LT QTDN2

Câu 6: quản lí là gì? Tại sao phải quản lí DN

Trong nhưng hđộng chung có nhiều người tgia trên quy mô lớn như hđộng của DN hay của bất kì 1 tổ chức nào, ngoài những hđộng chính của những người trực tiếp tiến hành để tạo ra các SP & DV cung ứng cho thì trường theo mục tiêu, còn cần có những hành động khác diễn ra trước, trong & cả sau khi diễn ra các hành động chính. Đó là:

Nghiên cứu môi trường & thị trường, tìm kiếm cơ hội, định hướng hđộng, xđ mtiêu dài hạn & ngắn hạn cho DN

trên cơ sở lựa chọn kthuật & công nghệ SX, tính toán nhu cầu các phương tiện, đối tượng lđộng & sức lđộng các loại hđộng rồi triển khai chúng trong kgian với dự kiến hđộng theo tgian

lập kế hoạch hđộng cho DN & các bộ phận của nó

phối hợp tất cả các yếu tố nói trên trong tiến trình diễn ra hđộng theo kế hoạch

Đánh giá kquả thực tế sơ với mtiêu, khi cần thiết đưa ra các tác động điều chỉnh. V.v .....

HĐ quản lí nói chung là HĐ cần thiết để xđ phương hướng, mtiêu; lựa chọn ptiện; quy định trình tự, cách thức tiến hành & phối hợp HĐ của các bộ phận và cuối cùng là ktra, hiệu chỉnh để HĐ chung của DN đạt dc hquả tối đa & sự ptriển bền vững lâu dài. HĐ quản lí nói chung dc t.hiện thông qua các hành động quản lí cụ thể

Câu 7: các chức năng quản lí

Theo tính chất, nội dung của các công việc quản lí t.hiện thì có thể chia quản lí thành các chức năng sau:

+ chức năng quản lí SX

+ chức năng quản lí lao động

+ chức năng quản lí tài chính

+ chức năng quản lí marketing

Theo trình tự của các công việc trong qtrình hđộng quản lí có thể phân chia quản lí thành các chức năng sau:

+ chức năng dự báo

+ chức năng tố chức

+ chức năng kế hoạch hóa

+ chức năng phối hợp

+ chức năng ktra

+ chức năng hiệu chỉnh

Câu 8: các nguyên tắc quản lí? Trong quản lí DN người ta tuân theo các ngtắc nào? Giải thích các ngtắc đó

Thứ nhất, ngtắc quản lí ko nhất thiết là các quy định của PL. do đó trong phần lớn các trường hợp, nó ko có tính quá nghiêm khắc, tính bắt buộc, sự cưỡng chế trong khi t.hiện mà chỉ là sự thể hiện những yc của quy luật khách quan trong lĩnh vực quản lí. Vì vậy có thể coi các ngtắc quản lí chỉ là những lời khuyên, sự hướng dẫn cho những nhà quản lí trong hđộng của mình để đạt dc thành công mong muốn

Thứ 2, trong phạm vi, quy mô khác nhau: trong toàn bộ nền ktế, trong 1 ngành ktế-kthuật, trong 1 DN, các ngtắc quản lí cũng ko giống nhau

Thứ 3, trong các gđoạn ptriển khác nhau của 1 nền ktế, do có sự thay đổi về trình độ kthuật cũng như thay đổi của mtrường ctrị, các ngtắc quản lí cũng có thể khác nhau

Thứ 4, trong các loại hình DN khác nhau, do có sự khác nhau về qhệ sở hữu đvới tư liệu SX, các ngtắc quản lí cũng khác nhau

* Các ngtắc quản lí: ngtắc tiết kiệm & hiệu quả,ngtắc đbảo hài hòa giữa các lợi ích, ngtắc quản lí 1 thủ trưởng, ngtắc tuân thủ PL & các thông lệ kdoanh, ngtắc tận dụng thời cơ, ngtắc dám maọ hiểm, ngtắc biết dừng lại đúng lúc, ngtắc giữ bí mật trong quản trị kdoanh

Câu 9: PP quản lí DN?

PP quản lí là tổng hợp các cách thức mà chủ thể quản lí sdụng để tác động lên các đối tượng quản lí. Chúng bao gồm các công cụ, ptiện dc sdụng trong quản lí cũng như trình tự các thao tác mà chủ thể tiến hành trong qtrình quản lí.

1. PP hành chính - tổ chức trong quản lí

Cơ sở của pp quản lí này là các quy định của luật pháp & các quy định khác dc XD dựa trên các quy định của luật pháp. ở đây việc ra các quyết định quản lí là quyền của chủ thể quản lí, việc t.hiện các quyết định đó là nghĩa vụ của đối tượng quản lí

Đặc điểm của pp này là tính bắt buộc, cưỡng chế

Ưu điểm của pp này rất lớn. Một mặt, do tính chất cưỡng chế, bắt buộc mà hquả quản lí cao, tác động quản lí nhanh, mạnh để đáp ứng kịp thời dc đòi hỏi của các hđộng phức tạp, khẩn trương trong ĐK SX lớn, hiện đại. Mặt khác pp này có thể tồn tại dưới dạng những văn bản có hiệu lực lâu dài, có thể hình thành nên những nề nếp, thói quen ko cần phải nhắc lại giúp tiết kiệm tgian & giảm nhẹ lđộng quản lí

Nhược điểm của pp này là có thể tạo nên các ức chế tâm lí làm giảm sự nhiệt tình, tính chủ động sáng tạo khi hoàn thành nvụ của những người cấp dưới. Người quản lí có thể lạm dụng và trờ thành cửa quyền hách dịch dẫn đến sự chống đối, các phản ứng tiêu cực từ phía đối tượng quản lí

2. PP kinh tế trong quản lí

Bản chất của pp này là sdụng các lợi ích ktế để tác động vào con người thông qua các nhu cầu mong muốn của họ bằng cách sdụng các công cụ, đòn bầy ktế. PP này dc các nhà quản lí sdụng rất phổ biến & hữu hiệu, nhất là khi pp hành chính - tổ chức ko thể áp dụng dc. ở đây chỉ có thương lượng & thỏa thuận giữa chủ thể & đối tượng quản lí

Đặc điểm của pp này là tính chất tự nguyện của cả người quản lí & người bị quản lí

Ưu điểm cảu pp quản lí này là thể hiện trực tiếp ngtắc đbảo hài hòa giữa các lợi ích. Khi nhận dc các khuyến khích vchất, người lđộng sẽ tự nguyện làm việc với clượng, hquả cao

Nhược điểm: PP ktế có thể làm cho tốc độ tăng tiền lương cao hơn tốc độ tăng nsuất lđộng. PP này cũng có thể dẫn đến chỗ quá coi trọng các giá trị vchất, dễ phát sinh các tranh chấp làm các qhệ XH trong DN xấu đi, ảnh hưởng ko tốt đến sự ptriển lành mạnh lâu dài của tổ chức

3. PP này đc XD trên cơ sở của các giá trị thuộc về lĩnh vực tinh thần, tình cảm:

+ tình cảm yêu ghét

+ sự đồng cảm trong nhóm

+ sự kính trọng quý mến người lãnh đạo

+ lòng tự trọng, danh dự cá nhân

Đặc điểm của PP này là tính tự giác cao ở phía các đối tượng quản lí. ở đây con người hành động do sự thôi thúc nội tâm chứ ko phải sự ép buộc bên ngoài

Ưu điểm: pp này động viên dc sự hăng hái nhiệt tình ý thức trách nhiệm cao, ko cần đến sự theo dõi, đốc thúc

Nhược điểm: pp này rất khó áp dụng vì nó đòi hỏi ngườ lãnh đạo, người quản lí phải có phẩm chất đạo đức tốt và có những hiểu biết tới trình độ nhất định về khoa học XH nói chung & khoa học tâm lí nói riêng

Câu 10: tổ chức bộ máy quản lí của DN bao gồm những nội dung nào? Cần phải đạt dc các yc gì? Tại sao?

ND của tổ chức bộ máy quản lí:

Ptích lựa chọn kiểu cơ cấu tổ chức quản lí. Kiểu cơ cấu tố chức quản lí là mô hình tổ chức của bộ máy quản lí. Nó chỉ ra những ngtắc XD & vận hành mô hình tổ chức quản lí đó

XĐ cơ cấu chung của bộ máy quản lí với ndung chủ yếu là số cấp quản lí, số khâu quản lí trong mỗi cấp & đường truyền dẫn tác động quản lí giữa các vtrí của cơ cấu

Quy định cụ thể, đầy đủ nvụ & mối quan hệ giữa các bộ phận của bộ máy đó trong qtrình quản lí DN

YC đvới tổ chức bộ máy quản lí:

t.hiện đầy đủ các chức năng quản lí

Các tác động quản lí phải chính xác, nhanh chóng, kịp thời, hiệu lực cao

Dễ thích nghi với sự thay đổi của môi trường, của DN và những thay đổi bên trong DN

Tiết kiệm tối đa chi phí quản lí

Câu 11: các kiểu cơ cấu tổ chức quản lí DN: bản chất, ưu nhược điểm

Kiểu cơ cấu tổ chức quản lí trực tuyến

Bản chất: 1 người ở 1 vtrí thuộc 1 cấp quản lí nào đó trong DN, với tư cách là đối tượng quản lí, chỉ chịu sự quản lí của 1 người ở cấp trên trực tiếp

Ưu điểm: kiểu cơ cấu tổ chức quản lí này thể hiện đầy đủ ngtắc quản lí 1 thủ trưởng là 1 trong những ngtắc quản lí qtrọng nhất. Cho nên có tất cả các ưu điểm của ngtắc này

Nhược điểm: kiểu cơ cấu tổ chức quản lí này đòi hỏi người lãnh đạo phải có kiến thức sâu & rộng

Kiểu cơ cấu tổ chức quản lí theo chức năng:

Bản chất: theo kiểu cơ cấu tổ chức quản lí này, 1 người trong hệ thống quản lí phải nhận tác động quản lí từ nhiều cấp trên. Mỗi cấp trên đưa ra các quyết định thuộc 1 chức nằng quản lí

Ưu điểm: kiểu cơ cấu tổ chức quản lí này sdụng đc các chuyên gia giỏi thuộc các lĩnh vực làm cán bộ quản lí. Và do đó chất lượng về mặt khoa học kĩ thuật nghiệp vụ của các quyết định quản lí rất cao

Nhược điểm: ko thể hiện dc ngtắc quản lí 1 thủ trưởng. Và do đó dễ dẫn tới tình trạng chồng chéo, ắc tắc, vô trách nhiệm...

Kiểu cơ cấu tổ chức quản lí trực tuyến - tham mưu

Bản chất: cơ cấu quản lí này dc tổ chức trên cơ sở kiểu trực tuyến nhưng bên cạnh mỗi vị trí quản lí cấp trên có các bộ phận tham mưu theo chức năng. Các bộ phận tham mưu có nvụ nghiên cứu tình hình & chuẩn bị các quyết định quản lí để thủ trưởng ban hành. Sau đó giúp thủ trưởng theo dõi, hướng dẫn các bộ phận t.hiện quyết định

Ưu điểm: đbảo t.hiện ngtắc quản lí 1 thủ trưởng trong khi ko đòi hỏi những cán bộ quản lí phải có trình độ quá sâu hoặc quá rộng và vẫn sdụng dc các chuyên gia giỏi vào các hđộng quản lí

Nhược điểm: có thể làm cho bộ máy quản lí cồng kềnh

Câu 12: trong DN ai là cán bộ quản lí? Vai trò nhiệm vụ của họ là gì? Phân biệt chủ sở hữu DN & cán bộ quản lí nói chung

Cán bộ quản trị DN là những người có nvụ tạo ra & phối hợp các hđộng trong DN, điều hành DN, họ lãnh đạo mọi người hoàn thành các mtiêu của DN thông qua việc ra các quyết định & t.hiện các công việc khác để tác động, để gây ảnh hưởng tới các đối tượng quản lí & mọi thành viên của DN

Câu 13: cán bộ quản lí DN cần có các phẩm chất gì?

Phẩm chất ctrị: có quyết tâm cao, ý chí mạnh mẽ vươn lên làm giàu cho bản thân, cho DN. Biết đánh giá theo tiêu chuẩn ctrị các hậu quả do quyết định của mình tạo nên

Kiến thức, hiểu biết về ktế - XH và KH-KT: những kiến thức chung cơ bản về ctrị, ktế, XH. Những kiến thức về kthuật - nghiệp vụ trong lĩnh vực kdoanh của DN & những lĩnh vực liên quan ở 1 trình độ cần thiết. Những hiểu biết về chính sách pháp luật. Những kiến thức về khoa học quản lí

Phẩm chất về năng lực hành động: nhạy cảm tinh tế để nhận biết nhanh, chính xác mọi thay đổi bên trong & bên ngoài DN. Những nhà quản lí xuất sắc thường có trực giác tốt nhờ đó có thể nắm bắt dc tình hình khi các dấu hiệu của nó còn mờ nhạt, thậm chí còn chưa xuất hiện. Có knăng ptích, tổng hợp nhờ đó nắm dc chính xác bản chất và ng.nhân của các htượng cùng các quy luật chi phối chúng cũng như nhận biết dc tất cả những cơ hội & thách thức trong qtrình hđộng của DN

Phẩm chất về đạo đức: tận tụy với công việc. Chân thành, quý trọng và quan tâm đến mọi người. Trung thực, nhất quán. Đề cao ý thức tổ chức kỉ luật, gương mẫu trong công việc. Sống giản dị trong sáng

Kinh nghiệm, từng trải: qtrình quản lí đòi hỏi người cán bộ quản lí, trong phần lớn các trường hợp, phải gần như lập tức đưa ra các quyết định khi tình huống xuất hiện. Người đã từng trải qua công việc tương tự như vậy sẽ nhận biết nhanh chóng & giải quyết kịp thời công việc, ít phải sửa sai, tiết kiệm chi phí & đạt dc hquả cao.

Câu 14: các chuyên viên & nhân viên kthuật, nhân viên nghiệp vụ là ai? Họ có vai trò gì trong quản lí DN?

Chuyên viên là các chuyên gia dc đào tạo ở trình độ cao & chuyên sâu về 1 lĩnh vực, có hiểu biết hđộng thực tế & kinh nghiệm phong phú. Nhờ thế họ có knăng độc lập hoặc phối hợp với nhau phân tích đánh giá tình hình hđộng của DN. Theo yc của người lãnh đạo, họ nghiên cứu & đề xuất các giải pháp tổ chức & kthuật, hình thành các quyết định. Sau đó giúp thủ trưởng triển khai, ktra, đánh giá việc t.hiện các quyết định ấy

Các nhân viên kthuật nghiệp vụ ko dc đào tạo 1 cách cơ bản & ở trình độ cao như các chuyên viên nhưng họ lại dc trang bị tốt những kĩ năng, những pp t.hiện các thao tác, quy trình kthuật & nghiệp vụ. Theo hướng dẫn của các chuyên viên, họ tiến hành các thực nghiệm, các cuộc điều tra, thu thập thông tin ktế - kthuật & xử lí chúng để tạo ra các báo cáo, các bảng tính, các bản vẽ, tài liệu...

Bạn đang đọc truyện trên: AzTruyen.Top

Tags: #qtdn2