lab 291

70-291 Tài liệu dành cho học viên

VSIC Education Corporation Trang 1

Mục lục

Module 1: Reviewing the Suite of TCP/IP Protocols..................................................................... 2

Module 2: Assigning IP Addresses in a Multiple Subnet Network................................................ 7

Module 3: Configuring a Client IP Address................................................................................... 8

Module 4: Configuring a Client for Name Resolution................................................................. 12

Module 5: Isolating Common Connectivity Issues ...................................................................... 15

Module 6: Managing and Monitoring Domain Name System (DNS).......................................... 75

Module 7: Resolving NetBIOS Names by Using Windows Internet Name Service (WINS)...... 83

Module 8: Securing Network Traffic by Using IPSec and Certificates ....................................... 91

Module 9:Configuring Network Access..................................................................................... 121

Module 10: Managing and Monitoring Network Access ........................................................... 152

70-291 Tài liệu dành cho học viên

VSIC Education Corporation Trang 2

Network Host

Module 1: Reviewing the Suite of TCP/IP Protocols

Hai học viên một nhóm 2 pc ví dụ: PC1 và PC2 sử dụng Windows 2003 server, khai báo IP

cho PC của mình:

ví dụ : PC1: IP : 10.0.0.100

SM: 255.0.0.0

GW:10.0.0.2

DNS:210.245.31.130

PC2: IP: 10.0.0.200

SM: 255.0.0.0

GW:10.0.0.2

DNS:210.245.31.130

Lab1: thực hiện lệnh Ping:

1. Tại PC1, vào Start chọn Run gõ vào lệnh CMD

2. Tại cửa sổ CMD thực hiện lệnh ping IP của PC2 như hình bên dưới

Học viên chú ý các thông số Bytes, Time, TTL của lệnh ping

3. Học viên thử ping IP của PC của nhóm khác trong mạng, thử ping ra internet ví dụ

như ping www.yahoo.com, www.tuoitre.com.vn, www.microsoft.com, chú ý các

thông Byte, Time, TTL của từng lệnh.

4. Học viên thử Ping Ip không tồn tại trên mạng, xem thông báo

5. Làm tương tự tại PC2.

Lap 2: Network Monitor

1. Cài network monitor trên 2 máy PC1 và PC2.

a. Vào menu Start Setting Control Panel chọn Add or Remove Programs

70-291 Tài liệu dành cho học viên

VSIC Education Corporation Trang 3

b. Tại cửa sổ Add or Remove Programs chọn Add Windows Components.

c. Tại cửa sổ Windows Components Wizards chọn Management and Monitoring

Tools

d. Sau đó chọn Details

e. Check vào network monitor tools Ok

70-291 Tài liệu dành cho học viên

VSIC Education Corporation Trang 4

f. Chỉ vào ổ đỉa chứa source windows 2003 ok

2. Sử dụng network monitor:

a. Tại PC1 vào menu Start Programs Addministrative tools Network

Monitor

b. Chọn card mạng đang sử dụng. Tại cửa sổ Microsoft network Monitor vào menu

Capture chọn networks chọn card mạng dùng để capture

c. Sau khi chọn card mạng xong, vào lại menu capture chọn Start bắt đầu captute.

d. Vào menu Start chọn Run Cmd. Thực hiện lệnh ping ip PC2

e. Trở lại cửa sổ Network monitor vào menu capture chọn Stop and view xuất hiện

cửa sổ sau:

70-291 Tài liệu dành cho học viên

VSIC Education Corporation Trang 5

f. Nhìn vào cột protocol và Description ta thấy protocol ICMP ping từ PC1 đến PC2

(thực hiện tương tự cho Pc2)

g. Vào menu display colors ICMP, chọn màu cần hiển thị làm nổi bậc protocol

cần theo dõi

3. Filter: Chỉ hiển thị các protocol cần thiết

a. Vào menu display chọn filter xuất hiện cửa sổ display filter

b. Chọn expression Chọn tab Protocol, ấn disable all

70-291 Tài liệu dành cho học viên

VSIC Education Corporation Trang 6

c. Chọn protocol ICMP ấn enable ok ok

70-291 Tài liệu dành cho học viên

VSIC Education Corporation Trang 7

Module 2: Assigning IP Addresses in a Multiple Subnet

Network

Lab 1: Chia Ip

Lab 2: Sử dụng lệnh route

Học viên khai báo ip cho PC của mình sao cho có thể truy cập Internet (có thể khai báo như

Module 1)

1. Để xem bảng route table: vào Start Run gõ CMD

2. Tại cửa sổ CMD gõ lệnh route print

3. Xem thông tin trong bảng route table

4. Dùng lệnh route -f để xóa bảng route table sau đó dùng lệnh route print để xem lại.

5. Học viên thực hành thêm lệnh pathping www.yahoo.com, hay tracert

www.yahoo.com, và một số trang web khác để so sánh kết quả.

70-291 Tài liệu dành cho học viên

VSIC Education Corporation Trang 8

Module 3: Configuring a Client IP Address

Để thực hành module này học viên có thể tham khảo lab 1 module 2 phần network services để

dựng DHCP server. Trong bài thực hành này xem như DHCP server đã có rồi (giảng viên đã

dựng sẳn). Mỗi học viên một máy.

Lab 1: Xin IP từ DHCP server, sử dụng lệnh IPCONFIG /RENEW (Xin ip từ DHCP),

IPCONFIG /RELEASE (Xoá IP xin từ DHCP), IPCONFIG /ALL (Xem IP)

1. Xoá Ip tĩnh của PC.

a. Click phải vào My Network Places chọn Properties

b. Click phải vào card mạng cần xóa ip chọn Properties

c. Chọn Internet Protocol trong phần this connection uses the following items, chọn

Properties.

d. Chọn option Obtain an IP address Automatically và Obtain DNS server address

Automatically OK

2. Vaøo start Run CMD

3. Goõ leänh IPCONFIG /RENEW ñeå xin IP töø DHCP

70-291 Tài liệu dành cho học viên

VSIC Education Corporation Trang 9

4. Tieáp tuïc goõ leänh IPCONFIG /ALL ñeå xem thoâng tin Ip vöøa xin

5. Sau đó dùng lệnh IPCONFIG /RELEASE để xóa ip xin từ DHCP rồi dùng lệnh

IPCONFIG /ALL để xem lại kết quả. Thực hiện lại bước 3 để xin lại IP, thực hiện

ping đến ip của máy khác cũng xin từ DHCP, kết nối internet

Lab 2: Địa chỉ APIPA

1. Thực hiện xóa IP tĩnh như bước 1 Lab 1, hay bước 5 Lab 1.

2. Stop DHCP server. Vào DHCP server click phải vào tên PC chọn all task Stop

(giảng viên thực hiện).

3. Học viên vào menu start Run gõ CMD

4. Gõ lệnh IPCONFIG /RENEW thực hiện xin IP

5. Sau đó dùng lệnh IPCONFIG /ALL để xem lại Ip

70-291 Tài liệu dành cho học viên

VSIC Education Corporation Trang 10

6. Thực hiện lệnh ping đến máy sử dụng địa chỉ APIPA trong mạng.

Lab 3: Sử dụng địa chỉ Alternate

1. Học viên thực hiện bước 1 lab 1 để xóa IP

2. Click phải vào My Network Places chọn Properties

3. Click phải vào card mạng chọn Properties

4. Chọn Internet Protocol trong phần this connection uses the following items, chọn

Properties

5. Chọn tab Alternate Configuration, khai báo Ip alternate ok

70-291 Tài liệu dành cho học viên

VSIC Education Corporation Trang 11

6. Söû duïng leänh Ipconfig /all ñeå xem IP Alternate

7. Thực hiện lệnh ping đến IP Alternate của một máy khác trên mạng, thực hiện kết nối

Internet.

70-291 Tài liệu dành cho học viên

VSIC Education Corporation Trang 12

Module 4: Configuring a Client for Name Resolution

Hai học viên một nhóm 2 pc ví dụ: PC1 và PC2 sử dụng Windows 2003 server, khai báo IP

cho PC của mình giống như lab 1 module 1

Lab 1: Lệnh ARP

1. Vào start Run gõ CMD

2. Tại PC1 thực hiện lệnh ping PC2

3. Lệnh ARP -a, để xem cache IP và MAC addrres của PC2

4. Tương tự tại PC2 cũng gõ ARP -a để xem cache IP và MAC address của PC1

5. Lần lượt tại PC1 và PC2 gõ lệnh ARP -d để xóa cache, sau đó gõ lại lệnh ARP -a để

xem lại, lúc này PC1 và PC2 không còn cache nữa.

6. Tại PC1 gõ lệnh ARP -s IP MAC của PC2 (như hình bên dưới) để cache tĩnh, sau đó

gõ ARP -a để xem lại cache

70-291 Tài liệu dành cho học viên

VSIC Education Corporation Trang 13

7. Học viên có thể thực hiện lại bước 6 nhưng cố tình gõ MAC address của PC2 sai, sau

đó thực hiện ping PC2 lúc này sẽ ping không thấy vì PC1 cache sai MAC address của

PC2.

8. Thực hiện lệnh ARP -d, sau đó ping lại PC2 lúc này ta đã ping được PC2

Lab 2: sử dụng lệnh NBTSTAT

1. Tại PC1 hay PC2 gõ lệnh NBTSTAT -n để xem danh sách NetBios Name trên máy

Local

2. Tại PC1 thực ping PC2 sau đó gõ lệnh NBTSTAT -c, để xem danh sách netbios name

mà PC1 đang cache được từ các máy khác.

3. Sau đó gõ lệnh NBTSTAT -R để xóa NetBios Name Cache, rồi dùng lệnh NBTSTAT

-c để xem lại

Lab 3: hiệu chỉnh file lmhost và file host

70-291 Tài liệu dành cho học viên

VSIC Education Corporation Trang 14

1. Vào thư mục %systemroot%\system32\drivers\etc

2. Open file lmhost, thêm vào cuối file ip và pcname của pc2, vào menu file chọn save

3. Tương tự open file host, thêm vào cuối file IP và FQND của PC2

ví dụ: 10.0.0.200 pc200.ctl.net

70-291 Tài liệu dành cho học viên

VSIC Education Corporation Trang 15

Module 5: Isolating Common Connectivity Issues

Mỗi học viên một máy, thực hành gán IP bằng lệnh NETSH

1. Xoá Ip tĩnh của PC.

a. Click phải vào My Network Places chọn Properties

b. Click phải vào card mạng cần xóa ip chọn Properties

c. Chọn Internet Protocol trong phần this connection uses the following items, chọn

Properties.

d. Chọn option Obtain an IP address Automatically và Obtain DNS server address

Automatically OK

2. Vào Start Run gõ CMD rồi thực hiện lệnh sau để gán IP cho PC1

70-291 Tài liệu dành cho học viên

VSIC Education Corporation Trang 16

3. Thực hiện lệnh sau để gán DNS cho PC1

4. Tương tự gán WINS cho PC1

70-291 Tài liệu dành cho học viên

VSIC Education Corporation Trang 17

5. Thêm một WINS nữa cho PC1

6. Thêm DNS cho PC1

70-291 Tài liệu dành cho học viên

VSIC Education Corporation Trang 18

7. Dùng lệnh IPCONIG /ALL để xem lại IP vừa gán

8. Dùng lệnh NETSH INTERFACE IP RESET ALL để xóa tất cả các IP của PC1,

hay lệnh NETSH INTERFACE IP SET ADDRESS "Local area connection"

source=DHCP để xóa ip của một card chỉ định

9. Dùng lệnh Ipconfig /all để xem lại ip.

Network Services

Module 1: Configuring Routing by Using Routing and Remote Access

Mỗi nhóm 4 PC xây dựng mô hình như hình vẽ, cấu hình R1 và R2 sao cho client 1 có thể

ping được client 2.

70-291 Tài liệu dành cho học viên

VSIC Education Corporation Trang 19

Lab1: Sử dụng RIP

1. Tại R1, vào Start Programs Administrative Tools Routing and remote

Access, Click phải vào pcname chọn Configure and Enable Routing and Remote

Access next để enable Routing and Remote Access

70-291 Tài liệu dành cho học viên

VSIC Education Corporation Trang 20

2. Tại cửa sổ Configuration chọn option Custom Configuration Next

3. Tại cửa sổ Custom Configuration chọn LAN routing next finish Yes

70-291 Tài liệu dành cho học viên

VSIC Education Corporation Trang 21

4. Để Chọn protocol RIP: Click phải vào General chọn New Routing Protocol

5. Chọn RIP version 2 for Inetrnet protocol Ok

6. Sau đó Click phải RIP chọn New Interface, chọn card external của R1 (card 200) ok

70-291 Tài liệu dành cho học viên

VSIC Education Corporation Trang 22

7. Thực hiện các bước từ 1 đến 6 cho R2

8. Đứng tại client 1 ping thấy Client 2 và ngược lại

Lab 2: dùng Static Route

1. Tại R1 và R2 Click phải vào Pcname chọn Disable Routing and remote Access.

70-291 Tài liệu dành cho học viên

VSIC Education Corporation Trang 23

2. Thực hiện lại các bước từ 1 đến 3 của Lab 1, để enable Routing and Remote Access

3. Tại R1 click phải vào Static Routes chọn New Static Route nhập các thông tin như

hình bên dưới ok .

4. Thực hiện tương tư cho R2 với các thông số sau:

Interface : chọn card external (Card 200)

Destination: 192.168.2.0

70-291 Tài liệu dành cho học viên

VSIC Education Corporation Trang 24

Network mask: 255.255.255.0

Gateway: 200.200.200.2

Metric :1

5. Tại client 2 ping client 1 và ngược lại

Lab 3: dùng lệnh Route Add

1. Thực hiện lại bước 1 và 2 của lab 2 trên R1 và R2

2. Vào start Run CMD

3. Tại R1 gõ lệnh: route add 10.0.0.0 mask 255.0.0.0 200.200.200.1 metric 1

4. Tại R2 gõ lệnh: route add 192.168.2.0 mask 255.255.255.0 200.200.200.2 metric 1

5. Tại R1 và R2 gõ lệnh Route print để xim bảng route table.

6. Thực hiện lệnh ping từ Client 2 đến Client 1 và ngược lại

7. Sau đó dùng lệnh Route -f để xóa bảng route table

8. Thực hiện lệnh ping từ Client 2 đến Client 1 và ngược lại, lúc này sẽ không ping được

nữa

Lab 4: Filter inbound chỉ cho client 1 truy cập web của client 2

1. Tại R1 và R2 thực hiện lại lab1 trong module này

2. Xây dựng web server trên client 2 (tham khảo phụ lục 1)

3. Tại R1 chọn general, tại cửa sổ bên phải, click phải vào card external (card 200)

properties Inbound filter new, nhập các thông số như hình bên dưới ok

4. Chọn Drop all pakets except those that meet the criteria bellow ok ok

5. Lúc này Client 1 không thể ping client 2 nhưng vẫn truy cập web được từ client 2

6. Có thể thực hiện lại bước 4 nhưng chọn Recieve all pakets except those that meet

the criteria bellow khi không muốn cho client 1 truy cập web từ Client 2

70-291 Tài liệu dành cho học viên

VSIC Education Corporation Trang 25

Module 2: Allocating IP Addressing by Using Dynamic Host Configuration Protocol

(DHCP)

Một nhóm 6 pc xây dựng mô hình như hình vẽ

Lab1: cài đặt DHCP tại Client 2

1. Thực hiện lại lab1 module 1

2. Vào Start Settings Control Panel Add or Remove Programs Chọn

add/remove Windows components chọn Network Services An details

70-291 Tài liệu dành cho học viên

VSIC Education Corporation Trang 26

3. Check vào Dynamic Host Cofiguration (DHCP) ok next chỉ vào source

windows 2003.

Lab 2: Authorized DHCP ( Nếu trong mạng có domain controller nếu không có domain có thể

bỏ qua lab này)

1. Vào Start Programs Administrative Tools DHCP

70-291 Tài liệu dành cho học viên

VSIC Education Corporation Trang 27

2. Click Phải vào DHCP chọn Manage authorized servers

3. An Authorize nhập vào IP của DHCP server ok ok

4. Chọn server DHCP ok

Lab 3: cấu hình Scope

1. Tại DHCP click phải vào server chọn New Scope đặt tên cho scope next

2. Nhập vào dãy IP cho DHCP server next

70-291 Tài liệu dành cho học viên

VSIC Education Corporation Trang 28

3. Nhập vào đoạn IP loại trừ không cho DHCP cấp trong khoảng IP này add next

next

4. Chọn Yes, nếu cấu hình gateway, DNS, WINS. Chọn NO nếu không muốn cấu hình

những tham số này next

70-291 Tài liệu dành cho học viên

VSIC Education Corporation Trang 29

5. Nếu chọn Yes thực hiện các bước từ 6-8 nếu chọn No thì thực hiện bước 9

6. Nhập vào gateway: 192.168.2.1 là IP internal của R1 add next

7. Nhập vào IP của DNS server ví dụ: 210.245.31.130 next

8. Nhập vào IP của WINS server ví dụ: 192.168.2.55 next

9. Chọn yes để kích hoạt DHCP next finish

70-291 Tài liệu dành cho học viên

VSIC Education Corporation Trang 30

10. Tại Client 4 dùng lệnh Ipconfig /renew để xin thử IP từ DHCP

Lab 4: Cấu hình Reservation

1. Click phải vào Reservations chọn New Reservation

70-291 Tài liệu dành cho học viên

VSIC Education Corporation Trang 31

2. Nhập vào Reservation name, IP address, vào MAC address của client 4 add

3. Tại client4 gõ lệnh Ipconfig /release, sau đó gõ Ipconfig /renew để xin lại IP xem có

xin được IP 192.168.2.200 không?

Lab 5: Cấu hình scope option

1. Tại DHCP server click phải Scope options chọn Configure Option

70-291 Tài liệu dành cho học viên

VSIC Education Corporation Trang 32

2. Chọn Tab General, chọn available option cần thêm ví dụ 044 WINS/NBNS servers

add ok.

3. Kiểm tra trong scope option xem có wins server là 192.168.2.30 không

Lab 6: Cấu hình DHCP server Relay agent trên client1

1. Trên client2 (DHCP server) thực hiện lại lab 3 module này để tạo thêm scope 10.x.x.x

70-291 Tài liệu dành cho học viên

VSIC Education Corporation Trang 33

2. Tại Client1 (DHCP relay agent)Vào Start Programs Administrative Tools

Routing adnh Remote Access

3. Tại Routing remote access click phải vào pcname chọn Configure and Enable and

Remote access next

4. Tại cửa sổ Configuration chọn Custom configuration next

70-291 Tài liệu dành cho học viên

VSIC Education Corporation Trang 34

5. Chọn LAN routing next finish

70-291 Tài liệu dành cho học viên

VSIC Education Corporation Trang 35

6. Trong cửa sổ Routing and Remote Access click phải vào General chọn new Routing

protocol

7. Chọn DHCP relay Agent OK

8. Click phải vào DHCP relay agent chọn New Interface

9. Chọn card mạng làm Relay agent (card 10.0.0.200 của client1) next

10. Chấp nhận giá trị default của Hop-count threshold và boot threshold next

70-291 Tài liệu dành cho học viên

VSIC Education Corporation Trang 36

11. Click chọn Phải vào DHCP Relay Agent chọn properties, nhập vào địa chỉ IP của

DHCP server: 192.168.2.2 add ok

12. Tại client3 dùng lệnh Ipconfig /renew xem có xin được IP từ DHCP server thông qua

Relay agent hay không, dùng lệnh Ipconfig /all

Module 3: Managing and Monitoring Dynamic Host Configuration Protocol (DHCP)

Tiếp tục lab của module 2

Lab 1: Quản lý database và backup DHCP

1. Data base của DHCP được lưu trong %systemroot%\system32\DHCP

70-291 Tài liệu dành cho học viên

VSIC Education Corporation Trang 37

2. Open file DhcpSrvLog-Fri.log

3. Backup DHCP: vào start programs Administrative Tools DHCP

70-291 Tài liệu dành cho học viên

VSIC Education Corporation Trang 38

4. Click phải vào server name của DHCP chọn backup

5. Chọn ổ đỉa và tạo folder chứa file backup: ví dụ tạo folder backupDHCP ok

6. Sau khi backup xong, xóa các scope 192 và 10 đã tạo trong module 2

7. Restrore DHCP: click phải vào server name của DHCP chọn restore chọn folder

backupDHCP ok yes DHCP sẽ tự stop, start lại và phục hồi lại database như lúc

đầu.

Lab 2: Cấu hình server Option

1. Click phải vào server options chọn Configure Option

70-291 Tài liệu dành cho học viên

VSIC Education Corporation Trang 39

2. Ví dụ Chọn 046 WINS/NBT note type, trong data entry nhập 0x8

70-291 Tài liệu dành cho học viên

VSIC Education Corporation Trang 40

3. Kiểm tra lại Scope option củascope 10 và scope 192 đều có 046 WINS/NBT Note

Type

70-291 Tài liệu dành cho học viên

VSIC Education Corporation Trang 41

Lab 3: Define user Classes

1. Click phải vào Scope cần tạo user classes chọn Define user Classes

70-291 Tài liệu dành cho học viên

VSIC Education Corporation Trang 42

2. Trong của sổ New Class: gõ vào Display name, và ASCII cho user class ok

70-291 Tài liệu dành cho học viên

VSIC Education Corporation Trang 43

3. Click phải scope options chọn configure Option chọn tab Advanced, trong User

class chọn user class mà ta đã tạo ở bước 2 ví dụ chọn 003 route, nhập thêm

gateway cho scope này ok

70-291 Tài liệu dành cho học viên

VSIC Education Corporation Trang 44

4. Xem lại kết quả:

70-291 Tài liệu dành cho học viên

VSIC Education Corporation Trang 45

5. Muốn cho client 4 khi xin ip nhận được gateway này, trước khi gõ lệnh Ipconfig

/renew ta thực hiện lệnh Ipconfig /setclassid "local area connection" GW

- Với "local area connection" là tên của card mạng

6. Sau đó dùng lệnh ipconfig /all để xem lại lúc này client 4 xin được gateway là

10.0.0.115 thay vì là 10.0.0.111

Module 4: Resolving Names

Mỗi học viên một PC. Khai báo ip cho pc của mình sao cho có thể kết nối được Internet, nối

thực hiện kết đến vài URL mà học viên biết

Lab 1: Xem và xóa cache DNS

1. Gõ lệnh Ipconfig /displaydns để xem cache DNS trên pc của mình

2. Sau đó dùng lệnh Ipconfig /flushdns để xóa cache DNS.

3. Dùng lệnh Ipconfig /displaydns để xem lại, lúc này pc không còn cache DNS, học

viên thực hiện kết nối vào một số URL và dùng lại lệnh Ipconfig /displaydns lúc này

ta thấy PC đã cache lại DNS

Lab 2 : Thực hiện lại lab 2 và lab 3 module 4 phần network host

Module 5 : Resolving Host Names by Using Domain Name System (DNS)

Một nhóm 6 PC xây dựng mô hình như hình vẽ, thực hiện lại lab 1 module 1 phần network

host trước khi thực hiện lab này.

70-291 Tài liệu dành cho học viên

VSIC Education Corporation Trang 46

Lab 1: Cài DNS

1. Khai báo Ip cho máy client 2

70-291 Tài liệu dành cho học viên

VSIC Education Corporation Trang 47

2. Đặt tên PC name và DNS suffix: Click phải vào My Computer Properties Chọn

tab Computer name ấn nút change: gõ tên cho Pcname,

Sau đó ấn More gõ vào DNS suffix ok ok reboot lại.

3. Vào Start Settings Control Panel Add or Remove Programs Chọn

add/remove Windows components chọn Network Services ấn details

70-291 Tài liệu dành cho học viên

VSIC Education Corporation Trang 48

4. Chọn Domain Name System (DNS) Ok next chỉ vào source windows 2003

Lab 2: Cấu hình DNS primary

1. Start Programs Administrative Tools chọn DNS (hay có thể vào Start Run:

gõ lệnh DNSMGMT.MSC)

2. Tạo Forward lookup zone: Click phải vào Forward Lookup Zones New Zone

next chọn Primary zone Next

70-291 Tài liệu dành cho học viên

VSIC Education Corporation Trang 49

3. Gõ vào Zone name next

4. Chọn Option Create a new file with this file name next

5. Chọn Option Allow both nonsecure and secure dynamic updates next finish

6. Tạo Reserve lookup zone: click phải Reserve lookup zone chọn new zone next

chọn primary zone next

7. Nhập vào network ID next

70-291 Tài liệu dành cho học viên

VSIC Education Corporation Trang 50

8. Chọn Create a new file with this file name next

9. Chọn Option Allow both nonsecure and secure dynamic updates next finish

70-291 Tài liệu dành cho học viên

VSIC Education Corporation Trang 51

10. Lúc này trong Reverve lookup zone chỉ có 2 record, chưa có PTR, vào Start Run

cmd gõ lệnh Ipconfig /registerdns, sau đó trở lại DNS ấn F5 nhiều lần sẽ thấy trong

reverse lookup zone có 3 record như sau:

70-291 Tài liệu dành cho học viên

VSIC Education Corporation Trang 52

11. Tạo alias www: Click phải vào zone name (CTL.NET) chọn New Alias (CNAME)

12. Trong phần Alias name nhập vào www, trong phần fully qualified domain name gõ

vào tên đầy đủ của client 2 ok

13. Ta có một alias như sau:

70-291 Tài liệu dành cho học viên

VSIC Education Corporation Trang 53

14. Vào Start run cmd gõ lệnh NSLOOKUP, để kiểm tra DNS

15. Cài web server trên Client 2 (trên DNS server) (xem phụ lục 1)

16. Tại client 4 dùng lệnh Nslookup để test DNS trên Client 2 và dùng IE truy cập web

bằng http://www.ctl.net

Lab 3: cài secondary DNS

1. Trên DNS primary ( client 2)thực hiện các bước sau:

70-291 Tài liệu dành cho học viên

VSIC Education Corporation Trang 54

a. Tạo name server cho client 1(secondary): Chọn forward lookup zone, click phải

vào Zone name (CTL.NET) Properties chọn tab Name server add: nhập

vào tên đầy đủ của client 1 và IP của client 1 ok ok

b. Tương tự tạo name server cho reserve lookup zone, click phải vào zone

192.168.2.x properties làm các bước như 1a

c. Thực hiện lại từ bước 6 đến 9 lab 2 đển tạo thêm tạo thêm reserve lookup zone

10.x.x.x cho nhánh mạng client 1 và thực hiện bước 1b để tạo name server

2. Tại Client 1 cài DNS server (xem lab1 module này)

a. Khai báo IP

70-291 Tài liệu dành cho học viên

VSIC Education Corporation Trang 55

b. Đổi Pcname và DNS suffix

3. Vào Start Run : DNSMGMT.MSC

4. Click phải vào Forward lookup zone new zone next secondary zone

70-291 Tài liệu dành cho học viên

VSIC Education Corporation Trang 56

5. Nhập vào zone name --next

6. Nhập vào Ip của primary add next finish

70-291 Tài liệu dành cho học viên

VSIC Education Corporation Trang 57

7. Tương tư tạo secondary cho Reserve lookup zone cho cả 2 zone 192.168.2.x và

10.x.x.x

70-291 Tài liệu dành cho học viên

VSIC Education Corporation Trang 58

8. Sau đó click phải vào từng zone chọn transfer from master. Ta thấy tất cả các record

ôû primary DNS đã transfer qua Secondary DNS

9. Dùng Nslookup để kiểm tra lại DNS

10. Đứng tại client 3 dùng Nslookup kiểm tra DNS tại Client 1 và truy cập web từ client 2

(http://www.ctl.net)

11. Tại primary DNS tạo thêm alias là Mail cho pc100.ctl.net, trở về Secondary DNS sẽ

thấy ngay record này.

12. Vào phải vào Zone name (CTL.NET) chọn properties chọn tab Zone Transfers

70-291 Tài liệu dành cho học viên

VSIC Education Corporation Trang 59

13. An Notify bỏ chọn Automatically notify OK ok

70-291 Tài liệu dành cho học viên

VSIC Education Corporation Trang 60

14. Tại Primary DNS tạo thêm một alias là FPT cho máy pc100.ctl.net. Lúc này

Secondary DNS sẽ không có record này

Lab 4: Integrate DNS

Xây dựng mô hình như hình vẽ

1. Tại client 2, thực hiện lại lab1 và lab2 trong module (tạo forward lookup zone ctl.net,

tạo 2 reserve lookup zone là: 10.x.x.x và 192.168.2.x)

2. Tích hợp DNS vào AD: lần lượt click phải vào các zone chọn properties chọn tab

General ấn nút change

70-291 Tài liệu dành cho học viên

VSIC Education Corporation Trang 61

3. Check vaøo check box Store the zone in Active Directory ok

4. Làm tương tự cho Zone 10.x.x.x, và 192.168.2.x

5. Tại client 2: vào start run: gõ DCPROMO next

6. Chọn Option Domain controller for a new domain next

70-291 Tài liệu dành cho học viên

VSIC Education Corporation Trang 62

7. Chọn option Domain in a new forest next

8. Nhập vào tên domain next

70-291 Tài liệu dành cho học viên

VSIC Education Corporation Trang 63

9. Tại cửa sổ NetBios Domain name next

10. Taïi cöûa soå database and Log Folders next

70-291 Tài liệu dành cho học viên

VSIC Education Corporation Trang 64

11. Các cửa sổ còn lại ấn next đến khi hoàn tất reboot lại máy

12. Sau khi máy khởi động lại vào DNS sẽ có thêm những record sau

70-291 Tài liệu dành cho học viên

VSIC Education Corporation Trang 65

13. Tại client 1: thực hiện các bước của lab1 module này để cài DNS nhưng không cấu

hình DNS

14. Tại client 1: vào start run gõ DCPROMO /ADV next next

15. Chọn Option Additional domain controller for an existing domain next

16. Chọn Option Over the network from a domain controller next

70-291 Tài liệu dành cho học viên

VSIC Education Corporation Trang 66

17. Nhập vào tên và password của administrator và tên domain next

18. Các cửa sổ khác để mặc định next đến khi hoàn tất và reboot lại client 1

70-291 Tài liệu dành cho học viên

VSIC Education Corporation Trang 67

19. Sau khi khởi động lại, tại client 1 vào DNS sẽ thấy đầy đủ các record giống nhưng

client 2. Và Client 1 cũng có thể tạo ra các record như client 2. DNS đã tích hợp vào

AD

Lab 5: Root DNS

Một nhóm 3 pc thực hiện như hình vẽ

1. Tại cả 3 pc thực hiện Lab1 và lab2 module này

2. Làm web server trên cả 3 PC và tạo alias lần lượt là www.ctl.net, www.tnt.com,

www.vsic.edu

3. Chọn một máy làm Root ở đây chọn máy VSIC.EDU làm Root: click phải vào

Forward Lookup Zone chọn new zone next chọn Primary Zone next

4. Nhập vào zone name là dấu chấm (.) next

70-291 Tài liệu dành cho học viên

VSIC Education Corporation Trang 68

5. Chọn Option Create a new file with this file name next

6. Chọn Allow both nonsecure and secure dynamic updates next finish

70-291 Tài liệu dành cho học viên

VSIC Education Corporation Trang 69

7. Click phải vào Zone root mới tại chọn new domain, nhập vào tên domain là: NET

ok

8. Thực hiện lại bước 7, tạo tên domain là: COM

9. Click phải vào domain NET mới tại chọn New Delegation, trong phần delegated

domain nhập vào CTL next

70-291 Tài liệu dành cho học viên

VSIC Education Corporation Trang 70

10. Trong cửa sổ Name server ấn ADD

11. Nhập vào tên đầy đủ và Ip của máy CTL.NET ok

70-291 Tài liệu dành cho học viên

VSIC Education Corporation Trang 71

12. Thực hiện lại bước 9-11 cho domain TNT.COM

13. Sau khi tạo xong có kết quả sau:

70-291 Tài liệu dành cho học viên

VSIC Education Corporation Trang 72

14. Qua máy CTL.NET: vào DNS click phải vào Pcname Properties Chọn tab Root

hints

70-291 Tài liệu dành cho học viên

VSIC Education Corporation Trang 73

15. An nút remove nhiều lần để remove tất cả các root hiện co(.

16. Sau đó ấn nút add Nhập vào tên đầy đủ và ip của máy làm root

17. Làm tương tự từ bước 13-15 cho TNT.com

18. Đứng tại cả 3 máy

19. test thử DNS của cả 3 domain

a. tại máy CTL.NET

70-291 Tài liệu dành cho học viên

VSIC Education Corporation Trang 74

b. Tại máy làm root

20. Lần lượt tại cả 3 máy truy cập web của nhau

70-291 Tài liệu dành cho học viên

VSIC Education Corporation Trang 75

Module 6: Managing and Monitoring Domain Name System

(DNS)

Mỗi học viên một máy cài và cấu hình DNS như lab 1 và lab 2 module 5

Lab 1: Backup DNS

1. Copy database của DNS sang thư mục backupDNS

a. Copy các file trong %systemroot%\system32\DNS

b. Paste vào thư mục backupDNS

70-291 Tài liệu dành cho học viên

VSIC Education Corporation Trang 76

2. Export 2 key trong regedit: Vào Start Run gõ Regedit

a. Tìm đến key sau:

Click phải vào key DNS server chọn export vào lưu key này với tên là: key1.reg

70-291 Tài liệu dành cho học viên

VSIC Education Corporation Trang 77

b. Tìm tiếp key thứ 2 lưu lại với tên là key2.reg

3. Vào DNS xóa tất cả các Zone hiện có (xem như DNS bị lỗi)

4. Restore DNS: click phải vào pcname trong dns chọn all tasks stop

5. Copy tất cả các file trong thư mục backupdns vào %systemroot\system32\dns

6. Double click vào key1.reg và key2.reg

7. Vào DNS click phải vào Pcname chọn All Tasks Start. DNS đã được phục hồi.

Lab 2: thực hành các lệnh DNScmd, DNSlint, Nslookup

1. Cài Support Tool

70-291 Tài liệu dành cho học viên

VSIC Education Corporation Trang 78

2. Thực hành lệnh DNScmd: Vào Start Programs Windows Support tools

Command prompt.

a. Dùng lệnh DNSCMD /enumzones để xem số zone của DNS

b. Xem thông tin về zone: DNScmd 10.0.0.102 /zoneinfo vsic.edu

70-291 Tài liệu dành cho học viên

VSIC Education Corporation Trang 79

c. Tạo MX record

d. Học viên tự tạo thêm alias và A record

3. Thực hành lệnh DNSlint để tạo report

a. Dùng lệnh DNSlint /ql autocreate tạo file in-dnslint.txt

70-291 Tài liệu dành cho học viên

VSIC Education Corporation Trang 80

b. Dùng lệnh Notepad để open file in-dnslint.txt

c. Hiệu chỉnh lại các thông số liên quan đến domain vsic.edu

70-291 Tài liệu dành cho học viên

VSIC Education Corporation Trang 81

d. Sau khi hiệu chỉnh xong lưu file

e. Dùng lệnh DNSlint /ql in-dnslint.txt /v để tạo report

70-291 Tài liệu dành cho học viên

VSIC Education Corporation Trang 82

4. Lệnh NSLOOKUP

70-291 Tài liệu dành cho học viên

VSIC Education Corporation Trang 83

Module 7: Resolving NetBIOS Names by Using Windows

Internet Name Service (WINS)

Một nhóm 2 pc khái báo ip cho máy của mình ví dụ:

P C1: IP:10.0.0.102 PC2: IP:10.0.0.101

SM:255.0.0.0 SM:255.0.0.0

GW: No GW: No

DNS: no DNS: No

WINS: 10.0.0.102 WINS: 10.0.0.101

Lab1 : Cài WINS và cấu hình WINS trên cả 2 PC

1. Vào Start Settings Control Panel Add or Remove Programs

2. Chọn add/remove 2. Windows components Network services details

70-291 Tài liệu dành cho học viên

VSIC Education Corporation Trang 84

3. Chọn add/remove 2. Windows components Network services details

4. Tại PC1 vào Start Programs Administrator Tools WINS

5. Click phải vào Active Registrations Display Record find Now

70-291 Tài liệu dành cho học viên

VSIC Education Corporation Trang 85

6. Có được các mẫu tin sau

70-291 Tài liệu dành cho học viên

VSIC Education Corporation Trang 86

7. Tạo static record: click phải vào Active registrations New Static Mapping nhập

các thông tin sau

70-291 Tài liệu dành cho học viên

VSIC Education Corporation Trang 87

8. Sau đó thực hiện lại bước 5 có kết quả sau

70-291 Tài liệu dành cho học viên

VSIC Education Corporation Trang 88

9. Thực hiện lại bước 4 dến bước 8 cho PC2

10. Tạo Replication partner: Tại PC1 Click phải vào Replication Partners new

replication partner nhập vào IP của PC2 ok

11. Tại PC2 thực hiện lại bước 10

12. Tại PC1 chọn Replication partners, Click phải vào partner cần replication chọn

start full replication và start push replication

70-291 Tài liệu dành cho học viên

VSIC Education Corporation Trang 89

13. Thực hiện lại bước 12 cho PC2

Lab 2: Backup WINS

1. Vào WINS click phải vào Pcname backup database chọn thư mục lưu file

backup WINS Ok

2. Xóa hết tất cả các record trong Active registrations

70-291 Tài liệu dành cho học viên

VSIC Education Corporation Trang 90

3. Click phải vào Pcname chọn All tasks stop

4. Click phải vào Pcname chọn Restore Database chỉ vào thư mục backupwins ok

5. Database đã được phục hồi

70-291 Tài liệu dành cho học viên

VSIC Education Corporation Trang 91

Module 8: Securing Network Traffic by Using IPSec and

Certificates

Một nhóm 2 pc khái báo ip cho máy của mình ví dụ:

P C1: Pcname: PC102 Pcname: PC101

IP:10.0.0.102 PC2: IP:10.0.0.101

SM:255.0.0.0 SM:255.0.0.0

GW: No GW: No

DNS: no DNS: No

Lab 1: Ipsec dùng preshare key

1. Tại PC101 vào Start Run MMC

2. Vào menu file add remove snap-in add chọn IP Security Policy management

add

3. Chọn Local computer finish close ok

70-291 Tài liệu dành cho học viên

VSIC Education Corporation Trang 92

4. Click phải vào Ip Security policies on local computer chọn Create IP security policy.

70-291 Tài liệu dành cho học viên

VSIC Education Corporation Trang 93

5. Nhập vào tên policy mới next

6. Bỏ chọn checkbox Activate the default response rule next finish

70-291 Tài liệu dành cho học viên

VSIC Education Corporation Trang 94

7. Bỏ chọn use add Wizard add

70-291 Tài liệu dành cho học viên

VSIC Education Corporation Trang 95

8. Tại tab IP filter list chọn all ip traffic

9. Tại tab Filter Action chọn Require Security

70-291 Tài liệu dành cho học viên

VSIC Education Corporation Trang 96

10. Tại tab Authentication Methods chọn kerberos ấn remove, sau đó ấn nút add chọn

option use this string, nhập vào string 123456 ok

70-291 Tài liệu dành cho học viên

VSIC Education Corporation Trang 97

11. An Ok ok

70-291 Tài liệu dành cho học viên

VSIC Education Corporation Trang 98

12. Click phải vào tên policy vừa tạo chọn Assign

70-291 Tài liệu dành cho học viên

VSIC Education Corporation Trang 99

13. Tại PC102 thực hiện tương tự từ bước 1 đến bước 12

14. Tại PC101 thực hiện lệnh ping IP PC102

15. Cài network monitor ( Xem Lab2 module 1 Phần Network host)

16. Thực hiện capture thấy protocol ESP

70-291 Tài liệu dành cho học viên

VSIC Education Corporation Trang 100

17. Double click vào ESP

Lab 2: Ipsec dùng certificate

70-291 Tài liệu dành cho học viên

VSIC Education Corporation Trang 101

1. Tiếp lab1, tại 2 pc click phải vào tên policy vừa tạo chọn Un-assign

2. Cài Stand alone CA trên PC101 (xem phụ lục 3)

3. Xin CA cho PC101, tại PC101 vào IE: gõ địa chỉ http://10.0.0.101/certsrv Chọn

Request a certificate

4. Chọn Advanced certificate request.

70-291 Tài liệu dành cho học viên

VSIC Education Corporation Trang 102

5. Chọn Advanced certificate request.

70-291 Tài liệu dành cho học viên

VSIC Education Corporation Trang 103

6. Nhập vào pcname pc101

Kết thanh trượt xuống dưới, cleck vào Store Certificate in local computer ...

submit

70-291 Tài liệu dành cho học viên

VSIC Education Corporation Trang 104

7. Xin certificate cho PC102: thực hiện lại từ bước 3 đến bước 6, nhớ nhập vào PC102

ở bước 6

8. Trở về máy pc101, vào Start Programs addministrative tools Certification

Authority chọn Pending Requests click phải vào 2 certificate chọn all tasks

Issue: để cấp CA

70-291 Tài liệu dành cho học viên

VSIC Education Corporation Trang 105

9. Tại cả 2 pc: pc101 và pc102 vào http://10.0.0.101/certsrv chọn View the status of a

pending certificate request để lấy certificate về máy mình

70-291 Tài liệu dành cho học viên

VSIC Education Corporation Trang 106

10. Chọn Client Authentication certificate

70-291 Tài liệu dành cho học viên

VSIC Education Corporation Trang 107

11. Chọn install this certificate

70-291 Tài liệu dành cho học viên

VSIC Education Corporation Trang 108

12. Kiểm tra sự tin cậy của certificate trên cả 2 pc: vào Run gõ mmc

13. Vào menu file add remove snap-in add chọn certificates add chọn

Computer account next Local computer finish close ok

70-291 Tài liệu dành cho học viên

VSIC Education Corporation Trang 109

14. Chọn certificates\personal\certificate double click vào certificate vừa xin

a. Trên PC101 certificate đã được tin cậy vì là máy cài CA

b. Trên PC102 certificate không tin cậy

70-291 Tài liệu dành cho học viên

VSIC Education Corporation Trang 110

15. Chỉ làm trên Pc102: chọn Trusted Root certification Authorities, Click phải vào

certificates chọn All tasks import

70-291 Tài liệu dành cho học viên

VSIC Education Corporation Trang 111

16. An Nút Browse vào 10.0.0101\certconfig chọn file *.crt next

17. Kiểm tra lại certificate trên PC102 lúc này đã tin cậy

70-291 Tài liệu dành cho học viên

VSIC Education Corporation Trang 112

18. Trên cả 2 PC101 và PC102 :Trở lại Policy đã tạo ở lab 1, click phải vào policy tạo ở

Lab 1 chọn Properties chọn All IP traffic edit

70-291 Tài liệu dành cho học viên

VSIC Education Corporation Trang 113

19. Chọn preshared key ấn Remove sau đó ấn Add

70-291 Tài liệu dành cho học viên

VSIC Education Corporation Trang 114

20. Chọn Option Use a Certificate .. Browse

70-291 Tài liệu dành cho học viên

VSIC Education Corporation Trang 115

21. Chọn certificate vừa xin OK

22. OK

70-291 Tài liệu dành cho học viên

VSIC Education Corporation Trang 116

23. Trên cả 2 PC : click phải vào policy vừa edit chọn Assign

70-291 Tài liệu dành cho học viên

VSIC Education Corporation Trang 117

24. Tại PC101 thực hiện lệnh ping IP

Pc102

Lab 3: Monitor Ipsec dùng IP security Monitor

1. Vào MMC file add remove snap-in add chọn IP security monitor add

close ok

2. Chọn main Mode\Generic filter

70-291 Tài liệu dành cho học viên

VSIC Education Corporation Trang 118

3. Chọn main Mode\Specific\Filters

70-291 Tài liệu dành cho học viên

VSIC Education Corporation Trang 119

Lab 4: Ipsec dùng kerberos

1. Un-assign policy trên PC102 và PC101

2. Sử dụng thêm một máy PC100 làm Domain controller

3. Thực hiện join PC101 và PC102 vào domain

4. Tại PC101 và PC102 thực hiện lại bước 18 lab 2 và chọn Option Active directory

default ok

70-291 Tài liệu dành cho học viên

VSIC Education Corporation Trang 120

5. Tại cả 2 pc101 và pc102 click phải vào policy chọn Assign

6. Thực hiện lệnh ping ip pc102, lúc này negotiating IP sercurity hơi lâu

7. Thực hiện monitor lại...

70-291 Tài liệu dành cho học viên

VSIC Education Corporation Trang 91

Module 8: Securing Network Traffic by Using IPSec and

Certificates

Một nhóm 2 pc khái báo ip cho máy của mình ví dụ:

P C1: Pcname: PC102 Pcname: PC101

IP:10.0.0.102 PC2: IP:10.0.0.101

SM:255.0.0.0 SM:255.0.0.0

GW: No GW: No

DNS: no DNS: No

Lab 1: Ipsec dùng preshare key

1. Tại PC101 vào Start Run MMC

2. Vào menu file add remove snap-in add chọn IP Security Policy management

add

3. Chọn Local computer finish close ok

70-291 Tài liệu dành cho học viên

VSIC Education Corporation Trang 92

4. Click phải vào Ip Security policies on local computer chọn Create IP security policy.

70-291 Tài liệu dành cho học viên

VSIC Education Corporation Trang 93

5. Nhập vào tên policy mới next

6. Bỏ chọn checkbox Activate the default response rule next finish

70-291 Tài liệu dành cho học viên

VSIC Education Corporation Trang 94

7. Bỏ chọn use add Wizard add

70-291 Tài liệu dành cho học viên

VSIC Education Corporation Trang 95

8. Tại tab IP filter list chọn all ip traffic

9. Tại tab Filter Action chọn Require Security

70-291 Tài liệu dành cho học viên

VSIC Education Corporation Trang 96

10. Tại tab Authentication Methods chọn kerberos ấn remove, sau đó ấn nút add chọn

option use this string, nhập vào string 123456 ok

70-291 Tài liệu dành cho học viên

VSIC Education Corporation Trang 97

11. An Ok ok

70-291 Tài liệu dành cho học viên

VSIC Education Corporation Trang 98

12. Click phải vào tên policy vừa tạo chọn Assign

70-291 Tài liệu dành cho học viên

VSIC Education Corporation Trang 99

13. Tại PC102 thực hiện tương tự từ bước 1 đến bước 12

14. Tại PC101 thực hiện lệnh ping IP PC102

15. Cài network monitor ( Xem Lab2 module 1 Phần Network host)

16. Thực hiện capture thấy protocol ESP

70-291 Tài liệu dành cho học viên

VSIC Education Corporation Trang 100

17. Double click vào ESP

Lab 2: Ipsec dùng certificate

70-291 Tài liệu dành cho học viên

VSIC Education Corporation Trang 101

1. Tiếp lab1, tại 2 pc click phải vào tên policy vừa tạo chọn Un-assign

2. Cài Stand alone CA trên PC101 (xem phụ lục 3)

3. Xin CA cho PC101, tại PC101 vào IE: gõ địa chỉ http://10.0.0.101/certsrv Chọn

Request a certificate

4. Chọn Advanced certificate request.

70-291 Tài liệu dành cho học viên

VSIC Education Corporation Trang 102

5. Chọn Advanced certificate request.

70-291 Tài liệu dành cho học viên

VSIC Education Corporation Trang 103

6. Nhập vào pcname pc101

Kết thanh trượt xuống dưới, cleck vào Store Certificate in local computer ...

submit

70-291 Tài liệu dành cho học viên

VSIC Education Corporation Trang 104

7. Xin certificate cho PC102: thực hiện lại từ bước 3 đến bước 6, nhớ nhập vào PC102

ở bước 6

8. Trở về máy pc101, vào Start Programs addministrative tools Certification

Authority chọn Pending Requests click phải vào 2 certificate chọn all tasks

Issue: để cấp CA

70-291 Tài liệu dành cho học viên

VSIC Education Corporation Trang 105

9. Tại cả 2 pc: pc101 và pc102 vào http://10.0.0.101/certsrv chọn View the status of a

pending certificate request để lấy certificate về máy mình

70-291 Tài liệu dành cho học viên

VSIC Education Corporation Trang 106

10. Chọn Client Authentication certificate

70-291 Tài liệu dành cho học viên

VSIC Education Corporation Trang 107

11. Chọn install this certificate

70-291 Tài liệu dành cho học viên

VSIC Education Corporation Trang 108

12. Kiểm tra sự tin cậy của certificate trên cả 2 pc: vào Run gõ mmc

13. Vào menu file add remove snap-in add chọn certificates add chọn

Computer account next Local computer finish close ok

70-291 Tài liệu dành cho học viên

VSIC Education Corporation Trang 109

14. Chọn certificates\personal\certificate double click vào certificate vừa xin

a. Trên PC101 certificate đã được tin cậy vì là máy cài CA

b. Trên PC102 certificate không tin cậy

70-291 Tài liệu dành cho học viên

VSIC Education Corporation Trang 110

15. Chỉ làm trên Pc102: chọn Trusted Root certification Authorities, Click phải vào

certificates chọn All tasks import

70-291 Tài liệu dành cho học viên

VSIC Education Corporation Trang 111

16. An Nút Browse vào 10.0.0101\certconfig chọn file *.crt next

17. Kiểm tra lại certificate trên PC102 lúc này đã tin cậy

70-291 Tài liệu dành cho học viên

VSIC Education Corporation Trang 112

18. Trên cả 2 PC101 và PC102 :Trở lại Policy đã tạo ở lab 1, click phải vào policy tạo ở

Lab 1 chọn Properties chọn All IP traffic edit

70-291 Tài liệu dành cho học viên

VSIC Education Corporation Trang 113

19. Chọn preshared key ấn Remove sau đó ấn Add

70-291 Tài liệu dành cho học viên

VSIC Education Corporation Trang 114

20. Chọn Option Use a Certificate .. Browse

70-291 Tài liệu dành cho học viên

VSIC Education Corporation Trang 115

21. Chọn certificate vừa xin OK

22. OK

70-291 Tài liệu dành cho học viên

VSIC Education Corporation Trang 116

23. Trên cả 2 PC : click phải vào policy vừa edit chọn Assign

70-291 Tài liệu dành cho học viên

VSIC Education Corporation Trang 117

24. Tại PC101 thực hiện lệnh ping IP

Pc102

Lab 3: Monitor Ipsec dùng IP security Monitor

1. Vào MMC file add remove snap-in add chọn IP security monitor add

close ok

2. Chọn main Mode\Generic filter

70-291 Tài liệu dành cho học viên

VSIC Education Corporation Trang 118

3. Chọn main Mode\Specific\Filters

70-291 Tài liệu dành cho học viên

VSIC Education Corporation Trang 119

Lab 4: Ipsec dùng kerberos

1. Un-assign policy trên PC102 và PC101

2. Sử dụng thêm một máy PC100 làm Domain controller

3. Thực hiện join PC101 và PC102 vào domain

4. Tại PC101 và PC102 thực hiện lại bước 18 lab 2 và chọn Option Active directory

default ok

70-291 Tài liệu dành cho học viên

VSIC Education Corporation Trang 120

5. Tại cả 2 pc101 và pc102 click phải vào policy chọn Assign

6. Thực hiện lệnh ping ip pc102, lúc này negotiating IP sercurity hơi lâu

7. Thực hiện monitor lại...

70-291 Tài liệu dành cho học viên

VSIC Education Corporation Trang 136

Lab 2: VPN with Radius (chứng thực user trên Domain)

Một nhóm 4 pc xây dựng mô hình như hình vẽ

70-291 Tài liệu dành cho học viên

VSIC Education Corporation Trang 137

1. Tại máy Domain Controller (máy đã được DCPromo) vào Run gõ DSA.MSC click

phải domain chọn Raise Domain Functional Level

2. Chọn Windows 2000 native ấn Raise OK Ok . Khởi động lại domain

70-291 Tài liệu dành cho học viên

VSIC Education Corporation Trang 138

3. Tạo 2 user là u1 và u2, click phải vào từng user chọn Properties chọn tab Dial-in

chọn option Control access through remote access policy ok

70-291 Tài liệu dành cho học viên

VSIC Education Corporation Trang 139

4. Tạo group VPN add 2 user u1 và u2 vào group này (chỉ cho những user trong group

VPN kết nốt VPN thôi)

5. Tại máy Radius: Join máy radius vào domain, Logon vào máy Radius bằng quyền

Administrator của domain controller, cài IAS

a. Vào Control panel add or remove Programs Add/Remove windows

components chọn Network services ấn Details

b. Chọn Internet Authentication Services OK OK chỉ source windows

2003

70-291 Tài liệu dành cho học viên

VSIC Education Corporation Trang 140

c. Vào Start Programs Administrative Tools Internet Authentication

Services. Click phải vào RADIUS Client chọn New RADIUS Client

d. Nhấp vào Ip internal của VPN server next

70-291 Tài liệu dành cho học viên

VSIC Education Corporation Trang 141

e. Chọn Radius standard, nhập vào Shared secrec và check vào Request must contain

... finish

f. Tạo Policy: Click phải vào remote Access policies chọn New Remote Access

Policy next

70-291 Tài liệu dành cho học viên

VSIC Education Corporation Trang 142

g. Nhập Policy name next

h. Chọn Option VPN next

70-291 Tài liệu dành cho học viên

VSIC Education Corporation Trang 143

i. Chọn Group add

j. Ấn nút Locations chọn Domain, Ấn Advanced find now chọn group VPN Ok

ok

70-291 Tài liệu dành cho học viên

VSIC Education Corporation Trang 144

k. Next tham số còn lại để default next finish

l. Accounting: Chọn Remote access Logging, cửa sổ bên phải double click vào local

file chọn tab Settings, check vào check box Accounting requests

70-291 Tài liệu dành cho học viên

VSIC Education Corporation Trang 145

m. Trong phần Directory nhập vào nơi lưu trữ log file ok

70-291 Tài liệu dành cho học viên

VSIC Education Corporation Trang 146

n. Hoàn tất cấu hình Radius

6. Đến máy VPN server thực hiện lại từ bước 5 đến bước 9 của lab 1 module này

7. Click phải vào VPNserver chọn Properties

70-291 Tài liệu dành cho học viên

VSIC Education Corporation Trang 147

8. Chọn Tab Security, Trong phần Authentication provider chọn Radius Authentication

ấn configure nhập vào IP của máy Radius server, Ấn nút change nhập vào chuỗi

giống như chuỗi đã nhập ở bước 5e, check vào check box Always use ..., làm tương

tự cho Account provider

70-291 Tài liệu dành cho học viên

VSIC Education Corporation Trang 148

9. Tại máy Client VPN thực hiện lại các bước từ bước10 đến bước15 lab 1 module này

10. Thực hiện kết nối VPN bằng user và password trên domain bằng PPTP và

L2TP/IPSec.

Lab 3: Cấu hình Access Point (Wireless)

1. Khai báo IP của máy PC cùng lớp mạng với Access Point (tùy theo loại Access point

có lớp mạng khác nhau), hay có thể dùng card wireless kết nối với Access point để xin

được địa chỉ động cấp từ Acess Point.

2. Sau khi có IP, vào IE gõ http://IP của AP trong trường hợp này là http://192.168.1.1

nhập vào user name và password tùy theo loại access point mà có username và

password default khác nhau, trong trường hợp này user:admin, password:admin

70-291 Tài liệu dành cho học viên

VSIC Education Corporation Trang 149

3. Có thể khai báo lại IP cho AP rồi chọn save setting. Nếu khai báo IP mới sau khi save

setting phải vào lại AP với IP mới

4. Có thể đổi tên SSID của Access point save setting

70-291 Tài liệu dành cho học viên

VSIC Education Corporation Trang 150

5. Có thể cấu hình security cho wireless

70-291 Tài liệu dành cho học viên

VSIC Education Corporation Trang 151

70-291 Tài liệu dành cho học viên

VSIC Education Corporation Trang 152

Module 10: Managing and Monitoring Network Access

Lab 1: Quản lý VPN client

1. Thực hiện lại lab 1 module 9

2. Sau khi client kết nối VPN thành công, trở về máy VPN server, vào Routing and

remote access, chọn Remote access Client sẽ thấy user nào đang kết nối VPN

3. Click phải vào Client đang kết nối ta có thể gữi tin nhắn đến cho client (máy client đã

start services message mới gữi tin nhắn được), hay có thể disconnect client đang kết

nối.

4. Gữi tin nhắn Ok

70-291 Tài liệu dành cho học viên

VSIC Education Corporation Trang 153

5. Nếu có thực hiện lab 2 module 9 (bước 5L và 5m)ta có thể mở file log để xem ngày

giờ client kết nối VPN. Vào ổ đĩa C: thư mục lognew open logfile.log

Phụ lục 1: Web server

14. Vào Start Settings Control Panel Add or Remove Programs

70-291 Tài liệu dành cho học viên

VSIC Education Corporation Trang 154

15. Chọn add/remove Windows components chọn Application server details

16. Chọn Internet Information Service và ASP.NET ok ok chỉ đường dẫn vào

source windows 2003

70-291 Tài liệu dành cho học viên

VSIC Education Corporation Trang 155

17. Dùng Notpad hay Word gõ nội dung của web và save file này với tên là Default.htm

vào trong %systemroot%\Inetpub\wwwroot

18. Mở Internet explorer gõ vào http://địa chỉ Ip của máy mình ví dụ: http://192.168.2.2

hay http://www.ctl.net nếu đã có DNS

70-291 Tài liệu dành cho học viên

VSIC Education Corporation Trang 156

Phụ lục 2: Cài mail Pop3

1. Vào Start Settings Control Panel Add or Remove Programs Add/Remove

Windows Components

2. Chọn Email service OK chỉ đường dẫn vào source windows 2003

70-291 Tài liệu dành cho học viên

VSIC Education Corporation Trang 157

3. Vào Start Programs Administrative Tools POP3 Services

4. Tại cửa sổ POP3 Services click phải vào Pcname chọn New Domain gõ vào tên

domain ví dụ CTL.NET OK

5. Click phải vào domain mới tạo chọn New Mailbox nhập vào username và

password ví dụ: user: u1 password: 123 OK

6. Tương tự bước 5 tạo thêm u2, u3, u4, ....

7. Check mail dùng outlook express:

a. Vào Start Programs Outlook Express nhập vào username next

70-291 Tài liệu dành cho học viên

VSIC Education Corporation Trang 158

b. Nhập vào địa chỉ mail: ví dụ [email protected] next

c. Tại cửa sổ E-Mail Server Name nhập thông tin như hình bên dưới với:

Incoming mail POP3 và Outgoing mail SMTP là địa chỉ IP hay FQDN của mail

server Next next finish

70-291 Tài liệu dành cho học viên

VSIC Education Corporation Trang 159

d. Tạo new mail và gữi mail thử cho chính u1 và u2.

e. Tương tự tạo mail cho U2.

Phụ Lục 3: Cài Stand alone CA

1. Khái báo ip cho máy làm CA, máy này không tham gia vào domain

2. Vào Start Settings Control Panel Add or Remove Programs Add/Remove

Windows Components

3. Cài IIS trước: Chọn Application Server Details

70-291 Tài liệu dành cho học viên

VSIC Education Corporation Trang 160

4. Chọn ASP.NET và IIS OK next chỉ source windows 2003

5. Sau đó vào lại Add/Remove Windows Components chọn Certificate Services Yes

next

70-291 Tài liệu dành cho học viên

VSIC Education Corporation Trang 161

6. Chọn Stand-alone root CA next

7. Gõ vào tên của CA next next chỉ source windows 2003

70-291 Tài liệu dành cho học viên

VSIC Education Corporation Trang 162

8. Hoàn tất cài CA Stand alone

Phụ Lục 4: Cài Enterprise CA

1. Khái báo ip cho máy làm CA, máy này phải tham gia vào domain, hay là máy domain

( Trong bài lab này được thực hiện trên máy domain)

2. Vào Start Settings Control Panel Add or Remove Programs Add/Remove

Windows Components

3. Chọn ASP.NET v IIS OK next chỉ source windows 2003

70-291 Tài liệu dành cho học viên

VSIC Education Corporation Trang 163

4. Chọn ASP.NET và IIS OK next chỉ source windows 2003

5. Sau đó vào lại Add/Remove Windows Components chọn Certificate Services Yes

next

70-291 Tài liệu dành cho học viên

VSIC Education Corporation Trang 164

6. Chọn Rnterprise root CA next (Option này chỉ sáng lên khi máy CA tham gia vào

domain hay là máy domain)

70-291 Tài liệu dành cho học viên

VSIC Education Corporation Trang 165

7. Gõ vào tên của CA next next chỉ source windows 2003

8. Check vào checkbox Store configuration information in a share folder next

70-291 Tài liệu dành cho học viên

VSIC Education Corporation Trang 166

9. Hoàn tất cài Enterprise CA

Phụ lục 5: HTTPS

1. Dựng web server như phụ lục 1

2. Cài CA enterprise như phụ lục 3

3. Vào Start Programs Administrative Tools Internet information services (IIS)

Manager

4. Click phải vào default web site chọn properties

5. Chọn tab Directory Security

6. Ấn Server certificate chọn Create a new certificate next

70-291 Tài liệu dành cho học viên

VSIC Education Corporation Trang 167

7. Chọn option Send the request immediately to an online certification authority

next

8. Tại cửa sổ name and security setting để giá trị default next

70-291 Tài liệu dành cho học viên

VSIC Education Corporation Trang 168

9. Nhập vào common name :www.vsic.edu (ở đây phải nhập đúng tên web site) next

10. Nhập thông tin cho các yêu cầu sau next next next finish

70-291 Tài liệu dành cho học viên

VSIC Education Corporation Trang 169

11. Ấn View certificate để xem lại certificate vừa xin

70-291 Tài liệu dành cho học viên

VSIC Education Corporation Trang 170

12. Trong phần Secure communications chọn edit check vào các check box như hình

bên dưới ok

70-291 Tài liệu dành cho học viên

VSIC Education Corporation Trang 171

13. Trong phần Authentication and access control ấn Edit check vào các check box như

hình bên dưới ok OK

70-291 Tài liệu dành cho học viên

VSIC Education Corporation Trang 172

14. Vào IE gõ vào https://www.vsic.edu test thử web SSL

Chúc các Bạn Thành Công

Bạn đang đọc truyện trên: AzTruyen.Top

Tags: #lab