó.
*Mẫu câu:N1 はN2 がA です
N ở đây là danh từ, N2 là thuộc tính của N1, A là tính từ bổ nghĩa cho N2.
*Ví dụ:
+日本は山が多いです
Nhật Bản thì có nhiều núi.
+HaNoi はPho がおいしいです
Hà Nội thì phở ngon.
IV/ Ngữ pháp+Mẫu câu 4
*Ngữ pháp: Cách nối câu đối với tính từ
*Mẫu câu:
Tính từ đuôi い bỏ い thêm くて
Tính từ đuôi な bỏ な thêm で
*Ví dụ:この部屋はひろくて、あかるいです
Căn phòng này vừa rộng vừa sáng
Giáo trình Minna No Nihongo 2007
Đào Văn Sáng- [email protected]
http://chuyenhungyen.net
彼女はきれいでしんせつです
Cô ta vừa đẹp vừa tốt bụng.
Bài 17
« on: January 16, 2007, 06:00:22 AM »
I\ Mẫu câu yêu cầu ai đó không làm gì đấy.
*Cấu trúc : V ないでください。
-Cách chia sang thể ない。
_Các động từ thuộc nhóm I: Tận cùng của động từ là います、きます、ぎます、します、ち
ます、びます、みます、ります thì tương ứng khi chuyển sang thể ないse là わない、か
ない、がない、さない、たない、ばない、まない、らない~Ví dụ: すいますー>すわない
(Không hút ...)
いきますー>いかない( Không đi ...)
_Các động từ thuộc nhóm II: Tận cùng của động từ thường là えます、せます、てます、べ
ます、れますtuy nhiên cũng có những ngoại lệ là những động từ tuy tận cùng không phải
vần え vẫn thuộc nhóm II. Trong khi học các bạn nên nhớ nhóm của động từ . Các động từ
nhóm II khi chuyển sang thể ない thì chỉ việc thay ます bằng ない.
~Ví dụ: たべます-> たべない( Không ăn...)
いれます-> いれない( Không cho vào...)
_Các động từ thuộc nhóm III: là những động từ tận cùng thường là しますkhi chuyển
sang thể ない thì bỏ ます thêm ない。~Ví dụ: しんぱいします-> しんばいしない( Đừng
lo lắng...)
** きます->こない( Không đến..)
~Ví dụ cho phần ngữ pháp:
たばこをすわないでください
Xin đừng hút thuốc
おかねをわすれないでください
Xin đừng quên tiền :grin:
II\ Mẫu câu phải làm gì đó :
* Cấu trúc: V ない->V なければならなりません。( Thể ない bỏ いthay bằng なければ
ならない)
~Ví dụ:
わたしはしゅくだいをしなければなりません
Tôi phải làm bài tập
わたしはくすりをのまなければなりません
Tôi phải uống thuốc
III\ Mẫu câu không làm gì đó cũng được
*Cấu trúc: V ない->V なくてもいいです( Bỏ い thay bằng くてもいいです)
~Ví dụ:
あさごはんをたべなくてもいいです
Không ăn sáng cũng được
あした、がっこうへ来なくてもいいです
Ngày mai không đến trường cũng được
Giáo trình Minna No Nihongo 2007
Đào Văn Sáng- [email protected]
http://chuyenhungyen.net
Bài 18
« on: January 16, 2007, 06:03:58 AM »
NGỮ PHÁP
Bài này, chúng ta sẽ được học một thể mới (theo giáo trình Minna) nhưng đã quá quen với
một số giáo trình khác. Đó là thể :
じしょけい辞書形
じしょけい<jishokei> (Thể tự điển) hay còn gọi là thể nguyên mẫu thực chất là thể nguyên
mẫu của mọi động từ. Khi người Nhật qua đây dạy tiếng Nhật, vì lịch sự họ đã dùng ながい
かたち<nagaikatachi> (tức thể ます<masu> để dạy chúng ta. Vì thế các bạn thấy tất cả
mọi động từ chúng ta học từ trước đến giờ đều bắt đầu ở thể ます<masu> trước rồi mới
chuyển qua các thể khác. Thế nhưng điều đó lại gây khó khăn cho chúng ta ở cách chia
động từ, bởi vì thực chất chia từ thể nguyên mẫu sang các thể khác lại dễ hơn là từ thể ます
<masu> chia sang các thể khác. Tuy nhiên nếu bạn nào có thể tiếp thu tốt thì cái khó khăn
này chả là gì cả.
Ví dụ:
+ Chia từ thể <masu> sang thể mệnh lệnh (thể ngắn của <tekudasai> sau này sẽ học)
かきます-----------> かけ
kakimasu---------->kake
まちます------------> まて
machimasu----------- > mate
+ Chia từ thể nguyên mẫu sang thể mệnh lệnh
かく-----------> かけ
kaku ----------->kake
まつ------------> まて
matsu------------> mate
Nhìn thì các bạn cũng đủ biết cách nào dễ chia hơn phải không.
Thế nhưng chúng ta đã quá quen với cách chia thứ nhất nên chúng ta sẽ không thay đổi.
