lịch sử Đảng

1. cương lĩnh đầu tiên của đảng - sự ra đời của đảng và ý nghĩa của nó :

*. sự ra đời của đảng:

- năm 1858 tdp bắt đầu xm lược nước ta, chúng áp bức bóc lột nhn dn ta 1 cách thậm tệ. chính vì vậy mà có nhiều cuộc đấu tranh giành quyền tự do, giành ruộng đấy đã bùng nổ nhưng tất cả đều bị đàn áp và thất bại.

- cho đến năm 1929 phong trào cng nhn và phong trào yu nước vn đã phát triển ngày càng mạnh mẽ hơn từ đó đòi hỏi sự lãnh đạo duy nhất của đảng.

- 7/10/1929 quốc tế cộng sản đã gửi những người ở cs đông dương tài liệu về việc thành lập 1 đảng cs đông dương.

- giữa lúc đó naq đang hoạt động tại xim( thái lan).khi nhận đc tin thì đã lập tức về nước với tư cách là phái vin của quốc tế cs. người chủ động triệu tập người của 2 nhóm đd và an nam và chủ trì hợp nhất đảng tại cửu long (trung quốc). hội nghị họp từ 6/1/1930 đến 8/2/1930 hội nghị đã hoàn toàn nhất trí tán thành việc hợp nhất 2 tổ chức( đdcsđ và ancsđ) thành 1 đảng duy nhất lấy tn là đảng csvn đã thng qua chính cương vắn tắt, điều lệ vắn tắt, chương trình tóm tắt.

- 8/2/1930 các đại biểu về nước tiến hành hợp nhâìt các cs đảng trong nước.

- 24/2/1930 theo yu cầu của đd cs lin đoàn thì ban chấp hành tư lm thời họp và ra quyến định chấp nhận đd cs lin đoàn ra nhập đcsvn.

*. cương lĩnh đầu tiên của đảng:

- hội nghị thành lập đảng đã thng qua chính cương vắn tắt, sách lược vắn tắt, chương trình tóm tắt và điều lệ vắn tắt do naq soạn thảo và hợp thành cương lĩnh chính trị đầu tin của đảng -> cương lĩnh hcm.

- nội dung của cương lĩnh như sau:

+ xác định phương hướng chiến lược của cmvn là làm tư sản cm dn quyền và thổ địa cm để đi tới xhcn.

+ xác định những nv cụ thể của cm:

. chính trị: đánh đổ đq chủ nghĩa pháp và bọn pk làm cho nước nam hoàn toàn độc lâòp, dựng ra chính phủ cng- nng- trí và tổ chức qun đội cng nng.

. kinh tế: tịch thu toàn bộ các sản nghiệp lớn của bọn đq giao cho chính phủ cng nng. tịch thu ruộng đất của bọn đq để làm của cng và chia cho dn nghèo.

. vh-xh: dn chúng đc tự do, tổ chức nam nữ bình đẳng, phổ thng giáo dục theo hướng cng nng hoá.

. về lực lượng cm: đảng chủ trương tập hợp đại bộ phận gccn, nng dn và dựa vào dn cày nghèo. li kéo tiểu tư sản, trí thức, trung nng đi vào phe v sản. đối với phú cng, trung, tiểu, địa chủ và tư sản an nam mà chưa rõ mặt phản cm thì phải lợi dụng họ đúng trung lập, bộ phận nào phản cm thì phải đánh đổ ngay.

. lãnh đạo cm: là gccn thng qua đcs và cương lĩnh chỉ rõ: cmvn là 1 bộ phận của cmtg, phải đoàn kết các dt bị áp bức và quần chúng v sản.

cương lĩnh chính trị đầu tin của đảng là 1 cương lĩnh giải phóng dn tộc đúng đắn và sáng tạo theo con đường cm hcm phù hợp với xu thế phát triển của thời đại mới, đáp ứng yu cầu khác quan của lịch sử, nhuần nhuyễn quan điểm và thấm đượm tinh thần dn tộc, vì độc lập tự do tiến hành cmts dn quyền và cm ruộng đất để đi tới xhcn là tư tưởng cốt lõi của cương lĩnh này.

*. ý nghĩa của việc thành lập đảng:

- đcsvn ra đời đầu năm 1930 là kết quả tất yu của cuộc đấu tranh dn tộc và đấu tranh gc ở vn trong thời đại mới. nó là sản phẩm của cn mác-lnin với phong trào cng nhn và phong trào yu nước ở vn; đcsvn đc lịch sử giao cho sứ mệnh nắm quyền lãnh đạo duy nhất đối với cmvn.

- đảng ra đời đã chắm dứt khủng hoảng về lãnh đạo cm kéo dài mấy chục năm đầu tk20.

- đảng ra đời làm cho cmvn trở thành 1 bộ phận khăng khít của cmtg.

- sự ra đời của đảng là sự chuẩn bị tất yếu đầu tin có tính chất quyết định cho những bước phát triển nhảy vọt trong tiến trình lịch sử tiến hoá của dn tộc vn mà mở đầu là cmts và sự ra đời của nước vndcch.

- naq, người đã sáng tạo ra đcsvn, từ đây đảng tiến ln đấu tranh giải phóng dt, giải phóng gc.

2. đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ 4 và 6:

*. đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ 4:

- quá trình chuẩn bị đại hội:

+ đc tiến hành sau khi ký hiệp định pari.

+ đại hội trù bị đc họp từ 29/11 -> 10/12/1976 tại hn.

+ đại hội chính thức họp từ 14->20/12/1976 đến dự có 29 đoàn đại biểu.

- nội dung của đại hội:

+ đồng chí l duẩn (bí thư thứ nhất) trình bày về báo cáo chính trị; đ/c phạm văn đồng trình bày báo cáo về phương hướng, nv và mục tiu kế hoạch 5 năm lần 2 (1976-1980); đ/c l đức thọ trình bày báo cáo tổng kết cng tác xd đảng và sửa đổi điều lệ đảng.

+ ni dung cơ bản của các văn kiện:

. báo cáo chính trị đánh giá ý nghĩa thắng lợi và rút ra bài học của cuộc kháng chiến chống mỹ.

. báo cáo chính trị nu 3 đặc điểm của cmvn:

\ nước ta là nước có nền sx nhỏ vì thế tiến thẳng ln cnxh và bỏ qua giai đoạn tbcn.

\ cmxh nước ta tiến hành trong hoàn cảnh quốc tế thuận lợi song mu thuẫn giữa 2 thế lực cm và phản cm diễn ra gay go, ác liệt.

\ nước ta đã hoà bình, độc lập nn việc tiến ln cnxh có nhiều thuận lợi xong cũng gặp ko ít khó khăn do tàn dư của chiến tranh gy ra.

. qua những phn tích trn báo cáo chính trị đưa ra đường lối chung cho cmvn là:

\ nắm vững chuyn chính v sản, phát huy quyền làm chủ của nhn dn lđ, tiến hành đồng thời 3 cuộc cm: cm về qhsx, cmkh-kt, cm về tư tưởng vh.

\ xy dựng 1 chế độ xh mới: nền sx lớn, văn hoá mới và con người cnxh mới.

\ xoá bỏ nghèo nàn, lạc hậu, củng có quốc phòng, an ninh.

\ xy dựng tổ quốc vn hoà bình- độc lập, góp phần vào cuộc đấu tranh của nhn dn thế giới vì hoà bình độc lập dn tộc, dn chủ và cnxh.

. báo cáo chính trị tiếp tục nu ln đường lối xd kt:

\ đẩy mạnh cng nghiệp hoá đưa nền kt từ nước sx nhỏ ln sx lớn xhcn.

\ ưu tin phát triển cn nặng 1 cách hợp lý, p.triển nn và cn nhẹ, kết hợp thành cơ cấu kt cng-nng nghiệp. đồng thời vừa xd kt tư và vừa p.triển kt địa phương.

\ tăng cường hợp tác với các nc xhcn anh em trn cơ sở cn quốc tế xhcn và cũng trn cơ sở giữ vững độc lập chủ quyền laÌm cho nc ta trở thành 1 nc xhcn có nền kt cng-nng nghiệp hiện đại, văn hoá, kh-kt tin tiến có đời sống văn minh, hạnh phúc.

+ những phương hướng, nv, mục tiu của kế hoạch 5 năm 1976-1980:

. bước đầu xd cơ sở vật chất, hiÌ̀nh thành cơ cấu kt mới trong cả nc mà chủ yếu là cơ cấu cng-nng.

. cải thiện đời sống vật chất và văn hoá của nhn dn lđ.

+ đại hội đã đề ra nv và chính sách đối ngoại nhằm nhanh chóng khắc phục chiến tranh, xd cơ sở vật chất kỹ thuật. cùng với các nc xhcn và lực lượng tiến bộ trn toàn tg góp phần vào cuộc đấu tranh vì hoà bình, độc lập dn tộc, dn chủ.

+ đại hội bổ xung vào điều lệ đảng, trong đó có điều lệ chức danh tổng bí thư sẽ thay cho bí thư thứ nhất.

+ đại hội bầu bch tư mới gồm 101 uỷ vin chính thức và 32 uỷ vin dư khuyết, đ/c l duẩn đc bầu làm t̉ng bí thư.

+ đại hội quyết định đổi tn đảng lđ vn thành đcsvn.

+ đ/c tổng bí thư l duẩn đọc diễn văn bế mạc đại hội.

=> đại hội 4 là đại hội thống nhất tổ quốc và đưa cả nc tiến ln cnxh, tiếp tục khẳng định con đường của đảng và bác hồ đã chọn, xd đường lối chung đưa cả nc đi ln ccnxh.

- một số haòn chế của đại hội 4:

+ chưa tổng kết đc những kinh nghiệm xd cnxh ở miền bắc.

+ chưa nhấn mạnh việc bức thiết phải làm sau chiến tranh là khắc phục hậu quả chiến tranh.

+ đại hội dự kiến trong 20 năm đưa nền sx kt nc từ nhỏ -> sx lớn xhcn là ko hiện thực.

*. đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ 6 (12/1986):

- quá trình chuẩn bị:

+ đại hội 6 đc chuẩn bị từ năm 1984.

+ 10/7/1986 đ/c l duẩn qua đời; 14/7/1986 đ/c trường trinh đc bầu làm tổng bí thư.

+ t8/1986 hội nghị bộ chính trị và ban bí thư đã thảo luận kỹ 3 vấn đề kt thời kỳ quá độ: cơ cấu kt, cải tạo xh và cơ chế quản lý kt.

. về cơ cấu kt: hội nghị chỉ ra những sai lầm và thiếu sót trong suốt 5 năm qua điều đó làm cho tình hình kt-xh ngày càng ko ổn định.

. về cải tạo xhcn: hội nghị chỉ ra nguyn nhn của những khuyết điểm nóng vội là do chưa nắm vững qui luật đẩy mạnh cải tạo xh.

. về cơ chế quản lý kt: mang tính chất tập trung, quan liu, bao cấp.

+ hội nghị đã giới thiệu 177 đ/c tham gia bch tư khoá 6.

- nội dung đại hội 6:

+ đại hội 6 đc tiến hành từ 5/12/1986 tại hn đến ngày 14/12/1986

+ đại hội đi su vào nghin cứu và góp ý kiến vào báo cáo chính trị.

+ đại hội đã khẳng định nhn dn ta đã đạt đc những thành tựu to lớn trong nhiều lĩnh vực. cuộc chiến đấu bảo vệ tổ quốc giành thắng lợi to lớn => tạo ra những nhn tố mới để nc ta tiếp tục tiến ln.

+ báo cáo chính trị đã nghim khắc chỉ ra tính chất nghim trọng của cuộc khủng hoảnh kt-xh: sx tăng chậm, tài nguyn bị lãng phí, phn phối lưu thng rối ren nguyn nhn là do những sai lầm nghim trọng về chủ trương, chính sách lớn. đc thể hiện qua nhiều mặt: xác định mục tiu và bước đi ko thực tế, nng nghiệp lun đc đặt ln hàng đầu, mắc nhiều sai lầm trong lĩnh vực phn phối lưu thng. trn lĩnh vực tư tưởng bộc lôò sự lạc hậu về nhận thức lý luận. trong cng tác tổ chức chậm thực hiện đổi mới cng tác và bộ máy.

+ báo cáo chính trị nu ra 4 bài học kn:

. một là: trong toàn bộ hoạt động của mình đảng phải quán triệt tư tưởng lấy dn làm gốc.

. hai là: đảng phải lun lun xuất phát từ thực tế, tn trọng và hành động theo qui luật khách quan.

. ba là: phải biết kết hợp sức mạnh dn tộc với sức mạnh thời đại trong đk mới.

. bốn là: chăm lo xd đảng ngang tầm với 1 đảng cầm quyền lãnh đạo nhn dn tiến hành cuộc cm xhcn.

+ báo cáo chính trị xác định nv chung của chặng đường đầu tin là: ổn định mọi mặt, hình thành kt-xh, xy dựng những tiền đề cần thiết cho việc cnh cho chặng đường tiếp theo.

+ mục tiu cụ thể nền kt-xh chặng đường đầu tin:

. sx đủ tiu dùng và có tích luỹ.

. bước đầu tạo ra 1 cơ cấu kt hợp lý hướng vào việc đẩy mạnh sx nng nghiệp, chủ yếu là lương thực, thực phẩm, hàng tiu dùng và xuất khẩu.

. làm cho thành phần kt xhcn giữ vai trò chi phối. tiến hành cải tạo xhcn theo nguyn tắc p.triển sx.

. tạo ra chuyển biến về mặt xh, việc làm cng bằng xh, chống tiu cực, mở rộng dn chủ.

+ về chính sách đối ngoại: báo cáo nu rõ góp phần vào cuộc đấu tranh của nhn dn tg vì hoà bình, độc lập dn tộc, dn chủ, tăng cường hợp tác với các nc xhcn anh em.

+ về phát huy quyền làm chủ tập thể của nhn dn lđ: nng cao hiệu quả quản lý nhà nc, tăng cường hiệu lực quản lý của nhà nc là điều kiện tất yếu.

+ để nng cao năng lực lãnh đạo và sức chiến đấu của đảng:

. đổi mới tu duy, nng cao phẩm chất cm của cán bộ đảng vin và nhn dn là nv chủ yếu của cng tác tư tưởng.

. đổi mới đội ngũ cán bộ, kiện toàn các cơ quan lãnh đạo và quản lý.

. đổi mới phong cách làm việc, mở rộng dn chủ, khuyến khích năng động, sáng tạo trn cơ sở đường lối nguyn tắc, đường lối của đảng.

. nng cao chất lượng đảng vin.

. nng cao sức chiến đấu của tổ chức cơ sở.

. tăng cường đoàn kết nhất trí trong đảng.

+ báo cáo về phương hướng, mục tiu phát triển kt-xh những năm 1986-1990 đã cụ thể hoá những vấn đề kt-xh lớn nu trong báo cáo chính trị, trước hết là 3 chương trình lớn: lương thực, thực phẩm, hàng tiu dùng và xuất khẩu.

+ báo cáo về sửa đổi điều lệ đảng đc đại hội thảo luận và bổ sung.

+ 13/12/1986 đại hội tiến hành bầu cử, bch tư mới gồm 173 đ/c trong đó 124 đ/c uỷ vin chính thức và 49 uỷ vin dự khuyết. đ/c nguyễn văn linh đc bầu làm tổng bí thư.

+ 18/12 đại hội thng qua nghị quyết về báo cáo chính trị, báo cáo kinh tế và báo cáo xd đảng.

+ đại hội 6 khẳng định 2 nv chiến lược là xd thành cng cnxh và bảo vệ vững chắc tổ quốc vn xhcn.

+ đại hội giao cho bch tư khoaì́ 6 chỉ đạo hoàn thành 10 nv cụ thể để thực hiện nghị quyết đại hội.

+ cuối cùng đ/c nguyễn văn linh tổng bí thư đọc diễn văn bế mạc đại hội.

- ý nghĩa của đại hội 6:

+ đánh dấu 1 bước ngoặt trong sự nghiệp quá độ ln cnxh ở nc ta.

+ tổng kết đc những kinh nghiệm từ thực tiễn thành cng và thất bại.

+ ý thức trách nhiệm vì dn, vì nc, dũng cảm thừa nhận sai lầm, khuyết điểm với tinh thần đoàn kết, nhất trí cao.

+ tìm ra lối thoát cho cuộc khủng hoảng kt-xh đặt nền tảng tìm ra con đường thích hợp đi ln xhcn ở vn.

- trong quá trình tìm con đường thích hợp đảng đã rút ra 1 số kinh nghiệm:

+ muốn tìm ra con đường đúng đắn thì phải nhìn thẳng vào sự thật, đánh giá đúng thực trạng của đất nc.

+ biết lắng nghe các ý kiến khác nhau, phn tích từng loại ý kiến, tự đặt ra cu hỏi và tự tìm cu trả lời.

+ đổi mới quá trình từng bước từ thấp đến cao, từ từng bộ phận đến toàn diện, chống đốt cháy giai đoạn.

a. đại hội 8:

- họp từ 26/8 -> 1/7/1996 tại hn

- diễn ra trong bối cảnh lin x tan rã nc ta thoát ra khỏi cuộc khủng hoảng kt-xh.

chương vi:

tổng kết lịch sử đấu tranh cách mạng của đảng. thắng lợi và bài học

i. những bài học, ý nghĩa lịch sử:

1. cm tháng 8/1945:

2. ý nghĩa của cuộc đấu tranh giải phóng dn tộc <1945-1975>

3. thắng lợi cng cuộc đổi mới:

ii. những bài học lãnh đạo của đảng:

1. nắm vững và giương cao ngọn cờ độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội ( bài học thứ nhất ):

* lý luận:

- lnin cho rằng khi cntb chuyển sang cnđq thì phong trào đấu tranh giải phóng dn tộc của nhn dn thuộc địa trở thành 1 ḅ phận của cmvs và do đó muốn đi tới thắng lợi triệt để thì phong trào giải phóng dn tộc phải đi theo con đường cmvs độc lập dn tộc gắn liền với cnxh, cncs.

- trong quá trình đi tìm đường cứu nc, hcm đã tiếp cận đc chn lý đó là quyết định giải phóng dn tộc theo con đường cmvs.

- điều quan trọng hơn hcm còn cho rằng cm giải phóng dn tộc ở thuộc địa ko phụ thuộc vào cmvs của tq mới có tính độc lập, có thể thắng lợi trc cmtg và do đó nv giải phóng dn tộc phải đc ưu tin thực hiện trc, là bước đi tất yếu để tiến ln cnxh, tư tưởng này là cơ sở định hướng đúng đắn cho hành động của đảng và nhn dn ta ở mỗi thời kỳ hay toàn bộ quá trình đấu tranh. bởi vậy mà nắm vững giương cao ngọn cờ độc lập và cnxh là cội nguồn thắng lợi của cmvn.

* thực tiễn:

- tư tưởng chiến lược nắm vững và giương cao ngọn cờ độc lập dn chủ, dn tộc và cnxh đã đc đảng ta khẳng định trong cương lĩnh chính trị đầu tin khi đảng thành lập và đc khẳng định tiếp tục trong các cương lĩnh tiếp theo và đưa cmvn đi từ thắng lợi này sang thắng lợi khác.

- trc năm 1940 phong trào đấu tranh giải phóng dn tộc của nhn dn ta do chưa xác định hướng xhcn => tất cả đều thất bại.

- trong những năm 30-45 nắm vững và giương cao ngọn cờ độc lập dt và cnxh, đảng đã lãnh đạo nhn dn ta vượt qua mọi thử thách tổn thất, từng bước giành thắng lợi to lớn mà đỉnh cao là cmt8/1945 lập nn nc vn dcch.

- từ 1945-1954 giương cao ngọn cờ độc lập dn tộc và cnxh đc đảng thể hiện qua đường lối kháng chiến kiến quốc tạo nn sức mạnh to lớn cho dt ta và đưa kháng chiến đi đến thắng lợi.

- từ 1954-1975 bài học đó đc thể hiện trong đường lối tiến hành đồng thời và kết hợp chặt chẽ đường lối cm 2 miền đó là cmxhcn ở miền bắc và cmdc ở miền nam nhằm giải phóng miền nam thống nhất cả nc. nhờ có đường lối độc lập tự chủ sáng tạo này đảng đã huy động đc tối đa sức mạnh của 2 miền, sức mạnh của cả nc, sức mạnh của thời đại, đủ đk đánh thắng đq xm lược.

- từ 1975 đến nay khi cả nc giành đc độc lập thống nhất cả nc đi ln cnxh, đảng đã đề ra đường lối kết hợp 2 nv chiến lược là xd cnxh và bảo vệ tổ quốc thống nhất đất nc, đường lối đó đã củng cố, giữ vững độc lập, tạo đk để xd cnxh và xd cnxh tạo ra cơ sở vật chất tinh thần để đảm bảo vững chắc tổ quốc. khi tình hình quốc tế có những chuyển biến mới thì bài học giương cao ngọn cờ độc lập dn tộc và cnxh đc đảng thực hiện trong đường lối đổi mới chuyển sang nêÌ̀n kt hàng hoá nhiều thành phần, vận hành theo cơ chế thị trường, có sự quản lý của nhà nc nhờ vậy đảng đã lãnh đạo nhn dn ta giành đc nhiều thành tựu mới trong cng cuộc bảo vệ đất nc vn thống nhất vượt qua khủng hoảng kt-xh chuyển sang thời kỳ cnh-hđh đất nc.

2. quán triệt sâu sắc quan điểm cm là sự nghiệp của nhân dân ta do nhân dân và vì nhân dân ( bài học thứ 2 ):

* lý luận:

- xuất phát từ quan điểm chủ nghĩa mác-lnin và tư tưởng hcm về vai trò của quần chúng nhn dn trong lịch sử coi quần chúng nhn dn là người làm nn lịch sử: cn mác đánh cao vai trò của cá nhn trong lịch sử xong khẳng định cm lun là sự nghiệp của quần chúng nhn dn, nhn dn là người sáng tạo ra lịch sử, lnin còn cho rằng cm là ngày hội của quần chúng lđ.

- quán triệt quan điểm đó với cn mác-lnin và kế thừa truyền thống của dt ta, coi dn là gốc của nc hcm đã nhận thức su sắc sức mạnh của nhn dn, người cho rằng cm chỉ có thể giành đc thắng lợi nếu quần chúng nhn dn tham gia.

+ hcm đã đề cao sức mạnh của nhn dn, sức mạnh của dn tộc, đặc biệt là sức mạnh của cn yu nc.

+ để tạo ra sức mạnh cho cm, sức mạnh toàn dn tộc, hcm nhấn mạnh phải tin dn, tn trọng và phát huy quyền làm chủ của dn, đưa lại quyền lợi cho dn, phải dung sức dn, tài dn, lực dn và làm lợi cho dn.

* về thực tiễn:

- trước ngày có đảng lãnh đạo thì dt ta lin tiếp vùng ln đấu tranh giải phóng đất nc, xong do hạn chế về nhận thức và bị lợi ích gc chi phối những cá nhn lđ do đó phong trào đã ko thấy hết sức mạnh của quần chúng nhn dn, ko quan tm đến lợi ích của dn, nhất là nhn dn lđ, kết quả của những nhận thức đó là quần chúng cng-nng ko tập hợp, chỉ thu hút đc tầng lớp trí thức, tiểu ts, và do đó phong trào đấu tranh dn chủ ở nc ta cuối tk19-đầu tk20 đều thất bại.

- từ 1930 đảng đã quán triệt su sắc và ra sức thực hiện trn thực tế tư tưởng coi cm là sự nghiệp của dn, do dn, vì dn, đảng đã nu cao khẩu hiệu độc lập dt và người cày có ruộng, do đó đã phát huy cao độ sức mạnh của dn trước hết là cho cuộc đấu tranh giải phóng dn tộc.

+ thắng lợi của cmt8/1945 là biểu hiện của bài học lịch sử coi cm là sự nghiệp của dn, do dn và vì dn.

- trong cuộc đấu tranh bảo vệ chính quyền cm và kháng chiến chống tdp xm lược <gđ 1945-1954> với tinh thần thà hi sinh tất cả chứ ko chịu mất nc, nhất định ko chịu làm n lệ. đảng ta đã dựa chắc vào nhn dn để xd và bảo vệ chính quyền cm và do đó đã làm cho tiềm lực kháng chiến ngày càng lớn mạnh, trong cuộc kháng chiến chống mỹ cứu nc <54-75> với tinh thần cứu nc là nv thing ling của toàn dt, đảng ta đã động vin sức mạnh toàn dn đưa sức mạnh dt ta ln đỉnh cao mới, chiến thắng tn đq đầu xỏ hùng mạnh nhất tg.

- 1975-1985 đảng ta mắc phải khuyết điểm chủ quan duy ý chí duy trì quá lu cơ chế kế hoạch hoá tập trung quan liu bao cấp ->sức mạnh cm và nhn dn bị suy giảm.

- 1986 đến nay: với đường lối đổi mới sức mạnh của mọi tầng lớp nhn dn, của địa phương, của cá nhn đc tn trọng phát huy, do đó nc ta đã vượt qua khó khăn, đẩy mạnh thời kỳ cnh-hđh.

xuất phát từ cơ sở lý luận và thực tiễn nói trn đảng ta nu ln bài học lớn: sự nghiệp cm là của nhn dn, do dn nhn và vì nhn dn, toàn bộ hoạt động của đảng phải xuất phát từ nguyện vọng và lợi ích dn chính của nhn dn, sức mạnh của đảng là sự gắn bó mật thiết với nhn dn, quan liu mệnh lệnh xa rời nhn dn sẽ đưa tới những tổn thất ko lường đc đối với vâòn mệnh của đất nc.

3. không ngừng củng cố tăng cường khối đoàn kết toàn dân (bài học thứ 3):

* về mặt lý luận:

- cơ sở lý luận của bài học này là quan điểm cn mác-lnin, coi cm là sự nghiệp của quần chúng, đặc biệt là quan điểm của hcm về đại đoàn kết dt trong toàn bộ sự nghiệp của mình thì hcm quan tm -> mọi vấn đề xong vấn đề đoàn kết đc đề cập nhiều nhất, người lun nh́n mạnh rằng: đoàn kết đoàn kết đại đoàn kết, thành cng thành cng đại thành cng. kinh nghiệm này còn dựa trn truyền thống yu nước, nhn ái, tinh thần cầu kết cộng đồng của dt vn.

- khối đại đoàn kết dt chỉ đc hình thành trn cơ sở lợi ích chung của toàn dn tộc và phù hợp với lợi ích ring của mỗi giai cấp và tầng lớp trong xã hội trn từng chặng đường phát triển và vì vậy chỉ có lợi ích của gccn lun lun gắn liền với lợi ích của toàn dt nn sự đoàn kết trong gccn và đcs với các giai tầng xh khác laÌ bền chặt, lu dài, cả trong cm giải phóng dt và trong cmxhcn.

- mặt trận dn tộc thống nhất là t/c tiu biểu tập hợp đoàn kết mọi dt, tầng lớp nhn dn đc hoạt động theo các nguyn tắc sau: đoàn kết phải xuất phát từ mục tiu vì nc, vì dn trn cơ sở yu nc, thương dn chống áp bức bóc lột, nghèo nàn lạc hậu. ở đây đảng là 1 thành vin của mặt trận, đồng thời là lực lượng lãnh đạo mặt trận.

- để thực hiện đại đoàn kết toàn dn, đảng lun đứng vững trn lập trường gccn, gc tiu biểu lợi ích cho người lđ và lợi ích của toàn dt. ko bao giờ tách rời lợi ích chung của dt với lợi ích ring của gc mình và vì vậy việc xd khối đoàn kết thống nhất dt thng qua tổ chức các đoaÌn thể chính trị xh và mặt trận dt thống nhất với hình thức và tn gọi thích hợp là vấn đề có ý nghĩa chiến lược.

* về mặt thực tiễn:

- vấn đề đại đoàn kết dt đã đc lịch sử cận đại vn, lịch sử đảng kiểm nghiệm trn thực tế, gồm các giai đoạn:

+ cuối tk19-đầu tk20 trc kẻ thù mới của dt là tb, td phương ty thì gc địa chủ, nng dn, ts, đều trở nn bất cập trc thời cuộc ko thể nu cao ngọn cờ dt dn chủ, ko xác định đc khối đại đoàn kết dt vì vậy cuộc đấu tranh của nhn dn ta dễ bị đàn áp và thất bại.

+ 1930 khi có sự lãnh đạo của đảng khối đoàn kết dt mới đc xd, sức mạnh dt đc tăng cường và tập hợp trong hội phản đế đồng minh rồi mặt trận dn chủ đd, mặt trn việt minh đưa tới thắng lợi của cmt8/1945, nó là kết quả của chiến lược đại đoàn kết dt, khởi nghĩa toàn dt, trực tiếp là chủ trương nu cao giải phóng dt ln hàng đầu của đảng và hcm.

+ trong 2 cuộc kháng chiến chống tdp và đq mỹ xm lược <1945-1975> đảng đã huy động đc mọi gc, dt, tn giáo dưới ngọn cờ cm, tập hợp trong mặt trận việt minh, lin việt, trong mặt trận tổ quốc, tạo nn khối đại đoàn kết dt to lớn, vững chắc, c lập cao độ kẻ thù đưa sự nghiệp giải phóng dt đến toàn thắng, thắng lợi của cuộc kháng chiến chống tdp và đqm là thắng lợi của chiến lược tập hợp động vin toàn dn đánh giặc, thắng lợi khối đại đoàn kết dt do đảng lãnh đạo.

- 1975-1985 do chưa nhận thức đúng đắn về sự tồn tại của nền kt nhiều thành phần nn ta đã có những chính sách ko phù hợp trong cải tạo xhcn làm cho khối đại đoàn kết toàn dn, đoàn kết dn tộc bị giảm sút, sự nghiệp xd và bảo vệ tổ quốc gặp nhiều khó khăn.

- 1986 đến nay: với sự kin định mục tiu chiến lược của cmvn là độc lập dt gắn liền với cnxh, đảng đã củng cố và tăng cường 1 bước quan trọng khối đại đoàn kết toàn dn và nhà nc ban hành nhiều chính sách mới đáp ứng đc lợi ích của các gc, các tầng lớp trong xh và làm cho khối đại đoàn ḱt dt tăng cường. nhờ vậy nc ta ko những vượt qua đc những khó khăn bn trong, đối phó đc bất lợi của tình hình kt mà còn đạt đc nhiều thành tựu mới, to lớn trong cng cuộc đổi mới.

4. kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại, sức mạnh trong nước với sức mạnh quốc tế (bài học thứ 4):

* về lý luận:

- là mối lin hệ biện chứng giữa vấn đề dt và vấn đề quốc tế trong cm giải phóng dt theo con đường cmvs cũng như trong cm giải phóng dt giữa nhn tố bn trong và nhn tố bn ngoài (cn mác-anghen).

- lnin nhấn mạnh tư tưởng tăng cường mới lin hệ chặt chẽ trong cmtg có 2 bộ phận là cm vs ở chính quốc và cm giải phóng dt ở thuộc địa.

- hcm cho rằng cnđq như con đỉa có 2 vòi, 1 vòi bám vào gcvs ở chính quốc, 1 vòi bám vào các dt thuộc địa và vì vậy muốn giết con vật đó thì đồng thời phải cắt cả 1 vòi. cụ thể hơn khi đi ra nc ngoài tìm đường cứu nc thì hcm đã có niềm tin su sắc vào sức mạnh dt, đó là chủ nghĩa yu nc, ý thức cấu kết cộng đồng. khi đi ra nc ngoài hcm đã tìm sức mạnh thời đại để tranh thủ kết hợp với sức mạnh dt đó là tình đoàn kết gc, sự giúp đỡ của gccn và các dt bị áp bức trn tg.

+ theo hcm, do điều kiện lịch sử đã thay đổi kẻ thù dt ko phải là thế lực pk phương đông mà là cntb phương ty. và vì vậy cuộc đấu tranh gpdt của nhn dn ta muốn thắng lợi triệt để phải đi theo con đường cmvs.

+ hcm đã xd nn 1 hệ thống quan điểm về vấn đề kết hợp sức mạnh dt với sức mạnh thời đại, phải đặt cm gpdt vn trong sự gắn bó với cmvs tg.

- dựa vào những luận điểm đó đảng ta đã xd cmvn là 1 bộ phận của cmtg để phát huy sức mạnh dt, tranh thủ sức mạnh thời đại giành độc lập thống nhất cho đất nc.

- khi cả nc quá độ ln cnxh thì đảng ta cho rằng sức mạnh dt là ý chí vươn ln hướng tới xh dn giàu nc mạnh, xh cng bằng, dn chủ văn minh. do đó đảng chủ trương p.triển nền kt nhiều thành phần, vận động theo cơ chế thị trường, mở cửa hội nhập kt khu vực- quốc tế, đa dạng hoá, đa phương hoá các mối quan hệ đối ngoại để thu hút các nguồn lực bn ngoài, tranh thủ thời cơ vượt qua thử thách để tiến ln.

* về thực tiễn:

- những năm đầu tk 20 những người yu nc như phan bội chu, phan chu trinh do ko tìm đc sức mạnh thời đại nn dù đã hết sức có gắng nhưng vẫn thất bại.

- 1930 khi đảng ra đời và coi bộ phn cmvn là 1 bộ phận của cmvstg và sức mạnh thời đại mới từng bước kết hợp đúng đắn, cmt8 thành cng là sự thể hiện sức mạnh to lớn của dt vn với sức mạnh vĩ đại của thời đại.

- trong thời kỳ 1945-1954 với chủ trương dựa vào sức mình là chính, đồng thời ra sức tranh thủ sự giúp đỡ của tg, lx và nhn dn tg, kể cả đcs và nhn dn pháp; đảng đã tạo nn sức mạnh to lớn trong cuộc kháng chiến và từng bước đi đến thắng lợi mà đỉnh cao là chiến dịch đbp.

- 1954-1975: sức mạnh dt và sức mạnh thời đại đc đảng nng ln tầm cao mới bởi đường lối tiến hành đồng thời và kết hợp chặt chẽ 2 chiến lược cm 2 miền nhằm mục tiu chung là: giải phóng miền nam, hoà bình giải phóng đất nc, đường lối đó đã phát huy cao độ sức mạnh dt và tranh thủ tối đa sức mạnh thời đại tạo nn sức mạnh tổng hợp to lớn đánh bại đqm, giải phóng đất nc.

- 1975 đến nay:

+ 1986 khi đảng đề ra đường lối đổi mới kết hợp với đổi mới trong nc thì đảng và nhà nc đã có sự đổi mới quan trọng về chính sách đối ngoại, thực hiện hội nhập kt khu vực, và từ đó đã tranh thủ đc nguồn lực to lớn từ bn ngoài: vốn, thị trường, cng nghệ, đưa đất nc ta chuyển mạnh sang thời kỳ cnh-hđh.

5. sự lãnh đạo đúng đắn của đảng là nhân tố hàng đầu bảo đảm thắng lợi cho cmvn (bài học thứ 5):

* về lý luận:

- cơ sở lý luận của bài học này là quan điểm của cn mác-lnin về sức mạnh của gccn, về vai trò của đcs, về mối quan hệ với vấn đề gc và về vấn đề dt trong cmvs, là tư tưởng hcm về vai trò lãnh đạo đcs vn và vai trò lãnh đạo của đảng về cmvn.

- cn mác-lnin cho rằng trong mỗi thời đại, mỗi dt bao giờ cũng có 1 gc đứng ở vị trí trung tm. mọi vấn đề của thời đại của dt, thành hay bại đều tuỳ thuộc vào đường lối của gc trung tm, thng qua đội tin phong của nó. đcs ra đời là kết quả của cuộc đấu tranh gc trong 1 giai đoạn nhất định lý luận về xd chính đảng của gccn, của cn mác-lnin tư tưởng hcm gồm nhiều luận điểm trong đó quan trọng nhất là luận điểm vai trò lãnh đạo của đcs. sự lãnh đạo của đảng có nội dung cơ bản trc tin là nhn thức qui luật vận động khách qun của cm, diễn đạt qui luật đó thành mục tiu phương hướng, giải pháp đạt mục tiu thể hiện trong cương lĩnh, đường lối chủ trương của đảng vì lẽ đó sự lãnh đạo đúng đắn của đảng lun lun là nhn tố hang đầu đảm bảo sự thắng lợi của cm.

- ở nc ta đcs vn là đội tin phong của gccn , của nhn dn lđ, đường lối chủ trương của đảng đúng đắn, hợp qui luật, năng lực tổ chức xd lực lượng, vận động quần chúng của đcs hiệu quả sẽ làm cho phong trào cm của quần chúng p.triển, mau chóng đi đến thắng lợi.

- đảng ta có sứ mệnh đó và có thể đảm đương đc vì đảng có tính ring biệt mà các chính đảng khác ko có:

+ khi đề ra đường lối thì bao giờ các chính đảng cũng xuất phát từ lợi ích của gc mình nhưng đcsvn là đảng gccn đồng thời là đảng của nhn dn lđ và dtvn nn khi đề ra đường lối phục vụ gc mình cũng đồng thời phục vụ nhn dn, phục vụ dn tộc, bởi vậy đường lối chủ trương của đảng lun phù hợp với lợi ích của đảng nhn dn, của dt. đây là điểm ring của đảng ta tạo nn nhn tố vừa chủ quan, vừa khách quan đảm bảo vai trò lãnh đạo của đảng vững chắc và lu dài.

+ đảng là đội tin phong của gccn, của dtvn và vì vậy đảng ko thể đưa mục tiu cm thành hiện thực mà phải thng qua phong trào cm quần chúng nhn dn, đó là lý đo đảng lun quán triệt trong mọi hành động của mình quan điểm sự nghiệp cm là của nhn dn, do dn và vì nhn dn, phải lấy dn làm gốcvà vì vậy tuy số lượng đảng vin ko nhiều xong đảng là chỗ dựa vững chắc, địa bàn rộng lớn, lực lượng hùng hậu và sức mạnh to lớn.

+ do đảng là sản phẩm của sự kết hợp giữa cn mác-lnin, phong trào cng nhn và phong trào yu nc nn đảng có nền tảng là cn mác-lnin và tư tưởng hcm, đó là hệ thống lý luận khoa học, tinh hoa trí tuệ của nhn loại và dtvn giúp đảng có khả năng đề ra đc đường lối, chủ trương cm đúng đắn, vừa có tính nguyn tắc, ko lệch hướng, linh họat phuÌ hợp với tình hình trong nc và quốc tế.

* về thực tiễn:

- trc 1930 bài học này đc lịch sử của đảng và cmvn chứng minh trn thực tế:

+ trc khi có đảng:

- trong những năm 1930-1945 với những đường lối đúng đắn đc đề ra trong cương lĩnh đầu tin của đảng, thì đảng đã phát động cuộc khởi nghĩa giành chính quyền thành cng, khai sinh ra nc vndcch.

- từ cuối năm 1946, đảng ta đã kịp thời lãnh đạo nhn dn toàn quốc nhất tề đứng ln kháng chiêìn, đảng đã từng bước lãnh đạo cuộc kháng chiến tiến ln, đi tới thắng lợi vẻ vang sau cuộc tiến cng thắng lợi đông xun 53-54.

- trong những năm 1975 đảng ta đã đề ra đường lối chiến lược chung, sang suốt là tiến hành đồng thời, kết hợp chặt chẽ 2 chiến lược khác nhau ở 2 miền nhằm thực hiện 1 mục tiu chung là giải phóng miền nam, thống nhất đất nc, đưa cuộc kháng chiến vĩ đại của dt ta đi tới thắng lợi vẻ vang sau chiến thắng mùa xun 1975.

- 1975-1985: do đường lối của đảng mang tính chủ quan nóng vội nn ktxh nc ta lm vào khủng hoảng.

- từ 1986 với đường lối đổi mới đc đề ra tại đại hội lần thứ 6 thì cng cuộc xd và bảo vệ đất nc có những bước chuyển biêìn rõ rệt đạt đc những thành tựu v cùng to lớn

- hiện nay để đảm bảo sự lãnh đạo của đảng đúng đắn, tiếp tục là nhn tố hàng đầu quyết định thắng lợi của cmvn đảng chủ trương phải hết sức chú trọng cng tác xd, chỉnh đốn đảng, coi xd đảng là nv then chốt, đảm bảo cho đảng vững mạnh về chính trị, tư tưởng và tổ chức.

hết. mệt quá

Bạn đang đọc truyện trên: AzTruyen.Top