LSTGQuyet

II.PHẦN LỊCH SỬ THẾ GIỚI

1. Hoàn cảnh, nội dung, tác động đến sự hình thành thế giới của Hội nghị Ianta

2. Sự thành lập. mục đích, nguyên tắc hoạt động, vai trò, cơ quan chính của tổ chức Liên Hợp Quốc

3.Những thành tựu trong công cuộc khôi phục và xây dựng CNXH ở Liên Xô từ năm 1945 đến nửa đầu những năm 70 và ý nghĩa của nó.

4. Nững nét chính về Liên bang nga trong những năm 1991- 2000

5.Quan hệ hợp tác giữa các nước XHCN ở châu Âu

6. Diễn biến chính của cuộc nội chiến ở Trung Quốc(1946- 1949). Sự ra đời của nước CHND Trung Hoa có ý nghĩa ntn

7 Nội dung cơ bản của đường lối cải cách ở Trung Quốc và những thành tựu chính mà Trung Quốc đạt được trong những năm 1978- 2000.

8 Trình bày ngắn gọn các giai đoạn phát triển của CM Lào từ năm 1945- 1975

9. Trình bày ngắn gọn các giai đoạn phát triển của CM Campuchia từ năm 1945 - nay

10. Trình bày sự thành lập, mục tiêu, hoạt động của ASEAN. Cho biết thời cơ và thách thức đối với Việt Nam khi gia nhập ASEAN

11.Phong trào đấu tranh giành độc lập của ấn Độ (1945 - 1950) và những thành tựu chính mà ND ấn Độ đạt được trong quá trình xây dựng đất nước.

12.Vài nét về quá trình đấu tranh giành độc lập của các nước Châu Phi. Những thành tựu và khó khăn của các nước Châu Phi trên bước đường phát triển kinh tế- x• hội

13. Vài nét về quá trình đấu tranh giành độc lập của các nước mĩLatinh. Những thành tựu và khó khăn của các nước mĩLatinh từ sau CTTGII

14.Tình hình nước Mĩ từ 1945 - 1973. Nguyên nhân dẫn đến sự phát triển kinh tế.

15. Quá trình hình thành và phát triển của Liên minh Châu Âu (EU)

16 Tình hình kinh tế, KHKT của Nhật Bản từ 1952 - 1973. Nguyên nhân dẫn đến sự phát triển thần kì của kinh tế Nhật Bản.

17 Trình bày những biến đổi chính của tình hình thế giới sau khi " chiến tranh lanh" chấm dứt.

18. Nguồn gốc, đặc điểm, thành tựu, tác động của cuộc CMKHKT lần thứ hai của nhân loại

19. Xu thế toàn cầu hoá ngày nay được biểu hiện như thế nào? Vì sao nói: Toàn cầu hoá vừa là cơ hội, vừa là thách thức đối với Việt Nam.

Câu 1: Nêu hoàn cảnh lịch sử, nội dung và tác đọng đến sự hình thành trật tự thế giới của Hội nghị cấp cao Ianta(2/1945)

1. Hoàn cảnh lịch sử:

- Đầu năm 1945, CTTG II sắp kết thúc, nhiều vấn đề quan trọng và cấp bách được đặt ra:

+ Nhanh chóng đánh bại phát xít.

+ Tổ chức lại thế giới sau chiến tranh.

+ Phân chia thành quả chiến thắng.

- Trong bối cảnh đó, từ ngày 4 đến 11-2-1945, lãnh đạo 3 nước Mỹ (Ru-dơ-ven), Anh (Sớc- sin), Liên Xô (Xtalin) họp hội nghị quốc tế ở I-an-ta (Liên Xô)

2. Nội dung của hội nghị :

- Tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và chủ nghĩa quân phiệt Nhật.

- Liên Xô sẽ tham chiến chống Nhật ở châu Á sau khi đáng bại phát xít Đức.

- Thành lập tổ chức Liên Hiệp Quốc

- Thỏa thuận việc đóng quân, giải giáp quân đội phát xít và phân chia phạm vi ảnh hưởng của các cường quốc thắng trận ở châu Âu và Á :

3.T¸c ®éng:

- Những quyết định của hội nghị I-an-ta cùng những thỏa thuận sau đó của 3 cường quốc đã trở thành khuôn khổ của trật tự thế giới mới: "Trật tự hai cực I-an-ta".

Câu 2: Trình bày hoàn cảnh lịch sử, mục đích, nguyên tắc hoạt động, các cơ quan chính của tổ chức Liên Hợp Quốc. Các tổ chức chuyên môn của Liên Hiệp Quốc hoạt động ở VN

1. Sự thành lập :

- Đầu năm 1945, CTTGII đang đi vào giai đoạn kết thúc, ND thế giới có nguyện vọng thành lập 1 tổ chức quốc tế để gìn giữ hoà bình và an ninh trật tự thế giới.tại Hội nghị Ianta 3 cường quốc Liên Xô, Mĩ, Anh thống nhất thành lập tổ chức Liên Hợp Quốc.

- Từ 25-4 đến 26-6-1945, đại biểu 50 nước họp tại Xan Phranxixcô (Mỹ), thông qua Hiến chương Liên Hîp Quốc vµ thµnh lËp tæ chøc Liªn Hîp Quèc

2. Mục đích :

 Duy trì hòa bình và an ninh thế giới.

 Phát triển mối quan hệ hữu nghị, hợp tác giữa các nước trên cơ sở tôn trọng nguyên tắc bình đẳng và quyền tự quyết của các dân tộc.

3. Nguyên tắc hoạt động:

 Bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia và quyền tự quyết của các dân tộc.

 Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của các nước.

 Không can thiệp vào nội bộ các nước.

 Giải quyết tranh chấp quốc tế bằng phương pháp hòa bình.

 Chung sống hòa bình và sự nhất trí giữa 5 cường quốc: Liên Xô, Mỹ, Anh, Pháp, Trung Quốc.

4. Các cơ quan chính: có 6 cơ quan chính:

 Đại hội đồng: gồm tất cả các nước thành viên, mỗi năm họp một lần.