Còn cách chia thứ hai thì là của trường Sakura sử dụng (Vì Hira học song song hai bên nên
biết)
いま、はじめましょう
A THỂ NGUYÊN MẪU
INHÓM I
Đối với động từ nhóm I các bạn bỏ ます<masu> và chuyển đuôi từ cột い(i) sang cột う(u)
Ví dụ:
Giáo trình Minna No Nihongo 2007
Đào Văn Sáng- [email protected]
http://chuyenhungyen.net
bỏ ます<masu> đổi cột い(i) thành cột う(u)
かきます------------------------>かき------------------------------>かく : viết
kakimasu kaki kaku
かいます------------------------>かい------------------------------>かう : mua
kaimasu kai kau
ぬぎます------------------------>ぬぎ------------------------------>ぬぐ : cởi ra
nugimasu nugi nugu
だします------------------------->だし----------------------------->だす : đưa, trao, nộp
dashimasu dashi dasu
たちます------------------------>たち------------------------------>たつ : đứng
tachimasu tachi tatsu
よびます----------------------->よび------------------------------->よぶ : gọi
yobimasu yobi yobu
よみます----------------------->よみ------------------------------->よむ : đọc
yomimasu yomi yomu
とります------------------------>とり------------------------------- >とる : chụp (hình)
torimasu tori toru
IINHÓM II
Đối với động từ nhóm II thì rất là đơn giản. Các bạn chỉ việc bỏ ます<masu>, thêm る<ru>
Ví dụ:
bỏ ます<masu> thêm る<ru>
たべます-------------------------------------> たべる :ăn
tabemasu taberu
おぼえます-----------------------------------> おぼえる : nhớ
oboemasu oboeru
かんがえます--------------------------------->かんがえる : suy nghĩ
kangaemasu kangaeru
あびます-------------------------------------> あびる : tắm (động từ đặc biệt)
abimasu abiru
できます-------------------------------------> できる : có thể (dộng từ đặc biệt)
dekimasu dekiru
IINHÓM II
Đối với động từ nhóm III, thì đổi đuôi します<shimasu> thành する<suru>
Giáo trình Minna No Nihongo 2007
Đào Văn Sáng- [email protected]
http://chuyenhungyen.net
Ví dụ:
đổi đuôi します<shimasu> thành する<suru>
べんきょうします------------------------------------------------->べんきょうする : học
benkyoushimasu benkyousuru
けっこんします------------------------------------------------->けっこんする : kết hôn
kekkonshimasu kekkonsuru
きます------------------------------------------------->くる : đến (động từ đặc biệt)
kimasu kuru
B NGỮ PHÁP
INgữ pháp 1:
+Ai có thể, có khả năng làm gì đó.
+Chia động từ ở thể nguyên mẫu cộng với ことができます<koto ga dekimasu>
Cú pháp:
Noun + を + V(じしょけい) + こと + が + できます
Noun +wo + V(jishokei) + koto + ga + dekimasu
Ví dụ:
わたしは100 メートルおよぐことができます
私は100 メートル泳ぐことができます
<watashi wa 100 ME-TORU oyogu koto ga dekimasu>
(Tôi có thể bơi 100 mét)
A さんはかんじを300 じおぼえることができません
A さんは漢字を300 字覚えることができません
A san wa kanji wo 300 ji oboeru koto ga dekimasen
(Anh A không thể nhớ 300 chữ kanji)
IINgữ pháp 2:
+Đối với động từ chia thể nguyên mẫu cộng với まえに<maeni>
danh từ cộng với の<no> cộng với まえに<maeni>
thời gian cộng với まえに<maeni>
Cú pháp:
Noun + を + V(じしょけい) + まえに : Trước khi làm cái gì đó,.........
Noun + wo + V(jishokei) + maeni
Noun + の + まえに : Trước cái gì đó,................
Noun + no + maeni
じかん + まえに : Cách đây........,..............
jikan + maeni
Ví dụ:
Giáo trình Minna No Nihongo 2007
Đào Văn Sáng- [email protected]
http://chuyenhungyen.net
わたしはまいにちねるまえに、まんがをよんでいます
私は毎日寝る前に、漫画を読んでいます
<watashi wa mainichi neru maeni, manga wo yondeimasu>
(Mỗi ngày trước khi ngủ, tôi đều đọc truyện tranh)
しけんのまえに、べんきょうしたぶんぽうをふくしゅうしなければなりません
試験の前に、勉強した文法を復習しなければなりません
<shiken no maeni, benkyoushita bunpou wo fukushuushi nakerebanarimasen>
(Trước kì thi, phải ôn lại những văn phạm đã học)
3 ねんまえに、DamSen こうえんへきました
3 年前に、 DamSen 公園へきました
<3 nen maeni, DamSen kouen e kimashita>
(Cách đây 3 năm tôi đã đến công viên Đầm Sen)
IIINgữ pháp 3:
+ Sở thích là gì đó
+ Chia động từ (nếu có) ở thể nguyên mẫu cộng với ことです<kotodesu>
Cú pháp:
Noun + V(じしょけい) + こと + です
Noun + V(jishokei) + koto + desu
Ví dụ:
Q : A さん、ごしゅみはなんですか
A さん、ご趣味は何ですか
A san, goshumi wa nan desu ka
(A san, sở thích của bạn là gì vậy)
A : わたしのしゅみはまんがをよむことです
私の趣味は漫画を読むことです
watashi no shumi wa manga wo yomu koto desu
(Sở thích của mình là đọc truyện tranh)
Giáo trình Minna No Nihongo 2007
Đào Văn Sáng- [email protected]
http://chuyenhungyen.net
Bài 19
« on: January 16, 2007, 06:06:01 AM »
NGỮ PHÁP
ATHỂ た<TA>
Ngữ pháp bài này cũng sẽ thuộc về một thể mới mà không mới. Đó là thể た<ta>. Vì sao
không mới, đó là vì cách chia của thể này cũng y chang như cách chia của thể て<te>. Các
bạn chỉ việc chia như thể て<te> và thay て<te> thành た<ta>
Ví dụ:
かきます-------------------->かいて-------->かいた : viết (nhóm I)
kakimasu kaite kaita
よみます-------------------->よんで-------- >よんだ : đọc (nhóm I)
yomimasu yonde yonda
たべます-------------------->たべて-------->たべた : ăn (nhóm II)
tabemasu tabete tabeta
べんきょうします--------->べんきょうして-------->べんきょうした : học (nhóm III)
benkyoushimasu benkyoushite benkyoushita
B NGỮ PHÁP
INgữ pháp 1:
+ Đã từng làm việc gì đó chưa ?
