ly thuyet khdn

KH, KH HÓA LA GÌ? PHÂN TICH VAI TRÒ CỦA CÔNG TÁC KH HÓA? TẠI SAO NÓI KH LÀ CÔNG CỤ QUẢN LÝ KINH TẾ?

-          kh : la những dự tính công tác cho thời kỳ tương lai.

-          Là 1 hệ thống các chỉ tiêu được dự tính cho các thời lỳ tương lai, đc lập dựa trên sự phân tích, vận dụng các quy luật khách quan các đường lối chính sách của đảng và nhà nước, trong đk cụ thể một cách khoa học.

-          Khh : là quá trình lập và chỉ đạo thực hiện kế hoạch.

-          Là một công cụ rất quan trọng của đảng và nhà nước, của cán bộ, nhân viên quản lý, dựa trên sự cân đối phát triển giữa các ngành nghề, các khu vực theo đúng mục tiêu đã đề ra với tốc độ cao và được đón nhận.

-          Vai trò : là công cụ rất quan trọng và phải làm đầu tiên của cán bộ nhân viên quản lý từ tw đến địa phương, tới các đvị để hoạt động đúng, với đinh hướng đề ra với kết quả tốt nhất. 1)đối với nên kt quốc dân : đảm bảo sự phát triển cân đối giữa các ngành nghề, địa phương trên phạm vi toàn quốc theo đúng mục tiêu của đảng, nhà nước đề ra. 2)đối với dn : -định hướng được sự phát triển sxkd trong từng thời kỳ. – các chỉ tiêu luôn là mục tiêu phấn đấu vươn lên của mỗi cá nhân, bộ phận qua việc thực hiện kế hoạch. – cơ sở để đánh giá thành tích của mỗi cá nhân, bộ phận qua việc thực hiện kế hoạch.

KHI LẬP KH CẦN TUÂN THỦ NHỮNG NGUYÊN TẮC NÀO?

-          nguyên tắc : đảng lãnh đạo kế hoạch hóa.

-          nguyên tắc : tập trung dân chủ

-          nguyên tắc : khoa học

-          nguyên tắc : thống nhất

-     nguyên tắc : tối ưu liên tục

-     nguyên tắc : ổn định, linh hoạt và pháp lệnh

-     nguyên tắc : kế hợp đọng viên tinh thần

KHI LẬP KH DOANH NGHIỆP THƯƠNG DỰA VÀO NHỮNG NGUYÊN TẮC NÀO?

NHỮNG PP NÀO ĐƯỢC SỬ DỤNG TRONG LẬP KH? MỖI PP CHO VD.

-          trong quá trình lập kế hoạch luôn luôn sử dụng 2 pp: luận & tính toán, pp luận nhằm giải thích những cơ sở , những căn cứ để xđ các chỉ tiêu kh, còn phải tính toán nhằm tính ra các con số cụ thể của các chỉ tiêu kh. Trong pp tính toán có 5 pp: ( VD dựa vào : …)

-          pp cân đối: vd xđ KN, NC , KN-NC va tìm biện pháp cân đối

-          pp so sánh: lượng thép sử dụng của 2010 là 50 tấn, theo kế hoạch sx 2010 là 50(100%+20%)=60 tấn.

-          pp tỷ lệ cố định: theo quy định của cấp trên tỷ lệ nhân viên gián tiếp không vượt quá 10% so với lao động tt. Số lđ tt trong kỳ kh là 100 người. vậy số nhân viên gián tiếp ≤100*20%=20.

-          pp tương quan: theo số liệu năm 2003, số lđ sứ dụng là 1000 người, tốc đọ tăng năng suất cao hơn tốc độ tăng công nhân la 25%. Kh năm 2004 có tốc độ tăng năng suất ld la 2%:  gọi tốc độ tăng CN la x% -> tốc đọ tăng năng suất la' x+25x=2, x=1,6%. Vây số cn cần bổ xung là 16 ng, số cn năm 2004 là 1016ng.

-          pp toán kinh tế:

KH MẶT HÀNG? TRÌNH TỰ LẬP KH MẶT HÀNG SẢN XUẤT.

-     kh mh là: dự tính loại sp và s lượng sp của từng loại được tính bằng hiện vật mà dn dự tính sx trong kế hoạch (sx loại sp gì, số lượng mỗi loại).

-     chọn thứ tự ưu tiên tính toán 5 căn cứ: - nv cấp trên giao, - các hợp đồng kt dài ngắn hạn, -thị trường, - các định mức kte-kthuat tiên tiến, - năng lực sx.

-     tính chỉ tiêu kế hoạch mặt hàng từng loại.

-     lập biểu tổng hợp kế hoạch mặt hàng.

CHẤT LƯỢNG SP? CHẤT LƯỢNG SXSP? KẾ HOẠCH CHẤT LƯỢNG SẢN XUẤT? PHÂN TÍCH Ý NGHĨA NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG SP- CHẤT LƯƠNG SXSP? PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ NÂNG CAO CHẤT ƯƠNG SP- CHẤT LƯỢNG SXSP.

-          clsp là chỉ tiêu tổng hợp biểu hiện hình dáng, kích thước, tính chất cơ lý hóa, mầu sắc. – clsp thường được quy định theo chất lượng sản phẩm sx ra được chia làm 2 phần – (+anpha) thành phẩm là nhưng sản phẩm đảm bảo đúng chỉ tiêu chất lượng – (+beta) phế phẩm là nhưng sản phẩm sx ra không đạt chỉ tiêu chất lượng. -/ phế phẩm có thể sửa chữa được, -/ phế phẩm hoàn thành.

-          Clsxsp: là chỉ tiêu biểu thị tỷ lệ phế phẩm hoặc tỷ lệ chính phẩm sx ra.

-          Khclsxsp: là dự tính tỷ lệ phế phẩm sinh ra trong kỳ kế hoạch (hoặc dự tính tỷ lệ chính phẩm)

-          Ý nghia của việc nâng cao…:

-          Chất lượng sp tăng, sp tốt hơn dẫn tới: -tiêu thụ sp nhanh hơn. -/ có đk để tăng giá bán đẫn đến khả năng tăng lợi nhuận.

-          Chất lượng sp tăng lên, tức là tỷ lệ phế phẩm giảm -> cp fp của sp hỏng trong giá thành giảm.

-          Chất lượng sản phẩm tăng: sử dung lâu hơn, bền hơn, tương đương tăng slương sp.

-          Các nhân tố nâng cao…:

-          1/ chất lượng nguyên nhiên vật liệu. 2/Chất lượng của công cụ lđ, tbmm đc nâng cao. 3/Nâng cao trình độ người lao động. 4/nâng cao trinh độ quản lý chất lượng sp. 5/cải thiện điều kiện tự nhiên.

SẢN PHẨM TIÊU THỤ? KẾ HOẠCH TIÊU THỤ? PHÂN TICH CÁC NHÂN TỐ TĂNG CƯỜNG TIÊU THỤ SẢN PHẨM.

-          sptt: là những sp đã kết thức việc sx, gia công tai dn, qua KCS, nhập cho thành phẩm, bán ra ngoài, phải thu được tiền hoặc giấy báo chấp nhận thanh toán về.

-          khtt: là sự tính số lượng sp tính bằng hv hay giá trị sẽ tiêu thụ trong kỳ. nếu tính bằng giá trị thì gọi là doanh thu bán hàng.

-          Các nhân tố…:

-          Nâng cao chất lượng sp

-          Hạ giá thành dẫn đến hạ giá bán do đó sp rẻ hơn.

-          Cung << cầu đẫn đến sp hiếm.

-          Đẩy mạnh công tác thanh toán bán hàng

-          Đẩy mạnh công tác marketing

SỬA CHỮA DỰ PHÒNG? KH SỬA CHỮA DỰ PHÒNG? LÝ DO PHẢI TIẾN HÀNH SCDP? CÓ NHỮNG DẠNG SỬA CHỮA NÀO? PP LẬP KH SCDP MMTB.

-          scdp: là việc sửa chữa tbmm cho dù tb đó vẫn còn sử dụng được, chưa hỏng hóc.

-          Kh scdpmmtb: là bộ phận kế hoạch nhằm xác định các dạng sửa chữa, thời điểm sửa chữa, tg ngừng máy cũng như cphi sc dự tính trong kỳ đối với từng lọai mmtb.

-          Lý do scdp: các chi tiết bộ phận trong mmtb khi thiết kế đã xác định mức thời gian hđ. Nếu đã sử dụng hết mức thowif gian thì chúng k đảm bảo được chất lượng. cho nên phải thay thế hoặc sauwr chữa cho dù chúng vẫn hđ đc.

-          Có 6 dạng: bảo dưỡng/ktra/sc nhỏ/ sc vừa/sc lớn/hiện đai hóa mmtb.

-          Pp lập kh:

-          Thời gian chu kỳ sửa chữa

-          Độ phức tạp cửa sua chữa

-          Khoảng cách thời gian giua 2 lân sủa chữa

-          Mức hao phí lao động sửa chữa

-          Thời gian ngừng máy để sc

-          Mức hao phí NVL để sc

-          Chi phí cho sc

KH LĐ-T LƯƠNG? NỘI DUNG CỦA KẾ HOẠCH LAO ĐỘNG TIỀN LƯƠNG?

-    

GIÁ THÀNH SP? KẾT CẤU CỦA GIÁ THÀNH SP? Ý NGHĨA CỦA VIỆC HẠ GIÁ THÀNH SP? CÁC BIỆN PHÁP HẠ GIÁ THÀNH SP?

-          gtsp: la toàn bộ CFSX đc trình bày bằng tiền đã bỏ ra để sx tiêu thụ sản phẩm hay hoàn thành công việc nào đó.

-          Kc cua gtsp: cách 1 gồm 12 KM chi tiết:

-          KM1 CFNVL chính dung sxsp

-          KM2 CFVLP phụ dung cào sxsp

-          KM3 CFNL dung vào sxsp

-          KM4 CF động lực

-          KM5 tiền lương của công nhân sản xuất

-          KM6 các khoản phải trích theo lương

-          KM7 CF sử dụng máy móc tb dung vào sxsp

-          KM8 CF thiệt hại sp hỏng

-          KM9 CF thiệt hại ngừng sx

-          KM10 CF phân xưởng

-          KM11 CF quản lý dn

-          KM12 CF ngoài SX chi phí tiêu thụ sản phẩm

-          Cách 2: theo 3 khoản mục

-          KMI: CFNVL trực tiếp dung vào sản phẩm

-          KMII: CF tiền công trực tiếp

-          KMIII: CF sx chung

-          Ý nghia của việc hạ giá thành:

-          P kđổi, m tăng: nhà nc, dn, người lđ có lợi (trong độc quyền cung hay cầu)

-          P giảm, m kđổi: có lơih cho người tiêu dung, vì đc tiêu thụ được nhanh nhiêu nên có lợi cho dn

-          P giảm, m tăng: co lợi cho nhà nước, dn người tiêu dung, người lao đong (xay ra khi sx ở dk bình thường) 

-          Các biện pháp hạ giá thành ???

KH SẢN XUẤT? NỘI DUNG? QUY TRÌNH LẬP KH SX.

Bạn đang đọc truyện trên: AzTruyen.Top

Tags: