lythuyet

CÂU 1: THẾ NÀO LÀ TIỀN LƯƠNG TỐI THIỂU CHUNG

KN TLTT: là mức lg đc chính phủ quy định theo giá sinh hoạt cho từng thời kì, bảo đảm cho người lđ làm những cv giản đơn nhất trong đk cv bình thường để bù đắp đc sức khỏe giản đơn và 1 phần tái sx mở rộng slđ làm cơ sở để tính các mức lg khác trong cùng thang bảng lg.

- tiền lg tối thiểu chung đc ad trong pv cả nc.trong từng thời kì.

- tất cả các đt trong xh đc hưởng lương từ ngân sách nhà nc thì đc tính theo mức lương tối thiểu chung.

CÂU 3: MỨC LƯƠNG TỐI THIỂU THEO VÙNG CỦA NĐ 107 VÀ 108 và 70

-107 là đối với dnghiep có vốn đầu tư nc ngoài thì mức lg tối thiểu theo vùng là:

V1: 1550. V2: 1350. V3: 1770. V4: 1100.

-108 là đối với các dnghiep có vốn đầu tư trong nc.

V: 1350. V2: 1200. V3: 1050. V4: 830.

-70 : 2011 chính phủ đưa ra Nđ 70 về mức lg tối thiểu theo vùng như sau:

V1: 2000. V2: 1780. V3: 1550. V4: 1400. Đc ad từ ngày 1.10.2011-hết ngày 31.12.2012

CÂU 5: ANH CHỊ CHO BIẾT KHÁI NIỆM VÀ PHÂN LOẠI ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG.

- KN: định mức lđ là lượng lđ hao phí đc quy định để sx ra 1 đv sp hoàn thành khối lg cv đúng theo tiêu chuẩn số lg và chất lg trong đk tổ chức kĩ thuật nhất định.

- Phân loại định mức lao động: căn cứ vào tính chất và đv tính toán định mức đc phân loại:

ĐM thời gian: là lg thời gian lđ hao phí cần thiết để sx ra 1 đv sp và hoàn thành 1 khối lg cv nhất định trong những đk tổ chức kĩ thuật nhất định,tâm sinh lí và kinh tế xh nhất định.

ĐM sản lượng: là số lg sp đc quy định sx ra trong 1 đv định mức thời gian lđ trong những đk tổ chức kĩ thuật tâm sinh lí nhất định.

ĐM phục vụ: là khối lg hay phạm vi cv phục vụ quy định cho 1 hay 1 nhóm người lđ đảm nhận trong đk tổ chức kĩ thuật tâm sinh lí xh nhất định.

ĐM biên chế: là số lg người lđcó tính thích hợp đc quy định chặt chẽ để thực hiện 1 khối lg cv  trong đk tổ chức kĩ thuật tsl nhất định.

- Căn cứ vào phương pháp xây dựng định mức: đm lao động theo thống kê kinh nghiệm là đm 1 bước cv dựa trên cơ sở các số lg thống kê NSLĐ các động tác thao tác của người lao động làm cv đó.

- Căn cứ vào phân cấp quản lí: định mức của nhà nc là định mức lđ của nhà nc ad thống nhất trên pv cả nc và do nhà nc qli và ban hành,

ĐM lđ của các ngành là đm lđ ad cho từng ngành và do ngành đó ban hành và ql.

ĐM lđ của các địa phương là đm lđ ad  trong các địa phương và do từng địa phương ban hành và qli.

ĐM lđ trong các doanh nghiệp là đm lđ ad cho từng dnghiep và do dng ban hành và qli.

CÂU 6: TRÌNH BÀY CÁC BƯỚC CHIA LƯƠNG SP TẬP THỂ.

Các pp chia lg sp tập thể gồm:

- pp chia lg sp tập thể cho từng người theo hệ số lg kết hợp với những ngày lv của từng người. B1: tính hs công: HSC = HSLx Số người x ngày lv. B2: tính tiền lg sp cho: 1 HS ca=lg tập thể/ HSC.B3: tính lg sp tập thể cho từng người: lương = HSC x 1 HSC / số người lđ. Bước 4: kiểm tra kết quả chia.

- pp2: chia lg sp tập thể cho từng người theo cấp bậc cho những ngày lv cho từng thời kì thanh toán. B1: thống kê những ngày lv và tính tiền lg cấp bậc của từng công nhân trong những ngày lv trong kì thanh toán lg. B2: tính tiền lg sp cho 1 đồng lg cấp bậc của những ngày lv. B3: tính tiền lg sp cho từng người bằng cách lấy tiền lg cấp bậc

CÂU 8: PHÂN BIỆT ĐỊNH MỨC VÀ NĂNG SUẤT LAO ĐỘNG. NÊU TÁC DỤNG CỦA ĐM LAO ĐỘNG.

- phân biệt: định mức lđ là lượng lđ hao phí đc quy định để sx ra 1 đv sp hoàn thành khối lg cv đúng theo tiêu chuẩn số lg và chất lg trong đk tổ chức kĩ thuật nhất định.

NSLĐ là hiệu quả hđ có ích của con người trong 1 đv thời gian. NSLĐ đc đo bằng số lg sp sx ra trong 1 đv thời gian và lg thời gian lđ hao phí để sx ra 1 đv sp. Nói đến NSLĐ là nói đến kqua hđ sx của con người trong 1 đv thời gian nhất định.

- tác dụng của ĐMLĐ: - đmlđ làm căn cứ vững chắc để xd và ql kế hoạch sx kinh doanh, là cơ sở để củng cố và mở rộng hạch toán kinh doanh.

- đmlđ xđ rõ ràng quyền lợi và nghĩa vụ của người lđ thực hiện nguyên tắc phân phối theo lđ góp phần thực hiện chế độ thưởng và tăng cg kt lđ trong dnghiep.

- đmlđ là cơ sở để tính đơn giá tiền lương sp góp phần sử dụng lđ  vật tư máy móc thiết bị hiệu quả.

- Đmlđ góp phần qtrong tăng nslđ  hạ giá thành sp khai thác sử dụng tiềm năng hiệu quả sử dụng.

CÂU 9: CÁC NGUYÊN TẮC CỦA CHẾ ĐỘ TIỀN LƯƠNG TRONG DOANH NGHIỆP.

- quỹ tiền lg phải đc ql chặt chẽ

- mọi sp dịch vụ phải có đm lđ và đơn giá tiền lg.

- nhà nc k hỗ trợ ngân sách cho các dng thực hiện chế độ tiền lg mà việc trả lg phải theo kết quả sx kinh doanh của dng. Phải đb thực hiện nghĩa vụ với nhà nc.

- dng phải đăng kí với cơ quan quản lí lđ tài chính thuế về các nội dung: - đơn giá tiền lg và pp tính đơn giá tiền lương. – tổng số lđ sd trong đó lđ đăng kí hợp đồng. – quỹ lg thực hiện quỹ thưởng và thu nhập của người lđ.

CÂU 10: PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN TIỀN LƯƠNG VÀ THU NHẬP CỦA NGƯỜI LAO ĐỘNG.

+ tốc độ pt sxkd: - nếu đứng trên góc độ toàn quốc thì tl tc là 1 bộ phận và phụ thuộc vào sự tăng trưởng của các ngành kt qd, tốc độ tăng trưởng kt gd.

- trong dng tl tc là 1 bộ phận trong tổng thu của dng và cũng đồng thời là 1 bộ phận nằm trong tổng chi phí của dng và phụ thuộc vào tốc độ pt sx tiêu thụ sp thu hồi công nợ… của dng.’

+ mqh giữa tích lũy và tiêu dùng. Trên pv cả nc tl tc là sự tích lũy của gdp

- trong dng tltc phụ thuộc vào cân đối thu chi.

+ yêu cầu của nv chính trị trong từng thời kì ls  tùy thuộc vào từng thời kì.

+ chỉ số biến động của giá cả: giá cả các mặt hàng thiết yếu càng cao thì thu nhập của người lđ càng giảm và ngược lại. giá cả tác động lớn đến đs của nlđ nói chung và ở mỗi nc nói riêng.

CÂU 11: TRÌNH BÀY CÁC KHÁI NIỆM VỀ TIỀN LƯƠNG TIỀN CÔNG VÀ THU NHẬP CỦA NGƯỜI LAO ĐỘNG.

TL nói chung: là 1 phần sp của xh đc biểu hiện bằng tiền do nhà nc phân phối cho người lđ 1 cách có kế hoạch theo số lg và chất lg mà người lđ đã cống hiến.

TL tối thiểu là mức lg đc chính phủ quy định theo giá sinh hoạt cho từng thời kì, bảo đảm cho người lđ làm những cv giản đơn nhất trong đk cv bình thường để bù đắp đc sức khỏe giản đơn và 1 phần tái sx mở rộng slđ làm cơ sở để tính các mức lg khác trong cùng thang bảng lg.

TL trong dng: là số tiền mà dng trả cho người lđ theo số lg và chất lg sp và khối lg cv đã hoàn thành .

TL bậc 1: là mức lg thấp nhất trong cùng thang bảng lg ad cho người lđ đã qua đào tạo mới tốt ngiệp ra trg và làm việc ở cấp bậc cv thấp nhất trong cùng hệ thống cấp bậc cv

Tiền công: là số tiền mà người sdlđ dựa trên cơ sở thỏa thuận với nhau ko bị ràng buộc bởi những qđ và chính sách tiền lương cp cố định

Thu nhập của nlđ gồm các khoản sau:

- TL theo sp – TL theo thời gian _ tiền thưởng- tiền phúc lợi- bhxh –quà tặng,biếu… trong đó tl theo sp là lớn nhất trong thu nhập của người lđ.

CÂU 12: CHO BIẾT NGUỒN HÌNH THÀNH VÀ MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG QUỸ BHTN

Nguồn hình thành: -  Người lao động đóng bằng 1% tiền lương, tiền công tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp.

- Người sử dụng lao động đóng bằng 1% quỹ tiền lương, tiền công tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp của những người lao động tham gia bảo hiểm thất nghiệp.

- Hằng tháng, Nhà nước hỗ trợ từ ngân sách bằng 1% quỹ tiền lương, tiền công tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp của những người lao động tham gia bảo hiểm thất nghiệp và mỗi năm chuyển một lần.

- Tiền sinh lời của hoạt động đầu tư từ quỹ.

- Các nguồn thu hợp pháp khác.

Mục đích sử dụng: - tri trả trợ cấp thất ngiệp-  hỗ trợ học ngề cho người tt – hỗ trợ vl cho người tt- đóng bhyt cho người đang hưởng trợ cấp tt.- đầu tư để bảo toàn tăng trưởng  quỹ bhtt.

CÂU 13: NGUỒN HÌNH THÀNH VÀ MĐ SỬ DỤNG QUỸ BHYT.

Nguồn hình thành

+ Tiền đóng BHYT của các đối tượng tham gia theo mức lương tối thiểu chung hoặc theo mức tiền lương, tiền công hiện hưởng của người lao động ;

+ Tiền sinh lời từ hoạt động đầu tư của quỹ BHYT ;

+ Tài trợ, viện trợ của các tổ chức cá nhân trong và ngoài nước ;

+ Hỗ trợ từ ngân sách nhà nước ;

+ Các nguồn thu hợp pháp khác ;

Mục đích sử dụng: Thanh toán chi phí KCB BHYT.

2. Chi phí quản lý bộ máy tổ chức thực hiện BHYT theo định mức chi hành chính của cơ quan nhà nước.

3. Đầu tư để bảo toàn và tăng trưởng quỹ BHYT theo nguyên tắc an toàn, hiệu quả.

4. Lập quỹ dự phòng KCB BHYT. Quỹ dự phòng tối thiểu bằng tổng chi KCB BHYT của hai quý trước liền kề và tối đa không quá tổng chi KCB BHYT của hai năm trước liền kề.

5 chi phí hợp pháp khác.

CÂU 14: NGUỒN HÌNH THÀNH VÀ MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG QUỸ BHXH

Nguồn hình thành: - Người sử dụng lao động đóng theo quy định tại Điều 92 của Luật bảo hiểm xã hội.

- Người lao động đóng theo qui định tại Điều 91 của Luật bảo hiểm xã hội.

- Tiền sinh lời của hoạt động đầu tư từ quỹ.

- Hỗ trợ của Nhà nước.

- Các nguồn thu hợp pháp khác.

Mục đích sử dụng: - chi trả cho các chế độ bhxh .( ốm đau thai sản..) – đỏng bhyt cho người đang hg lg hưu và nghỉ việc hưởng trợ cấp TNLĐ bệnh nghề ngiệp hàng tháng.- chi phí qli- chi khen thưởng theo điều 133 luật bhxh.- đầu tư để bảo toàn và tăng trưởng quỹ bhxh theo điều 97 luật bhxh.

CÂU 15: TRÌNH BÀY TỔNG QUÁT VỀ HỆ THỐNG THANG BẢNG LƯƠNG

Hệ thống thang bảng lg là hệ thống vb của nhà nc qđịnh nhiều bậc lg nhằm sđ qhe TL giữa những người lđ có trình đọ lành ngề khác nhau, lv trong đk trang bị kĩ thuật như nhau

- căn cứ để xđ thang lg:- căn cứ vào tiêu chuẩn kt và tc phức tạp của sx trong từng ngành từng nghề.- căn cứ vào kq sx của các dng và tiềm lực tài chính của nền kt qdan.

- nội dung của thang lương:

+ số bậc lg: là số bậc trong khung của thang lương.

+ hệ số lương: là sự chênh lệch giữa các bậc lương so với mức lương tối thiểu.

+ số mức lg: là số mức lg trong khung của bảng lg.

- hệ thống bảng lương. Ad cho lđ trực tiếp cho các ngành sx kd gồm 15 loại bảng lg kí hiệu từ b1 đến b15.

- tác dụng của hệ thống bảng lương:

+ là cơ sở để kí hđlđ

+ làm căn cứ để tính đơn giá TL

+ là căn cứ để nâng bậc lg

+ giải quyết qloi cho nlđ

- phạm vi ad thang bảng lg:

+ thang bẳng lg ad trực tiếp trong các dng trực tiếp sx kd ad mức sl và mức thời gian.

+ bảng lg ad cho các dng thuộc các ngành sx đặc biệt.

CÂU 16: HỆ THỐNG CÁC CHẾ ĐỘ PHỤ CẤP

1. phụ cấp khu vực: đt ad: cho người lđ lv ở những vùng xa xôi hẻo lánh khí hậu xấu. mức phụ cấp bao gồm: 0,1.2.3.4.5.7 và 1,0. So với mức lg tối thiểu chung.

- cách tri trả: - đv làm việc trong các dng thì phụ cấp kv đc tính đơn giá TL đc tri trả theo lượng sp và hạch toán vào giá trị

- đơn vị làm việc trong các cơ quan đv hưởng từ ngoài ngân sách thì trả cùng kì lg và hạch toán vào các khoản mục nhà nc cấp.

2. phụ cấp độc hại nguy hiểm: đt ad: cho nlđ lv trong môi trg độc hại nguy hiểm . mức phụ cấp bao gồm: 0,1.2.3.4 so với mức lg tối thiểu chung.

- cách tri trả: đv lđ lv trong các dng sxkd thì tính vào đơn giá tiền lương trả theo sp.

- đối với lđ lv trong các đv hưởng lg từ ngân sách thì trả cùng kì lg và hạch toán vào khoản mục ngân sách nhà nc cấp.

3. phụ cấp trách nhiệm: đt ad: cho những nlđ lv đòi hỏi trách nhiệm cao và phải kiêm nhiệm công tác ql ko thuộc chức vụ lãnh đạo. mức phụ cấp: 0,1.2.3.5 so với mức lg tối thiểu.

- cách tri trả: + lđ lv trong các dng thì tính vào đơn giá tiền lg trả theo sp và hạch toán vào giá trị sp.+ lđ lv trong các đv hành chính hg lg từ ngân sách tri trả cùng kì lg và hạch toán vào khoản mục ngân sách nn cấp.

4. phụ cấp lưu động: đt ad: cho những người làm 1 số ngề và cv phải thg xuyên thay đổi nơi ở và nơi lv, đk sh k ổn định và gặp nhiều khó khăn. Mức phụ cấp: 0,2.4.6 so với mức lg tối thiểu chung.

- cách tri trả: - lđ lv cho các dng thì tính vào đgia tiền lg trả theo lg sp trong thời gian lưu động và hạch toán vào trong ngân sách cấp.

5. phụ cấp thu hút: đt ad: cho nlđ lv ở những vùng kt mới cơ sở kt và đảo xa đất liền có đk sh đặc biệt khó khăn. Mức phụ cấp: 0,2.3.5.7 mức lg cấp bậc và mức lg chức vụ.

- tri trả: - đối vơi lđ lv trong các đv sx kd thì tính vào đơn giá tiền lg trả theo sp và hạch toán vào giá thành sp.

- đối vơi lđ lv trong các đv hg lg từ ngân sách thì trả cùng kì lg và hạch toán vào khoản nhân sách nn cấp.

Thời gian hg lg trợ cấp thu hút cho các đt từ 3-5 năm.

6. phụ cấp thâm niên vượt khung: đt ad: ad cho những người lđ đã hết bặc trong thang bảng lg mà vẫn còn làm việc chưa ngỉ hưu.

- mức phụ cấp: nếu vượt quá bậc cuối cùng 3 năm đv đại học và 2 năm THCN thì đc hg 5% so với lg cơ bản sau đó cứ 1 năm lv đc tính thêm 1%.

- tri trả: - đối với lđ lv trong các đv sx kd thì tính vào đgia TL trả theo sp và hạch toán vào giá thành sp.

- Đối với lđ lv trong các đv hg lg từ ngân sách nn thì trả cùng kì và hạch toán vào khoản ngân sách nn cấp.

CÂU 3: TRÌNH BÀY CÁC HÌNH THỨC TRẢ LƯƠNG SP TRONG DOANH NGHIỆP.

1. hình thức trả lg sp trực tiếp k hạn chế: tính đơn giá tiền lương: P1= lg cán bộ + phụ cấp.

2. hình thức trả lg sp gián tiếp: tính đgia TL sp gián tiếp: P2= lg cấp bậc của công nhân + phụ cấp/ công suaart của máy móc thiết bị X số lg máy móc thiết bị phục vụ.

- thống kê năng suất của công nhân phục vụ đạt đc

- tính trả lg sp gián tiếp. LgT= P2 X W2: LgT là lg sp gián tiếp. P2 là đgia TL sp gián tiếp. W2 năng suất phụ vụ của CN phục vụ đạt đc.

3. hình thức trả lg sp lũy tiến: - tính đgia TL sp trong định mức và đgia TL sp lũy tiến.

- thống kê năng suất đạt đc trong mức và vượt mức cho từng công nhân.

- tính trả lg sp cho từng người theo mức độ vượt mức ứng với đơn giá lũy tiến từng người.

CÂU 4: NỘI DUNG CHẾ ĐỘ TIỀN THƯỞNG TRONG DOANH NGHIỆP:

- tiền thưởng thực chất là tiền lg bổ sung nhằm thực hiện ngtac phân phối theo lđ, khuyến khích nlđ phát huy sáng kiến, cải tiến kĩ thuật nâng cao chât lg công tác.

Nd: - thưởng nâng cao chất lg sp so với nc kĩ thuật và chất lg sp đã giao.

- thưởng làm giảm tỉ lệ hàng hỏng hàng xấu hàng kém phẩm chất.- thưởng nâng cao chất lượng công tác.

- thưởng tiết kiệm nguyên vật liệu

- thưởng tăng nslđ- thưởng thông qua các phong trào thi đua.

CÂU 11: CÁC HÌNH THỨC TRẢ LƯƠNG THEO THỜI GIAN:

- httlttg là hình thức trả lg căn cứ vào mức lg cấp bậc và mức lg chức vụ thời gian lv thực tế cũng như số lg và chất lg cv đã hoàn thành.

- nd: - lg tháng: là mức lg trả cho nlđ căn cứ vào cấp bậc và chức vụ mà họ đảm nhận trong tháng đã hoàn thành.

- lg ngày: là mức lg trả cho lđ theo ngày: ngày= lg tháng/ 22(26) ngày.

- lg giờ: là lg trả theo giờ:  giờ = lg ngày/ 8h

Lg thời gian ad trong dng cho những đt sau: - cho lđ làm công tác qli công tác chuyên môn, lđ gián tiếp

- cho nlđ trực tiếp như nghỉ phép năm nghỉ lễ…

CÂU 12: CHO BIẾT CHẾ ĐỘ TIỀN THƯỞNG TRONG DOANH NGHIỆP

- tiền thưởng thực chất là tiền lg bổ sung nhằm thực hiện ngtac phân phối theo lđ, khuyến khích nlđ phát huy sáng kiến, cải tiến kĩ thuật nâng cao chât lg công tác.

Tác dụng của tiền thưởng: -thực hiện nguyên tắc phân phối theo lđ

- nâng cao thu nhập cho người lđ.

Nguyên tắc thưởng: - phải căn cứ vào kết quả sx hđ của dng.

- phải có hệ thống định mức lđ trung bình tiên tiến.

- mang lại hiệu quả thiết thực

- có sự khác biệt về mức thưởng.

Nội dung thưởng: : - thưởng nâng cao chất lg sp so với nc kĩ thuật và chất lg sp đã giao.

- thưởng làm giảm tỉ lệ hàng hỏng hàng xấu hàng kém phẩm chất.- thưởng nâng cao chất lượng công tác.

- thưởng tiết kiệm nguyên vật liệu

- thưởng tăng nslđ- thưởng thông qua các phong trào thi đua.

Nguồn tiền thưởng và đt xét thưởng: nguồn: - trích từ lợi nhuận tương ứng khoảng 60% quỹ lg thực hiện, các nguồn khác.

Đối tượng xét thưởng: tất cả những nlđ của dng và ngoài dng nếu có thành tích đóng góp vào hđ sx kd của dng.

Bạn đang đọc truyện trên: AzTruyen.Top

Tags: