leminhphuong

Pracetamol:

-đặc điểm tác dụng: là chất chuyển hóa có hoạt tính của phenacetin ,với liều tác dụng (500mg/lần)có td giảm đau và hạ sốt trong vòng 1-4h ko gây hạ thân nhiệt (aspirin),thuốc ko có tác dụng chống viêm,liều điều trị ít td ko mong muốn trên các cơ quan,thuốc ko td trên tiểu cầu hoạc t chảy máu

- dược động học:hấp thu gần hoàn toàn qua tiêu hóa ,TA làm chậm hấp thu ủa thuốc nồng độ tối đa đạt trong máu đạt 30-60p sau khi uống ,phân phối nhanh và đồng đều trong các mô ,25% thuốc trong máu gắn với protein huyết tương,chuyển hóa phần lớn ở gan ,1 phần nhỏ ở thận ,thải trừ chính qua thận,t/2 1,25-3h

-td ko mong muốn:liều điều trị hầu như ko gây td ko mong muốn , liều cao trên 10g gây hoại tử tb gan , tiến triển tới tcung sau 5-6 ngày

ngnhan do pracetamol bị oh ở gan tạo N-acetyl parabenzo quinonimin.chất oh này bt pu với gluthation& bị khử hoạt tính .khi uống liều quá cao ,chất chuyển hóa tạo thành với lượng nhiều đủ làm cạn kiệt gluthation của gan ,lúc này paracetamon pư với pr của gan gây hoại tử tb gan .điều trị sớm bằng N-acetyl -cytein là tiền thân của gluthation

-chỉ định: thuốc được dùng rộng rãi từ các chứng đau nhẹ đến vừa, hạ sốt do mọi nguyên nhân

-cách dùng:thường dùng đường uống hoạc đặt trực tràng ,ko tự ý dùng quá 10ngay ở người lớn và quá 5 ngày ở trẻ em

piroxicam:

- tác dụng: td chống viêm mạnh ,thuốc cũng có td hạ sốt giảm đau và ức chế ngưng kết tiểu cầu ,so với aspirin td hạ sốt kém hơn nhưng chống viêm mạnh hơn ,liều điều trị bằng 1/6 so với thuốc khác , thuốc ức chết TH prostaglandin ở thận nên giảm lưu lượng máu đến thận →suy thận ,giữ nước suy tim cấp

- dược động học:hấp thu tốt qua niêm mạc tiêu hóa TA và dịch vị ko ảnh hưởng đến hấp thu , do ít tan trong mỡ hơn các CVPS khác nên dễ thấm vào tổ chức bao khớp và tổ chức bị viêm ít thấm vào cac smoo khác và thần kinh giảm được td ko mong muốn ,do có sự khác nhau về hấp thu giữa các người bệnh nên t/2 thay đỏi từ 20-30h,thuốc chuyển hóa chủ yếu ở gan thải trừ qua thận phần lớn dưới dạng chuyển hóa ( 5% thải nguyên dạng)

-td ko mong muốn :giống các CVPS khác tỷ lệ thấp hơn ngay cả dùng thuốc kéo dài ,tôn rthuwowng trên tiêu hóa nặng ,rối loạn tiêu hóa ( đau thượng vị ,buồn nôn ,táo bón ,ỉa chảy,...)loét và chảy máu tiêu hóa ,thiếu máu giảm BC ngứa phát ban ,hoa mắt chóng mặt nhức đầu, đái máu pr niệu viêm thận kẽ hội chứng thận hư (ít gặp) ứ nước

-chỉ định:dùng trong các bệnh cần chống viêm và/hoặc giảm đau:viêm khớp dạng thấp viêm xương khớp thoái hóa khớp ,bệnh cơ xương khớp và chấn thương trong thể thao, thống kinh và đau sau phẫu thuật

-chống chỉ định:suy gan thận

-cách dùng và liều dùng :dùng đường uống ,tiem bắp , đặt trực tràng và bôi tại chỗ

ASPIRIN(acid acetyl salycylic)

-đặc điểm td:với liều điều trị 500mg/lần có td hạ sốt và giảm đau trong vòng 1-4h ko gây hạ thân nhiệt ,thuốc có td chống viêm khi dùng liều cao (>3g/ngày),trên thải trừ acid uric liều thấp 1-2g/ngày làm giảm thải trừ acid qua nước tiểu – liều cao (2-5g/ngày)làm tăng thải trừ acid này , trên tiểu cầu và đông máu – liều thấp (40 -325 mg/ngày )làm giảm th throboxan A2 nên làm giảm đông vón tiểu cầu – liều cao hơn làm giảm th PG I2 (prostacyclin)là chất kết dính và lắng đọng tiểu cầu gây td ngược lại- liều cao aspirin còn làm giảm TH prothrombin nên có td chống đong máu,trên tiêu hóa – tại niêm mạc dạ dày ruột luôn sx ra PG ( đặc biệt PGE2) có td bảo vệ niêm mạc tiêu hóa – aspirin và các thuốc CVPS khác làm giảm TH PGE2 tạo đk cho hcl và pepsin của dịch vị gây tổn thương niêm mạc dạ dày sau khi hàng rào bảo vệ bị suy yếu

- dược động học :tại dạ dày aspirin và các đẫn xuất salicylic hấp thu nhanh vào máu ,gắn 50-80% với pr bị chuyển hóa ở gan t/2 khoảng 6h thải qau nước tiểu 50% trong 24h duwois dạng tự do và dnagj chuyển hóa , nếu PH nước tiểu base sẽ làm thuốc tăng thải trừ

- độc tính: dùng lâu có thể gây hội chứng “salicyle”buồn nôn ù tai điếc nhức đầu lú lẫn , đặc ứng : phù mày day mẩn ngứa hen,xuất huyết dạ dày thể ẩn hoặc nặng ( nhẹ: có HC trong phân nặng : nôn ra máu ),ngộ độc với liều trên 10g,liều chết với người lớn khoảng 20g

-chỉ định :dự phòng thứ phát nhồi máu cơ tim ở người có tiền xử bệnh,giảm các cơn đau nhẹ và vừa ,giảm sốt ,điều trị chứng viêm cấp và mạn : viêm khớp dạng thấp,viêm xương khớp ,viêm tk ,viem đốt sống dạng thấp

- cách dùng : đường uống trong và ngay sau ăn

Ibuprofen

-tác dụng :td hạ sốt giảm đau chống viêm song td hạ sốt kém nên ít dùng để hạ sốt đơn thuần ,td chôống iêm giảm đau mạnh tương tự aspirin,td chống viem xh tối đa sau 2 ngày điều trị,td chống ngưng kết tiểu cầu kém aspirin

-dược động học:hấp thu tốt qau niêm mạc đường tiêu hóa ,gắn khoảng 90% qua pr huyết tương thải chính qua nước tiểu

- td ko mong muốn :tương tự như các CVPS khác ngoài ra còn nhìn mờ giảm thị lực ,rối laonj nhận màu sắc ,rối loạn thính giác ,ù tai ,viêm thận kẽ...

- chỉ định:giảm đau nhẹ và vừa trong thống kinh ,nhức đầu đau răng,chỉ địnhc hính trong viêm khớp dạng thấp ,viêm khớp dạng thấp thiếu niên,viêm cứng khớp,viêm cơ

Diclofenac

-tác dụng:chống viêm ,giảm đau,và giảm sốt mạnh( chống viêm tương tự aspirin)

-dược động học:hấp thu dễ qua niêm mạc đường tiêu hóa thức ăn làm chậm hấp thu phân phối nhiều vào khớp ( nồng độ trông bao hoạt dịch đạt tối đa sau 4-6h)- td xh sau uông 1-2h, sau tiêm bắp 20-30p, sau đăti trực tràng 30-60p- t/2 trong huyết tương 1-2h ,t/2 thải trừ qua bao hoạt dịch là 3-6h – thải qua thận 60% liều dùng dưới dạng chất chuyển hóa ,1% ở dangjk chất mẹ ,phần còn lai qua mật và phân

-td ko mong muốn:ngoài các td trên tiêu hóa như các CVPS khác đôi khi còn gắp viem gan,vàng da ,ù tai

- chỉ định:điều trị viêm khớp mạn,thoái hóa khớp ,viêm đa khớp dạng thấp- giảm đau trong đau bụng kinh, đau do sỏi ,đau do dây tk...

-cách dùng: uống hoặc tiêm bắp

Bạn đang đọc truyện trên: AzTruyen.Top

Tags: