kttc DNTM

1.1. Kế toán quátrình mua hàng

1.1.1. Đặc điểm nghiệp vụ muahàng trongdoanh nghiệp thươngmại

1.1.1.1. Kháiniệm về nghiệp vụ muahàng

Chức năng chủyếucủa doanhnghiệp thươngmạilà tổchức lưuthông hàng hoá, đưahàng hoátừ nơisảnxuất đến nơitiêudùngthông quamua bán. Trongđó,mua hànglà giaiđoạn đầu tiêncủaquátrìnhlưuchuyểnhànghoá,làquanhệtraođổigiữangườimuavàngườibánvềtrị giáhànghoáthôngquaquanhệthanhtoántiềnhàng,làquátrìnhvốndoanhnghiệpchuyểnhoá từhình tháitiềntệ sanghìnhtháihàng hoá -Doanhnghiệpnắm đượcquyềnsởhữuvề hànghoá nhưng mấtquyềnsởhữu về tiền hoặc có tráchnhiệmthanhtoán tiềnchonhà cung cấp.

Đốivớihoạtđộngkinhdoanhthương mại,hoạtđộngmuahàngbaogồm:muahàngtrong nước (hay muahàng nội địa) và mua hàng nhập khẩu(muahàng củacác quốc gia khác).

1.1.1.2. Cácphương thứcmua hàng trong doanhnghiệp thương mại

Tuỳ thuộcvào loạihình doanh nghiệpthươngmạimà cóthể có cácphươngthức muahàng khácnhau. Cụ thể:

a. Đốivớicácdoanh nghiệp thươngmạinội địa,việcmua hàngcó thể đượcthựchiện theo haiphương thức: phươngthứcmua hàng trực tiếp và phương thức chuyểnhàng.

+Muahàngtheophươngthứctrựctiếp:  Căn cứvàohợpđồngkinhtếđãkýkết,doanh nghiệpcửcánbộnghiệpvụmanggiấyuỷnhiệmnhậnhàngđếnđơnvịbánđểnhậnhàngtheo

quyđịnhtronghợpđồnghayđểmuahàngtrựctiếptạicơsởsảnxuất,tạithịtrườngvàchịutrách nhiệmvận chuyểnhàng hoá vềdoanh nghiệp.

+Mua hàngtheo phương thứcchuyểnhàng: Bên bán căn cứ vào hợp đồng kinh tế đã ký kết hoặcđơnđặthàng,chuyểnhàngtớichobênmua,giaohàngtạikhocủabênmuahay tạiđịađiểm do bênmuaquyđịnh trước.

b.Đốivớicác doanhnghiệpkinhdoanhxuất-nhậpkhẩuhànghoá,việcmuahàngnhập khẩucũng có thể đượctiếnhành theo haiphương thức: nhập khẩu trực tiếp và nhập khẩuuỷ thác.

+Nhậpkhẩutrựctiếplàphươngthứckinhdoanh màtrongđóđơnvị thamgiahoạtđộng nhậpkhẩutrựctiếp đàmphán,kýkếthợpđồng với nướcngoài; trựctiếp nhậnhàngvàthanhtoán tiền hàng.

+Nhập khẩuuỷ thác làphươngthứckinhdoanhmàtrongđó đơnvịtham giahoạtđộng nhậpkhẩu (cóđăng kýkinhdoanh xuất -nhậpkhẩu, có giấyphép xuất-  nhập khẩu)khôngđứng ratrựctiếpđàmphán vớinước ngoàimàphảinhờquamộtđơnvịxuất- nhậpkhẩucó uy tínthực hiệnhoạt động nhậpkhẩu cho mình.

Nhưvậy,đốivớiphươngthứcnhậpkhẩu uỷthác,sẽcó haibênthamgiatrong hoạtđộng nhậpkhẩu,gồm:bêngiaouỷthácnhập khẩu(bênuỷthác)và bênnhậnuỷthácnhậpkhẩu (bên nhậnuỷthác). Đồngthời,đểthựchiệnviệc nhậpkhẩuhànghoáuỷ thác,phảithựchiệnhaihợp đồng:

- Hợpđồng uỷ thác nhậpkhẩuđược ký kếtgiữabên giao uỷ thác nhậpkhẩuvà bênnhậnuỷ thácnhập khẩu,trongđó cóquy địnhcác điềukhoảncó liênquanđến nghĩa vụcủamỗibêntham giahợp đồng. Hợp đồng này chịu sự điều chỉnh củaluậtkinh doanh trong nước.

-Hợpđồngmua-bánngoạithươngđượcthựchiệngiữabênnhậnuỷthácnhậpkhẩuvà bênnước ngoài,trongđócóđiềukhoảnquy địnhvềnhậpkhẩuhànghoá.Hợpđồngnàychịusự điềuchỉnh của luật kinh doanh trong nước,luậtkinhdoanh quốc tế và luật của nước xuấtkhẩu.

Theo hợp đồng uỷ thác nhập khẩu, trách nhiệm của các bên được quyđịnh như sau: Bên giaouỷ thácnhập khẩu (bên uỷthác) có trách nhiệm:

+Căncứ vào hợpđồng uỷ thácnhập khẩu để chuyểnvốn cho bên nhận uỷthác nhậpkhẩu.

+Quảnlýsốtiềngiaochobên nhận uỷthácnhậpkhẩu đểnhậpkhẩuhàng hoávànộpcác khoảnthuế liênquan đếnhàng nhập khẩu.

+Tổchứcnhậnvà quản lý số hàng nhậpkhẩu do bên nhận uỷthác chuyểngiao.

+ Thanhtoánhoa hồnguỷthácnhập khẩu căncứ vào tỷlệ %hoa hồngđãquyđịnh trong điềukhoản hợpđồng cùng các chi phí khác (nếu có) chobên nhận uỷthác.

Bên nhận nhậpkhẩu uỷ thác (bên nhận uỷthác) có trách nhiệm:

+Đứng ra ký kếthợp đồng mua - bán ngoại thương

+Nhậntiềncủabêngiaonhậpkhẩuđểthanhtoánvới ngườixuấtkhẩuhànghoávànộphộ các khoản thuế liên quan đến hàngnhập khẩu.

+Đứngranhậpkhẩuhànghoá,thanhtoánvàthamgiacáckhiếunại,tranhchấpnếuxảy

ra.

+Phảitrảtiềnchiphínếutrongđiềukhoảnhợpđồngquyđịnhdongườinhậnuỷthácnhập

khẩuphải chịu.

+Chịutrách nhiệm kê khai và nộp hộ thuế nhập khẩu hàng hoá, thuế giá trị giatăng và thuế tiêu thụđặc biệt của hànghoá nhập khẩu theo từng lần nhập khẩu với cơ quan hải quan.

+Đượchưởng hoa hồng theo tỷlệ% quy định trongđiều khoản hợp đồng uỷ thác.

1.1.1.3. Phạmvi vàthời điểm ghi chép hàng mua a. Phạmvicủa chỉ tiêu hàng mua

Trongcácdoanhnghiệpthươngmạinóichung,hànghoáđượccoilàhàngmuakhithoả mãnđồng thời 3 điềukiện sau:

- Phải thông quamộtphươngthứcmua - bán - thanhtoán tiềnhàngnhất định.

-Doanhnghiệpđãnắmđượcquyềnsởhữuvề hàngvàmấtquyềnsởhữuvềtiềnhaymột loại hàng hoákhác.

- Hàng muavàonhằmmụcđích đểbán hoặc qua gia công, chế biến đểbán. Ngoàira, các trường hợp ngoại lệ sau cũngđượccoi là hàngmua:

-Hàngmuavềvừađểbán,vừađểtiêudùngtrongnộibộdoanhnghiệpmàchưaphânbiệt rõ giữacác mụcđíchthì vẫn coi là hàng mua.

- Hàng hoá hao hụttrong quá trình muatheohợp đồng bênmuachịu. Còn những trườnghợp sau đâykhông được coi là hàng mua:

- Hàng nhận biếutặng

- Hàng mẫunhậnđược

- Hàng dôi thừatự nhiên

- Hàng muavềdùng trong nội bộ hoặc dùng cho xâydựng cơbản

- Hàng nhập từ khâugia công, sản xuất phụ thuộc

- Hàng nhận bán hộ, bảo quảnhộ

Cụthể,đốivớinhữngdoanhnghiệpthươngmạikinhdoanhxuất-nhập khẩu,nhữnghàng hoásau được xácđịnh là hàng nhập khẩu:

-Hàngmuacủanước ngoàidùngđểpháttriểnkinhtếvàthoảmãnnhucầutiêudùngtrong nước theohợp đồng mua bán ngoại thương.

-Hàngđưa vàoViệtNamthamgiahội chợ,triểnlãm,sauđónướctamualạivàthanhtoán bằngngoại tệ.

-Hàngtạicáckhuchếxuất(phầnchiathunhậpcủabên đốitáckhôngmangvềnước)bán tại thịtrường ViệtNam,thungoại tệ.

Những hànghoá sau đây không được xác địnhlà hàng nhập khẩu:

- Hàng tạm xuất, naynhậpvề

- Hàng viện trợ nhận đạo

- Hàng đưa qua nước thứ ba (quácảnh)

b. Thời điểm ghi chép hàng mua

-Thờiđiểmchungđểxácđịnhvàghinhậnviệcmuahàngđãhoànthành:làthờiđiểm doanhnghiệpnhậnđược quyềnsở hữuvềhàng hoávàmất quyềnsởhữu vềtiền tệ(đãthanhtoán tiền cho nhàcung cấp hoặc chấp nhậnthanh toán).

- Thờiđiểm cụthể: Tuỳ thuộcvàotừngphươngthứcmuahàngmàthời điểmxácđịnhhàng muacó khácnhau. Cụ thể:

Đốivới những doanh nghiệp thươngmạinội địa:

+Nếumuahàngtheophươngthứcmuatrựctiếp,thờiđiểmxácđịnhhàng mualàkhi đã hoànthànhthủtụcchứngtừgiaonhậnhàng,doanhnghiệpđãthanhtoántiềnhaychấpnhận thanhtoán chongườibán.

+ Nếumuahàngtheophươngthứcchuyểnhàng,thờiđiểmxácđịnhhàngmualàkhidoanh nghiệpđãnhậnđượchàng(dobênbánchuyểnđến),đãthanhtoántiềnhoặcchấpnhậnthanh toánvới ngườibán.

Đốivớicác doanhnghiệpthương mại kinhdoanhxuất- nhậpkhẩu:Thờiđiểm muahàng cònphụthuộc vào thờiđiểm giaohàng và chuyênchở.Chẳng hạn, nếu nhậpkhẩu theo điềukiện CIF:

+Vậnchuyểnbằngđườngbiển:Thờiđiểmghi(xácđịnh)hàngnhậpkhẩu tínhtừ ngàyhải quancảng ký vào tờ khaihàng hoá nhập khẩu.

+ Vậnchuyểnbằng đườnghàng không: Thờiđiểm ghi (xácđịnh) hàngnhập khẩu tínhtừ ngày hàng hoá được chuyểnđến sân bay đầu tiên của nước tatheo xác nhận của hải quan sân bay.

Việcxácđịnhđúngphạmvivàthờiđiểmxácđịnhhàng muacóýnghĩarấtlớnđốívới doanhnghiệp,nóđảmbảo choviệcghi chépchỉtiêuhàngmuamộtcáchđầyđủ,kịpthời,chính xác,giúpcholãnhđạocó cơsởđểchỉđạonghiệpvụmuahàng;đồngthờiquản lýchặtchẽhàng hoáđã thuộc quyềnsởhữucủa doanh nghiệp,giámsát chặtchẽhàng mua đangđi đường, tránh những tổnthất về hàng hoá trong quá trình vận chuyển.

1.1.1.4. Phương pháp xácđịnh giá muahàng hoá

Theoquyđịnh,khiphảnánhtrêncácsổsáchkếtoán,hànghoáđượcphảnánhtheogiá thựctế nhằmbảo đảm nguyêntắc giáphí.

Giá thựctế của hàng hoá mua vào được xác địnhtheo công thức sau:

Trong đó:

- Giámuacủahànghoálàsốtiền màdoanhnghiệpphảitrảchongười bántheohợpđồng hayhoáđơn.Tuỳthuộcvàophươngthứctínhthuếgiátrịgiatăngdoanhnghiệpđangápdụng, giámuahànghoá được quy định khác nhau. Cụ thể:

+Đốivớidoanh nghiệptínhthuếgiátrịgiatăngtheophươngphápkhấutrừ,giámuacủa hànghoá là giá muachưacó thuế giá trị giatăng đầuvào.

+Đốivớidoanhnghiệptínhthuếgiátrịgiatăngtheophươngpháptrựctiếp trêngiátrịgia tăngvàđốivớinhữnghàng hoákhôngthuộcđốitượngchịuthuếgiátrịgiatăngthìgiámuacủa hànghoá bao gồmcảthuế giá trịgia tăng đầu vào.

Riêngđốivớihoạtđộngnhậpkhẩu,dođồngtiềnsửdụngtrongthanhtoánvớinhàcung cấp(nhàxuấtkhẩu)là đồngngoạitệnên khi ghisổphảiquyđổi rađồngNgânhàngNhà nước ViệtNam theotỷgiámuaNgân hàng côngbố tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ.

Và thuế GTGT củahàng nhập khẩuđượctính theo côngthứcsau:

-Cáckhoảnthuếkhôngđượchoànlạiởđâybaogồm:thuếnhậpkhẩuvàthuếtiêuthụđặc biệt (TTĐB)của hàng mua. Cụ thể:

+CăncứvàosốlượngtừngmặthàngthựctếnhậpkhẩughitrongTờkhaihảiquan,trịgiá tínhthuếvà thuế suất từng mặt hàng để xác định số thuế nhậpkhẩu phải nộp theo công thức sau:

Trongđó, trịgiátínhthuếnhập khẩulàgiáthựctếphảitrảtínhđếncửakhẩu nhậpđầutiên. VàtỷgiágiữađồngViệtNamvớiđồngtiềnnướcngoàidùngđểxácđịnhtrịgiátínhthuếlàtỷ giágiaodịchbìnhquântrênthịtrườngngoạitệliênNgânhàngdoNgânhàngNhànướcViệt Namcông bố tài thời điểm tính thuế.

+Trườnghợpdoanhnghiệpnhậpkhẩunhữngmặthàngchịuthuếtiêuthụđặcbiệtthìtrị giácủa hànghoá nhập khẩu bao gồmcả số thuếtiêu thụ đặc biệtđược tínhtheo côngthứcsau:

Riêngđốivớibiahộpnhập khẩu,giátínhthuếTTĐBđượctrừgiátrịvỏhộptheomứcấn định3.800 đồng/1lítbiahộp.

-Khoảngiảmgiá hàng mualàsốtiềnmàngườibán giảmtrừ cho ngườimuadohàng hoá kémphẩmchất, saiquy cáchhoặc lạc hậu thị hiếu....

-Khoảnchiếtkhấuthươngmạilàkhoảndoanh nghiệpbángiảmgiániêmyếtchokhách hàngmuahàng với số lượnglớn.

-Chi phí phátsinhtrong quátrình muahàng bao gồm:chiphí vận chuyển,bốc xếp hàng hoá,chiphíbảohiểm,chiphílưukho,lưubãi,chiphíhaohụttựnhiêntrongkhâumua....Đối vớihàng hoánhậpkhẩu,chiphí phátsinhtrongquátrìnhmuahàng  cònbaogồm:cáckhoảnlệ phíthanh toán,lệ phíchuyểnngân, lệphí sửađổiL/C (nếuthanh toánbằng thư tíndụng)hay hoa hồng trảcho bên nhậnuỷ thácnhập khẩu (đối với hàng nhậpkhẩu uỷ thác).

Ngoàira,trongtrườnghợphàngmuavàotrướckhibánracầnphảisơchế,phơiđảo, phân loại,chọnlọc,đónggói...thìtoànbộchiphíphátsinhtrongquátrìnhđócũngđượchạchtoán vàogiá thực tế của hàng mua.

Nhưvậy,về thựcchất,giáthựctếcủahàngmuachỉbaogồm2bộphận:giámuahànghoá vàchi phí thu muahànghoá.

-Giámuahànghoá:Gồmgiámuaphảitrảtheohoáđơnhay hợpđồng(cóhoặckhôngcó thuếgiátrịgiatăngđầuvào)cộng(+)vớisốthuếnhậpkhẩu,thuếtiêuthụđặcbiệtcùngcác khoảnchi phí hoànthiện,sơchế... trừ(-)khoản giảmgiá hàngmua và chiếtkhấu thươngmại được hưởng.

-Chi phí thumua hànghoá: Gồmcáckhoản chiphí phátsinhliênquan đến việcthu mua hànghoá như: vận chuyển,bốc dỡ,hao hụt trong định mức,côngtácphí của bộ phậnthu mua....

thức:

1.1.1.5. Cácphương thứcthanh toán tiềnmuahàng

a. Các phương thức thanh toán tiền muahàng trongnước

Thôngthường,việcthanhtoántiềnmuahàngtrongnướcđượcthựchiệntheohaiphương

- Phươngthứcthanhtoántrựctiếp:Saukhi nhậnđược hàngmua,doanhnghiệpthương mại

thanhtoánngaytiềnchongườibán,cóthểbằngtiềnmặt,bằngtiềncánbộtạmứng,bằngchuyển khoản,có thể thanh toánbằng hàng (hàng đổi hàng)...

- Phương thứcthanh toán chậm trả:Doanh nghiệp đã nhận hàngnhưng chưathanh toán tiền chongườibán. Việcthanh toán chậmtrảcó thể thực hiệntheo điều kiện tín dụng ưu đãitheo thoả thuận.Chẳnghạn,điềukiện"1/10,n/20"có nghĩalàtrong 10ngàyđầu kểtừngàychấpnhậnnợ, nếungườimuathanhtoáncông nợsẽđượchưởngchiếtkhấuthanhtoánlà1%.Từngày thứ11 đếnhếtngàythứ20,ngườimuaphảithanhtoántoànbộcôngnợlà"n".Nếuhết20ngàymà người muachưathanh toán nợ thì họ sẽ phải chịu lãisuấttín dụng.

b. Cácphương thứcthanh toán tiềnmuahàng nhập khẩu

Trong nhập khẩuhàng hoá, ngườita thườngdùngmộttrong cácphương thứcthanhtoán quốctế sau để thanh toán tiềnhàng:

+Phươngthứcchuyểntiền (Remittance)

Phương thứcchuyểntiền làphươngthứcmàtrongđó kháchhàng(người trảtiền) yêucầu ngânhàngcủamìnhchuyểnmộtsốtiềnnhấtđịnhchomộtngườikhác(ngườihưởnglợi)ởmột địađiểm nhất định bằng phương tiệnchuyểntiền do khách hàng yêucầu.

+Phươngthứcghisổ (Open account)

Phươngthứcghisổlàmộtphươngthứcthanhtoánmàtrongđóngườibánmởmộttài khoản(hoặcmộtquyểnsổ)đểghinợngười muasaukhingườibánđãhoànthànhgiaohànghay dịchvụ, đến từng địnhkỳ (tháng, quý, nửanăm)người muatrả tiềncho người bán.

+Phươngthứcnhờ thu (Collection of payment)

Phươngthứcnhờ thu làmộtphương thứcthanh toántrong đóngườibán saukhi hoànthành nghĩavụgiao hànghoặc cung ứngmộtdịchvụcho khách hànguỷtháccho ngân hàng củamình thuhộ số tiền ởngườimua trêncơ sở hối phiếu của ngườibán lập ra.

Trongphươngthứcthanhtoánnhờthubaogồm:nhờthuphiếutrơnvànhờthukèmchứng

từ.

Nhờthuphiếutrơn(cleancollection)làphươngthứctrongđóngười bánuỷthácchongân hàngthuhộtiềnởngườimuacăncứvàohối phiếudomìnhlậpra,cònchứng từgửihàngthìgửi thẳngcho người muakhông quangân hàng.

Nhờthukèmchứngtừ(documentarycollection)làphươngthứctrongđóngườibánuỷ thácchongânhàngthuhộtiềnởngườimuakhôngnhữngcăncứvàohốiphiếumàcòncăncứ vàobộchứngtừgửihànggửikèmtheovớiđiềukiệnlànếungườimuatrảtiềnhoặcchấpnhận trảtiền hối phiếu thì ngân hàng mới traobộ chứng từ gửi hàngcho người muađểnhận hàng.

+Phươngthứctín dụng chứng từ (documentarycredit)

Phươngthứctíndụngchứngtừlàmộtsựthoảthuận,trongđómộtngânhàng(ngânhàng mởthư tíndụng)theoyêucầucủakháchhàng(ngườiyêucầumởthưtíndụng)sẽtrảmộtsốtiền nhấtđịnhchomộtngườikhác(ngườihưởnglợisốtiềncủathưtíndụng)hoặcchấpnhậnhối phiếudongườinàykýpháttrongphạmvisốtiềnđókhingười nàyxuấttrìnhchongânhàngmột bộ chứngtừ thanh toán phù hợp với những quyđịnhđề ra trong thư tín dụng.

1.1.1.6. Nhiệmvụ củakế toán nghiệp vụ mua hàng

Đểthựchiệntốtchứcnăng củamình,kếtoánnghiệpvụmuahàngtrongdoanh nghiệp thương mại cần thực hiệnnhững nhiệm vụ chủ yếusau:

-Theo dõi,ghi chép,phản ánh kịp thời,đầyđủ,chính xáctình hìnhmua hàngvề sốlượng, kếtcấu, chủngloại, quy cách,chấtlượng, giá cả hàng mua và thời điểmmuahàng.

-Theodõi,kiểmtra,giámsáttìnhhìnhthựchiệnkếhoạchmuahàngtheotừngnguồn hàng,từngngườicungcấpvàtheotừnghợpđồnghoặcđơnđặthàng,tìnhhìnhthanhtoánvới nhàcung cấp.

-Cungcấp thôngtin kịpthờivề tìnhhình muahàng và thanhtoán tiềnhàng chochủ doanh nghiệpvà cánbộquản lý, làm căncứ cho việcđề xuấtnhữngquyếtđịnhtrong chỉđạo, tiềnhành hoạtđộng kinh doanh của doanh nghiệp.

gồm:

1.1.2. Kế toán nghiệp vụ muahàngtrong nước

1.1.2.1. Chứng từ kế toán sử dụng

Cáchoáđơn,chứngtừđượcsửdụngđểhạchtoánnghiệpvụmuahàngtrongnướcbao

-Hoáđơngiátrịgiatăng(dobênbánlập):Trườnghợpdoanhnghiệpmuahàngcủanhững

doanhnghiệpthuộcđốitượngnộpthuếgiátrịgiatăngtheophươngphápkhấutrừthuế,doanh nghiệpsẽ đượcngười bán cungcấp hoá đơn giá trị giatăng (liên2).

Trên hoáđơn giá trị gia tăng phải ghi rõ:

+Giáhàng hoá, dịch vụ (chưathuế)

+Cáckhoản phụ thuvà phí tính thêm ngoài giá hàng hóa, dịch vụ (nếu có)

+Thuếsuất giátrịgia tăng và số thế giá trị gia tăng

+Tổnggiá thanh toán

- Hoáđơn bán hàng hoặc hoá đơn kiêm phiếu xuất kho (do bên bán lập): Trường hợp doanh nghiệpmuahàngcủanhữngdoanh nghiệpthuộcđối tượngnộpthuếgiátrịgiatăngtheophương pháptrựctiếptrêngiátrịgiatănghoặckhôngthuộcđối tượngchịuthuếgiátrịgiatăng,doanh nghiệpsẽ đượcbênbán cung cấp hoá đơn bán hàng hoặc hoá đơn kiêmphiếuxuất kho (liên2).

- Hoáđơnđặcthù:làhoáđơnsửdụng chomộtsốhànghoá,dịchvụ đặcbiệttheoquy định củaNhànước(ví dụ: Hoá đơn tiềnđiện,Hoá đơn tiền nước, tem bưu điện, vécướcvận tải...)

*Lưuý:Giáhànghoá,dịchvụghitrênhoáđơnđặcthùlàgiáđãcóthuếGTGT.Dođó, nếudoanhnghiệptínhthuếGTGTtheophươngpháp khấutrừthìkếtoánphảitínhragiámua chưathuế vàthuế GTGT đầu vàođượckhấu trừ của hàng muatheocông thức:

-Hoáđơn thu muahàng nông,lâm, thuỷ,hải sản(docánbộngiệp vụlập):Trườnghợp doanhnghiệpmuacácmặthàngnông,lâm,thuỷ,hảisảnởthịtrườngtựdohay muatrựctiếptại cáchộsảnxuất,cánbộthumuaphảilậpHoáđơnthumuahàngnông,lâm,thuỷ,hảisảntheo mẫusố06/TMH-3LLbanhànhtheothôngtư 120/2002/TT-BTCngày 30/12/2002củaBộTài chínhhướngdẫnthihànhnghịđịnhsố89/2002/NĐ-CPngày7/11/2002củaChínhphủvềviệc in,phát hành, sử dụng, quản lýhoá đơn.

- Phiếu nhập kho:Phảnánh số lượngvàtrị giá hàng hoá thực tếnhập kho.

- Biênbảnkiểm nhận hàng hoá: Được lậpvà sử dụng trongtrường hợp phát sinh hàng thừa, thiếutrongquá trình muahàng haymột sốtrườnghợp khácxét thấycần thiết phảilậpBiên bản kiểmnhận hànghoá thu mua.

-Phiếuchi,Giấybáonợ,Phiếuthanhtoántạmứng...:Phảnánhviệcthanhtoántiềnmua

hàng.

- ...

Cácchứngtừkếtoánbắtbuộcphảilậpkịpthời,đúngmẫuquyđịnhvàđầyđủcácyếutố

nhằmbảo đảm tính pháp lý khi ghi sổ kếtoán. Việc luân chuyểnchứng từ cần có kế hoạch cụ thể, đảmbảo ghi chép kịp thời,đầy đủ.

1.1.2.2. Phương pháp hạchtoán nghiệp vụ muahàngtrong nước a. Theo phương pháp kê khai thường xuyên

Phươngpháp kê khaithườngxuyênlàphương pháp theodõi liêntục,có hệ thốngtình hình nhập,xuất,tồnkhovậttư,hànghoátheotừngloạivàocáctàikhoảnphảnánhhàngtồnkho tương ứng trênsổ kếtoán.

Hạchtoánhàng hoátheophươngphápkêkhaithườngxuyêncó độchínhxáccaovàcung cấpthôngtinvềhànghoáthu muamộtcáchkịpthời,cậpnhật.Theophươngphápnày,tạibất kỳ thờiđiểm nào,kế toán cũngcó thể xácđịnh đượclượnghàng hoá thumua, nhập, xuấtvà tồnkho theotừngloại.Tuy nhiên,vớinhữngdoanhnghiệpkinhdoanhnhiềuchủngloạihànghoácógiá trịđơn vịthấp, thườngxuyênxuấtbán vớiquymô nhỏmàáp dụngphương phápnày sẽtốn rất nhiềucông sức.

Tài khoản kế toán sử dụng

Để hạch toán tổng hợpnghiệp vụ mua hàng, kế toán sử dụng các tài khoản sau:

+Tài khoản156"Hànghoá"

Tàikhoảnnàydùngđểphảnánhgiátrịhiệncóvàtìnhhìnhbiếnđộngtheogiáthựctếcủa các loại hàng hoá của doanh nghiệp, bao gồmhànghoá tại các kho hàng, quầyhàng.

Kết cấuvà nội dung phản ánh của tài khoản156 "Hàng hoá" như sau: Bên Nợ:

-Trịgiámuavàocủahànghoánhậpkhotheohoáđơnmuahàng(kểcảthuếnhậpkhẩu, thuếhàng hoá phải nộp - nếu có)

- Chi phí thumuahànghoá thựctế phátsinh

- Trịgiáhàng hoáthuêngoàigiacông,chếbiếnhoànthành,nhậpkho (gồmgiámuavàovà chiphí gia công)

- Trị giá hàng hoábị người muatrảlại đã nhập kho

- Trị giá hàng hoáphát hiện thừaquakiểmkêtại kho

Bên Có:

- Trị giá muathựctế của hànghoá xuất kho

- Chi phí thumuaphânbổ cho hàng hoá tiêuthụtrong kỳ

- Cáckhoảngiảmgiáhàng mua được hưởng

- Trị giá hàng hoáphát hiện thiếu, hư hỏng, mất phẩmchất tại kho, tại quầy

Số dư Nợ:

- Trị giá muavào của hàng hoá tồn kho

- Chi phí thumuacủahàng hoá tồnkho, hàng gửi bán

Tài khoản 156 "Hàng hoá" có hai tài khoản cấp2:

- TK1561 "Giámuahàng hoá": Phản ánhtrị giá muathựctế của hàng hoá tại kho, tại quầy.

-TK1562"Chiphíthumuahànghoá":Phảnánhchiphíthumuahànghoáthựctếphát

sinh

+Tài khoản151 "Hàngmuađang đitrên đường"

Tài khoản nàydùng để phảnánh trị giá của cácloạihànghoá, vật tư muavàođã xác định là

hàngmuanhưng chưađượcnhập kho.

Kết cấuvà nội dung phản ánh của tài khoản 151 "Hàng muađang đi trên đường" như sau: Bên Nợ: Phản ánhtrị giá của hànghoá, vật tư đang đi trên đường.

BênCó:Phảnánhtrịgiáhànghoá,vậttưđangđiđườngđãvềnhậpkhohoặcchuyểnbán thẳng...đã bàn giao trong kỳ.

Số dư Nợ: Trịgiá hàng hoá, vật tư đang đi đường cuối kỳ.