+ Chia động từ ở thể た<ta> cộng với ことがあります<koto ga arimasu>
Cú pháp:
Noun + を + V(た) + ことがあります
Noun + wo + V(ta) + koto ga ari masu
Ví dụ:
わたしはおきなわへいったことがあります
私は沖縄へ行ったことがあります
<watashi wa okinawa e itta koto ga arimasu>
(Tôi đã từng đi đến okinawa)
わたしはすしをたべたことがあります
私はすしを食べたことがあります
<watashi wa sushi wo tabeta koto ga arimasu>
(Tôi đã từng ăn sushi)
IINgữ pháp 2:
+ Liệt kê những việc làm một cách tượng trưng.
+ Trước kia các bạn đã học cách liệt kê những việc làm bằng cách chia thể て<te> của
động từ, nhưng nếu dùng cách đó thì phải kể hết tất cả những việc mình làm ra. Còn ở ngữ
Giáo trình Minna No Nihongo 2007
Đào Văn Sáng- [email protected]
http://chuyenhungyen.net
pháp này thì các bạn chỉ liệt kê một số việc làm tượng trưng thôi.
+ Chia thể た<ta> của động từ, cộng với り<ri>. Động từ cuối là します<shimasu> và dịch
là "nào là....,nào là......"
Cú pháp:
V1(た) + り , + V2(た) + り , + V3(た) + り +.........+ します
V1(ta) + <ri> , + V2(ta) + <ri> , + V3(ta) + <ri> +........ + <shimasu> : nào là...,nào
là......
Ví dụ:
A さん、まいばんなにをしますか
A さん、毎晩何をしますか
<A san, maiban nani wo shimasu ka>
(A san, mỗi buổi tối bạn thường làm gì vậy ?)
まいばん、わたしはほんをよんだり、テレビをみたりします
毎晩、私は本を読んだり、テレビを見たりします
<Maiban, watashi wa hon wo yonda ri, TEREBI wo mita ri shimasu>
(Tôi thì, mỗi buổi tối nào là đọc sách, nào là xem ti vi....>
IIINgữ pháp 3:
+ Trở nên như thế nào đó.
Cú pháp:
Danh từ + に<ni> + なります<narimasu>
Tính từ (i) (bỏ i) + く<ku> + なります<narimasu>
Tính từ (na) + に<ni> + なります<narimasu>
Ví dụ:
テレサちゃんは、せがたかくなりました
テレサちゃんは、背が高くなりました
<TERESA chan wa, se ga taka ku narimashita>
<Bé TERESA đã trở nên cao hơn rồi>
いま、HOCHIMINH しはきれいになりました
今、 HOCHIMINH しはきれいになりました
<Ima, HOCHIMINH shi wa kirei ni narimashita>
(Bây giờ, thành phố Hồ Chí Minh đã trở nên sạch sẽ hơn rồi>
ことし、わたしは17 さいになりました
今年、私は17 歳になりました
<kotoshi, watashi wa 17 sai ni narimashita>
(Năm nay, tôi đã lên 17 tuổi rồi)
Bài 20
« on: January 16, 2007, 06:07:45 AM »
Giáo trình Minna No Nihongo 2007
Đào Văn Sáng- [email protected]
http://chuyenhungyen.net
NGỮ PHÁP
Ngữ pháp bài này là một ngữ pháp cực kì cực kì quan trọng mà nếu không hiểu nó, các bạn
sẽ rất khó khăn khi học lên cao và lúng túng trong việc giao tiếp với người Nhật.
Xin giới thiệu:
ふつうけい普通形 <futsuukei> (Đông Du)
みじかいかたち短い形<mijikaikatachi> (Sakura)
Cả hai cách gọi mà trường Đông Du và Sakura sử dụng đều chỉ nói về THỂ NGẮN. Nhưng
mà cách giảng và một số chỗ trong bài học thì hơi khác nhau. Ở đây Hira sẽ ghi theo kinh
nghiệm của mình.
A - Giới thiệu:
Thể ngắn là thể chuyên dùng trong văn nói, trong văn vi ết không nên dùng.
Người Nhật dùng nó để :
- Giao tiếp với người thân của mình, người trong gia đình mình
- Giao tiếp với người nhỏ hơn mình, chức vụ nhỏ hơn mình (cấp dưới trong công ty)
và dùng rất thường xuyên trong cuộc sống.
Hẳn các bạn học giáo trình Minna sẽ thắc mắc tại sao khi người Nhật dạy tiếng Nhật cho
chúng ta lại dạy bằng thể dài (thể <masu> mà các bạn đang học) ? Đơn giản là vì lịch sự.
Thể ngắn không được dùng cho :
- Người mới quen lần đâu, người không thân thiết.
- Cấp trên của mình
Do vậy bắt buộc họ phải dùng thể dài để dạy chúng ta.
Thế thể ngắn có khó không. Xin thưa không, ít nh ất là với động từ . Vì nếu các bạn học kĩ
bài và các thể của động từ từ bài 1-19 thì coi như đã hoàn tất 3/4 ngữ pháp của bài này.
Phần còn lại chỉ là "râu ria" thôi.
B - Cách chia và một số điểm cần chú ý:
Thể ngắn sẽ có 3 loại : Thể ngắn của động từ
Thể ngắn của danh từ và tính từ <na>
Thể ngắn của tính từ
1 - ĐỘNG TỪ
Khẳng định hiện tại:
V(ます) -----------> V (じしょけい)
V<masu>----------- > V <jishokei>
Ví dụ:
はなします-----------------> はなす
話します-----------------> 話す
<hanashimasu> ---------------- > <hanasu> : nói
たべます------------------> たべる
Giáo trình Minna No Nihongo 2007
Đào Văn Sáng- [email protected]
http://chuyenhungyen.net
食べます----------------- > 食べる
<tabemasu> ------------------> <taberu> : ăn
べんきょうします----------------- > べんきょうする
勉強します-----------------> 勉強する
<benkyoushimasu> ----------------> <benkyousuru> : học
Phủ định hiện tại:
V(ません) ----------> V(ない)
V<masen> -----------> V<nai>
Ví dụ:
はなしません-----------------> はなさない
話しません----------------> 話さない
<hanashimasen> ----------------> <hanasanai> : không nói
たべません-----------------> たべない
食べません--------------- > 食べない
<tabemasen> ----------------- > <tabenai> : không ăn
べんきょうしません--------------------> べんきょうしない
勉強しません--------------------> 勉強しない
<benkyoushinai> -------------------> <benkyoushinai> : không học
Khẳng định quá khứ:
V(ました) -----------------> V(た)
V<mashita> ----------------> V<ta>
Ví dụ:
はなしました-----------------> はなした
話しました-----------------> 話した
<hanashimashita> ---------------> <hanashita> : đã nói
たべました------------------> たべた
食べました-----------------> 食べた
<tabemashita> ----------------> <tabeta> : đã ăn
べんきょうしました-----------------> べんきょうした
勉強しました-----------------> 勉強した
<benkyoushimashita> --------------> <benkyoushita> : đã học
Phủ định quá khứ:
V(ませんでした) --------> V(なかった)
V<masendeshita>------> V<nakatta>
Ví dụ:
はなしませんでした-------------> はなさなかった
話しませんでした--------------> 話さなかった
<hanashimasendeshita> -----------> <hanasanakatta> : đã không nói
たべませんでした---------------> たべなかった
Giáo trình Minna No Nihongo 2007
Đào Văn Sáng- [email protected]
http://chuyenhungyen.net
食べませんでした---------------> 食べなかった
<tabemasendeshita> -------------> <tabenakatta> : đã không ăn
べんきょうしませんでした---------------> べんきょうしなかった
勉強しませんでした-------------> 勉強しなかった
<benkyoushimasendeshita> -------- > <benkyoushinakatta> : đã không học
Các bạn đã hiểu chưa nào? Nếu nhận xét kĩ thì các bạn sẽ thấy:
- Các thể của động từ mà các bạn đã từng học trong các bài trước theo các thể đều thể hiện
đặc trưng của thể đó.
(VD: ngữ pháp trong bài thể <nai> đều nói về phủ định, thể <ta> thì về quá khứ...)
- Các động từ bỏ <masu> + <tai> (muốn) hoặc đang ở thể <nai> thì đuợc coi như là một
tính từ và chia theo tính từ
VD:
<tabemasu> (động từ) ----------> <tabenai> (tính từ ---------> <tabenakatta>
<tabemasu> (động từ) ----------> <tabetai> (tính từ --------> <tabetakunai>
2 - DANH TỪ VÀ TÍNH TỪ <NA>
Do danh từ và tính từ có cách chia giống nhau.
Khẳng định hiện tại:
Danh từ (tính từ <na> + (です) -------------> Danh từ (tính từ <na> + (だ)
Danh từ (tính từ <na> + <desu> -------------> Danh từ (tính từ <na> + <da>
Ví dụ:
あめです--------------------------> あめだ
雨です------------------------- > 雨だ
<ame desu> -------------------------> <ame da> : mưa
しんせつです-------------------------> しんせつだ
親切です-------------------------> 親切だ
<shinsetsu desu> ------------------> <shinsetsu da> : tử tế
Phủ định hiện tại:
Danh từ (tính từ <na> + (じゃありません) ---------------> Danh từ (tính từ <na> + (じゃ
ない)
Danh từ (tính từ <na> + <ja arimasen> ------------- > Danh từ (tính từ <na> + <ja nai>
Ví dụ:
あめじゃありません--------------------> あめじゃない
雨じゃありません-------------------> 雨じゃない
<ame ja arimasen> --------------------> <ame ja nai> : không mưa
しんせつじゃありません-------------------> しんせつじゃない
親切じゃありません-------------------> 親切じゃない
<shinsetsu ja arimasen> -------- > <shinsetsu ja nai> : không tử tế
Khẳng định quá khứ:
Danh từ (tính từ <na> + (でした) -----------------> Danh từ (tính từ <na> + (だった)
Danh từ (tính từ <na> + <deshita> -------------> Danh từ (tính từ <na> + <datta>
Giáo trình Minna No Nihongo 2007
Đào Văn Sáng- [email protected]
http://chuyenhungyen.net
Ví dụ:
あめでした------------------------> あめだった
雨でした----------------------- > 雨だった
<ame deshita> ---------------------> <ame datta> : đã mưa
しんせつでした----------------------> しんせつだ
親切です---------------------- > 親切だ
<shinsetsu desu> ---------------> <shinsetsu da> : đã tử tế
Phủ định quá khứ:
Danh từ (tính từ <na> + (じゃありませんでした) ------> Danh từ (tính từ <na> + (じゃな
かった)
Danh từ (tính từ <na> + <ja arimasendeshita> -> Danh từ (tính từ <na> + <ja nakatta>
Ví dụ:
あめじゃありませんでした-----------------> あめじゃなかった
雨じゃありませんでした----------------> 雨じゃなかった
<ame ja arimasendeshita> --------------> <ame janakatta> : đã không mưa
しんせつじゃありませんでした----------------> しんせつじゃなかった
親切じゃありませんでした----------------> 親切じゃなかった
<shinsetsu ja arimasendeshita> -------> <shinsetsu janakatta> : đã không tử tế
3 - TÍNH TỪ
Tính từ này thì các bạn chỉ việc bỏ desu thôi. Và chia theo bình thường
Ví dụ:
たかいです--------------------> たかい : cao
高いです---------------------> 高い
<takai desu>------------------> <takai>
たかくないです------------------> たかくない : không cao
高くないです-----------------> 高くない
<takakunai desu>--------------> <takakunai>
たかかったです-----------------> たかかった : đã cao
高かったです-----------------> 高かった
<takakatta desu>---------------> <takakatta>
たかくなかったです-----------------> たかくなかった : đã không cao
高くなかったです-----------------> 高くなかった
<takakunakatta desu>------------> <takakunakatta>
Một số điểm cần chú ý:
- Khi dùng thể ngắn để hỏi, người Nhật lên giọng cuối câu.(Mũi tên ở cuối chữ là lên giọng)
Ví dụ:
NÓI BÌNH THƯỜNG HỎI
はなします----------------> はなす↑
話します- --------------> 話す↑
<hanashimasu> --------------> <hanasu>↑ : nói
Giáo trình Minna No Nihongo 2007
Đào Văn Sáng- [email protected]
http://chuyenhungyen.net
- Câu hỏi 何ですか- <Nan desu ka> - cái gì sẽ được nói tắt là なに↑- <nani>↑
Bài 21
« on: January 16, 2007, 05:53:00 PM »
I/Mẫu câu: Tôi nghĩ là.....
* Nêu cảm tưởng, cảm nghĩ , ý kiến và sự phỏng đoán của mình về 1 vấn đề nào đó.
-Cấu trúc:
V 普通形(Thể thông thường)+と思います(おもいます)
A い普通形+と思います(おもいます)
A な普通形+と思います(おもいます)
N 普通形+と思います(おもいます)
-Ví dụ:
~今日、井上先生は来ないと思います(きょう、いのうえせんせいはこないとおもいます)
Hôm nay, tôi nghĩ rằng thầy INOUE sẽ không tới.
~来週のテストは難しいと思います(らいしゅうのてすとはむずかしいとおもいます)
Tôi nghĩ rằng bài kiểm tra tuần sau sẽ khó.
~日本人は親切だと思います(にほんじんはしんせつだとおもいます)
Tôi nghĩ rằng người Nhật thì thân thiện
~日本は交通が便利だと思います(日本はこうつうがべんりだとおもいます)
Tôi nghĩ rằng ở Nhật thì giao thông tiện lợi.
II/Mẫu cầu sử dụng khi hỏi ai đó nghĩ về 1 vấn đề nào đó như thế nào
-Cấu trúc:
~N~についてどう思いますか?
Về N thì bạn nghĩ như thế nào.
-Ví dụ:
日本の交通についてどう思いますか?(にほんのこうつうについてどうおもいますか?)
Bạn nghĩ như thế nào về giao thông ở Nhật Bản.
日本語についてどう思いますか(にほんごについてどうおもいますか?)
Bạn nghĩ thế nào về tiếng Nhật.
III/Mẫu câu dùng để truyền lời dẫn trực tiếp và truyền lời dẫn gián tiếp
A-Truyền lời dẫn trực tiếp
-Cấu trúc:
「 Lời dẫn trực tiếp 」と言います(いいます)
-Ví dụ:食事の前に何と言いますか?(しょくじのまえになんといいますか?)
Trước bữa ăn thì phải nói gì?
食事の前に「いただきます」と言います(しょくじのまえに「いただきます」といいます)
Trước bữa ăn thì nói là [itadakimasu]
B-Truyền lời dẫn gián tiếp. Ai đó nói rằng là gì đó..
-Cấu trúc:
Giáo trình Minna No Nihongo 2007
Đào Văn Sáng- [email protected]
http://chuyenhungyen.net
普通形(ふつうけい)+と言いました(いいました)
-Ví dụ 先生は明日友達を迎えに行くと言いました(せんせいはあしたともだちをむかえにい
くといいました)
Thầy giáo nói rằng ngày mai sẽ đi đón bạn.
首相は明日大統領に会うと言いました(しゅしょうはあしただいとうりょうにあうといいま
した)
Thủ tướng nói rằn-g ngày mai sẽ đi gặp tổng thống.
IV/Mẫu câu hỏi lên giọng ở cuối câu với từ でしょう ,nhằm mong đợi sự đồng tình của
người khác.
-Cấu trúc:V 普通形+でしょう
A い普通形+でしょう
A な普通形+でしょう
N 普通形+でしょう
-Ví dụ:
今日は暑いでしょう?(きょうはあついでしょう)
Hôm nay trời nóng nhỉ.
金曜日は休みでしょう?(きんようびはやすみでしょう)
Thứ sáu được nghỉ có phải không?
Bài 22
« on: January 16, 2007, 05:57:55 PM »
**Mệnh đề quan hệ**
I/Cấu trúc: N1 は Mệnh đề bổ nghĩa cho N2 です。
-Xét ví dụ sau:Ví dụ 1.
+これは写真です(これはしゃしんです) Đây là tấm ảnh.
+兄は撮りました(あにはとりました) Anh tôi đã chụp.
Nối 2 câu đơn trên bằng mệnh đề quan hệ
--->これは兄が撮った写真です(これはあにがとったしゃしんです) Đây là bức ảnh anh
tôi đã chụp.
-Phân tích câu trên sẽ thấy
これ=N1
兄が撮った(あにがとった)= Mệnh đề bổ nghĩa cho N2
写真(しゃしん)= N2
Ví dụ 2.
これは父が作ったケーキです(これはちちがつくったけーきです)
Đây là cái bánh do ba tôi làm.
Ví dụ 3
これは母にもらったお金です
Đây là tiền tôi nhận được từ mẹ.
II/Cấu trúc: Mệnh đề bổ nghĩa cho N1 はN2 です
-Xét ví dụ sau:
私は Hanoi で生まれました(わたしは Hanoi でうまれました)
Tôi được sinh ra ở Hà Nội
Khi chuyển thành câu sử dụng mệnh đề quan hệ sẽ thành
-->私が生まれたところは Hanoi です(わたしがうまれたところは Hanoi です)
Nơi tôi sinh ra là Hà Nội
Giáo trình Minna No Nihongo 2007
Đào Văn Sáng- [email protected]
http://chuyenhungyen.net
-Phân tích câu trên thì
生まれた= Mệnh đề bổ nghĩa cho N1
ところ=N1
Hanoi=N2
-Một số ví dụ khác:
+Hà さんはめがねをかけています。 Hà là người đang đeo kính
-->めがねをかけている人は Hà さんです。 Người đang đeo kính là Hà
+Minh さんは黒い靴を履いています(Minh さんはくろいくつをはいています)。
Mình là người đang đi giày đen.
--->黒い靴をはいている人はMinh さんです。(くろいくつをはいているひとはMinh さんで
す)
Người đang đi giày đen là Minh.
III/Cấu trúc: Mệnh đề bổ nghĩa N をV
** Đây chỉ đơn giản là phần mở rộng của cấu trúc I.
Quay lại ví dụ 2 trong phần I. Nếu bạn muốn nói rằng đã ăn cái bánh do bố tôi làm thì sẽ
thế nào?
--->今晩、私は父が作ったケーキを食べました(こんばん、わたしはちちがつくったけきを
たべました)
Tôi đã ăn cái bánh do bố tôi làm
-Một số ví dụ khác
+ホーチミンで撮った写真を見せてください(ほーちみんでとったしゃしんをみせてくださ
い)
Hãy cho tôi xem ảnh đã chụp ở Hồ CHí MInh.
+パーティーで着る服を見せてください(ぱーてぃーできるふくをみせてください)
Hãy cho tôi xem cai áo đã mặc ở bữa tiệc
IV/Cấu trúc:Mệnh đề bổ nghĩa N がA い、A な、欲しい(ほしい)です
**Đây cũng là phần mở rộng của cấu trúc I giống như 3 vậy.
Để hiểu rõ các bạn xem các vị dụ sau.
+父が作ったケーキがおいしいです(ちちがつくったけーきがおいしいです)
Cái bánh do bố tôi làm thì ngon
+母にもらったシャツが好きです(ははにもらったしゃつがすきです)
Tôi thích cái áo sơ mi nhận được từ mẹ tôi.
+私は大きい家が欲しいです(わたしはおおきいいえがほしいです)
Tôi muốn có nhà to.
V/Cấu trúc :Mệnh đề bổ nghĩa N があります
*Tương tự IV:
-Ví dụ:
+買い物に行く時間がありません(かいものにいくじかんがありません)
Tôi không có thời gian đi mua sắm
+手紙を書く時間がありません(てがみをかくじかんがありません)
Tôi không có thời gian viết thư
+今晩友達と会う約束があります(こんばんともだちとあうやくそくがあります)
Tối nay tối có hẹn gặp mặt với bạn (tôi)
**Thêm một số các ví dụ khac giúp các bạn hiểu rõ hơn về Mệnh đề quan hệ.
+私は日本語を使う仕事をしたいです(わたしはにほんごをつかうしごとをしたいです)
Tôi muốn làm công việc có sử dụng tiếng Nhật.
彼女が作ったケーキを食べたいです(かのじょがつくったけーきをたべたいです)
Tôi muốn ăn cái bánh do cô ấy làm.
Giáo trình Minna No Nihongo 2007
Đào Văn Sáng- [email protected]
http://chuyenhungyen.net
+日本語ができる人と結婚したいです(にほんごができるひととけっこんしたいです)
Tôi muốn kết hôn với người có thể nói tiếng Nhật.
****Đến đây chắc các bạn cũng đã hiểu được phần nào về mệnh đề quan hệ rồi nhi?Mọi
thắc mắc nếu có rất mong các bạn đóng góp ý kiến, mình sẽ trả lời bằng tất cả khả năng có
thể.
Bài 23
« on: January 16, 2007, 06:00:28 PM »
I/Mẫu câu với danh từ phụ thuộc 時(とき),dùng để chỉ thời gian ai đó làm một việc gì đó
hay ở trong một trạng thái nào đó.
-Cấu trúc:
V 普通形(ふつうけい)+時,....
A い+時,....
A な+時,....
N の+時,....
-Ví dụ:
+道を渡る時、車に気をつけます(みちをわたるとき、くるまにきをつけます)
Khi qua đường thì chú ý xe ô tô.
+新聞を読むとき、めがねをかけます(しんぶんをよむとき、めがねをかけます)
Khi đọc báo thì đeo kính.
+日本語の発音がわからないとき、先生に聞いてください(にほんごのはつおんがわからな
いとき、せんせいにきいてください)
Khi không hiểu cách phát âm của tiếng Nhật, thì hãy hỏi thầy giáo.
+私は、果物が安いときによく買いに行きます(わたしは、くだものがやすいときによくか
いにいきます)
Khi đồ hoa quả rẻ tôi rất hay đi mua.
+私は、静かなとき、本を読みます(わたしは、しずかなとき、ほんをよみます)
Khi yên tĩnh tôi đọc sách.
+私は試験のときに風邪をひきました(わたしはしけんのときにかぜをひきました)
Khi có bài kiểm tra thì tôi bị ốm.
***Chú ý: Khi V1(辞書形)とき、V2 thì V2 ở đây phải xảy ra trước V1
Ví dụ 1:
+家へ帰るとき、本を買います(いえへかえるとき、ほんをかいます)
Khi về nhà thì mua sách (Ở đây hành động mua sách phải xảy ra trước hành động về nhà vì
nếu bạn về nhà rồi thì sao mà mua được sách đúng không?:grin:
Ví dụ 2:
+家へ帰ったとき、「ただいま」と言います。(いえへかえったとき、ただいまといいま
す)
Khi về nhà thì nói là [tadaima] (Ở đây thì hành động nói tadaima xảy ra sau hành động về
nhà, vì phải về nhà rồi thì bạn mới có thể nói được mà)
II/Cấu trúc câu với liên từ phụ thuộc と
V(辞書形)+と、。。。。
-Mẫu câu: Khi động từ ở thể từ điển +と、 thì sau hành động đó sẽ kéo theo sự việc , hành
động tiếp theo một cách tất nhiên.(Thường dùng khi chỉ đường hay hướng dẫn cách sử
dụng máy móc)
Giáo trình Minna No Nihongo 2007
Đào Văn Sáng- [email protected]
http://chuyenhungyen.net
-Ví dụ:
+この道をまっすぐ行くと、公園があります(このみちをまっすぐいくと、こうえんがあり
ます)
Đi hết con đường này rồi thì sẽ có công viên.
+このボタンを押すと、切符が出ます(このぼたんをおすと、きっぷがでます)
Ấn cái nút này rồi thì sẽ có vé ra
+このつまみを回すと、音が大きくなります(このつまみをまわすと、おとがおおきくなり
ます)
Vặn cái nút này rồi thì tiếng sẽ to lên.
Bài 24
« on: January 16, 2007, 06:04:53 PM »
I/Mẫu câu + Cấu truc
1/-Mẫu câu: Mình nhận từ ai đó một cái gì đó.
-Cấu trúc:
S はわたしに N をくれます。
-Ví dụ:
+兄は私に靴をくれました
あにはわたしにくつをくれました
Tôi được anh tôi tặng giày
+恋人は私に花をくれました
こいびとはわたしにはなをくれました
Tôi được người yêu tặng hoa
**Có thể lược bỏ 「わたしに」 trong mẫu câu trên mà nghĩa vẫn không bị thay đổi.
--->兄は靴をくれました=兄は私に靴をくれました。
2/-Mẫu câu: Khi ai đó làm ơn hoặc làm hộ mình một cái gì đó
-Cấu trúc :
S はわたしにN をV(Thể て)くれます。
-Ví dụ:
+母は私にセーターを買ってくれました
はははわたしにせーたーをかってくれました
Mẹ tôi mua cho tôi cái áo len
+山田さんは私に地図を書いてくれました
やまださんはわたしにちずをかいてくれました
Yamada vẽ giúp tôi cái bản đồ.
**Ở đây cũng có thể lược bỏ 「わたしに」trong mẫu câu trên mà nghĩa vẫn không bị thây
đổi
--->山田さんは地図を書いてくれました=山田さんは私に地図を書いてくれました
II/Mẫu câu + Cấu trúc
1/-Mẫu câu:Khi mình tặng hoặc cho ai đó cái gì đó
-Cấu trúc:
わたしは S にN をあげます
-Ví dụ
+私は Thao さんに本をあげました
わたしはThao さんにほんをあげました
Tôi tặng bạn Thảo quyển sách
Giáo trình Minna No Nihongo 2007
Đào Văn Sáng- [email protected]
http://chuyenhungyen.net
+わたしはThanh さんに花をあげました
わたしはThanh さんにはなをあげました
Tôi tặng bạn Thanh hoa
2/-Mẫu câu: Khi mình làm cho ai đó một cái gì đó
-Cấu trúc
わたしはS にN をV(Thể て)あげます
-Ví dụ:
+私はQuyen さんにHanoi を案内してあげました
わたしはQuyen さんにHanoi をあんないしてあげます
Tôi hướng dẫn cho bạn Quyên về Ha Nội
+私はHa さんに引越しを手伝ってあげました
わたしはHa さんにひっこしをてつだってあげました
Tôi giúp bạn Hà chuyển nhà
III/Mẫu câu+Ngữ pháp
1/-Mẫu câu: Mình nhận được từ ai đó một cái gì đó
-Cấu trúc:
わたしはS にN をもらいます
-Ví dụ:
+私は田中さんに本をもらいました
わたしはたなかさんにほんをもらいました
Tôi nhận được sách từ anh Tanaka
+私は古川さんにワインをもらいました
わたしはふるかわさんにわいんをもらいました
Tôi nhận được rượu từ anh FURUKAWA
2/-Mẫu câu:Mình được hưởng lợi từ 1 hành đông của người nào đó.
-Cấu trúc
わたしはS にN をV(Thể て)もらいます
-Ví dụ:
+私は日本人に日本語を教えてもらいました
わたしはにほんじんににほんごをおしえてもらいました
Tôi được người Nhật dạy tiếng Nhật
+わたしはDao さんに旅行の写真を見せてもらいました
わたしはDao さんにりょこうのしゃしんをみせてもらいました
Tôi được bạn Đào cho xem ảnh du lịch
Bài 25
« on: January 16, 2007, 06:07:29 PM »
I/ Mẫu câu + Cấu trúc
-Mẫu câu: Vế 1(Điều kiện) たら、 Vế 2( kết quả).
**Nếu điều kiện ở vế 1 xảy ra thì sẽ có kết quả ở vế 2.
-Cấu trúc
V(普通形過去-quá khứ thường) ら、 Vế 2。
A い(普通形過去-quá khứ thường) ら、 Vế 2。
A な(普通形過去-quá khứ thường) ら、 Vế 2。
N(普通形過去-quá khứ thường) ら、 Vế 2。
-Ví dụ:
Giáo trình Minna No Nihongo 2007
Đào Văn Sáng- [email protected]
http://chuyenhungyen.net
+Ví dụ với động từ.
~雨が降ったら、出かけません
あめがふったら、でかけません。
Nếu trời mưa thì tôi sẽ không ra ngoài.
~駅まで歩いたら、30分ぐらいかかります
えきまであるいたら、30ぶんぐらいかかります。
Nếu đi bộ đến nhà ga thì mất khoảng 30 phút.
~バスが来なかったら、タクシーで行きます
ばすがこなかったら、たくしーでいきます
Nếu xe buýt không tới thì sẽ đi bằng taxi.
+Ví dụ với tính từ
~寒かったら、エアコンをつけてください
さむかったら、えあこんをつけてください。
(Khi)Nếu trời lạnh thì hãy bật điều hòa
~時間が暇だったら、勉強してください
じかんがひまだっら、べんきょうしてください
(Khi)Nếu có thời gian rảnh thì hãy học bài .
+Ví dụ với danh từ
~いい天気だったら、散歩します
いいてんきだったら、さんぽします
(Khi)Nếu thời tiết đẹp thì tôi đi dạo.
II/Mẫu câu + Cấu trúc
-Mẫu câu いくら) Vế 1 ても Vế 2
** Dù cho .... thì vẫn.いくら có tác dụng nhấn mạnh thêm ý của câu văn nhưng nếu không
có thì nghĩa của câu vẫn có thể hiểu được.
-Cấu trúc:
V(て形-Thể て)も、 Vế 2.
A い(A くて) も、 Vế 2.
A な(A で) も、 Vế 2.
N (N で) も、 Vế 2.
-Ví dụ:
+Với động từ:
~いくら勉強しても、試験に失敗しました
いくらべんきょうしても、しけんにしっぱいします。
Cho dù có học như thế nào đi chăng nữa thì van truot bai kiem tra
~年をとっても、仕事をしたいです
としをとっても、しごとをしたいです
Cho dù có tuổi thì tôi vẫn muốn làm việc
+Với tính từ:
~眠くても、レポートを書かなければなりません
ねむくても、れぼーとをかかなければなりません
Dù buồn ngủ nhưng tôi vẫn phải viết báo cáo.
~田舎は静かでも、都会に住みたい
いなかはしずかでも、とかいにすみたい
Dù cho ở nông thôn có yên tĩnh thì tôi vẫn muốn sống ở thành phố
+Với danh từ
~病気でも、病院へ行きません
びょうきでも、びょういんへいきません
Cho dù bị ốm nhưng tôi vẫn không đi bệnh viện.
--------------------------------------------------------------------- -----------------------------
Tạm dừng ở bài 25. See again.
Bạn đang đọc truyện trên: AzTruyen.Top