mạo từ t.a

I.ARTICLE Sunday, August 28, 2011

1/ Indefinite article “ a/an”

Đựoc dùng

­Trước dt chỉ nghề nghiệp đồng thời

chung cho nhiều người

Ex: My father is a tailor

Giới từ +a/an + N(đếm được số ít)

Ex: He went out without an umbrella

Đứng trước dt đếm được số ít trong câu cảm thán bắt đầu với what

Ex: What a charming girl she is

Dùng trước số đếm

A dozen, a hunđre. A million…

Dùng trước dt chỉ về đ2 thể chất, tinh thần, luân lý.

Ex: She has a sweet voice

He has a kind heart

Dùng a/an trong kiểu nói: a lot of, a few, a little, a many of, a great deal

A few = some (một số) ≠ few(số ít)

Dùng a/an trong kiểu nói:

On in a while: thỉng thoảng

Twice a week: 2 lần 1 tuần

Three thousand a month: 3k/ tháng

Fifty cents a pound: 50 xu/kg

Không dùng

Trước dt số nhiều

Trước dt o đếm được

Trước dt trừu tượng

Ex: Beaty is a truth

Happiness is always sought for

*Phân biệt a/an

- A + phụ âm: a man, a child, a table…

- An + nguyên âm/ h câm: an hour,…

Lưu ý:

- Trứơc những từ bằng âm /w/ thường viết như chữ w/o

Ex: a word,

- Trước những từ bằng âm /j/ thường viết như chữ y, u

Ex: a uniform, a year

- Trước từ không có trọng âm bắt đầu bằng h câm:

Ex: an historical novel

2. definite article

Có the

1.Danh từ đã xác định trong 1 tình huống or ngữ cảnh

· Dt chỉ người hoặc vât riêng biệt về mặt tính chất, đặc điểm, vị trí, o phải mang nghĩa chung chung.

Ex: The sugar on the table is from Cuba.

A reporter intereviews the schoolboy who saw the fling saucer

· Dt chỉ ng/vật được nhắc đến lần 2:

Ex: I have a cat. The cat is mischievous

· The + N + đại từ quan hệ + clause.

Ex: The man to whom you have just spoken/ is the chairman.

2.Ng/vật chỉ có một.

Ex: The president, the queen, the sun, the moon, the earth, the world, the equator.

3.Preposition + số thứ tự + N

Ex: Room 101 is on the first floor.

4.The schools, colleques, universities + of N.riêng.

Ex: The university of florida

The collegue of Art and Sciences.

5.Tên biển, đại dương, sông, vịnh, dãy núi, hồ ở số nhiều.

The Red Sea, the Atlantic Ocean, the Persian Guyt, the Great lakes, the Mississippi, the Alps…

6.Tên nước số nhiều/ tên nước có 2 từ trở lên trừ Great Britain:

Ex: The united States, the Philippines, the Soviet Union.

The+ south/west/north/east + N

Ex: The north/south Pole(b/n cực), the east End of London.

Tên các nước là quần đảo/ được coi là quần đảo.

Ex: The philipines, the Virgin Ilands the Hawaii.

Trước tên các cuộc chiến tranh khu vực (tên khu vực đó phải được tính từ hoá) / dt chỉ tên người của các dân tộc

Ex: The korean war

The Japanese work very hard.

The Vietnamese are studiese.

Trước tên các nhóm dân tộc thiểu số.

Ex: The indians.

7.Trước tên các môn học cụ thể.

Ex: The Solid matter physics.

8.Trước tên các nhạc cụ khi đề cập đến các nhạc cụ đó nói chung hoặc khi chơi các nhạc cụ.

Ex: The violon is difficult to play.

Who is that on the piano.

9.Tính từ dùng như dt trừu tưọng.

Ex: The beatiful, the good.

10.Dùng the trước 1 số dt home, school, bed, church, court, jail, príon, hopital, class, college, university…khi nó đi với các động từ diễn tả chuyển động khỏi 1trong các địa điểm trên không vì mục đích chính.

Ex: Students go to school for a class party.

11.Thành ngữ:

Ex: In the morning, All the year round.

Trước tên các sự kiện /tài liệu lịch sử.

Ex: The Constitution, the Magna Carta

Tên tầu thuỷ

The Titanic, the Southampton, the Many Castle.

Dt tập hợp.

Ex: The army and the navy.

Hình thức so sánh hơn diễn tả tỷ lệ thuận / nghịch.

Ex: The more I known him, the more I like him.

Dùng trước tính từ s2 nhất/ only.

Ex: The only way, the best day

Với dt riêng ở số nhiều or người đó muốn xác định rõ:

Ex: The browns, the Smíth ‘s brother.

The Susan Parker that I known lives on Firt Avenue.

Tính từ dùng như dt số nhiều.

The blind need everybody’s help an sympathy.

Dùng trước 1 dt số ít để chỉ 1 nhóm người/1 hạng người nhất định trong xã hội.

Ex: The small shopkeeper (giới chủ tiệm nhỏ), the top offical(giới quan chức cao cấp).

The + adj tượng trưng cho 1 nhóm người, chúng o bao giờ được phép ở số nhiều nhưng được xem là các dt số nhiều.chia theo ngôi t3 số nhiều.

Ex: the old = the old peple/ the unemployed

The+ N số ít tượng trưng cho 1 nhóm vật/thú vật.

Ex: The whale = whales(loài cá voi) the deep-freeze(thức ăn đông lạnh).

Lưu ý: Khi man mang nghĩa loài người tuyệt đối không dùng the

Ex: Since man lived on the earth.

Tên bốn phương.

The sun sets in the west.

Tên báo chí.

Ex: The Times, the Observer, the Morning Star.

Dùng cho khoảng thời gian xác định(thập niên):

Ex: In the 1990s

Trước tên các tài liệu/ sự kiện lịch sử.

The Constition, The Magn Carta.

Không the

1.Dt số nhiều với nghĩa chung.

Ex: Books are true friends.

Với dt không đếm được sẽ không dùng the nếu chỉ cái gì chung chung.

Ex: Sugar is sweet.

2.Trước các hành tinh/ chòm sao.

Ex: Venus, Mart…

Danh từ chỉ chức vị đi với dt riêng.

Ex: President Lincoln, Queen Elidabeth, General Smith.

3.N + số đếm.

Ex: Chapter three, word war one.

4.Trước tên các trường này nếu trước nó là 1 tên riêng.

Ex: Vietnam University of commerce, Stéton University, Thuong Mai University.

5.Trước tên 1 hồ/1 núi.

Ex: Lake Genave, mount Vesuvius, lake Erie, mount Mckinley.

6.Trước tên các nước chỉ có 1 từ .

Ex: Europe, florida, Vietnam., France, Sweden

New/ south/west/north/east + Ntên nước

Ex: , New Zealand, North Korean.

Trước tên lục địa tiểu bang, thành phố, quận, huyện.

Ex: Europe, Florida, Africa…

Dt về tiêng nói của các nước.

Ex: His native language is English.

7.Trước tên môn học, nghệ thuật, trò chơi, thể thao nói chung.

Ex: Mathematic.

He prefers music to science.

History is a science.

Football is a porpular game.

8.Trước tên các loại hình nhạc cụ trong các hình thức âm nhạc cụ thể( jazz, rock, classical music…).

Ex: To perform jazz on trumpet and piano.

9.Danh từ trừu tượng

Ex: Education is necessary for all people.

Freedom, happiness…

10.Nhưng đến đó/ ra khỏi đó vì mục đích chính thì ko dung the

Ex: Students go to school every day.

11.Những từ như: Breakfast, diner, from north to south, from left to right, by bus, by train,

Ex: We ate breakfast at eight o’clock this morning..

Dt chỉ các ngày trong tuần, tháng, mùa, ngày lễ: by night, by day,at noon, at night, last year,May day, Chrismas day, New year’s day.

Ex: Monday is a school day.

Leaves fall in autumn.

.

Dt chỉ chất liệu, màu sắc.

She is dresed in purple.

Dt chỉ bữa ăn đồ uống.

Ex: We never drink wine.

II. EXPRESSION OF QUANTIFY( SỰ DIỄN TẢ VỀ SỐ LƯỢNG)

v Some/any: một ít, một vài. Đều được đặt trước dt số nhiều đếmđược

hoặc dt o đếm được trong câu xác định.

1/ SOME:

-Được dùng trong câu khẳng định hoặc câu mệnh lệnh

Ex: There are some notes in the file on my desk

-Đôi khi some được dùng trong câu hỏi là 1 lời mời/ hoặc 1 lời đề nghị.

Ex: Would you like some coffee?

May I go out for some drink?

Could I take some samples with me?

2/ANY.

-Được dùng trong câu nghi vấn hoặc câu phủ định.

Ex: Do you want any suger?

She didn’t see any boys in her class.

Lưu ý: Something/anything( điều gì đó), someone/anyone(ai đó), somebody/anybody(), somewhere/anywhere(nơi nào đó): cũng dùng tương tự như some/any.

Ex: I don’t see anything on the table

Is there are anybody in your house now?

I want to do something to help her.

- cho phép ai đó làm gì đó dùng anything/something:

Ex: A: Where should I sit?

B: You can should anywhere.

A: What should I tell them?

B: Tell them anything you like.

v Howmuch/howmany.

Chúng ta sử dụng howmuch, not… much, only a little(chỉ một chút) với dt không đếm được

Ex: How much money did you make last moth?

We didn’t make much money. We only make a little money

Sử dụng howmany, not…many, only a few (chỉ 1 số) với dt đếm được số nhiều

Ex: How many peple did you talk to?

I didn’t talk to many peple. I only talk to a few people.

v Few/a few/ little/ a little: ít, một ít, một vài.

Few( rất ít)/ a few(1 số) + dt đếm được số nhiều

Little(rất ít)/ a little( 1 chút) + dt ko đếm được

Ex: there is a little cheese.

v Much/ many/a great deal of, A large number of, A lot of, lots of…(nhiều).

With plural countable nouns

Many

A large number of

A great number of

A lot of

Lots of

With uncountable nouns

Much ( thường dùng trong câu phủ định hoặc nghi vấn)

A large amount of (thường dùng trong

A great deal of câu xác định)

A lot of

Lots of

Ex: Have you got much homework to do?.

There are many people at the party

-Many được dung trước dt chưa xác định. Many of đựoc dùng trước dt xác định

Ex: Many peple/ many friends: nhiều người/nhiều bạn.

-Many of the peple/many of the my friends: nhiều trong số nhưng người đó/ nhiều trong số những người bạn đó

-Much có thể đứng 1 mình như được dung như 1 đại từ

Ex: Much must be done now( có nhiều việc phải làm bây h).

-Much có thể đựoc dung với soo/too. Nếu trong câu có “very/too/so/as” thi phải dùng much/many)

Ex: I ‘ve got soo/too much work

v Most/most of: phần lớn, đa số, hầu hết.

-Most + plural countable nouns/ uncountable nouns.

-Most of + cụm dt số ít hay số nhiều. Các cụm dt sau most of thường xác định ( phải có the/these/those/my/his/her…)

Most of the people = almost all the people = Nearly all the people.

Ex: most of the people/ most of friends

v No/none(không gì).

-No + noun

Ex: There is no money in my bag = there isn’t any money in my bag.

-None: đứng một mình.

Ex: All the seats have been taken. There are none left( tc các ghế đã hết. không còn sót cái nào)

How many houses have you got? - >None

-None of them/ us…(không ai trong số họ/chúng tôi…)

-None of + N số nhiều; ta có thể sử dụng động từ số ít hay số nhiều

-Sau no one/ nobody ta có thể dùng them,their,they.

Ex: nobody did their homework. (không ai làm bài tập của mình)

Nobody want to go, do their? ( không ai muốn đi cố phải không? )

v Both of: cả 2 trong số 2 người/vật

v Neither of: không ai trong số 2 ng/vật

-Sau neither of dùng động từ số ít.

__________________

Bạn đang đọc truyện trên: AzTruyen.Top

Tags: #bctb