 Hội đồng bảo an: là cơ quan giữ vai trò trọng yế utrong việc duy trì hòa bình và an ninh thế giới. Hoạt động theo nguyên tắc nhất trí của 5 ủy viên thường trực là Liên Xô (Nga), Mỹ, Anh, Pháp và Trung Quốc.

- Ban thư ký: cơ quan hành chính - tổ chức của Liên hiệp quốc, đứng đầu là Tổng thư ký có nhiệm kỳ 5 năm.

- Hội đồng kinh tế và xã hội:

- Hội đồng quản thác

- Tòa án quốc tế:

- Các tổ chức chuyên môn khác giúp việc

5. Vai trò:

- Là diễn đàn quốc tế, vừa hợp tác vừa đấu tranh nhằm duy trì hòa bình và an ninh thế giới

- Giữ vai trò quan trọng trong việc giải quyết các tranh chấp và xung đột khu vực.

- Thúc đẩy mqh hữu nghị và hợp tác quốc tế về kinh tế, văn hóa, giáo dục, y tế...giữa các quốc gia thành viên.

- Hiện nay, LHQ có 192 thành viên, Việt Nam (thành viên 149) gia nhập Liên hiệp quốc ngày 20/ 9/1977.

Các tổ chức chuyên môn của Liên Hiệp Quốc hoạt động ở VN:

+ UNICEF : Quỹ Nhi Đồng LHQ.

+ UNESCO : Tổ chức Văn hóa- Khoa Học - Giáo dục LHQ

+ WHO : Tổ chức Y tế thế giới .

+ FAO : Tổ chức Lương - Nông .

+ IMF : Quỹ tiền tệ quốc tế.

+ IL O: Lao động quốc tế .

+ UPU: Bưu chính .

+ ICAO : Hàng không

+ IMO: Hàng hải .

Việt Nam là thành viên không thường trực của Hội Đồng Bảo An Liên Hiệp Quốc nhiệm kỳ 2008-2009

Câu 3: Những thành tựu trong công cuộc khôi phục và xây dựng CNXH ở Liên Xô từ năm 1945 đến nửa đầu những năm 70 và ý nghĩa của nó.

1. Công cuộc khôi phục kinh tế (1945 - 1950)

* Bối cảnh:

- Trong nước: Liên Xô chịu tổn thất nặng nề sau CTTGII: 27 triệu người chết, 1.710 thành phố và hơn 70.000 làng mạc bị thiêu hủy, 32.000 xí nghiệp bị tàn phá..

- Ngoài nước: Các nước tư bản bao vây kinh tế, cô lập chính trị.

- Nhiệm vụ: Khôi phục kinh tế, củng cố quốc phòng, giúp đỡ phong trào cách mạng thế giới .

* Thành tựu:

- Hoàn thành kế hoạch 5 năm khôi phục kinh tế trong 4 năm 3 tháng.

- Năm 1950, sản lượng công nghiệp tăng 73%, nông nghiệp đạt mức trước chiến tranh.

- Năm 1949 chế tạo thành công bom nguyên tử

b. Liên Xô tiếp tục xây dựng cơ sở vật chất - kỹ thuật của CNXH (từ 1950 đến nửa đầu những năm 70).

Liên Xô tiến hành các kế hoạch dài hạn và đạt nhiều thành tựu to lớn

* Kinh tế :

- Công nghiệp: Giữa những năm 1970, là cường quốc công nghiệp thứ hai thế giới, đi đầu trong công nghiệp vũ trụ, công nghiệp điện hạt nhân...

- Nông nghiệp: sản lượng tăng trung bình hàng năm 16%.

* Khoa học kỹ thuật: :

- Năm 1957 lµ n­íc ®Çu tiªn phóng thµnh c«ng vệ tinh nhân tạo cña Tr¸i §Êt

- Năm 1961, phóng tàu vũ trụ bay vßng quanh tr¸i ®Êt, më ®Çu kØ nguyªn chinh phôc vò trô cña loµi ng­êi

* Xã hội: có nhiều biến đổi :

- Chính trị ổn định

- Tỷ lệ công nhân chiếm 55 % số người lao đông.

- Trình độ học vấn của người dân được nâng cao (3/4 số dân có trình độ trung học và đại học).

* Đối ngoại :

- Là trụ cột của hệ thống xã hội chủ nghĩa

- Là chỗ dựa chohòa bình hòa bình và cách mạng thế giới .

* Ý nghĩa :

- Chứng tỏ tính ưu việt của CNXH ở mọi lĩnh vực xây dựng kinh tế, nâng cao đời sống, củng cố quốc phòng.

- Làm đảo lộn toàn bộ chiến lược của đế quốc Mỹ và đồng minh Mỹ

Câu 4: Những nét chính về Liên bang nga trong những năm 1991- 2000

Liên bang Nga là quốc gia kế thừa địa vị pháp lý của Liên Xô trong quan hệ quốc tế.

* Về kinh tế:

- 1990 - 1995, tăng trưởng bình quân hằng năm của GDP là số âm. - 1996 - 2000 bắt đầu có dấu hiệu phục hồi (năm 1990 là -3,6%, năm 2000 là 9%).

* Về chính trị:

- Tháng 12.1993, Hiến pháp Liên bang Nga được ban hành, quy định thể chế Tổng thống Liên bang.

- Từ năm 1992, tình hình chính trị không ổn định do sự tranh chấp giữa các đảng phái và xung đột sắc tộc

* Về đối ngoại:

- Một mặt thân phương Tây, mặt khác khôi phục và phát triển các mối quan hệ với châu Á.

- Từ năm 2000 kinh tế dần hồi phục và phát triển, chính trị và xã hội ổn định, vị thế quốc tế được nâng cao.

C©u 5: Quan hệ hợp tác giữa các nước XHCN ở châu Âu.

a. Quan hệ kinh tế, khoa học- kỹ thuật :

Hội đồng tương trợ kinh tế ( SEV

- Ngày 8-1-1949, Hội Đồng Tương Trợ Kinh tế (SEV) thành lập, gồm Liên Xô, Ba Lan, Tiệp Khắc, Anbani, Bungari, Hungari, Rumani sau thêm CHDC Đức, Mông Cổ, Cuba và Việt Nam .

