li luan vh
===========================================================================
CÃ�C PHÆ¯Æ NG PHÃ�P DẠY HỌC NGá»® VÄ‚N
CHÆ¯Æ NG 1 : NHá»®NG VẤN Ä�Ề CHUNG
1. KHÃ�I NIỆM PHÆ¯Æ NG PHÃ�P
2. Ä�ẶC Ä�IỂM CỦA PHÆ¯Æ NG PHÃ�P
3. VẤN Ä�Ề PHÂN LOẠI CÃ�C PHÆ¯Æ NG PHÃ�P
4. C�C XU HƯỚNG DẠY HỌC HIỆN �ẠI
�ỊNH HƯỚNG 1: TH�I �Ộ VÀ SỰ NHẬN THỨC T�CH CỰC VỀ
VIỆC HỌC
�ỊNH HƯỚNG 2: THU NHẬN VÀ TỔNG HỢP KIẾN THỨC
�ỊNH HƯỚNG 3: MỞ RỘNG VÀ TINH LỌC KIẾN THỨC
�ỊNH HƯỚNG 4: SỬ DỤNG KIẾN THỨC CÓ HIỆU QỦA
�ỊNH HƯỚNG 5: RÈN LUYỆN THÓI QUEN TƯ DUY
===========================================================================
a/ Từ khóa:
- Phương pháp
- H�c sinh là trung tâm
- Dung tÃch các hoạt Ä‘á»™ng tÆ° duy
- Phương tiện dạy h�c và thiết bị hỗ trợ dạy
h�c
- Tình huống có vấn đ�
b/ Những yêu cầu đối với sinh viên:
- SV cần nắm khái niệm phương pháp và phương pháp dạy
h�c, từ đó nghiên cứu bản chất và cấu trúc một số
phÆ°Æ¡ng pháp thông dụng từ đó váºn dụng và o nghiên cứu
các PP cụ thể trong dạy h�c chuyên ngà nh của mình.
- Cần nháºn dạng lại các PP được gá»�i là truyá»�n thống
trên cơ sở hiểu biết khái niệm HS là trung tâm để tổ
chức dạy h�c theo quan điểm mới, trong đó khai thác các
định hướng trong quá trình dạy h�c nhằm phát triển tư
duy cho HS.
c/ Tóm tắt nội dung:
ChÆ°Æ¡ng nà y sẽ Ä‘á»� cáºp đến những vấn Ä‘á»� chung của PP
như: khái niệm, đặc điểm của PP, cơ sở phân loại PP, 5
định hướng trong QTDH. Những vấn đ� nà y sẽ là cơ sở
để triển khai các phÆ°Æ¡ng pháp dạy há»�c có tÃnh đặc thù
của dạy h�c văn như: đ�c diễn cảm, diễn giảng, đà m
thoại, trực quan, dạy h�c nêu vấn đ� và dạy h�c khám
phá trong dạy h�c văn.
Yêu cầu đối với SV:
Cần hiểu được mối quan hệ biện chứng giữa mục Ä‘Ãch
dạy h�c, nội dung dạy h�c và phương pháp dạy h�c (M� -
ND - PP), trong đó ngư�i h�c là trung tâm để có cơ sở
phân tÃch, lá»±a chá»�n các PPDH phù hợp.
1. Khái niệm phương pháp
TOP
Phương pháp là cách thức, con đư�ng, phương tiện để
đạt mục Ä‘Ãch nhất định, để giải quyết những nhiệm
vụ nhất định.
V� mặt triết h�c, có thể hiểu: phương pháp là hình
thức của sá»± tá»± váºn Ä‘á»™ng bên trong của ná»™i dung.
Và dụ:
a/ Phương pháp nấu cơm:
- Mục Ä‘Ãch: là m cho gạo biến thà nh cÆ¡m.
- Cách thức: cách nấu cơm: sự kết hợp một lượng gạo
nhất định với một lượng nước nhất định qua quá
trình nấu.
- Con đư�ng: chuẩn bị, nấu, hoà n thà nh
- Phương tiện: nồi, nhiên liệu
b/ Phương pháp dạy khỉ đi xe đạp:
- Mục Ä‘Ãch: là m cho khỉ biết Ä‘i xe đạp theo lệnh.
- Cách thức: dạy cho khỉ cách lên xe, giữ thăng bằng,
đạp xe, cách xuống xe...
- Con đư�ng: là m mẫu - khỉ bắt chước - thưởng khi bắt
chước được - dạy theo lệnh.
- Phương tiện: xe, thức ăn để thưởng.
2. �ặc điểm của phương pháp
TOP
2.1. Mối quan hệ M� - ND - PP:
Vấn đ� 1-1: Bạn hãy tìm mối quan hệ giữa M� - ND - PP
từ hai và dụ nêu trên. Mục Ä‘Ãch, ná»™i dung công việc
sẽ xác định việc dung phương pháp nà y hay phương pháp
khác. Nhưng phương pháp, cách thức là m cũng không hoà n toà n
phụ thuộc và o nội dung mà tác động trở lại nội dung.
Trong VD trên ta thấy: gạo có thể chế biến thà nh nhi�u
món ăn khác nhau, song má»—i món có mục Ä‘Ãch và cách thức
chế biến khác nhau (mục Ä‘Ãch và cách chế biến phở khác
với bún, cơm, bánh bò...). Không những thế, với các loại
gạo khác nhau thì việc chế biến thà nh cơm cũng khác nhau.
Nếu phương pháp nấu cơm được thực hiện không tốt thì
không đạt được mục Ä‘Ãch (cÆ¡m sống, khét). Ã�ôi khi
phương pháp nấu cũng tác động ngược lại nội dung (thêm
bá»›t nÆ°á»›c, lá»a...) để là m cho cÆ¡m ngon hÆ¡n.
2.2. Các đặc điểm của phương pháp:
Phương pháp có 4 đặc diểm sau:
- PhÆ°Æ¡ng pháp được quy định bởi mục Ä‘Ãch của công
việc (mục Ä‘Ãch khác nhau thì phÆ°Æ¡ng pháp thá»±c hiện cÅ©ng
khác nhau)
- Phương pháp được cụ thể hóa bởi nội dung (nội dung
công việc sẽ quy định cụ thể việc sỠdụng phương
pháp nà y hay phương pháp khác).
- Phương pháp luôn có cấu trúc vì khi sỠdụng một phương
pháp, ngư�i thực hiện phải hình dung ra từng giai đoạn
trong cả quá trình và phải hiểu ý nghĩa của từng giai
đoạn. Nói cách khác: cấu trúc của phương pháp phải
được đảm bảo thì hiệu quả công việc mới cao.
Â- TÃnh Ä‘a dạng và tÃnh tối Æ°u của phÆ°Æ¡ng pháp. TÃnh Ä‘a
dạng của phương pháp thể hiện ở chỗ có nhi�u phương
pháp khác nhau để thực hiện một công việc, tuy nhiên
ngư�i sỠdụng cần xác định rõ sỠdụng phương pháp
nà o là tốt nhất hay kết hợp sỠdụng các phương pháp
má»›i đạt hiệu quả cao nhất. Ã�iá»�u đó nói lên tÃnh tối
ưu của phương pháp.
Trong và dụ trên ta thấy: mỗi vùng đất có những cách
khác nhau để nấu cơm: cơm nấu bằng củi, bằng rơm, bằng
điện, cơm nấu trong nồi hay trong ống nứa (cơm lam)...
Ã�iá»�u nà y nói lên tÃnh Ä‘a dạng của phÆ°Æ¡ng pháp nấu cÆ¡m
song cũng nói lên một đi�u nữa là : tùy theo đi�u kiện
cụ thể mà ta ch�n phương pháp nà o là phương pháp tối ưu
để nấu cơm.
3. Vấn đ� phân loại các phương pháp
TOP
Các phÆ°Æ¡ng pháp dạy há»�c rất phong phú, từ lâu các nhÃ
khoa h�c đã đưa ra nhi�u kiểu phân loại khác nhau nhưng
cho đến nay chưa có kiểu phân loại nà o được các nhà khoa
há»�c hoà n toà n nhất trÃ. Sở dÄ© khó có thể phân loại các
phương pháp dạy h�c một cách rạch ròi vì:
- Quá trình dạy h�c là một quá trình sỠdụng đan xen,
phối hợp giữa các phương pháp cụ thể vì giữa các
phương pháp có mối quan hệ chặt chẽ. Hơn nữa trong gi�
h�c nếu giáo viên chỉ sỠdụng một phương pháp thì gi�
h�c sẽ bị nhà m chán.
Trong thực tế, có một số phương pháp giống nhau v� bản
chất, cấu trúc tuy tên g�i khác nhau. Và dụ: phương pháp
diễn giảng còn đươc g�i là phương pháp thuyết trình,
thông báo..., phÆ°Æ¡ng pháp trá»±c quan còn Ä‘Æ°Æ¡c gá»�i lÃ
phÆ°Æ¡ng pháp mô hình, mẫu váºt, thà nghiệm...
Giáo trình nà y nêu lên một lên một cách phân loại tương
đối tiêu biểu, dá»… hiểu để Ãt nhất chúng ta có thể
hiểu tên g�i của phương pháp xuất phát từ đâu, có ý
nghĩa gì...
3.1. Cơ sở phân loại các phương pháp:
Có 2 cơ sở phân loại như sau:
CÆ¡ sở thứ nhất là cách tổ chức nháºn thức trong QTDH,
trong đó chú ý đễn hoạt động dạy (của thầy) và hoạt
động h�c (của trò). Từ đó có các kiểu phương pháp:
- Kiểu thông báo: Có 2 kiểu thông báo:
+ Kiểu thông báo tái hiện là cách tổ chức gi� h�c theo
lối truy�n thụ một chi�u (thầy => trò), trò chỉ nghe
một cách thụ động sau đó tái hiện lại những đi�u
thầy nói.
+ Kiểu thông báo tìm tòi bá»™ pháºn: là cách thức tổ chức
gi� h�c trong đó thầy không sỠdụng tr�n th�i gian của
tiết h�c để truy�n thụ kiến thức một chi�u mà kết
hợp tổ chức cho HS tham gia và o QTDH, tìm tòi từng phần
nội dung bà i h�c.
- Kiểu nêu vấn đ�: Tùy theo mức độ tham gia của HS và o
bà i giảng nhiá»�u hay Ãt mà ta có các kiểu nêu vấn Ä‘á»�
khác nhau như: kiểu nêu vấn đ� tái hiện, kiểu nêu vấn
Ä‘á»� tìm tòi bá»™ pháºn, tháºm chà trong giá»� há»�c, GV nêu vấn
đ� cho HS hoà n toà n tự lực giải quyết vấn đ�.
- Kiểu nghiên cứu: Kiểu nghiên cứu cũng có nhi�u mức
độ khác nhau tùy thuộc và o mức độ hoạt động nhi�u hay
Ãt của HS.
CÆ¡ sở thứ hai của việc phân loại là phÆ°Æ¡ng tiện chÃnh
để mang kiến thức đến cho HS. Từ đó có 3 nhóm phương
pháp:
- Nhóm phương pháp dùng l�i: Các phương pháp thuoc� nhóm
nà y là các PPDH trong đó thầy và trò chủ yếu dùng l�i
nói, chữ viết để xây dựng bà i mới, đó là các phương
pháp: diễn giảng, kể chuyện, đà m thoại...
- Nhóm phÆ°Æ¡ng pháp trá»±c quan: PhÆ°Æ¡ng tiện chủ yếu sá»
dụng trong nhóm các phương pháp nà y là các đồ dùng trực
quan, thà nghiệm, các phÆ°Æ¡ng tiện kÄ© thuáºt há»— trợ cho
hoạt động dạy h�c. Và dụ: các phương pháp thà nghiệm
(thà nghiệm biểu diễn, thà nghiệm thực hà nh...), phương
pháp mô hình, sá» dụng phÆ°Æ¡ng tiện kÄ© thuáºt, tham quan,
thực tế...
- Nhóm phương pháp hoạt động tự lực của HS: quan sát,
là m thà nghiệm ở nhà , nghiên cứu tà i liệu...
Trên đây là kiểu phân loại theo hai cơ sở chung nhất, trong
đó không chú ý đến những cơ sở khác như: giai đoạn
nháºn thức, cấu trúc logic bên trong của phÆ°Æ¡ng pháp (xem
thêm bảng 1.1)
Bảng 1.1: Phân loại PPDH
3.2. Những cơ sở xác định việc sỠdụng phương pháp:
Vấn đ� 1-2: Tại sao cùng một nội dung bà i h�c mà GV A
dạy rất hay, HS hiểu bà i, ngược lại, GV B lại là m cho
gi� h�c nhà m chán, HS thụ động, không hiểu bà i?
Một phương pháp có thể sỠdụng theo nhi�u cách để tạo
nên hiệu quả. Và dụ: trong diễn giảng GV có diễn giảng
một chi�u (diễn giảng thông báo) hay diễn giảng nêu vấn
đ�, nghĩa là trong quá trình diễn giảng GV đặt ra các
vấn đ� yêu cầu HS tham gia giải quyết, từ đó hình thà nh
nội dung bà i h�c. Trong việc sỠdụng thà nghiệm GV dùng PP
thà nghiệm biểu diễn (TNBD) thông thư�ng hay TNBD nêu vấn
đ�, TNBD nghiên cứu...
Do váºy khi GV quyết định sá» dụng PP nà y hay PP khác trong
quá trình dạy h�c cần xem xét các yếu tố sau:
- Nội dung bà i h�c
- Trình độ HS
- Phương tiện giảng dạy: tranh ảnh, bản đồ, dụng cụ
thà nghiệm...
Có tÃnh đến các yếu tố trên thì giá»� há»�c má»›i có thể
đạt hiệu quả cao
4. Các xu hướng dạy h�c hiện đại
TOP
Vấn đ� 1-3: Bạn hiểu thế nà o là xu hướng dạy h�c
hiện đại? Hãy lấy và dụ chỉ một phương pháp dạy
h�c được g�i là phương pháp truy�n thống.
4.1. H�c sinh là trung tâm của QTDH:
Trong dạy h�c truy�n thống ngư�i thầy là trung tâm của
quá trình dạy h�c (teacher - centered). Tất cả m�i công
việc trong lớp h�c đ�u do thầy đảm nhiệm: thầy giảng
giải, phân tÃch, khám phá vấn Ä‘á»�, là m thà nghiệm... Trò
chỉ có nhiệm vụ lắng nghe, ghi chép. NhÆ° váºy, trò đứng
ngoà i tiến trình dạy h�c và dễ trở thà nh ngư�i dự
gi�.
Lý luáºn dạy há»�c hiện đại đặc biệt coi trá»�ng vai trò
của, HS trở thà nh trung tâm của QTDH (student - centered).
PhÆ°Æ¡ng pháp giáo dục tÃch cá»±c là sá»± tÃch hợp thÆ°á»�ng
xuyên các mối quan hệ giáo dục như: trò - lớp - thầy trong
QTDH, trong đó, trò là chủ thể. Chúng ta hãy xét từng yếu
tố trong mối quan hệ trên.
· Trò:
Trò há»�c tÃch cá»±c bằng các hà nh Ä‘á»™ng của chÃnh mình, tá»±
tìm ra cái chưa biết, cái cần khám phá, tự tìm ra kiến
thức, chân lÃ.
Muốn tổ chức các hoạt động như thế cho trò, GV cần
đặt ra các tình huống há»�c táºp để trò tá»± đặt mình
và o các tình huống đó, tự quan sát, suy nghĩ, tra cứu tà i
liệu, là m thà nghiệm, đặt giả thuyết, phán đoán, là m
thá», tá»± giải quyết vấn Ä‘á»� để tìm ra kiến thức má»›i.
· Lớp:
Lớp h�c là cộng đồng các chủ thể, là thực tiễn xã
hội hiện tại và cả tương lai của ngư�i h�c ở ngay
trong nhà trư�ng. Lớp h�c được tổ chức nhằm mục
Ä‘Ãch giáo dục, là m môi trÆ°á»�ng xã há»™i trung gian giữa trò
và thầy.
Váºy là lá»›p há»�c không còn là má»™t nhóm ngÆ°á»�i tồn tại
Ä‘á»™c láºp trong má»™t không gian thuần túy bốn bức tÆ°á»�ng
của lớp h�c mà là một cộng đồng ngư�i có những quan
hệ xã hội v� mặt giáo tiếp. Các mối quan hệ xã hội
ấy không chỉ xảy ra trong bốn bức tư�ng mà còn xảy ra
trong xã hội thực sự, trong tự nhiên.
· Thầy:
Trong dạy h�c truy�n thống, ngư�i thầy đại diện cho
kiến thức, là nguồn kiến thức duy nhất của HS, rao giảng
cái mình biết, luôn đứng trÆ°á»›c má»™t táºp thể lá»›p ngồi
ngay ngắn, im lặng, hướng lên bảng nghe và ghi.
Trong dạy h�c hiện đại, thầy là ngư�i đạo diễn, tổ
chức các hoạt động của trò (kể cả tổ chức lớp) để
trò khám phá ra vấn đ�, ứng dụng là thuyết đã h�c và o
cuộc sống. Các hoạt động của thầy hướng đến mục
Ä‘Ãch: hình thà nh và phát triển nhân cách con ngÆ°á»�i lao
động tự chủ, năng động và sáng tạo.
· �ánh giá:
Việc hình thà nh và phát triển nhân cách thông qua nháºn
thức cần được thể hiện qua đánh giá kết quả h�c
táºp.
Có 2 kết quả cần đánh giá:
1. TÃnh chÃnh xác của kiến thức thu lượm được
2. Nguyên nhân của những lá»—i lầm trong nháºn thức.
Có 3 biện pháp đánh giá:
1. Thầy đánh giá.
2. Trò tự đánh giá.
3. HS đánh giá lẫn nhau
Quan điểm dạy h�c hiện đại coi tr�ng việc trò tự
đánh giá. Thông qua bà i kiểm tra, thông quan thảo luáºn, trao
đổi vá»›i thầy - trò sẽ vừa biết mức Ä‘á»™ chÃnh xác
của kiến thức, vừa cảm nháºn má»™t cách sâu sắc mức
độ phát triển của bản thân.
Các vấn đ� trên là bốn đặc trưng cơ bản của quan
Ä‘iểm dạy há»�c lấy HS là m trung tâm, hay nói cách khác lÃ
quan Ä‘iểm dạy há»�c tÃch cá»±c.
Bảng so sánh hai quan điểm dạy h�c (Bảng 1.2)
Phương pháp dạy h�c truy�n thống
Phương pháp dạy h�c hiện đại
Quan điểm: Thầy là trung tâm
1. Thầy truy�n đạt kiến thức.
1. Thầy độc thoại, phát vấn; trò nghe, ghi, trả l�i.
3. Thầy áp đặt kiến thức có sẵn
4. Trò h�c thuộc lòng.
5. Thầy độc quy�n đánh giá, cho điểm cố định
Quan điểm: Trò là trung tâm
1. Trò tá»± tìm kiến thức bằng hoạt Ä‘á»™ng tÃch cá»±c.
2. �ối thoại trò trò, trò thầy.
3. Thầy, trò khẳng địnhg kết quả của trò.
4. Trò h�c cách h�c, cách hà nh động và trưởng thà nh.
5. Trò tá»± đánh giá, sá»a sai, tá»± Ä‘iá»�u chỉnh là m cÆ¡ sở
để thầy cho điểm cơ động.
Vấn đ� 1-3: Theo bạn, GV phải là m thế nà o để HS tự tìm
ra kiến thức bằng hoạt Ä‘á»™ng tÃch cá»±c?
4.2. Năm định hướng trong QTDH (Dimensions of Learning):
Dimensions of Learning là một trong những xu hướng dạy h�c
hiện đại lấy HS là m trung tâm. Tư tưởng dạy h�c nà y do
nhà giáo dục ngư�i Mỹ Robert J. Marzano nêu lên trong công
trình A Different Kind of Classroom: Teaching with Dimensions of
Learning do Associasion for Supervision and Curriculum Development xuất
bản. Tư tưởng dạy h�c của Marzano đã được nhi�u
nÆ°á»›c phát triển váºn dụng và đạt hiệu quả giáo dục
cao. Marzano đã đ� ra 5 định hướng định hướng đan xen
trong QTDH.. Năm định hướng đó là :
1. Thái Ä‘á»™ và sá»± nháºn thức tÃch cá»±c vá»� việc há»�c
2. Thu nháºn và tổng hợp kiến thức
3. Mở rộng và tinh l�c kiến thức
4. SỠdụng kiến thức có hiệu quả
5. Hình thà nh thói quen tÆ° duy tÃch cá»±c.
�ỊNH HƯỚNG 1: TH�I �Ộ VÀ SỰ NHẬN THỨC T�CH CỰC VỀ
VIỆC HỌC
TOP
HS sẽ khó có thể đạt hiệu quả cao trong há»�c táºp nếu
không có thái Ä‘á»™ và sá»± nháºn thức tÃch cá»±c vá»� việc
há»�c. Các nhân tố sau chi phối thái Ä‘á»™ và sá»± nháºn thức
tÃch cá»±c vá»� việc há»�c của HS:
Ta sẽ xét từng yếu tố:
1. Tạo bầu không khà HT thÃch hợp:
Không khà HT thư�ng được hiểu như là những nhân tố bên
ngoà i nhÆ°: môi trÆ°á»�ng, Ä‘iá»�u kiện HT. Giá»� đây, các nhÃ
tâm là h�c coi không khà HT là những nhân tố bên trong như:
thái Ä‘á»™ HT, nháºn thức vá»� việc há»�c của HS. Nếu HS có
sá»± nháºn thức đúng đắn vá»� việc há»�c, há»� sẽ có bầu
không khà tinh thần thuáºn lợi cho việc há»�c. Có hai yếu
tố ảnh hưởng đến tinh thần, tâm là của HS là cảm giác
được chấp nháºn và cảm giác dá»… chịu, thoải mái trong
lớp h�c.
