Micrococcaceae

Vi khuẩn học chuyên khoa


Micrococcaceae


Họ Micrococcaceae

Bao hàm các giống:

Planococcus – sống hoại sinh tự do

Micrococcus – sống hoại sinh tự do, một số gây bệnh

như: Micrococcus luteus, ...

Stomatococcus – quần thể vi khuẩn sống trên bề mặt

các động vật có vú.

Staphylococcus – quần thể vi khuẩn khu trú trên bề

mặt các động vật có vú.

Diplococcus – đa số sống hoại sinh, một số ít gây

bệnh như: D. pneumoniae, Nesseria gonorrhoeae ...


Hình thức phân chia quyết định

       hình thái vi khuẩn


Họ Micrococcaceae

Đặc tính gây bệnh:

Stomatococci là một phần trong quần thể vi sinh

vật khú trú ở miệng và gây bệnh khi sức đề kháng

của con vật giảm sút.

Micrococci gây bệnh khi tình cờ xâm nhập vào vật

chủ nhạy cảm.

Staphylococci được biết đến là một nhân tố gây

bệnh quan trọng trên người và động vật.


Giống tụ cẩu khuẩn (Staphylococcus)

                   Có 32 loài và 8 phân loài.

I. Giới thiệu chung 20 loài gây bệnh trong thú y5 loài

                   có ý nghĩa quan trọng:

S. aureus là tác nhân sinh mủ trên

người và một số loài khác

S. intermedius là tác nhân sinh mủ ở

chó

S. epidermidis cư trú trên da và niêm

mạc nhưng ít khi gây bệnh

S. hyicus tìm thấy trên một số loài, có

trong dịch rỉ ở các ổ viêm trên lợn và

chứng viêm vú ở bò.

S. schleiferi ssp. Coagulans liên quan

đến chứng viêm tai ở chó


Giống tụ cẩu khuẩn (Staphylococcus)

II. Đặc tính sinh học

1.

Hình thái:

Vi khuẩn có hình cầu, đường kính = 0,5 – 1,5 μm

Không sinh nha bào và giáp mô, không có lông,

không di động.

Trong bệnh phẩm tụ cầu thường xếp thành từng đôi,

từng đám nhỏ trông giống như hình chùm nho;

Vi khuẩn bắt màu Gram +


Staph sp. arrangement


Staph in tissue


Staph in tissue


Giống tụ cẩu khuẩn (Staphylococcus)

II. Đặc tính sinh học

2. Đặc tính nuôi cấy:

- Tụ cầu sống hiếu khí hoặc hiếu khí tuỳ tiện, t0= 32-370C, pH=7,2-7,6.

Dễ mọc trong các loại môi trường thông thường:

MT nước thịt: sau 24h VK đã làm đục, lắng cặn nhiều, trên bề mặt

không có màng.

MT thạch thường: sau 24h, khuẩn lạc to, dạng S, mặt ướt, bờ đều,

nhẵn.

Vi khuẩn sinh sắc tố nên khuẩn lạc có màu sắc;

Màu vàng thẫm là loài tụ cầu gây bệnh (Sta. aureus), độc lực cao;

Màu vàng chanh (Sta. citreus ) và màu trắng (Sta. albus) là loài tụ cầu có

độc lực thấp, không gây bệnh.


Giống tụ cẩu khuẩn (Staphylococcus)

Staphylococus

trên môi trường

thạch thường


Staph epidermidis colonies


Giống tụ cẩu khuẩn (Staphylococcus)

II. Đặc tính sinh học

2. Đặc tính nuôi cấy:

MT thạch máu: VK mọc rất tốt, khuẩn lạc dạng S, nếu là tụ cầu gây

    bệnh thường gây hiện tượng dung huyết (sản sinh độc tố hemolysin)

MT thạch Sapman: là môi trường đặc biệt dùng để phân lập và kiểm

    tra độc lực của tụ cầu.