* Mục đích :

- Tăng cường sự hợp tác giữa các nước XHCN

- Thúc đẩy sự tiến bộ về kinh tế, văn hóa, khoa học- kỹ thuật

- Thu hẹp dần về trình độ phát triển kinh tế

* Vai trò:

- Thúc đẩy các nước XHCN phát triển kinh tế, tạo ra cơ sở vật chất kỹ thuật để đẩy mạnh việc việc xây dựng CNXH, nâng cao đời sống nhân dân .

*Tác động :

- Tốc độ tăng trưởng trong sản xuất công nghiệp 10%/ năm .

- GDP tăng 5,7 lần .

- Liên Xô giữ vai trò quan trọng trong hoạt động của khối này, viện trợ không hoàn lại cho các nước thành viên 20 tỷ rúp .

* Thiếu sót, hạn chế :

+ Khép kín cửa, không hòa nhập vào nền kinh tế thế giới .

+ Còn nặng về trao đổi hàng hóa, mang tính bao cấp.

+ Chưa áp dụng tiến bộ của khoa học và công nghệ .

+ Do cơ chế quan liêu và bao cấp.

* Ý nghĩa :

- Các nước XHCN có điều kiện giúp đỡ lẫn nhau để đẩy mạnh công cuộc xây dựng CNXH

- Nâng cao đời sống nhân dân

- Ngày 28-8- 1991 ngừng hoạt động .

b. Quan hệ chính trị - quân sự:

-Ngày14/5/1955,Tố chức Hiệp ước Vac-sa-va thành lập gồm:LiênXô,BaLan,Tiệp Khắc,Anbani,Bungari,Hungari,Rumani, CHDC Đức

* Mục tiêu:

- Là liên minh phòng thủ về quân sự, chính trị của các nước xã hội chủ nghĩa Châu Âu .

- Giữ gìn hòa bình và an ninh ở Châu Âu và thế giới

- Tạo thế cân bằng về quân sự giữa các nước XHCN và đế quốc

- Sau những biến động chính trị lớn ở Đông Âu 2 nước Liên Xô và Mỹ thỏa thuận chấm dứt chiến tranh lạnh(1989) ngày 1-7-1991, tổ chức này ngừng hoạt động.

Câu 6:Diễn biến chính của cuộc nội chiến ở Trung Quốc(1946- 1949). Sự ra đời của nước CHND Trung Hoa có ý nghĩa như thế nào?

a. DiÔn biÕn chÝnh

- 20-07-1946, Tưởng Giới Thạch phát động nội chiến.

- 1946 - 1949, nội chiến giữa Đảng Quốc dân và Đảng Cộng sản, chia 2 giai đoạn:

+ 7-1946  6-1947: Quân giải phóng thực hiện chiến lược phòng ngự tích cực.

+ 6-194710-1949: quân Cộng sản chuyển sang phản công và giải phóng toàn bộ lục địa Trung Quốc Đảng Quốc Dân bỏ chạy ra Đài Loan.

 Ngày 01-10-1949, nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa thành lập.

b Ý nghĩa sự ra đời nước CHND Trung Hoa:

- Cuộc cách mạng dân tộc dân chủ Trung Quốc đã hoàn thành, chấm dứt hơn 100 năm nô dịch và thống trị của đế quốc.

- Xóa bỏ tàn dư phong kiến, mở ra kỷ nguyên độc lập tự do tiến lên CNXH.

- Ảnh hưởng sâu sắc đến phong trào giải phóng dân tộc thế giới.

Câu7:Nội dung cơ bản của đường lối cải cách ở Trung Quốc và những thành tựu chính mà Trung Quốc đạt được trong những năm 1978- 2000.

1. Công cuộc cải cách - mở cửa ( từ 1978 ):

a. Hoàn cảnh:

- Tháng 12-1978, Đảng Cộng sản Trung Quốc đã đề ra đường lối cải cách 1982, Đường lối nâng lên thành đường lối chung

b.Nội dung:

- Lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm

- Tiến hành cải cách và mở cửa, chuyển từ kinh tế kế hoạch hóa tập trung sang nền kinh tế thị trường XHCN, nhằm hiện đại hóa và xây dựng CNXH mang đặc sắc Trung Quốc

- Biến Trung Quốc thành nước giàu mạnh, dân chủ và văn minh.

* Kết quả:

- kinh tế: sau 20năm (1979-1998), đạt tốc độ tăng trưởng cao nhất thế giói(gdptrung bỡnh tăng 8%/năm), cơ cấu tổng thu nhập thay đổi lớn: từ chỗ nông nghiệp là chủ yếu đến năm 1999 nông nghiệp chiếm 15%, công nghiệp 35%, dịch vụ 50% -> đời sống nhân dân cải thiện rừ rệt

- Khoa học - kỹ thuật: 1964 thử thành công bom nguyên tử; năm 2003: phóng thành công tàu "Thần Châu 5" vào không gian; 2008 phóng thành công tàu "Thần Châu" 7 đưa các các nhà du hành đi bộ ngoài vũ trụ...

b. Về đối ngoại: có nhiều thay đổi:

- Bình thường hóa quan hệ ngoại giao với Liên Xô, Mông Cổ, Việt Nam...

- Mở rộng quan hệ hữu nghị, hợp tác với các nước trên thế giới

- Vai trò và vị trí của Trung Quốc nâng cao trên trường quốc tế, thu hồi chủ quyền Hồng Công (1997), Ma Cao (1999).

- Đài Loan là một bộ phận của lãnh thổ Trung Quốc, nhưng đến nay Trung Quốc vẫn chưa kiểm soát được Đài Loan.

C©u 8:Tr×nh bµy ng¾n gän c¸c giai ®o¹n ph¸t triÓn cña CM Lµo tõ n¨m 1945- 1975

a. 1945 - 1954: Kháng chiến chống Pháp.