* Cảm giác được chấp nháºn:
HS sẽ thấy thoải mái nếu được sự quan tâm, tôn tr�ng
của GV và bạn cùng lớp. Khi ấy, năng lực tư duy của HS
sẽ được phát huy. Sự quan tâm của GV đối với HS có
thể được thể hiện bằng nhi�u cách: có thái độ thân
máºt vá»›i HS, nhìn và o mắt HS, di chuyển vá»� phÃa HS... Sá»±
quan tâm của bạn cùng lớp thể hiện ở tinh thần hợp tác
trong há»�c táºp. Ã�iá»�u kiện cốt yếu để HS thể hiện tinh
thần hợp tác trong HT là việc GV ra những bà i táºp cho từng
nhóm HS thực hiện và yêu cầu mỗi thà nh viên trong nhóm
phải chịu trách nhiệm vá»� má»™t phần của bà i táºp đồng
th�i các thà nh viên trong nhóm phải có sự hợp tác với
nhau để hoà n thà nh bà i táºp. NhÆ° váºy, trong mô hình vá»� sá»±
hợp tác trong HT có hai yếu tố: trách nhiệm cá nhân và sự
phụ thuá»™c tÃch cá»±c của cá nhân trong nhóm. Ã�iá»�u nà y đòi
h�i khi GV chia nhóm, GV phải chú ý sao cho trong mỗi nhóm có
những HS thuá»™c giá»›i tÃnh, dân tá»™c, trình Ä‘á»™ khác nhau.
· Sá»± thoải mái và tráºt tá»±:
�ể HS không bị ức chế tinh thần, GV phải chú ý tạo sự
thoải mái trong lớp h�c bằng thái độ vui vẻ, hà i hước,
bằng việc cho HS có sự tự do nhất định trong việc ch�n
cách trình bà y bà i táºp, và có quyá»�n trao đổi vá»›i GV
những vấn đ� còn khúc mắc... Tuy nhiên, m�i hà nh vi của
HS trong lớp h�c không vượt quá những nguyên tắc, nội quy
được chấp nháºn trong lá»›p há»�c. Sá»± tráºt tá»± còn đồng
nghĩa với môi trư�ng HT an toà n. HS tin rằng h� được GV
và bạn bè bảo vệ khi cần thiết.
2. Nuôi dưỡng thái Ä‘á»™ và sá»± nháºn thức tÃch cá»±c vá»�
nhiệm vụ HT:
�ỊNH HƯỚNG 2: THU NHẬN VÀ TỔNG HỢP KIẾN THỨC
TOP
Mục Ä‘Ãch chÃnh của định hÆ°á»›ng há»�c táºp 2 là cung cấp
kiến thức (KT) cho HS và cách là m thế nà o để giúp HS thu
nháºn và tổng hợp kiến thức má»™t cách có hiệu quả. Ã�ể
thá»±c hiện vấn Ä‘á»� nà y chúng ta cần phải xem xét tÃnh tá»±
nhiên của KT. Xét vá»� tÃnh tá»± nhiên của KT, Marazano phân KT
nội dung ra là m 2 kiểu KT: Kiến thức thông báo và Kiến
thức quy trình. Quá trình thu nháºn và tổng hợp KTTB và KTQT
là ná»�n tảng của tiếng trình há»�c táºp.
Và dụ 1: Gi� dạy của cô Baker v� kiến thức quy trình:
giảng dạy v� phép cộng 3 chữ số với và dụ cụ thể
là : 374 + 251
Ã�ầu tiên cô Baker giá»›i thiệu phép cá»™ng nà y vá»›i HS vÃ
tạo cho HS tâm lý thoải mái bằng cách nói rằng phép tÃnh
nà y cũng giống với phép cộng 2 chữ số. Sau đó cô thực
hiện từng bÆ°á»›c má»™t của phép tÃnh ngay trên bảng từ
hà ng thứ nhất đến hà ng thứ 2 và sau cùng là hà ng thứ 3
và cho ra kết quả bà i toán là 625.
GV lặp lại một lần nữa cách là m bà i toán và ghi lại
từng bÆ°á»›c đã là m ngay trên bảng. Sau đó GV cho thêm vÃ
dụ thứ 2, chỉ cho HS thấy từng bước sẽ nảy sinh những
vấn đ� mới và cho HS tự thực hà nh và dụ 2 theo từng
cặp. Sau khi HS đã là m xong GV trình bà y cho cả lớp thấy
được cách giải quyết những vấn đ� trong từng bước
của và dụ 2.
Ngà y tiếp theo GV cho thêm các và dụ khác và đưa ra thêm
những khó khăn mới trong từng bước, tiếp tục giúp HS
giải quyết. �ặc biệt GV nhấn mạnh vấn đ�: đối với
hai số khi cá»™ng lại lá»›n hÆ¡n 10 thì phải nhá»› (giữ) vÃ
cộng và o cột tiếp theo, nếu không kết quả bà i toán sẽ
sai.
Những ngà y tiếp theo, GV cho nhiá»�u bà i táºp tÆ°Æ¡ng tá»± hoặc
khó hơn với để HS giải quyết, tiếp tục chỉ ra cho HS
thấy những lỗi thư�ng mắc phải khi là m phép cộng 3 chữ
số nà y. Thực hà nh kết hợp với chỉ dẫn, GV giúp HS mỗi
ngà y là m nhanh và chÃnh xác hÆ¡n. Sau má»™t tuần lá»…, HS của
bà Baker là m toán cá»™ng 3 chữ số rất nhanh và chÃnh xác
Và dụ 2: Gi� dạy của Mr. DiStefano v� kiến thức thông báo
Dạy 1 chương v� Rượu trong môn h�c Sức Kh�e
- Trước tiên GV h�i HS những câu h�i liên quan đến chủ
đ� rượu
- GV ghi lại những ý kiến của HS lên bảng
- GV chỉ ra 2 tác hại của rượu từ những ý kiến
HS: rượu gây tác hại v� tinh thần và rượu gây thiệt
hại cho sức kh�e
- Phát cho mỗi HS 1 t� giấy, trên đó chia là m 2 cột:
cột 1: Ảnh hưởng của rượu đến cơ thể; cột 2: Ảnh
hưởng của rượu đến việc cÆ° xá», Tiếp theo GV yêu cầu
HS đ�c giáo trình (tà i liệu) và liệt kê các ý và o mỗi
cột trong 15 phút.
- Sau 15 phút, GV yêu cầu HS cho biết những ý kiến
của h� và ghi lại những ý hay lên bảng theo 2 cột đã
nêu.
- GV đánh dấu một số ý quan tr�ng nhất trong những
ý đã ghi trên bảng và giải thÃch rõ hÆ¡n, sâu hÆ¡n những ý
nà y bằng những mẩu chuyện minh h�a cụ thể qua ngư�i
tháºt, việc tháºt (những bạn bè, ngÆ°á»�i thân hoặc những
nhân váºt mà HS biết đã bệnh hoặc sa ngã vì rượu).
- Trước khi kết thúc bà i giảng GV nhấn mạnh một
lần nữa những ý quan tr�ng mà đã đánh dấu trên bảng.
Qua 2 VD trên ta thấy:
* KTTB thực hiện 3 giai đoạn: xây dựng ý, sắp xếp các ý,
ghi nhá»›.
* KTQT cũng được thực hiện qua 3 giai đoạn: xây dựng mô
hình, định hình kiến thức, thu nháºn kiến thức.
C�CH GIÚP �ỠHS HỌC KTTB VÀ KTQT
KIẾN THỨC THÔNG B�O
KIẾN THỨC QUY TRÌNH
Gồm 3 giai đoạn:
- Gđ 1: Xây dựng ý nghĩa:
SỠdụng KT mà HS đã biết để tìm hiểu KT mà HS sắp h�c
bằng cách:
+ �ặt câu h�i v� chủ đ� HS sắp h�c (Thầy
Distefano đặt câu h�i cho HS tìm hiểu v� những tác hại
của rượu)
+ Dùng chiến lược K-W-L (em đã biết cái gì v� vấn
đ� sắp h�c,, muốn biết (h�c) cái gì v� vấn đ� sắp
h�c, vừa h�c được gì trong bà i mới?).
+ Xây dựng khái niệm mới bằng cách nêu những và dụ
v� khái niệm và những và dụ trái ngược v� khái niệm
đó (Dạy khái niệm động từ ta có thể cho 2 và dụ tương
phản: Con ngựa bỗng lồng lên và Con chim bị nhốt trong
lồng)
- Gđ 2: Sắp xếp ý (hướng dẫn cách sắp xếp ý và ghi
chép)
+ Cho HS trình bà y kiến thức (KT) đã h�c theo nhi�u
cách: viết, hình vẽ, sơ đồ.
+ Giúp HS nắm được KT tổng quát và hiểu những phần
cụ thể, chi tiết
+ Ghi các ý ngắn gá»�n, xúc tÃch
+ �ưa ra một số câu h�i trước khi cho HS đ�c tư
liệu SGK để HS dễ tìm và sắp xếp ý.
- Gđ 3: Ghi nhớ kiến thức:
+Tóm tắt nội dung
+Nhấn mạnh chủ Ä‘á»� chÃnh, kèm theo phân tÃch tỉ mỉ
bằng những hình ảnh, sự việc cụ thể (phần nhấn mạnh
và diễn tả trong bà i giảng của Mr. DiStefano v� tác hại
của rượu).
+ So sánh sự việc nà y với sự việc khác
Gồm 3 giai đoạn:
- Gđ 1: Xây dựng mô hình:
+ GV là m mẫu sau đó yêu cầu HS nhớ lại tiến trình GV
đã thực hiện
+ Cho HS láºp sÆ¡ đồ miêu tả tiến trình GV đã thá»±c
hiện.
- Gđ 2: �ịnh hình KTQT:
+ Nêu những tình huống có vấn đ�, những lỗi HS đã
mắc trong khi giải quyết vấn Ä‘á»�, là m bà i táºp và sá»a
chữa lá»—i cho HS (VD: giai Ä‘oạn giải quyết vấn Ä‘á»� vÃ
sá»a lá»—i cho HS khi là m phép cá»™ng 3 chữ số của cô Baker)
- GÄ‘ 3: Thu nháºn kiến thức:
+ Cho HS thực hà nh nhi�u lần dưới sự hướng dẫn
của GV.
+ Láºp kế hoạch cho HS thá»±c hà nh KTQT nhằm giúp HS thá»±c
hà nh ngà y cà ng nhanh và chÃnh xác (VD: gÄ‘ thá»±c hà nh phép
cộng 3 chữ số trong tiết h�c của cô Baker)
· Khi xây dá»±ng giáo án giúp HS thu nháºn và tổng hợp
KTTB GV cần trả l�i những câu h�i sau:
1. Những chủ đ� tổng quát là gì?
2. Những phần cụ thể là gì?
3. Là m thế nà o để giúp HS nắm bắt được thông tin.
Có thể sỠdụng 2 cách:
- Trực tiếp (cho HS quan sát thực tế,ú bắt chước, đóng
vai ...)
Và dụ: khi giảng v� chủ đ� dân chủ, GV có thể chỉ ra
tÃnh dân chủ của HS trong lá»›p há»�c là nhÆ° thế nà o? Qua
thực tế đó HS sẽ hiểu rõ hơn v� chủ đ� nà y.
- Gián tiếp (cho HS xem phim, đ�c tà i liệu, bà i giảng, giải
thÃch, ...)
Và dụ để giảng dạy v� chủ đ� ngủ đông, GV khó có
thể cho HS trực tiếp thực tế để hiểu khái niệm nà y. Do
váºy, GV có thể cho há»�c sinh xem phim, Ä‘á»�c tÆ° liệu và sau
đó giảng giải thêm để HS nắm được chủ đ� ngủ
đông.