        Thành phần:Thạch thường1000ml

NaCl

Mannit

Dung dịch đỏ phenol 4%

5g

10g

3-4ml

      Môi trường màu đỏ hồng, tụ cầu gây bệnh sẽ lên men đường

        mannit làm pH giảm (= 6,8), môi trường có màu vàng.

MT gelatin: cấy vi khuẩn theo đường cấy chích sâu, nuôi ở 200C sau

 2-3 ngày, gelatin tan chảy, trông giống hình phễu.


Giống tụ cẩu khuẩn (Staphylococcus)

II. Đặc tính sinh học

2. Đặc tính nuôi cấy:

MT chọn lọc dùng để phân lập Staphylococcus:

Phenylethyl alcohol (PEA) – ức chế các vi khuẩn gram (-)

Columbia-Nalidixic Acid agar (CNA) – ức chế các vi khuẩn

gram (-)

Mannitol salts agar (MSA)

    Nồng độ muối cao (7.5 %) ức chế sự phát triển của các vi sinh vật

khác nhưng Staphylococcus là giống ưa muối tùy tiện, nó có thể phát

triển trong môi trường có nồng độ muối lên đến 10%

- Môi trường MSA chứa đường mannitol và chỉ thị màu phenol red, nếu

bất kỳ loài vi sinh vật nào có khả năng lên men đường mannitol sinh acid

thì khuẩn lạc sẽ có màu vàng (phân biệt S. aureus với S. epidermidis)

-


Giống tụ cẩu khuẩn (Staphylococcus)


Giống tụ cẩu khuẩn (Staphylococcus)

II. Đặc tính sinh học

3. Đặc tính sinh hóa:

Chuyển hoá đường: lên men đường glucoza, lactoza,

levuloza, mannit, saccaroza.

Phản ứng catalase (+)


Phản ứng Catalase


Giống tụ cẩu khuẩn (Staphylococcus)

II. Đặc tính sinh học

4. Sức đề kháng:

Kém đối với nhiệt độ : 700C chết sau 1h; 800C sau 10-30 phút;

    1000C sau vài phút.

Tồn tại được trong PH = 4 – 9,5

Các chất sát trùng thông thường diệt vi khuẩn nhanh chóng: tia cực

    tím, muối mật, ...

Ở nơi khô ráo VK có thể sống trên 200 ngày .

Vi khuẩn có sức đề kháng ở nhiệt độ lạnh.

Vi khuẩn tồn tại được trong môi trường có nồng độ muối 7,5% ( đây

    là môi trường phân lập vi khuẩn)


Giống tụ cẩu khuẩn (Staphylococcus)

II. Đặc tính sinh học

5. Các chất do tụ cầu gây bệnh tiết ra:

5.1. Các độc tố:

5.1.1. Độc tố dung huyết (hemolysin):

Dung huyết tố Alpha (α): gây tan hồng cầu thỏ ở 37oC, hoại tử da và

    gây chết, đây là loại dung huyết tố có ở hầu hết các tụ cầu độc; bản

    chất là protein, bền với nhiệt, là kháng nguyên hoàn toàn, có thể

    giảm độc dùng làm vacxin.

Dung huyết tố Bêta (β): dung giải hồng cầu cừu; người, ngựa, thỏ và

    gây hoại tử da;

Dung huyết tố Đenta (δ): dung giải hồng cầu cừu; người, ngựa, thỏ

    và gây hoại tử da;

Dung huyết tố Gamma (γ): không dung giải hồng cầu ngựa


Staph aureus colonies


Giống tụ cẩu khuẩn (Staphylococcus)

Trên môi trường thạch máu, S. aureus sản

sinh dung huyết tố β còn các loài khác có

thể sản sinh dung huyết tố α hoặc γ

S. aureus


Staphylococcus aureus dung huyết dạng β

     trên môi trường thạch máu cừu


Hiện tượng dung huyết

Dung huyết dạng anpha - Streptococcus pneumoniae: KL được bao

quanh 1 vòng hồng cầu còn nguyên hình nhưng màu thạch sẫm lại,

xa KL một chút có vòng tan máu . VK có độc lực không cao


Hiện tượng dung huyết

Dung huyết dạng beta - Streptococcus pyogenes: bao quanh KL là

một vòng tan máu hoàn toàn, có bờ rõ ràng. VK có độc lực cao


Hiện tượng dung huyết

Staphylococcus

Streptococcus

dung huyết hình mũi tên khi cấy Staphylococcus và Streptococcus

nhóm B (Strep. agalactiae) (dung huyết β)


Hiện tượng dung huyết

quanh KL không có sự thay

đổi nào, hồng cầu trong

thạch vẫn giữ màu hồng

nhạt. Thường là những VK

không gây bệnh

Dung huyết dạng gamma -

Enterococcusfaecalis

(Group D Strep. ): xung


Hiện tượng dung huyết

So sánh 3 dạng dung huyết


Giống tụ cẩu khuẩn (Staphylococcus)

II. Đặc tính sinh học

5. Các chất do tụ cầu gây bệnh tiết ra:

5.1. Các độc tố:

5.1.2. Nhân tố diệt bạch cầu (Leucocidin):

Dưới tác dụng của nhân tố này, bạch cầu mất tính di động, mất hạt

    và nhân bị phá hủy

Có vai trò quan trọng trong cơ chế sinh bệnh của tụ cầu


Giống tụ cẩu khuẩn (Staphylococcus)

II. Đặc tính sinh học

5. Các chất do tụ cầu gây bệnh tiết ra:

5.1. Các độc tố:

5.1.3. Độc tố ruột (Enterotoxin):

Có 6 loại Enterotoxine A, B, C, D, E và F

Độc tố ruột là những ngoại độc tố, bền với nhiệt và không bị phá hủy

bởi dịch vị. Các độc tố này có vai trò quan trọng trong ngộ độc thực

phẩm.

5.1.4. Độc tố gây hội chứng sốc nhiễm độc:

là nguyên nhân gây nên hội chứng sốc nhiễm độc


Giống tụ cẩu khuẩn (Staphylococcus)

II. Đặc tính sinh học

5. Các chất do tụ cầu gây bệnh tiết ra:

5.2. Các enzyme:

5.2.1. Men làm đông huyết tương (Coagulase):

Men này làm đông huyết tương của người và thỏ, nó tác động lên

    Globulin trong huyết tương

Men này là một protein bền vững với nhiệt độ, có tính kháng nguyên

    yếu

Coagulase là một yếu tố cần thiết của các chủng tụ cầu gây bệnh, nó

    gây nên các huyết cục trong tĩnh mạch và gây nên nhiễm khuẩn

    huyết.

Coagulase chuyển fibrinogen thành fibrin, tạo thành vỏ xung quanh

    vi khuẩn, giúp chống lại hiện tượng thực bào

Coagulase dùng để phân biệt một số loài Staphylococcus

    (vd: S. aureus với S. epidermidis & S. saprophiticus)


Coagulase test


Giống tụ cẩu khuẩn (Staphylococcus)

Phân biệt giữa các loài có coagulase (-)

Một số chủng phân lập trong đường tiết niệu

như S. epidermidis and S. saprophyticus.

Novobiocin (5 ug disk)

S. epidermidis rất dễ bị tác động, tạo ra vùng ức chế

có đường kính >= 17 mm

S. saprophyticus thì kháng lại chất này, tạo ra vùng

có đường kính <17 mm


Độ nhạy với Novobiocin


Giống tụ cẩu khuẩn (Staphylococcus)

II. Đặc tính sinh học

5. Các chất do tụ cầu gây bệnh tiết ra:

5.2. Các enzyme:

5.2.2. Men làm tan tơ huyết (Fibrinolysine hay Staphylokinase):

Men đặc trưng cho chủng gây bệnh trên người

Các chủng này phát triển trong cục máu, làm cục máu vỡ thành

    những mảnh nhỏ di chuyển gây tắc mạch, mưng mủ, đôi khi dẫn đến

    nhiễm khuẩn di căn.

5.2.3. Men Deoxyribonuclease

Men làm thủy phân acid deoxyribonucleic, gây tổn thương tổ chức

5.2.4. Men Hyaluronidase

Thủy phân acid hyaluronic là chất cơ bản trong mô liên kết, giúp vi

    khuẩn dễ lan tràn


Giống tụ cẩu khuẩn (Staphylococcus)

II. Đặc tính sinh học

5. Các chất do tụ cầu gây bệnh tiết ra:

5.2. Các enzyme:

5.2.5. Men Exfoliatine

     là các men phá hủy lớp thượng bì. Men này gây tổn thương da tạo

     các bọng nước.

     Ví dụ điển hình là hội chứng Lyell do tụ cầu

5.2.6. Men penicillinase (Beta-lactamase):

Men này phá hủy vòng beta-lactam, cấu trúc cơ bản của các kháng sinh

    như penicilline G, Ampicilline và Ureidopenicilline, làm cho các

    kháng sinh này mất tác dụng.


Viêm cơ da do S. aureus


Viêm cơ da do S. aureus


Viêm vú ở bò


Viêm vú ở bò


Viêm vú ở lợn


Viêm vú ở người


Giống tụ cẩu khuẩn (Staphylococcus)

II. Đặc

tính sinh học

6. Khả năng gây bệnh:

Trong phòng thí nghiệm :

Thỏ cảm nhiễm nhất

Nếu tiêm 1-2ml canh khuẩn tụ cầu 24h vào tĩnh mạch

tai, sau 36-48h thỏ sẽ chết vì chứng huyết nhiễm mủ.

Mổ khám thấy nhiều ổ apse trong phủ tạng


Giống tụ cẩu khuẩn (Staphylococcus)

III. Chẩn

đoán

Chẩn đoán vi khuẩn học:

Lấy bệnh phẩm : phải tuân thủ quy tắc tuyệt đối vô trùng

để tránh nhiễm các vi khuẩn khác.Dùng tăm bông lấy mủ

hoặc dịch viêm ở ổ mủ hoặc vết thương hở.Dùng bơm

tiêm hút mủ ở các ổ apxe.

Kiểm tra hình thái trên kính hiển vi.

Nuôi cấy vào các môi trường thích hợp.

Tiêm động vật thí nghiệm.

Xác định tụ cầu gây bệnh có các đặc tính sau: lên men

đường mannit, sinh sắc tố, có dung huyết tố, có men

coagulase


Quy trình chẩn đoán vi khuẩn học


Giống tụ cẩu khuẩn (Staphylococcus)

IV. Phòng

và trị bệnh

4.1. Phòng bệnh:

 Chủ yếu là giữ vệ sinh chuồng trại và thân thể gia súc.

Trong thủ thuật ngoại khoa hoặc sản khoa phải đảm bảo vô trùng,

 với các vết thương phải điều trị, tránh trở thành chỗ xâm nhập của

 VK gây nên nhiễm trùng nặng.

Phòng bằng vắcxin.

4.2. Trị bệnh:

Bằng kháng sinh: Do tụ cầu rất dễ kháng thuốc, tốt nhất là làm

kháng sinh đồ để lựa chọn kháng sinh mà vi khuẩn mẫn cảm.

Các kháng sinh thường dùng là:

Nhóm beta lactamin: hầu hết bị kháng. Vancomycin có thể dùng IV

Nhóm aminozit: thường dùng là Gentamixin, kanamycin

o

Bằng vacxin: vacxin tự liệu và vacxin trị liệu


Thử kháng sinh đồ


Thử kháng sinh đồ

Bạn đang đọc truyện trên: AzTruyen.Top

Tags: