Mạo từ tiếng pháp
MẠO TỪ XÁC ĐỊNH
Hình thái:
Giống đực số ít Giống cái số ít Số nhiều le la les
*TRước một nguyên âm hoặc ‘h’ câm:
l’
L’arbre, l’homme…
L’université, l’heure…
Chú ý: không có hiện tượng rụng nguyên âm cuối trước ‘h’ phát âm: le héros, la hauteur…
*Mạo từ chập lại với các giới từ ‘à’ và ‘de’
à + le = au
à + les = aux
de + le = du
de + les = des
Cách dùng
*Khi danh từ chỉ một người hoặc một sự vật đã biết hoặc duy nhất.
Le
Soleil éclaire
la
Terre.
Mặt trời chiếu sáng TRái đất
.
La
tour Eiffel a été construite en 1889.
Tháp Eiffel được xây dựng vào năm 1889.
*Khi danh từ có một giá trị tổng quát
L’argent ne fait pas
le
bonheur.
Tiền bạc không làm nên hạnh phúc.
J’aime beaucoup
le
jazz.
Tôi rất thích nhạc jazz.
Ils habitant à
la
champagne.
Họ sống ở thôn quê.
*Khi danh từ được xác định bởi một mệnh đề phụ quan hệ, một bổ ngữ danh từ, hoặc ngữ cảnh
Le
voyage que je devais faire a été annulé.
Chuyến đi mà tôi phải đi đã bị huỷ.
Le
prochain voyage du pape aura lieu au printemps.
Chuyến công du sắp tới của Đức giáo hoàng sẽ diễn ra vào mùa xuân.
Nous sommes allés en Italie en voiture;
le
voyage a été un peu long.
Chúng tôi đã đi Ý bằng xe; cuộc hành trình hơi dài.
*Các danh từ địa lý
L’
Europe
La
Suède
Le
Vietnam
L’
Ouest
L’
océan Atlantique
Le
Nil
Les
Alpes
La
Normandie
…
Lưu ý:
người ta không đặt mạo từ trước tên một số quốc gia như: Cuba, Israël, Madagascar, Chypre…
*Các dân tộc và ngôn ngữ
Les
Italiens
Les
Grecs
…
Le
chinois
L’
hébreu
…
*Các mùa, ngày tháng và các lễ
Le
printemps
L’
hiver
Le
15 mars
Le
lundi 15 mars
La
Toussaint (
lễ các Thánh
)
…
\
Noël et Pâque (lễ Giáng sinh và lễ Phục sinh)
Lưu ý:
-Người ta không đặt mạo từ trước tên của các tháng
Septembre est le mois de la rentrée des classes.
Tháng chín là tháng tựu trường.
-Trước một danh từ chỉ thời gian, mạo từ xác định diễn tả thói quen:
Je joue au tennis le lundi.
Tôi chơi quần vợt vào mọi thứ hai
.
*CÁc tước hiệu
Le
Président
La
reine
Le
Premier ministre
Le
général D.
Le
professeur A.
…
*Các tên họ (chú ý: danh từ không được đặt ở số nhiều)
Les
Martin (
gia đình Martin
)
Lưu ý:
Jouer du Debussy.
Chơi nhạc của Debussy
.
*Các màu sắc
Le
vert
Le
blanc
…
*Cấp cao nhất
Le
plus connu
Nổi tiếng nhất
La
plus petite
Nhỏ nhất
…
*Để biểu thị một sự đo lường
10 francs
le
kilo
10 frăng một kí lô
5 francs
le
litre
5 frăng một lít
9
0 km à
l’
heure
90km một giờ
…
Trường hợp đặc biệt
Mạo từ xác định đựơc dùng trước những danh từ chỉ các bộ phận thân thể thay cho các tính từ sở hữu khi sự quan hệ giữ bộ phận cơ thể và người sở hữu là hiển nhiên.
Cet enfant a
les
cheveux blonds et
les
yeux bleus.
Em bé này có tóc vàng và mắt xanh.
Elle a souvent mal à
la
tête.
Cô ấy thường bị đau đầu.
Il écrit de
la
main gauche.
Nó viết bằng tay trái.
Il marchait
le
dos courbé,
les
mains derrière
le
dos.
Ông ấy bước đi, lưng còng, hai tay chắp sau lưng
.
Đó cũng là trường hợp:
*Khi sự quan hệ sở hữu được chỉ bởi một động từ:
Lave-toi
les
mains!
Rửa tay đi!
Il s’est coupé
le
doigt.
Nó đã làm đứt tay.
*Khi người sở hữu được chỉ bởi một đại từ gián tiếp:
On lui a marché sur
le
pied.
Người ta đã giẫm lên chân nó.
Il m’a pris
la
main.
Anh ấy đã nắm tay tôi.
Mạo từ bất định
Hình thái
Giống đực số ít Giống cái số ít Số nhiều un une des
Cách dùng
*Khi danh từ chỉ một người hoặc sự vật không được xác định
Nous avons invité
des
amis à dîner.
Chúng tôi đã mời bạn bè ăn tối.
Ils ont
une
villa sur la Côte d’Azur.
Họ có một biệt thự trên Côte d’Azur
.
*Khi danh từ được cá biệt hoá bởi một tính từ, một bổ ngữ danh từ, hoặc một mệnh đề phụ quan hệ
C’est
un
paysage magnifique.
Đó là một phong cảnh tuyệt đẹp.
C’est
un
paysage d’hiver.
Đó là một phong cảnh mùa đông.
C’est
un
paysage qui fait rêver.
Đó là một phong cảnh làm mơ mộng
.
Trường hợp đặc biệt
: khi một danh từ số nhiều có một tính từ đi trước, ‘des’ được thay bằng ‘de’
J’ai acheté
des
roses rouges.
Tôi đã mua những bông hồng đỏ.
J’ai acheté
de
jolies roses rouges.
Tôi đã mua những bông hồng đỏ xinh đẹp
.
Nhưng
mạo từ được giữ lại khi nhóm tính từ + danh từ được xem là một danh từ kép:
des petits pois, des jeunes gens, des petites annonces, des grands magasins, des petites filles, des petits fours
…
Lưu ý:
trong ngôn ngữ nói, người ta có khuynh hướng giữ lại mạo từ ‘des’:
Il a eu
des
bonnes notes à l’examen.
Anh ấy đã có những điểm tốt ở kỳ thi.
Mạo từ bộ phận
Hình thái:
Giống đực số ít:
du; de l’
Giống cái số ít:
de la; de l’
Số nhiều: des
Cách dùng:
Người ta dùng mạo từ bộ phận trước một danh từ cụ thể hoặc trừu tượng để chỉ một số lượng không xác định, một phần của toàn thể mà người ta không đếm được.
Je prends toujours
du
thé au petit déjeuner.
Tôi luôn uống trà vào bữa sáng.
Il a gagné au loto. Il a eu
de la
chance.
Anh ấy đã thắng trong trò chơi lôtô. Anh ấy đã có may mắn.
Je vais chercher
de l’
argent à la banque.
Tôi đi lấy tiền ở ngân hàng.
J’ai mangé
des
épinards.
Tôi đã ăn rau bina.
Với
động từ ‘
faire
’, người ta thường dùng mạo từ bộ phận:
Faire
du
sport,
du
yoga…
Faire
du
violon,
de la
guitar…
Faire
des
études,
du
droit…
Faire
du
théâtre,
de la
polique…
CÁC GIÁ TRỊ SO SÁNH CỦA BA MẠO TỪ
*Sự khác nhau giữa mạo từ xác định và mạo từ bất định
Ss:
Il y a
un
musée près d’ici; c’est
le
musée d’Orsay. (
không xác định
–
xác định
)
Có một bảo tàng ở gần đây; đó là bảo tàng Orsay
.
Le
bruit est un des problèmes de la vie moderne. (
nói chung
)
Tiếng ồn là một trong những vấn để của cuộc sống hiện đại.
J’ai entendu
un
bruit dans le couloir. (
tiếng động đặc biệt
)
Tôi đã nghe một tiếng động ở hành lang.
C’est
une
voiture qui tient bien la route. (
một trong những chiếc xe khác
)
Đó là một chiếc xe chịu đường tốt.
C’est
la
voiture que je viens d’acheter. (
xe của tôi
)
Đó là chiếc xe tôi vừa mua.
De nos jours, on prend beaucoup
l’
avion. (
nói chung
)
Ngày nay, người ta đi máy bay nhiều.
Je prends toujours
un
avion de cette compagnie. (
một trong những chiếc máy bay
)
Tôi luôn đi máy bay của hãng này
.
Il est arrivé
un
dimanche. (
đặc biệt
)
Ông ấy đã đến vào một ngày chủ nhật.
Le
dimanche, il joue au golf. (mọi chủ nhật)
Chủ nhật, anh ấy chơi gôn.
Le
vert est ma couleur préférée. (
nói chung
)
Màu xanh lá là màu ưa thích nhất của tôi
.
La mer était d’
un
vert éclatant. (
đặc biệt
)
Biển có một màu xanh rực rỡ
.
Lưu ý:
trước các danh từ chỉ bộ phận thân thể, mạo từ bất định mang sắc thái đánh giá:
Cette petite fille a
les
cheveux frisés.
Cô bé này có mái tóc quăn
. (nhận thấy)
Cette petite fille a
des
cheveux superbes et
de
jolis yeux.
Cô bé này có mái tóc tóc tuyệt vời và đôi mắt đẹp. (
đánh giá)
*Sự khác nhau giữa mạo từ xác định và mạo từ bộ phận
Cùng một danh từ có thể có mỗi mạo từ trong ba mạo từ đi trước, nếu nó thuộc về các danh từ không đếm đựơc như:
soleil, neige, pluie, vent…
viande, lait, vin…
patience, courage, force…
argent, or, fer…
L’
eau est indispensable à la vie. (
nói chung
)
Nước là cần thiết cho cuộc sống.
Cette source donne
une
eau très pure. (
đặc biệt
)
Suối này cho một thứ nước rất tinh khiết.
Je voudrais
de l’
eau! (
số lượng không xác định
)
Tôi muốn uống nước!
Le
courage est une qualité morale.
Sự can đảm là một phẩm chất đạo đức.
Il a montré
un
grand courage dans cette situation.
Anh ấy đã tỏ ra rất dũng cảm trong tình huống này.
Il faut
du
courage pour se lever à 5 heures tous les matins.
Phải can đảm mới có thể thức dậy vào 5h mỗi sáng.
Le
russe est une langue difficile à apprendre.
Tiếng Nga là một ngôn ngữ khó học.
Quelle est cette langue? C’est
du
russe.
Tiếng gì vậy? Đó là tiếng Nga
.
Elle parle
un
russe excellent.
Cô ấy nói một thứ tiếng Nga hoàn hảo.
Chú ý:
đừng nhầm lẫn
1. Du: mạo từ bộ phận, và ‘du’: mạo từ xác định chập của ‘de + le’
J’ai mangé
du
fromage.
Tôi đã ăn pho mát.
Il n’aime pas l’odeur
du
fromage. (
de + le
)
Tôi không thích mùi pho mát
.
2. Des: mạo từ bất định, và ‘des’: mạo từ xác định chập của ‘de + les’
Je vais prendre
des
vacances le mois prochaine.
Tôi sắp đi nghỉ vào tháng tới.
Je me souviens
des
merveilleuses vacances que nous avons passées en France. (
de + les
)
Tôi nhớ lại kỳ nghỉ tuyệt vời mà chúng tôi đã trải qua ở Pháp.
CÁC MẠO TỪ BẤT ĐỊNH VÀ BỘ PHẬN TRONG CÂU PHỦ ĐỊNH
1. Sau một động từ ở dạng phủ định, mạo từ bất định và mạo từ bộ phận được thay thế bằng ‘de’.
ne… pas; ne… plus; ne… jamais
+
de
J’ai fait
un
gâteau.
Tôi đã làm một cái bánh ngọt.
->Je n’ai pas fait
de
gâteau.
Tôi đã không làm bánh ngọt.
Je fais encore
des
fautes.
Tôi còn phạm các lỗi.
->Je ne fais plus
de
fautes.
Tôi không còn phạm lỗi nữa.
Je fais souvent
de la
gym.
Tôi thường tập thể dục.
->Je ne fais jamais
de
gym.
Tôi không bao giờ tập thể dục.
Lưu ý:
‘sans’ có một giá trị phủ định. Vậy có một sự thay đổi mạo từ:
Il est sorti en faisant
du
bruit.
Nó đã đi ra trong khi gây tiếng động.
->Il est sorti sans faire
de
bruit.
Nó đã đi ra mà không gây tiếng động.
Nhưng người ta không thay đổi mạo từ:
*Khi người ta muốn đặt đối lập hai danh từ
N’achetez pas
de la
margarine, achetez donc
du
beurre!
Đừng mua margarin, hãy mua bơ đi!
Je ne prendrai pas
une
glace à la vanilla mais
un
sorbet au cassis.
Tôi sẽ không ăn kem vani mà ăn kem đá pha rượu lý đen
.
*Khi ‘un’ có nghĩa là ‘un seul (
một duy nhất
)”
Elle était intimidée; elle n’a pas dit
un
mot.
Cô ấy rụt rè; nên cô ấy đã không nói một lời nào
.
*Sau động từ ‘être’
C’est
une
voiture japonaise. ->Ce n’est pas
une
voiture japonaise.
Đó không phải là xe Nhật.
Ce sont
des
remarques intéressantes. ->Ce ne sont pas
des
remarques intéressantes.
Đó không phải là những lời nhận xét thú vị.
Quand j’étais au lycée, je n’étais pas
une
bonne élève.
Khi tôi học trung học, tôi không phải là một học sinh giỏi
.
2. Sau
‘ni … ni’
, mạo từ bị loại bỏ
Il boit quelquefois
de l
’alcool,
du
vin,
de la
bière,
des
apéritifs.
Đôi khi anh ấy uống rượu mạnh, rượu vang, bia, rượu khai vị
.
->Il ne boit jamais
d’
alcool, ni vin, ni bière, ni apéritifs.
Anh ấy không bao giờ uống rượu mạnh, cũng không rượu vang, bia hay rượu khai vị.
Chú ý:
người ta giữ lại mạo từ xác định:
Il n’aime ni
le
vin,
ni
la bière.
Anh ấy không thích rượu vang cũng không thích bia
.
Elle avait
des
frères et
des
soeurs.
->Elle n’avait ni frères ni soeurs.
Cô ấy không có anh em cũng không có chị em
.
Nous avons reçu
un
coup de téléphone et
une
lettre de Jean.
->Nous n’avons reçu ni coup de téléphone ni lettre de Jean.
Chúng tôi đã không nhận cú điện thoại cũng không thư từ gì của Jean
.
Nhưng người ta cũng có thể nói:
pas de
…
; ni de
…
Il ne boit
pas de
vin
ni de
bière.
Elle n’a
pas de
frères
ni de
soeurs.
Nous n’avons
pas
reçu
de
coup de téléphone
ni de
lettre de Jean.
SỰ BỎ CÁC MẠO TỪ BẤT ĐỊNH VÀ BỘ PHẬN
1.Trước một danh từ có một từ ngữ chỉ số lượng đi trước:
beaucoup de, trop de, autant de, peu de, plus de, assez de, moins de…; un kilo de, une heure de, un morceau de, une bouteille de, une tranche de, un paquet de, une goutte de…
Mạo từ bất định và mạo từ bộ phận bị loại bỏ
Il y a
beaucoup d’
arbres fruitiers dans ce jardin.
Có nhiều cây ăn quả trong vườn này.
Chú ý:
người ta có thể nói ‘
beaucoup des
(
de
+
les
) nếu danh từ được xác định:
Beaucoup des
arbres fruitiers que j’ai plantés ont souffert de froid.
Nhiều cây ăn quả tôi trồng đã bị thiệt hại vì lạnh.
J’ai
plus de
travail que l’année dernière.
Tôi có nhiều việc làm hơn năm ngoái.
Je voudrais
quatre tranches de
jambon, SVP
Xin cho tôi bốn lát thịt giăm bông.
J’ai acheté
dix mètres de
tissue pour faire des rideaux.
Tôi đã mua 10 mét vải để làm rèm cửa.
2.Sau giới từ ‘de’
:
Mạo từ bất định số nhiều & mạo từ bộ phận bị bỏ
Le ciel est couvert
de
nuages.
Trời phủ mây.
Cette bouteille est pleine
d’
eau.
Chai này đầy nước.
Faute
de
temps, je ne suis pas allé à la poste.
Vì không có thời gian nên tôi đã không đi bưu điện.
Ce magasin est fermé en raison
de
difficultés financières.
Cửa hàng này đã đóng cửa vì những khó khăn tài chính.
Nhưng mạo từ bất định số ít vẫn giữ lại
J’ai besoin
d’un
dictionnaire.
Tôi cần một quyển từ điển.
Leur maison se trouve près
d’une
belle église romane.
Nhà họ ở gần một nhà thờ kiểu roman đẹp
.
3.Sau giới từ ‘sans’
: mạo từ bất định và mạo từ bộ phận bị loại bỏ trước một danh từ
Elle est sans
travail
actuellement.
Hiện giờ cô ấy không có việc làm.
Je prends toujours mon café sans
sucre
.
Tôi luôn uống cà phê không đường.
Lưu ý:
khi ‘un’ có nghĩa là ‘un seul’ (
một duy nhất
) thì người ta giữ lại mạo từ:
Il est parti sans
un
mot de remerciement.
Anh ta ra đi mà không một lời cảm ơn.
4.Trước một danh từ thuộc ngữ chỉ một nghề nghiệp
: mạo từ bất định bị loại bỏ
Madame L. est
professeur
d’anglais.
Bà L. là giáo viên tiếng Anh.
Il est devenu
directeur
de la banque où il travaille depuis dix ans.
Ông ấy đã trở thành giám đốc ngân hàng mà ông ấy làm việc từ 10 năm nay.
SỰ BỎ BA MẠO TỪ
Trước bổ ngữ danh từ được đưa vào bằng ‘à’ hoặc ‘de’: người ta không dùng mạo từ khi bổ ngữ danh từ dùng để xác định nghĩa của danh từ này.
*De
Une carte
de
géographie,
de
visite,
d’
étudiant,
d’
identité…
Bản đồ địa lý, danh thiếp, thẻ sinh viên, thẻ căn cước…
Une salle
de
classe,
de
cinéma,
d’
attente,
de
bains…
Phòng học, phòng chiếu phim, phòng chờ, phòng tắm…
Un ticket
de
métro
Vé tàu điện ngầm
Une idée
de
génie
Ý tưởng thiên tài
Un ami
d’
enfance
Bạn thời thơ ấu
Une agence
de
voyages
Hãng du lịch
Une race
de
chiens
Giống chó
Des pommes
de
terre
Khoai tây
…
SS:
Un arrêt
d’
autobus (
một trạm dừng xe buýt
(bất kỳ xe buýt nào)
L’arrêt
de l’
autobus 91 (
trạm dừng xe buýt 91
)
Des clés
de
voiture (
các chìa khoá xe
(bất kỳ xe nào)
Les clés
de la
voiture de Sophie (
chìa khoá xe của Sophie
)
Un récit
de
voyage (
một chuyện kể về du lịch
)
Le récit
du
voyage de M. Martin au Tibet (
chuyện kể về chuyến du lịch của ông Martin ở Tây Tạng
)
*À
Un couteau à pain
Dao cắt bánh mì
Une corbeille à papiers
Giỏ đựng giấy
Une brosse à dents
Bàn chải đánh răng
Un panier à provisions
Giỏ đựng đồ dự trữ
Lưu ý:
người ta lưu mạo từ xác định khi ‘à’ có nghĩa là ‘
với
’
Une glace à la vanilla
Kem (với) vani
Une tarte au citron
Bánh kem mứt (với) chanh
Un pain au chocolat
Bánh mì với sôcôla
De la peinture à l’huile
Tranh sơn dầu
…
Những trường hợp bỏ mạo từ khác
*Trong các sự liệt kê
Tout est en solde dans ce magasin: jupes, pantaloons, chemisiers, vestes, manteaux.
Tất cả đều bán hạ giá trong cửa hiệu này: váy, quần, áo sơ mi nữ, áo vét, áo khoác.
Le musée Picasso présente de nombreuses oeuvres de l’artiste: peintures, sculptures, dessins, collages.
Bảo tàng Picasso trưng bày nhiều tác phẩm của nghệ sĩ: tranh, tượng điêu khắc, hình vẽ, ảnh cắt dán.
*TRong các thông báo, các đề mục báo, các tựa sách…
‘Maison à vendre’
Nhà bán
‘Violents orages dans le Midi’
Những cơn giông dữ dội ở miền Nam
‘Livre de grammaire’
Sách văn phạm
‘Cahier d’exercices’
Vở bài tập
…
*TRong một số động ngữ
Avoir envie
Thèm muốn
Avoir besoin
Cần
Faire attention
Chú ý
Rendre service
Giúp đỡ
…
*Sau một số động từ
Changer d’avis
Đổi ý
Se tromper de direction
Nhầm hướng
…
*Sau một số giới từ
En été, par terre, à pied, en or, sans issue, avec plaisir…
Đừng nói
Le livre de le professeur
Je vais à les Etats-Unis
Je n’ai pas des amis
Je n’ai pas de l’argent
Il n’a pas du travail
Je n’aime pas de café
Voilà des belles photos
Voilà des autres livres
Il y a beaucoup des étudiants
Je t’appellerai le lundi prochain
Je voudrais un verre de l’eau
Elle porte le manteaux bleu
Elle a fermé ses yeux
Je suis une étudiante
Il est sorti sans un parapluie
J’ai besoin du temps pour…
Hãy nói
Le livre
du
professeur.
Je vais
aux
Etats-Unis.
Je n’ai pas
d’
amis.
Je n’ai pas
d’
argent.
Il n’a pas
de
travail.
Je n’aime pas
le
café.
Voilà
de
belles photos.
Voilà
d’
autres livres.
Il y a beaucoup
d’
étudiants.
Je t’appellerai
lundi prochain
.
Je voudrais un verre
d’
eau.
Elle porte
un
manteaux bleu.
Elle a fermé
les
yeux.
Je suis
étudiante
.
Il est sorti
sans parapluie
.
J’ai besoin
de
temps pour…
Bạn đang đọc truyện trên: AzTruyen.Top