chuong 2
vMẠNG MÁY TÍNH VÀ TRUYỀN THÔNG
v Chương 1: Tổng quan về mạng máy tính
v Chương 2: Các thiết bị mạng thông dụng
v Chương 3: Mạng cục bộ LAN
v Chương 4: Mạng INTERNET
v Chương 5: Truyền thông
v1. Các thiết bị mạng máy tính thông dụng
v Các thiết bị mạng chia làm hai loại
♦ Thiết bị đầu cuối
♦ Thiết bị mạng
v1.1. Thiết bị đầu cuối
v Máy tính
v Máy in
v Iphone
v …
v1.2. Thiết bị mạng
v Card mạng
v Bộ lặp
v Cầu nối
v Hub
v Switch
v Router
v Modem
v …
v1.2. Thiết bị mạng
v Card mang (NIC - Network Interface Control)
v1.2. Thiết bị mạng
v Card mang (NIC - Network Interface Control)
♦ Dùng để kết nối máy tính vào trong mạng
♦ Mỗi một NIC có một địa chỉ duy nhất gọi là địa chỉ MAC ( Media Access Control).
♦ Vai trò của NIC
● Chuẩn bị dữ liệu từ máy tính đưa vào cáp mạng
● Gửi dữ liệu cho máy tính khác
● Điều khiển luồng dữ liệu giữa máy tính và hệ thống cáp.
● Thu nhận dữ liệu từ cáp đến biên dịch lại và gứi lên bộ xử lý trung tâm
v1.2. Thiết bị mạng
v Bộ lặp (Repeater)
♦ Là thiết bị dùng để tái sinh tín hiệu đã suy thoái do tổn thất năng lượng trong khi truyền.
♦ Mục đích là tăng cường tín hiệu được truyền qua các cự ly xa.
♦ Bộ phát lặp làm việc tại lớp vật lý trong mô hình OSI.
♦ Bộ phát lặp chỉ hỗ trợ cho cùng một phương thức truy nhập.
♦ Bộ phát lặp không phiên dịch gói tin, và không lọc gói tin.
v1.2. Thiết bị mạng
v Bộ lặp (Repeater)
v1.2. Thiết bị mạng
v Hub
♦ Hub có thể coi là bộ lặp nhiều cổng.
♦ Đối với Hub dữ liệu đi qua cáp tới cổng được lặp lại trên tất cả các cổng khác.
♦ Được sử dụng để mở rộng kích cỡ của mạng LAN
♦ Hub không thể nối một mạng LAN vào mạng WAN
v1.2. Thiết bị mạng
v Hub
v1.2. Thiết bị mạng
v Bộ cầu nối (Bridge)
♦ Được sử dụng để chia một LAN lớn thành LAN nhỏ.
♦ Mỗi LAN nhỏ được gọi là một phân đoạn(Segment)
♦ Làm giảm lưu lượng trên LAN đơn và mở rộng phạm vi địa lý của LAN và nâng cao hiệu suất mạng.
♦ Quyết định có chuyển hay không chuyển dữ liệu lên các segment kế tiếp
♦ Được dùng cho các mạng lớn
♦ Làm việc ở lớp 2 trong mô hình OSI
v1.2. Thiết bị mạng
v Bộ cầu nối (Bridge)
v1.2. Thiết bị mạng
v Switch:
♦ Được hiểu như bộ cầu nối nhiều cổng.
♦ Switch có thể truyền khung tin lên đúng port đích.
♦ Switch làm giảm lưu lượng và tăng băng thông
♦ Cho phép nhiều người sử dụng truyền thông cho nhau diễn ra song song.
♦ Hiện nay được sử dụng phổ biến
v1.2. Thiết bị mạng
v Switch:
v1.2. Thiết bị mạng
v Bộ định tuyến (Router):
♦ Bộ định tuyến làm việc tại lớp mạng trong mô hình OSI.
♦ Nhiệm vụ là chuyển mạch và tìm đường đi tốt nhất cho các gói tin thông qua liên mạng.
♦ Nội dung trong bảng định tuyến gồm có:
● Tất cả các địa chỉ mạng hiện có
● Thủ tục để kết nối với các mạng khác
● Các tuyến đường kết nối giữa các bộ định tuyến.
● Mức độ tổn phí của thông tin khi đi qua các tuyến đường.
♦ Bộ định tuyến có địa chỉ riêng
v1.2. Thiết bị mạng
v Bộ định tuyến (Router):
v2. Các loại môi trường truyền thông
v Cáp đồng trục
♦ Cấu tạo:
v2. Các loại môi trường truyền thông
v Cáp đồng trục
♦ Ưu điểm:
Ø Cho phép truyền tin với cự ly dài hơn so với cáp xoắn cặp
Ø Lưới kim loại đóng vai trò là một màn chắn có tác dụng làm giảm lượng xuyên nhiễu điện từ.
Ø Được sử dụng cho nhiều dạng truyền số liệu bao gồm cả vô tuyến truyền hình.
♦ Nhược điểm:
Ø Khó lắp đặt cho nên chi phí lắp đặt cao
Ø Lớp màng chắn đóng vai trò là một nửa của mạch điện nên khi nắp đặt phải rất cẩn thận.
v2. Các loại môi trường truyền thông
v Cáp xoắn cặp STP (Shield Twisted Pair)
♦ Cấu tạo:
v2. Các loại môi trường truyền thông
v Cáp xoắn cặp STP (Shield Twisted Pair)
♦ Ưu điểm:
● Kết hợp các kỹ thuật chắn, bảo vệ, triệt nhiễu, và xoắn dây.
● Giảm nhiễu điện từ giữa các đôi dây và nhiễu xuyên âm do có các lá chắn bảo vệ.
● Giảm nhiễu điện từ từ bên ngoài
♦ Nhược điểm:
● Lá chắn bảo vệ cần được nối đất tại hai đầu.
● Khoảng cách truyền ngắn so với các loại cáp khác.
● Trọng lượng và kích thước lớn => giá thành cao.
♦ Có hai loại phổ biến là STP Và ScTP
v2. Các loại môi trường truyền thông
v Cáp UTP (Unshield Twisted Pair)
♦ Cấu tạo
v2. Các loại môi trường truyền thông
v Cáp UTP (Unshield Twisted Pair)
♦ Ưu điểm:
● Dễ lắp đặt và rẻ tiền hơn so với các loại cáp khác
● Có khả năng truyền dữ liệu với tốc độ cao
● Giảm được nhiễu đáng kể do đặc tính xoắn cặp
♦ Nhược điểm:
● Chỉ triệt tiêu nhiễu duy nhất bởi đặc tính xoắn cặp
● Dễ bị ảnh hưởng của tạp âm và xuyên nhiễu hơn so với các loại khác.
v2. Các loại môi trường truyền thông
v Cáp Quang
♦ Thông tin quang
♦ Cấu tạo của cáp quang
♦ Ưu điểm:
♦ Sợi đa mode
♦ Sợi đơn mode
v2. Các loại môi trường truyền thông
v Truyền vô tuyến
♦ Radio:
● Truyền sóng radio thông thường
● Radio quang phổ trải
♦ Viba:
● Viba mặt đất
● Viba vệ tinh
♦ Tia hồng ngoại:
● Tia hồng ngọai điểm - điểm
● Tia hồng ngoại phủ rộng
Bạn đang đọc truyện trên: AzTruyen.Top