Không Tên Phần 1


1

&PHỦ ĐỊNH

A. CÂU NGHI VẤN:

1. Nhìn sau chủ từ xem có động từ đặc biệt hay không, nếu có thì chuyển ra trước chủ từ. Nếu không có thì mượn trợ động từ DO, DOES, DID.

2. Nếu thì hiện tại mà chủ từ là số nhiều (tức là từ 2 người /vật trở lên) hoặc chủ từ là I, You thì dùng DO. Nếu số ít thì dùng DOES.

3. Nếu thì quá khứ đơn thì dùng DID (số ít số nhiều gì cũng vậy)

4. Những động từ đặc biệt có thể chuyển ra trước chủ từ để làm câu hỏi là: IS, AM, ARE, WAS, WERE, WILL, WOULD, SHALL, SHOULD, MAY, MIGHT

MUST, CAN, COULD, OUGHT

*Lưu ý: Khi mượn trợ động từ DOES, DID thì động từ sau chủ từ phải đổi về nguyên mẫu.


Trên đây là những động từ mà khi đổi sang câu nghi vấn có thể yên tâm mà chuyển ra trước chủ từ mà không cần phải suy xét gì. Ngoài danh sách một số động từ mà trong trường hợp nào đó nó có thể là động từ đặc biệt nhưng trong trường hợp khác thì lại không phải là động từ đặc biệt.

1. HAVE/ HAS/HAD:

Chữ have rắc rối ở chỗ nó có nhiều nghĩa nên có lúc là động từ đặc biệt, có lúc không. Để sử dụng đúng chữ này chỉ cần nhớ như sau: Nhìn phía sau nó nếu có quá khứ phân từ (V3/V-ed) thì nó là động từ đặc biệt, nếu không có V3/V-ed thì nó là động từ thường.

2. NEED:

Need có thể đặc biệt hoặc không nhưng cần nhớ 3 điều sau:

- Need đặc biệt thì động từ theo sau phải nguyên mẫu KHÔNG có TO.

- Need KHÔNG đặc biệt thì động từ theo sau là nguyên mẫu có TO hoặc danh từ.

- Need đặc biệt chỉ dùng cho thì hiện tại đơn mà thôi, không dùng cho quá khứ.

Ví dụ:

Need you meet Mr. Cucku?

Do you need to meet Mr. Cucku?

B. CÂU PHỦ ĐỊNH:

Nếu sau chủ từ có động từ đặc biệt thì chỉ việc thêm NOT vào sau động từ đặc biệt đó.

Nếu không có động từ đặc biệt thì mượn DO/DOES/DID để sau chủ từ rồi thêm NOT vào.

Ví dụ:

Mr. Cucku is my teacher.

ð Mr. Cucku is not my teacher.

2

Dùng A, ANbằng miệng chứ không phải là bằng mắt.

Nguyêntắc dùng A hay AN là tùy theo cách đọc chứ không phải theocách viết.
Trước khi quyết định dùng A hay AN ta hãy đọc thử xem chữ đó bắtđầu là nguyên âm hay phụ âm. Nếu nguyên âm thì dùng AN còn nếu phụ âmthì dùng a. Việc này cũng không đòi hỏi các ta phải nắm vững cách phiênâm bằng tiếng Anh mà ta có thể dùng tiếng Việt để kiểm tra.
___book. Book đọc là /búc/ (theo tiếng Việt) bắt đấu là chữ b - phụ âmnên dùng a
___hour. Đọc là /áo ơ / (Cũng là đọctheo tiếng Việt à nha !) => chữ á là nguyên âm nên dùng an.

Trong quá trình làm bài về loại này các ta lưu ý một số trường hợp sau:

1. Các chữ bắt đầu bằng H:

Thông thường h đọc là /h/, nhưng cần nhớ một số chữ h âm câm (không đọc) sau đây: hour, honest (là các gia đình từ của nó như honesty... honour, honourary, hourable...)

Ví dụ: ____honest man. Honest đọc là /ó nợst/ - Nguyên âm nên dùng an => An honest man

2. Các chữ bắt đầu bằng O:

Có 2 cách đọc là: /w/ (phụ âm) và /o/ hoặc /ô/ (nguyên âm)
Ví dụ: One /w/=> a one... Officer /o/ => an officer

3. Các chữ bắt đầu bằng số đếm:
Lưu ý các số 8 (đọc /ây/)và các số bắt đầu bằng 8 như 80, 81, 800..., 11(đọc /i lé vơn /) thì dùng an các số còn lại dùng a.
Ví dụ: An 8-storey-house A 5-seat-car

4. Các chữ viết tắt:
Lưu ý là các chữ viết tắt sẽ được đọc theo cách đọc chữ cái trước các chữ sau đều dùng an: M, F, L, N, R, S, X
Ví dụ: _____ M.L member M đọc là /em/- e là nguyên âm nên dùng an
=> An M.L member
+ Các chữ bắt đầu bằng U
U có hai cách đọc là /â/ (nguyên âm ) và /diu/ (phụ âm )
Ví dụ: ..................... umbrella ./âmbrélơ/ nguyên âm nên dùng an => An umbrella
____ University ./diu ni vớ si ti/, d là phụ âm nên dùng a => A university

3

Câu đầu có to be nên câu sau cũng dùng to be.
He likes dogs, and so do I.
He likes dogs, and I do, too (Anh ta thích chó, tôi cũng vậy)
Ghi chú :
Câu đầu không có động từ đặt biệt, câu sau phải mựợn trợ động từ.

2. 5

7. Ví dụ: Lan can go, can't she? (Động từ đặt biệt đem can ra sau)
Tom likes it, doesn't he? (Không có động từ đặc biệt mà chủ từ số ít, động từ ở hiện tại nên mượn trợ động từ does)
The dogs won't run, will they? (Câu đầu có not nên câu sau không có not)

8. Trên đây là công thức cơ bản, tuy nhiên có một số dạng đặc biệt mà cần nhớ.
NHỮNG DẠNG ĐẶC BIỆT:
1. I am --------> Aren't I ? (Nhưng nếu là: I am not ... thì lại dùng: am I?)

10. Nobody is here, are they?

11. 3. Câu mệnh lệnh (không có chủ từ) -------> Will you?
Go out with me, will you? (Câu mệnh lệnh)
Don't take it, will you? (Mệnh lệnh, dù có not hay không cũng dùng will you)

12. Những lỗi sai thường gặp khi làm bài tập câu hỏi đuôi:

13. 1) Nhầm 's thành is :

15. Cách khắc phục lỗi này:

16. Nếu nhìn thấy phía sau có p.p (động từ cột 3 hoặc thêm ed) thì nên xem lại nếu không phải câu bị động thì 's đó chính là has.

17. 2) Không nhận ra 'd :

19. Cách khắc phục lỗi này:

20. - Nếu nhìn phía sau có better/ .pp thì 'd đó là viết tắt của had.

21. - Nếu phía sau có rather / like / love hoặc các động từ nguyên mẫu khác thì 'd là viết tắt của would.

6


Công thức:
Có 2 công thức: Chủ động và bị động.
Chủ động: S + HAVE + O + BARE INF.
Bị động: S + HAVE + O + P.P
Ví dụ: I have them build my house. (Chủ động)
I have my house built. (Bị động)
Ngoài ra động từ GET cũng được dùng trong thể sai bảo nhưng công thức khác với HAVE khi dùng chủ động.
Chủ động: S + GET + O + TO Inf.
Bị động: S + GET + O + P.P
Ví dụ: I get them to repair my house. (Chủ động)
I get my house repaired. (Bị động)

MỞ RỘNG: Ngoài HAVE và GET người ta còn dùng MAKE và LET với công thức như sau:

S + MAKE + O + BARE Inf.

S + LET + O + BARE Inf.

Các động từ còn lại như ask, want .... Ta dùng TO Inf.

7

IN ORDER TO/SO AS TO/TO1) Mệnh đề + SO THAT/IN ORDER THAT + S can/could/will/would + V ...
Lưuý: Thông thường nếu không có NOT thì dùng can/could còn có NOT thì dùng won't/ wouldn't, trừ những trường hợp có ý ngăn cấm thì mớidùng can't/couldn't.
I study hard sothat I can pass the exam.
I study hard sothat I won't fail the exam.
I hide the toy sothat my mother can't see it. (Tôi giấu món đồ chơi để mẹ tôi không thể thấy nó => ngăn không cho thấy)
2) Mệnh đề + INORDER TO/SO AS TO/TO + Inf.
Lưuý: Nếu có NOT thì để NOT trước TO, tuy nhiên mẫuTO không áp dụng được trường hợp có NOT.
Istudy hard. I want to pass the exam.
=> I study hard
in order to / so as to /to pass the exam.
I study hard. I don't want to fail the exam.
=> I study hard
in order not to/ so as not tofail the exam.
Nếu 2 chủ từ khác nhau thì chủ từ câu saubiến thành forsb.