4. Là m thế nà o để giúp HS xây dựng ý?
5. Là m thế nà o để giúp HS sắp xếp thông tin?
6. Là m thế nà o để giúp HS ghi nhớ thông tin?
· Khi xây dá»±ng giáo án giúp HS thu nháºn và tổng hợp
KTQT GV cần trả l�i những câu h�i sau:
1. Những kỹ năng và tiến trình quan tr�ng nà o HS
cần phải nắm?
2. HS sẽ được giúp đỡ như thế nà o để xây
dựng mô hình?
- Trước tiên, GV cho HS mô hình mẫu: hướng dẫn HS
kĩ năng thực hiện những vấn đ� (KTQT) mà bà i h�c yêu
cầu (cách thực hiện một phép toán, viết một câu văn,
cách vẽ hình...)
- Yêu cầu HS suy nghĩ kỹ v� mô hình mà GV đã là m
- Ghi lại trên bảng các bước thực hiện (bước 1:
là m gì, bước 2: là m gì, là m như thế nà o...)
- Yêu cầu HS láºp sÆ¡ đồ phát triển vá»� mô hình.
3. HS sẽ được giúp đỡ như thế nà o để nắm
được kỹ năng hoặc tiến trình?
GV chỉ ra những vấn đ� và những lỗi mà HS có thể mắc
phải trong từng bước thực hiện vấn đ� và giải quyết
hết những vấn đ� đó. (Những vấn đ� nà y có thể
xuất hiện trong quá trình thực hà nh của HS)
4. HS sẽ được giúp đỡ như thế nà o để thu
nháºn kỹ năng hoặc tiến trình ?
- Thực hà nh nhi�u lần.
- GV cần nhấn mạnh yêu cầu vá»� mức Ä‘á»™ nhanh vÃ
sá»± chÃnh xác trong suốt quá trình thá»±c hà nh giúp HS thá»±c
hiện một cách m�m dẻo và điêu luyện KTQT.
�ỊNH HƯỚNG 3: MỞ RỘNG VÀ TINH LỌC KIẾN THỨC
TOP
Quá trình HT không chỉ nhằm nắm được những nội dung
kiến thức và các kĩ năng. Trong một thế giới phát triển
và luôn luôn có những sự biến đổi thì những kiến thức
và các kÄ© năng HS đã thu nháºn được trong loại hình HT 2
sẽ mau chóng trở nên lạc háºu. Do váºy, nếu ngÆ°á»�i há»�c
chỉ ghi nhớ máy móc kiến thức đã h� thì chưa đủ, h�
phải có khả năng tự mở rộng và tự tinh l�c (chắt
l�c) những kiến thức và kĩ năng cần thiết. Nói cách
khác: ngư�i h�c phải có năng lực tư duy sáng tạo để
có thể tá»± há»�c suốt Ä‘á»�i, tá»± đổi má»›i để thÃch nghi
vá»›i thá»±c tế cuá»™c sống. Trong loại hình 3, mở rá»™ng vÃ
tinh lá»�c kiến thức là má»™t mặt của tiến trình há»�c táºp,
liên quan đến việc kiểm tra những đi�u đã được h�c,
được biết ở mộüt mức Ä‘á»™ cao hÆ¡n và phân tÃch sâu
hơn.
Có nhi�u cách để giúp HS mở rộng và tinh l�c kiến thức
nhÆ°ng má»™t số hoạt Ä‘á»™ng sau đây đặc biệt thÃch hợp cho
việc mở rộng và tinh l�c kiến thức là :
- So sánh
- Phân loại.
- Quy nạp.
- Suy luáºn
- Phân tÃch lá»—i
- Xây dựng sự ủng hộ
- Khái quát hoá.
- Phân tÃch quan Ä‘iểm (có quan Ä‘iểm riêng vá»� các vấn
đ�)
Và dụ: Cô giáo Hildebrandt đã trình bà y xong bà i h�c v�
các tác phẩm nghệ thuáºt hiện đại của 15 há»�a sÄ© trong
hai tuần. Các HS của cô có vẻ như đã nắm được nội
dung bà i há»�c. Há»� có thể mô tả được các kỹ thuáºt vẽ
tranh đặc biệt của má»—i há»�a sÄ©. Tháºm chà há»� nhá»›
được một số đi�u v� cuộc đ�i của các nghệ sĩ
nà y. Cô Hildebrandt quyết định cho HS bà i táºp sau: Hãy phân
loại 15 nghệ sÄ© mà chúng ta đã nghiên cứu thà nh Ãt nhất 3
nhóm. Sau khi phân loại xong, hãy mô tả những nét đặc
trÆ°ng của má»—i nhóm và giải thÃch tại sao mình lại phân
loại nhÆ° váºy.
�ầu tiên, cô giáo cho HS 2 tiết để là m việc theo từng
nhóm 3 ngÆ°á»�i. Ngay sau đó, cô nháºn thấy rằng các em cần
nhi�u th�i gian và sự hướng dẫn cụ thể hơn. Vì thế
cô Hildebrabdt đã dạy cho HS cáìch thức phân loại, giúp
các em ch�n lựa những tiêu chuẩn cho từng loại.
Hai phương pháp giúp HS mở rộng và tinh l�c kiến thức.
1/ SỠdụng các loại câu h�i
- CH so sánh:
· Những sự việc nà y có điểm nà o giống nhau ?
Giống như thế nà o?
· Những sự việc nà y có điểm nà o khác nhau ? Khác
như thế nà o?
- CH phân loại:
· Ta có thể sắp xếp các sá»± váºt (hiện tượng) nà y
và o những nhóm nà o?
· Giữa các yếu tố trong nhóm có điểm gì chung?
· �ặc trưng xác định của mỗi nhóm là gì?
- CH qui nạp :
· Dựa trên những sự kiện (hoặc quan sát) sau đây
......., các em có thể rút ra kết luáºn gì ?
- CH diễn dịch:
· Dá»±a trên sá»± tổng quát ( hoặc quy luáºt hay nguyên
lý ) sau đây ....., em có thể tiên đoán hoặc rút ra được
kết luáºn gì ?
· Nếu xảy ra hiện tượng .. (hoặc nếu ta thay B cho
C..........) thì đi�u gì sẽ xảy ra?
- CH phân tÃch lá»—i:
· Trong láºp luáºn trên (ý kiến trên) có
Ä‘iểm nà o chÆ°a chÃnh xác?
· Trong câu trả l�i nà y có điểm
nà o sai? Sai như thế nà o?
· Vấn Ä‘á»� (bà i táºp) nà y có thể được sá»a lại
như thế nà o?
- CH yêu cầu nêu lý lẽ (láºp luáºn) để chứng minh:
· Dựa và o đâu mà em khẳng định đi�u nà y là đúng?
· Ã�iểm hạn chế của láºp luáºn trên là gì ?
- CH khái quát hóa :
· Em hãy rút ra những điểm chung của các
vấn đ� trên
· Dạng tổng quát nà y có thể áp dụng cho
những tình huống nà o?
- CH phân tÃch quan Ä‘iểm:
· Tại sao nhân váºt nà y được coi
là tốt (hoặc xấu)?
· Em có ý kiến gì v� vấn đ� nà y?
Những câu h�i nà y có thể được h�i trước,
trong và sau khi h�c một nội dung nà o đó.
2/ Hướng dẫn HS mở rộng và tinh l�c kiến thức
bằng các hoạt động:
- Phân loại: Quá trình phân loại gồm một số
bước đặc biệt như:
+ Nháºn biết được các mục cần được phân loại.
+ Phân chia thông tin thà nh các nhóm.
+ Hình thà nh nguyên tắc phân loại, sau đó phân loại
các mục dựa trên những nguyên tắc nà y.
Và dụ: Hoạt động phân loại những cái gây ô nhiêm môi
trư�ng và những cái không gây ô nhiễm môi trư�ng trong
bà i dạy của GV Hà Lan.
- Qui nạp: �ểm cơ bản của thao tác qui nạp trong hoạt
động mở rộng và tinh l�c kiến thức là nêu lên các giả
thuyết và chứng minh giả thuyết bằng những chứng cá»› (vÃ
dụ) cụ thể.
VD: Khi cuộc chiến tranh vùng Vịnh mới nổ ra, GV dạy vấn
đ� nà y bằng cách: yêu cầu HS nêu các giả thuyết v�
nguyên nhân của việc Saddam Hussein (tổng thống Iraq) cho quân
Ä‘á»™i xâm nháºp Kuwait. Các HS đã nêu lên các giả thuyết
của h� và những thông tin để chứng minh cho các giả
thuyết đó. Khi cuộc chiến tranh đang tiến triển, HS thu
tháºp những thông tin để khẳng định hoặc bác bá»� các
giả thuyết đã nêu. Dần dần, HS thay đổi và sá»a lại
giả thuyết của há»� cho thÃch hợp. Trong hoạt Ä‘á»™ng nà y HS
đã thu nháºn được những kinh nghiệm trong việc Ä‘Æ°a ra
giả thuyết, thu tháºp chứng cứ ....
- Suy luáºn: Từ vấn Ä‘á»� A, GV có thể hÆ°á»›ng dẫn HS suy ra
vấn đ� B
- Phân tÃch lá»—i: Có 2 loại lá»—i cÆ¡ bản mà con ngÆ°á»�i
thư�ng mắc phải là :
+ Các lỗi v� mặt logic thể hiện ở sự mâu thuẫn giữa
các láºp luáºn, chứng cứ; lảng tránh những vấn Ä‘á»� chủ
yếu, sa và o những vấn đ� vụn vặt...
+ Các lỗi trong khi thực hiện hoặc trình bà y vấn đ� thể
hiện ở việc bác b� bất cứ ý kiến nà o khác mình; không
thừa nháºn thá»±c tế; dùng vÅ© lá»±c hoặc sức mạnh để áp
đặt ý kiến hoặc cách giải quyết của mình; sỠdụng
những chứng cớ không có giá trị thực tế hoặc giá trị
pháp là để chứng minh vấn đ�...
- Xây dựng sự ủng hộ:
�ể tìm sự ủng hộ của ngư�i khác cho vấn đ� của
mình, ngư�i ta có thể dùng những hình thức lôi cuốn như:
là m cho ngÆ°á»�i nghe thÃch mình (qua những mẩu chuyện, qua
l�i khen ngợi ngư�i nghe.. ); là m cho ngư�i nghe tin rằng
những láºp luáºn mình Ä‘Æ°a ra luôn đúng; lôi cuốn bằng
những điệu bộ cỠchỉ, những l�i lẽ sinh động; hoặc
lôi cuốn ngÆ°á»�i nghe bằng những láºp luáºn logic.
- Khái quát hóa:
GV yêu cầu HS tìm mối liên hệ giữa các vấn đ� khác nhau
hoặc các yếu tố trong một vấn đ�. VD: Khi dạy v� tế
bà o, GV yêu cầu HS tìm mối liên hệ giữa các chức năng
của một tế bà o với các cơ quan của một thà nh phố.
- Phân tÃch quan Ä‘iểm: Khi gặp má»™t quan Ä‘iểm khác vá»›i quan
điểm của mình GV hướng dẫn HS tiến hà nh các bước:
+ Thá» nhìn nháºn vấn Ä‘á»� dÆ°á»›i má»™t quan Ä‘iểm khác
+ Xác định những lý lẽ nằm sau quan điểm đó.
Phân tÃch quan Ä‘iểm liên quan đến việc nháºn ra được quan
điểm (thái độ) của mình v� một vấn đ�.
· Khi xây dựng giáo án giúp HS mở rộng và tinh l�c
kiến thức, GV cần trả lưòi những câu h�i sau:
1. Ná»™i dung gì của bà i há»�c cần được mở rá»™ng vÃ
tinh l�c vì không phải tất cả thông tin đ�u cần phải
được phân tÃch sâu.
2. Loại hoạt động gì sẽ được sỠdụng để mở
rộng và tinh l�c phần kiến thức đã được ch�n? Quy
tắc quan tr�ng là " hãy để nội dung ch�n công việc "
tức là các hoạt Ä‘á»™ng nên thÃch hợp má»™t cách tá»± nhiên
vá»›i ná»™i dung.
Tóm lại: GV nên xem 8 loại hoạt động của loại hình 3 như
là một "thực đơn" để ch�n lựa. Trong bà i nà o thì quy
nạp hay phân tÃch quan Ä‘iểm là thÃch hợp để mở rá»™ng vÃ
tinh l�c kiến thức. Trong các bà i khác thì so sánh hay khái
quát lại thÃch hÆ¡p hÆ¡n. Ã�iá»�u quan trá»�ng là hoạt Ä‘á»™ng mÃ
chúng ta ch�n giúp cho HS hiểu bà i tốt hơn.
�ỊNH HƯỚNG 4 : SỬ DỤNG KIẾN THỨC CÓ HIỆU QUẢ
TOP
Việc cô Haas giúp HS sỠdụng kiến thức đã có v� những
năm 60 là má»™t cách là m thá»±c tế và có tác dụng kÃch thÃch
hứng thú của HS. Tiến trình trả lá»�i câu há»�i Ai lÃ
ngÆ°á»�i có ảnh hưởng nhât trong tháºp kỉ 60 chắc chắn
giúp HS nháºn ra những mặt khác nhau của các sá»± kiện lịch
sỠđã xảy ra trong th�i kì nà y.
VD 2:Bà i h�c v� năng lượng nguyên từ và lò phản ứng
hạt nhân:
Khi HS h�c v� những loại lò phản ứng hạt nhân khác nhau,
HS đã nghiên cứu v� những yêu cầu v� việc đảm bảo
tà i nguyên và môi trư�ng khi xây dựng lò phản ứng hạt
nhân. Giáo viên đặt ra tình huống: giả sỠHS là một trong
những ngư�i có trách nhiệm lựa ch�n kiểu lò phản ứng
hạt nhân và địa điểm xây dựng lò. HS phải suy nghĩ v�
những vấn đ� sau:
· Những tiêu chuẩn nà o được sỠdụng để
xác định ch�n kiểu lò phản ứng hạt nhân và tại sao ta
dùng tiêu chuẩn đó.
· Việc mở rộng mỗi lò có đáp ứng những
tiêu chuẩn đã đ� ra hay không.
· Việc lựa ch�n địa điểm dự định xây
dựng lò.
· Những tiêu chuẩn dùng để đánh giá vị trà xây
lò.
· Sự ch�n lựa cuối cùng.
2. Hoạt động đi�u tra: Có 3 loại đi�u tra cơ bản:
- �i�u tra xác định: trả l�i những câu h�i như
"Những đặc tÃnh xác định của sá»± váºt... là gì?";
"Những tÃnh chất quan trá»�ng của... là gì?".
- Ã�iá»�u tra lịch sá»: trả lá»�i những câu há»�i nhÆ° : "Vấn
nà y đã xảy ra như thê ú nà o? " và "Tại sao nó xảy ra?"
- �i�u tra dự đoán: trả l�i những câu h�i như :"Cái gì
sẽ xảy ra nếu....?".
Và dụ v� đi�u tra xác định:
Lớp của cô Whisler h�c v� th�i kì Phục hưng. Khi cô giáo
tóm tắt bà i h�c, 1 HS h�i "Th�i kì là gì?". Trong khi cố
tìm câu trả lá»�i, cô nháºn thấy chÃnh bản thân mình cÅ©ng
không có câu trả lá»�i chÃnh xác. Cô quyết định cho HS trả
l�i câu h�i "Khái niệm th�i kì có những đặc điểm
gì?". Cô giải thÃch cho HS: để trả lá»�i câu há»�i nà y, HS
phải xác định những đặc điểm chung của khái niệm
th�i kì đồng th�i xem xét đặc điểm của một số th�i
đại cụ thể như: Th�i kì Phục hưng, TK Trung cổ, TK Khám
phá .. để xác định đặc điểm của một Th�i kỳ
Và dụ v� đi�u tra lịch sỠ:
Lớp của cô Mc Comb đang h�c v� khủng long. Sách giáo khoa
viết khủng long chết là do sá»± thay dổi của khà háºu. Má»™t
HS không đồng ý vá»›i nháºn định trên và cho biết: má»™t
cuốn sách viết: khủng long chết là do một sao chổi đụng
phải Trái đất và chúng chết cùng một lúc. Ngay tức thì
cô nói với lớp là : có nhi�u giả thuyết khác nhau v� cái
chết của khủng long. Cô quyết định đưa vấn đ�:
"Nguyên nhân cái chết của khủng long" thà nh má»™t bà i táºp
nghiên cứu. Các HS của cô có thể là m việc riêng rẽ hay
từng nhóm để trả l�i câu h�i trên. Một HS h�i:"Chúng
em phải bắt đầu từ đâu?" Cô McComb trả l�i: chúng ta
sẽ nh� các thủ thư giúp đỡ"
Và dụ v� đi�u tra dự đoán:
Lớp h�c của thầy Kendall: Trong buổi h�c khi đang h�c v�
khái niệm "Hiệu ứng nhà kÃnh" má»™t HS há»�i :"Cái gì sẽ
xảy ra nếu hiện tượng hiệu ứng nhà kÃnh trở thà nh sá»±
tháºt, nói cách khác: cái gì sẽ xảy ra nếu nhiệt Ä‘á»™
trên toà n trái đất tăng lên?". GV h�i ngược lại HS: "Các
em nghĩ gì v� vấn d� nà y?". HS bà n cãi sôi nổi, có em cho
rằng nhiệt độ tăng lên 30F băng hai cực sẽ tan, các
thà nh phố lớn như NewYork và Los Angeles sẽ chìm trong nước,
em khác nói nhiệt độ phải tăng tới 100F thì mới gây ra
háºu quả trên. Cuá»™c tranh luáºn kéo dà i hết tiết há»�c.
Ngà y hôm sau, HS tiếp tục tranh cãi, thầy Kendall nêu ra một
giả định :"Nếu trong vòng 10 năm nhiệt độ của Trái
đất tăng lên 30F và tình trạng nà y kéo dà i trong suốt 30
năm, nhÆ° váºy con ngÆ°á»�i trên toà n thế giá»›i sẽ phải là m
gì để đối phó với tình trạng trên?". HS có 1 tuần lễ
là m việc để trả l�i câu h�i trên và phải viết báo
cáo nêu lên những láºp luáºn và quan Ä‘iểm của mình.
Tóm lại:VD v� lớp h�c của cô Whisler cho ta thấy: đi�u
tra xác định nhằm là m rõ những tÃnh chất của sá»± váºt
hay những đặc điểm của một sự kiện hoặc là m rõ một
khái niệm chưa được biết đầy đủ.
Ã�iá»�u tra lịch sá» giúp ta nháºn biết tại sao sá»± kiện
(biến cô) nà y lại xảy ra và xảy ra như thế nà o. Lớp
của cô Mc Combs là minh chứng v� vấn đ� nà y. �i�u tra
lịch sỠlà yếu tố cở bản cho việc tìm hiểu quá khứ
của con ngư�i.
Ã�iá»�u tra dá»± Ä‘oán gÃúp ta dá»± Ä‘oán cái gì sẽ xảy ra
nếu xuất hiện hiện tượng A hoặc hiện tượng B hoặc
cái gi sẽ xảy ra nếu trong quá khứ hiện tượng Y hoặc
hiện tuợng X đã xuất hiện. �i�u tra dự đoán liên quan
tới việc nêu lên những giả thuyết.
Tất cả các kiểu đi�u tra có một số yếu tố chung là :
- Nháºn diện những cái đã biết hoặc chấp nháºn
những khái niệm, những hiện xảy ra trong quá khứ, những
gỉa thuyết đã được các nhà khoa h�c nghiên cứu. (VD v�
việc xác định khái niệm th�i kì của lớp cô Whisler,
lớp cô McComb tìm hiểu những nguyên nhân v� sự tuyệt
chủng của khủng long do các nhà KH nêu ra, lớp thầy Kendall
nghiên cứu những giả thuyết vá»� hiệu ứng nhà kÃnh).
Ã�iá»�u quan trá»�ng nhất của tất cả các loại Ä‘iá»�u tra lÃ
sá»± nháºn biết những mâu thuẫn hay việc hiểu mÆ¡ hồ vá»�
một vấn đ�. Cả thầy Kendall và cô Whisler, cô McComb
đ�u lưu ý HS cần là m rõ những mâu thuẫn và những mơ
hồ xung quanh vấn đ� nghiên cứu.
- Các kiểu Ä‘iá»�u tra Ä‘á»�u nhằm mục Ä‘Ãch tìm giải
pháp cho những mâu thuẫn và những điểm còn mơ hồ.
3. Kiểm chứng bằng thực nghiệm: trả l�i những câu h�i
nhÆ°: "Ta giải thÃch Ä‘iá»�u nà y nhÆ° thế nà o?"hay "Dá»±a trên
sá»± giải thÃch của mình, ta có thể tiên Ä‘oán Ä‘iá»�u gì?"
Và dụ v� kiểm chứng thực nghiệm: Tiết h�c v� môi
trư�ng của cô Isaac.
CôIsaac mang và o lớp các loại cây và hoa khác nhau và để
cho HS tự lựa ch�n chỗ đặt chúng trong phòng. Một cây nho
được đặt dÆ°á»›i má»™t cái kệ khá kÃn đáo, thiếu ánh
sáng. Sau 2 tuần, HS nháºn thấy cây vânù phát triển nhÆ°ng
không vươn thẳng như các cây khác mà thân hình vặn vẹo,
đổi hÆ°á»›ng 3 lần cho tá»›i khi vÆ°Æ¡n tá»›i cá»a sổ có ánh
sáng. Sau đó, cây mới m�c thằng. Khi HS thắc mắc v�
hiện tượng nà y, GV nắm lấy cơ hội tiến hà nh bà i h�c.
Ã�ầu tiên, cô cho HS giải thÃch theo suy nghÄ© của chúng: có
em lý giải cây cần ánh sáng, em khác bảo cây cần không
khà trong là nh. Cô không vội nêu ra câu trả l�i mà h�i
:"Tại sao các em lại cho là nhÆ° váºy?". Sau đó cô yêu cầu
HS dá»±a trên sá»± giải thÃch của mình Ä‘oán xem cái gì sẽ
xảy ra và là m thà nghiệm để kiểm chứng sự tiên đoán
của mình. Trong quá trình thà nghiệm, HS rất nôn nóng muốn
biết kết quả cuối cùng có đúng như dự đoán của mình
hay không. Sau khi kết thúc thà nghiệm, HS đánh giá lại
những giải thÃch của mình, từ đó rút ra bà i há»�c.
4. Giải quyết vấn đ�: trả l�i những câu h�i như:"Ta
sẽ vượt trở ngại như thế nà o?" hay "Tôi sẽ đạt là m
nhÆ° thế nà o để mục Ä‘Ãch của mình trong những Ä‘iá»�u
kiện nà y?". Cốt lõi của vấn đ� là tìm cách đạt
được mục Ä‘Ãch khi gặp trở ngại hoặc khi ta chỉ có
những đi�u kiện rất hạn chế để thực hiện mục
Ä‘Ãch. Hiểu rá»™ng hÆ¡n, giải quyết vấn Ä‘á»� là những bất
kì những cố gắng nà o để đạt được mục Ä‘Ãch.
Và dụ v� giải quyết vấn đ�: Lớp của ông Grossman vừa
kết thúc bà i h�c: Hiệu quả bảo quản thực phẩm của
muối. H�c sinh mất 2 tuần để h�c những phản ứng hoá
h�c đã là m nảy sinh hiệu ứng bảo quản nà y.Một HS
há»�i:"Là m thế nà o để bảo quản được thá»±c phẩm mÃ
không dùng muối?". HS khác trả l�i:"Chúng ta có thể dùng
nước đa.ï" Ông Grossman cho HS biết trước kia khi dùng muối
là m chất bảo quản con ngư�i chưa có cách giữ cho nước
đá không tan. HS khác h�i:"Nếu con ngư�i không tìm ra
muối, ngư�i ta có thể dùng chất gì khác để thay thế?".
Ông Grossman nói:"Em đã nêu lên một vấn đ� rất đáng chú
ý.Là m thế nà o tìm ra cách bảo quản như muối mà không
dùng muối hay là m lạnh? Hãy tìm ra chất không có những
nguyên tố cấu thà nh muối ăn là Natri và Clor?". Mới đầu
HS nghÄ© là ông nói đùa, nhÆ°ng rồi chúng nháºn ra ông muốn
chúng trả l�i câu h�i nà y. Một HS h�i:"Liệu chúng ta có
thể là m được không?". GV trả l�i:"Chúng ta hãy thỠxem"
Kiểu tÆ° duy từ thá» thách mà ông Grossman Ä‘Æ°a ra cho HS chÃnh
là kiểu tư duy hướng tới những phát minh của con ngư�i.
5. Phát minh: Khi phát minh bạn nỗ lực trả l�i những câu
h�i như:"Tôi muốn sáng tạo cái gì?" hay "Cách mới là cách
nà o?"; "Có cách nà o tốt hơn không?. Chúng ta hảy quan sát
lớp của ông Barlow.
VD v� phát minh: HS của ông Barlow vừa trở v� sau cuộc tham
quan v� vấn đ� nhà ở tại địa phương (nơi một và i HS
đang sống),việc tham quan là một phần trong h�c phần của
chúng. Chúng khảo sát quỹ thà nh phố được sỠdụng như
thế nà o để đáp ứng những nhu cầu của địa
phương.Trong cuộc tham quan, HS cũng thăm các cơ quan cung cấp
những dịch vụ v� nhà ở cho dân chúng. Khi trở v�, có HS
nói mặc dù trong thà nh phố có bệnh viện, có cá»a hà ng
thực phẩm và quần áo... nhưng nhi�u ngư�i phải sống
trong những căn há»™ thiếu không khÃ, thiếu ánh sáng. NgÆ°á»�i
dân cũng không biết cơ quan nà o có thể giúp h� giải
quyết những khó khăn phát sinh từ cuộc sống hà ng ngà y.
Một số HS sống trong vùng cho rằng nạn bạo lực trong gia
đình rất cao là do háºu quả của những căng thẳng trong gia
đình. Ông Barlow trao đổi với HS: "Các em muốn là m gì,
muốn sáng tạo ra những cÆ¡ quan dịch vụ má»›i chăng? Ã�ó lÃ
dịch vụ gì?". HS nêu lên những dịch vụ mới mà ngư�i
dân cần có, GV ghi những đ� nghị của chúng lên bảng. Sau
đó, ông cho HS khoảng 1 tuần để vạch ra một kế hoạch
chi tiết cho cơ quan dịch vụ: cơ quan nà y sẽ là m gì, sẽ
hoạt động như thế nà o, khi nà o hoạt động. cần bao nhiêu
tiá»�n để thà nh láºp cÆ¡ quan đó... Khi là m xong, kế hoạch
nà y sẽ được trình lên hội đồng thà nh phố. Ông cũng cho
HS tự ch�n cách thực hiện công việc: là m một mình, theo
cặp hay theo nhóm.
Ã�iểm khác nhau giữa hoạt Ä‘á»™ng giải quyết vấn Ä‘á»� vÃ
phát minh là : V� cơ bản, cả hai đ�u là hoạt động sáng
tạo ra một sản phẩm hay phương pháp giải quyết vấn
Ä‘á»�. Lá»›p của Grossman tìm chất có tÃnh bảo quản của
muối ăn nhưng không sỠdụng bất kì một nguyên tố cơ
bản nà o. Lớp của ông Barlow sáng tạo ra cơ quan dịch vụ
mới. Tuy nhiên, trong giải quyết vấn đ�, việc tìm ra một
sản phẩm hay một phương pháp mới phải chịu sự rà ng
buộc của những đi�u kiện nhất định. Chúng ta có thể
nói rằng lá»›p của ông Grossman có Ãt sá»± tá»± do sáng tạo
hơn so với lớp ông Barlow. Trong tiến trình phát minh, ngư�i
phát minh phải láºp ra những tiêu chuẩn cho sáng tạo của
mình, do váºy há»� có thể tá»± do thay đổi các tiêu chuẩn,
trong khi ngư�i giải quyết vấn đ� hiếm khi được tự do
trong việc thay đổi các đi�u kiện rà ng buộc.
Bước tiếp theo của nhà phát minh là phác thảo kế hoạch
hoạt động. Sau đó, xây dựng một mô hình chi tiết. Mô
hình nà y cần được rà sóat nhi�u lần cho đến khi nó
đáp ứng được những tiêu chuẩn đã đ� ra (VD v� lớp
của ông Barlow). �ây là điểm khác biệt cơ bản giữa
giải quyết vấn đ� và phát minh: kết quả của phát minh
là một sản phẩm đã được ra sóat kĩ lưỡng và đã hoà n
chỉnh, trong khi đó kết quả của giải quyết vấn đ� có
thể chỉ đơn giản là cảm giác th�a mãn, hà i lòng khi
vượt qua được những rà ng buộc, trở ngại. Hoạt động
phát minh bao gồm nêu lên má»™t khái niệm, phát triển vÃ
hoà n thiện một sản phẩm dáp ứng được những yêu cầu
và tiêu chuẩn đã đ� ra.
Có thể nói, hoạt động phát minh là một nhiệm vụ h�c
táºp (bà i táºp) mở và đầy tÃnh sáng tạo, nó có thể
được sỠdụng trong nhi�u lĩnh vực khác nhau.
· Khi xây dựng giáo án để giúp HS sỠdụng kiến
thức hiệu quả GV cần trả l�i những câu h�i sau:
1. Vấn đ� nà o là vấn đ� quan tr�ng:GV xác định vấn
đ� quan tr�ng bằng cách trả l�i những câu h�i sau:
· Ch�n quyết định:
- Có vấn đ� nà o v� quan tr�ng nhất chưa được
giải quyết?
- Có vấn đ� nà o tốt nhất hay kém nhất chưa được
giải quyết?
· �i�u tra:
Có vấn Ä‘á»� nà o vá»� những đặc Ä‘iểm hay những tÃnh chất
xác định của sự việc chưa được giải quyết? (�i�u
tra xác định)
Có vấn đ� nà o đã xảy ra hoặc đã xuất hiện trong quá
khứ nhưng chưa được khám phá: tại sao nó lại xảy ra,
xảy ra thế nà o hay là việc đó. (Ã�iá»�u tra lịch sá»)
Có vấn đ� giả định nà o: cái gì sẽ xảy ra nếu... hay
cái gì sẽ phải xảy ra nếu... chưa được giải quyết
(�i�u tra dự đoán)
· Kiểm chứng bằng thực nghiệm:
Có hiện tượng nà o chÆ°a được giải thÃch? GV cho HS giải
thÃch sá»± nảy sinh hiện tượng đó và kiểm chứng sá»±
giải thÃch của mình.
· Giải quyết vấn đ�:
Có tình huống hay vấn đ� nà o gặp phải những trở ngại
hoặc chỉ có một và i đi�u kiện hạn chế để giải
quyết?
Có tình huống nà o có thể được giải quyết tốt hơn nếu
những trở ngại hay những đi�u kiện hạn chế được
khắc phục?
· Phát minh:
Có tình huống nà o có thể chứng minh được?
Có thể sáng tạo ra cái gì?
2- Có bao nhiêu vấn đ� được xem xét?
GV cà ng nêu ra nhi�u vấn đ� thì HS cà ng có nhi�u sự
ch�n lựa. Mặt khác, cà ng có nhi�u ch�n lựa thì HS cà ng
có nhi�u cơ hội để sỠdụng kiến thức có hiệu quả.
Những bà i táºp nà y phải là những bà i táºp phức tạp để
HS cần sự hướng dẫn của GV trong khi thực hiện cho đến
khi HS quen vá»›i tất cả 5 loại bà i táºp trên.
3 - Ai sẽ là ngÆ°á»�i xây dá»±ng các bà i táºp?
HS cần nháºn ra những vấn Ä‘á»� chúng cần giải quyết khi
thá»±c hiện những bà i táºp do GV yêu cầu. Vá»� phÃa mình,
trước tiên GV phải hướng dẫn HS để giúp h� quen với 5
loại bà i táºp trên. Dần dần GV sẽ giảm bá»›t những
hướng dẫn và nêu những thà dụ đơn giản là m mẫu cho HS
để chúng có thể tá»± thá»±c hiện bà i táºp của mình. Cuối
cùng, GV viên cần khuyến khÃch HS tá»± Ä‘Æ°a ra những bà i táºp
sáng tạo của bản thân.
4- H�c sinh se îsáng tạo những loại sản phẩm gì?
�ây là vấn đ� quan tr�ng nhất liên quan trong định
huá»›ng 4. Nguyên tắc thá»±c hiện là : khuyến khÃch chá»�n lá»±a
bà i táºp (Ä‘á»� tà i) khác nhau để HS có nhiá»�u cÆ¡ há»™i sá»
dụng khả năng của mình và thá»�a mãn những ham thÃch của
mình (Xem lại VD vá»� các cách báo cáo kết quả Ä‘á»� tà i mÃ
cô Conklin nêu ra cho HS.
5 - Cái gì sẽ thúc đẩy h�c sinh là m việc cùng nhóm hợp
tác với nhau?
Hình thức là m việc theo nhóm đăc biệt phù hợp cho việc
thá»±c hiện những bà i táºp sá» dụng kiến thức có hiệu
quả trong định hÆ°á»›ng 4. Bởi vì những bà i táºp phức tạp
cần sự cộng tác trong quá trình thực hiện đồng th�i
cũng phát huy trách nhiệm của mỗi cá nhân.
VD: giáo án thực hiện định hướng 4 của cô Conklin.
Trong quá trình há»�c táºp, HS của cô Conklin đã biết cách
sỠdụng kiến thức có hiệu quả qua các bước: Ch�n lựa
quyết định, �i�u tra, Kiểm chứng bằng thực nghiệm,
Giải quyết vấn Ä‘á»� và phát minh. NhÆ° váºy cô có thể tá»±
do lựa ch�n các hoạt động khác nhau trong lớp h�c. Việc
là m của cô trải qua các bước:
- Trưóc tiên xác định những vấn Ä‘á»� nà o lá»›n vÃ
quan tr�ng chưa được giải quyết trong bà i h�c v� th�i
tiết.
- Thứ hai: suy nghĩ v� những v� những câu h�i cho
bà i táºp giúp HS sá» dụng kiến thức có hiệu quả, VD nhÆ°
yêu cầu HS xác định những đặc tÃnh của sá»± váºt hoặc
trả l�i câu h�i: tại sao việc đó lại xảy hoặc cái gì
sẽ xảy ra nếu...?
- Sau đó, cô Conklin quyết định sẽ nêu vấn đ� sau cho
HS khám phá: Những ngư�i dự báo th�i tiết có thể sáng
tạo ra cách báo Ä‘á»™ng tốt hÆ¡n cho con ngÆ°á»�i vá»� các tráºn
bão. Cô biết HS của mình không có khả năng phát minh một
hệ thống dự báo trong một th�i gian 4 tuần lễ nhưng vấn
Ä‘á»� nà y có thể là m chúng thÃch thú thá» nghiệm. Ã�ồng
th�i cô nêu lên vấn đ� khác: ảnh hưởng của th�i
tiết đến tÃnh khà con ngÆ°á»�i. Bà i táºp 1 là bà i táºp phát
mimh (Invention task), bà i táºp 2 là bà i táºp kiểm chứng bằng
thực nghiệm (experimental inquiry task).
· Vá»›i bà i táºp phát minh: cô gợi ý: Má»™t trong những
nhu cầu lớn của con ngư�i v� dự báo th�i tiết là có
thể báo Ä‘á»™ng cho con ngÆ°á»�i vá»� những tráºn bão có khả
năng xảy ra má»™t cách sá»›m nhất. HS cần nháºn rõ mình sẽ
phát minh cái gì đồng thá»�i Ä‘á»� ra nhữmg tiêu chuẩn mÃ
phát minh nà y cần dáp ứng được. Nếu được, hãy phác
thảo một kế hoạch là m việc.
· Vá»›i bà i táºp kiểm chứng bằng thá»±c nghiệm: cô
yêu cầu HS hãy
Trình bà y vấn đ� nà o đó mà em thấy có mối quan hệ
giữa thá»�i tiết hay khà háºu vá»›i nhân cách hay tÃnh khà con
ngÆ°á»�i và hãy giải thÃch hiện tượng trên.
2 Nêu lên má»™t dá»± Ä‘oán dá»±a trên sá»± giải thÃch của
mình
3 Thu tháºp thông tin để kiểm tra những dá»± Ä‘oán của
mình.
4 Giải thÃch những thông tin phù hợp vá»›i dá»± Ä‘oán
của mình.
5 Cuối cùng, xác định: em đã h�c được những gì
trong quá trình thá»± hiện bà i táºp trên. Xác định mình
đúng ở Ä‘iểm nà o, sai ở Ä‘iểm nà o? Cái gì là m mình thÃch
nhất?
Trong khi soạn các bà i táºp cô Conklin nháºn thấy những Ä‘á»�
tà i nà y nếu để một HS thực hiện sẽ tốn nhi�u th�i
gian. Do váºy, cách tốt nhất là cho HS thá»±c hiện các Ä‘á»�
tà i theo nhóm. Tuy nhiên, nếu HS nà o muốn, cô cũng cho phép
chúng là m Ä‘á»� tà i má»™t cách Ä‘á»™c láºp. Cô suy nghÄ© những
cách báo cáo khác nhau v� kết quả công việc mà HS có thể
sá» dụng. Do váºy, cô quyết định sẽ nói vá»›i HS 4 cách
báo cáo cơ bản mà HS có thể sỠdụng để báo cáo công
việc của mình:
- Báo cáo viết tay được copy và phân phát cho các HS
khác.
- Báo cáo miệng trước toà n thể lớp.
- Báo cáo bằng băng video.
- Bản tin dán trên báo tư�ng.
Không những thế, cô còn cho HS mẫu báo cáo. Cách là m nà y
giúp HS có cơ hội trình bà y những ý kiến riêng của mình.
Tóm lại: Trong định hướng 4 HS được cung cấp những cơ
hội rõ rà ng để áp dụng kiến thức có hiệu quả bằng
cách GV cho phép chúng khám phá những sở thÃch riêng vÃ
hÆ°á»›ng những sở thÃch nà y và o việc há»�c táºp. HS thá»±c
hiện chúng qua những bà i táºp (Ä‘á»� tà i) phức tạp nhÆ°:
Ch�n quyết định, �i�u tra, Kiểm chứng bằng thực
nghiệm, Giải quyết vấn đ�, và phát minh. �ịnh hướng
há»�c táºp 4 là yếu tố then chốt của 5 định hÆ°á»›ng. Hiệu
quả của nó tùy thuộc và o việc xây dựng kế hoạch một
cách cẩn tháºn của GV và sá»± phối hợp, sá»± tá»± nguyện
của HS.
�ỊNH HƯỚNG 5 : RÈN LUYỆN THÓI QUEN TƯ DUY
TOP
Con ngư�i thư�ng có xu hướng quên những thông tin không
cần thiết, không được sỠdụng. Những nội dung kiến
thức mà HS thu nháºn được là rất quan trá»�ng nhÆ°ng nó
không phải là mục tiêu quan tr�ng nhất của tiến trình
giáo dục. Nó giúp cho HS phát triển thói quen tư duy, với
thói quen nà y, HS có thể tự h�c bất cứ cái gì h� muốn
ở bất cứ nơi nà o, và o bất cứ khi nà o.
VD v� lớp h�c của thầy Nachtigal:
Các HS của thầy Nachtigal nháºn thấy thầy không quá nhấn
mạnh đến câu trả l�i đúng của HS mà thầy thư�ng hay
nói vá»›i HS: Hãy cố gắng là m Ä‘iá»�u đó má»™t cách chÃnh xác
và Nếu em chưa tìm ra câu trả l�i ngay thì hãy để vấn
đ� đó lại và tiếp tục suy nghĩ. Thầy quan niệm rằng:
HS có thể h�c h�i m�i thứ nếu các em có thói quen suy
nghÄ©, do váºy không nhất thiết lúc nà o cÅ©ng phải khẳng
định: caua nà y đúng câu kia sai.
Và o buổi h�c đầu tiên, thầy nói với HS: Công việc của
các em là h�c, việc của thầy là dạy nhưng thầy không
chỉ dạy môn toán, thầy còn dạy để các em trở thà nh
những HS biết cách h�c và h�c tốt, dạy để các em trở
thà nh ngư�i gi�i nhất như các em có thể. Sau đó, thầy
kể câu cệnnnn v� Dan King. Cha Dan là một nhà toán h�c, Dan
rất muốn được nÆ°h cha. Dan không tháºt thông minh nhÆ°ng
lại có quyết tâm rất cao và rất kiên trì. Việc h�c của
Dan bị gián đoạn vì Dan phải tham gia chiến tranh ở Việt
Nam, sau đó, Dan bị mù vì lựu đạn nổ. Trở v� Mĩ, thầy
Nachtigal h�i Dan sẽ là m gì, Dan trả l�i Em sẽ là tiến sĩ
toán. Bốn năm sau, Dan đã thực hiện được ước mơ của
mình. Khi thầy gioo h�i là m thế nà o Dan thực hiện được
đi�u nà y, một HS trả l�i: nh� sự cương quyết. Thầy
giáo nói Em nói đúng, nhưng không phải chỉ nh� sự cương
quyết. Sau đó thầy cho HS thảo luáºn, các em Ä‘Æ°a ra má»™t
số ý kiến như: phải có kế hoạch là m việc, phải tự
tin, phải kiên nhẫn... GV ghi các ý kiến của HS lên bảng,
sau đó GV nói: Những ý kiến nà y là rất quan tr�ng đối
với thầy, Những ý tưởng nà y sẽ được chúng ta thực
hiện trong khi h�c môn toán.
Câu chuyện của Dan cho thấy: Dan thà nh công không phải chỉ
vì Dan có một ao ước lớn mà còn vì Dan rèn luyện thói
quen tư duy có hiệu quả.
1. Thói quen tư duy bao gồm:
Tư duy tự đi�u chỉnh:
- Có khả năng tá»± nháºn thức
- Biết láºp kế hoạch cho công việc
- Nhạy bén với sự phản hồi (của GV, bạn bè, của
thực tế...)
- Tự đánh giá hiệu qủa các hà nh động của bản
thân.
Tư duy phê phán:
- Nháºn biết sá»± chÃnh xác và tìm kiếm sá»± chÃnh xác
- Nháºn biết sá»± rõ rà ng và tìm kiếm sá»± rõ rà ng.
- Không bảo thủ
- Cẩn tháºn, không bốc đồng
- Biết bảo vệ những quan điểm đúng
- Nhạy bén với những suy nghĩ của ngư�i khác
Tư duy sáng tạo:
- Tiến hà nh công việc một cách mạnh bạo ngay cả
khi chưa có câu trỠl�i hoặc giải pháp rõ rà ng
- Biết mở rộng giới hạn kiến thức và khả năng
của bản thân
- Tạo ra, tin tưởng và duy trì tiêu chuẩn đánh giá
riêng của bản thân
- Biết tạo ra cách thức mới để xem xét những tình
huống mới nằm ngoà i quy định chuẩn.
2. Cách thức giúp HS phát triển thói quen tư duy:
GV cần chỉ cho HS thấy cách sỠdụng thói quen tư duy với
HS vì HS thÆ°á»�ng không nháºn thấy việc sá» dụng thói quen
tư duy trong cuộc sống hà ng ngà y.
Và dụ v� cách GV văn sỠdụng để phát triển thói quen
tư duy của HS:
GV đ�c quyến sách �ảo cá heoxanh của nhà văn Scott Odell
cho HS lớp 4 nghe. Câu chuyện kể v� một cô gái nh� tên
Karana. Cô và ngư�i em trai đã bị b� lại trên một hòn
đảo khi bộ lạc của cô r�i đi đảo khác để trốn
tránh một bộ lạc thù địch. Sau khi em trai của Karana bị
giết bởi bầy chó hoang, cô đã phải tự xoay xở để tồn
tại trong nhiá»�u năm. Karana đã xây nhà , chế tạo vÅ© khÃ,
tìm thực phẩm, sau đó cô thuần dưỡng bầy chó hoang. Bầy
chó đã bảo vệ cô trong nhi�u tình huống. Trong khi đ�c
truyện, thỉnh thoảng thầy giáo dừng lại và h�i HS:
Ã�iá»�u gì đã là m Karana thà nh công; Ã�ức tÃnh nà o của Karana
khiến em khâm phục?. Qua câu chuyện, nhi�u thói quen tư duy
đã được HS nháºn ra nhÆ°: Karana đã biết láºp kế hoạch,
biết tìm các nguồn thực phẩm... Qua bà i h�c nà y, HS đã
được giới thiệu v� các thói quen tư duy.
GV có thể yêu cầu HS tìm các và dụ trong thực tế, liên
quan đến những ngư�i gần gũi với các em để hiểu rõ
hơn vấn đ�. Còn có một cách khác là hướng dẫn cụ
thể những tình huống trong đó thói quen tÆ° duy được sá»
dụng.
Tư duy tự đi�u chỉnh:
- Có khả năng tá»± nháºn thức: Khi em giải bà i táºp
sai, em hãy cố gắng suy nghĩ xem mình sai ở điểm nà o?
- Biết láºp kế hoạch cho công việc: Khi em thá»±c
hiện một công việc phức tạp và đòi h�i nhi�u th�i
gian, em hãy láºp kế hoạch thÆ°ch hiện cụ thể, chi tiết.
- Nhạy bén với sự phản hồi (của GV, bạn bè, của
thực tế...): Khi em thực hiện một công việc đã được
là m nhi�u lần, cần tránh những sai lầm mà thầy cô, bạn
bè... đã chỉ cho mình.
- Tự đánh giá hiệu qủa các hà nh động của bản
thân: Khi em thực hiện một công việc hoà n toà n mới hoặc
một công việc mà mình thư�ng là m không được tốt, hãy
tự đánh giá xem mình là m đúng hay sai, sai ở điểm nà o vì
việc tự đánh giá sẽ giúp em tránh được những sai lầm
Tư duy phê phán:
- Nháºn biết sá»± chÃnh xác và tìm kiếm sá»± chÃnh
xác: Cần đảm bảo sá»± chÃnh xác khi em thá»±c hiện má»™t
công việc bất cứ công việc gì nhất là khi là m toán.
- Nháºn biết sá»± rõ rà ng và tìm kiếm sá»± rõ rà ng:
Khi em giải thÃch việc gì cho ngÆ°á»�i khác; Khi em chÆ°a hiểu
rõ v� cái mình nói hoặc viết; Khi ngư�i khác yêu cầu em
đi�u gì.
- Không bảo thủ
- Cẩn tháºn, không bốc đồng
- Biết bảo vệ những quan điểm đúng
- Nhạy bén với những suy nghĩ của ngư�i khác: Khi
em thực hiện một công việc khó khăn, cần lắng nghe ý
kiến của ngư�i khác
Tư duy sáng tạo:
- Tiến hà nh công việc một cách dũng cảm ngay cả khi
chưa có câu trả l�i hoặc giải pháp rõ rà ng.
- Biết mở rộng giới hạn kiến thức và khả năng
của bản thân: Khi thất bại trong khi thực hiện một công
việc em cần bổ sung thêm kiến thức
- Tạo ra, tin tưởng và duy trì tiêu chuẩn đánh giá
riêng của bản thân: Khi em là m một công việc nà o để
thá»�a mãn ý thÃch của bản thân
- Biết tạo ra cách thức mới để xem xét những tình
huống mới nằm ngoà i quy định chuẩn: Khi em gặp khó khăn
khi thực hiện một công việc cần xem xét những cách giải
quyết khác nhau và biết lá»±a chá»�n cách thÃch hợp nhất.
3. Vai trò của những mục Ä‘Ãch cá nhân trong việc sá» dụng
thói quen tư duy:
Nhi�u thói quen tư duy, đặc biệt là thói quen tự đi�u
chỉnh có thể được phát triển mạnh khi HS cố gắng để
đạt mục Ä‘Ãch cá nhân. Nhiá»�u nhà nghiên cứu đã chứng
minh rằng con ngÆ°á»�i được kÃch thÃch mạnh nhất khi thá»±c
hiện mục Ä‘Ãch cá nhân và trong quá trình đó, thói quen tÆ°
duy được sỠdụng rất hiệu quả.
Do váºy, HS cần được khuyến khÃch thá»±c hiện những công
việc thá»�a mãn mục Ä‘Ãch cá nhân, GV cần ủng há»™ những
cố gắng của các em trong quá trình thực hiện công việc
bằng cách cho các em những hÆ°á»›ng dẫn, nháºn xét công việc
của các em, khen ngợi khi cần...
4. Vai trò của những bà i táºp khó:
Một công cụ để tăng rèn luyện thói quen tư duy, đặc
biệt là tư duy phê phán và tư duy sáng tạo là cho HS là m
những BT khó. Những BT nà y có 2 đặc điểm:
- Có tÃnh lôi cuốn cao:
Ã�ầu óc con ngÆ°á»�i thÆ°á»�ng không thÃch những thông tin không
đầy đủ, những câu h�i không được trả l�i. VD khi ta
đ�c câu: Anh ta đi đến... và mua một ổ... ta thư�ng tự
Ä‘iá»�n và o các từ bá»� trống những ý thÃch hợp. Hoạt
Ä‘á»™ng nháºn thức của con ngÆ°á»�i được thiết kế để là m
cho các vấn đ� chưa được hoà n tất trở nên có ý nghĩa.
Ngay cả những HS không thÃch dạng BT nà y cÅ©ng có ý muốn
thỠgiải nó.
- Thá» thách năng lá»±c nháºn thức của HS:
Việc giải những BT khó đòi h�i HS phải sỠdụng những
hoạt động tư duy cấp ca như: nêu giả thuyết, chứng minh
giả thuyết, xem xét các giả thuyết khác...
5. Vai trò của các cuá»™c đối thoại, tranh luáºn:
Ã�ối thoại, tranh luáºn là những hoạt Ä‘á»™ng tăng thêm năng
lá»±c sáng tạo và phê phán của HS. Trong khi HS thảo luáºn,
GV có thể nêu 4 loại câu há»�i sau để kÃch thÃch HS:
- CH yêu cầu là m rõ vấn đ�: �� nghị em giải
thÃch rõ hÆ¡n; Em hãy nêu má»™t và dụ cụ thể.
- CH thăm dò ý kiến: Em cho cái gì là đúng; Theo em
đi�u quan tr�ng là gì?
- CH tìm hiểu là do và chứng cứ: Tại sao em biết;
tại sao em kết luáºn nhÆ° váºy?
- CH v� quan điểm: Em có ý kiến gì v� vấn đ�
nà y.
HS cÅ©ng có thể tá»± há»�i mình chÃnh những loại CH nà y khi
thảo luáºn
* Khi xây dựng giáo án để giúp HS rèn luyện thói quen tư
duy, GV cần trả l�i những CH sau:
1. Thói quen tư duy nà o sẽ được nhấn mạnh?
2. Thói quen tư duy nà o sẽ được giới thiệu?
3.Thói quen tư duy nà o sẽ được củng cố, tăng cư�ng?
Tóm lại: Thói quen tÆ° duy trong Ä‘inh hÆ°á»›ng 5 và thái Ä‘á»™ vÃ
sá»± nháºn thức tÃch cá»±c vá»� việc há»�c trong định hÆ°á»›ng 1
xuyên thấm trong má»�i hoạt Ä‘á»™ng của lá»›p há»�c. Khi HS sá»
dụng thói quen tÆ° duy, việc há»�c táºp của HS sẽ đạt kết
quả cao.
SỬ DỤNG KẾT HỢP C�C �ỊNH HƯỚNG
Trong khi xây dựng giáo án để thức hiện các định
hướng, mỗi GV phải trả l�i hệ thống các câu h�iđã
được giới thiệu ở các chương trước. Có 3 mô hình cơ
bản mà GV thư�ng sỠdụng để xây dựng giáo án. Ba mô
hình nà y có những điểm chung đó là việc sỠdụng định
hÆ°á»›ng 1 và 5. Ã�inh hÆ°á»›ng 1 (thái Ä‘á»™ và sá»± nháºn thức
tÃch cá»±c vá»� việc há»�c) và định hÆ°á»›ng 5 (thói quen tÆ°
duy) là mục Ä‘Ãch của quá trình há»�c táºp của má»—i tiết
dạy của tất cả các môn, tất cả các cấp lớp phải
hướng tới. Nó được coi như là môi trư�ng (bầu không
khÃ) của ná»™i dung giảng dạy, do váºy, GV thÆ°á»�ng hay xem xét
nó sau khi đã xây dựng kế hoạch thực hiện định hướng
2,3,4.
Mô hình 1: Chú tr�ng đến kiến thức (�ịnh hướng 2 - 3 -
4)
Khi thực hiện mô hình nà y, GV chà tr�ng đến định hướng
2, nghĩa là chú tr�ng đến những khái niệm, những nguyên
tắc và những kĩ năng quan tr�ng của bà i h�c. Theo đó, GV
ch�n những kiến thức cần mở rộng và tinh l�c (định
hÆ°á»›ng 3) và những bà i táºp sá» dụng kiến thức có hiệu
quả để củng cố và khắc sâu những kiến thức thông
báo và kiến thức quy trình của HS. Trình tự thực hiện mô
hình nà y như sau:
Mô hình 2: Chú trá»�ng đến vấn Ä‘á»� (bà i táºp) cần thá»±c
hiện (�ịnh hướng 4-2-3)
Khi sỠdụng mô hình nà y, GV chú tr�ng đến định
hướng 4: sỠdụng kiến thức hiệu quả. Cụ thể là : GV
phải ch�n ra một vấn đ� liên quan đến chủ đ� bà i
há»�c và quyết định sữ cho HS thá»±c hiện loại bà i táºp
nà o để có thể sỠdụng hiệu quả kiến thức đã h�c.
VD: nếu có vấn đ�: Cái gì đã xảy ra và xảy ra như thế
nà o thì hoạt động đi�u tra lịch sỠsẽ đươc chú
tr�ng. Hoặc nếu có một hiện tượng cần nghiên cứu thì
hoạt động đi�u tra thực nghiệm sẽ đươc chú tr�ng...
Trong quá trình đó cần nháºn ra kiến thức thông báo vÃ
kiến thức quy trình nà o cÅ©ng nhÆ° kiến thức mở rá»™ng vÃ
tinh l�c nà o cần sỠdụng để giải quyết vấn đ� nà y.
Tiến trình thực hiện mô hình nà y như sau:
Mô hình 3: Chú tr�ng đến khả năng sáng tạo của
HS (�ịnh hướng 2-3-4):
Giống nhÆ° mô hình 1, trÆ°á»›c hết GV phải Ä‘á»� cáºp
đến những kiến thức (thông báo và quy trình) sẽ được
chú tr�ng trong bà i h�c. GV cũng nêu ra các hoạt động mở
rộng và tinh l�c kiến thức. Tuy nhiên, khác với mô hình 1
và 2, GV không Ä‘Æ°a ra bà i táºp mà yêu cầu HS tá»± chá»�n
những bà i táºp, Ä‘á»� tà i để sá» dụng kiến thức hiệu
quả. Nhiệm vụ của GV là giúp đỡ HS trong việc ch�n bà i
táºp hay Ä‘á»� tà i. Mô hình nà y nhÆ° sau:
Tóm lại: Mô hình 1 phù hợp với phương pháp truy�n thống,
trong đó kết quả đặt ra là HS hiểu bà i và nắm được
kĩ năng mà bà i h�c yêu cầu. Mô hình 2 hướng đén việc
ứng dụng kiến thức đã há»�c và o các bà i táºp có tÃnh
chất mở rộng. Mô hình 3 hướng tới kết quả là sự sáng
tạo của từng HS và nâng cao khả năng tự h�c của h�.
(Lược dịch từ cuốn A Different Kind of Classroom, Teaching with
Dimensions of Learning của Robert Marzano, Association for Supervision
and Curriculum Development, 1992)
===========================================================================
Bạn đang đọc truyện trên: AzTruyen.Top