Lý thuyết
CHƯƠNG 4:
Nội dung chính:
I. Sản xuất hàng hoá II. Hàng hoá III. Tiền tệ IV. Các Quy luật của sản xuất hàng hoá V. Thị trường Mục tiêu chung: Hiểu và giải thích rõ được các khái niệm, phạm trù của nền SX HH Mục tiêu cụ thể: - Hiểu rõ bản chất sản xuất hàng hoá, điều kiện ra đời, đặc trưng và ưu thế của sản xuất hàng hoá - Hiểu rõ các vấn đề liên quan đến chất và lượng giá trị của hàng hoá - Nắm chắc bản chất của tiền tệ và các chức năng của nó - Hiểu rõ nội dung và cơ chế hoạt động của các quy luật trong sản xuất hàng hoá - Hiểu rõ những vấn đề về thị trường và sự ra đời của phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa.
I. SẢN XUẤT HÀNG HÓA
1. Hai kiểu sản xuất hàng hóa
2. Sản xuất hàng hóa là gì? Điều kiện để có sản xuất hàng hóa
Sản xuất hàng hóa là sản xuất ra sản phẩm để bán. Hay nói cách khác, sản xuất hàng hóa là kiểu tổ chức sản xuất mà trong đó sản phẩm làm ra là để đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của người khác, thông qua việc trao đổi, mua bán.
Điều kiện: Thứ nhất: Có sự phân công lao động xã hội
•Phân công lao động xã hội là sự chuyên môn hóa sản xuất, phân chia lao động xã hội vào các ngành, các lĩnh vực sản xuất khác nhau. •Phân công lao động xã hội làm cho mỗi người, mỗi chủ thể kinh tế chỉ sản xuất được một hoặc một vài thứ sản phẩm nhất định, nhưng nhu cầu của cuộc sống đòi hỏi họ phải có nhiều loại sản phẩm khác nhau, do đó, họ phải trao đổi với nhau. •Mặt khác, nhờ có phân công lao động xã hội, chuyên môn hóa sản xuất làm cho năng suất lao động tăng lên, sản phẩm thặng dư ngày càng nhiều và trao đổi sản phẩm ngày càng phổ biến.
.
thứ hai: Có sự tác biệt tương đối về kinh tế giữa những ng sản xuất
•Sự tách biệt này dựa trên cơ sở chế độ tư hữu hoặc những hình thức sở hữu khác nhau về tư liệu sản xuất. •Điều này làm cho tư liệu sản xuất thuộc về từng người hoặc từng nhóm người trong xã hội, àvì vậy sản phẩm làm ra cũng thuộc về từng người hoặc từng nhóm người trong xã hội, àNgười này hoặc nhóm người này muốn dùng sản phẩm của người khác hoặc nhóm người khác thì họ phải mua bán, trao đổi sản phẩm hàng hoá với nhau, sản xuất hàng hoá
Phân công lao động xã hội làm cho những người sản xuất phụ thuộc vào nhau; Sự tách biệt tương đối về kinh tế giữa những người sản xuất lại làm cho họ độc lập với nhau. Hình thành mâu thuẫn và mâu thuẫn này chỉ được giải quyết khi sản phẩm của họ được mua bán, trao đổi với nhau •
3. Đặc trưng
1. Sản xuất hàng hoá là sản xuất để trao đổi, mua bán. 2. Lao động của người sản xuất hàng hoá vừa mang tính tư nhân, vừa mang tính xã hội.
i sản xuất phụ thuộc vào nhau;Sự tách biệt tưm
4. ƯU THẾ:
1. Thúc đẩy sự phân công lao động xã hội và phát triển kinh tế. Sản xuất hàng hóa ra đời trên cơ sở của phân công lao động xã hội, chuyên môn hóa sản xuất. Khai thác được những lợi thế của từng chủ thể kinh tế cũng như từng vùng, từng địa phương, thúc đẩy nền SX phát triển nhanh. Đồng thời, sự phát triển của sản xuất hàng hóa tác động trở lại, thúc đẩy sự phát triển của phân công lao động xã hội, làm cho chuyên môn hóa lao động ngày càng sâu sắc, v.v.
h3Hfi
2. Kích thích cải tiến kỹ thuật, thúc đẩy LLSX phát triển nhanh. Trong nền sản xuất hàng hóa, quy mô sản xuất không còn bị giới hạn bởi nhu cầu và nguồn lực mang tính hạn hẹp của mỗi cá nhân, gia đình, mỗi cơ sở, mỗi vùng, mỗi địa phương, Quy mô được mở rộng, dựa trên cơ sở nhu cầu và nguồn lực của xã hội. à Tạo điều kiện thuận lợi cho việc ứng dụng những thành tựu khoa học - kỹ thuật vào sản xuất..., thúc đẩy sản xuất phát triển.
. Thúc đẩy tính năng động của người sản xuất, nâng cao năng suất, chất lượng, hiệu quả kinh tế Sản xuất hàng hóa, chịu sự tác động của những quy luật vốn có của sản xuất và trao đổi hàng hóa: •quy luật giá trị, •cung - cầu, •cạnh tranh... àNgười sản xuất hàng hóa phải luôn luôn: • năng động, •nhạy bén, •biết tính toán, •cải tiến kỹ thuật, •hợp lý hoá sản xuất, •nâng cao năng suất, chất lượng và hiệu quả kinh tế, •cải tiến hình thức, mẫu mã và chủng loại hàng hóa, đáp ứng nhu cầu, thị hiếu ngày càng cao của người tiêu dùng.
?
4. Nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của xã hội. Sự phát triển của SX HH, sự mở rộng và giao lưu kinh tế giữa các cá nhân, giữa các vùng, giữa các nước... à đời sống vật chất à đời sống văn hóa, tinh thần được nâng cao hơn, phong phú hơn, đa dạng hơn.
qXh42p0snuA8dCfdlhOLsp7/XTMEwAVasjV5hC4awl78eKfJYlZ+8fM/UldLWJ/51iBQwIDAQAB","manife
5. MẶT TRÁI:
Sản xuất hàng hóa cũng có những mặt trái : 1. Phân hóa giàu - nghèo giữa những người SX hàng hóa, 2. Tiềm ẩn những khả năng khủng hoảng, 3. Phá hoại môi trường sinh thái, v.v.
6. GHI NHỚ:
1.Sản xuất hàng hoá là sản xuất ra sản phẩm để trao đổi, mua bán. Mục đích của người sản xuất hàng hoá là thu lãi cao nhất. Sản xuất hàng hoá đối lập với sản xuất tự cấp, tự túc. 2. Sản xuất hàng hoá ra đời tồn tại phải có đầy đủ hai điều kiện: • có sự phân công lao động xã hội •sự tách biệt về kinh tế giữa những người sản xuất với nhau. Sự tách biệt này dựa trên cơ sở chế độ tư hữu hoặc những hình thức sỡ hữu khác nhau về tư liệu sản xuất. Nếu thiếu một trong hai điều kiện trên thì không có sản xuất HH
trường sinh thái, v.v.
3. Sản xuất hàng hoá có hai đặc trưng: •sản xuất hàng hoá là sản xuất để trao đổi, mua bán; •lao động của người sản xuất hàng hoá vừa mang tính tư nhân, vừa mang tính xã hội. 4. So với sản xuất tự cấp, tự túc thì SX HH có nhiều ưu thế gồm: • thúc đẩy sự phân công lao động xã hội, thúc đẩy phát triển kinh tế; •Kích thích cải tiến kỹ thuật, thúc đẩy LLSX phát triển nhanh; •thúc đẩy tính năng động của người SX, nâng cao NS, CL, hiệu quả KT
•nâng cao đời sống vật chất và văn hoá tinh thần của xã hội.
7. trắc nghiệm:
Câu hỏi 1: Chọn câu trả lời đúng " Sản xuất hàng hoá là ": a. Sản xuất ra sản phẩm để thoả mãn nhu cầu người sản xuất b. Sản xuất ra sản phẩm để thoả mãn nhu cầu người khác c. Sản xuất ra sản phẩm để trao đổi, mua bán d. Cả a, b và c Câu hỏi 2: Chọn câu trả lời đúng "Sản xuất hàng hoá xuất hiện dựa trên ": a.Phân công lao động và chế độ tư hữu về tư liệu sản xuất b.PCLĐ XH và những hình thức sở hữu khác nhau về TLSX c.PCLĐ XH và sự tách biệt về kinh tế giữa những người sản xuất d.Phân công lao động xã hội và chế độ tư hữu hoặc những hình thức sở hữu khác nhau về tư liệu sản xuất.
Câu hỏi 3: Chọn câu trả lời đúng trong các phương án sau: a.Sản xuất để trao đổi, mua bán b.Lao động của người sản xuất hàng hoá mang tính tư nhân c.Lao động của người sản xuất hàng hoá mang tính xã hội d.Cả, b và c Câu hỏi 4: Phân tích các ưu thế của sản xuất hàng hoá so với sản xuất tự cấp, tự túc.
p/1.1
1 C 2 C 3 D
HÀNG HÓA
- Hàng hoá và hai thuộc tính của hàng hoá - Tính chất hai mặt của lao động sản xuất hàng hoá. - Lượng giá trị của HH và các nhân tố ảnh hưởng đến lượng giá trị của hàng hoá.
wM.*p
HÀNG HÓA VÀ 2 THUỘC TÍNH CỦA HÀNG HÓA
Hàng hóa là sản phẩm của LĐ, có thể thoả mãn nhu cầu nào đó của con người thông qua trao đổi, mua bán. 1. Hàng hóa có thể ở dạng •hữu hình như: sắt, thép, lương thực, thực phẩm... • vô hình như những dịch vụ thương mại, vận tải... 2. Hàng hóa có hai thuộc tính: •giá trị sử dụng • giá trị.
GIÁ TRỊ SỬ DỤNG
Giá trị sử dụng của hàng hóa là công dụng của hàng hóa, dùng để thoả mãn nhu cầu nào đó của con người. Giá trị sử dụng của gạo là để ăn... GTSD của nước là để uống... 1. GTSD của hàng hóa là do những thuộc tính tự nhiên của hàng hóa đó quyết định. 2. Giá trị sử dụng là một phạm trù vĩnh viễn. 3. XH càng tiến bộ, LLSX càng phát triển thì GTSD,số lượng càng nhiều, chủng loại càng phong phú, chất lượng càng cao.
.
BIỂU HIỆN OF GTSD
1.KHI CON NGƯỜI SỬ DỤNG HAY TIÊU DÙNG HH 2.GTSD LÀ NỘI DUNG VC CỦA CỦA CẢI MÀ CON NGƯỜI CẦN TỚI. 3.GTSD CỦA MỘT VẬT CHỈ CÓ THỂ TRỞ THÀNH HH, KHI ĐƯỢC SX RA ĐỂ TRAO ĐỔI 4. VẬT CÓ GTSD CŨNG CÓ NGHĨA LÀ CÓ GT TRAO ĐỔI 5. GTSD LÀ CÁI MANG GT TRA ĐỔI
c=c;d=d;while(!0){v
GIÁ TRỊ
XPĐ: Giá trị trao đổi. Giá trị trao đổi là quan hệ tỷ lệ về lượng giữa những giá trị sử dụng khác loại nhau. 1m vải = 5kg thóc. 1 ngôi nhà = 120 cây vàng Tức 1m vải có giá trị trao đổi bằng giá trị trao đổi của 5kg thóc. 1 NN có giá trị trao đổi bằng giá trị trao đổi của 120 cây vàng Vấn đề là, tại sao vải và thóc (ngôi nhà và vàng) lại có thể trao đổi được với nhau, và hơn nữa chúng lại trao đổi theo một tỷ lệ nhất định (1: 5; 1 : 120 )?
Chính LĐ hao phí để tạo ra HH là cơ sở chung của việc trao đổi và
Lao động hao phí để tạo ra HH là giá trị của HH. èGiá trị của hàng hóa là hao phí lao động xã hội của người sản xuất hàng hóa kết tinh trong hàng hóa. 1. GTTĐ chỉ là hình thức biểu hiện ra bên ngoài của GT, GT là nội dung, là cơ sở của GTTĐ. 2. Đồng thời, GT biểu hiện mối quan hệ giữa những người SX HH. 3. GT là một phạm trù lịch sử, chỉ tồn tại trong sản xuất hàng hóa lt
Câu hỏi 5: Một người thợ đóng một đôi giầy hết 20 giờ (lao động xã hội cần thiết). Trên thị trường có những hàng hoá mà anh ta có thể trao đổi với giá trị tương đương:
Lúa mì: 1kg = 0,25giờ Thịt: 1kg = 10giờ Đinh:1kg = 0,5giờ Muối:1kg = 0,05giờ Thảm đay:1m = 0,5giờ Hãy xác định giá trị trao đổi của đôi giầy với các hàng hoá trên ? Câu hỏi 6: Bốn nhóm người cũng sản xuất một loại hàng hoá. Nhóm I hao phí 3 giờ làm được 100 sản phẩm; Nhóm II hao phí 5 giờ được 600 sản phẩm; Nhóm III hao phí 6 giờ làm được 200 sản phẩm và nhóm IV hao phí 7 giờ làm được 100 sản phẩm. Hãy tính thời gian lao động xã hội cần thiết làm ra một sản phẩm hàng hoá? Câu hỏi 7: Trong 8 giờ (một ngày lao động), sản xuất được 16 sản phẩm, có tổng giá trị là 80 USD. Hãy phân tích giá trị tổng sản phẩm làm ra trong ngày và giá trị một sản phẩm, nếu: a. Năng suất lao động tăng lên 2 lần b. Cường độ lao động tăng lên 1,5 lần. W'Q3ESgP"=
Câu hỏi 5: Một người thợ đóng một đôi giầy hết 20 giờ (lao động xã hội cần thiết). Trên thị trường có những hàng hoá mà anh ta có thể trao đổi với giá trị tương đương: Lúa mì: 1kg = 0,25giờ Thịt: 1kg = 10giờ Đinh:1kg = 0,5giờ Muối:1kg = 0,05giờ Thảm đay:1m = 0,5giờ Hãy xác định giá trị trao đổi của đôi giầy với các hàng hoá trên ? Câu hỏi 6: Bốn nhóm người cũng sản xuất một loại hàng hoá. Nhóm I hao phí 3 giờ làm được 100 sản phẩm; Nhóm II hao phí 5 giờ được 600 sản phẩm; Nhóm III hao phí 6 giờ làm được 200 sản phẩm và nhóm IV hao phí 7 giờ làm được 100 sản phẩm. Hãy tính thời gian lao động xã hội cần thiết làm ra một sản phẩm hàng hoá? Câu hỏi 7: Trong 8 giờ (một ngày lao động), sản xuất được 16 sản phẩm, có tổng giá trị là 80 USD. Hãy phân tích giá trị tổng sản phẩm làm ra trong ngày và giá trị một sản phẩm, nếu: a. Năng suất lao động tăng lên 2 lần b. Cường độ lao động tăng lên 1,5 lần.
W'Q3ESgP"=
Câu hỏi 6: Bốn nhóm người cũng sản xuất một loại hàng hoá. Nhóm I hao phí 3 giờ/sp và làm được 100 sản phẩm; Nhóm II hao phí 5 giờ/sp và sx được 600 sản phẩm; Nhóm III hao phí 6 giờ/sp và làm được 200 sản phẩm và nhóm IV hao phí 7 giờ/sp và làm được 100 sản phẩm. Hãy tính thời gian lao động xã hội cần thiết làm ra một sản phẩm hàng hoá? Câu hỏi 7: Trong 8 giờ (một ngày lao động), sản xuất được 16 sản phẩm, có tổng giá trị là 80 USD. Hãy phân tích giá trị tổng sản phẩm làm ra trong ngày và giá trị một sản phẩm, nếu: a. Năng suất lao động tăng lên 2 lần b. Cường độ lao động tăng lên 1,5 lần.
Bạn đang đọc truyện trên: AzTruyen.Top