Ví dụ: I gave her his phone number. I wanted her to call him.

I gave her his number in order for her to call him.
Cách nối câu:
1) Dùng SO THAT/IN ORDER THAT:
Câu sau nếu có các động từ: want, like, hope... thì phải bỏ đi rồi thêm can/could/will/would vào.
-Nếu sau các chữ want, like, hope..có túc từ thì lấy túc từ đó ra làm chủ từ.
I give you the book. I want you to read it.
=> I give you the book so that you can read it.
2) Dùng IN ORDER TO/SO AS TO/TO:
- Bỏ chủ từ câu sau, bỏ các chữ want, like, hope...giữ lại từ động từ sau nó.
I study hard. I want to pass the exam.
I study hard .I want to pass the exam.
=> I study hard in order to pass the exam.

Nếu sau want, like, hope có túc từ thì thêm phần FOR + TÚC TỪ trước TO

8

Là những tính từ tận cùng bằng ed/ing.

Một số tính từ hai mặt thường gặp:
Surprising/ed (at / by sb/sth) (Ngạc nhiên)
Boring/ed
(with sb/sth) (Chán)
Excited/ing
(about / at / by sth) (Phấn khích)
Shocking/ed
(at / by sth) (Sốc)
Interesting/ed
(in sth/sb) (Thích, quan tâm)
Disappointing/ed
(in / with sb/sth) (Thất vọng)
Tired/ing (
of sb/sth) (Mệt)
Satisfying/ed (with) (Hài lòng)
Worrying/worried
(about sb/sth) (Lo lắng)
Pleasing/ed
(with sb/sth) (Vui lòng)
Embarrassing/ed
(about / at sth) (Lúng túng)
Amazing/ed
(at / by sb/sth) (Kinh ngạc)
Frightening/ed
(at/about by/of sth) (Sợ)
Annoying/ed
(with sb) (at / about sth) (Tức giận, bực mình)
Exhausting/ed (from) (Kiệt sức)
Depressing/ed (about/by) (Buồn chán)
Terrifying/terrified
(of sb/sth) (Khiếp sợ)
Horrifying/horrified (at) (Kinh sợ)
Irritating/ed
(at / by / with sth) (Tức tối)
Amusing/ed
(at / by sth) (Vui)
Astonishing/ed
(at / by sth/sb) (Kinh ngạc)
Encouraging/ed (Khuyến khích)
Thrilling/ed
(about / at / with sth) (Hồi hộp)
Fascinating/ed
(by sth) (Say mê)

Confusing/ed (about/by) (Nhầm lẫn)

CÁCH DÙNG:

Phần này ta chỉ cần xét vị trí của nó mà quyết định dùng mặt nào, không cần xét nghĩa.
Khi nào dùng mặt "ING" khi nào dùng mặt"ED"?
- Nếu phía sau có danh từ thì dùng mặt "ING"
Ví dụ: This is a boring film. (Phía sau có danh từ: film)
- Nếu phía sau không có danh từ thì nhìn phía trước: Nếu gặp người thì dùng "ED" nếu gặp vật thì dùng "ING"
Ví dụ: He is very interested in games. (Phía trước có he)- Người)
The book is very interesting. (Phía trước có book - Vật)
I found the book very interesting. (Chọn chữ book không chọn chữ I vì chữ book ở gần hơn)

9

1) N AND N (Hai danh từ nối với nhau bằng chữ and)
Khi 2 danh từ nối nhau bằng chữ and thì thông thường là dùng số nhiều, nhưng trong các trường hợp sau thì lại dùng số ít:
- Khi chúng cùng chỉ một nguời, một bộ, hoặc 1 món ăn.
Đối với danh từ chỉ người thì dấu hiệu nhận biết cùng 1 người là danh từ thứ 2 không có THE.
Ví dụ: The professor and the secretary are ... (Ông giáo sư và người thư ký) => 2 người khác nhau.
The professor and secretary is ......(Ông giáo sư kiêm thư ký ...) => Một người
Đối với món ăn thì cũng phải dịch theo nghĩa.
Ví dụ:
Salt and pepper is ..... (Muối tiêu) => Xem như một món muối tiêu.
Bread and meat is.... (Bánh mì thịt) => Xem như một món bánh mì thịt.
The saucer and cup is... (Tách và dĩa để tách được xem như một bộ).
- Phép cộng thì dùng số ít:
Two and three is five (2 + 3 = 5)
2) LUÔN LUÔN SỐ ÍT:
Gặp các chữ sau đây luôn luôn dùng số ít.
EACH, EVERY, MANY A, TO INF, VING, MỆNH ĐỀ DANH TỪ, TỰA ĐỀ
Lưu ý chữ " MANY A " + danh từ số ít
Many a book is...

(Nhưng many không có a thì vẫn dùng số nhiều: Many books are..)
Ví dụ:
Each man and woman is .....(Có chữ each ở trước thì phía sau dù có "and" bao nhiêu lần cũng mặc kệ, ta vẫn dùng số ít nhé)

- Chủ từ là To inf. hoặc Ving

Ví dụ: To do this is ....
Learning English is.........

- Chủ từ là tựa đề.

Dấu hiệu để nhận ra tựa đề là nó được viết trong ngoặc kép.

Ví dụ: "Tom and Jerry" is ....
"War and Peace" is... (Truyện "Chiến tranh và hòa bình" là ...)
"Gone with the wind" is..(Tiểu thuyết "Cuốn theo chiều gió" là ...)
3) DANH TỪ CÓ S NHƯNG DÙNG SỐ ÍT
- Nhóm Môn học:
physics (vật lý), mathematics (toán).... , dấu hiệu nhận biết là có tận cùng là ICS
- Nhóm Bệnh tật :
Measles (sởi), mumps (quai bị).....
- Chữ News
- Nhóm Đo lường:
Ví dụ: Two pounds is .....(2 cân)
- Nhóm Khoảng cách:
Ví dụ:
Ten miles is ... (10 dặm)
- Nhóm Thời gian :
Ví dụ:
Ten years is ..... (10 năm)
- Nhóm Gía tiền
Ví dụ:
Ten dollars is ... (10 đô la)
- Nhóm Tên nước :
The United States (Nước Mỹ), the Philipines
4) KHÔNG CÓ S NHƯNG DÙNG SỐ NHIỀU
Các danh từ tập họp sau đây:
People, cattle, police, army, children
- Nhóm tính từ có the.
The poor (người nghèo ), the blind (người mù ), the rich (người giàu ), the deaf (người điếc), the dumb (người câm), the injured (người bị thương ), the aged (người già), the elderly (người đứng tuổi), the young (người trẻ tuổi), the sick (người bệnh), the unemployed (người thất nghiệp)....
5) Hai danh từ nối nhau bằng các chữ : OR , NOR , BUT ALSO thì động từ chia theo danh từ phía sau.
Ví dụ:
You or I am ..... (chia theo I)
Not only she but also they are....
6) Các danh từ nối nhau bằng: AS WELL AS, WITH, TOGETHER WITH thì chia theo danh từ phía trước.
Ví dụ:
She as well as I is ... (chia theo she)
7) Hai danh từ nối nhau bằng chữ OF thì chia theo danh từ phía trước nhưng nếu danh từ phía trước là none, some, all, most, majority, enough, minority, half, phân số .... thì lại phải chia theo danh từ phía sau:
Ví dụ:
The study of science is ...(Chia theo study)
Some of the students are ...(Nhìn trước chữ of gặp some nên chia theo chữ phía sau là students)
Most of the water is ...(Nhìn trứơc gặp most nên chia theo N phía sau là water )
8) NHÓM TIẾNG NÓI, DÂN TỘC
Tiếng nói
dùng số ít
Dân tộc
dùng số nhiều
Tiếng nói và dân tộc viết giống nhau nhưng khác ở chỗ: Dân tộc có the, tiếng nói thì không có the.
Ví dụ:
Vietnamese is .... (Tiếng Việt thì ..)
The Vietnamese are .... (Dân tộc Việt Nam ...)
9) A NUMBER và THE NUMBER
A NUMBER
dùng số nhiều.
THE NUMBER
dùng số ít.
10) DANH TỪ TẬP HỢP
Bao gồm các chữ như: family, staff, team, group, congress, crowd, committee....
Nếu chỉ về hành động của từng thành viên thì dùng số nhiều, nếu chỉ về tính chất của tập thể đó như 1 đơn vị thì dùng số ít.
Ví dụ:
The family are having breakfast (Ý nói từng thành viên trong gia đình đang ăn sáng)
The family is very conservative (Chỉ tính chất của tập thể gia đình đó như là một đơn vị)
11) GẶP CHỮ THERE :
Thì chia theo danh từ phía sau:
There is a book (Chia theo a book).
There are two books (Chia theo books).
Tuy nhiên: There is a book and two pens (Vẫn chia theo a book).
12) ĐỐI VỚI MỆNH ĐỀ RELATIVE
Chia động từ trong mệnh đề trước sau đó bỏ mệnh đề đi để chia động từ còn lại
Ví dụ:
One of the girls who (go) out (be) very good.
Chữ go có chủ từ là who = girls => Chia theo số nhiều: go
Bỏ mệnh đề đi cho dễ thấy:
One of the girls (be) good. Gặp of chia theo chữ trứơc là one => Số ít: is

10

Cấu tạo:

Thông thường tính từ thêm LY vào sẽ thành trạng từ.

Ví dụ: Careful (tính từ)

Carefully (trạng từ)

Tuy nhiên có những ngoại lệ sau đây:

1. Tính từ và trạng từ có cùng hình thức mà không thêm LY.

Hard ----------à Hard

Late ----------à Late

Fast----------àFast

2. Trạng từ có hình thức hoàn toàn khác với tính từ:

Good (Tốt, giỏi) ----------à Well

Lưu ý: Khi well mang nghĩa KHỎE thì nó là tính từ.

Cách dùng:

1. Tính từ

Tính từ có thường có công thức và vị trí cố định:

- Trước danh từ, bổ nghĩa cho danh từ.

Ví dụ: A tall girl (Tính từ tall bỏ nghĩa cho danh từ girl)

Lưu ý: Với các đại từ phiếm chỉ như anything, anyone, nothing, no one, something, someone ... thì tính từ sẽ đứng sau chứ không đứng trước như bình thường.

Ví dụ: Is there anything new?

- Sau to be và linking verb.

Ví dụ: She looks nice.

Các linking verb thường gặp là: Look (không có giới từ theo sau), feel, seem, get, become, turn, sound, taste, smell....

2. Trạng từ:

- Bổ nghĩa cho động từ.

Thông thường trạng từ đứng sau động từ, nếu có túc từ thì nó đứng sau túc từ. Lưu ý tuyệt đối không dùng trạng từ ở giữa động từ và túc từ trực tiếp.

He speaks fluently English. Sai

He speaks English fluently. Đúng

Các bước làm bài:

1. Nhìn phía sau:

Nếu có N ( kế bên) => ADJ

Nếu có V => ADV

2. Nhìn từ từ ra trước :

Nếu có be / linking V => ADJ

Nếu có V => ADV

11

(passive voice)

PHẦN 1: Công thức tổng quát:

Trước tiên ta chọn động từ passive (lưu ý không được chọn HAVE và GO). Sau đó tiến hành 3 bước chính sau đây:

1) Đổi động từ chính (đã chọn ở trên) thành P.P.

2) Thêm (BE) vào trước P.P, chia (BE) giống như động từ câu chủ động.

3) Giữa chủ từ và động từ có gì thì đem xuống hết.

Các bước phụ:
4) Lấy túc từ lên làm chủ từ :

Thông thường túc từ sẽ nằm ngay sau động từ, nếu phía sau động từ có nhiều chữ thì phải dịch nghĩa xem những chữ đó có liên quan nhau không, nếu có thì phải đem theo hết, nếu không có liên quan thì chỉ đem 1 chữ ra đầu mà thôi.

5) Đem chủ từ ra phía sau thêm by:

6) Các yếu tố còn lại khác thì đem xuống không thay đổi.

Ghi chú:

- Nếu có thời gian thì phải để thời gian cuối câu.

- Nếu chủ từ là: people, something, someone, they thì có thể bỏ đi (Riêng các đại từ: I, you, he... thì tùy theo câu, nếu thấy không cần thiết thì có thể bỏ)

- Nếu có no đầu câu thì làm như bình thường, xong đổi sang phủ định.

- Nếu có trợ động từ do, does, did thì be sẽ nằm tại vị trí của những trợ động từ này

Ví dụ: Did your mother cook the meal?

=> Was the meal cooked by your mother?

They don't take the book.

=> The book isn't taken.

PHẦN 2: Như vậy là đến đây chúng ta đã nắm cách thức làm câu bị động dạng thông thường rồi, tiếp theo là cách làm câu hỏi. Đồi với câu hỏi ta cần phân ra làm 2 loại: loại câu hỏi yes/no và loại câu hỏi có chữ hỏi (Còn gọi là WH question)

1) ĐỐI VỚI CÂU HỎI YES / NO:

Câu hỏi yes / no là câu hỏi có động từ đặt biệt hoặc trợ động từ do, does, did đầu câu

Bước 1: Đổi sang câu thường

Bước 2: Đổi sang bị động (Lúc này nó đã trở thành câu thường, cách đổi như đã học.)

Bước 3: Đổi trở lại thành câu hỏi yes / no

Cách đổi sang câu thường như sau:

Nếu ta biết cách đổi sang câu nghi vấn thì cũng sẽ biết cách đổi sang câu thường: Làm ngược lại các bước của câu nghi vấn, cụ thể như sau:

- Nếu có do, does, did đầu câu thì bỏ - Chia động từ lại cho đúng thì (Dựa vào do, does, did)
- Nếu có động từ đặc biệt đầu câu thì chuyển ra sau chủ từ.

Ví dụ minh họa 1: (Trợ động từ đầu câu)

Did Mary take it?

Bước 1: Đổi sang câu thường: bỏ did, chia động từ take thành quá khứ vì did là dấu hiệu của quá khứ

=> Mary took it.

Bước 2: Đổi sang bị động: làm các bước như bài 1

=> It was taken by Mary

Bước 3: Đổi trở lại câu hỏi nghi vấn

=> Was it taken by Mary?

Chúng ta cũng có thể làm theo cách thế to be vào do, does, did như "mẹo" ở bài 1

Ví dụ minh họa 2: (Động từ đặc biệt đầu câu)

Is Mary going to take it?

Bước 1: Đổi sang câu thường: chuyển động từ đặc biệt (is) ra sau chủ từ :

=> Mary is going to take it.

Bước 2: Đổi sang bị động: làm các bước như bài 1

=> It is going to be taken by Mary

Bước 3: Đổi trở lại câu hỏi nghi vấn (Đem is ra đầu)

=> Is it going to be taken by Mary?

2) ĐỐI VỚI CÂU HỎI CÓ THỎI:

Cách làm cũng chia ra các bước như dạng trên, nhưng khác biệt nằm ở bước 2 và 3

Bước 1: Đổi sang câu thường

Bước này phức tạp hơn dạng 1, để làm được bước này chúng ta phải biết chia nó làm 3 loại

- Loại chữ hỏi WH làm chủ từ: (Sau nó không có trợ động từ do, does, did mà có động từ + túc từ)

What made you sad? (Điều gì làm bạn buồn?)

Who has met you? (Ai đã gặp bạn?)

Loại này khi đổi sang câu thường vẫn giữ nguyên hình thức mà không có bất cứ sự thay đổi nào

- Loại chữ hỏi WH làm túc từ: (Sau nó có trợ động từ do, does, did hoặc động từ đặc biệt + chủ từ)

What do you want?

Who will you meet?

Khi đổi sang câu thường sẽ chuyển WH ra sau động từ

- Loại chữ hỏi WH là trạng từ: là các chữ: when, where, how, why

When did you make it?

Giữ nguyên chữ hỏi, đổi giống như dạng câu hỏi yes/no

Bước 2: Đổi sang bị động: làm các bước như bài 1

Bước 3: Đổi trở lại câu hỏi có chữ hỏi (Đem WH ra đầu câu)

Ví dụ minh họa1 (WH là túc từ, có trợ động từ)

What did Mary take?

Bước 1: Đổi sang câu thường: Có trợ động từ did => What là túc từ: bỏ did, chia động từ take thành quá khứ vì did là dấu hiệu của quá khứ, đem what ra sau động từ:

=> Mary took what.

Bước 2: Đổi sang bị động: làm các bước như bài 1

=> What was taken by Mary

Bước 3: Đổi trở lại câu hỏi nghi vấn: (Vì lúc này what là chủ từ rồi nên không có gì thay đổi nữa)

=> What was taken by Mary?

Ví dụ minh họa 2 (WH là túc từ, có động từ đặc biệt)

Who can you meet?

Bước 1: Đổi sang câu thường: Có động từ đặc biệt can, Who là túc từ : chuyển ra sau động từ meet, you là chủ từ : chuyển can ra sau chủ từ you.

=> You can meet who.

Bước 2: Đổi sang bị động: Làm các bước như bài 1

=> Who can be met by you?

Bước 3: Đổi trở lại câu hỏi nghi vấn: (Vì lúc này who là chủ từ rồi nên không có gì thay đổi nữa )

=> Who can be met by you?

Ví dụ minh họa 3 (WH là chủ từ)

Who took Mary to school?

Bước 1: Đổi sang câu thường: Sau who là động từ + túc từ => who là chủ từ => đổi sang câu thường vẫn giữ nguyên hình thức

=> Who took Mary to school

Bước 2: Đổi sang bị động: làm các bước như bài 1

=> Mary was taken to school by who

Bước 3: Đổi trở lại câu hỏi nghi vấn: (Vì lúc này là câu hỏi nên who phải ở đầu câu )

=> Who was Mary taken to school by?

Nếu By đem ra đầu thì who phải đổi thành whom:

=> By whom was Mary taken to school?

PHẦN 3: ĐỐI VỚI CÂU KÉP:

Phân tích ra thành từng câu riêng rồi làm bình thường, giữ lại các từ nối.

Ví dụ: When I came, they were repairing my car.

Nhìn vào là thấy rõ ràng có 2 mệnh đề, ta cứ việc tách chúng ra rồi làm bị động từng mệnh đề:

When I came: mệnh đề này không đổi sang bị động được vì không có túc từ.

They were repairing my car. Làm bị động như bình thường => my car was being repaired.

Cuối cùng ta nối lại như cũ:

When I came, my car was being repaired.

Dạng này suy cho cùng cũng là cách làm từng câu như ta đã học ở trên, còn một dạng nữa phức tạp hơn mà trong các bài kiểm tra cũng thường hay cho, ta cần lưu ý.

Đó là dạng một chủ từ làm 2 hành động khác nhau, ví dụ: They opened the door and stole some pictures dạng này ta cũng tách làm 2 phần nhưng nhớ thêm chủ từ cho phần sau:

They opened the door and they stole some pictures

Lúc này ta chỉ việc đổi sang bị động từng câu riêng biệt và giữ lại liên từ and là xong.

=> The door was opened and some pictures were stolen.

NHỮNG DẠNG ĐẶC BIỆT

PHẦN 4: Dưới đây là các dạng đặc biệt thường gặp.

DẠNG 1: People say that....

Dạng này câu chủ động của nó có dạng sau:

People/ they + say/think/believe... + (that) + S + V + O

Dạng này có 2 cách đổi sang bị động như sau: (xem sơ đồ)

Cách 1:

- Bước 1: Lấy chủ từ mệnh đề sau đem ra đầu câu

- Bước 2: Thêm (be) vào: (be) chia giống động từ say/think....

-Bước 3: Lấy động từ say/think.. làm P.P để sau (be)

- Bước 4: Lấy động từ mệnh đề sau đổi thành to INF. rồi viết lại hết phần sau động từ này.

LƯU Ý: Nếu động từ trong mệnh đề sau trước thì so với say/think.. thì bước 4 không dùng to INF mà dùng: TO HAVE + P.P

Các trường hợp sau đây được xem là trước thì:

Hiện tại – Qúa khứ

Hiện tại – Hiện tại hoàn thành.

Quá khứ– Quá khứ hoàn thành

Ví dụ1: People said that he was nice to his friends

- Bước 1: Lấy chủ từ mệnh đề sau đem ra đầu câu (he)

=> He....

- Bước 2: Thêm (be) vào: (be) chia giống động từ say/think....

Said là quá khứ nên (be) chia thành was

=> He was...

-Bước 3: Lấy động từ say/think......... làm P.P để sau (be)

P.P (cột 3) của said cũng là said:

=> He was said.......

- Bước 4: Lấy động từ mệnh đề sau đổi thành to Inf. rồi viết lại hết phần sau động từ này.

So sánh thì ở 2 mệnh đề, ta thấy saidwas cùng là thì quá khứ nên đổi động từ mệnh đề sau là was thành to be, viết lại phần sau (nice to his friends)

=> He was said to be nice to his friends.

Ví dụ 2: People said that he had been nice to his friends

3 bước đầu làm giống như ví dụ 1 nhưng đến bước 4 thì ta thấy said là quá khứ nhưng had been là quá khứ hoàn thành (trước thì) nên ta áp dụng công thức to have + P.P (P.P của bebeen)

=> He was said to have been nice to his friends.

Cách 2:

- Bước 1: Dùng IT đầu câu

- Bước 2: Thêm (be) vào: (be) chia giống động từ say/think....

-Bước 3: Lấy động từ say/think..... làm P.P để sau (be)

- Bước 4: Viết lại từ chữ that đến hết câu.

Ví dụ 3: People said that he was nice to his friends

- Bước 1: - Bước 1: Dùng IT đầu câu

=> It....

- Bước 2: Thêm (be) vào: (be) chia giống động từ say/think....

Said là quá khứ nên (be) chia thành was

=> It was...

-Bước 3: Lấy động từ say/think... làm P.P để sau (be)

P.P (cột 3) của said cũng là said:

=> It was said...

- Bước 4: Viết lại từ chữ that đến hết câu.

=> It was said that he was nice to his friends

Nhận xét:

- Bước 2 và 3 giống nhau ở cả 2 cách

PHẦN 5

Điều quan trọng khi làm câu bị động là phải nắm 3 yếu tố căn bản để biến đổi, đó là: chủ từ, động từ túc từ. Các dạng trên, ta đều dễ dàng tìm ra 3 yếu tố này. Tuy nhiên có những câu trong đó có hơn 2 động từ thì vấn đề chọn động từ nào để đổi sang p.p và các động từ còn lại có gì thay đổi không? Nó sẽ làm ta bối rối. Dưới đây ta sẽ được học về những mẫu như vậy.

DẠNG 2: Mẫu V O V

Là dạng 2 động từ cách nhau bởi 1 túc từ, ta gọi V thứ nhất là V1 và V thứ 2 là V2, đối với mẫu này ta phân làm các hình thức sau:

a) Bình thường khi gặp mẫu VOV ta cứ việc chọn V1 làm bị động nhưng quan trọng là: Nếu V2 bare.inf. thì khi đổi sang bị động phải đổi sang to inf. (Trừ 1 trừng hợp duy nhất không đổi là khi V1 là động từ LET)

Ví dụ: They made me go.

I was made to go.

They let me go.

=> I was let go. (Vẫn giữ nguyên go vì V1 là let)

b) Khi V1 là các động từ chỉ sở thích như: want, like, dislike, hate... thì cách làm như sau:

- Chọn V2 làm bị động rồi làm theo các bước cơ bản như bài 1.

- Chủ từ và V1 vẫn giữ nguyên, không có gì thay đổi.

- Nếu phần O trong (by O) trùng với chủ từ ngoài đầu câu thì bỏ đi.

Ví dụ: I hate people laughing at me.

Chọn 3 yếu tố căn bản: S- V- O để làm bị động là: people laughing me.

I hate giữ nguyên, me ở cuối đem lên trước động từ, nhưng vì nó vẫn đứng sau hate nên phải viết là me.

=> I hate me....

Đổi động từ laughing thành p.p, thêm (be) trước p.p và chia giống động từ câu trên (thêm ing)

=> I hate me being laughed at. (by people bỏ)

MeI trùng nhau nên bỏ me:

=> I hate being laughed at.

PHẦN 6

Bị động của câu mệnh lệnh

Trước hết ta cũng nên biết cách nhận dạng ra câu mệnh lệnh. Đó là câu không có chủ từ, mà là động từ nguyên mẫu đứng đầu câu.

Công thức: xem sơ đồ

- Thêm Let đầu câu

- Đem túc từ câu trên xuống

- Thêm be vào sau túc từ (be để nguyên mẫu không chia)

- Đổi động từ thành P.P

- Các phần còn lại (nếu có) viết lại hết.

Ví dụ: Write your name on the blackboard.

- Thêm Let đầu câu:

Let.....

- Đem túc từ câu trên xuống: (your name)

Let your name .....

- Thêm be vào sau túc từ (be để nguyên mẫu không chia):

Let your name be.....

- Đổi động từ thành P.P (write => written)

Let your name be written.....

- Các phần còn lại viết lại hết (on the blackboard)

Let your name be written on the blackboard

PHẦN 7

NHỮNG DẠNG BỊ ĐỘNG RIÊNG LẺ

Mẫu 1: Mẫu này có dạng:

It is sb's duty to inf.

=> Sb (be) supposed to inf.

Ví dụ: It's your duty to do this work.

=> You are supposed to do this work.

Mẫu 3: Mẫu này có dạng:

It is impossible to do sth

=> Sth can't be done.

Ví dụ: It is impossible to repair that machine.

=> That machine can't be repaired

Mẫu 4: Mẫu này có dạng:

S + enjoy + Ving + O

=> S + enjoy + O being + P.P

Ví dụ: We enjoy writing letters.

=> We enjoy letters being written.

Mẫu 5: Mẫu này có dạng:

S + recommend / suggest + Ving + O

=> S + recommend / suggest that S + should be p.p

Ví dụ: He recommends building a house.

He recommends that a house should be built

Ghi nhớ: Các động từ dùng with thay cho by: Crowd, fill, cover

Ví dụ: Clouds cover the sky.

ð The sky is covered with clouds.

12


Về hình thức đảo ngữ có thể chia làm 3 loại:
1) Đảo ngữ như câu hỏi.
Là hình thức đem động từ đặc biệt (Hoặc trợ động từ) ra trước chủ từ.
Khi nào dùng đảo ngữ như câu hỏi?
+ Khi gặp các yếu tố phủ định ở đầu câu.
(Not, no, hardly, little, never, seldom, few, only, rarely, scarcely .....)
Ví dụ: I never go to school late.
Chữ never bình thường nằm trong câu thì không có chuyện gì xảy ra, nhưng khi đem nó ra đầu câu thì sẽ có đảo ngữ.
Never do I go to school late.
+ Khi có các chữ sau ở đầu câu.
So, such

The doctor was so angry that he went away.
=> So angry was the doctor that.....

Such a noise was there that I couldn't work.

Nếu trong câu có NOT và ANY thì gom lại thành NO.

Ví dụ: I did not see any one in the house.

=> No one in the house did I see.

Một số cụm từ thường đi với nhau trong cấu trúc đảo ngữ:
Not only...... but also...(Không những...mà còn...)
Trong cấu trúc này ta đảo ngữ ngay sau not only. Not only do I like playing football, but I also like swimming.
(Tôi không chỉ thích chơi đá bóng mà tôi còn thích bơi nữa).

No sooner............... than....

= Hardly/Scarcely ......when....(Vừa mới.... thì đã...)
No sooner had he come home than he went to bed. (Anh ta vừa mới về nhà thì anh ta đã đi ngủ.)

Lưu ý: Công thức này vế đầu luôn dùng quá khứ hoàn thành và đem had ra trước.
Not until: Mãi cho đến...
Not until his mother came home did he have lunch.
(Mãi cho đến khi mẹ về anh ta mới ăn trưa)
Những lưu ý khác:
- Not + any = No

Khi trên câu đề có not any (có thể đứng cách xa nhau) thì khi ta viết lại dùng NO thì sẽ bỏ notany.
Ví dụ: I don't eat chicken in any way.
In no way do I eat chicken.

2) Đảo ngữ nguyên động từ.
Là hình thức đem nguyên động từ ra trước chủ từ (Không cần mượn trợ động từ)
- Khi nào dùng đảo ngữ loại này?
On the ...., in the...., up, down, here, there...
Ví dụ: His house stands at the foot of the hill.
=> At the foot of the hill stands his house. (Đem nguyên động từ stands ra trước chủ từ)
The bus came there.
=> There came the bus (Đem nguyện động từ came ra, không mượn trợ động từ did)

Khi có cụm trạng từ chỉ thời gian như: next, then, first, now, finally ở đầu câu:

At first there was silence. Then came a voice that I knew.

Lưu ý:

-Trong cách này chủ ngữ phải là danh từ thì mới đảo ngữ được, đại từ không đảo ngữ.
Ví dụ: Here came the bus.
Nhưng chủ từ là đại từ thì không được.
Here it came (Không đảo came ra trước).

2) Đảo ngữ trong câu điều kiện.
Loại này chỉ áp dụng riêng cho câu điều kiện mà thôi.
Các chữ: HAD trong câu ĐK loại 3, chữ WERE, trong loại 2, chữ SHOULD trong loại 1 có thể đem ra trước chủ từ thế cho IF.
Ví dụ: If I were you, I would ....
= Were I you, I would....
Ghi chú: Nếu trong câu đề không có were thì ta thêm were vào trước động từ và đổi động thừ sang hình thức to inf.
Ví dụ: If the government cut value added tax,....
Were the government to cut .....

If I had gone to school......
= Had I gone to school... (nếu có NOT thì không được đem NOT ra theo had mà phải để lại sau chủ từ )
If I should go....
= Should I go.....

13

SUCH...THAT

TOO...TO (Quá....đến nỗi không thể....)

CÔNG THỨC:

TOO + adj/adv + (for sb) TO inf.

TOO much/many + N (for sb) TO inf.


He is too young to go to school (Nó quá trẻ đến nổi không thể đi học được).
The exercise is too difficult for me to do. (Bài tập quá khó đến nổi tôi không thể nào làm được).

He spends too much time on playing soccer to get good marks.

(Anh ta dành thời gian chơi thể thao quá nhiều đến nổi không thể có điểm cao).
3 NGUYÊN TẮC CẦN NHỚ KHI NỐI CÂU DÙNG TOO...TO
1) Nguyên tắc thứ nhất:
Nếu trước tính từ, trạng từ có: too, so , very, quite, extremely... thì phải bỏ.
2) Nguyên tắc thứ hai:
Nếu chủ từ hai câu giống nhau thì bỏ phần for sb.

Ví dụ: He is so weak. He can't run.

ð He is too weak to run.
3) Nguyên tắc thứ ba:
Nếu chủ từ câu đầu và túc từ câu sau là một thì phải bỏ túc từ câu sau.

The coffee was very hot. I could drink it.

ð The coffee was too hot for me to drink.

(Bỏ itit cũng chính là coffee)

ENOUGH (Đủ)

Enough có hai công thức cơ bản:
1)

Adj/adv + enough (for sb) to inf.


2)

Enough + N (for sb ) to inf.


Lưu ý sự khác nhau giữa 2 công thức này là: Tính từ, trạng từ thì đứng trước enough còn danh từ thì đứng sau enough.
Ví dụ: He is strong enough to lift the box. (Anh ta đủ khỏe để nhấc cái hộp).
Strong là tính từ nên đứng trước enough.
He doesn't drive carefully enough to pass the driving test.
Carefully là trạng từ nên đứng trước enough.
I don't have enough money to buy a car. (Tôi không có đủ tiền để mua xe hơi)
Money là danh từ nên đứng sau enough.
*Nếu chủ từ thực hiện cả 2 hành động (động từ chính và to inf) là một thì không có phần (for sb), còn nếu là hai đối tượng khác nhau thì đối tượng thực hiện hành động to inf sẽ được thể hiện trong phần for sb.
Ex: I study well enough to pass the exam. (Tôi học giỏi đủ để thi đậu)
Trong câu này người thực hiện hành động studytôi và người pass the exam (thi đậu) cũng là tôi nên không có phần for sb.
The exercise is not easy for me to do. (Bài tập không đủ dễ để tôi có thể làm được)
Chủ từ của is not easythe exercise, trong khi đối tượng thực hiện hành động dotôi không giống nhau nên phải có phần for me.
*Khi chủ từ và túc từ của động từ chính và túc từ của to inf là một thì túc từ đó được hiểu ngầm, không viết ra.
Ví dụ: The exercise is not easy for me to do it. (sai)
The exercise is not easy for me to do. (đúng)
Túc từ của doit cũng đồng nghĩa với chủ từ The exercise nên không viết ra.
Tóm lại cần nhớ 3 nguyên tắc sau đây:
3 NGUYÊN TẮC CẦN NHỚ KHI NỐI CÂU DÙNG ENOUGH:
1) Nguyên tắc thứ nhất:
Nếu trước tính từ ,trạng từ có: too, so, very, quite, extremely... Trước danh từ có many, much, a lot of, lots of thì phải bỏ.
He is very intelligent. He can do it.
=>He is very intelligent enough to do it (sai)
=>He is intelligent enough to do it. (đúng)
He has a lot of money .He can buy a car.
=>He has enough a lot of money to buy a car. (sai)
=>He has enough money to buy a car. (đúng)
2) Nguyên tắc thứ hai:
Nếu chủ từ hai câu giống nhau thì bỏ phần for sb

Ví dụ: Tom is strong. He can lift the box.
=>Tom is strong enough for him to lift the box. (sai)
=>Tom is strong enough to lift the box. (đúng)
The weather is fine. Mary and her little brother can go to school.
=>The weather is fine enough to go to school. (sai)
=>The weather is fine enough for Mary and her little brother to go to school. (đúng)
Tuy nhiên nếu chủ từ câu sau có ý chung chung thì cũng có thể bỏ đi.
Ví dụ: The sun is not warm. We can't live on it.
=>The sun is not warm enough to live on. (we ở đây chỉ chung chung, mọi người)
3) Nguyên tắc thứ ba:
Nếu chủ từ câu đầu và túc từ câu sau là một thì phải bỏ túc từ câu sau.
Ví dụ: The water is quite warm. I can drink it.
=>The water is warm enough for me to drink it. (sai)
=>The water is warm enough for me to drink. (đúng)

SO ...THAT (Quá... đến nỗi...)

SO + ADJ/ADV + THAT + clause


- Cách nối câu dùng so...that
+ Trước adj/adv nếu có too, so, very, quite...thì bỏ.
+ Nếu có a lot of, lots of thì phải đổi thành much, many.
+ Sau that viết lại toàn bộ mệnh đề He is very strong. He can lift the box.
=> He is so strong that he can lift the box.
He ate a lot of food. He became ill.
=> He ate so much food that he became ill.
He bought lots of books. He didn't know where to put them.
=>He bought so many books that he didn't know where to put them.

+ Nếu động từ là have (có) thì danh từ phải có sở hửu rồi dùng to be thay cho have:

Ví dụ: He has a big dog.......... => His dog is so big.......

Công thức đặc biệt:

SO + Adj + a/an + N that

Ví dụ: He is so good a student that...

Đảo ngữ với SO:

Để nhấn mạnh ta có thể đảo so ra đầu câu theo công thức sau:

So +adj + be + S that......

So + adv + [] + S that....

Ví dụ: He was so angry that he couldn't speak.

ð So angry was he that he couldn't speak.

He walked so slowly that...

ð So slowly did he walk that...
SUCH...THAT (Quá... đến nỗi...)
Công thức:

SUCH (a/an) + adj + N + THAT + clause

- Cách nối câu dùng such...that
+ Trước adj nếu có too, so, very, quite...thì bỏ.
+ Nếu danh từ là số nhiều hoặc không đếm được thì không dùng (a/an)
+ Nếu sau adj không có danh từ thì lấy danh từ ở đầu câu (chủ từ) vào rồi thế đại từ vào chủ từ.
Ví dụ: He is a very lazy boy. No one likes him.
=>He is such a lazy boy that no one likes him.
The coffee is too hot. I can't drink it.
Sau chữ hot không có danh từ nên phải đem coffee vào thế it vào chỗ coffee.

- Coffee không đếm được nên không dùng a/an.
=> It is such hot coffee that I can't drink it.
Her voice is very soft. Everyone likes her.
=> She has such a soft voice that everyone likes her.
+ Nếu trước danh từ có much, many thì phải đổi thành a lot of.
Ví dụ: He bought many books. He didn't know where to put them.
=> He bought such a lot of books that he didn't know where to put them.

+ Nếu trong câu có động từ chỉ hành động và trạng từ thì đổi thành người, trạng từ đổi thành tính từ đem đặt trước danh từ đó:

Ví dụ: He works very carefully ....... => He is a careful worker.......

Một số cách đổi từ động từ sang danh từ chỉ người.

Thông thường động từ thêm s vào sẽ thành người.

Work => worker

Drive => driver

Tuy nhiên có một số ngoại lệ cần nhớ:

Cook => cook

Type => typist

Cycle => cyclist

Play guitar => guitarist

Drive motor => motorist

Participate => participant

Assist => assistant

Play soccer => soccer player

14

1. USED TO: (Đã từng)

S + USED TO + INF.

Công thức:

- Để chỉ hành động xảy ra ở quá khứ mà bây giờ không còn nữa.
I used to smoke: Tôi từng hút thuốc (Bây giờ không còn hút nữa)
There used to be a river here: Đã từng có một con sông ở đây.

2. BE/GET USED TO (Quen)
Công thức :

S (người ) + GET/BE + USED TO + VING /N

Để diễn tả rằng chủ từ quen với sự việc đó.
I am used to getting up late on Sundays: Tôi quen dậy trễ vào chủ nhật.
I am used to cold weather: Tôi quen với thời tiết lạnh.

Dùng be khi sự việc quen đã có sẵn.
Dùng get khi chỉ một quá trình quen dần dần.

It took me one year to get used to living here. (Tôi mất 1 năm để quen với việc sống ở đây.)

Nếu thấy thì tương lai thì biết là sự việc đó hiện tại vẫn chưa quen.
Don't worry! You will get used to living here soon: Đừng lo, bạn sẽ sớm quen với việc sống ở đây thôi.

3. BE USED TO (Được sử dụng để)
Công thức:

S (thường là vật) + BE + USED TO + INF.

Đây là thể bị động của động từ use với nghĩa là: Sử dụng
A knife is used to cut the cake: Một con dao được sử dụng để cắt bánh.

4. USE (Sử dụng)
Công thức:

S + USE + N (to inf.)

I use a knife to cut it: Tôi sử dụng một con dao để cắt nó.

Tóm tắt: USED TO CÓ 4 CÔNG THỨC CẦN NHỚ SAU ĐÂY:

1. Không BE: nguyên mẫu

2. GET: thì Ving

3. BE người: Ving

4. BE vật: nguyên mẫu

15

CÂU ĐIỀU KIỆN

Cấp độ cơ bản

Loại 1: Công thức:

IF S + V (hiện tại) , S + WILL (CAN, MAY) + V (nguyên mẫu)

Cách dùng:

Chỉ sự việc có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.

Ví dụ: If it is sunny, I will go fishing. (Nếu trời nắng, tôi sẽ đi câu)

Loại 2: Công thức:

IF S + V (quá khứ), S + WOULD (COULD, MIGHT) + V (nguyên mẫu)

(Be thường dùng were dù chủ từ số ít hay nhiều)

Cách dùng:

Chỉ sự việc không thể hoặc khó có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.

Ví dụ: If I were you, I would go abroad. (Nếu tôi là bạn, tôi sẽ đi nước ngoài)

Loại 3: Công thức:

IF S + HAD + P.P , S + WOULD (COULD, MIGHT) HAVE + P.P

Cách dùng:

Chỉ sự việc đã không xảy ra ở quá khứ.

Ví dụ: If I hadn't been absent yesterday, I would have met him. (Nếu hôm qua tôi không vắng mặt thì tôi đã gặp anh ta rồi) => Nhưng thực sự tôi đã vắng mặt.

LƯU Ý:

+ Unless = if ... not: Trừ phi

+ Đảo ngữ trong câu điều kiện:

Bên mệnh đề có if, chữ had trong loại 3, chữ were trong loại 2 và chữ should trong loại 1 có thể đem ra đầu câu thế cho if.

(Should đôi khi có thể dùng trong loại 1 với nghĩa làm cho câu mơ hồ hơn).

Ví dụ: - If he should call, .... (Nếu mà anh ta có gọi, ...) => Không biết có gọi hay không.

= Should he call,.... (Nếu mà anh ta có gọi, ...)

- If I were you, ...

= Were I you, ....

- If she hadn't gone there, .....

= Had she NOT gone there,.....

Các dạng bài tập về câu điều kiện (cấp độ cơ bản)

1) Dạng chia động từ:

Ở cấp độ cơ bản thông thường đề bài chia động từ 1 vế và yêu cầu chia vế còn lại.

Ví dụ: If I meet him, I (give) him this book.

Nhìn thấy câu đề cho bên if là thì hiện tại nên ta biết đó là loại 1 nên ta chia loại 1:

If I meet him, I will give him this book.

Câu điều kiện loại 4.

Công thức:

Bên if: had + V3

Bên không có if: would + V nguyên mẫu

Dấu hiệu: khi vế sau thường có now

Ví dụ: If you had not spent too much yesterday, you would not be broke now. (Nếu hôm qua bạn không xài quá nhiều tiền thì hôm nay đâu có sạch túi như vầy)

Tóm tắt:

- Có quá khứ thì dùng loại 3

- Cuối câu có NOW thì dùng loại 4

- Bên if không có will/would

- Bên không có if phải có would/will

16

CHIAĐỘNG TỪ

Nguyên tắc căn bản:

CÓ CHỦ TỪ => ĐỘNG TỪ CHIA THÌ.

KHÔNG CÓ CHỦ TỪ => ĐỘNG TỪ KHÔNG CHIA THÌ mà phải chia DẠNG.
Xem ví dụ sau:
when he saw me, he (ask) me (go) out.
Xét động từ ask: Nhìn phía trước nó có chủ từ he vì thế ta phải chia thì - Ở đây chia thì quá khứ vì phía trước có saw.
Xét đến động từ go, phía trước nó là metúc từ nên không thể chia thì mà phải chia dạng - Ở đây là to go, cuối cùng ta có: when he saw me, he asked me to go out.

Động từ một khi không chia thì sẽ mang 1 trong 4 dạng sau đây:
- bare inf (động từ nguyên mẩu không có to)
- to inf (
động từ nguyên mẫu có to)
- Ving (
động từ thêm ing)

- V3

Tùy theo cấu trúc câu mà ta chi dạng cho phù hợp:
1) MẪU V. O .V
Là mẫu 2 động từ đứng cách nhau bởi 1 túc từ.
Công thức chia mẫu này như sau:
Nếu V1 là: MAKE, HAVE (Ở dạng sai bảo chủ động), LET
thì V2 là Bare inf.
Ví dụ: I make him go.
I let him go.
Nếu V1 là các động từ giác quan như: HEAR, SEE, FEEL, NOTICE, WATCH, OBSERVE...
thì V2 là Ving (hoặc bare inf )
Ví dụ: I see him going /go out.
Ngoài 2 trường hợp trên chia to inf.


2) MẪU V.V
Là mẫu 2 động từ đứng liền nhau không có túc từ ở giữa.
Cách chia loại này như sau: Nếu V1 là:
CAN, COULD, MAY, MIGHT, WILL, WOULD, SHOULD, MUST, SHALL, WOULD RATHER, HAD BETTER. Thì V2 chia nguyên mẫu.
Nếu V1 là:
KEEP, ENJOY, AVOID, ADVISE, ALLOW, MIND, IMAGINE, CONSIDER, PERMIT, RECOMMEND, SUGGEST, MISS, RISK, PRACTICE, DENY, ESCAPE, FINISH, POSTPONE, MENTION, PREVENT, RECALL, RESENT, UNDERSTAND, ADMIT, RESIST, APPRECIATE, DELAY, EXPLAIN, FANCY, FEEL LIKE, TOLERATE, QUIT, DISCUSS, ANTICIPATE, PREFER, LOOK FORWARD TO, CAN'T HELP, CAN'T STAND, NO GOOD, NO USE,......BUSY/ WORTH
Thì V2 là Ving

Ví dụ: He

Lưu ý: Danh sách trên chỉ áp dụng cho câu chủ động, nếu câu bị động thì động từ không chia Ving mà vẫn phải chia to inf.

Ví dụ: They allowed sitting there.

They were allowed to sit there.
3) Riêng các trường hợp sau vừa có thể đi với to inf hoặc Ving tùy theo nghĩa:
a) BEGIN, START
Cả 2 động từ này có thể đi với Ving hoặc to inf. mà không có thay đổi nhiều về nghĩa.

b) STOP

+ Ving: Nghĩa là dừng hành động Ving đó lại.
Ví dụ: I stop eating (Tôi ngừng ăn).
+ To inf: Dừng lại để làm hành động to inf đó.
Ví dụ: I stop to eat (Tôi dừng lại để ăn).

c) REMEMBER, FORGET

+ Ving: Nhớ (quên) chuyện đã làm
I remember meeting you somewhere last year (Tôi nhớ đã gặp bạn ở đâu đó hồi năm ngóai).
+ To inf:
Nhớ (quên) để làm chuyện gì đó.
Ví dụ: Don't forget to buy me a book: Đừng quên mua cho tôi quyển sách nhé (Chưa mua).

d) REGRET
+ Ving: Hối hận chuyện đã làm.
I regret lending him the book: Tôi hối hận đã cho anh ta mượn quyển sách.
+ To inf: Lấy làm tiếc để......
Ví dụ: I regret to tell you that. (Tôi lấy làm tiếc để nói với bạn rằng) => Chưa nói - bây giờ mới nói.

e) TRY
+ Ving: Thử
Ví dụ: I try eating the cake he makes (Tôi thử ăn cái bánh anh ta làm).
+ To inf: Cố gắng để ...
Ví dụ: I try to avoid meeting him (Tôi cố gắng tránh gặp anh ta).

f) NEED
NEED nếu là động từ đặc biệt thì đi với Bare inf.
Ví dụ: I needn't buy it (Khi need có thể thêm not vào thì nó là động từ đặc biệt).
NEED là động từ thường thì áp dụng công thức sau:
-Nếu chủ từ là người thì dùng to inf.
Ví dụ: I need to buy it. Tôi cần mua nó. (Nghĩa chủ động).
-Nếu chủ từ là vật thì đi với Ving hoặc to be P.P
The house needs repairing (Căn nhà cần được sửa chửa)
= The house needs to be repaired.

g) MEAN
Người => TO

Vật => ing

h) GO ON
Go on + Ving: Tiếp tục chuyện đang làm.
After a short rest, the children go on playing (Trước đó bọn chúng đã chơi)

Go on + to V: Tiếp tục làm chuyện khác.
After finishing the Math problem, we go on to do the English exercises.

4) Các mẫu khác
HAVE difficulty /trouble / problem + Ving
WASTE / SPEND time /money + Ving
KEEP + O + Ving
PREVENT + O + Ving
FIND + O + Ving
CATCH + O + Ving

5) Các trường hợp TO + Ving

Thông thường TO đi với nguyên mẫu nhưng có một số trường hợp TO đi với Ving (Khi đó TO là giới từ), sau đây là một vài trường hợp TO đi với Ving thường gặp:

Be/get used to

Look forward to

Object to

To be accustomed to

Confess to

6) Sau giới từ, sở hửu dùng Ving.

Ví dụ: I think of going out with him.

7) Ngoài các công thức trên ta dùng TO Inf.

Tóm tắt:

Có chủ từ => chia thì

Không có chủ từ => chia dạng

Chia dạng phải xem là mẫu V V hay V O V

17

CÂUTƯỜNG THUẬT

MỨC ĐỘ CƠ BẢN

PHẦN 1 Các thay đổi về nội dung

1) Thay đổi về người:

TÔI đổi thành NGƯỜI NÓI.

BẠN đổi thành NGƯỜI NGHE.

TÔI ở đây được hiểu là bao gồm tất cả các đại từ nào mà dịch ra tiếng việt có chữ TÔI trong đó, bao gồm: I: tôi (chủ từ), my: của tôi, me: tôi (túc từ). Tương tự chữ BẠN cũng vậy, bao gồm: you: bạn (chủ từ), your: của bạn, you: bạn (túc từ).

Lưu ý là khi đổi thành người nghe hay người nói thì ta phải dùng đại từ chứ không lặp lại tên hay danh từ.

Ví dụ: My mother said to me "I will give you a present."

I: tôi => người nói: my mother nhưng không để vậy mà phải đổi thành đại từ, vì mẹ tôi là phụ nữ - chủ từ nên đổi thành she.

You: bạn => người nghe: me

Cuối cùng ta có:

My mother said to me she would give me a present.

BẢNG ĐẠI TỪ

CHỦ TỪ

TÚC TỪ

CỦA

NGHĨA

I

ME

MY

Tôi

YOU

YOU

YOUR

Bạn, các bạn

SHE

HER

HER

Cô ấy

HE

HIM

HIS

Anh ấy

WE

US

OUR

Chúng tôi, chúng ta

IT

IT

ITS

THEY

THEM

THEIR

Họ, chúng

2) Thay đổi về thời gian:

Now => then

Tomorrow => the next day / the following day

Next => the next

Yesterday => the day before / the previous day

Ago => before

Last + thời điểm => the + thời điểm before

Today => that day

3) Thay đổi về nơi chốn:

Here => there

This => that

These => those

4) Thay đổi về thì:

Nếu động từ tường thuật bên ngoài dấu ngoặc ở quá khứ thì khi thuật lại lời nói trong ngoặc ta phải giảm thì.

Giảm thì là lấy động từ gần chủ từ nhất giảm xuống 1 cột. Ví dụ cột 1 thì giảm thành cột 2, (Không phải là động từ bất qui tắc thì thêm ed), cột 2 thì giảm thành cột 3 (riêng cột 3 không đứng 1 mình được nên phải thêm had phía trước)

Ví dụ: She is => she was

She goes => she went (cột 2 của gowent)

She went => she had gone (vì gone là cột 3 nên phải thêm had vào phía trước gone)

She will be => she would be (chỉ cần lấy 1 động từ gần chủ từ nhất là will để giảm thì chứ không lấy be)

Ta xem sơ đồ tóm tắt sau đây:

Câu phát biểu

Bên ngoài ngoặc

Bên trong ngoặc

Người nói said to/told người nghe

Giữ nguyên cấu trúc

Câu mệnh lệnh

Người nói asked/told người nghe

(not) to + V nguyên mẫu

Câu hỏi yes/no

Người nói asked người nghe

Đổi sang câu thường

Thêm if/whether đầu câu

Câu hỏi có chữ hỏi

Người nói asked người nghe

WH + Đổi sang câu thường

PHẦN 2: MỨC ĐỘ NÂNG CAO

1) Dạng 1:

S + V + người + (not) TO Inf.
Các động từ thường được sử dùng trong dạng này là:
invite (mời), ask, tell, warn (cảnh báo ), order (ra lệnh), beg (van xin ), urge (thúc hối) .....
Ví dụ: "Would you like to go out with me." Said the man. => The man invited me to go out with him.
Nếu bảo ai không làm chuyện gì, thì đặt NOT trước to inf.
Don't stay up late ( đừng thức khuya )
=> she reminded me not to stay up late (Cô ấy nhắc nhỡ tôi không thức khuya)
2) Dạng 2: S + V + người + giới từ + Ving / N
Các động từ thường được sử dùng trong dạng này là:

Accuse sb of (Buộc tội ai về....)
Ví dụ :
You've stolen my bicycle!
=> He accused me of having stolen his bicycle (Anh ta buộc tội tôi đã ăn cắp xe đạp của anh ta )
Prevent sb from (Ngăn không cho ai làm gì)
Ví dụ :I can't let you use the phone
=> My mother prevented me from using the phone (Mẹ tôi không cho tôi dùng điện thoại)
Congratulate sb on (Chúc mừng ai về việc gì)
Blame sb for ( Đổ lỗi ai về việc gì)
Blame sth on sb ( Đổ tội gì cho ai )
Warn sb against (Cảnh báo ai không nên làm điều gì) - lưu ý mẫu này không dùng not
Don't swim too far!
He warned me against swimming too far. (Anh ta cảnh báo tôi đừng bơi quá xa)
= He warned me not to swim too far.
Thank sb for (Cám ơn ai về việc gì)

Criticize sb for (Phê bình ai việc gì)
3) Dạng 3: S + V + VING

Các động từ thường được sử dùng trong dạng này là:
Advise (khuyên ), suggest ( đề nghị ), Admit ( thú nhận ), deny (chối) ....
Ví dụ: Shall we go for a swim? (Chúng ta cùng đi bơi nhé)
=> She suggested going for a swim (Cô ấy đề nghị đi bơi)
Ví dụ: I know I am wrong
=> he admitted being wrong ( Anh ta thú nhận là mình sai )
4) Dạng 4: S + V + to Inf.

Các động từ thường được sử dùng trong dạng này là :
Promise (hứa), agree ( đồng ý ), threaten ( đe dọa), propose ( đề nghị ), offer ( đề nghị giúp ai) , refuse (từ chối) ...

Ví dụ: - He said, "I will kill you if you don't do that"

=>He threatened to kill me if I did not do that.

=> We'll visit you (Chúng tôi sẽ thăm bạn)
=> She promised to visit us (Cô ấy hứa thăm chúng tôi)

- Let me give you a hand.
=> He offered to give me a hand (Anh ấy đề nghị được giúp tôi một tay)

PHẦN 3: CÁC DẠNG ĐẶC BIỆT

1) Các dạng câu sẽ dùng advise:

Có một số dạng câu như câu hỏi, câu điều kiện ... nhưng khi tường thuật lại thì không dùng dạng câu hỏi mà lại áp dụng công thức của câu mệnh lệnh với động từ advise:

Khi gặp các mẫu sau thì dùng công thức:

S + advise + O + to inf.

S + had better

S + should

Why don't you....

If I were you...

Ví dụ:- My mother said," You'd better go to school early"

My mother advised me to go to school early.

-"Why don't you go to school early? ", said my mother.

=> My mother advised me to go to school early.

- My friend said to me, " If I were you, I would met him"

=> My friend advised me to meet him.

2) Các dạng câu sẽ dùng suggest:

Khi gặp các mẫu sau thì dùng công thức:

S + suggest + Ving

Let's...

Why don't we...

Shall we...

How about .....

Ví dụ: My friend said to me," Let's go out for a drink"

My friend suggested going out for a drink.

- My friend said," Why don't we go out for a drink? "

=> My friend suggested going out for a drink.

3) Các dạng câu sẽ dùng invite:

Khi gặp các mẫu sau thì dùng công thức:

S + invite + O + to inf.

Would you like ....?

Ví dụ: "Would you like to come to my party "

=> He invited me to come to his party.

4) Các dạng câu kép (có 2 câu nói trong 1 dấu ngoặc kép):

Thông thường các câu đề cho thường chỉ có 1 câu, nhưng đôi khi ta cũng gặp các câu đề cho 2 câu. Đối với các trường hợp này ta phải dùng liên từ để nối chúng lại; các liên từ thường dùng là :

Nếu 2 câu là nguyên nhân, kết quả của nhau thì theo nghĩa mà dùng:

Because/ So

- Ví dụ: "Don't tell me to do that. I don't like it "

=> He asked me not to tell him to do that because he did not like it.

- Nếu 2 câu đó không có liên quan về nhân quả nhau thì dùng:

And added that (và nói thêm rằng)

Ví dụ: "I miss my mother. I will visit her tomorrow."

=> She said that she missed her mother and added that she would visit her the next day.

- Nếu 2 câu khác dạng nhau thì tùy câu đầu vẫn làm bình thường sau đó thêm and và động từ tường thuật riêng của câu sau.

- "This is my book. Don't take it away." (Câu đầu dạng phát biểu, câu sau dạng mệnh lệnh)

She said that was her book and told me not to take it away.

- "Tomorrow is my birthday. Do you remember that?" (Câu đầu dạng phát biểu, câu sau dạng câu hỏi)

=> She said that the next day was her birthday and asked me if I remembered that.

5) Đối với dạng câu câu cảm:

Dùng động từ tường thuật exclaim (Kêu lên, thốt lên)

S + exclaim with + danh từ biểu lộ trạng thái + that

Các danh từ thường dùng trong mẫu này là:

Delight ( thích thú, vui sướng)

Admiration (ngưỡng mộ )

Horror (sợ hải)

Satisfaction (hài lòng)

Surprise (ngạc nhiên)

Pain (đau đớn)

Regret (tiếc nuối)

Disappointment (thất vọng)

.......

Ví dụ: - "What a lovely dress!" (Ôi, cái áo đầm đẹp quá)

She exclaimed with delight that the dress was lovely.

- "Oh! I've cut myself" said the little boy. (Ối, tôi bị đứt tay rồi!)

The little boy exclaimed with pain that he had cut himself. (Thằng bé kêu lên đau đớn rằng nó bị đứt tay)

6) Một số dạng khác:

-Lời chào dùng: greet

- Cám ơn dùng: thank

- Lời chúc: wish

Ví dụ: She said to me "hello!"

=> She greeted me.

- "Thank you very much for your help"

=> She thanked me for my help.

- "Happy new year!"

=> She wished me a happy new year.

Tóm tắt:

Luôn nhớ 3 thay đổi cơ bản: người- nơi chốn- thời gian

- Lùi thì

Bạn đang đọc truyện trên: AzTruyen.Top

Tags: #tá