- 8- 1945, Nhật đầu hàng đồng minh, nhân dân Lào nổi dậy giành chính quyền cách mạng và tuyên bố độc lập. (12/10/1945)

- 3-1946 Pháp trở lại xâm lược, nhân dân Lào kháng chiến dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Đông Dương và sự giúp đỡ của quân tình nguyện Việt Nam.

- 20-7-1954, Pháp ký hiệp định Giơ-ne-vơ công nhận độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ của Lào

b. 1954 - 1975: Kháng chiến chống Mỹ.

- 1954, Mỹ xâm lược Lào Đảng Nhân dân cách mạng Lào (thành lập ngày 22-3-1955) lãnh đạo cuộc kháng chiến chống Mỹ đánh bại các kế hoạch chiến tranh của Mỹ, giải phóng được 4/5 diện tích lãnh thổ .

- 02-1973, các bên ở Lào ký Hiệp định Viêng Chăn lập lại hòa bình, thực hiện hòa hợp dân tộc ở Lào.

- Thắng lợi của cách mạng Việt Nam 1975 tạo điều kiện thuận lợi cho nhân dân Lào nổi dậy giành chính quyền trong cả nước.

- Ngày 2-12-1975 nước Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào thành lập. Lào bước vào thời kỳ mới: xây dựng đất nước và phát triển kinh tế-xã hội.

C©u 9:Tr×nh bµy ng¾n gän c¸c giai ®o¹n ph¸t triÓn cña CM Campuchia tõ n¨m 1945 - nay

a. 1945 - 1954: Kháng chiến chống Pháp

-10-1945, Pháp trở lại xâm lược Campuchia. Dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Đông Dương (từ 1951 là Đảng Nhân dân cách mạng Campuchia), nhân dân Campuchia tiến hành kháng chiến chống Pháp.

- 9-11-1953, do sự vận động ngoại giao của Xihanuc, Pháp ký Hiệp ước "trao trả độc lập cho Campuchia" nhưng vẫn chiếm đóng.

-7-1954, Pháp ký Hiệp định Giơnevơ công nhận độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ Campuchia.

b. Từ 1954 - 1975:

- 1954 - 1970: Chính phủ Xihanuc thực hiện đường lối hòa bình, trung lập để xây dựng đất nước.

- 1970 - 1975: Kháng chiến chống Mỹ

+ 18-3-1970, tay sai Mỹ đảo chính lật đổ Xihanuc. Cuộc kháng chiến chống Mỹ và tay sai của nhân dân Campuchia, với sự giúp đỡ của quân tình nguyện Việt Nam đã giành thắng lợi .

+ 17-4-1975, thủ đô Phnôm Pênh được giải phóng, kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến chống Mỹ.

c. 1975 - 1979: Nội chiến chống Khơ-me đỏ

- Tập đoàn Khơ-me đỏ do Pôn-Pốt cầm đầu đã phản bội cách mạng, thi hành chính sách diệt chủng và gây chiến tranh biên giới Tây Nam Việt Nam.

-7-1-1979, thủ đô Phnôm Pênh được giải phóng, Campuchia bước vào thời kỳ hồi sinh, xây dựng lại đất nước.

d. 1979 - đến nay:

- 1979-1989: nội chiến tiếp tục diễn ra, kéo dài hơn một thập niên.

- 23-10-1991, Hiệp định hòa bình về Campuchia được ký kết.

- 9-1993, tiến hành tổng tuyển cử, Quốc hội mới đã thông qua Hiến pháp, thành lập Vương quốc Campuchia do Xihanuc làm quốc vương.

- 10-2004 vua Xhanuc thoái vị, hoàng tử Xi-ha-mô-ni kế vị

câu10: trình bày sự thành lập, mục tiêu, hoạt động của asean. cho biết thời cơ và thách thức đối với việt nam khi gia nhập asean

1. Sù thành lập:

- Bước vào thập niên 60, các nước cần liên kết, hỗ trợ nhau để cùng phát triển.

- Hạn chế ảnh hưởng của các cường quốc bên ngoài .

- Sự liên kết giữa các nước trong khu vực đang được hình thành ở nhiều nơi (điển hình là Liên minh châu Âu)

 8-8-1967, Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN) được thành lập tại Băng Cốc (Thái Lan), gồm 5 nước: Indonesia, Malaysia, Singapore, Philippine và Thái Lan. Trụ sở ở Jakarta (Indonesia).

- Hiện nay ASEAN có 10 nước: Brunei (1984), Việt Nam (07.1995), Lào và Mianma (07.1997), Campuchia (04.1999).

2. Mục tiêu:

- xây dựng nhũng mqh hoà bình, hữu nghị, hợp tác giữa các nước trong khu vực, tạo nên 1 cộng đồng đna hùng mạnh trên cơ sở tự cường khu vực

- thiết lập 1 khu vực hoà bình, tự do, trung lập ở đna

như vậy, asean là 1 tổ chức liên minh chính trị - kinh tế của khu vực đna

3. Hoạt động:

- Từ 1967 - 1975: tổ chức non trẻ, hợp tác lỏng lẻo, chưa có vị trí trên trường quốc tế .

- Từ 1976 đến nay: hoạt động khởi sắc từ sau Hội nghị Bali (Indonesia) tháng 2/1976, với việc ký Hiệp ước hữu nghị và hợp tác Đông Nam Á (Hiệp ước Bali).

- Nội dung Hiệp ước Bali (Nguyên tắc hoạt động của ASEAN)

+ Tôn trọng chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ; không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau;

+ Không sử dụng hoặc đe dọa sử dụng vũ lực với nhau.

+ Giải quyết các tranh chấp bằng phương pháp hòa bình.

+ Hợp tác phát triển có hiệu quả trong các lĩnh vực kinh tế, văn hóa, xã hội.

- Sau 1975, ASEAN cải thiện quan hệ với Đông Dương,

- Tuy nhiên, từ 1979 - 1989, quan hệ giữa hai nhóm nước trở nên căng thẳng do vấn đề Campuchia.

- Đến 1989, hai bên bắt đầu quá trình đối thoại, tình hình chính trị khu vực cải thiện căn bản. Thời kỳ này kinh tế ASEAN tăng trưởng mạnh.

- Sau khi phát triển thành 10 thành viên (1999), ASEAN đẩy mạnh hoạt động hợp tác kinh tế, xây dựng Đông Nam Á thành khu vực hòa bình, ổn định để cùng phát triển.

4. Cơ hội và thách thức đối với Việt Nam khi gia nhập tổ chức này.

a.Cơ hội:

-Nền kinh tê Việt Nam được hội nhập với nền kinh tế các nước trong khu vực, đó là cơ hội để nước ta vươn ra thế giới.

-Tạo điều kiện để nền kinh tế Việt Nam có thể rút ngắn khoảng cách phát triển giữa nước ta với các nước trong khu vực.

-Có điều kiện để tiếp thu những thành tựu khoa học- kĩ thuật tiên tến trên thế giới để phát triển kinh tế.

-Có điều kiện để tiếp thu, học hỏi trình độ quản lý của các nước trong khu vực.

-Có điều kiện để giao lưu về văn hóa, giáo dục, khoa học- kĩ thuật , y tế, thể thao với các nước trong khu vực.

b.Thách thức.

-Nếu không tận dụng được cơ hội để phát triển, thì nền kinh nước ta sẽ có nguy cơ tụt hậu hơn so với các nước trong khu vực.

-Đó là sự cạnh tranh quyết liệt giữa các nước.

-Hội nhập nhưng dễ bị hòa tan, đánh mất bản sắc và truyền thống văn hóa của dân tộc.

c.Thái độ. Bình tĩnh, không bỏ lỡ cơ hội. Cần ra sức học tập nắm vững khoa học-kĩ thuật.

câu11: phong trào đấu tranh giành độc lập của ấn độ (1945 - 1950) và những thành tựu chính mà nd ấn độ đạt được trong quá trình xây dựng đất nước.

1. Cuộc đấu tranh giành độc lập.

- Sau CTTG II, cuộc đấu tranh đòi độc lập phát triển mạnh:

+ 19-2- 1946 hai vạn thuỷ binh Bom-bay khởi nghĩa đòi độc lập dân tộc, được sự hưởng ứng của các lực lượng dân chủ.

+ 2-1947, 40 vạn công nhân Calcutta bãi công.

+ Trước sức ép của phong trào, thực dân Anh phải nhượng bộ, trao quyền tự trị cho Ấn Độ. Theo kế hoạch Mao-bát-tơn, Ấn Độ được chia thành 2 nước tự trị: Ấn Độ (theo Ấn giáo), Pakistan (Hồi giáo).

+ Đảng Quốc Đại lãnh đạo nhân dân Ấn Độ tiếp tục đấu tranh đòi độc lập. 26/01/1950, Ấn Độ tuyên bố độc lập và thành lập nước cộng hòa..

2. Xây dựng đất nước:

a.Đối nội: đạt nhiều thành tựu:

- Nông nghiệp: nhờ cuộc "cách mạng xanh" trong nông nghiệp từ giữa những năm 70, Ấn Độ đã tự túc được lương thực và từ 1995 là nước xuất khẩu gạo.

- Công nghiệp: phát triển mạnh công nghiệp nặng, chế tạo máy, điện hạt nhân..., đứng thứ 10 thế giới về công nghiệp.

- Khoa học kỹ thuật, văn hóa - giáo dục: cuộc "cách mạng chất xám" đưa Ấn Độ thành cường quốc về công nghệ phần mềm, công nghệ hạt nhân và công nghệ vũ trụ (1974: chế tạo thành công bom nguyên tử, 1975: phóng vệ tinh nhân tạo...)

b. Đối ngoại: luôn thực hiện chính sách hòa bình trung lập tích cực, ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc thế giới.

Ngày 07.01.1972, Ấn Độ thiết lập quan hệ với Việt Nam.

câu 12: vài nét về quá trình đấu tranh giành độc lập của các nước châu phi. những thành tựu và khó khăn của các nước châu phi trên bước đường phát triển kinh tế- xã hội

1.Vài nét về cuộc đấu tranh giành độc lập.

a. Sau CTTGII : phong trào đấu tranh giành độc lập ở châu Phi phát triển mạnh trước hết là ở Bắc Phi. Tiêu biểu: nước Cộng hòa Ai Cập ra đời (6/1953); Libi (1952), An-giê-ri (1954-1962)

b.Nửa sau thập niên 50: hệ thống thuộc địa của thực dân ở châu Phi tan rã, nhiều quốc gia giành được độc lập như :1956(Tuy-ni-di, Ma-rốc, Xu-đăng), 1957 (Gana...), 1958 (Ghi nê...)

- 1960, là "Năm châu Phi" với 17 nước được trao trả độc lập.

c. Năm 1975: hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân cũ cơ bản tan rã với sự thắng lợi của nhân dân Mô-dăm-bích và Ăng-gô-la

d. Từ 1975 đến nay:

- Hoàn thành cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân cũ, giành độc lập dân tộc với sự ra đời của nước Cộng hòa Dim-ba-bu-ê (1980) và Namibia (03/1990).

- Tại Nam Phi, trước áp lực đấu tranh của người da màu, tháng 2.1990, chế độ phân biệt chủng tộc (A-pác-thai) bị xóa bỏ 1994 Ne-xơn Man- đê -la (Nelson Mandela) trở thành Tổng thống da đen đầu tiên của nước Cộng hòa Nam Phi .

2. những thành tựu, khó khăn phỏt triển kinh tế - xó hội:

a. thành tựu:

- sau khi giành được độc lập, các nước châu phi bắt tay vào công cuộc xd đất nước, phát triển kinh tế- xã hội và đã thu được một số thành tựu: trong thập niên 60 của thế kỉ xx, tống sản phẩm quốc gia độc lập ở châu phi đều có độ tăng trưởng trung bình hằng năm 5,8%; thập niên 70 là 5,25; năm 1995 là 3,5%

b. khó khăn:

- Tuy nhiên, nhiều nước châu Phi vẫn còn trong tình trạng lạc hậu, không ổn định (đói nghèo, xung đột, nội chiến, bệnh tật, mù chữ, bùng nổ dân số, nợ nước ngoài...).

- Tổ chức thống nhất Châu Phi (OAU) (đến 5-1963 đổi thành Liên minh Châu Phi (AU)) triển khai nhiều chương trình phát triển của Châu lục

- Con đường phát triển của châu Phi còn phải trải qua nhiều khó khăn, gian khổ.

câu 13: vài nét về quá trình đấu tranh giành độc lập của các nước mĩlatinh. những thành tựu và khó khăn của các nước mĩlatinh từ sau cttgii

1. Vài nét về quá trình đấu tranh giành và bảo vệ độc lập dân tộc.

- Đầu thế kỷ XIX đã giành độc lập từ Tây Ban Nha và Bồ Đào Nha, nhưng sau đó lệ thuộc Mỹ

- Sau CTTG II, phong trào đấu tranh chống chế độ độc tài thân Mỹ bùng nổ và phát triển. Tiêu biểu là thắng lợi của cách mạng Cu Ba:

* Tại Cu ba :

- 3- 1952, Mỹ giúp Ba-ti-xta lập chế độ độc tài quân sự

- Nhân dân Cu Ba đấu tranh chống chế độ độc tài Ba-ti-xta dưới sự lãnh đạo của Phi-đen Ca-xtơ-rô.

 01-01-1959, chế độ độc tài Ba-ti-xta bị lật đổ, nước Cộng hòa Cu Ba thành lập.

- 1961 tiến hành Cách mạng xã hội chủ nghĩa và xây dựng CNXH đạt nhiều thành tựu như xây dựng công nghiệp với cơ cấu ngành hợp lý , nông nghiệp đa dạng, đạt thành tựu cao về văn hóa, giáo dục, y tế, thể thao....

* Các nước khác

- 8-1961, Mỹ lập tổ chức Liên minh vì tiến bộ lôi kéo các nước Mỹ La-tinh nhằm ngăn chặn ảnh hưởng của Cu Ba.

- Từ thập niên 60 -70, phong trào đấu tranh chống Mỹ và chế độ độc tài thân Mỹ giành độc lập phát triển mạnh giành nhiều thắng lợi:

+1964-1999 Panama đấu tranh và thu hồi chủ quyền kênh đào Panama

+ 1962 Gia mai ca , Tri ni đát , Tô ba gô .

+ 1966 là Guy a na, Bác ba đốt

+ 1983 có 13 nước độc lập ở Ca ri bê

- Với nhiều hình thức: bãi công của công nhân, nổi dậy của nông dân, đấu tranh nghị trường, đấu tranh vũ trang... biến châu lục này thành "lục địa bùng cháy" (tiêu biểu là phong trào đấu tranh vũ trang ở Vê-nê-xu-ê-la, Pê-ru...)

2. Tình hình phát triển kinh tế - xã hội:

a. Thµnh tùu:

- từ thập niên 50 đến cuối thập nien 70, tỉ lệ tăng trưởng kinh tế bình quân của các nước mĩlatinh là 5,5%.tổng sản phẩm trong nước 1979 là 599,3 tỉ usd, nhiều nước trở thành những nước cụng nghiệp mới (nics) như brazil, argentina, mehico.

- bước sang thập niên 90, tỉ lệ lạm phát hạ xuống còn dưới 30%, đầu tư nước ngoài vào mĩlatinh với khối lượng lớn, đứng hàng thứ 2 sau đông á

b.khó khăn

- Trong thập niên 80, các nước bị suy thoái nặng nề về kinh tế, lạm phát tăng nhanh, nợ nước ngoài chồng chất, dẫn đến nhiều biến động chính trị (Argentina, Bolivia, Brazil, Chi Lê...)

- Sang thập niên 90, kinh tế Mỹ La-tinh có nhiều chuyển biến tích cực, tỷ lệ lạm phát giảm mạnh, đầu tư nước ngoài tăng...Tuy nhiên, Mỹ La-tinh vẫn còn nhiều khó khăn về kinh tế - xã hội (đặc biệt tham nhũng là quốc nạn, phân phối không công bằng , nợ nước ngoài ).

câu 14 : tình hình nước mĩ từ 1945 - 1973. nguyên nhân dẫn đến sự phát triển kinh tế.

a. Kinh tÕ: Sau CTTG II, kinh tế Mỹ phát triển mạnh:

+ Công nghiệp chiếm trên 56% tổng sản lượng công nghiệp thế giới.

+ Nông nghiệp bằng hai lần 5 nước Anh, Pháp, CHLB Đức, Italia, Nhật cộng lại

+ Nắm 50% số lượng tàu bè đi lại trên biển, ¾ dự trữ vàng thế giới, chiếm 40% tổng sản phẩm kinh tế thế giới...

Khoảng 20 năm sau chiến tranh, Mỹ là trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới.

* Nguyên nhân:

- Lãnh thổ rộng lớn, tài nguyên phong phú, nhân lực dồi dào, trình độ kỹ thuật cao...

- Lợi dụng chiến tranh để làm giàu từ bán vũ khí.

- Áp dụng thành công những thành tựu của cuộc cách mạng KHKT để nâng cao năng suất, hạ giá thành sản phẩm, điều chỉnh hợp lý cơ cấu sản xuất...

- Các công ty, tập đoàn Mĩ có sức sản xuất, cạnh tranh có hiệu quả trong và ngoài nước.

- Các chính sách và hoạt động điều tiết của nhà nước có hiệu quả.

bKhoa học- kỹ thuật:

- Mỹ là nước khởi đầu và đạt nhiều thành tựu cuộc cách mạng khoa học- kỹ thuật hiện đại:

+ Chế tạo công cụ sản xuất mới (máy tính điện tử, máy tự động)

+ Vật liệu mới (polyme, vật liệu tổng hợp)

+ Năng lượng mới (nguyên tử, nhiệt hạch)

+ Sản xuất vũ khí, chinh phục vũ trụ, "cách mạng xanh" trong nông nghiệp...

c. Về chính trị - xã hội:

- Cải thiện tình hình xã hội, khắc phục những khó khăn trong nước

- Ngăn chặn, đán áp phong trào đấu tranh của công nhân và lực lượng tiến bộ

- Chính trị - xã hội không hoàn toàn ổn định, mâu thuẫn giai cấp, xã hội và sắc tộc...

- Nhân dân đấu tranh dưới nhiều hình thức : da đen chống nạn phân biệt chủng tộc, da đỏ đấu tranh vì quyền lợi, phong trào phản chiến VN...

d. Về đối ngoại:

- Triển khai chiến lược toàn cầu với tham vọng làm bá chủ thế giới.

* Mục tiêu của :"Chiến lược toàn cầu":

+ Ngăn chặn và tiến tới tiêu diệt hoàn toàn CNXH.

+ Đàn áp phong trào GPDT, phong trào cộng sản và công nhân quốc tế, phong trào chống chiến tranh, vì hòa bình, dân chủ trên thế giới.

+ Khống chế, chi phối các nước đồng minh

- Khởi xướng chiến tranh lạnh, tiến hành và dính líu vào nhiều cuộc chiến tranh.

- Tháng 2-1972 thiết lập quan hệ với Trung Quốc

- Tháng 5-1972 thực hiện chính sách hòa hoãn với Liên Xô

câu 15 : quá trình hình thành và phát triển của liên minh châu âu (eu)

1. Quá trình thành lập:

- Ngày 18-04-1951, 6 nước Tây Âu (Pháp, Tây Đức, Italia, Bỉ, Hà Lan, Luc-xăm bua (Lucxemburg) thành lập "Cộng đồng than - thép châu Âu" (ECSC).

- Ngày 25-03-1957, 6 nước ký Hiệp ước Roma thành lập "Cộng đồng năng lượng nguyên tử châu Âu" (EURATOM) và "Cộng đồng kinh tế châu Âu" (EEC).

- Ngày 1-7-1967, ba tổ chức trên hợp nhất thành "Cộng đồng châu Âu" (EC)

- 07-12-1991: Hiệp ước Maxtrích (Hà Lan) được ký kết1-1-1993: EEC thành Liên minh châu Âu (EU) với 15 nước thành viên.

- 2007: có 27 thành viên

2. Mục tiêu:

- Liên minh chặt chẽ về kinh tế, tiền tệ và chính trị

3. Hoạt động:

- Tháng 6-1979: bầu cử Nghị viện châu Âu đầu tiên.

- Tháng 3-1995: hủy bỏ việc kiểm soát đi lại của công dân EU qua biên giới của nhau.

- 01-01-1999, đồng tiền chung châu Âu được đưa vào sử dụng,đồng EURO

- Hiện nay là liên minh kinh tế - chính trị lớn nhất hành tinh, chiếm ¼ GDP của thế giới.

- 1990, quan hệ Việt Nam - EU được thiết lập và phát triển trên cơ sở hợp tác toàn diện.

- Tháng 7-1995 EU và VN ký Hiệp định hợp tác toàn diện.

câu 16: tình hình kinh tế, khkt của nhật bản từ 1952 - 1973. nguyên nhân dẫn đến sự phát triển thần kì của kinh tế nhật bản.

a. Kinh tế

- 1952 - 1960: phát triển nhanh.

- 1960 - 1970 phát triển thần kỳ :

+ Tăng trưởng bình quân hàng năm từ 1960 - 1969 là 10,8%. Từ 1970-1973 có giảm đi nhưng vẫn đạt 7,8% cao hơn rất nhiều những nước TB khác.

+ 1968 Nhật vươn lên đứng thứ 2 thế giới sau Mĩ với GNP là 183 tỉ USD.

+ Đầu thập kỉ 70 Nhật trở thành một trong 3 trung tâm tài chính lớn của thế giới.

b. Khoa học- kỹ thuật:

- Rất coi trọng giáo dục và khoa học- kỹ thuật, mua bằng phát minh sáng chế ( đến 1968 đã mua 6 tỷ USD)

- Phát triển khoa học - công nghệ chủ yếu trong lĩnh vực sản xuất ứng dụng dân dụng (đóng tàu chở dầu 1 triệu tấn, xây đường hầm dưới biển dài 53,8 km, cầu đường bộ dài 9,4 km...)

* Nguyên nhân phát triển:

- Con người là vốn quý nhất, là nhân tố quyết định hàng đầu.

- Vai trò lãnh đạo, quản lý có hiệu quả của nhà nước Nhật.

- Các công ty Nhật năng động, có tầm nhìn xa, quản lý tốt nên có sức mạnh và tính cạnh tranh cao.

- Áp dụng thành công những thành tựu khoa học kỹ thuật hiện đại để nâng cao năng suất, chất lượng, hạ giá thành sản phẩm.

- Chi phí quốc phòng thấp nên có điều kiện tập trung đầu tư vốn cho kinh tế.

- Tận dụng tốt yếu tố bên ngoài để phát triển (viện trợ Mỹ, chiến tranh Triều Tiên, Việt Nam...)

* Hạn chế:

- Lãnh thổ hẹp, dân đông, nghèo tài nguyên, thường xảy ra thiên tai, phải phụ thuộc vào nguồn nguyên nhiên liệu nhập từ bên ngoài.

- Cơ cấu giữa các vùng kinh tế, giữa công - nông nghiệp mất cân đối.

- Chịu sự cạnh tranh gay gắt của Mỹ, Tây Âu, NICs, Trung Quốc...

câu 17: trình bày những biến đổi chính của tình hình thế giới sau khi " chiến tranh lanh" chấm dứt.

a. sự sụp đổ của trật tự tự thế giới hai cực ianta

- sau nhiều năm trì trệ và khủng hoảng, từ 1989 - 1991, chế độ XHCN ở Liên Xô và Đông Âu tan rã.

- Ngày 28/6/1991, khối SEV giải thể

- 01/07/1991, Tổ chức Varsava chấm dứt hoạt động .

- Th¸ng 12/1991, Liªn bang X« viÕt tan r•, hÖ thèng XHCN kh«ng cßn tån t¹i

->Trật tự "hai cực" Ianta sụp đổ, phạm vi ảnh hưởng của Liên Xô ở châu Âu và châu Á mất đi, ảnh hưởng của Mỹ cũng bị thu hẹp ở nhiều nơi.

b.Từ 1991, tình hình thế giới có nhiều thay đổi to lớn và phức tạp:

+ Trật tự hai cực I-an-ta sụp đổ .Một trật tự thế giới đang dần dần hình thành theo xu hướng đa cực.

+ Các quốc gia tập trung phát triển kinh tế

+ Mỹ đang ra sức thiết lập một trật tự thế giới "đơn cực" để làm bá chủ thế giới,nhưng không thực hiện được .

+ Sau "chiến tranh lạnh, nhiều khu vực thế giới không ổn định, nội chiến, xung đột quân sự kéo dài (Ban-căng, châu Phi, Trung Á).

+ Vụ khủng bố 11-09-2001 ở nước Mỹ đã đặt các quốc gia, dân tộc đứng trước những thách thức của chủ nghĩa khủng bố với những nguy cơ khó lường

câu 18 : nguồn gốc, đặc điểm, thành tựu, tác động của cuộc cmkhkt lần thứ hai của nhân loại

Cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật ngày nay bắt nguồn từ những năm 40 của thế kỉ XX.

* Nguồn gốc : xuất phát từ đòi hỏi của cuộc sống, của sản xuất, nhằm đáp ứng nhu cầu về vật chất và tinh thần ngày càng cao của con người, sự bùng nổ dân số thế giới, sự vơi cạn các nguồn tài nguyên thiên nhiên.

* Đặc điểm :

- Đặc điểm lớn nhất là khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp. Khoa học và kĩ thuật có sự liên kết chặt chẽ, mọi phát minh kĩ thuật đều bắt nguồn từ nghiên cứu khoa học.

- Chia 2 giai đoạn :

+ Từ thập kỉ 40 đến nửa đầu 70 : diễn ra trên cả lĩnh vực khoa học và kĩ thuật.

+ Từ 1973 đến nay : chủ yếu diễn ra trên lĩnh vực công nghệ.

2. Những thành tựu tiêu biểu

- Đạt được những thành tựu kì diệu trên mọi lĩnh vực.

- Lĩnh vực khoa học cơ bản, có những bước tiến nhảy vọt.

+ Tháng 3/1997, tạo ra cừu Đôli bằng phương pháp sinh sản vô tính.

+ Tháng 4/2003, giải mã được bản đồ gien người.

- Lĩnh vực công nghệ :

+ Tìm ra nguồn năng lượng mới : mặt trời, nguyên tử.

+ Chế tạo ra những vật liệu mới như chất Polyme.

+ Sản xuất ra những công cụ mới như : máy tính, máy tự động, hệ thống tự động.

+ Công nghệ sinh học có bước đột phá phi thường trong công nghệ di truyền, tế bào, vi sinh ...

+ Phát minh ra những phương tiện thông tin liên lạc và giao thông vận tải siêu nhanh, hiện đại như : Cáp quang, máy bay siêu âm, tàu siêu tốc ...

+ Chinh phục vũ trụ : đưa người lên Mặt Trăng.

* Tác động :

- Tích cực :

+ Tăng năng suất lao động.

+ Nâng cao không ngừng mức sống, chất lượng cuộc sống của con người.

+ Đưa ra những đòi hỏi phải thay đổi về cơ cấu dân cư, chất lượng nguồn nhân lực, chất lượng giáo dục.

+ Nền kinh tế - văn hóa - giáo dục thế giới có sự giao lưu quốc tế hóa ngày càng cao.

- Hạn chế : Gây ra những hậu quả mà con người chưa khắc phục được.

+ Tai nạn lao động, tai nạn giao thông.

+ Vũ khí hủy diệt.

+ Ô nhiễm môi trường.

+ Bệnh tật.

câu 19: : xu thế toàn cầu hoá ngày nay được biểu hiện như thế nào? vì sao nói: toàn cầu hoá vừa là cơ hội, vừa là thách thức đối với việt nam.

1. biểu hiên

Từ đầu những năm 80, đặc biệt là từ sau Chiến tranh lạnh xu thế toàn cầu hóa đã xuất hiện.

Toàn cầu hóa là quá trình tăng lên mạnh mẽ những mối liên hệ, ảnh hưởng tác động lẫn nhau, phụ thuộc lẫn nhau của tất cả các khu vực, các quốc gia, các dân tộc trên thế giới.

- Biểu hiện :

+ Sự phát triển nhanh chóng của thương mại quốc tế.

+ Sự phát triển to lớn của các chương trình xuyên quốc gia.

+ Sự sáp nhập hợp nhất các công ti thành những tập đoàn khổng lồ.

+ Sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế, thương mai, tài chính quốc tế và khu vực.

2. Ảnh hưởng của xu thế toàn cầu hóa:

* Tích cực:

- Thúc đẩy nhanh chóng sự phát triển và xã hội hóa của lực lượng sản xuất, đưa lại sự tăng trưởng

- Góp phần chuyển biến cơ cấu kinh tế, đòi hỏi cải cách sâu rộng để nâng cao tính cạnh tranh và hiệu quả của nền kinh tế.

* Tiêu cực:

- Đào sâu hố ngăn cách giàu nghèo và bất công xã hội

- Làm cho mọi mặt của cuộc sống con người kém an toàn, tạo ra nguy cơ đánh mất bản sắc dân tộc và độc lập tự chủ của các quốc gia.

 - Toàn cầu hóa vừa là thời cơ, cơ hội lớn cho các nước phát triển mạnh, đồng thời cũng tạo ra những thách thức lớn đối với các nước đang phát triển, trong đó có Việt Nam, là nếu bỏ lỡ thời cơ sẽ tụt hậu nguy hiểm

quyết định mở chiến dịch ĐBP nhằm tiêu diệt lực lượng ở đây, giải phóng vùng Tây Bắc tạo đk để giải phóng Bắc Lào

Bạn đang đọc truyện trên: AzTruyen.Top

Tags: #quyết