*) Mộtsố lưuý khi hạch toán đối với tàikhoản 151 "Hàng muađang đitrênđường":

-Hànghoá,vậttưđượccoilàhàngmuađangđitrênđườngđượchạchtoánvàotàikhoản

151 baogồm:

+Hànghoá,vậttưmuangoàiđãthanhtoántiềnhoặcchấpnhậnthanhtoán,nhưngcònđể ởkho ngườibán, ở bến cảng, bến bãi hoặc đang trên đường vậnchuyển.

+Hànghoá,vậttưmuangoàiđãvềđếndoanhnghiệp,nhưngđangchờkiểmnhậnđểnhập

kho.

-Hàngngày,khinhậnđược hoáđơnmuahàng,nhưnghàngchưavềnhậpkho,kếtoánsẽ chưaghisổmàtiềnhànhđối chiếuvớihợpđồngkinhtếvàlưuhoáđơnvào tậphồsơriêng- Hàng muađang đi đường.

Trongtháng,nếuhàngvề nhậpkho,kế toánsẽcăncứvào Phiếunhậpkhođể ghisổtrực tiếp vào các tài khoản cóliên quan: TK153"Công cụ, dụng cụ",TK156"Hànghoá"...

Nếucuốitháng,hàngvẫnchưavềthìlúcnàykếtoánmớicăncứtheohoáđơnđểghivào

TK151 "Hàng muađang đi trên đường"

-Kếtoánphảimởsổchitiếtđểtheodõihàngmuađangđiđườngtheotừngchủngloại hànghoá, vật tư, công cụ, từnglô hàng, từng hợp đồng.

+ Tàikhoản133"Thuế GTGTđượckhấu trừ" (chitiết tàikhoản 1331-ThuếGTGTđược khấutrừ của hàng hoá, dịch vụ)

TàikhoảnnàydùngđểphảnánhsốthuếGTGTđầuvàođượckhấutrừ,đãkhấutrừ,đã hoànlạivà còn được khấu trừ, còn được hoàn lại củahàng mua.

*)Lưuý:ĐốivớidoanhnghiệpthươngmạitínhthuếGTGTtheophươngphápkhấutrừ, khisửdụngtàikhoản 133(1331-Thuếgiátrị giatăng đượckhấu trừcủa hàng hoá,dịch vụ)  để hạchtoán cần tôn trọngmộtsố quyđịnh sau:

- Tài khoản 133 chỉ áp dụng đối với cơ sở sản xuất kinh doanh thuộc đối tượngnộp thuế giá trịgiatăng theophương pháp khấutrừ thuế,khôngáp dụngđối vớicơsởsảnxuất kinh doanh thuộcđốitượngnộpthuếgiátrịgiatăngtheophương pháptínhtrựctiếpvàcáccơsởkinh doanh không thuộcdiện chịu thuếgiá trị gia tăng.

-Đốivớihànghoá,dịchvụmuavàodùngđồngthờichosảnxuấtkinhdoanhhànghoá, dịch vụchịu thuế giá trị gia tăng và khôngchịu thuế giá trị gia tăng thì phảihạch toán riêng thuế giátrịgia tăngđầu vào đượckhấu trừ vàthuế giátrịgia tăngđầu vào khôngđượckhấu trừ. Trườnghợpkhôngthểhạchtoánriêngđượcthìsốthuếgiátrịgiatăngđầuvàođượchạchtoán vàotài khoản133.Và đếncuốikỳ,kếtoánphảixácđịnhsốthuếgiátrịgiatăngđược khấutrừ theotỷlệ(%)giữadoanhthuchịuthuếgiátrịgiatăngsovớitổngdoanhthubánra.Sốthuếgiá trịgiatăngđầuvàocònlạikhôngđượckhấutrừsẽđượctínhvàotrịgiávốnhàngbánratrong kỳ.TrườnghợpsốthuếGTGTkhôngđượckhấutrừcógiátrịlớnthìtínhvàogiávốnhàngbán ratrongkỳtươngứngvớidoanhthutrongkỳ,sốcònlạiđượctínhvàogiávốnhàngbánracủa kỳkếtoán sau.

-Thuếgiátrịgiatăngđầuvàophátsinhtrongthángnàothìđược kêkhaikhấutrừkhixác địnhthuếgiátrịgiatăngphảinộpcủathángđó.Nếusốthuếgiátrịgiatăngđầuvàođượckhấu trừlớnhơnsốthuếgiátrịgiatăngđầurathìchỉkhấutrừthuếgiátrịgiatăngđầuvàobằngsố thuếgiá trịgiatăng đầuracủa thángđó,sốthuế giátrị giatăngđầu vào còn lạisẽđượckhấu trừ tiếp vào kỳtínhthuếsau hoặc được xét hoànthuế theo chế độ quyđịnh.

Ngoàicác tài khoảntrên,trongquátrìnhhạchtoánnghiệpvụ muahàng trongnước, kếtoán cònsử dụng các tài khoản có liên quannhư 111, 112, 141, 331...

Phương pháp hạch toán mộtsố nghiệp vụ muahàng cơbản

<1> Mua hàng nhậpkho đủ

- Khihàng về nhậpkho, căn cứ vàoPhiếunhập kho, kế toán ghi:

+Đối vớidoanh nghiệp tínhthuế GTGT theophương phápkhấu trừ: Nợ TK156(1561): Giá muacủahàng hoá (chưa có thuế GTGT)

Nợ TK133(1331): ThuếGTGTđầu vào được khấu trừcủa hàng hoá

Có TK111, 112, 141, 311, 331...:Tổng giá thanh toán của hàng hoá

+ĐốivớidoanhnghiệptínhthuếGTGTtheophươngpháptrựctiếphoặcđốivớicác đối tượng không chịuthuế GTGT:

Nợ TK156(1561): Giá muahàng hoá(gồmcả thuế GTGT)

Có TK111, 112, 141, 311, 331...:Tổng giá thanh toán của hàng hoá muavào

- Trường hợp hàng mua có bao bìđi kèm tính tiềnriêng,khi nhập kho baobì, kế toán ghi:

+Đối vớidoanh nghiệp tínhthuế GTGT theophương phápkhấu trừ: Nợ TK153(1532): Giá muabao bìđi kèm (không gồm thuế GTGT) Nợ TK133(1331): ThuếGTGTđượckhấu trừ củabao bì

Có TK111, 112, 141, 311, 331...:Tổng giá thanh toán của bao bì đi kèm

+Đốivớidoanh nghiệptínhthuếGTGTtheophươngpháptrựctiếphoặccácđốitượng không thuộcdiện chịu thuếGTGT:

Nợ TK153(1532): Giá muabao bìđi kèm (gồmcả thuế GTGT)

Có TK111, 112, 141, 311, 331...:Tổng giá thanh toán của bao bì đi kèm

Trongtrườnghợpbaobì đikèmhànghoáphảitrảlạichongườibánthìtrịgiábao bìsẽ khôngđược theodõiởtài khoản153(1532), màchỉtheodõitạm thờitrêntài khoản002 -Vậttư, hànghoá nhận giữ hộ, nhận gia công:

Khinhậphàng,bêncạnhbúttoánghităngtrịgiáhànghoánhậpkho,kếtoáncòntheodõi trịgiábao bì đi kèm:

Nợ TK002: Trịgiá baobì kèm theo tương ứng với số hànghoá đã nhập

Khitrả lạibaobì cho người bán, kế toán sẽ ghi:

Có TK002: Trịgiá baobì đi kèm đã hoàn trả cho người bán

Tuynhiên,đốivớitrườnghợpnày,thôngthường ngườimuaphảicókýcượctrướcmột khoảntiềnchosốbaobìđikèmtheoyêucầucủangườibán.Khiđemtiềnđikýcược,kếtoán địnhkhoản:

Nợ TK144: Số tiền ký cược bao bì

Có TK111, 112, 311...:Số tiền đãđemđi ký cược

Và khi nhận lại số tiềnký cược này,kế toán sẽ ghi: Nợ TK111, 112

Có TK144

-Khimuahàngcóphátsinhcácchiphínhư:chiphívậnchuyển,bốcdỡ,lưukho,lưu

bãi...:

+Đối vớidoanh nghiệp tínhthuế GTGT theophương phápkhấu trừ, kế toán ghi: Nợ TK156(1562): Chiphí thu mua hàng hoá thực tế phát sinh

Nợ TK133(1331): ThuếGTGTđượckhấu trừ (nếu có)

CóTK111,112,311,331,334,338...:Tổnggiáthanhtoáncủacáckhoảnchiphí

thumuaphátsinh

+Đối vớidoanh nghiệp tínhthuế GTGT theophương pháptrựctiếp, kế toán ghi: Nợ TK156(1562): Chiphí thu mua hàng hoá (gồmcả thuế GTGT)

CóTK111,112,311,331,334,338...:Tổnggiáthanhtoáncủacáckhoảnchiphí thumuaphátsinh

<2> Mua hàng phátsinh hàng muađang đi đường

Trườnghợp muahàng, đã nhận đượchoá đơn,nhưngđến cuối thánghàng chưavề đến doanhnghiệp,kếtoáncăncứvào bộchứngtừmuahàng sẽghinhận trịgiáhàng đangđiđường như sau:

+Đối vớidoanh nghiệp tínhthuế GTGT theophương phápkhấu trừ: Nợ TK151: Giá muacủahàng đang đi đường (chưacóthuế GTGT) Nợ TK133(1331): ThuếGTGTđượckhấu trừ

CóTK111,112,113,311,331...:Tổnggiáthanhtoáncủahàngmuađangđi

đường

+ĐốivớidoanhnghiệptínhthuếGTGTtheophươngpháptrựctiếphoặckhôngthuộcđối tượng chịuthuế GTGT:

Nợ TK151: Giá muacủahàng đang đi đường (gồmcảthuế GTGT)

CóTK111,112,113,311,331...:Tổnggiáthanhtoáncủahàngmuađangđi

đường

*)Lưuý:Trịgiábaobìđikèmhànghoáđangđiđườngcũngđượctheodõitrêntàikhoản

151.

sau:

Khihàng mua đang đi đường đã về nhập kho hay chuyểnbán thẳng, kế toán ghi: Nợ TK156(1561): Trịgiá hàngmuađiđường kỳtrước nhập kho

Nợ TK157: Trịgiá hàngmuađiđường kỳtrước gửi bánkỳ này

Nợ TK632: Trịgiá hàngmuađiđường kỳtrước bàn giao trựctiếp chokhách hàng kỳnày

Có TK151:Giá trịhàng muađiđường kỳtrước đã kiểmnhậntrong kỳ này

Nếucóbaobìđikèmhànghoátínhtiềnriêng,kếtoánphảnánhtrịgiábaobìđãnhậnnhư

Nợ TK153(1532): Trịgiá baobì đi kèm hàng hóa đãnhập kho

NợTK138(1388):Trịgiábaobìđikèmtươngứngvớisốhànghoágửibánthẳngchưa

được chấp nhậnthanh toán

Nợ TK131: Trịgiá baobì đi kèm với số hànghoá đã giao bán trực tiếp

CóTK151:Trịgiábaobìtươngừngvớisốhàngmuađiđườngkỳtrướcđãkiểm

nhậnkỳ này

<3> Mua hàng cógiá tạmtính

Trườnghợp hàng muađã nhập khonhưngcuốitháng chưacó hoá đơn,kế toánsẽtiềnhành ghisổtheogiá tạm tính.Trong trườnghợpnày,dokhôngcó hoá đơnnên chưa đượckhấu trừ thuế.Cụ thể, kếtoán ghi:

Nợ TK156(1561): Trịgiá hànghoá nhập kho theo giá tạmtính

Có TK331:Khoảnphải trả cho người bán tương ứng

Khicó hoá đơn,kế toánsẽ tiếnhànhđiều chỉnhgiá tạm tínhtheogiá thựctế (giághi trên hoáđơn) theo số chênhlệch giữagiá hoá đơn vớigiátạm tính. Cụ thể:

kho

+Nếu giáhoá đơn>giátạm tính, kế toán sẽ ghibút toán bổ sung:

NợTK156(1561):Phầnchênhlệchgiữagiátạmtính<giámuathựctếcủahànghoánhập

CóTK331:Phầnchênhlệchgiữagiátạmtính<giáthanhtoánthựctếphảitrảcho

người bán

+Nếu giáhoá đơn<giátạm tính, kế toán sẽ điều chỉnh giảmbằngbút toán ghi số âm:

NợTK156(1561):(Phầnchênhlệchgiữagiátạmtính>giámuathựctếcủahànghoánhập

kho)

người bán)

CóTK331:(Phầnchênhlệchgiữagiátạmtính>giáthanhtoánthựctếphảitrảcho

Đốivớicác doanhnghiệptínhthuếGTGT theophươngphápkhấutrừthìđồng thờivới bút toánđiềuchỉnhgiátạmtínhởtrên,kếtoánsẽtiếnhànhghi nhậnthuếGTGTđầuvào củahàng hoátheo hoá đơn:

Nợ TK133(1331): Tổngsố thuếGTGTđầu vào được khấu trừcủa hàng hoá

Có TK331:Số tiền phảitrả chongườibán tươngứng

Cònđốivớicácdoanh nghiệptínhthuếGTGTtheophươngpháptrựctiếphoặcđốivớicác đốitượngkhôngchịuthuếGTGTthìkhiđiềuchỉnhgiátạmtính,kếtoánđãghinhậntheotổng giáthanh toán củahàng hoá (gồmcảthuế GTGT).

<4> Mua hàng phátsinh thiếu

Trườnghợpmuahàngkhinhậpkhopháthiệnthiếu hàng,kếtoánsẽchỉghitănghànghoá theotrịgiá hàng thực nhận nhập kho. Còn số hàng thiếu, kếtoán sẽ xử lý như sau:

-Nếuhàng thiếuxác địnhngay đượcnguyênnhân thìcăn cứvào Phiếu nhập khovàBiên bảnxử lý hàng thiếu, kế toán sẽ phản ánh ngay:

+Nếu hàngthiếu do hao hụt tự nhiên trong địnhmức,kếtoán ghi:

Nợ TK156(1561): Trịgiá thực tếcủa hàng nhập kho (không có thuế GTGT) Nợ TK156(1562): Trịgiá hànghoá hao hụttự nhiên (không có thuế GTGT) Nợ TK133(1331): ThuếGTGTđượckhấu trừ (theohoá đơnĩ

Có TK111, 112, 331...:Tổng giá thanh toán của hàng hoá (theo hoáđơn)

+Nếuhàngthiếudonguyênnhânkháchquanbấtkhảkhángvàtheohợpđồngdoanh nghiệpphải chịu, kế toán ghi:

Nợ TK156(1561): Trịgiá thực tếcủa hàng nhập kho (không có thuế GTGT)

Nợ TK811: Trịgiá hàngthiếu do nguyênnhân kháchquan (không có thuế GTGT) Nợ TK133(1331): ThuếGTGTđượckhấu trừ (theohoá đơn)

Có TK111, 112, 331...:Tổng giá thanh toán của hàng hoá (theo hoáđơn)

+Nếuhàngthiếudobênbángửi thiếu,đơnvịđã trảtiềnhoặcchấpnhậnthanhtoáncho người bán, kếtoán ghi:

Nợ TK156(1561): Trịgiá thực tếcủa hàng nhập kho (không có thuế GTGT) Nợ TK133(1331): ThuếGTGTđầu vào của hàng thực nhập

Nợ TK331: Trịgiá hàngthiếu do bên bán gửi thiếu(gồmcả thuế GTGT)

Có TK111, 112, 331...:Tổng giá thanh toán của hàng hoá (theo hoáđơn)

Nếu phátsinhthiếu cảbaobìđikèmhàng hoá,tínhtiềnriêngthìkếtoánsẽ phảnánhtrịgiá baobì thiếu như sau:

Nợ TK153(1532): Trịgiá thực tếcủa bao bì nhập kho (không có thuế GTGT) Nợ TK133(1331): ThuếGTGTđầu vào của bao bì thực nhập

Nợ TK331: Trịgiá baobì thiếu do bên bán gửithiếu (gồmcảthuế GTGT)

Có TK111, 112, 331...:Tổng giá thanh toán của bao bì (theo hoáđơn)

Cònnếutrườnghợphàngthiếudobênbán gửithiếunhưngdoanhnghiệpchưathanhtoán hoặcchưachấp nhận thanh toán tiềnhàng thì sẽ không phản ánh.

+ Nếuhàngthiếudolỗicủacánbộnghiệpvụcủadoanhnghiệpthìsẽxửlýbắtbồithường, kếtoán ghi:

Nợ TK156(1561): Trịgiá thực tếcủa hàng nhập kho (không có thuế GTGT) Nợ TK133(1331): ThuếGTGTđầu vào của hàng thực nhập

Nợ TK138(1388), 111: Tổngsố tiền cánhân phải bồi thường (gồmcả thuế GTGT) Có TK111, 112, 331...:Tổng giá thanh toán của hàng hoá (theo hoáđơn)

Nếu phát sinh thiếu cảbao bì đi kèm,kế toán sẽ phản ánh như sau:

Nợ TK153(1532): Trịgiá thực tếcủa bao bì nhập kho (không có thuế GTGT) Nợ TK133(1331): ThuếGTGTđầu vào của bao bì thực nhập

Nợ TK138(1388), 111: Tổngsố tiền bao bìcá nhân phải bồi thường (gồmcảthuếGTGT) Có TK111, 112, 331...:Tổng giá thanh toán của bao bì (theo hoáđơn)

*Lưuý:Trongtrườnghợpnày,nếubuộccánhânphảibồithườngtheogiáphạt  lớnhơn (>)giámuacủahànghoáthìphầnchênhlệch sẽghităngthunhậpkháccủadoanhnghiệp (TK711).

-Nếuhàng thiếuchưaxácđịnhrõnguyênnhânđang chờxửlý,kếtoánsẽtheodõitrịgiá hàngthiếutrêntàikhoản138(1381-Tàisảnthiếuchờxửlý). Khinhậpkhohànghoá,kế toánsẽ ghi:

Nợ TK156(1561): Trịgiá thực tếcủa hàng nhập kho (không có thuế GTGT)

Nợ TK138(1381):Trị giá hàng thiếu chưarõ nguyênnhân (chưacó thuế GTGT) Nợ TK133(1331): ThuếGTGTđầu vào (theo hoá đơn)

Có TK111, 112, 331...:Tổng giá thanh toán của hàng hoá (theo hoáđơn)

Nếuphátsinhthiếucảbaobìđikèmhànghoátínhgiáriêngthìtrịgiábaobìpháthiện thiếu chưarõ nguyênnhân cũng được theodõi trên TK138(1381 - Tàisản thiếu chờ xử lý).

Khinhậnđượcquyếtđịnhxửlýsốhàngthiếu,tuỳtheotừngtìnhhuốngxửlýcụthể,kế toánsẽ tiến hành ghi sổ như sau:

+Nếu hàngthiếu do hao hụt tự nhiên trong địnhmức,kếtoán ghi: Nợ TK156(1562): Trịgiá hànghoá hao hụttự nhiên trong định mức

Có TK138(1381):Trị giá hàng thiếu đã xử lý

+Nếuhàngthiếudonguyênnhânkháchquanbấtkhảkhángvàtheohợpđồngdoanh nghiệpphải chịu, kế toán ghi:

Nợ TK811: Trịgiá hàngthiếu do nguyênnhân kháchquan

Có TK138(1381):Trị giá hàng thiếu đã xử lý

+Nếuhàngthiếuđượcxácđịnhdobênbángửithiếuvàbênbánđãgiaobổsungđủsố hàngcòn thiếu. Khinhập kho hàng hoá và bao bì đi kèm,kế toán ghi:

Nợ TK156(1561): Trịgiá số hàng người bán giao bổ sung đã nhập kho

Nợ TK153(1532): Trịgiá số bao bìngườibán giao bổ sung đã nhập kho

Có TK138(1381):Trị giá hàng thiếu đã xử lý

+Nếuhàngthiếudobênbángửithiếu,nhưngbênbánkhôngcònhàngđểgửibổsung,kế toánsẽ ghi:

Nợ TK111, 112, 331...: Số tiền được hoàn trả tươngứng với số hàng thiếu Có TK138(1381):Trị giá hàng thiếu đã xử lý(chưacó thuế GTGT) Có TK133(1331):Thuế GTGT đầu vàogiảm tươngứng

+Nếu hàngthiếu do cá nhân làmmấtphảibồi thường, kế toán ghi: Nợ TK138(1388), 111: Trịgiá hàngthiếu cá nhân phải bồi thường

Có TK138(1381):Trị giá hàng thiếu đã xử lý(chưacó thuế GTGT) Có TK133(1331):Thuế GTGT đầu vàogiảm tươngứng

+Nếuhàngthiếukhôngxácđịnhđượcnguyênnhânthìtrịgiáhàngthiếusẽđượcghităng chiphí khác của doanh nghiệp, kế toán ghi:

Nợ TK811: Trịgiá hàngthiếu không xác định đượcnguyênnhân

Có TK138(1381): Trịgiá hàngthiếu đã xử lý (chưa có thuế GTGT)

CóTK133(1331):ThuếGTGTđầuvàotươngứngvớisốhàngthiếu(nếukhôngđược

khấutrừ)

<5> Mua hàng phátsinh thừa

Trườnghợpmuahàngkhinhậpkhopháthiệnthừahàngthìtuỳtừngnguyênnhâncụthể, kếtoán sẽ tiến hành xử lýkhác nhau:

-Nếuhàngthừaxácđịnhngayđượcnguyênnhânthìkếtoánsẽtiềnhànhxửlýngay,cụ

thể:

+Nếuhàngthừađượcxácđịnhlàdodôithừatựnhiên,căncứvàoPhiếunhậpkhovàBiên

bảnxử lý hàng thừa, kế toán ghi:

Nợ TK156(1561): Trịgiá hàngthựcnhậpkho (không có thuế GTGT) Nợ TK133(1331): ThuếGTGTđượckhấu trừ (theohoá đơn)

Có TK111, 112, 331...:Tổng giá thanh toán của hàng hoá (theo hoáđơn) Có TK711: Trịgiá hàngthừađược xử lý ghităng thu nhập

+Nếuhàngthừadobên bángửithừavàdoanhnghiệpđồngýmuatiếpsốhàngthừanày, khinhận đầyđủ chứng từ,kế toán ghi:

Nợ TK156(1561): Trịgiá hàngthựctế nhập kho (chưacó thuế GTGT) Nợ TK133(1331): ThuếGTGTđầu vào của hàng hoá

Có TK111, 112, 331...:Tổng giá thanh toán của hàng hoá

Cònnếu doanh nghiệpquyếtđịnhtrả lạisốhàng thừanày và bênbán đang nhờ doanh nghiệpgiữhộthìdoanhnghiệpchỉnhậpkhosốhànghoátheohoáđơn, còntrịgiáhàngthừasẽ được theodõi trên TK002 - Vậttư, hàng hoánhận giữ hộ, nhận gia công. Kế toánghi:

Nợ TK002: Trịgiá hàngthừagiữhộ ngườibán

Đến khi xuấttrả hàng cho ngườibán, kế toán sẽ ghi: Có TK002

-Nếuhàngthừachưarõnguyênnhânvàdoanhnghiệpquyếtđịnhnhậpkhotoànbộsố hàng,kế toán sẽ phảnánh như sau:

Nợ TK156(1561): Trịgiá thực tếcủa hàng nhập kho (chưacó thuế GTGT) Nợ TK133(1331): ThuếGTGTđầu vào của hàng hoá (theo hoá đơn)

Có TK111, 112, 331...: Tổng giá thanhtoán của hàng hoá (theo hoá đơn) Có TK338(3381): Trịgiá hàngthừachờ xử lý

Khixácđịnhđượcnguyênnhânvàxửlýsốhàngthừa,căncứvào từngquyếtđịnhxửlý cụ thể,kế toán sẽ tiến hành ghi sổ theo mộttrong các định khoảnsau:

+Nếuhàngthừadodôithừatựnhiênhay hàngthừakhôngxácđịnhđượcnguyênnhân,sẽ xử lýghi tăng thu nhập khác:

Nợ TK338(3381): Trịgiá hàngthừađãxử lý

Có TK711:Trị giá hàng thừa đượcxử lýghi tăng thu nhập

+Nếu hàngthừado bên bán gửi thừa và doanh nghiệp trả lạicho người bán, kếtoán ghi: Nợ TK338(3381): Trịgiá hàngthừađãxử lý

Có TK156(1561):Trị giá hàng thừa xuất kho trả lại cho người bán

Nếubên bán đang nhờdoanh nghiệpgiữ hộthìkế toánsẽ đồngthờighi nhận bút toán:Nợ TK002:Trị giáhàng thừagiữ hộngườibán. Đếnkhi xuấttrả hàngcho ngườibán, kế toánsẽghi: Có TK002.

+Nếuhàngthừadobênbángửithừavàdoanhnghiệpđồngýmuatiếpsốhàngthừanày, kếtoán ghi:

Nợ TK338(3381): Trịgiá hàngthừadoanhnghiệp đã mua lại (chưacóthuế GTGT) Nợ TK133(1331): ThuếGTGTđầu vào tương ứng

CóTK111,112,331...:Tổnggiáthanhtoáncủasốhàng  thừadoanhnghiệpđã

mualại

*)Lưu ý: Trongtrườnghợp này,nếu doanhnghiệp chỉnhập khosốhàng hoá theohoá đơn, kếtoánsẽghi nhậnsốthựcnhậptheohoáđơn;sốhàngthừacoinhưdoanhnghiệpgiữ hộcho người bán, kếtoán ghi:

Nợ TK002: Trịgiá hàngthừachờ xử lý (không baogồmthuế GTGT) Khixử lý số hàng thừanày,kế toán sẽ ghi:

Có TK002: Trịgiá hàngthừađã xử lý (không bao gồmthuếGTGT)

Đồngthời,căncứ vàocách xửlýcụ thể, kếtoánsẽphản ánhthêmmộtsốbúttoántương tự như trường hợp hàngthừaxác định ngaynguyênnhân đã trình bày ở trên.

Trường hợp hàng mua có bao bìđi kèm tính tiềnriêngthì số bao bìthừacũng sẽ được xử lý tương tự hànghoá.

<6> Mua hàng cầnphải gia công, chếbiến lại

Trườnghợphàngmuacầnphảigiacông,chếbiếnlạitrướckhixuấtbánđểtănggiátrị hoặckhảnăngtiêuthụcủahànghoá,kếtoánphảitổchứctheodõicáckhoảnchiphíphátsinh

trongquátrìnhgiacônghànghoá,từkhiđemhàngđigiacôngđếnkhigiacôngxongnhậpkho hoặcchuyểnbánthẳng, sử dụng TK154 - Chi phí sản xuấtkinh doanhdở dang. Cụ thể:

- Khihàng mua về được chuyểnthẳngđi gia công, chế biến lại, kế toán phản ánh như sau:

+Đối vớidoanh nghiệp tínhthuế GTGT theophương phápkhấu trừ:

NợTK154:Trịgiáhàngmuachuyểnngayđigiacông,chếbiếnlại(khônggồmthuế

GTGT)

Nợ TK133(1331): ThuếGTGTđầu vào của hàng mua

Có TK111, 112, 331...:Tổng giá thanh toán của hàng mua

+Đốivớidoanh nghiệptínhthuếGTGTtheophươngpháptrựctiếphoặccácđốitượng không chịuthuế GTGT:

Nợ TK154: Trịgiá hàngmuachuyểnngay đi gia công, chếbiến lại(gồmcả thuế GTGT) Có TK111, 112, 331...:Tổng giá thanh toán của hàng mua

- Nếu xuất kho hànghoá đemđigia công,kế toán ghi:

Nợ TK154: Trịgiá hànghoá đem đi gia công, chế biến lại

Có TK156(1561):Trị giá hàng hoá xuất kho

-Nếutrong quá trìnhgiacông, chế biếnlạihàng hoá cóphát sinhchiphí như: chiphí vận chyển,chiphínguyênvậtliệu, côngcụdụng cụ,chiphítiềncông..., căncứvàocác chừngtừliên quan,kế toán sẽ phảnánh như sau:

Nợ TK154: Chiphí phát sinh trong quá trình gia công,chế biến lại hàng hoá

Nợ TK133(1331): ThuếGTGTđượckhấu trừ (nếu có)

CóTK111,112,331,334...:Tổngsốtiềnđãthanhtoánhoặcphảithanhtoán

tương ứng

-Khihànggiacông,chếbiếnxongđượcđemvềnhậpkho,được gửibánhoặcchuyểnbán thẳng,kế toán sẽ tiến hành ghi sổ như sau:

Nợ TK156(1561): Trịgiá hànghoá nhập kho sau khi gia công, chếbiến lại

Nợ TK157: Trịgiá hànghoá gửi bánthẳng sau khi gia công, chếbiến lại

Nợ TK632: Trịgiá hànghoá chuyểnthẳngcho kháchhàng sau khi gia công, chếbiến lại

Có TK154:Trị giá hàng hoá gia công, chếbiến đãhoàn thành

*)Lưu ý: Trườnghợphàng hoá saukhi giacông, chếbiến lạiđượcphân chiathànhnhiều phẩmcấpkhácnhau,kếtoáncầnphảixácđịnhgiáthựctếcủatừngloạiđểphụcvụchohạch toánchitiếthànghoávàlàmcơsởchoviệcđịnhgiábáncủatừngloạiphẩmcấphànghoá.Cụ thể,đểxácđịnhgiánhậpkhothựctếcủatừngloạihàng saukhigiacông,chếbiếnlại,kếtoán dùng phươngtrình kinh tế sau:

Tiêuthứcphânbổởđâycóthểlàdoanhthuướctính,chiphímuatheogiákếhoạchhoặc chiphí mua theo giá thịtrường...

<7> Mua hàng không nhậpkho

- Trường hợp hàng mua đượcgửi bán thẳng không qua kho:

+Đối vớidoanh nghiệp tínhthuế GTGT theophương phápkhấu trừ, kế toán ghi: Nợ TK157: Trịgiá hàngmuagửibán thẳng không qua kho (chưacó thuế GTGT) Nợ TK133(1331): ThuếGTGTđầu vào của hàng mua

CóTK111,112,311,331...:Tổnggiáthanhtoáncủasốhàngmuagửibánthẳngkhông

quakho

+ĐốivớidoanhnghiệptínhthuếGTGTtheophươngpháptrựctiếphoặccácđốitượng không chịuthuế GTGT, kếtoán ghi:

Nợ TK157: Trịgiá hàngmuagửibán thẳng không qua kho (gồmcảthuế GTGT)

CóTK111,112,311,331...:Tổnggiáthanhtoáncủasốhàngmuagửibánthẳngkhông

quakho

Nếu có bao bìđi kèmtínhgiáriêng, kếtoán ghi:

Nợ TK138(1388):Trịgiábaobìkèmtheosố hàngmuagửibánthẳngchưađược chấpnhận thanhtoán

Nợ TK133(1331): ThuếGTGTđầu vào của bao bì

Có TK111, 112, 331...:Tổng số tiền bao bì đã thanh toánhoặc còn phải thanh toán

chongườibán

-Trườnghợp hàngmuađượcbàngiaotaybathìđồngthờivớiviệcghinhậndoanh thu (phảnánhsốtiền thutừngười muahàng),kếtoáncòntiền hànhkếtchuyểntrịgiávốncủahàng bán(đúng bằng trị giá thựctế của số hàngmuađược bàn giao tayba):

Nợ TK632: Trịgiá hàngmuagiaobán trực tiếp cho khách hàng (chưacó thuế GTGT) Nợ TK133(1331): ThuếGTGTđầu vào được khấu trừcủa hàng mua

Có TK111, 112, 331...:Tổng giá thanh toán của số hàng mua giao bántrựctiếp

Nếu có bao bìđi kèmtínhgiáriêng, kếtoán ghi:

Nợ TK111, 112, 131...: Trịgiá baobì đi kèm đã thuhoặc phải thu ở khách hàng

Có TK111, 112, 331...:Trị giá bao bì đi kèmđãtrả hoặc phải trả cho người bán

Đồng thờiphản ánh thuế GTGTđầu vào và đầu ra của bao bì: Nợ TK133(1331): ThuếGTGTđầu vào của bao bì

Có TK3331(33311):Thuế GTGT đầu racủa bao bì

<8> Mua hàng đượchưởng chiếtkhấu thương mại

Trườnghợpdoanhnghiệpđượchưởngchiếtkhấu thươngmạidomuahàng vớisốlượng lớn, kế toán phản ánh khoảnchiết khấu thương mại đượchưởng như sau:

-Nếuchiếtkhấuthươngmạiđượcphảnánh trênhoá đơncủanhàcungcấpthìkhoảnchiết khấudoanh nghiệp đượchưởng sẽ không được phản ánhvào bên Có của cáctàikhoản 1561, 157,

632,màđượckhấutrừngaykhixácđịnhtrịgiáhàngnhậpkho,hànggửibánhaychuyểnbán thẳng.

-Nếuchiếtkhấuthươngmạikhôngđượcphảnánhtrênhoáđơncủanhàcungcấpthì khoảnchiếtkhấu doanhnghiệpđượchưởngđượccoinhưmộtkhoảngiảmgiávà đượcphảnánh vàobên Cócủa cáctàikhoản 1561(nếuhàngmua đãnhập kho)hay 157,632(nếuhàngmua đã được gửi bánthẳng hoặc chuyểnbán trực tiếp cho kháchhàng không qua kho). Cụ thể:

+Đối vớidoanh nghiệp tínhthuế GTGT theophương phápkhấu trừ, kế toán ghi:

NợTK331,111,112:Tổngsốtiềnthanhtoánđượcgiảmhoặcđượchoàn lạitươngứngvới khoảnchiết khấu thương mại đượchưởng

CóTK156(1561),157,632:Khoảnchiếtkhấuthươngmạiđượchưởngghigiảmtrị giáthựctế củahàng mua(không gồmthuế GTGT)

Có TK133(1331): Giá trịthuếGTGTđầu vào giảmtương ứng

+Đốivớidoanh nghiệptínhthuếGTGTtheophươngpháptrựctiếphoặccácđốitương không chịuthuế GTGT, kếtoán ghi:

NợTK331,111,112:Tổngsốtiềnthanhtoánđượcgiảmhoặcđượchoàn lạitươngứngvới khoảnchiết khấu thương mại đượchưởng

CóTK156(1561),157,632:Khoảnchiếtkhấuthươngmạiđượchưởngghigiảm trịgiáthựctế của hàng mua(gồmcảthuế GTGT)

<9> Mua hàng cóphát sinh trả lại hàng hoặc được giảm giá

Trường hợphàngmuakémphẩmchất, saiquy cách, không đảmbảonhưhợpđồng, doanh nghiệpxuấttrảlạichongườibánhoặcđược ngườibánchấpnhậngiảmgiá,kếtoánsẽphảnánh như sau:

-ĐốivớidoanhnghiệptínhthuếGTGTtheophươngphápkhấutrừ,kếtoánphảnánhnhư

sau:

NợTK331,111,112,138(1388)...:Tổnggiáthanhtoáncủahàngmuatrảlạihoặckhoản

giảmgiáhàng mua đượchưởng

CóTK156(1561),157:Giámuacủahàngtrảlạihaykhoảngiảmgiáhàngmua được hưởng (chưa kể thuế GTGT)

CóTK133(1331):ThuếGTGTđầuvàogiảmtươngứngvớisốhàngmuatrảlại hoặckhoản giảm giáhàng muađược hưởng

-ĐốivớidoanhnghiệptínhthuếGTGTtheophươngpháptrựctiếphoặccácđốitượng không chịuthuế GTGT, kếtoán hạch toán như sau:

NợTK331,111,112,138(1388)...:Tổnggiáthanhtoáncủahàngmuatrảlạihoặckhoản giảmgiáhàng mua đượchưởng

CóTK156(1561),157:Giámuacủahàngtrảlạihaykhoảngiảmgiáhàngmua được hưởng (gồmcả thuế GTGT)

Trường hợp hàng hoá có bao bì đi kèmtínhgiá riêng:

- Khitrả lạihàng,nếu doanh nghiệp trả lạibao bìtươngứng, kế toán ghi:

NợTK331,111,112,138(138):Sốtiềnthanhtoánbaobìđikèmđượcbênbánchấpnhận hoànlại

Có TK153(1532):Trị giá bao bì đi kèmxuấttrảlạicho ngườibán

CóTK138(1388):  Trịgiábaobìđikèmchuyểntrảlạichongườibán(trườnghợp hànggửi bán thẳng không qua kho)

Có TK133(1331):Thuế GTGT đầu vàogiảm tươngứng

- Khigiảm giá hàngmuasẽ không giảm giábao bì đi kèm

<10> Mua hàng cóphát sinh chiếtkhấuthanh toán:

Nếu doanhnghiệpthanhtoáncôngnợtrongthời hạnđược hưởngchiếtkhấuthìsốchiết khấuthanhtoánđược hưởngsẽđược trừvàosốtiềnphảitrảvàghităngthunhậphoạtđộngtài chính,kế toán ghi:

Nợ TK331: Tổngsố tiền hàng nợngười bán doanh nghiệp thựcphải trả

Có  TK515:  Số  chiết  khấu  thanh  toán  được  hưởng  (=  lượng  công  nợ muahàng thực phải trả x tỷlệ% chiết khấu)

Có TK111, 112, 113, 311...:Tổng số tiền doanh nghiệp đã thựcxuất trả chongườibán

Trường hợpsau khidoanhnghiệpđãthanhtoánxong tiềnhàngmới được hưởngchiếtkhấu thanhtoán thì số chiết khấu thanh toán được hưởng sẽ được ghi nhậnnhư sau:

NợTK111,112,138(1388):Sốtiềnchiếtkhấuthutừngườibánhoặcđượcngườibánchấp

nhận

Có TK515:Số chiếtkhấu thanh toán được hưởng ghi tăng doanh thu

<11> Trườnghợp doanhnghiệp đặt trước tiền muahàng

- Nếu doanh nghiệpđặt trướctiền muahàng cho người bán, kế toán ghi: Nợ TK331: Số tiền muahàngđã đặt trước cho người bán

Có TK111, 112, 311...:Số tiền xuấtđặt trướctương ứng

Khingười bán chuyểnhàngđến cho doanh nghiệp, hàng được nhập kho, kế toán ghi: Nợ TK156(1561): Giá muacủahàng hoá thực nhập

Nợ TK153(1532): Trịgiá baobì đi kèm thựcnhập

Nợ TK133(1331): ThuếGTGTđầu vào được khấu trừcủa hàng hoá

Có TK331:Tổng giá thanh toán của hàng hoá và bao bìđi kèmđãnhận trong kỳ

b. Hạch toánnghiệp vụ mua hàng theo phương pháp kiểmkê địnhkỳ

Phương pháp kiểmkê địnhkỳ là phương pháp hạch toán căncứ vào kết quả kiểm kê thực tế đểphảnánhgiátrịtồnkhocuốikỳ củavậttư,hànghoátrênsổkếtoántổnghợpvàtừđótínhgiá trịcủa hànghoá, vật tư đã xuất trong kỳtheocông thức:

Nhưvậy,theophươngphápkiểmkêđịnhkỳ,khinhậphàngbắtbuộcphảighichitiết,kịpthời; cònkhi xuất rađể bán, sửdụngthìkhôngcần ghi theothờiđiểmxuấtnhưngđến cuối thángbắt buộcphải kiểmkê thực tế hàngtồn kho để tính giátrị hàng xuất.

Tài khoản kế toán sử dụng

Áp dụng phươngpháp kiểmkê địnhkỳ,cáctàikhoảnhàng tồn kho chỉ sử dụng ởđầu kỳvà cuốikỳ kếtoánđể kếtchuyểnsốdư đầukỳ vàtheodõisố dưcuốikỳ.Kếtoánphảnánh tínhhình nhậphàng,việcđượcgiảmgiáhàngmua,đượchưởngchiếtkhấumuahàng,vàhàng xuấttrảlại vàotài khoản6112.Cụthể,kếtcấuvànộidungphảnánhcủacáctàikhoảnđượcsửdụngở phươngpháp nàynhư sau:

+Tài khoản611 "Muahàng" (tiểu khoản 6112 - Mua hàng hoá):

Tài khoảnnàyđể phảnánhtrịgiáhànghoámuavàovà tăng thêmdo cácnguyênnhânkhác trongkỳ.

Tài khoản 6112 "Mua hàng hoá" cónội dung phản ánh như sau: Bên Nợ:

-Trịgiáhàng hoácònlạichưatiêuthụ đầu kỳ(tồnkho,tồnquầy,gửi bán,kýgửi,đạilý, hàngmuađang điđường)

- Trị giá hàng hoáthu muavàtăng khác trong kỳ

Bên Có:

-Trịgiáhànghoácònlạichưatiêuthụcuốikỳ (tồnkho,tồnquầy,gửibán,kýgửi,đạilý, hàngmuađang điđường)

- Trị giá hàng mua trả lạihay giảm giá hàng mua được hưởng trong kỳ

- Trị giá hàng hoáxuất trong kỳ

Tài khoản611(6112) cuốikỳ khôngcó số dưvàđược mở chitiếttheotừngchủngloại hàng hoá,từnglôhàng...tạitừngkho,từngquầy tuỳtheotrìnhđộcánbộkếtoánvàyêucầucungcấp thôngtin cho quản lý.

+ Tàikhoản156"Hànghoá":Phảnánhgiáthựctếhànghoátồnkho,tồnquầy,với nộidung phảnánh cụ thể như sau:

Bên Nợ: Phản ánhgiá thực tế hànghoá tồn kho, tồn quầy cuối kỳ Bên Có: Kếtchuyểngiáthựctế hàng hoá tồnkho, tồn quầyđầukỳ Số dư Nợ: Phản ánh giáthựctế hàng hoá tồnkho, tồn quầycuốikỳ

Tài khoản156 cóthểmởchitiết theotừngchủngloại hànghoá,từnglôhàng hoá...tạitừng kho, từngquầy.

+ Tàikhoản151"Hàngmua đang đitrên đường":Phảnánh giáthực tếcủahàng hoá mà doanhnghiệp đã muahay chấpnhận muađang đi trênđường tạithờiđiểm kiểmkê. Cụthểnội dung phảnánh của tàikhoản 151 theo phương phápnày như sau:

Bên Nợ: Phản ánhgiá thực tế hàngmuađangđi đường cuối kỳ Bên Có: Kếtchuyểngiáthựctế hàng mua đang đi đường đầu kỳ Số dư Nợ: Phản ánh giáthựctế hàng mua đang đi đường cuối kỳ

Tàikhoản151cóthểmởchitiếttheotừngchủngloại hànghoá,từnglôhànghoá,từnghoá đơnmuahàng...

Ngoàicáctàikhoảnnóitrên,trongquátrìnhhạchtoánmuahàngtheophươngphápkiểm kêđịnhkỳ,kếtoáncũngsửdụngmộtsốtàikhoảnkháccóliênquannhư111,112,113(1131),

331, 138, 338... tương tự như phươngpháp kê khai thương xuyên.

Phương pháp hạch toán mộtsố nghiệp vụ muahàng cơbản

thụ:

<1>Đầukỳkinhdoanh,kếtoántiếnhànhkếtchuyểntrịgiáhànghoácònlại,chưatiêu

Nợ TK611(6112): Trịgiá thực tếcủa hàng hoá chưatiêu thụ đầukỳ

Có TK156: Trịgiá hànghoá tồn kho, tồn quầy đầu kỳ

Có TK157: Trịgiá vốn hàngđang gửi bán, ký gửi, đại lý đầu kỳ

Có TK151: Trịgiá hàngmuađang điđường đầu kỳ

CóTK153(1532):Trịgiábaobìđikèmtínhgiáriêngtươngứngvớisốhànghoá

chưatiêu thụ đầu kỳ

<2>Trongkỳ,căncứvàocácnghiệpvụphátsinhliênquanđếntìnhhìnhnhập,xuất,tăng, giảmhàng hoá,kế toán ghi các bút toán sau:

- Phản ánh giáthựctế của hànghoá muavàonhập kho trong kỳ:

+Đối vớicác doanh nghiệp tính thuế GTGT theophương pháp khấu trừ, kế toán ghi: Nợ TK611(6112):Giá muacủa hàng hoá nhập kho (chưakểthuế GTGT)

Nợ TK133(1331): ThuếGTGTđầu vào được khấu trừcủa hàng hoá

Có TK111, 112, 331, 311:Tổng giá thanh toán của hàng hoá

+ĐốivớicácdoanhnghiệptínhthếGTGTtheophươngpháptrựctiếphoặccácđốitượng không chịuthuế GTGT:

Nợ TK611(6112): Giá muacủahàng hoá nhập kho (gồm cả thuế GTGT) Có TK111, 112, 331, 311:Tổng giá thanh toán của hàng hoá

- Phản ánh chiphí phát sinh trong quá trính muahàng: Nợ TK611(6112): Chiphí thu mua hàng hoá

Nợ TK133(1331): ThuếGTGTđượckhấu trừ (nếu có)

CóTK111,112,311,331,334,338...:Tổngchiphíthumuathựctếphátsinhđơn vịđã thanh toán hoặcphải thanh toán

-Trườnghợpmuahàngnhưngđếncuốithánghàngchưavềđếndoanhnghiệp,kếtoáncăn cứvào hoá đơn muahàng sẽ ghi:

+Đối vớicác doanh nghiệp tính thuế GTGT theophương pháp khấu trừ: Nợ TK611(6112): Giá muacủahàng đang đi đường (chưacóthuế GTGT) Nợ TK133(1331): ThuếGTGTđầu vào được khấu trừ

CóTK111,112,113,311,331...:Tổnggiáthanhtoáncủahàngmuađangđi

đường

+Đối vớicác doanhnghiệptínhthuếGTGTtheophươngpháp trực tiếphoặccác đốitượng không chịuthuế GTGT:

Nợ TK611(6112): Giá muacủahàng đang đi đường (gồmcảthuế GTGT)

Có TK111, 112, 113, 311, 331...: Tổng giá thanhtoán của hàng mua đang đi đường

Khihàngvềnhậpkho,kếtoánsẽkhôngphảnánhmàđợiđếncuốikỳsaukhikiểmkêthực tếtrịgiá hàng mua đang điđường mớitiến hành ghisổ.

-Trườnghợphàngmuađãnhậpkhonhưngcuốithángdoanhnghiệpvẫnchưanhậnđược hoáđơn, kế toán sẽ tiến hành ghi sổ theo giá tạm tính:

Nợ TK611(6112): Trịgiá hànghoá nhập kho theo giá tạmtính

Có TK331:Số tiền muahàng theo giá tạmtính

Khinhậnđượchoáđơnmuahàng,kếtoánsẽtiếnhànhđiềuchỉnhgiátạmtínhtheogiá thựctế:

+Nếu giáhoá đơn>giátạm tính, ghi bút toán bổ sung:

NợTK611(6112):Phầnchênhlệchgiữagiátạmtính<giámuathựctếcủahànghoánhập

kho

kho)

Có TK331:Số nợphải trả người bán tăng tươngứng

+Nếu giáhoá đơn<giátạm tính, ghi bút toán âm:

NợTK611(6112):(Phầnchênhlệchgiữagiátạmtính>giámuathựctếcủahànghoánhập

Có TK331:(Số nợphải trả người bán giảm tương ứng)

ĐốivớicácdoanhnghiệptínhthuếGTGTtheophươngphápkhấutrừsẽđồngthờighi

nhậnthuế GTGT đầu vàocủa hàng hoá:

Nợ TK133(1331): ThuếGTGTđượckhấu trừ củasố hàng hoáđã nhập kho

Có TK331:Số tiền muahàng phải thanh toán tương ứng

-Trườnghợpmuahàngkhinhậpkhopháthiệnthiếuhàngthìtuỳthuộcvàotừngnguyên nhâncụ thể để xử lý số hàng thiếu như sau:

+Nếu xácđịnh được ngay nguyênnhânthì sẽ xử lýngay:

Nếu hàng thiếu do hao hụt tự nhiên (haohụt trong định mức),ghi:

Nợ TK611(6112) "Hàng nhập kho": Trịgiáhàng thựcnhập kho (chưacó thuế GTGT)

NợTK611(6112)"Chiphíthumua":Trịgiáhànghoáhaohụttựnhiên(chưacóthuế

GTGT)

Nợ TK133(1331): ThuếGTGTđượckhấu trừ (theohoá đơn)

Có TK111, 112, 331...:Tổng giá thanh toán của hàng hoá (theo hoáđơn) Nếu hàng thiếu do nguyênnhân kháchquan, ghi:

Nợ TK611(6112): Trịgiá hàngthựcnhậpkho (chưacó thuế GTGT)

Nợ TK811: Trịgiá hàngthiếu do nguyênnhân kháchquan (chưacóthuế GTGT) Nợ TK133(1331): ThuếGTGTđượckhấu trừ (theohoá đơn)

Có TK111, 112, 331...:Tổng giá thanh toán của hàng hoá (theo hoáđơn) Nếu hàng thiếu do bên bán gửithiếu:

Nợ TK611(6112): Trịgiá hàngthựcnhậpkho (chưacó thuế GTGT)

Nợ TK133(1331): ThuếGTGTđượckhấu trừ củahàng thựcnhập

Nợ TK331: Trịgiá hànggửi thiếu được trừ vào nợ phải trả người bán (gồmcảthuế GTGT) Có TK111, 112, 331...:Tổng giá thanh toán của hàng hoá (theo hoáđơn)

Nếuhàngthiếudolỗicủacánbộnghiệpvụcủadoanhnghiệpthìsẽxửlýbắtbồi thường:

Nợ TK611(6112): Trịgiá hàngthựcnhậpkho (chưacó thuế GTGT) Nợ TK133(1331): ThuếGTGTđượckhấu trừ củahàng thựcnhập

NợTK138(1388),111:Tổngsốtiềnhàngcánhânphảibồithườngtươngứngvớisốhàng thiếu (gồmcả thuế GTGT)

Có TK111, 112, 331...:Tổng giá thanh toán của hàng hoá (theo hoáđơn)

+Nếuhàngthiếuchưaxácđịnhrõnguyên  nhân,đangchờxửlý,căncứvàoPhiếunhập kho vàBiênbản kiểmnhận,kế toán ghi:

Nợ TK611(6112): Trịgiá hàngthựcnhậpkho (chưacó thuế GTGT)

Nợ TK138(1381): Trịgiá hàngthiếu chưarõ nguyênnhân(chưacó thuế  GTGT) Nợ TK133(1331): ThuếGTGTđượckhấu trừ (theohoá đơn)

Có TK111, 112, 331...:Tổng giá thanh toán của hàng hoá (theo hoáđơn)

Khinhậnđượcquyếtđịnhxửlýsốhàngthiếu,tuỳthuộcvàotừngtínhhuốngxửlýcụthể, kếtoán sẽ tiến hành ghisổ như sau:

Nếu hàng thiếu do hao hụt trong định mức hoặc do nguyênnhânkhách quan: Nợ TK611(6112)"Chiphíthu mua": Trị giá hàng haohụt tự nhiên

Nợ TK811: Trịgiá hàngthiếu do nguyênnhân kháchquan

Có TK138(1381):Trị giá hàng thiếu đã xử lý

Nếu hàng thiếu do bên bán gửithiếu và bên bán đã giao bổ sung đủ: Nợ TK611(6112): Trịgiá hàngthiếu bên bán đã giao bổ sung đủ

Có TK138(1381):Trị giá hàng thiếu đã xử lý

Nếuhàngthiếudobênbángửithiếunhưngbênbánkhônggiaobổsungthìsẽghigiảm cho số tiền hàng phải trả:

Nợ TK331: Số nợ phải trảgiảmtương ứng với số hàng thiếu

Có TK138(1381):Trị giá hàng thiếu đã xử lý(chưacó thuế GTGT) Có TK133(1331):Thuế GTGT đầu vàogiảm tươngứng

Nếu hàng thiếu do cá nhânlàm mấtphảibồi thường:

Nợ TK138(1388), 111: Trịgiá hàngthiếu cá nhân phải bồi thường

Có TK138(1381): Trịgiá hàngthiếu đã xử lý (chưa có thuế GTGT)

Có TK133(1331):Thuế GTGT đầu vàogiảm tươngứng với số hàng thiếu

Nếu hàng thiếu không xác địnhđượcnguyênnhân:

Nợ TK811: Trịgiá hàngthiếu không xác định đượcnguyênnhân

Có TK138(1381): Trịgiá hàngthiếu đã xử lý (chưa có thuế GTGT)

Có TK133(1331):Thuế GTGT tương ứng với số hàngthiếu (nếu không đượckhấu trừ)

- Trường hợp hàng mua khi nhập kho phát hiệnthừa:

+Nếuhàngthừaxácđịnhngayđượcnguyênnhânthìcăncứvàonguyênnhâncụthể,kế toánsẽ tiến hành xử lý ngay. Cụ thể:

Nếuhàngthừađượcxácđịnhngaylàdodôithừatựnhiênthìsốhàngthừasẽđượcxử lý ghi tăng thu nhậpkhác, kế toán ghi:

Nợ TK611(6112): Trịgiá hàngthựctế nhập kho (không gồmthuếGTGT) Nợ TK133(1331): ThuếGTGTđượckhấu trừ (theohoá đơn)

Có TK111, 112, 331...:Tổng giá thanh toán của hàng hoá (theo hoáđơn)

Có TK711:Trị giá hàng thừa do dôi thừa tự nhiên

Nếuhàngthừadobênbángiaothừavàdoanhnghiệpđồngýmuatiếpsốhàngthừa này,kế toán ghi:

Nợ TK611(6112): Trịgiá hàngthựcnhập(chưacó thuế GTGT) Nợ TK133(1331): ThuếGTGTđầu vào tương ứng

Có TK111, 112, 331...:Tổng giá thanh toán của số hàng thực nhận

Cònnếu doanh nghiệpquyếtđịnhtrả lạisốhàng thừanày và bênbán đang nhờ doanh nghiệpgiữhộthìtrịgiáhàngthừasẽđượctheodõi trênTK002-Vậttư,hànghoánhận giữhộ, nhậngia công.

+Nếuhàngthừachưarõnguyênnhânvàdoanhnghiệpquyếtđịnhnhập khotoànbộsố hàng,kế toán sẽ phảnánh như sau:

Nợ TK611(6112): Trịgiá hàngthựctế nhập kho (không gồmthuếGTGT) Nợ TK133(1331): ThuếGTGTđầu vào của số hànghoá tính theo hoá đơn

Có TK111, 112, 331...:Tổng giá thanh toán của hàng hoá (theo hoáđơn) Có TK338(3381): Trịgiá hàngthừachờ xử lý

Khicóquyếtđịnhxửlýhàngthừa,tuỳ theotừngtìnhhuốngxửlýcụthể,kếtoàntiếnhành ghisổ theomộttrong các bút toán sau:

Nếu hàngthừadodôi thừa tựnhiênhay hàngthừakhông xácđịnhđược nguyênnhânsẽ xử lý ghi tăng thu nhậpbất thường:

Nợ TK338(3381): Trịgiá hàngthừađãxử lý

Có TK711:Trị giá hàng thừa ghi tăng thu nhập bất thường

Nếu hàng thừatrả lạicho người bán, kếtoán ghi: Nợ TK338(3381): Trịgiá hàngthừađãxử lý

Có TK611(6112):Trị giá hàng thừa xuất trả lại cho người bán

Nếubênbánđang nhờdoanhnghiệpgiữhộsốhàng nàythìkếtoánsẽđồngthờighi:Nợ TK002-Trịgiáhàngthừagiữhộngười bán.Đếnkhixuấttrảchongườibán,kếtoánsẽghiCó TK002.

Nếu doanh nghiệpđồng ý muatiếp số hàng thừa:

Nợ TK338(3381): Trịgiá hàngthừadoanhnghiệp đã mua lại (chưacóthuế GTGT) Nợ TK133(1331): ThuếGTGTđầu vào được khấu trừtươngứng

CócácTK111,112,331...:Tổnggiáthanhtoáncủasốhàng  thừadoanhnghiệp

đãmualại

Nếudoanhnghiệpchỉnhậpkhosốhànghoátheohoáđơn,kếtoánsẽchỉghitănghànghoá theosố thựcnhập. Số hàng thừacòn lại coinhư doanh nghiệpgiữ hộ cho người bán, kế toán ghi:

Nợ TK002: Trịgiá hàngthừachờ xử lý (không baogồmthuế GTGT) Khixử lý số hàng thừađó, kế toán ghi:

Có TK002: Trịgiá hàngthừađã xử lý (không bao gồmthuếGTGT)

- Trường hợp hàng mua đượcgửi bán thẳng không qua kho

+Đối vớidoanh nghiệp tínhthuế GTGT theophương phápkhấu trừ, kế toán ghi:

Nợ TK611(6112): Trịgiá hàngmuagửibán thẳng không qua kho (chưacó thuế GTGT)

Nợ TK133(1331): ThuếGTGTđầu vào của hàng mua

Có TK111, 112, 331...:Tổng giá thanh toán của hàng mua

+Đốivớidoanh nghiệptínhthuếGTGTtheophươngpháptrựctiếphoặccácđốitượng không chịuthuế GTGT, kếtoán ghi:

Nợ TK611(6112): Trịgiá hàngmuagửibán thẳng không qua kho (gồmcảthuế GTGT) Có TK111, 112, 331...:Tổng giá thanh toán của hàng mua

-Trườnghợphàngmuađược chuyểnbánthẳngchokháchhàng(giaotayba)thìcũngnhư phươngphápkêkhaithườngxuyên,đồngthờivớiviệcghinhậndoanhthu,kế toáncũngphải phảnánh ngaytrịgiá vốn của hàng chuyểngiao:

+Đối vớidoanh nghiệp tínhthuế GTGT theophương phápkhấu trừ:

Nợ TK632: Trịgiá hàngmuagiaobán trực tiếp cho khách hàng (chưacó thuế GTGT) Nợ TK133(1331): ThuếGTGTđượckhấu trừ củahàng mua

Có TK111, 112, 331...:Tổng giá thanh toán của hàng mua

+Đốivớidoanh nghiệptínhthuếGTGTtheophươngpháptrựctiếphoặccácđốitượng không chịuthuế GTGT:

Nợ TK632: Trịgiá hàngmuagiaobán trực tiếp cho khách hàng (gồmcảï thuế GTGT) Có TK111, 112, 331...:Tổng giá thanh toán của hàng mua

-Trườnghợpdoanhnghiệpđượchưởngchiếtkhấuthươngmạidomuahàngvớisốlượng

lớn:

+Nếuchiếtkhấuthươngmạiđượcphảnánhtrênhoáđơnthìsẽđượcghinhậnngaykhi

nhậphàng.

+Nếuchiếtkhấuthươngmạikhôngđượcphảnánhtrênhoáđơnthìkhiđượchưởngchiết khấu,kế toán ghi:

NợTK111,112,331...:Khoảnchiếtkhấuthươngmạiđãđượcthanhtoánhoặcđượcchấp nhậngiảmnợ

Có TK611(6112):Chiết khấu thương mạiđược hưởngghi giảm trị giá hàng mua

Có TK133(1331): ThuếGTGTđầu vào giảmtương ứng

- Trường hợp hàng mua kémphẩmchất, sai quycách, không đảmbảonhư hợp đồng, doanh nghiệpxuất trả lại cho người bán hoặcđượcgiảmgiákhi mua hàng, kế toán ghi:

NợTK111,112,138(1388),331...:Tổnggiáthanhtoáncủahàngmuatrả  lạihoặckhoản giảmgiáhàng mua đượchưởng

CóTK611(6112):Trịgiáhàngmuatrảlạihaytrịgiáhàngmuagiảmtươngứng với khoản giảmgiáđượchưởng

Có TK133(1331):Thuế GTGT đầu vàogiảm tươngứng

-Khithanhtoántiềnmuahàngthìphươngpháphạchtoánvềcơbảngiốngnhưphương phápkê khai thươngxuyên:

+Nếu không đượchưởng chiếtkhấu thanh toán, kế toán ghi: Nợ TK331: Số tiền muahàngđã thanh toán cho ngườibán

Có TK111, 112, 113, 311...:Số tiền xuấttrả chongườibán tươngứng

+Nếudoanhnghiệpthanhtoáncôngnợtrongthờihạnđược hưởngchiếtkhấuthìsốchiết khấuthanhtoánđược hưởngsẽđược trừvàosốtiềnphảitrảvàghităngthunhậphoạtđộngtài chính,kế toán ghi:

Nợ TK331: Tổngsố tiền hàng nợngười bán doanh nghiệp thựcphải trả

CóTK515:Sốchiếtkhấuthanhtoánđượchưởng(=lượngcôngnợmuahàngthực phảitrả x tỷ lệ % chiếtkhấu)

Có TK111, 112, 113, 311...: Tổng số tiền doanh nghiệp đã thực xuất trả cho người bán

Trường hợpsau khidoanhnghiệpđãthanhtoánxong tiềnhàngmới được hưởngchiếtkhấu thanhtoán thì số chiết khấu thanh toán được hưởng sẽ được ghi nhậnnhư sau:

NợTK111,112,138(1388):Sốtiềnchiếtkhấuthutừngườibánhoặcđượcngườibánchấp

nhận

Có TK515:Số chiếtkhấu thanh toán được hưởng

+Nếuthanhtoánbằnghàng(hàngđổihàng)thìtheophươngphápKKĐKkếtoánchỉghi

nhậnngay doanh thu của hàng xuất đemđitrao đổi:

Nợ TK331: Tổnggiá thanh toán của hàng đem đi trao đổi

Có TK511(5111):Doanhthu của số hàng đem đi trao đổi (chưa kể thuế GTGT đầura) Có TK3331(33311): ThuếGTGTđầu ra phải nộp tương ứng

Cònnghiệpvụghinhậntrịgiávốncủahàngxuấtđemđitraođổisẽđượcghinhậnvào cuốikỳ hạch toán sau khi kiểmkê thực tếhàng tồn kho.

+Nếu doanhnghiệp đặt trước tiền muahàng,kế toán ghi: Nợ TK331: Số tiền muahàngđã đặt trước cho người bán

Có TK111, 112, 311,...:Số tiền xuấtđặt trướcchongườibán

Khingười bán chuyểnhàngđến cho doanh nghiệp, hàng được nhập kho, kế toán ghi: Nợ TK611(6112): Trịgiá muacủasố hàng thực nhập

Nợ TK133(1331): ThuếGTGTđầu vào được khấu trừ

Có TK331:Tổng giá thanh toán của hàng hoá

<3>Cuốikỳkinhdoanh,căncứvàokếtquảkiểmkê,kếtoánxácđịnhtrịgiáhànghoácòn lại chưatiêu thụ:

Nợ TK156: Trịgiá hànghoá tồn kho, tồn quầy cuối kỳ

NợTK157:Trịgiávốnhàngđanggửibán,kýgửi,đạilýđượcxácđịnhchưatiêuthụcuối

kỳ

Nợ TK151: Trịgiá hàngmuađangđi đường chưa về nhập kho vàocuối kỳ

Có TK611(6112):Trị giá hàng hoá cònlại chưatiêu thụ vàocuối kỳ

Từ đó, xácđịnh trị giá vốn hàng xuất bán vàxuất gửi bán trong kỳ: Nợ TK632: Trịgiá vốn hàngxuất trong kỳ

Có TK611(6112):Trị giá hàng xuất trong kỳ

*)Lưuý:Trongtrườnghợpdoanhnghiệpthươngmạicóhoạtđộngkinhdoanhphứctạp,

cógiacông,chếbiến,xuấtnhậpkholiêntụcthìphươngphápkiểmkêđịnhkỳkhókiểmsoát hàngtồn kho, dễ sai lầmtrongtính toán hàng xuất kho vào cuối kỳ nên thường ít được sử dụng.

1.1.3. Kế toán nghiệp vụ muahàngnhập khẩu

1.1.3.1. Hạch toánnghiệp vụ mua hàng nhập khẩu theo phương phápkê khai thườngxuyên a. Phương pháp hạch toánnghiệp vụ nhập khẩu trựctiếp

Chứng từ kế toán sử dụng

Đểphụcvụchoquátrìnhhạchtoánnghiệpvụnhậpkhẩutrựctiếp,kếtoánsửdụngcác chứngtừ sau:

- Bộ chứng từ thanh toán,gồm:

+Hợpđồng nhập khẩu hàng hoá (Contract)

+Hoá đơnthương mại(CommercialInvoice)

+Vận tải đơn(Bill of lading - B/L)hoặc (Bill of air - B/A)

+Đơnbảo hiểm (Insurancepolicy)

+Giấy chứng nhận phẩm chất (Certificateof quality) do Vinacontrol cấp

+Bảngkê đóng gói baobì (PackingList)

+Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hoá (Certificateof Original)

+Giấy chứng nhận kiểmdịchđối với hàng nông sản, thựcphẩm

+Hối phiếu

Hoặccáctàiliệukháckèmtheonhư:Biênbảnquyếttoánvớitàu,Biênbảnhưhỏng,tổn

thất...

- Ngoàibộ chứng từthanh toán, còn có các chứng từkhác như:

+Thôngbáo thuế của Hải quan

+Biênlai thu thuế

+Tờ khaihải quan

+Phiếunhập kho

+Cácchứng từthanh toán

+...

Tài khoản kế toán sử dụng

Đểhạchtoánnghiệpvụnhậpkhẩu hànghoátrựctiếptrongcácdoanhnghiệpthươngmại kinhdoanhxuất-nhậpkhẩu,hạchtoánhàngtồnkhotheophươngphápKKTX,kế toánsửdụng các tài khoản chủ yếusau:

-Các  tàikhoản 156,151,133(1331)...đểphản ánh trịgiá hàngnhập khẩu. Cáctàikhoản nàycónộidungphảnánhgiốngởcácdoanhnghiệpthươngmạinộiđịađãtrìnhbàyởphần trước.

-Ngoàira,đểhạchtoánnghiệpvụnhậpkhẩuhànghoátrựctiếp,kếtoáncònsửdụngcác tàikhoản:333(3333),144,007,413...vớinộidungphảnánhcụthểcủacáctàikhoảnnàynhư sau:

+Tàikhoản3333"Thuếxuất,nhậpkhẩu":Tàikhoảnnàydùngđểphảnánhtìnhhìnhxác địnhvà nộp thuế xuất, nhập khẩu.

Kết cấuvà nội dung phản ánh của tài khoản 3333 như sau:

nước.

Bên Nợ: Phản ánhsố thuếxuất,nhập khẩu đã nộp vào Ngân sáchNhànước. Bên Có: Phản ánhsố thuếxuất, nhậpkhẩu phải nộp vào Ngânsách Nhà nước.

Số dư Có: Phản ánh số thuế xuất,nhập khẩu cònphải nộp vàoNgân sáchNhànước.

SốdưNợ(nếucó):Phảnánhsốthuếxuất,nhậpkhẩuđãnộpthừavàoNgânsáchNhà

+Tàikhoản144"Thếchấp,kýcược,kýquỹngắnhạn":Tàikhoảnnàydùngđểphảnánh

tìnhhìnhvàsựbiếnđộngcủacác loại tàisản đemthếchấp,kýcược, kýquỹ ngắnhạn.Trongkế toánhoạtđộngnhậpkhẩu,tàikhoản144đượcsửdụngđểphảnánhsốtiềnđemkýquỹ khimở L/C.

Kết cấuvà nội dung phản ánh của tài khoản 144 trongtrườnghợp này như sau:

BênNợ:PhảnánhsốtiềnkýquỹkhimởL/Ctheotỷgiáthựctếgiaodịchhoặctỷgiáthực tếbình quân.

Bên Có: Phản ánhsố tiền ký quỹkhimởL/Cđã dùng để thanh toántheo tỷ giá đang ghi sổ. Số dư Nợ: Phản ánh số tiềnký quỹ hiện còn.

Dotronghoạt độngnhậpkhẩu hàng hoá, đồngtiềnđượcsửdụngtrong thanhtoán làđồng ngoạitệ, trongkhi đồngtiềnđể ghisổlàđồngNgânhàng NhànướcViệt Nam. Dođó,phảiquy đổingoạitệrađồngViệtNam căncứvàotỷgiágiaodịchthựctếhoặctỷgiábìnhquântrênthị trường ngoạitệ liênngân hàngdo Ngânhàng NhànướcViệt Nam công bố tại thời điểmphátsinh nghiệpvụkinhtế.Đồngthời,doanhnghiệpphảiphảnánhchitiếtsốphátsinhliênquanđến ngoạitệtrênTK007"Ngoạitệcácloại"theotừng loạinguyêntệ,vớikếtcấuvànộidungphản ánhcủa tài khoản 007 như sau:

Bên Nợ: Phản ánhsố ngoạitệthu vào theo nguyêntệ. Bên Có: Phản ánhsố ngoạitệ chi ra theo nguyêntệ.

Số dư Nợ: Phản ánh số ngoại tệhiệncòn theo nguyêntệ.

*Lưuývềnguyêntắcghinhậncácnghiệpvụkinhtếphátsinhbằngngoạitệtrongcác doanhnghiệpthươngmại(theochuẩnmựckếtoánsố10):

- Tấtcảcác nghiệpvụkinh tế phátsinh bằngngoạitệthìmộtmặtphảitheodõichitiếttheo từngnguyêntệ,mặtkhácphảiquyđổiratiềnNgânhàngNhànướcViệtNamtheotỷ giáthựctế giaodịchhoặctỷgiáthựctếbình quântrênthịtrườngngoạitệliênngânhàngdoNgânhàng Nhà nước ViệtNamcông bố tại thời điểm phátsinh nghiệp vụ kinh tế để ghisổ kếtoán. Cụ thể:

+Đốivớicáctàikhoảnphảnánhdoanhthu,chiphí,hàngtồnkho,TSCĐvàbênNợcủa cáctàikhoảnvốnbằngtiền...thìphảnánhtheo tỷ giáthựctếgiaodịchhoặctỷgiáthựctếbình quândo liênngân hàng Nhà nước ViệtNamcôngbố.

+ĐốivớibênCócủacáctàikhoảnvốnbằngtiềnđượcghitheotỷgiáđangphảnánhtrên sổkếtoán(đượctínhtheo1trong4phươngpháp:tỷ giáđíchdanh,tỷgiábìnhquân, tỷgiánhập trước - xuấttrước, tỷgiánhập sau - xuấttrước).

+Đốivớibên Nợcủacáctàikhoản nợphảithuhoặcbênCócủacáctàikhoảnnợphảitrả đượcghitheotỷgiáthựctếgiaodịchhoặctỷ giáthựctếbìnhquân doliênngânhàngNhànước ViệtNam công bố.

+Đốivớibên Cócủacáctàikhoản nợphảithuhoặcbênNợcủacáctàikhoảnnợphảitrả được ghi theo tỷgiáđang phản ánhtrên sổ kế toán.

+Cuốinămtàichính,sốdưcủacáctàikhoản phảnánhcáckhoảnmụctiềntệcó gốcngoại tệphảiđượcđánhgiálạitheotỷgiágiaodịchbìnhquântrênthịtrườngngoạitệliênngânhàng doNgânhàngNhànướcViệtNam côngbốvào thờiđiểmlậpBảngcânđốikếtoáncuốinămtài chính,sử dụng tàikhoản413"Chênh lệch tỷgiáhối đoái".

Nhưvậy,đốivớinghiệpvụnhậpkhẩutrựctiếp,tàikhoản413"Chênh lệchtỷ giáhối đoái" chỉđượcsửdụng đểđánhgiálại sốdưcủatài khoản331"Phảitrảchongười bán"cuốinămtài chính,trường hợp doanh nghiệp thương mại nhập khẩu hàng hoá chưatrả tiền.

-Toànbộchênhlệchtỷgiáhốiđoáiphátsinhtrongkỳđốivớicácdoanhnghiệpthương mạiđược ghinhận ngay vàodoanhthuhoặcchiphí tàichínhcủadoanhnghiệp; cònkhoảnchênh lệchtỷ giáhối đoáidođánhgiálạicáckhoảnmụctiềntệcógốc ngoạitệcuốinămtàichínhthì saukhiphản ánhtrêntàikhoản 413cũngđượckếtchuyểnvàodoanh thuhoặcchiphítàichính củadoanh nghiệp.

Trìnhtự hạch toán

-Nếudoanh nghiệpáp dụngphương thứcthanh toánbằng thưtín dụngthì  saukhi kýhợp đồngnhậpkhẩuvớinướcngoài,doanhnghiệpphảichuyểntiềnkýquỹđểmởL/C.Sốtiềnký quỹdongânhàngquyướctuỳtheosựtínnhiệmcủadoanhnghiệpđốivớingânhàng,cóthểtừ

30%đến100% trịgiálôhàngnhậpkhẩu. Khinhậnđược giấybáocủangân hàngthôngbáovề số tiền đã chuyểnký quỹ,kế toán ghi:

Nợ TK144: Số tiền ký quỹ theo tỷ giá thực tế

Có TK112(1122): Số ngoại tệđã dùng ký quỹtại ngân hàngtheo tỷ giá ghi sổ

Có TK515 (hoặc Nợ TK635):Khoảnchênh lệch tỷgiáphát sinh

Đồng thờighi:

Có TK007: Số nguyêntệđã sử dụng để ký quỹ

Nếuđơn vị nhậpkhẩu khôngcó ngoạitệ chuyểnkhoản, phảivay ngân hàng đểkýquỹ,kế toánghi:

Nợ TK144: Số tiền ký quỹ theo tỷ giá thực tế

Có TK311:Số ngoạitệvay dùng để ký quỹtại ngân hàng theo tỷgiáthựctế

-Khihànghoá đượcxácđịnhđãhoànthànhnhậpkhẩu, căncứvàotờkhaihàngnhậpkhẩu vàcácchứng từ ngân hàng có liên quan, kế toán sẽ phản ánh trị giá hàngnhập khẩu như sau:

Nợ TK151: Trịgiá của hàng nhập khẩuđang đi đường theo tỷ giá thực tế

Có TK144: Số tiềnký quỹ đã thanh toán theo tỷgiághi sổ

Có TK331:Số tiền hàngnhập khẩu còn nợ ngườibán theo tỷ giá thực tế

CóTK1112,1122...:Sốngoạitệđãthanhtoántrựctiếpchongườixuấtkhẩutheotỷ

giághi sổ

Có TK515 (hoặcNợ TK635): Khoản chênhlệchtỷ giá phát sinh

Khisử dụng ngoạitệđể thanh toán bổ sung tiềnhàng, kế toán sẽ đồng thời ghi bút toán: Có TK007: Số nguyêntệđã sử dụng để thanh toán tiền hàng nhập khẩu

- Đồng thời,căncứvàothông báothuếcủaHảiquan,kế toánphản ánhcác khoảnthuếphải nộp củahàng nhập khẩunhư sau:

+Thuếnhập khẩuphải nộp:

khẩu

Nợ TK151: Thuếnhập khẩu phải nộp tínhvào trị giá thựctế của hàng nhập khẩu

CóTK333(3333-Thuếnhậpkhẩu):Sốthuếnhậpkhẩuphảinộpcủahàngnhập

+ThuếGTGT củahàng nhập khẩu phải nộp:

NếudoanhnghiệptínhthuếGTGTtheophươngphápkhấutrừ,kếtoánhạchtoánnhư sau:

Nợ TK133(1331): ThuếGTGTcủa hàngnhập khẩu được khấu trừ

Có TK333(33312):Số thuếGTGT phảinộp của hàng nhập khẩu

Nếu doanh nghiệptính thuế GTGTtheo phương pháp trực tiếp, kế toán ghi: Nợ TK151: ThuếGTGTphải nộp tính vào trị giáthựctế của hàng nhập khẩu

Có TK333(33312):Số thuếGTGT phảinộp của hàng nhập khẩu

+Trường hợphànghoánhập khẩuthuộcđốitượng chịuthuếtiêuthụđặcbiệt, kếtoánphản

ánhsố thuếTTĐBphảinộp của hàng nhập khẩu như sau:

Nợ TK151: ThuếTTĐBphảinộp tính vào trị giá thựctế củahàng nhập khẩu

Có TK333(3332):Số thuếTTĐBphảinộp của hàngnhập khẩu

-Khinộpthuếnhậpkhẩu,thuếGTGT,thuếTTĐB củahàngnhậpkhẩu,căncứ vàocác chứngtừ liên quan, kế toán ghi:

NợTK333(3333,33312,3332):Sốthuếnhậpkhẩu,thuếGTGT,thuếTTĐBcủahàng nhậpkhẩu đã nộp

Có TK1111, 1121...:Số tiền đãchi nộp thuế

-Khichuyểnhàngnhậpkhẩuvềnhậpkho,kếtoánphảitiềnhànhkiểmnhậnhàngtheo thựctếvàchỉlậpPhiếunhậpkhosốhàng hoáthựcnhậnđủtiêuchuẩntheothoảthuậntronghợp đồng.Nếucósựchênhlệchgiữasốthựcnhậnvàsốghitrênhoáđơnthươngmại,trênvậnđơn thìdoanhnghiệpphảilậpbiênbảnđểthuậntiệnchoviệcxửlývềsau.Vềphươngdiệnkếtoán, kếtoáncũngsẽ sử dụngcác tàikhoản 138(1381)và338(3381) đểtheodõitrịgiáhàngnhậpkhẩu thừa,thiếuđangchờxửlýtươngtựnhưnghiệpvụmuahàngtrongnước.Vídụ:Trườnghợp hàngnhập khẩu chuyểnvề nhập kho đủ, căn cứ vào Phiếu nhậpkho, kế toán ghi:

Nợ TK156(1561): Trịgiá hàngnhập kho

Có TK151:Trị giá hàng nhập khẩuđã chuyểnvềnhập kho

- Nếu hàng nhập khẩu được gửi thẳng đi bán,kế toán ghi: Nợ TK157: Trịgiá hànggửi bán

Có TK151:Trị giá hàng nhập khẩuđã gửi bán ngay

- Nếu hàng nhập khẩu được bán ngay tại bến cảng, căn cứ vào hoáđơn GTGT và các chứng từthanh toán, kế toán ghi nhận doanh thu của hàngbán:

Nợ TK1111, 1121, 131: Tổnggiá thanh toán của hàng bán

Có TK511(5111):Doanhthu bán hàng (không gồm thuế GTGT) Có TK333(33311):Thuế GTGT phảinộp của hàngbán

Đồngthời,kế toán tiếnhànhphản ánh trịgiá vốncủasốhàngnhập khẩu đã bánngay tại cảngtheo bút toán:

Nợ TK632: Trịgiá vốn của hàng bán

Có TK151:Trị giá hàng nhập khẩuđã bán ngaytại cảng

-Nếutrong quá trìnhnhập khẩu hànghoá có phátsinhchi phímà theohợp đồngdoanh nghiệpphải chịu, căncứ vào các chứng từ liên quan,kế toán sẽ phảnánh như sau:

+Nếu chiphí đãđượcchi bằng nội tệ, kế toán ghi:

Nợ TK156(1562): Ghi tăngchi phí thu mua hàng nhập khẩu

Nợ TK133(1331): ThuếGTGTđượckhấu trừ (nếu có) Có TK1111, 1121:Tổng giá thanh toán

+Nếu chiphí đãđượcchi bằng ngoại tệ, kế toán ghi:

Nợ TK156(1562): Ghi tăngchi phí thu mua hàng nhập khẩu theo tỷgiáthựctế

Nợ TK133(1331): ThuếGTGTđượckhấu trừ (nếu có)

Có TK1112, 1122:Số ngoạitệđã chi trả theotỷgiá ghi sổ

Có TK515 (hoặcNợ TK635): Khoản chênhlệchtỷ giá phát sinh

Đồng thời,kế toán ghi:

Có TK007: Số nguyêntệđã chi

b. Phương pháp hạchtoán nghiệp vụ nhập khẩu uỷthác

Chứng từ kế toán sử dụng

Theochếđộhiệnhành,bênuỷthácnhậpkhẩugiaoquyềnnhậpkhẩuhànghoáchobên nhậnuỷthác trêncơsởhợpđồng uỷ thácnhậpkhẩuhànghoá.Bênnhậnuỷ thácnhậpkhẩuthực hiệndịch vụnhậnuỷthácnhập khẩu hàng hoá,chịu tráchnhiệmkê khaivà nộpcácloạithuế của hàngnhậpkhẩuvàlưugiữcácchứngtừliênquanđếnlôhàngnhậpkhẩunhư:Hợpđồng uỷ thác nhậpkhẩu,Hợpđồngnhậpkhẩuhànghoákývớinước ngoài,Hoáđơnthươngmại(Invoice)do người bán (nước ngoài)xuất, Tờ khai hải quan hàngnhập khẩu và Biên lai thuế GTGT hàngnhập khẩu.Khixuất trảhàng nhập khẩu chochủ hàng, bên nhậnuỷthácnhập khẩu phảilập Hoáđơn GTGT(ngoàihoá đơnGTGTđối vớihoa hồnguỷthác)trong đóghi rõtổnggiá thanhtoán phải thuởbênuỷ thác,baogồmgiámua(theoHoáđơnthươngmại),sốthuếnhậpkhẩu,thuếtiêuthụ đặcbiệtvà thuếgiátrịgiatăngcủahàngnhập khẩu(theothôngbáothuếcủacơquanHảiquan). Hoá đơnnày làm cơ sởtính thuế đầu vào của bên giao uỷ thác.

Trườnghợpbênnhận uỷthácchưanộpthuếgiátrịgiatăngởkhâunhậpkhẩu, khixuấttrả hàngnhậpuỷthác,bênnhậnuỷ thácnhậpkhẩuphảilậpPhiếuxuấtkhokiêm vậnchuyểnnộibộ kèmtheolệnhđiềuđộngnộibộlàmchứngtừ lưuthônghànghoátrênthịtrường.Saukhi đãnộp thuếgiá trịgiatăng ởkhâu nhập khẩu, bênnhận uỷthácmớilập HoáđơnGTGTgiao chobên uỷ thác.

Phương pháp hạch toán tại bên giao uỷthác nhập khẩu

+ Tài khoản kếtoán sử dụng

Đểhạchtoánnghiệpvụnhậpkhẩuuỷthác,kếtoántại đơnvịgiaouỷthácnhậpkhẩusử dụng các tài khoản cơ bản sau:

-Tàikhoản 331(chitiếttừngđơnvị nhận uỷthác)đểtheodõitìnhhìnhthanhtoánvớiđơn vịnhận uỷ thác.

-Cáctàikhoản151,156,133(1331)...đểtheodõitrịgiáthựctếvàkhoảnthuếGTGT

được khấu trừcủa hàng nhập khẩu uỷ thác.

-Đồngthời,đểhạchtoánngoạitệ,bêngiaouỷtháccũngsửdụngcáctàikhoản:1112,

1122, 007, 515, 635, 413... tương tự các doanh nghiệp nhập khẩu trực tiếp.

+ Trìnhtự hạch toán

-Khitrảtrướcmộtkhoản tiềnuỷthácmuahàng theohợpđồnguỷthácnhập khẩuchođơn vịnhận uỷ thác nhập khẩu, căn cứ vào các chứng từliênquan, kế toán ghi:

Nợ TK331 (chi tiếtđơn vị nhận uỷ thác): Khoản ứng trước theo tỷ giá thực tế

Có TK1112, 1122:Số tiền đãchuyểncho đơnvị nhận uỷthác theotỷgiághi sổ

Có TK515 (hoặcNợ TK635): Chênh lệch tỷ giá ngoại tệ phát sinh

Đồng thờighi giảm số nguyêntệ đãchuyểngiao: Có TK007: Số nguyêntệđã xuất dùng

- Khinhận hàng uỷthác nhập khẩudo bên nhận uỷthác giaotrả:

+Nếuđơnvịnhậnuỷ thácđãnộphộthuếGTGTcủahàngnhậpkhẩuthìkhichuyểntrả hàng,bênnhậnuỷ thácsẽlậphoáđơnGTGT,căncứvàohoáđơnvàcácchứngtừliênquan,kế toánsẽ phản ánh các bút toán sau:

Phản ánh trịgiá hàngnhập khẩu:

Nợ TK151: Trịgiá hàngnhập khẩu theo tỷgiáthựctế (nếu bàn giao tại ga, bến cảng)

NợTK156(1561):Trịgiáhàngnhậpkhẩutheotỷgiáthựctế(nếubàn giaotạikhocủa doanhnghiệp)

tỷ giá ghi sổ

CóTK331(chitiếtđơnvịnhậnuỷthác):Khấutrừsốtiềnhàngđãứngtrướctheo

Có TK515 (hoặcNợ TK635): Chênh lệch tỷ giá ngoại tệ phát sinh

Phản ánh các khoản thuế của hàng nhập khẩu uỷ thác:

Nếu doanh nghiệptính thuế GTGTtheo phương pháp khấu trừ,kế toán ghi:

NợTK151,156:GhităngtrịgiáhàngnhậpkhẩuvềkhoảnthuếnhậpkhẩuvàthuếTTĐB

phảinộp

Nợ TK133(1331): ThuếGTGTđượckhấu trừ củahàng nhập khẩu

CóTK331(chitiếtđơnvịnhậnuỷthác):Sốtiềnthuếcủahàngnhậpkhẩuuỷthác phảitrả chobên nhận uỷthác

Còn nếu doanh nghiệp tínhthuế GTGT theophương pháp trực tiếp, kế toán ghi: Nợ TK151, 156: Ghi tăngtrị giá hàng nhậpkhẩu về các khoản thuế phải nộp

CóTK331(chitiếtđơnvịnhậnuỷthác):Sốtiềnthuếcủahàngnhậpkhẩuuỷthác phảitrả chobên nhận uỷthác

+TrườnghợpđơnvịnhậnuỷthácchưanộphộthuếGTGTthìkhixuấttrảhànghoá,đơn vịnhậnuỷthácchỉlậpPhiếuxuấtkhokiêmvận chuyểnnộibộ.Căncứ vàochừngtừnày vàcác chứngtừliênquan,kếtoánphảnánhtrịgiáhàngnhậpkhẩuuỷ thácđãnhậnnhưbúttoántrênvà xácđịnh các khoản thuế phải nộp như sau:

Nợ TK151, 156: Ghi tăngtrị giá hàng nhậpkhẩu về các khoản thuế phải nộp

CóTK331(chitiếtđơnvịnhậnuỷthác):Sốtiềnthuếcủahàngnhậpkhẩuuỷthác phảitrả chobên nhận uỷthác

Saukhi nộpxongthuếGTGT,đơn vị nhậnuỷthácnhập khẩu sẽlậphoá đơn GTGTvà chuyểnđếnchođơnvịuỷ thác.Căncứvàođó,nếudoanhnghiệptínhthuếGTGTtheophương phápkhấu trừ, kế toán sẽ tiền hành khấu trừthuế GTGT củahàng nhập khẩu như sau:

Nợ TK1331: ThuếGTGTđượckhấu trừ củahàng nhập khẩu

Có TK151, 156, 157: Ghi giảmtrịgiá hàngnhập khẩu (nếu hàng chưatiêu thụ) Có TK632: Ghi giảmtrịgiá vốn của hàng nhập khẩuđã xuất bán

Nếu đơnvịnhậnuỷ tháclàm thủtụckêkhaithuếnhưng đơnvịuỷ thác tựnộp các khoản thuếvào NSNN thìkhi nộp thuế vào Ngânsách, kế toán ghi:

NợTK331(chitiếtđơnvịnhậnuỷthác):Ghigiảmcôngnợphảitrảchođơnvịnhậnuỷ thác về số tiền thuếđã nộp

Có TK111, 112:Số tiền đãchi nộp thuế

Phảnánhkhoảnhoahồnguỷthácnhậpkhẩuphảitrảchođơnvịnhậnuỷthác,căncứ vào hoá đơn GTGTvề hoa hồng uỷthác nhập khẩudo bên nhận uỷthác chuyểnđến:

Nợ TK156(1562): Số hoa hồng uỷthác nhập khẩutheo tỷgiáthựctế (chưa kể thuế GTGT) Nợ TK133(1331): ThuếGTGTtính trên hoa hồng uỷthác nhập khẩu

Có TK331(chitiết đơnvị nhận uỷthác): Số hoa hồng uỷthác nhập khẩuphải trả

Phảnánhsốtiềnphảitrảchođơnvịnhậnuỷthácvềcáckhoảnchiphíđãchihộ(chi giám định, bốc xếp,vận chuyển,bàngiao ...):

Nợ TK156(1562): Chiphí liên quan đến hàngnhập khẩu uỷthác (không gồm thuếGTGT) Nợ TK133(1331): Số thuếGTGTđượckhấu trừ (nếu có)

CóTK331(chitiếtđơnvịnhậnuỷthác):Sốphảitrảchođơnvịnhậnuỷthácvề các khoản chi hộ

-Khitrảtiềnchođơnvịnhậnuỷthácnhậpkhẩuvềsốtiềnhàngcònlại,tiềnthuếnhập khẩu,tiềnthuếGTGT,thuếTTĐB(nếunhờđơnvịnhậnuỷthácnộphộvàoNSNN),hoahồng uỷthácnhậpkhẩuvàcáckhoảnchihộ,căncứvàocácchứngtừliênquan,kếtoántiềnhành phảnánh như sau:

+Nếu côngnợ phải trả bằng ngoại tệ,kế toán ghi:

NợTK331(chitiếtđơnvịnhậnuỷthác):Sốcôngnợngoạitệđãthanhtoántheotỷgiághi

sổ

Có TK111(1112), 112(1122):Số ngoạitệđã chi trả theotỷgiá ghi sổ

Có TK515 (hoặcNợ TK635): Khoản chênhlệchtỷ giá ngoại tệphát sinh

Đồng thời,kế toán ghi:

Có TK007: Số nguyêntệđã chi trả

+Nếu côngnợ phải trả bằng tiềnViệtNam, kế toán ghi:

Nợ TK331(chitiếtđơn vị nhận uỷ thác): Số công nợ tiền VND đã thanhtoán

Có TK111, 112, 311...:Số tiền VND đãchi trả

Phương pháp hạch toán tại bên nhận uỷthác nhập khẩu

+ Tài khoản kếtoán sử dụng

Đốivới nghiệp vụ nhập khẩu uỷ thác,bên nhận uỷ            tháclàbêncótráchnhiệmthựchiện đúng theocả 2 hợp đồng:

-Hợpđồnguỷthácnhậpkhẩuđượckýkếtvớibên giaouỷthác.Theohợpđồngnày,bên nhậnuỷthác cótrách nhiệmnhậntiềncủabêngiaouỷthácđểtrựctiếp nhậpkhẩuhànghoá,sau đó chuyểngiao hànghoá cho bên giao uỷ thác và nhận tiền hoa hồng nhậpkhẩu uỷ thác.

-Hợpđồngmua -bánngoại thươngđượckýkết vớibên xuấtkhẩu nướcngoài. Theohợp đồngnày,bênnhậnuỷthácnhậpkhẩucótráchnhiệmhoànthànhmọithủtụcnhậpkhẩuhàng hoá,kê khai thuếcủa sốhàng nhậpkhẩu, quản lý sốhàng nhậpkhẩu, đồngthờicó tráchnhiệm thanhtoán tiềnhàngnhập khẩu với nhà xuất khẩu nước ngoài.

Vìvậy,đểphảnánhnghiệpvụnhậpkhẩuuỷthác,kếtoántạiđơnvịnhậnuỷthácsẽsử dụng mộtsố tàikhoản cơ bản sau:

-Tàikhoản131(chitiếtđơnvịgiaouỷthác)đểtheodõitìnhhìnhthanhtoántiềnhàng, tiềnthuếcủahàngnhập khẩu uỷthác,tiềnhoahồnguỷthácnhậpkhẩuvàcáckhoảnchihộvới bêngiao uỷthác.

- Cáctài khoản 151, 156 đểtheo dõi trị giá hàng nhập khẩuuỷ thác.

-Tàikhoản 333(3333,33312,3332)để theodõi cáckhoản thuếcủa hàng nhậpkhẩu đơn vị chịutrách nhiệm kê khai và nộp hộ cho bên giao uỷ thác nhập khẩu.

-Tàikhoản 331(chitiếtđơnvịìxuấtkhẩu)để theodõi tìnhhình thanhtoántiềnhàngvới đơnvị xuất khẩu nước ngoài.

-Đồngthời,để hạch toánngoại tệ,tạiđơn vịnhận uỷtháccũng sửdụngmột sốtàikhoản như:1112, 1122, 144, 007, 515, 635...

+ Trìnhtự hạch toán

- Khinhận tiền ứng trước về tiền hàng nhậpkhẩu của bên giao uỷthác, kế toán ghi: Nợ TK1112, 1122...: Số ngoạitệ đã nhận theo tỷ giá thực tế

CóTK131(chitiếtđơnvịgiaouỷthác):Sốtiềnhàngbêngiaouỷthácđãứng trước theotỷgiáthựctế

Đồng thờighi tăng số nguyêntệđã nhận: Nợ TK007: Số nguyêntệđã nhận

-Khichuyểntiềnkýquỹ đểmởL/C(nếuthanhtoánbằngphươngthứctíndụngchứngtừ), kếtoán ghi:

Nợ TK144: Số tiền đã ký quỹtheotỷgiáthựctế

Có TK1112, 1122...:Số ngoạitệđã dùng để ký quỹtheotỷgiághi sổ

Có TK515 (hoặcNợ TK635): Chênh lệch tỷ giá ngoại tệ phát sinh

Đồng thời,ghi giảm số nguyêntệ chuyểnđi ký quỹ: Có TK007: Số nguyêntệđã xuất dùng

-Khihàngnhập khẩuđãvềđến cảng,đãhoànthànhcácthủtụcnhậpkhẩu,kế toántạiđơn vịnhậnuỷthácsẽtiếnhànhtheodõitrịgiáhàngnhậpkhẩuuỷthác,sửdụngtàikhoản151 "Hàng muađang đi đường", kế toán ghi:

Nợ TK151: Trịgiá hàngnhập khẩu uỷthác theotỷgiáthựctế

Có TK144: Số tiềnký quỹ đã dùng để thanh toán theo tỷgiághi sổ

thựctế

CóTK331(chitiếtđơnvịxuấtkhẩu):Sốtiềnhàngcònnợngườixuấtkhẩutheotỷgiá

Có TK1112, 1122: Số ngoại tệ đã thanh toán trực tiếp theotỷgiá ghi sổ

Có TK515 (hoặcNợ TK635): Chênh lệch tỷ giá ngoại tệ phát sinh

Trườnghợphàngnhậpkhẩuuỷthácđượcbàngiaochođơnvịgiaouỷthácngaytạicảng, kếtoán phản ánh như sau:

NợTK131(chitiếtđơnvịgiaouỷthác):Bùtrừsốtiềnhàngđãnhậntrướctheotỷgiághi

sổ

thựctế

Có TK144: Số tiềnký quỹ đã dùng để thanh toán theo tỷgiághi sổ

CóTK331(chitiếtđơnvịxuấtkhẩu):Sốtiềnhàngcònnợngườixuấtkhẩutheotỷgiá

Có TK1112, 1122:Số ngoạitệđã thanh toán trựctiếptheo tỷgiághi sổ

Có TK515 (hoặcNợ TK635): Chênh lệch tỷ giá ngoại tệ phát sinh

-KhinhậnđượcthôngbáothuếcủaHảiquan,kếtoánxácđịnhcác khoảnthuếcủahàng nhậpkhẩu uỷ thác phải nộp hộ cho bên giao uỷthác, kế toán ghi:

Nợ TK151: Ghi tăngtrị giá hàng nhậpkhẩu uỷ thác về các khoản thuế phải nộp

CóTK333(3333,33312,3332):Sốthuếnhậpkhẩu,thuếGTGT,thuếTTĐBcủa hàngnhập khẩu phải nộp hộ cho bên giao uỷ thác

Trườnghợphàngnhậpkhẩuuỷthácđượcbàngiaochođơnvịgiaouỷthácngaytạicảng, kếtoán phản ánh cáckhoản thuế phải nộp của hàngnhập khẩu uỷthác như sau:

NợTK131(chitiếtđơnvịgiao uỷthác):Sốcôngnợphảithubêngiaouỷthácvề cáckhoản thuếcủa hàngnhập khẩu uỷthác phảichi hộ

CóTK333(3333,33312,3332):Sốthuếnhậpkhẩu,thuếGTGT,thuếTTĐBcủa hàngnhập khẩu phải nộp hộ cho bên giao uỷ thác

-Khinộphộthuếnhậpkhẩu,thuếGTGT,thuếTTĐBcủahàngnhậpkhẩuuỷthácvào

NSNN, căncứ vào các chứng từ liên quan,kế toán ghi:

Nợ TK333(3333, 33312, 3332): Số thuếcủa hàng nhập khẩu uỷ thác đã nộp

Có TK111, 112...:Số tiền đãchi nộp thuế

Trườnghợpđơnvịnhậnuỷtháclàmthủtụckêkhaithuếcủahàngnhậpkhẩuuỷthác nhưngđơnvịgiaouỷtháctựnộpcáckhoảnthuếnàyvào NSNN,căncứ vàocácchứngtừliên quan,kế toán ghi:

Nợ TK333(3333, 33312, 3332): Số thuếcủa hàng nhập khẩu uỷ thác đã nộp

CóTK131(chitiếtđơnvịgiaouỷthác):Ghigiảmsốcôngnợphảithubêngiaouỷ thác về số tiền thuếcủa hàng nhập khẩu uỷ thác

- Khichuyểngiaohàng cho bêngiao uỷthác nhập khẩu,căn cứ vàohoá đơn GTGT xuất trả hàngvà các chứng từ liên quan, kếtoán phản ánh cácbút toán sau:

+Phản ánhtrị giá hàng nhập khẩuuỷ thác đã bàn giao:

NợTK131(chitiếtđơnvịgiaouỷthác):Bùtrừsốtiềnhàngđãnhậntrướctheotỷgiághi

sổ kho)

CóTK151:Trịgiáhàngnhậpkhẩuuỷthácđãchuyểngiao(nếukhôngquanhập

Có TK156:Trị giá hàng nhập khẩuuỷ thácđã xuất kho chuyểngiao

Có TK515 (hoặcNợ TK635): Chênh lệch tỷ giá ngoại tệ phát sinh

+Phảnánhcôngnợphảithubêngiaouỷthácvềsốtiềnthuếphảinộphộcủahàngnhập khẩuuỷ thác:

NợTK131(chitiếtđơnvịgiaouỷthác):Côngnợtiềnthuếcủahàngnhậpkhẩuuỷthác phảithu

Có TK151:Trị giá hàng nhập khẩuuỷ thácđã chuyểngiao(nếu không qua nhậpkho) Có TK156: Trịgiá hàngnhập khẩu uỷthác đã xuất kho chuyểngiao

Trườnghợpxuấttrảhàngchobêngiaouỷ thácnhậpkhẩunhưngchưanộpthuếGTGT,căn cứvào Phiếu xuất kho kiêm vận chuyểnnộibộ, kế toán tạiđơn vị nhận uỷthác cũngghi nhận các búttoántrên.Saukhiđã nộpthuếGTGTởkhâunhậpkhẩucho hànghoánhậpkhẩu uỷthác,đơn vịnhận uỷ thác nhập khẩu phải lập hoáđơn GTGT gửi chođơn vị giao uỷ thác.

-Khiđượcbêngiaouỷthácthanhtoánhoặcchấpnhậnkhoản hoahồngnhập khẩu uỷthác, căncứvàohoáđơn GTGTvàcácchứngtừliênquankhác,kế toánsẽtiếnhànhghinhậndoanh thucung cấp dịch vụ của đơn vị như sau:

NợTK111,112,131(chitiếtđơnvịgiao uỷthác):Sốhoahồnguỷthácnhập khẩuđãđược thanhtoán hoặc được chấp nhận

CóTK511(5113):Hoahồngnhậpkhẩuuỷthácđượchưởngtheotỷgiáthựctế(chưa cóthuế GTGT)

Có TK333(33311): ThuếGTGTcủa số hoa hồng uỷthác phảinộp

-Đốivớitrườnghợpphátsinhcáckhoảnchiphíliênquanđếnhàngnhậpkhẩuuỷthác như:chi phí thuê khi bãi, chiphí giám định, bốc xếp,vận chuyển...:

+Nếutronghợpđồngquyđịnhbênuỷthácchịumàbên nhận uỷthácđãchihộthìkế toán tại bên nhậnuỷ thác sẽ phảnánh khoản chi phí chi hộ này như sau:

NợTK131(chitiếtđơnvịgiaouỷthác):Côngnợphảithubêngiaouỷthácvềchiphíđã chihộ

Có TK111, 112...:Số tiền đãthanh toán

+Nếu tronghợp đồng quyđịnh do bênnhận uỷ thác chịu, kếtoán ghi: Nợ TK641: Ghi tăngchi phí bán hàng

Nợ TK133(1331): ThuếGTGTđượckhấu trừ (nếu có) Có TK111, 112, 331...:Tổng giá thanh toán

-Khiđơnvịgiaouỷ thácnhậpkhẩuchuyểntrảnốtsốtiền hàngnhậpkhẩu,tiềnthuếnhập khẩu,thuếGTGT,thuếTTĐBcủahàngnhậpkhẩuuỷ thác(nếuđơnvịuỷ thácnhờnộphộvào NSNN)vàcáckhoảnchihộchohoạtđộngnhậpkhẩuuỷthác,hoahồnguỷthácnhậpkhẩu,căn cứvào các chứng từ liên quan, kếtoán tiếnhành phảnánh như sau:

+Nếu côngnợ phải thu bằng ngoại tệ, kếtoán ghi:

Nợ TK111(1112), 112(1122): Số ngoạitệ đã nhận theo tỷ giá thực tế

Có TK131(chitiếtđơn vị giao uỷ thác): Số công nợngoại tệ đã thu theo tỷgiághi sổ

Có TK515 (hoặc Nợ TK635):Khoảnchênh lệch tỷgiángoại tệ phátsinh

Đồng thời,ghi:

Nợ TK007: Số nguyêntệđã thu

+Nếu côngnợ phải thu bằng tiềnViệtNam, kế toán ghi: Nợ TK111, 112: Số tiền VND đã nhận

Có TK131(chitiết đơnvị giao uỷthác):Số côngnợ VND đã thu

1.1.3.2. Hạch toánnghiệp vụ mua hàng nhập khẩu theo phương phápkiểm kê định kỳ

Trìnhtựhạchtoánnhậpkhẩuhànghoátrongcácdoanhnghiệphạchtoánhàngtồnkho theophươngphápkiểmkêđịnh kỳcũng đượctiếnhànhtươngtựnhưđốivớicácdoanh nghiệp hạchtoán hàngtồn khotheophương pháp kê khaithườngxuyênđã trìnhbày ởtrên. Chỉkhác là, kếtoánsửdụngtàikhoản611(6112-Muahànghoá)đểphảnánhtrịgiáhànghoánhậpkhẩu trongkỳ,còncáctàikhoảnhàngtồnkho(tàikhoảnthuộcnhóm15)chỉđượcsửdụngđểphản ánhtrị giá hàng hoá tồnđầu kỳ và cuối kỳ.

1.2. Kế toán quátrình bán hàng

1.2.1. Đặc điểm nghiệp vụ bánhàng trong doanhnghiệp thương mại

1.2.1.1. Kháiniệm về nghiệp vụ bán hàng

Bán hàng làkhâu cuốicùng trong quátrình hoạtđộngkinh doanh củadoanh nghiệpthương mại,làquátrìnhngười bánchuyểngiaoquyềnsởhữuhànghoáchongườimuađểnhậnquyềnsở hữu vềtiềntệ hoặcquyềnđòi tiền ở người mua.

Nhưvậy,thôngqua nghiệpvụbánhàng, giátrịvà giátrịsửdụngcủahànghoáđượcthực hiện;vốn củadoanhnghiệpthương mạiđược chuyểntừhìnhthái hiệnvật(hànghoá)sang hình tháigiátrị(tiềntệ),doanhnghiệpthuhồiđượcvốnbỏra,bùđắpđược chiphívàcónguồntích luỹ để mở rộng kinh doanh.

Vàcũng nhưđối vớihoạtđộngmua hàng, hoạtđộngbán hàngtrong doanh nghiệpthương mạicũng baogồm:bánhàngtrongnước(haybán hàngnộiđịa)vàbánhàng xuấtkhẩu(bánhàng chocácquốc gia khác).

1.2.1.2. Cácphương thứcbánhàng trong doanh nghiệp thương mại a. Đối với các doanh nghiệp thươngmạinội địa

Việcbánhàngtrongcácdoanhnghiệpthương mạinộiđịacóthểthựchiệntheohaiphương thức: bán buôn vàbán lẻ, đượcchi tiết dưới nhiều hình thứckhác nhau (trực tiếp, chuyểnhàng...). Cụ thể:

<1>Bánbuônhànghoálàhìnhthứcbánhàngchocácđơnvịthươngmại,cácdoanh nghiệpsảnxuất....Đặcđiểmcủahànghoábánbuônlàhànghoávẫnnằmtronglĩnhvựclưu thông,chưađivàolĩnhvựctiêudùng,dovậy,giátrịvàgiátrịsửdụngcủahàng hoáchưađược thựchiện.Hàngbánbuônthườngđượcbán theolôhànghoặcbánvớisốlượnglớn.Giá bánbiến độngtuỳthuộcvào sốlượnghàngbán vàphươngthứcthanhtoán.Trongbánbuônthườngbao gồmhai phương thức:

- Phươngthứcbánbuôn hànghoáquakho: Bánbuônhàng hoáquakho làphươngthứcbán buônhànghoá màtrongđó,hàng bánphảiđượcxuấttừ khobảoquản củadoanhnghiệp.Bán buôn hànghoá qua kho có thể thựchiện dưới hai hình thức:

+Bánbuônhànghoáquakhotheohìnhthứcgiaohàngtrựctiếp:Theohìnhthứcnày, bên muacửđạidiệnđếnkhocủadoanhnghiệpthươngmạiđểnhậnhàng.Doanhnghiệpthươngmại

xuấtkhohànghoágiaotrựctiếpchođạidiệnbênmua.Saukhiđạidiệnbênmuanhậnđủhàng, thanhtoán tiềnhoặcchấp nhậnnợ, hàng hoá đượcxác định là tiêu thụ.

+ Bánbuônhàng hoá qua khotheohình thứcchuyểnhàng:Theohình thứcnày,căn cứvào hợpđồngkinhtếđãkýkếthoặctheođơnđặthàng,doanhnghiệpthương mạixuấtkhohànghoá, dùngphươngtiện vậntải củamìnhhoặcđithuếngoài,chuyểnhàngđếnkho củabênmuahoặc mộtđịađiểmnàođóbênmuaquyđịnhtronghợpđồng.Hànghoáchuyểnbánvẫnthuộcquyền sởhữucủadoanhnghiệpthươngmại.Chỉkhinàođượcbênmuakiểmnhận,thanhtoánhoặc chấpnhậnthanhtoánthìsốhàng chuyểngiaomớiđượccoilàtiêuthụ,ngườibánmấtquyềnsở hữuvềsốhàngđãgiao.Chiphívậnchuyểndodoanhnghiệpthươngmạichịuhaybênmuachịu làdosựthoảthuậntừtrướcgiưahaibên.Nếudoanhnghiê0pjthương mạichịuchiphívận chuyển,sẽđược ghivàochiphíbánhàng.Nếubênmuachịuchiphívậnchuyển,sẽphảithutiền củabên mua.

- Phươngthứcbánbuôn hànghoávậnchuyểnthẳng: Theophươngthứcnày, doanhnghiệp thươngmạisaukhi muahàng, nhận hàngmua, khôngđưa vềnhập khomà chuyểnbán thẳngcho bênmua.Phương thứcnày có thể thựchiện theo hai hình thức:

+ Bánbuônhàng hoá vận chuyểnthẳngtheo hình thứcgiaohàng trực tiếp(còngọi làhình thứcgiaotayba):Theohìnhthứcnày,doanhnghiệpthương mạisau khimuahàng,giaotrựctiếp chođạidiệncủabênmuatại khongười bán.Sau khiđạidiệnbênmuakýnhậnđủ hàng,bênmua đãthanh toán tiền hàng hoặc chấp nhận nợ,hàng hoá được xác nhận là tiêu thụ.

+Bánbuônhànghoávận chuyểnthẳngtheohình thứcchuyểnhàng:Theohìnhthứcnày, doanhnghiệpthươngmạisaukhimuahàng,nhậnhàngmua,dùngphươngtiệnvậntải củamình hoặcthuê ngoài vận chuyểnhàng đến giao cho bên mua ở địa điểm đã được thoả thuận. Hàng hoá chuyểnbántrongtrườnghợpnàyvẫnthuộcquyềnsởhữucủadoanhnghiệpthươngmại.Khi nhậnđượctiềncủabên muathanhtoánhoặcgiấybáo củabênmuađãnhậnđượchàngvà chấp nhậnthanh toán thì hàng hoá chuyểnđimới đượcxác định là tiêu thụ.

<2>Bán lẻhàng hoá làphương thứcbán hàngtrực tiếpcho ngườitiêudùnghoặc cáctổ chứckinhtếhoặccácđơnvịkinhtếtậpthểmuavềmangtínhchấttiêudùngnội bộ.Bánhàng theophươngthứcnàycóđặcđiểmlàhànghoáđãrakhỏilĩnhvựclưuthôngvàđi vàolĩnhvực tiêudùng,giátrịvàgiátrịsửdụngcủahànghoáđãđượcthựchiện.Bánlẻthường bánđơnchiếc hoặcbánvớisốlượngnhỏ,giábánthườngổnđịnh.Bán lẻcóthểthựchiệndướicáchìnhthức sau:

-Hìnhthứcbánlẻthutiền tậptrung:Bánlẻthutiềntậptrunglàhìnhthứcbánhàngmà trongđótách rờinghiệpvụthutiềncủangười muavànghiệpvụgiaohàngchongườimua.Mỗi quầyhàngcómộtnhân viênthu tiềnlàmnhiệmvụthutiềncủakhách,viếthoáđơn hoặctíchkê chokháchđểkháchđếnnhận hàngởquầyhàng donhânviênbánhàng giao.Hếtca(hoặchết ngày)bánhàng,nhânviênbánhàngcăncứvàohoáđơnvàtíchkêgiaohàngchokháchhoặc kiểmkêhànghoátồnquầyđểxácđịnhsốlượnghàngđãbántrongngày, trongcavàlậpbáocáo bánhàng. Nhânviên thu tiền làmgiấy nộp tiền và nộp tiền bán hàngcho thủ quỹ.

-Hìnhthứcbánlẻthutiềntrựctiếp:Theohìnhthứcnày,nhân viênbánhàngtrựctiếpthu tiềncủakhách và giaohàng chokhách. Hết ca,hết ngàybán hàng, nhân viênbán hàng làm giấy nộptiềnvànộptiềnchothủquỹ.Đồngthời,kiểmkêhànghoátồnquầyđểxácđịnhsốlượng hàngđã bán trong ca, trong ngàyvàlập báocáo bán hàng.

-Hìnhthứcbánlẻtựphụcvụ(tựchọn):Theohìnhthứcnày, kháchhàngtựchọnlấyhàng hoá,mang đến bántình tiềnđể tínhtiềnvà thanhtoán tiềnhàng.Nhânviên thu tiềnkiểm hàng, tínhtiền,lậphoáđơnbánhàngvàthutiềncủakháchhàng.Nhânviênbánhàngcótráchnhiệm

hướngdẫnkháchhàngvàbảoquảnhànghoáởquầy(kệ)domìnhphụtrách.Hìnhthứcnàyđược ápdụng phổ biến ở cácsiêu thị.

-Hìnhthứcbántrảgóp:Theohìnhthứcnày,ngườimuađượctrảtiềnmuahàngthành nhiềulần. Doanhnghiệpthươngmại,ngoài sốtiềnthu theogiá bánthông thườngcòn thu thêm ở ngườimuamộtkhoảnlãidotrảchậm.Đốivớihình thứcnày,vềthựcchất,ngườibán chỉmất quyềnsởhữu khingười muathanhtoánhếttiền hàng.Tuynhiên,về mặt hạchtoán,khigiaohàng chongườimua, hàng hoá bántrả góp được coi là tiêu thụ, bênbán ghi nhận doanh thu.

-Hìnhthứcbánhàng tựđộng:Bánhàngtự độnglàhìnhthứcbánlẻhàng hoámàtrongđó, cácdoanh nghiệpthươngmạisửdụngcácmáybán hàng tự độngchuyêndùngcho mộthoặc một vàiloạihànghoá nàođóđặtởcác nơi côngcộng.Kháchhàngsau khibỏtiền vàomáy,máysẽ tự động đẩy hàng ra cho người mua.

-Hìnhthức gửiđại lýbán hay kýgửi hànghoá: Gửiđạilý bán haykýgửi hàng hoálà hình thứcbánhàngmàtrongđó doanhnghiệpthương mạigiaohàngcho cơsở đạilý,kýgửi đểcác cơ sởnàytrựctiếpbánhàng.Bên nhậnlàmđạilý, kýgửisẽtrựctiếpbán hàng,thanhtoántiềnhàng vàđượchưởnghoahồngđạilý.Sốhàng chyểngiaochocáccơsởđạilý,kýgửi vẫnthuộcquyền sởhữu  củadoanhnghiệpthươngmạichođếnkhidoanhnghiệpthươngmạiđượccơsởđạilý, kýgửithanhtoántiềnhaychấpnhậnthanhtoánhoặcthôngbáovềsốhàngđãbánđược, doanh nghiệpmới mất quyềnsở hữu về số hàng này.

b. Đốivới cácdoanh nghiệp thương mại kinh doanh xuất - nhập khẩu

Việcbánhàng xuấtkhẩutrongcácdoanhnghiệpthươngmạikinhdoanh xuất-nhậpkhẩu cóthể được tiến hành theo hai phương thức:xuất khẩu trực tiếp và xuất khẩu uỷ thác. Trong đó:

- Xuấtkhẩutrựctiếp làphươngthứckinhdoanhmàtrongđó đơnvịkinhdoanhxuất- nhập khẩutrựctiếpđàmphán,kýkếthợpđồngxuấtkhẩuvới nướcngoài;trựctiếpgiaohàngvàthu tiền hàng.

-Xuấtkhẩuuỷtháclàphươngthứckinhdoanh màtrongđóđơnvị kinhdoanhxuất-nhập khẩukhôngtrực tiếpxuấtkhẩu hàng hoá vàthu tiềnhàng màphải thôngqua mộtđơn vị xuất- nhậpkhẩu có uytínthựchiện hoạt động xuất khẩu chomình.

1.2.1.3. Phạmvi vàthời điểm xác địnhhàng bán a. Phạmvixác địnhhàng bán

Theoquy địnhhiệnhành,hànghoáđượccoilàhàngbántrongdoanhnghiệpthương mại phảithoả mãncác điều kiên sau:

-Hànghoá phảithông quaquátrìnhmua,bánvàthanhtoántheomộtphươngthứcthanh toánnhất định.

-Hànghoáphảiđượcchuyểnquyềnsởhữutừdoanhnghiệpthươngmại(bênbán)sang bênmuavàdoanhnghiệpthươngmạiđãthuđượctiềnhay mộtloạihànghoákháchoặcđược người muachấp nhận nợ.

-Hànghoá bánraphảithuộcdiệnkinhdoanhcủadoanhnghiệp,dodoanhnghiệpmuavào hoặcgia công,chế biến hay nhận vốn góp, nhận cấp phát,tặng thưởng...

Ngoàira, các trường hợp sau cũng được coilà hàng bán:

- Hàng hoá xuấtđể đổi lấy hàng hoá khác, còn được gọi là hàng đối lưu hay hàng đổi hàng.

-Hànghoáxuấtđểtrảlương,tiềnthưởngchocôngnhânviên,thanhtoánthunhậpchocác bênthamgialiên doanh.

- Hàng hoá xuátlàmquàbiếu tặng, quảng cáo,chào hàng...

- Hàng hoá xuấtdùng cho công tác quản lý của doanh nghiệp.

- Hàng hoá hao hụt,tổn thất trong khâu bán,theo hợp đồng bên muachịu.

Trongđó,cụthểđốivớinhữngdoanhnghiệpthươngmạicókinhdoanhxuất-nhậpkhẩu hànghoá thì hàng hoá chỉ đượccoi là xuất khẩu trongcáctrường hợp sau:

- Hàng xuất báncho các thươngnhân nướcngoài theo hợp đồng đã ký kết.

- Hàng gửiđi triển lãm sau đó bán thu bằng ngoại tệ.

- Hàng bán cho du kháchnướcngoài, cho Việt kiều, thu bằng ngoại tệ.

-Cácdịchvụsửachữa,bảohiểmtàubiển,máybaychonướcngoàithanhtoánbằngngoại

tệ.

-Hàngviệntrợchonướcngoàithôngquacáchiệpđịnh,nghịđịnhthưdoNhànướckýkết

với nước ngoài nhưng được thựchiện qua doanh nghiệp xuất nhập khẩu.

b. Thời điểm xác địnhhàng bán

-Thờiđiểmchung để xácđịnh hàng hoáđã hoàn thànhviệcbán và ghi nhậndoanh thu bán hàngtrongcácdoanhnghiệpthươgmạilàthờiđiểmchuyểngiaoquyềnsởhữuhàng hoá,tứclà khidoanh nghiệp mấtquyềnsởhữuvề hàng hoá vànắm quyềnsởhữuvề tiềntệ hoặcquyềnđòi tiền ởngườimua.

-Thờiđiểmcụthể:Tuỳthuộcvàotừngphươngthứcbánhàng màthờiđiểmxácđịnh hàng báncó khác nhau. Cụ thể:

+Đối vớicác doanh nghiệp thương mạinộiđịa:

Nếubánbuônquakho,bán buônvậnchuyểnthẳngtheohìnhthứcgiaohàngtrựctiếp, thờiđiểmxácđịnhhàng bánvàghinhận doanhthubánhànglàthờiđiểmđạidiệnbên muaký nhậnđủ hàng, đã thanh toán tiềnhoặcchấp nhận nợ.

Nếubánbuônquakho,bán buônvậnchuyểnthẳngtheohìnhthứcchuyểnhàng,thời điểmxácđịnhhàngbánvàghinhậndoanhthubánhànglàthờiđiểmthuđượctiền của bên mua hoặc bên mua xác nhậnđã nhận được hàng và chấp nhận thanh toán.

Nếubán lẻhàng hoá, thờiđiểm xácđịnh hàng bán vàghi nhận doanh thubán hàng là thời điểm nhận được báo cáo bán hàng của nhân viên bánhàng.

Nếugửiđạilýbán,kýgửihànghoá,thờiđiểmxácđịnhhàngbánvàghinhậndoanh thubánhànglàthờiđiểmnhậnđượctiềncủabênnhậnđạilý,kýgửihoặcđược chấp nhận thanh toán.

+Đối vớicác doanh nghiệp thương mạikinhdoanh xuất - nhập khẩu:

Dođặcđiểmcủa hoạtđộngkinh doanhxuất -nhập khẩunên hàng hoá đượcxácđịnh là hàngxuất khẩu khihàng hoá đã đượctraocho bên mua,đã hoàn thànhcácthủ tụcHảiquan. Tuy nhiên,tuỳtheophươngthứcgiaonhậnhànghoá,thờiđiểmxácđịnhhàngxuấtkhẩucókhác nhau.Cụ thể:

Nếuhàngvậnchuyểnbằng đườngbiển,hàngđượccoilàxuấtkhẩu tínhngay từthời điểmthuyềntrưởngkývàovậnđơn,hảiquanđãkýxácnhậnmọithủtụchảiquanđể rời cảng.

Nếuhàngvậnchuyểnbằng đườngsắt,hàngđượccoilàxuấtkhẩutínhtừngàyhàng đượcgiao tại ga cửa khẩu theo xác nhận của hải quancửakhẩu.

Nếuhàngxuấtkhẩuvậnchuyểnbằngđườnghàngkhông,hàngxuấtkhẩuđượcxác nhận từ khicơ trưởngmáybay kývào vận đơnvà hảiquan sânbay kýxácnhận hoàn thành các thủ tục hảiquan.

Đốivớihàngđưađihộichợtriểnlãm,hàngđượccoilàxuấtkhẩutínhtừkhihoàn thành thủ tục bánhàng thu ngoại tệ.

1.2.1.4. Giá bán hànghoá

Giábán hànghoátrongcácdoanhnghiệpthươngmạilàgiáthoảthuậngiữangườimuavà người bán, được ghi trên hoá đơnhoặc hợp đồng.

Nguyêntắcchungkhixâydựnggiábántrongcácdoanhnghiệpthươngmạilàphảibảo đảmbùđắpđượcgiávốn,bùđắpđược chiphíbánhàngvàcóhìnhthànhlợinhuậnchodoanh nghiệp.

Từnguyêntắcđó,giábánhànghoátrong cácdoanh nghiệpthươngmạithườngđượcxác địnhtheo công thức sau:

Giá bán = Giá muathựctế + Thặng số thươngmại

Hoặc: Giábán =Giámuathựctế x (1 + % thặngsố thương mại)

Trongđó,thặngsốthươngmạidùngđểbùđắpchiphíbánhàngvàhìnhthànhlợinhuận chodoanh nghiệp, đượctínhtheo tỷ lệ % trên giá mua thựctế của hàng đã bán.

1.2.1.5. Cácphương thứcthutiền hàng

Việc thutiềnbán hàng trong cácdoanh nghiệpthươngmạicó thể thựchiệnbằng nhiều phươngthứckhác nhau. Cụ thể:

-Đốivớihoạt độngbán hàngnội địa(bánhàng trong nước),có thểthu tiềnbán hàngtheo haiphương thức:

+Thutrựctiếpngaybằngtiềnmặt,séc,cácloạitínphiếuhoặcbằngchuyểnkhoảnqua ngânhàng.

+Thutiềnchậm(trongtrườnghợpbánchịu):Theophươngthứcnày,khibênbángiao hàngchongườimuathìngườimuakhôngphảitrảtiềnngay màcóthểtrảtiềnsaumộtthờihạn theothoả thuận, gồm:trả một lầnhoặc trả thành nhiều lần (trường hợpbán hàng trả góp).

-Đốivớihoạtđộngbán hàngxuấtkhẩu,tiềnhàngcóthểđượcbênnhập  khẩunướcngoài thanhtoántrựctiếpbằngngoạitệhoặcthôngquacácphươngthứcthanhtoánquốctếđãtrình bày ở phần mua hàng nhập khẩu(chường1), hoặc thanh toán bằng hàng hoá...

1.2.1.6. Nhiệmvụ củakế toán nghiệp vụ bánhàng

Kế toán nghiệp vụ bán hàng trongdoanh nghiệp thươngmạicó các nhiệmvụ cơ bản sau:

-Ghichép,phảnánh kịpthời,đầy đủvàchínhxáctínhhìnhbánhàng củadoanhnghiệp trongkỳ, cảvề giá trịvà sốlượng hàngbán trên tổngsố vàtrêntừngmặt hàng,từngđịađiểmbán hàng,từng phương thức bán hàng.

-Tínhtoánvà phảnánhchínhxáctổnggiáthanhtoáncủahàngbán ra,baogồmcảdoanh thubánhàng,thuếgiátrịgiatăngđầuracủatừngnhómmặthàng,từnghoáđơn,từngkhách hàng,từng đơn vị trựcthuộc (theo các cửahàng, quầyhàng...).

-Xácđịnh chínhxác giámuathực tếcủa lượnghàng đã tiêuthụ,đồngthờiphân bổchiphí thumuacho hàngtiêu thụ nhằm xác định kết quả bán hàng.

-Kiểmtra,đônđốctínhhìnhthuhồivàquảnlýtiềnhàng,quảnlýkháchnợ;theodõichi tiếttheo từng khách hàng, lôhàng, số tiền kháchnợ, thờihạnvà tính hình trả nợ....

-Tậphợpđầyđủ,chínhxác,kịp thờicáckhoảnchiphíbánhàng thựctếphátsinhvàkết chuyển(hayphân bổ)chiphí bán hàngcho hàng tiêuthụ, làm căncứ để xácđịnh kếtquả kinh doanh.

-Cungcấpthôngtincầnthiếtvề tìnhhìnhbánhàngphụcvụchoviệcchỉđạo,điềuhành hoạtđộng kinh doanh của doanh nghiệp.

- Tham mưucho lãnh đạo về các giải pháp đểthúc đẩyquátrình bán hàng.

1.2.2. Kế toán nghiệp vụ bán hàng trongnước

1.2.2.1. Chứng từ kế toán sử dụng

Để hạch toán nghiệp vụ bánhàng, kế toán sử dụng các chứng từkế toán sau:

- Hoáđơn GTGT (đối với doanh nghiệp nộp thuếGTGTtheo phương pháp khấu trừ)

-Hoáđơnbánhàng(đốivớidoanhnghiệpnộpthuếGTGTtheophươngpháptrựctiếp hoặckinh doanh những mặthàngkhông thuộc đối tươngchịuthuế GTGT)

- Phiếu xuấtkho hay Phiếu xuất kho kiêm vận chuyểnnội bộ

- Phiếu xuấtkho hàng gửi bánđại lý

-Báocáobánhàng;Bảngkêbánlẻhànghoá,dịchvụ;Bảngthanhtoánhàngđạilý(ký

gửi)

- Thẻ quầy hàng; Giấynộp tiền;Bảng kê nhận hàngvà thanh toán hàng ngày

- CácBiên bản thừa thiếu hàng, Biênbản giảm giá hàng bán, Biênbảnhàng bán bị trả lại

- Phiếu thu, giấy báo Có...

- Cácchứngtừ khác có liên quan

1.2.2.2. Kếtoánnghiệpvụ bánhàngtrongnước ởcác doanhnghiệphạchtoánhàngtồnkho theophương phápkê khai thươngxuyên

a. Tài khoản kế toán sử dụng

ĐốivớicácdoanhnghiệphạchtoánhàngtồnkhotheophươngphápKKTX,đểhạchtoán nghiệpvụ bán hàng, kếtoán sử dụng các tài khoản sau:

+Tài khoản511"Doanhthu bán hàng và cung cấp dịch vụ"

Tàikhoảnnàydùngđểphảnánhtổngdoanhthubánhàngthựctế,cáckhoảngiảmtrừ doanhthu và xác định doanh thu thuần trong kỳcủadoanh nghiệp.

Nộidung ghi chép của tài khoản 511 như sau: Bên Nợ:

-Tậphợpcáckhoảngiảmgiáhàngbán,chiếtkhấuthươngmại,doanhthuhàngbánbịtrả lại phátsinh trong kỳ

-Sốthuế tiêuthụ đặcbiệt,thuế xuấtkhẩu, thuếGTGTtính theophương pháptrực tiếpphải nộp củahàng bán

- Kết chuyểndoanh thu thuần về tiêu thụ trongkỳ

Bên Có: Phản ánhtổng số doanh thu tiêu thụ trongkỳ

Tài khoản 511 cuối kỳ không có số dư vàgồm4 tài khoản cấp2 như sau:

-Tàikhoản5111"Doanhthubánhànghoá":Tàikhoảnnàyđượcsửdụngchủyếutrong các doanh nghiệp kinh doanh thương mại.

-Tàikhoản 5112"Doanhthubánthànhphẩm":Tàikhoảnnày đượcsửdụngchủyếutrong các doanh nghiệp sản xuất vật chất như: công nghiệp, nông nghiệp,xây lắp...

-Tàikhoản5113"Doanhthucungcấpdịchvụ":Tàikhoảnnàyđượcsửdụngchủyếu trongcác doanhnghiệpkinhdoanhdịchvụnhư:dulịch,vậntải,bưuđiện,dịchvụvănhoá,dịch vụ khoahọc kỹ thuật, dịch vụ mayđo, dịch vụ sửa chữa...

-Tàikhoản5114"Doanhthutrợcấp,trợgiá":Tàikhoảnnàyđược sửdụngđểphảnánh khoảnmàNhànướctrợ cấp,trợgiáchodoanhnghiệptrongtrường hợpdoanhnghiệpthựchiện nhiệmvụ cung cấphàng hoá, dịch vụ theoyêucầu của Nhà nước.

+Tài khoản512 "Doanhthu nội bộ"

Tàikhoản này dùngđể phảnánh doanh thudobán hàng hoá, dịchvụtrong nộibộdoanh nghiệphoặc giữa các đơn vị trực thuộctrong cùng một Công ty hoặcTổng Công ty...

Nộidungphảnánhcủatàikhoản512tươngtựnhưtàikhoản511đãđượcđềcậpđếnở trên.Tài khoản 512 cuối kỳ không có số dư và gồm 3 tài khoản cấp2:

- Tài khoản 5121 "Doanh thu bán hànghoá"

- Tài khoản 5122 "Doanh thu bán thành phẩm"

- Tài khoản 5123 "Doanh thu cung cấp dịchvụ"

+Tài khoản521 "Chiết khấu thương mại"

Tàikhoảnnàydùngđểphảnánhkhoảnchiếtkhấuthươngmạimàdoanhnghiệpđãgiảm trừhoặc đã thanh toáncho người muahàng do đãmuahàng hoá,dịch vụ với khối lượng lớn, theo thoảthuậnvềchiếtkhấuthươngmạiđãghitrênhợpđồngkinhtếmua,bánhànghoáhoặccác camkếtmua,bánhàng hoá.

Nộidung ghi chép của tài khản 521 như sau:

Bên Nợ: Tập hợp các khoản chiếtkhấu thương mại đã chấp nhận cho người muatrong kỳ. BênCó:Kếtchuyểntoànbộsốchiếtkhấuthươngmạisangtàikhoảncóliênquanđểxác

địnhdoanh thu thuần.

Tài khoản 521 cuối kỳ không có số dư.

+Tài khoản531 "Hàngbán bị trả lại"

Tàikhoảnnàydùngđểphảnánhdoanhthucủasốhànghoá,dịchvụđãxácđịnhtiêuthụ, bịkhách hàng trả lại do không đúng quy cách, phẩmchất hoặcdo vi phạmhợpđồng kinh tế...

Nộidung ghi chép của tài khoản 531 như sau:

BênNợ:Tậphợpdoanhthucủahàngbánbịtrảlạiđãchấpnhậnchongườimuatrongkỳ

(đãtrả tiềncho người muahoặc tính trừ vào nợ phải thu).

BênCó: Kếtchuyểnsốdoanhthucủahàngbị trảlạisangtàikhoảnliênquanđể xácđịnh doanhthu thuần.

Tài khoản 531 cuối kỳ không có số dư.

+Tài khoản532 "Giảmgiáhàng bán"

Tàikhoảnnàydùngđểphảnánh khoảngiảmgiácho kháchhàngtínhtrêngiábán thoả thuận.

Nộidung ghi chép của tài khoản 532 như sau:

Bên Nợ: Khoản giảmgiáđã chấpnhận với ngườimua.

Bên Có: Kếtchuyểnkhoản giảm giásangtàikhoản có liênquan đểxác định doanhthu thuần.

Tài khoản 532 cuối kỳ không có số dư.

+Tài khoản131 "Phảithu của khách hàng"

Tài khoản 131 tại các doanh nghiệp thươngmạidùng để phảnánh tình hình công nợ và tình hìnhthanhtoáncôngnợphảithuởngườimuavềsốtiềnbánsảnphẩm,hànghoá,cungcấplao vụ, dịchvụ.

Nộidung ghi chép của tài khoản 131 trongtrườnghợp này như sau: Bên Nợ:

- Phản ánh số tiềnphải thu ở người muatăngtrong kỳ

- Phản ánh giátrị hàng hoá giao cho ngườimua ứng với số tiền đãnhận đặt trước. Bên Có:

- Phản ánh số tiềnphải thu ở người muagiảmtrongkỳ

- Phản ánh số tiềnnhận đặt trướccủangười mua.

Số dư Nợ: Phản ánh số tiềncòn phải thu ở ngườimua.

Số dư Có (nếu có): Phản ánhsố tiền người muađặt trướcnhưng chưanhận hàng cuối kỳ.

*Lưu ý: KhilậpBảng cânđối kế toán,khôngđượcbùtrừ sốdưNợvà sốdưCótrên tài khoản131vìsốdưNợphảnánhchỉtiêubênTàisản,khoản"Phảithucủakháchhàng",cònsố dư Có phảnánh chỉ tiêubênNguồn vốn, khoản "Ngườimuatrảtiền trước".

Bêncạnhcáctàikhoảnphảnánhdoanhthuởtrên,đểhạchtoánnghiệpvụbánhàng,kế toáncònsửdụngcáctàikhoảnliênquanđếnviệcxácđịnhgiávốnhàngbán.Cáctàikhoảnnày cónội dungphản ánh phùhợpvớiphương pháp hạchtoán hàngtồn khomà doanhnghiệp thương mạiđangápdụng.Cụthể,đốivới doanhnghiệpthươngmạihạchtoánhàngtồnkhotheophương phápkê khai thườngxuyên,kếtoán sử dụng các tài khoản sau:

+Tài khoản157 " Hàng gửi đi bán"

Tàikhoản này dùngđể phảnánh trịgiá muacủa hànghoá chuyểnbán,gửi bán đạilý, ký gửi,dịchvụđã hoànthànhnhưngchưaxácđịnhlàtiêuthụ.Tàikhoản157đượcmởchitiếttheo từngloại hàng hoá, từng lần gửi hàng...

Nộidung ghi chép của tài khoản 157 như sau: Bên Nợ:

- Tập hợp trị giá thựctế của hàng hoá đã chuyểnbán hoặcgiao chobên nhận đại lý, ký gửi.

- Giá thànhthựctế dịch vụ đãhoàn thành nhưng chưa được chấp nhận thanh toán. Bên Có:

-Kếtchuyểntrịgiáthựctếcủahànghoáchuyểnbán,gửiđạilý,kýgửivàgiáthànhdịch vụ đãđượcxác định là tiêu thụ.

-Trịgiáthựctếcủahànghoákhôngbánđượcđãthuhồi(bịngườimua,người nhậnđạilý, ký gửitrả lại).

Số dư Nợ: Trịgiá thực tế của hàng hoá đãgửi đi chưa đượcxác định là tiêu thụ.

+Tài khoản632 " Giá vốn hàng bán"

Tàikhoản này dùngđể phảnánh trịgiá vốncủahàng hoá, dịchvụđã tiêuthụ trongkỳ.Tài khoản632khôngcósốdưvàcóthểđượcmởchitiết theotừngmặthàng, từngdịchvụ,từng thươngvụ... tuỳ theoyêucầucung cấpthôngtinvàtrìnhđộcánbộ kếtoáncũngnhư phươngtiện tínhtoáncủa từng doanh nghiệp.

Nộidung ghi chép của tài khoản 632 như sau: Bên Nợ:

-Tậphợptrịgiámuacủahànghoá,giáthànhthựctếcủadịchvụđãđượcxácđịnhlàtiêu

thụ.

- Phí thu mua phân bổ cho hàngtiêuthụ trong kỳ. Bên Có:

- Trị giá muacủa hàng hoá đã bán bị ngườimuatrả lại.

- Kết chuyểntrị giá vốn của hàngđã tiêu thụ trong kỳ.

Ngoàicáctàikhoảntrên,trongquátrìnhhạchtoánnghiệpvụbánhàngtrongnước,kếtoán

cònsử dụng mộtsố cáctài khoản kháccó liên quan như:111, 112, 156, 333, 338(3387)...

b. Phương pháp hạchtoán nghiệp vụ bán buôn hàng hoá

Trườnghợp bán buôn qua kho theo hình thức giaohàng trựctiếp

-Khixuấtkhohànghoágiaochobênmua,đạidiệnbênmuađãkýnhậnđủhànghoávàđã thanhtoán tiềnmuahàng hoặcchấp nhận nợ, kế toán ghi các bút toán sau:

<1> Ghi nhận doanhthu bán hàng:

+Đối vớidoanh nghiệp tínhthuế GTGT theophương phápkhấu trừ, kế toán ghi: Nợ TK111, 112, 131...: Tổnggiá thanh toán của hàng bán

Có TK511(5111):Doanhthu bán hàng theo giábán chưacóthuế GTGT Có TK333(33311): ThuếGTGTđầu ra của hàng bán

+ĐốivớidoanhnghiệptínhthuếGTGTtheophươngpháptrựctiếphoặcđốivớicácđối tượng không chịuthuế GTGT, kế toán ghi:

Nợ TK111, 112, 131...: Tổnggiá thanh toán của hàng bán

Có TK511(5111):Doanhthu bán hàng theo tổng giá thanh toán củahàng bán ra

<2> Phản ánh trịgiáthựctế của hàngxuất bán: Nợ TK632: Giá vốn hàngbán

Có TK156(1561):Trị giá thựctế củahàng xuất kho bán

Nếu xuất kho baobì bán kèm theo hànghoá tính giá riêng,kế toán ghi: Nợ TK111, 112, 131: Tổnggiá thanh toán của bao bì

Có TK153(1532):Trị giá bao bì xuất kho (chưagồmthuế GTGT) Có TK3331(33311):Thuế GTGT phảinộp của baobì

- Khingười muathanhtoán tiềnhàng, căncứ vào các chứng từthanh toán, kế toán ghi: Nợ TK111, 112, 331(trườnghợp đối trừ công nợ)...: Tổng số tiền hàng đã thu được

Có TK131:Số nợtiền hàng người muađãthanh toán

Khingười muathanhtoán tiềnbao bìđi kèm, kế toán ghi: Nợ TK111, 112: Số tiền bao bì đãthu

Có TK131:Số nợbao bì người muađã thanh toán

Trườnghợpbênmuađượchưởngchiếtkhấu thanhtoándothanhtoántiềnhàng trướchạn, kếtoán chỉhạch toánkhoản chiếtkhấu thanhtoánsaukhi bên muađã thanhtoán tiềnhàng. Thực tếcó hai cáchhạch toánkhoản chiếtkhấu thanh toán phải trảcho người muanhư sau:

+Nếusaukhingười muathanhtoántoànbộtiềnhàngmớiđượchưởngchiếtkhấuthìkế toánghi nhận khảnchiết khấu thanh toán phải trả chongườimuanhư sau:

Nợ TK635: Số chiết khấu thanh toánngườimua được hưởng

Có TK111, 112: Số chiết khấu thanh toán đãtrả chongườimua bằng tiền

CóTK338(3388):Sốchiếtkhấuthanhtoánđãchấpnhậnchongườimuanhưngchưa

thanhtoán

+Nếukhingườimuathanhtoántiềnhàngđãtrừ khoảnchiếtkhấuthanhtoánđượchưởng, kếtoán sẽ ghi nhận nghiệp vụ thanh toán như sau:

Nợ TK111, 112, 331(đối trừcông nợ)...: Số tiền hàng thực nhận từngườimua

Nợ TK635: Số chiết khấu thanh toánngườimua được hưởng

Có TK131:Tổng số nợ người muađãthanh toán

- Trường hợp bán hàng có phát sinh chiếtkhấuthươngmại:

Trongquá trìnhbán hàng,đểkhuyếnkhíchngườimua,doanhnghiệpcóthểáp dụngchính sáchchiếtkhấu thươngmại-chínhsáchgiảmgiábánniêmyếtchokháchhàngmuahàng vớisố lượnglớn.Khiphátsinhnghiệpvụnày,kếtoánsẽtiềnhànhghi nhậnkhoảnchiếtkhấu thương mạiphảithanh toán cho người muanhư sau:

+Trường hợpkhoản chiếtkhấu thương mại được thể hiện trên hoáđơn bán hàng thì khi ghi nhậndoanhthu,kế toánsẽphảnánh theogiáđã trừchiếtkhấunên khôngsửdụngtàikhoản521 đểtheo dõi khoản chiết khấu thương mại phải trả.

+Trườnghợpchiếtkhấuthươngmạiphátsinhsaukhiđãpháthànhhoá đơn(trênhoáđơn ghitheo giábán bình thường)thìlúc nàykế toán mớisửdụng  tàikhoản 521đểtheo dõikhoản chiết khấuthươngmạichấpnhận cho người mua.Cụ thể:

Đốivới doanh nghiệp tính thuếGTGTtheo phương pháp khấu trừ, kế toán ghi:

NợTK521(5211):Sốchiếtkhấuthươngmạingườimuađượchưởng(khônggồmthuế

GTGT)

Nợ TK333(33311): ThuếGTGTđầu ra giảmtương ứng

CóTK111,112,131...:Tổngsốtiềnchiếtkhấuđãtrảhoặcđãkhấutrừvàosốnợ phảithu ởngườimua

ĐốivớidoanhnghiệptínhthuếGTGTtheophươngpháptrựctiếphoặckhôngthuộc đối tượng chịu thuế GTGT, kế toánghi:

Nợ TK521(5211): Số chiết khấu thương mạingười muađược hưởng (gồmcả thuế GTGT)

CóTK111,112,131...:Tổngsốtiềnchiếtkhấuđãtrảhoặcđãkhấutrừvàosốnợ phảithu ởngườimua

- Trường hợp bán hàng, bên muađược giảm giá:

Giảmgiáhàngbánthườngxảy rađốivớitrườnghợphàngbánkhôngđảmbảochấtlượng, quy cách theoyêucầucủabênmua.Khoảngiảmgiáchỉđược thựchiệnsau khiđãbánhànghoá. Khi phátsinh việc giảm giá, kế toán phản ánhnhư sau:

+Đối vớidoanh nghiệp tínhthuế GTGT theophương phápkhấu trừ:

Nợ TK532: Khoản giảmgiáhàng bán thực tế phát sinh (không gồm thuếGTGT) Nợ TK333(33311): ThuếGTGTđầu ra giảmtương ứng

CóTK111,112,131...:Tổngsốtiềnđãthanhtoánhoặcchấpnhậngiảmnợcho

người mua

+Đốivớidoanh nghiệptínhthuếGTGTtheophươngpháptrựctiếphoặckhôngthuộcđối tượng chịuthuế GTGT:

Nợ TK532: Khoản giảmgiáhàng bán thực tế phát sinh (gồm cảthuế GTGT)

CóTK111,112,131.338(3388)...:Tổngsốtiềnđãthanhtoánhoặcchấpnhận giảmnợcho người mua

- Trường hợp bán hàng có phát sinh trả lại hàng:

Đốivớitrường hợpbánbuônquakhotheohìnhthứcgiaohàngtrựctiếp,hàngbánbịtrảlại làtrịgiáhàng hoáđãtiêu thụ(đãlậphoáđơnbán hàng),bịkháchhàngtrảlại dokhông đúngquy cách,phẩmchất hoặcdo viphạmcáccam kếttheohợpđồng.Theoquy địnhhiệnhành,khixuất hàngtrả lạicho bênbán, bên muaphải lậphoá đơn haybiên bảnghi rõloạihàng hoá, sốlượng, giátrịhàngtrảlại,lýdotrảlạihàngđểgửikèmtheohoáđơnbánhàngchobênbán.Chứngtừ nàylàcăncứđểbên bánvàbênmuađiềuchỉnhlạilượnghàng đãbán,đãmuavà điềuchỉnhkê khaithuếGTGT.Trongtrườnghợpbênmuatrảlạimộtphầnhànghoáthìbênbánphảilậplại hoáđơn cho số hàng hoá bên muađã nhậnvà đã chấp nhận thanh toán

Khiphát sinh hàngbán bị trả lại, kế toán sẽ ghicác bút toán sau:

<1> Phản ánh tổnggiá thanh toán của hàng bán bịtrả lại:

+Đối vớidoanh nghiệp tínhthuế GTGT theophương phápkhấu trừ: Nợ TK531: Giá báncủa hàng bán bị trả lại (chưacó thuế GTGT)

Nợ TK333(33311): ThuếGTGTđầu ra của hàng bán bịtrả lại

Có TK111, 112, 131...:Tổng giá thanh toán của hàng bán bị trả lại

+Đốivớidoanh nghiệptínhthuếGTGTtheophươngpháptrựctiếphoặckhôngthuộcđối tượng chịuthuế GTGT:

Nợ TK531: Giá báncủa hàng bán bị trả lại (gồmcả thuế GTGT)

Có TK111, 112, 131...:Tổng giá thanh toán của hàng bán bị trả lại

<2> Phản ánh trịgiáthựctế của hàngbán bị trả lại, đã kiểm nhận: Nợ TK156(1561): Trịgiá hàngnhập kho

Nợ TK157: Trịgiá hàngđang gửi tại kho người mua

Có TK632:Trị giá thựctế củasố hàng bánbị trả lại

Nếu ngườimuatrảlại bao bì đi kèmtương ứng, kế toánghi:

Nợ TK153(1532): Trịgiá baobì nhập kho

Nợ TK138(1388): Trịgiá baobì đang gửi tại kho ngườimua

Nợ TK333(33311): ThuếGTGTcủa số bao bìtrả lại

Có TK111, 112, 131: Số tiềnhoàn lại cho người muatươngứng với số bao bì trảlại

-Trườnghợp trongquátrìnhbánhàngcó phátsinhchiphínhư:tiềnlươngnhânviênbán hàng,văn phòngphẩm phụcvụcho bán hàng, chiphí vậnchuyểnhàng hoá...,kế toán ghinhận như sau:

Nợ TK641: Chiphí bán hàng thực tếphát sinh

Nợ TK133(1331): ThuếGTGTđượckhấu trừ (nếu có)

CóTK111,112,331,334,338...:Tổngsốtiềnthanhtoántươngứngvớichiphí

phátsinh

Trườnghợp bán buôn qua kho theo hình thức chuyển hàng

-Khixuấtkhohànghoáchuyểnđếncho bênmua,căncứvàoPhiếuxuấtkhokiêmvận chuyểnnội bộ, kế toán phản ánh trị giáhàng hoá xuất kho chuyểnđibán như sau:

Nợ TK157: Trịgiá thực tếcủa hàng chuyểnđi bán

Có TK156(1561):Trị giá muacủahàng xuất kho

Trườnghợp hàng bán cóbao bì đikèm, tínhgiá riêng,khi xuấtkhobao bìchuyểnđến cho bênmua,kế toán ghi:

Nợ TK138(1388): Trịgiá baobì đi kèm phảithu

Có TK153(1532):Trị giá bao bì đãxuất kho

-Khihànghoá đượcxácđịnhlàtiêuthụ(bênmuađãnhậnhàng,đã chấpnhậnthanhtoán hoặcđãthanhtoán),căncứvàoHoáđơnGTGThayHoáđơnbánhàngvàcácchứngtừliên quan,kế toán tiếnhànhphản ánh các bút toán sau:

+Phản ánhdoanh thu bánhàng:

Đốivới cácdoanh nghiệp tính thuế GTGT theophương phápkhấu trừ, kế toán ghi: Nợ TK111, 112, 131...: Tổnggiá thanh toán của hàng bán

Có TK511(5111): Doanh thu bánhàng theo giá bán chưa có thuế GTGT Có TK333(33311): ThuếGTGTđầu ra của hàng bán

ĐốivớicácdoanhnghiệptínhthuếGTGTtheophươngpháptrựctiếphoặccácđối tượng không thuộc diện chịu thuế GTGT, kế toánghi:

Nợ TK111, 112, 131...: Tổnggiá thanh toán của hàng bán

Có TK511(5111):Doanhthu bán hàng theo tổng giá thanh toán củahàng bán

+Phản ánhtrị giá thựctế của hàng chuyểnđibán đã được khách hàngchấp nhận: Nợ TK632: Trịgiá vốn của hàng đã tiêu thụ

Có TK157:Trị giá hàng chuyểnđi đã được chấp nhận

- Khingười muathanhtoán tiềnhàng, kếtoán ghi:

Nợ TK111, 112, 331(đối trừcông nợ)...: Tổng số tiềnhàng đã thu

Có TK131:Số nợtiền hàng người muađãthanh toán

Đốivớigiátrịbaobìkèmtheohànghoá,nếungườimuađãthanhtoánhoặcchấpnhận thanhtoán, kếtoán ghi:

NợTK111,112,131...:Sốtiềnbaobìđikèmngườimuađãthanhtoánhoặcchấpnhận thanhtoán

Có TK138(1388):Trị giá bao bì đi kèmđãđượcchấp nhận thanh toán

-Các trườnghợp bánhàng có chiếtkhấuthanh toán,chiếtkhấu thươngmại,giảmgiá cho bênmua sẽđượchạch toántươngtự nghiệp vụbánbuônqua khotheohình thức giaohàng trực tiếp ởtrên.

- Trường hợp bán hàng có phát sinh trả lại hàng:

+Nếuhàngchuyểnđibánchưađượcxácđịnhlàtiêuthụ,căncứvàobiênbản vàmộtsố chứngtừ liênquan khácdobên mua gửiđến, kế toánsẽghi nhận trịgiáhàng bán bị trảlạinhư sau:

Nợ TK156(1561): Trịgiá hàngnhập kho

Có TK157:Trị giá hàng chuyểnđi bị trả lại đã nhận

Nếu ngườimuatrảlại cảïbao bì đi kèm, kế toán sẽ phản ánh như sau: Nợ TK153(1532): Trịgiá baobì nhập kho

Có TK138(1388):Số tiền baobì giảm thu tương ứng

+Nếuhàngchuyểnđibánđã đượcxácđịnh làtiêuthụthìkhiphátsinhhàngbánbịtrảlại, kếtoán sẽ ghi nhận tươngtự như trườnghợp trả lạihàngđối với hình thức bán buôn qua kho giao hàngtrựctiếp.

- Trường hợp trong quá trình bán hàng có phát sinh chi phí:

+Nếu chiphí do doanhnghiệp chịu, kế toán ghi nhận như sau: Nợ TK641: Chiphí bán hàng thực tếphát sinh

Nợ TK133(1331): ThuếGTGTđượckhấu trừ (nếu có)

Có TK111, 112, 331, 334, 338...:Tổng số tiền thanh toán tươngứng

+Nếu chiphí do bênmuachịunhưng doanh nghiệpchi hộ, kế toán ghi nhậnnhư sau:

NợTK138(1388):Sốtiềnchihộchongườimuachưađượcngườimuachấpnhậnthanh

toán

Có TK111, 112, 331...:Tổng số tiền đã chi

Khingườimuachấpnhậnthanhtoánhoặcthanhtoánkhoảndoanhnghiệpđãchihộ,kế

toánghi:

Nợ TK111, 112, 131: Tổngsố tiền đã thuhoặc còn phải thu của người mua

Có TK138(1388):Số tiền chihộ đã được người muachấpnhận thanh toán

Số tiềnchi hộ không thu hồiđượcsẽ được xử lý ghităng chi phí bán hàng: Nợ TK641: Số tiền chi hộ không thu hồi được ghi tăng chi phí

Nợ TK133(1331): ThuếGTGTđượckhấu trừ (nếu có)

Có TK138(1388):Số tiền chihộ không thu hồiđượcđã xử lý

-Trườnghợphàngchuyểnđibáncóphátsinhtổnthất,thiếuhụt,theohợpđồngbênbán

chịu:

+Nếuhàngchuyểnđichưađượcxácđịnhlàtiêuthụ,kếtoánghinhậntrịgiáhàngthiếu

như sau:

thể:

<1>Nếuhàngthiếuxácđịnhngayđượcnguyênnhân,kếtoánsẽtiếnhànhxửlýngay.Cụ

Nếu hàngthiếu đượcxácđịnh ngay dohao hụttựnhiêntrongđịnhmứchoặcdo nguyên nhân kháchquan, kế toán ghi:

Nợ TK641: Trịgiá hàngbán phát sinh thiếudo hao hụt trong định mức

Nợ TK811: Trịgiá hàngbán phát sinh thiếudo nguyênnhân khách quan

Có TK157:Trị giá hàng chuyểnđi bán phát sinh thiếu

Nếuhàngthiếuđượcxácđịnhngaydolỗicủacánbộnghiệpvụcủadoanhnghiệp,kế toán ghi:

Nợ TK138(1388),111: Khoản cánhân phải bồi thường

Có TK157:Trị giá hàng chuyểnđi bán phát sinh thiếu

Có TK133(1331):Thuế GTGT đầu vàotươngứng với số hàng thiếu

Nếu hàng thiếu được xác định ngay do doanh nghiệp gửi thiếu, kế toán ghi: Nợ TK156(1561): Trịgiá hàngđượcxác nhận chưa xuất kho

Có TK157:Trị giá hàng chuyểnđi bán phát sinh thiếu Và khi doanh nghiệp gửi bổ sung hàng cho bênmua,kế toán ghi: Nợ TK157: Trịgiá hànggửi bổ sung

Có TK156(1561):Trị giá hàng xuất kho

<2> Nếu hàng thiếuchưaxác địnhrõ nguyênnhân, đang chờ xử lý, kếtoán ghi: Nợ TK138(1381): Trịgiá hàngthiếu chờ xử lý

Có TK157:Trị giá hàng chuyểnđi bán phát sinh thiếu

Khicó quyếtđịnh xử lý, tuỳ từng tình huống cụ thể, kế toán sẽ phản ánhnhư sau:

Nếu hàng thiếu do hao hụt tự nhiên (trongđịnh mức) hoặc do nguyênnhânkhách quan: Nợ TK641: Trịgiá hàngthiếu do hao hụt trong định mức

Nợ TK811: Trịgiá hàngthiếu do nguyênnhân kháchquan

Có TK138(1381):Trị giá hàng thiếu đã xử lý

Nếu hàng thiếu do lỗicủa cán bộ nghiệp vụ của doanh nghiệp: Nợ TK138(1388),111: Khoản cánhân phải bồi thường

Có TK138(1381):Trị giá hàng thiếu đã xử lý

Có TK133(1331):Thuế GTGT đầu vàotươngứng với số hàng thiếu

Nếu hàng thiếu do doanh nghiệp gửi thiếu:

Nợ TK156(1561): Trịgiá hàngđượcxác nhận chưa xuất kho

Có TK138(1381):Trị giá hàng thiếu đã xử lý

Và khi doanh nghiệp gửi bổ sung hàng cho bênmua,kế toán cũng sẽ ghi: Nợ TK157: Trịgiá hànggửi bổ sung

Có TK156(1561):Trị giá hàng xuất kho

Nếu hàng thiếu không xác địnhđượcnguyênnhân:

Nợ TK811: Trịgiá hàngthiếu không xác định đượcnguyênnhân

Có TK138(1381): Trịgiá hàngthiếu đã xử lý

Có TK133(1331): ThuếGTGTtươngứng với số hàng thiếu (nếu không được khấu trừ)

+ Nếuhàngchuyểnđiđãđược xácđịnhlàtiêuthụ,khiphátsinhtrườnghợpthiếu,tổnthất, kếtoán phản ánh như sau:

Điều chỉnhgiảm doanh thu tương ứng với giá bán của hàng thiếu:

Đốivới doanh nghiệp tính thuếGTGTtheo phương pháp khấu trừ, kế toán ghi: Nợ TK531: Giá bánchưathuế của số hàng thiếu

Nợ TK333(33311): ThuếGTGTđầu ra của số hàngthiếu

Có TK111, 112, 131...:Tổng giá thanh toán của số hàng thiếu

ĐốivớidoanhnghiệptínhthuếGTGTtheophươngpháptrựctiếphoặckhôngthuộcđối tương chịuthuế GTGT, kế toán ghi:

Nợ TK531: Giá bángồmcảthuế GTGT củasố hàngthiếu

Có TK111, 112, 131...:Tổng giá thanh toán của số hàng thiếu

Điềuchỉnhgiảmgiávốnhàngbántheotrịgiáhàngthiếu:tuỳtừngtrườnghợpcụthể, kế toán sẽ tiềnhành xử lý khácnhau:

<1>Nếuhàngthiếuxácđịnhngayđượcnguyênnhân,kếtoánsẽtiếnhànhxửlýngay.Cụ

thể:

Nếuhàngthiếuđượcxácđịnhngaydohaohụttựnhiêntrongđịnhmứchoặcdonguyên

nhânkhách quan, kế toán ghi:

Nợ TK641: Trịgiá hàngbán phát sinh thiếudo hao hụt trong định mức

Nợ TK811: Trịgiá hàngbán phát sinh thiếudo nguyênnhân khách quan

Có TK632:Trị giá vốn của số hàng thiếu

Nếuhàngthiếuđượcxácđịnhngaydolỗicủacánbộnghiệpvụcủadoanhnghiệp,kếtoán

ghi:

Nợ TK138(1388),111: Khoản cánhân phải bồi thường

Có TK632:Trị giá vốn của số hàng thiếu

Có TK133(1331):Thuế GTGT đầu vàotươngứng với số hàng thiếu Nếu hàng thiếu được xác định ngay do doanh nghiệp gửi thiếu, kế toán ghi: Nợ TK156(1561): Trịgiá hàngđượcxác nhận chưa xuất kho

Có TK632:Trị giá vốn của số hàng thiếu

<2> Nếu hàng thiếuchưaxác địnhrõ nguyênnhân, đang chờ xử lý, kếtoán ghi: Nợ TK138(1381): Trịgiá hàngthiếu chờ xử lý

Có TK632:Trị giá vốn của số hàng thiếu

Khicóquyếtđịnhxửlýhàngthiếu,kếtoánsẽghinhậntươngtựnhưtrườnghợphàng

chuyểnđi chưa đượcxác định tiêu thụ ởtrên.

-Trườnghợphàngchuyểnđibáncóphátsinhthừa,kếtoánsẽtiếnhànhphảnánhtrịgiá củasố hàngthừanày như sau:

<1>Nếuhàngthừaxácđịnhngayđượcnguyênnhân,kếtoánsẽtiếnhànhxửlýngay.Cụ

thể:

+Nếu hàngthừađược xác địnhngay do dôi thừa tự nhiên trong định mức,kế toán ghi:

Nợ TK157: Trịgiá hàngchuyểnđibán phát sinh thừa

Có TK711:Trị giá hàng thừa đượcghi tăng thu nhập

+Nếu hàngthừađược xác địnhngay do doanh nghiệp giao thừa, kế toán ghi: Nợ TK157: Trịgiá hàngchuyểnđibán phát sinh thừa

Có TK156(1561):Trị giá hàng hoá được xácđịnh là đã xuất kho

Nếusốhàngthừanàyđượcbênmuachấpnhậnmua,kếtoánsẽtiếnhànhghinhậncácbút toánsau:

Ghinhận doanh thucủa số hàng thừa đã bán:

Nếu doanh nghiệptính thuế GTGTtheo phương pháp khấu trừ,kế toán ghi: Nợ TK111, 112, 131...: Tổnggiá thanh toán của số hàngthừađãbán

Có TK511(5111):Giá bán của số hàngthừa(chưa có thuế GTGT) Có TK333(33311):Thuế GTGT phảinộp của số hàng thừa đã bán

NếudoanhnghiệptínhthuếGTGTtheophươngpháptrựctiếphoặckhôngthuộcđối tượng chịuthuế GTGT, kếtoán ghi:

Nợ TK111, 112, 131...: Tổnggiá thanh toán của số hàngthừađãbán

Có TK511(5111):Giá bán của số hàngthừa(gồmcảthuếGTGT) Ghinhận giá vốn của số hàng thừa đã bán:

Nợ TK632: Trịgiá vốn của số hàng thừađãbán

Có TK157:Trị giá thựctế củasố hàng chuyểnthừađã bán

Nếubênmuatừchốimuasốhàngthừanàyvàdoanhnghiệpđãchuyểnvềnhậpkho,kế toánghi:

Nợ TK156(1561): Trịgiá hàngnhập kho

Có TK157:Trị giá của số hàng thừa đã chuyểnvề nhập kho

<2> Nếu hàng thừachưaxác định được nguyênnhân, đangchờ xử lý, kế toán ghi: Nợ TK157: Trịgiá hàngchuyểnđibán phát sinh thừa

Có TK338(3381):Trị giá hàng thừa chờ xử lý

Khixác địnhđượcnguyênnhân thừahàng, kế toán phản ánh như sau:

+Nếuhàngthừadodôithừatự nhiêntrong địnhmứchoặckhôngxácđịnhđượcnguyên nhân,doanh nghiệp đượchưởng, kếtoán ghi:

Nợ TK338(3381): Trịgiá hàngthừađãxử lý

Có TK711:Trị giá hàng thừa đượcghi tăng thu nhập

+Nếu hàngthừađược xác địnhlà do doanhnghiệp giao thừa,kếtoán ghi: Nợ TK338(3381): Trịgiá hàngthừađãxử lý

Có TK156(1561):Trị giá hàng hoá được xácđịnh là đã xuất kho

Vàkhisốhàngthừanàyđượcbênmuachấpnhậnmuahay từchốimuavàgửitrảlạicho doanhnghiệp,kếtoánsẽtiếnhànhphảnánhtươngtựtrườnghợphàngthừaxácđịnhngay nguyênnhân ở trên.

ba)

Trườnghợpbánbuônvậnchuyểnthẳngtheohìnhthứcgiaohàngtrựctiếp(giaotay

-Trướchết, căncứ vào HoáđơnGTGT(hoặc Hoáđơnbán hàng)dobên bánchuyểngiao, kếtoán ghi nhận trị giá thựctế của hàng muachuyểnbán thẳng như sau:

+Đối vớidoanh nghiệp tínhthuế GTGT theophương phápkhấu trừ:

Nợ TK632: Trịgiá thực tếcủa hàng mua giaobán trựctiếp(chưacó thuế GTGT) Nợ TK133(1331): ThuếGTGTđầu vào của hàng mua

Có TK111, 112, 331...:Tổng giá thanh toán của số hàng mua giao bántrựctiếp

+Đốivớidoanh nghiệptínhthuếGTGTtheophươngpháptrựctiếphoặckhôngthuộcđối tượng chịuthuế GTGT:

Nợ TK632: Trịgiá thực tếcủa hàng mua giaobán trựctiếp(gồmcả thuế GTGT)

Có TK111, 112, 331...:Tổng giá thanh toán của số hàng mua giao bántrựctiếp

-Đồngthời,doanhnghiệpthươngmạiphảilậpHoáđơnGTGT(hoặcHoáđơnbánhàng)

vềlượnghàng chuyểnbán thẳng. Căn cứ vàohoá đơn, kế toán sẽ phản ánhdoanh thu bán hàng:

+Đối vớidoanh nghiệp tínhthuế GTGT theophương phápkhấu trừ:

Nợ TK111, 112, 131...: Tổnggiá thanh toán của số hàngchuyểnbán thẳng

Có TK511(5111):Doanhthu bán hàng theo giábán chưacóthuế GTGT Có TK333(33311): ThuếGTGTđầu ra của hàng bán

+ĐốivớidoanhnghiệptínhthuếGTGTtheophươngpháptrựctiếphoặcđốivớicác đối tượng không chịuthuế GTGT:

Nợ TK111, 112, 131...: Tổnggiá thanh toán của số hàngchuyểnbán thẳng

Có TK511(5111):Doanhthu bán hàng theo tổng giá thanh toán củahàng bán ra

Nếucóbaobìđikèmtínhtiềnriêng,kếtoánsẽphảnánhtrịgiábaobìchuyểnbánthẳng như sau:

Nợ TK111, 112, 131...: Tổngsố tiền bao bìphải thu ngườimua

Có TK111, 112, 331...:Tổng số tiền bao bì phải trả chongườibán Đồng thời,phản ánh thuế GTGTđầu vào và đầu ra của bao bì, kế toán ghi: Nợ TK133(1331): ThuếGTGTđầu vào của bao bì

Có TK333(33311):Thuế GTGT phảinộp của baobì

Khithu tiền bao bì,kế toán ghi:

Nợ TK111, 112: Số tiền bao bì đãnhận từ người mua

Có TK131:Số nợbao bì người muađã thanh toán

-Cácbúttoáncònlạiliênquanđến hàngtiêuthụnhư:chiếtkhấuthanhtoán,chiếtkhấu thươngmại,giảmgiáhàngbán,hàngbánbịtrảlại,phátsinhchiphíbánhàng...đềuđược hạch toángiống như trường hợp bánbuôn qua kho theo hình thứcgiao hàng trực tiếp.

Trườnghợp bánbuônvậnchuyểnthẳngtheohìnhthức chuyểnhàngcóthamgia thanh toán

- Khinhận hàng của bên bán vàchuyểnthẳngđến cho bên mua, căn cứvào Hoá đơn GTGT (hoặcHoáđơnbán hàng)dobên bánchuyểngiao,kếtoánghinhậntổng giáthanhtoáncủahàng muachuyểnđinhư sau:

+Đối vớidoanh nghiệp tínhthuế GTGT theophương phápkhấu trừ:

Nợ TK157: Trịgiá thực tếcủa hàng mua chuyểnbánthẳng(chưa có thuế GTGT) Nợ TK133(1331): ThuếGTGTđầu vào của hàng mua

Có TK111, 112, 331...:Tổng giá thanh toán của hàng muachuyểnbán thẳng

+ĐốivớidoanhnghiệptínhthuếGTGTtheophươngpháptrựctiếphoặcđốivớicácđối tượng không chịuthuế GTGT:

Nợ TK157: Trịgiá thực tếcủa hàng mua chuyểnbánthẳng(gồm cảïthuế GTGT)

Có TK111, 112, 331...:Tổng giá thanh toán của hàng muachuyểnbán thẳng

Nếucóbaobìđikèmtínhtiềnriêng,kếtoánphảnánhtrịgiábaobìchuyểnbánthẳngnhư

sau:

Nợ TK138(1388): Số tiềnbao bì chuyểnđi kèm hàng hoá phải thu

Nợ TK133(1331): ThuếGTGTcủa baobì

CóTK111,112,331...:Sốtiềnbaobìđãthanhtoánhaycònphảithanhtoáncho

người bán

-Khibênmuakiểmnhậnhànghoávàchấpnhậnmua,doanhnghiệpthương mạiphảilập HoáđơnGTGT(hoặc Hoáđơn bánhàng)về lượnghàng chuyểnbán. Căn cứ vàohoá đơn vàcác chừngtừ liên quan khác,kế toán tiếnhànhghi nhận các bút toán sau:

+Ghi nhậndoanh thu của hàng đã tiêu thụ:

Đốivới doanh nghiệp tính thuếGTGTtheo phương pháp khấu trừ:

Nợ TK111, 112, 131...: Tổnggiá thanh toán của hàng chuyểnđi đã bán được Có TK511(5111):Doanhthu bán hàng theo giábán chưacóthuế GTGT Có TK3331(33311): ThuếGTGTđầu ra của hàng đã bán

ĐốivớidoanhnghiệptínhthuếGTGTtheophươngpháptrựctiếphoặcđốivớicácđối tượng không chịu thuế GTGT:

Nợ TK111, 112, 131...: Tổnggiá thanh toán của hàng chuyểnđi đã bán được

Có TK511(5111): Doanh thu bánhàng theo tổng giá thanh toáncủa hàng đã bán

Nếucóbaobìđi kèmtínhtiềnriêng,khingườimuachấpnhậnthanhtoántiềnbao bì,kế toánghi:

NợTK111,112,131...:Sốtiềnbaobìngườimuađãthanhtoánhoặcđãchấpnhậnthanh

toán

Có TK138(1388):Trị giá bao bì đi kèmđãđượcchấp nhận thanh toán

+Ghi nhậntrị giá muathựctế của số hàng đã được chấpnhận: Nợ TK632: Trịgiá vốn của hàng đã bán

Có TK157:Trị giá muathựctếcủa số hàng chuyểnđi đã được chấp nhận

Cácbúttoáncònlạiliênquanđếnhàngtiêuthụnhư:chiếtkhấuthanhtoán,chiếtkhấu

thươngmại,giảmgiáhàngbán,hàngbánbịtrảlại,phátsinhchiphíbánhàng,phátsinhthừa thiếuhàng...đượchạchtoángiốngnhưtrườnghợpbánbuônquakhotheohìnhthứcchuyển hàng.

Trườnghợpbánbuônvậnchuyểnthẳngtheohìnhthứcchuyểnhàngkhôngthamgia thanh toán

Hìnhthứcnàyđồngnghĩavớiviệcdoanhnghiệpthương mạiđứngralàm trunggianmôi giới giữabên bán vàbên mua để hưởng hoa hồng (do bên bán hoặc bên muatrả).Còn bên muasẽ chịutráchnhiệmnhậnhàngvàthanhtoánchobênbán.Khiđượcbênbánhoặcbênmuachấp nhậnthanhtoántiềnhoahồng,doanhnghiệpthương mạiphảilậpHoádơnGTGT(hayHoáđơn bánhàng)phảnánh số hoahồngmôigiới đượchưởng.Căn cứvàohoáđơn, kếtoánghinhậnnhư sau:

- Đốivới doanh nghiệp tính thuếGTGTtheo phương pháp khấu trừ: Nợ TK111, 112, 131...: Tổngsố tiền hoa hồng được thanhtoán

Có TK511(5113):Hoahồng môigiới được hưởng (không gồmthuế GTGT) Có TK333(33311): ThuếGTGTcủa hoa hồng môigiới phảinộp

- Đốivới doanh nghiệp tính thuếGTGTtheo phương pháp trựctiếp: Nợ TK111, 112, 131...: Tổngsố tiền hoa hồng được thanhtoán

Có TK511(5113):Hoahồng môigiới được hưởng (gồmcả thuế GTGT)

Nếucóphátsinhcácchiphíliênquanđếnmôigiớisẽđượchạchtoánvàochiphíbán hàng,kế toán ghi:

Nợ TK641: Chiphí môi giới phát sinh

Nợ TK133(1331): ThuếGTGTđượckhấu trừ (nếu có)

Có TK111, 112, 331, 334, 338...:Tổng số tiền đã thanh toán

c. Phương pháp hạch toánnghiệp vụ bán lẻ hàng hoá

Hạch toán bán lẻhàng hoá trựctiếp tại các quầy hàng

Xuấtpháttừđặcđiểmcủanghiệpvụbánlẻ,hạchtoánbánlẻhànghoátạicácquầyhàng được kếthợp giữa hạch toán nghiệp vụ và hạch toánkế toán. Cụ thể:

<1>Hạchtoánnghiệpvụ:Docácmậudịchviêntiếnhànhtrêncácthẻquầyhàng(mẫusố

15-BH)vớitrìnhtựcụ thểnhưsau:Hàngngày,căncứvào tìnhhình nhậphàngvàoquầy,mậu dịchviên ghivào cộtnhập ở thẻquầy hàng. Cuốingày hoặc cuốica,sau khinộptoàn bộtiềnmặt vàoquỹ,mậu dịchviên kiểm kê hànghoá tồn quầyđể ghi vào cộttồn trênthẻ quầyhàng. Từ đó, xácđịnh số lượng hàng hoá bán ra để ghi vào cột xuất.Sau đó, căn cứ vàothẻ quầyhàng,lập Báo cáobán hàng, lập Bảng kê bánlẻ hàng hoá và nộp cho kế toán kèmtheo giấy nộp tiền.

<2> Hạch toánkế toán:

-Cuốingày,trêncơsởBảngkêbánlẻhànghoávàgiấynộptiềncủacơsởbánhàng,kế toánphản ánh doanhthu và thuế GTGTđầu ra phải nộp của hàngbán lẻ bằng bút toán sau:

+Đối vớidoanh nghiệp tínhthuế GTGT theophương phápkhấu trừ: Nợ TK111: Tổngsố tiền bán lẻ đã nộp vào quỹ

Nợ TK112,113:Tổngsốtiền bánlẻnộp vàoNgânhàng đãnhậnhoặcchưanhậnđựơc giấy báoCó

Có TK511(5111):Doanhthu bán hàng theo giábán không gồmthuếGTGT Có TK333(33311): ThuếGTGTphải nộp của hàng bán

+ĐốivớidoanhnghiệptínhthuếGTGTtheophươngpháptrựctiếphoặcđốivớicácđối tượng không chịuthuế GTGT:

Nợ TK111: Tổngsố tiền bán lẻ đã nộp vào quỹ

Nợ TK112,113:Tổngsốtiền bánlẻnộp vàoNgânhàng đãnhậnhoặcchưanhậnđựơc giấy báoCó

Có TK511(5111):Doanhthu bán hàng theo tổng giá thanh toán củahàng bán

-Đồngthời,căncứvàoBáocáobánhàng,kếtoánxácđịnhtrịgiávốncủahànghoáđã xuấtbán trong ngày:

Nợ TK632: Trịgiá vốn của hàng bán

Có TK156(1561):Trị giá thựctế củahàng xuất bán

-Trongthựctế,khibánlẻhànghoá thườngphátsinhcáctrườnghợpnhân viênbán hàng nộp thiếu hoặcthừatiền hàng so vớilượng hàng đã bán:

+Trườnghợpnhânviênbánhàngnộpthiếutiền:Doởquầyhàngbánlẻ,nhânviênbánlẻ làngườichịutráchnhiệmvậtchất đốivới hàngvàtiềnhàngbánranênkhithiếutiềnbánhàng, nhânviênbánhàngphảibồithường, còndoanhthucủadoanhnghiệpvẫnphảnánhtheogiábán ghitrênhoáđơnhoặcbáocáobán hàng.Riêngđốivới nhữnghànghoá có tỷ lệhaohụtđịnh mức trongkhâu bán, khi nộpthiếutiềnhàng,sốtiềnthiếucó thểđưa vào tàisảnthiếuchờxửlý (TK1381) màchưabắt bồi thường ngay,kếtoán phản ánh như sau:

Đốivới doanh nghiệp tính thuếGTGTtheo phương pháp khấu trừ: Nợ TK111, 112, 113: Tổngsố tiền nhân viên bán hàng đãnộp

Nợ TK138(1388): Số tiềnthiếu nhân viên bán hàng phải bồi thường

Nợ TK138(1381): Số tiềnthiếu chưarõ nguyênnhân, chờ xử lý

Có TK511(5111):Doanhthu bán hàng (không gồm thuế GTGT) Có TK333(33311):Thuế GTGT phảinộp

ĐốivớidoanhnghiệptínhthuếGTGTtheophươngpháptrựctiếphoặcđốivớicácđối tượng không chịu thuế GTGT:

Nợ TK111, 112, 113: Tổngsố tiền nhân viên bán hàng đãnộp

Nợ TK138(1388): Số tiềnthiếu nhân viên bán hàng phải bồi thường

Nợ TK138(1381): Số tiềnthiếu chưarõ nguyênnhân, chờ xử lý

Có TK511(5111):Doanhthu bán hàng (gồm cả thuế GTGT)

Nếusốtiềnthiếuchờxửlýđượcxácđịnhnằmtrongđịnh mứchao hụthànghoá,doanh nghiệpchịu, kếtoán ghi:

Nợ TK641: Số tiền thiếu nằmtrongđịnh mức hao hụt hàng hoá

Có TK138(1381):Số tiền thiếu đã xử lý

+Trườnghợpnhânviênbánhàngnộpthừatiền:Trườnghợpthừatiền cóthểphátsinhdo cácnguyênnhânnhư: dongườimua trảthừa, dobánhàng có định mứcthừa,hay dolàmtròn số khithu tiền hàng....Khi phátsinh nộp thừatiền, kế toán phản ánhnhư sau:

Đốivới doanh nghiệp tính thuếGTGTtheo phương pháp khấu trừ: Nợ TK111, 112, 113: Tổngsố tiền nhân viên bán hàng đãnộp

Có TK511(5111):Doanhthu bán hàng theo giábán không có thuế GTGT Có TK333(33311):Thuế GTGT phảinộp

Có TK711:Số tiền thừaquyếtđịnhghi tăng thu nhập

Có TK338(3381):Số tiền thừachờ xử lý

ĐốivớidoanhnghiệptínhthuếGTGTtheophươngpháptrựctiếphoặcđốivớicácđối tượng không chịu thuế GTGT:

Nợ TK111, 112, 113: Tổngsố tiền nhân viên bán hàng đãnộp

Có TK511(5111):Doanhthu bán hàng theo tổng giá thanh toán củahàng bán ra

Có TK711: Số tiềnthừaquyếtđịnh ghităng thu nhập

Có TK338(3381): Số tiềnthừachờ xử lý

Cácbúttoánkhácliênquanđếnhàng tiêuthụ(nếucóphátsinh)như:chiếtkhấuthương mại,hàng bánbịtrảlại,giảmgiáhàngbán,phátsinhchiphíbánhàng...đượchạchtoántươngtự trường hợp bánbuôn qua kho theo hình thứcgiao hàng trực tiếp.

Hạch toán nghiệpvụ bán hàng trảgóp, trảchậm

- Khixuất hàngbán trả góp, kế toán ghi cácbút toán sau:

+Phản ánhdoanh thu của hàng bán trả góp:

Khibánhàngtrảchậm,trảgóp,kếtoánghi nhậndoanhthubánhàng vàcungcấpdịchvụ củakỳkếtoántheogiábántrảngay.Phầnchênhlệchgiữagiábántrảchậm,trảgópvới giábán trảngay sẽđược theodõitrêntài khoản3387 "Doanhthuchưathựchiện".Cụ thể,kếtoántiến hànhhạch toán như sau:

Đốivới doanh nghiệp tính thuếGTGTtheo phương pháp khấu trừ:

Nợ TK111, 112, 113: Số tiền người muathanhtoán lần đầu tại thời điểmbán hàng

Nợ TK131: Số tiền còn phải thu ở ngườimua

Có TK511(5111): Doanh thu bánhàng theo giá bán trả ngay không gồmthuếGTGT) Có TK333(33311): ThuếGTGTđầu ra (tính theo giá bán trả ngay)

Có TK3387: Doanh thu chưathựchiện

ĐốivớidoanhnghiệptínhthuếGTGTtheophươngpháptrựctiếphoặcđốivớicácđối tượng không chịu thuế GTGT:

Nợ TK111, 112, 113: Số tiền người muathanhtoán lần đầu tại thời điểmbán hàng

Nợ TK131: Số tiền còn phải thu ở ngườimua

Có TK511(5111):Doanhthu bán hàng theo giábán trả ngay (gồmcả thuế GTGT) Có TK3387: Doanh thu chưathựchiện

+Phản ánhtrị giá thựctế của số hàngxuất bán: Nợ TK632: Trịgiá vốn của hàng bán trả góp

Có TK156(1561):Trị giá muathựctếcủa hàng xuất kho

- Hàng kỳ,khi người muatrảnợ góp, kếtoán ghi: Nợ TK111, 112...: Số tiền thu được từ người mua

Có TK131:Số nợgóp người muađã thanh toántrong kỳ Ĩ) Đồng thời,ghi nhận phần lãitrảgóp phân bổ cho kỳđó:

Nợ TK3387: Doanh thu đãphân bổ Ĩ)

Có TK515:Lãi trả góp phân bổ vào doanh thu trong kỳ

Cácbúttoánkhácliênquanđếnhàng tiêuthụ(nếucóphátsinh)như:giảmgiáhàngbán, hàngbán bị trả lại... sẽ đượchạch toán tương tự các hình thức bán hàngkhác.

Hạch toán nghiệpvụ bán hàng đạilý

+ Phươngpháp hạch toán tại bên giao đại lý

- Khixuất kho hànghoá chuyểngiaocho bên nhậnđại lý, kế toán ghi: Nợ TK157: Trịgiá thực tếcủa hàng giao cho đại lý

Có TK156:Trị giá thựctế củahàng xuất kho

Nếucóbaobìđikèmtínhtiềnriêng,kếtoáncũngsẽtheodõitrịgiábaobìxuấtkhogiao chođại lý:

Nợ TK138(1388): Số tiềnbao bì phải thu

Có TK153(1532):Trị giá bao bì xuất kho

- Khimuahàngchuyểngiaothẳng chobên nhận đại lý, kế toán ghi:

+Đối vớidoanh nghiệp tínhthuế GTGT theophương phápkhấu trừ:

NợTK157:Trịgiáthựctếcủahàngmuachuyểngiaothẳngchođạilý(chưagồmthuế

GTGT)

Nợ TK133(1331): ThuếGTGTđầu vào của hàng mua

Có TK111, 112, 331...:Tổng giá thanh toán của hàng mua

+ĐốivớidoanhnghiệptínhthuếGTGTtheophươngpháptrựctiếphoặcđốivớicácđối tượng không chịuthuế GTGT:

NợTK157:Trịgiáthựctếcủahàngmuachuyểngiaothẳngchođạilý(gồmcảthuế

GTGT)

Có TK111, 112, 331...:Tổng giá thanh toán của hàng mua Nếu có bao bìđi kèmtínhtiền riêng,kế toán sẽ phảnánh như sau: Nợ TK138(1388): Số tiềnbao bì phải thu

Nợ TK1331: ThuếGTGTđầu vào của bao bì

CóTK111,112,331...:Sốtiềnbaobìđãthanhtoánhaycònphảithanhtoáncho

người bán

-Khihànggửiđạilýđượcxácđịnhlàtiêuthụvàbênnhậnđạilýđãthanhtoánhoặcchấp nhậnthanh toán tiền hàng, kế toán ghi các bút toán sau:

<1> Phản ánh doanhthu bán hàng và khoản hoa hồng dành cho bên nhận đại lý:

+Trườnghợpkhôngtáchrờidoanhthuvàhoahồngđạilý(bênnhậnđạilýtrừngaytiền hoahồng khi thanh toán tiền hàng), kế toán phản ánhnhư sau:

Đốivới doanh nghiệp tính thuếGTGTtheo phương pháp khấu trừ: Nợ TK111, 112: Tổngsố tiền hàng đãthu từ đại lý

Nợ TK641: Khoản hoa hồng đạilý được hưởng (không gồmthuế GTGT) Nợ TK133(1331): ThuếGTGTđượckhấu trừ củasố hoa hồng đại lý

Có TK511(5111):Doanhthu bán hàng (không gồm thuế GTGT) Có TK333(33311):Thuế GTGT phảinộp của hàngbán

ĐốivớidoanhnghiệptínhthuếGTGTtheophươngpháptrựctiếphoặcđốivớicácđối tượng không chịu thuế GTGT:

Nợ TK111, 112...: Tổngsố tiền hàng đãthu từ đại lý

Nợ TK641: Khoản hoa hồng đạilý được hưởng (gồmcả thuế GTGT) Có TK511(5111):Doanhthu bán hàng (gồm cả thuế GTGT)

+Trườnghợpthanhtoánvàhạchtoánriêngbiệttiềnbánhàngvớihoahồnggửiđạilý,kế toánsẽ hạch toán theo các búttoán sau:

<1a> Phản ánhdoanh thu khi hàng hoá được xác địnhlà đã tiêuthụ: Đốivới doanh nghiệp tính thuếGTGTtheo phương pháp khấu trừ:

Nợ TK111, 112, 131...: Tổngsố tiền hàng phải thu từđại lý

Có TK511(5111):Doanhthu bán hàng (không gồm thuế GTGT) Có TK333(33311):Thuế GTGT phảinộp

ĐốivớidoanhnghiệptínhthuếGTGTtheophươngpháptrựctiếphoặcđốivớicácđối tượng không chịu thuế GTGT:

Nợ TK111, 112, 131...: Tổngsố tiền hàng phải thu từđại lý

Có TK511(5111):Doanhthu bán hàng (gồm cả thuế GTGT)

<1b> Khi thanhtoán tiềnhoa hồng chođại lý, kế toán ghi:

Đốivới doanh nghiệp tính thuếGTGTtheo phương pháp khấu trừ: Nợ TK641: Hoa hồng đạilý được hưởng (không gồmthuếGTGT)

Nợ TK133(1331): ThuếGTGTđượckhấu trừ củasố hoa hồng đại lý

CóTK111,112,131...:Tổngsốtiềnhoahồngđãthanhtoánhaychấpnhậngiảm nợcho bên nhận đại lý

Đốivới doanh nghiệp tính thuếGTGTtheo phương pháp trựctiếp: Nợ TK641: Hoa hồng đạilý được hưởng (gồmcảthuếGTGT)

CóTK111,112,131...:Tổngsốtiềnhoahồngđãthanhtoánhaychấpnhậngiảm nợcho bên nhận đại lý

<2> Phản ánh trịgiávốn của hàng đã tiêu thụ:

Nợ TK632: Trịgiá vốn của hàng gửiđại lý đã tiêu thụ

Có TK157:Trị giá thựctế củahàng gửi đại lý đã tiêuthụ

- Trường hợp hàng gửi đại lý không bán được,đơn vị chuyểnvề nhập lại kho, kế toán ghi: Nợ TK156(1561): Trịgiá hàngnhập kho

Có TK157:Trị giá hàng gửi đại lý không tiêu thụđượcđã chuyểnvề nhậpkho

Cácbúttoánkhácliênquanđếnhàngtiêuthụ(nếucóphátsinh)sẽđượchạchtoántương tựcáchình thứcbánhàng trước.

+ Phươngpháp hạch toán tại bên nhận bán hàng đại lý

-Khinhậnhàngdobêngiaođạilýchuyểnđến,kếtoánghinhậntrịgiáhàngđãnhậntheo tổnggiá thanh toán bằngbút toán ghi đơn:

Nợ TK003: Tổnggiá thanh toán của hàng nhận bánđại lý, ký gửi

- Khibán được hàng, kế toán ghi nhận các bút toán sau:

<1> Phản ánh khoảntiền hàng phải trả cho bên giao đạilý:

+Trườnghợpbênnhậnđạilýkhấutrừluônkhoảnhoahồngđạilýđượchưởngkhixác địnhkhoản phải trả cho bêngiao đại lý, kế toán phản ánh như sau:

Đốivới doanh nghiệp tính thuếGTGTtheo phương pháp khấu trừ, kế toán ghi: Nợ TK111, 112, 131...: Tổnggiá thanh toán của hàng bán

Có TK511(5113):Khoảnhoa hồng đại lý đượchưởng (không gồm thuếGTGT) Có TK333(33311): ThuếGTGTphải nộp của số hoahồng đại lý

Có TK331: Số tiềnhàng còn phải trả chobên giao đại lý

Đốivới doanh nghiệp tính thuếGTGTtheo phương pháp trựctiếp,kếtoán ghi: Nợ TK111, 112, 131...: Tổnggiá thanh toán của hàng bán

Có TK511(5113):Khoảnhoa hồng đại lý đượchưởng (gồmcảthuế GTGT) Có TK331: Số tiềnhàng còn phải trả chobên giao đại lý

+Trườnghợpđơnvịnhậnđạilýghinhậnsốhoahồngđạilýđượchưởngsaukhithanh quyếttoán với bên giao đạilý, thì khi bán được hàng, kế toán ghi nhậnnhư sau:

Nợ TK111, 112, 131: Tổnggiá thanh toán của hàng bán

Có TK331:Tổng số tiền hàng phải trả cho bên giao đạilý

Đếnkhinhậnđượctiềnhoahồnghoặcđượcbêngiaođạilýchấpnhậngiảmnợphảitrả,kế toánmới phản ánh khoảnhoa hồng đại lý màđơnvị được hưởng:

Đốivới doanh nghiệp tính thuếGTGTtheo phương pháp khấu trừ, kế toán ghi: Nợ TK111, 112, 331: Số tiền hoa hồng đại lý đã nhậnhay đượcchấp nhận giảmnợ

Có TK511(5113):Hoahồng đại lý đượchưởng(không gồm thuế GTGT) Có TK333(33311): ThuếGTGTphải nộp của số hoahồng đại lý

Đốivới doanh nghiệp tính thuếGTGTtheo phương pháp trựctiếp,kếtoán ghi: Nợ TK111, 112, 331: Số tiền hoa hồng đại lý đã nhậnhay đượcchấp nhận giảmnợ

Có TK511(5113):Hoahồng đại lý đượchưởng(gồmcả thuế GTGT)

<2> Phản ánh trịgiáhàng nhận đại lý đã tiêuthụ:

Có TK003: Trịgiá thanh toáncủa hàng nhận đại lý đã bán được

- Khitrả tiềnchobên giao đại lý, kếtoán ghi:

Nợ TK331: Số tiền hàng đã thanh toáncho bên giao đại lý

Có TK111, 112...:Tổng số tiền đã xuất chi trả

-Trườnghợphàngnhậnbánđạilýkhôngbánđượcphảitrảlạichobêngiaođạilý.Khi xuấttrả hàng,kế toán ghi:

Có TK003: Tổng giá thanhtoán của hàng xuất trả lạicho bêngiao đại lý

Hạch toán các trườnghợp bán hàng khác

+Trườnghợpdùnghàngđổihàng(hayhàngđốilưu),xétđốivớitrườnghợphaihàng hoá dùng đểtrao đổi khác nhau về bản chất

- Nếu đơn vị giao hàng trước, nhậnhàng sau thì trình tự hạchtoán sẽ như sau:

+Khi xuấtkho hàng hoágiao cho ngườimua,kế toán ghi nhận các bút toán sau:

<1> Phản ánh tổnggiá thanh toán của hàng đem đi trao đổi:

Đốivới doanh nghiệp tính thuếGTGTtheo phương pháp khấu trừ: Nợ TK131: Tổnggiá thanh toán của hàng đem đi trao đổi

CóTK511(5111):Doanhthutiêuthụcủahàngtraođổitheogiábánkhônggồm

thuếGTGT

Có TK3331(33311):Thuế GTGT phảinộp của hàngđemđi trao đổi

ĐốivớidoanhnghiệptínhthuếGTGTtheophươngpháptrựctiếphoặcđốivớicácđối tượng không chịu thuế GTGT:

Nợ TK131: Tổnggiá thanh toán của hàng đem đi trao đổi

CóTK511(5111):Doanhthutiêuthụcủahàngtraođổitheotổnggiáthanhtoán

củahàng hoá

<2> Ghi nhận trịgiáthựctế của hàngxuất kho:

Nợ TK632: Trịgiá thực tếcủa hàng xuất giaocho người mua

Có TK156(1561):Trị giá muathựctếcủa hàng xuất kho

+Khi nhậnhàng, kế toán phản ánh như sau:

Đốivới doanh nghiệp tính thuếGTGTtheo phương pháp khấu trừ: Nợ TK156(1561): Trịgiá hàngnhập kho (không gồmthuếGTGT)

Nợ TK157: Trịgiá hànggửi bán thẳng (không gồm thuếGTGT)

Nợ TK632: Trịgiá hàngchuyểngiaothẳng chokhách hàng (không gồm thuế GTGT) Nợ TK133(1331): ThuếGTGTđượckhấu trừ củahàng nhận về

Có TK131:Tổng giá thanh toán của hàng nhận về

ĐốivớidoanhnghiệptínhthuếGTGTtheophươngpháptrựctiếphoặcđốivớicácđối tượng không chịu thuế GTGT:

Nợ TK156(1561): Trịgiá hàngnhập kho (gồmcảthuế GTGT) Nợ TK157: Trịgiá hànggửi bán thẳng (gồmcảthuế GTGT)

Nợ TK632: Trịgiá hàngchuyểngiaothẳng chokhách hàng (gồm cả thuế GTGT) Có TK131:Tổng giá thanh toán của hàng nhận về

- Nếu đơn vị nhậnhàng trước, trảhàng sau thì trình tự hạchtoán sẽ như sau:

+Khi nhậnhàng, kế toán phản ánh như sau:

Đốivới doanh nghiệp tính thuếGTGTtheo phương pháp khấu trừ: Nợ TK156(1561): Trịgiá hàngnhập kho (không gồmthuếGTGT)

Nợ TK157: Trịgiá hànggửi bán thẳng (không gồm thuếGTGT)

Nợ TK632: Trịgiá hàngchuyểngiaothẳng chokhách hàng (không gồm thuế GTGT) Nợ TK133(1331): ThuếGTGTđượckhấu trừ củahàng nhận về

Có TK331:Tổng giá thanh toán của hàng nhận về

ĐốivớidoanhnghiệptínhthuếGTGTtheophươngpháptrựctiếphoặcđốivớicácđối tượng không chịu thuế GTGT:

Nợ TK156(1561): Trịgiá hàngnhập kho (gồmcảthuế GTGT) Nợ TK157: Trịgiá hànggửi bán thẳng (gồmcảthuế GTGT)

Nợ TK632: Trịgiá hàngchuyểngiaothẳng chokhách hàng (gồm cả thuế GTGT)

Có TK331:Tổng giá thanh toán của hàng nhận về

+Khi xuấthàng đem đi trả nợ, kế toán ghi nhậncácbút toán sau:

<1> Phản ánh tổnggiá thanh toán của hàng đem đi trả nợ:

Đốivới doanh nghiệp tính thuếGTGTtheo phương pháp khấu trừ: Nợ TK331: Tổnggiá thanh toán của hàng đem đi trả nợ

CóTK511(5111):Doanhthutiêuthụcủahàngtranợtheogiábánkhônggồm

thuếGTGT

Có TK3331(33311):Thuế GTGT phảinộp của hàngđemđi trả nợ

ĐốivớidoanhnghiệptínhthuếGTGTtheophươngpháptrựctiếphoặcđốivớicácđối tượng không chịu thuế GTGT:

Nợ TK331: Tổnggiá thanh toán của hàng đem đi trả nợ

CóTK511(5111):Doanhthutiêuthụcủahàngtrảnợtheotổnggiáthanhtoáncủa

hànghoá

<2> Ghi nhận trịgiáthựctế của hàngxuất kho:

Nợ TK632: Trịgiá thực tếcủa hàng xuất giaocho người mua

Có TK156(1561):Trị giá muathựctếcủa hàng xuất kho

+ Trườnghợp xuất hàng hoá thanhtoán tiền lương, tiền thưởng cho côngnhân viên

Theo chế độ hiện hành,khi doanh nghiệp xuất hànghoá để thanh toán lương, thưởng và các khoảnkhácchocôngnhân viên,kếtoánphảilậpHoáđơnGTGThayHoáđơnbánhànggiống nhưcáctrườnghợp xuấtbán hàng hoákhác cho kháchhàng. Dovậy,về mặthạchtoán, khiphát sinh nghhiệpvụ này,kế toán sẽ ghi các bút toán sau:

<1>Phảnánhdoanhthu củahànghoádùngđểtrảlương,thưởngvàcáckhoảnkháccho côngnhân viên:

- Đốivới doanh nghiệp tính thuếGTGTtheo phương pháp khấu trừ, kế toán ghi: Nợ TK334: Tổnggiá thanh toán của hàng hoá dùng đểtrả lương

Có TK511(5111):Doanhthu của hàng xuất trả lương (không gồm thuế GTGT) Có TK333(33311):Thuế GTGT phảinộp

-ĐốivớidoanhnghiệptínhthuếGTGTtheophươngpháp trựctiếphoặcđốivớicácđối tượng không chịuthuế GTG, kế toánghi:

Nợ TK334: Tổnggiá thanh toán của hàng hoá dùng đểtrả lương

Có TK511(5111):Doanhthu của hàng xuất trả lương (gồmcả thuế GTGT)

<2> Phản ánh trịgiáthựctế của hàngthanh toán: Nợ TK632: Tậphợp giá vốn của hàngxuất

Có TK156(1561):Trị giá thựctế củahàng xuất kho

+ Trườnghợp xuất hàng hoá phụcvụ cho công tác quản lýcủa doanh nghiệp

Theochếđộhiệnhành,trongtrườnghợpnày,kếtoánphảilậpHoáđơnGTGThayHoá đơnbán hàng, trênhoá đơn ghirõlà hàngphục vụcho hoạtđộngkinh doanh củadoanh nghiệp, không thutiền. Về mặt  hạchtoán, kếtoán sẽ tiến hành ghisổ theocác bút toán sau:

<1>Phảnánhdoanhthu củasốhàng xuấtdùngtheotrịgiávốncủahànghoá (trịgiámua củahàng xuất dùng):

- Đốivới doanh nghiệp tính thuếGTGTtheo phương pháp khấu trừ, kế toán ghi: Nợ TK641, 642: Ghi tăngchi phí tươngứng với trịgiá hàngxuất dùng

Có TK512(5121):Doanhthu của hàng xuất dùng theo trị giá vốn củahàng hoá

Đốivớidoanh nghiệp tínhthuếGTGTtheo phươngpháp khấu trừ thìsố  thuế GTGTphải nộp củasố hàngnày sẽ đượckhấu trừ, kế toán ghi:

Nợ TK133(1331): ThuếGTGTđượckhấu trừ

Có TK333(33311):Thuế GTGT phảinộp của hànghoá xuất dùng

GiátínhthuếGTGTphảinộpcủahàngxuấtdùngtrongtrường hợpnàylàgiábánthông thường củahàng hoá tại thời điểm phátsinh nghiệp vụ kinh tế.

<2> Phản ánh trịgiáthựctế của hàngxuất dùng: Nợ TK632: Trịgiá vốn của hàng xuất dùng

Có TK156(1561):Trị giá thựctế củahàng đã xuất

+Trườnghợpxuất hànghoálàmquàbiếu,tặng, thưởng,đượctrangtrải bằngquỹkhen thưởng, phúc lợi

Theochếđộquyđịnh,trongtrường hợpnày,doanhnghiệpphảilậpHoáđơnGTGThoặc Hoáđơnbánhàng,trênhoáđơnghiđủcác chỉtiêuvàtínhthuếGTGTnhưtrườnghợpxuấtbán hànghoá cho khách hàng. Về mặt hạch toán, kế toán tiếnhành ghi các bút toán sau:

<1> Phản ánh doanhthu của hàng xuất dùng:

- Đốivới doanh nghiệp tính thuếGTGTtheo phương pháp khấu trừ, kế toán ghi:

NợTK431(4311,4312): Quỹkhen thưởng,phúc lợigiảm tươngứngtheo tổnggiá thanh toáncủa hàngxuất dùng

Có TK511(5111):Doanhthu của hàng xuất dùng theo giá chưa có thuế GTGT Có TK333(33311):Thuế GTGT phảinộp của hànghoá

-ĐốivớidoanhnghiệptínhthuếGTGTtheophươngpháp trựctiếphoặcđốivớicácđối tượng không chịuthuế GTG, kế toánghi:

NợTK431(4311,4312): Quỹkhen thưởng,phúc lợigiảm tươngứngtheo tổnggiá thanh toáncủa hàngxuất dùng

CóTK511(5111):Doanhthucủahàngxuấtdùngtheotổnggiáthanhtoáncủa

hànghoá

+ Trườnghợp bán hàng có trợ cấp, trợ giá

Kếtoántrợcấp,trợgiáápdụngđốivớicácdoanhnghiệpthựchiệnnhiệmvụcungcấp hànghoá,dịchvụtheoyêucầucủaNhànước.Khicóphátsinhnghiệpvụnày,ngoàiviệcghi nhậndoanhthubánhàngvàtrịgiávốncủahàngxuấtbánnhưcác trườnghợptiêuthụhànghoá khác,kế toán còn ghi nhận khoản trợ cấp, trợ giá được nhận như sau:

Nợ TK111, 112: Khoản trợcấp, trợ giáđượchưởng đã nhận ngay bằng tiền

Nợ TK333(3339):Khoảntrợ cấp,trợ giáđược hưởngđãđược chấpnhậntrừvàosốthuế phảinộp

Có TK511(5114):Doanhthu trợ cấp, trợ giá đựơc nhận

Có TK333(33311):Thuế GTGT phảinộp

d.Phươngpháphạchtoánnghiệpvụbánhàngnộibộ(bánhàngcho cácđơnvịthànhviên trong cùngmộtCông ty, Tổng công ty)

- Khixuất hànghoá chuyểnđicho các cơ sở nội bộ, kế toán ghi nhận các bút toán sau:

<1> Phản ánh tổnggiá thanh toán của hàng tiêu thụ nộibộ:

+Đối vớidoanh nghiệp tínhthuế GTGT theophương phápkhấu trừ:

Nợ TK111, 112, 136(1368)...: Tổnggiá thanh toán của hàng tiêu thụ nộibộ Có TK512(5121): Doanh thu bánhàng nội bộ (không gồmthuế GTGT) Có TK3331(33311): ThuếGTGTphải nộp

+ĐốivớidoanhnghiệptínhthuếGTGTtheophươngpháptrựctiếphoặcđốivớicác đối tượng không chịuthuế GTGT:

Nợ TK111, 112, 136(1368)...: Tổnggiá thanh toán của hàng tiêu thụ nộibộ

Có TK512(5121): Doanh thu bánhàng nội bộ (gồm cả thuế GTGT)

<2> Phản ánh trịgiávốn của hàng xuất bán: Nợ TK632: Trịgiá vốn của hàng bán

Có TK156(1561):Trị giá thựctế củahàng xuất kho

Các nghiệpvụkhác liênquanđến hàng hoá tiêuthụtrong nội bộ(nếucóphát sinh)được hạchtoán tương tự như tiêu thụhàng hoá bên ngoài.

e. Phương pháp hạch toánxác định và kết chuyểndoanh thu thuần về tiêu thụ

Cuối kỳkinh doanh,kế toán tiếnhành kết chuyểncác khoản giảm trừ doanh thu,gồm:chiết khấuthươngmại,giảmgiáhàngbán,doanh thuhàngbánbịtrảlạiđểxácđịnhdoanh thuthuần tiêu thụbên ngoài và doanh thu thuần tiêu thụ nội bộ của doanh nghiệp trong kỳ:

- Kết chuyểnchiết khấu thương mại:

Nợ TK511: Ghi giảmdoanh thutiêu thụ bên ngoài tương ứng

Nợ TK512: Ghi giảmdoanh thutiêu thụ nội bộ tươngứng

Có TK521:Kết chuyểnsố chiết khấu thương mạiphátsinh trong kỳ

- Kết chuyểndoanh thu hàng bán bị trả lại:

Nợ TK511: Ghi giảmdoanh thutiêu thụ bên ngoài tương ứng

Nợ TK512: Ghi giảmdoanh thutiêu thụ nội bộ tươngứng

Có TK531:Kết chuyểndoanhthu hàng bán bị trả lạiphátsinh trong kỳ

- Kết chuyểnsố giảmgiáhàng bán phát sinh:

Nợ TK511: Ghi giảmdoanh thutiêu thụ bên ngoài tương ứng

Nợ TK512: Ghi giảmdoanh thutiêu thụ nội bộ tươngứng

Có TK532:Kết chuyểnsố giảmgiáhàng bán phát sinh trong kỳ

-ĐốivớicácdoanhnghiệpthươngmạitínhthuếGTGTtheophươngpháptrựctiếp,cuối kỳ,kếtoánsẽtiếnhànhtínhvàxácđịnhsốthuếGTGTphảinộpghigiảmdoanh thubánhàng trongkỳ,kế toán ghi:

Nợ TK511: Ghi giảmdoanh thutiêu thụ bên ngoài tương ứng

Nợ TK512: Ghi giảmdoanh thutiêu thụ nội bộ tươngứng

Có TK333(33311):Số thuếGTGT phảinộp theo phương pháp trựctiếp Trên cơ sở đó, kếtchuyểnsố doanh thu thuầnvề tiêu thụhàng hoá, dịch vụ trong kỳ: Nợ TK511: Doanh thu thuần về tiêu thụbên ngoài

Nợ TK512: Doanh thu thuần về tiêu thụnội bộ

Có TK911(Hoạtđộng tiêuthụ): Tổng doanhthu thuần về tiêu thụ trong kỳ

1.2.2.3. Kếtoánnghiệpvụ bánhàngtrongnước ởcác doanhnghiệphạchtoánhàngtồnkho theophương phápkiểmkêđịnh kỳ

a. Kế toándoanh thu bán hàng và các khoản giảm trừ doanh thu

Kếtoándoanhthubánhàng vàcáckhoảngiảmtrừ doanhthuởcácdoanhnghiệpthương mạihạchtoánhàngtồn khotheophươngphápkiểmkêđịnhkỳcũngđượcphảnánhtrêncáctài khoảnsau:TK511"Doanhthubánhàngvàcungcấpdịchvụ",TK512"Doanhthunộibộ", TK521"Chiếtkhấuthươngmại",TK531"Hàngbán bịtrảlại"và TK532"Giảmgiáhàngbán", vớitrìnhtựhạchtoántươngtựởcác doanhnghiệpthươngmạihạchtoánhàngtồnkhotheo phươngphápkêkhaithườngxuyênđãtrìnhbàyởtrên.Doanhthubánhàngtheophươngpháp này cũng đượcghi nhận ngaytại thời điểmhàng hoáđượcxác định là đã tiêu thụ.

b. Kế toán trị giáthựctế của hàng hoá đã tiêu thụ

Theophươngphápkiểmkêđịnhkỳ,kếtoánhànghoáđượcphảnánhtrêntàikhoản

611"Muahàng"theonguyêntắc:Khinhậnhàng,bắtbuộcphảiphảnánh chitiết,kịpthờitrịgiá hàngnhập;nhưngkhi xuấtrađểbán,sửdụngthìkhôngcầnghitheothờiđiểmxuấtmàđợiđến cuốitháng,dựatrêncơsởkếtquảkiểmkêthựctếhàngtồnkhođểtínhragiátrịhàngxuất.Cụ thể,việc hạch toán đựơctiếnhànhtheo trình tự sau:

<1>Đầukỳkinhdoanh,tiếnhànhkếtchuyểntrịgiávốnthựctếcủahàngtồnkho,tồn quầy, hàng gửi bán, hàng muađang điđường chưa tiêu thụ:

Nợ TK611(6112): Trịgiá hàngchưatiêu thụ đầukỳ

Có TK156, 157, 151:Kết chuyểntrịgiáthựctế của hàngchưatiêu thụ đầukỳ

<2>Trongkỳ kinhdoanh,cácnghiệpvụliênquanđếntănghànghoáđượcphảnánhvào bênNợ của tài khoản 611(6112 - Mua hàng hoá):Xem chương 1.

<3>Cuốikỳkinhdoanh,căncứvàokếtquảkiểmkêhànghoácònlại,chưatiêuthụ,kế toánghi các bút toán kết chuyểnsau:

-Kết chuyểntrị giávốncủa hànghoá tồn kho,tồn quầy,hàng gửi bán,kýgửi, hàng mua đangđi đường, chưa tiêu thụ:

Nợ TK156, 157, 151: Trịgiá hàngchưatiêu thụ cuối kỳ

Có TK611(6112):Kết chuyểntrịgiávốn hàng chưatiêuthụcuối kỳ

- Đồng thời,xác định và kết chuyểntrị giá vốn thựctế của hàng hoá đã tiêuthụtrong kỳ

Nợ TK632: Giá vốn củahàng xuất bán trong kỳ

Có TK611(6112):Kết chuyểntrịgiávốn của hàng đã tiêu thụ trong kỳ

1.2.3. Kế toán nghiệp vụ bán hàng xuất khẩu

1.2.3.1. Kế toán nghiệp vụ bán hàng xuất khẩu theo phương pháp kê khai thường xuyên a. Phương pháp hạch toánnghiệp vụ xuất khẩu trực tiếp

Chứng từ kế toán sử dụng

Đểhạchtoánbanđầuhànghoá xuấtkhẩu,kếtoáncầncóđầy đủcácchứngtừliênquan,từ cácchứng từmuahàngtrongnước (hợpđồng muahàng,phiếuxuấtkho,hoáđơn,vận đơn,phiếu nhậpkho...);chứngtừthanhtoánhàngmuatrongnước (phiếuchi,giấybáoNợ...)đếncácchứng từtrongxuấtkhẩuhànghoá (bộchứngtừ thanhtoán,cácchứngtừ ngânhàng,chứngtừ xuất hàng...).

Tài khoản kế toán sử dụng

Để hạch toán nghiệp vụ xuất khẩu hàng hoátrựctiếp, kế toán sử dụng cáctài khoảnnhư:

+Tàikhoản157"Hànggửiđibán":Tàikhoảnnàydùngđểghichép,phảnánh trịgiáhàng hoágửi đi xuất khẩu, chưa đượcxác định là tiêu thụ.

+Tàikhoản156"Hànghoá":Tàikhoản nàydùngđể ghichép,phảnánhtrịgiáhàngxuất kho chuyểnđi xuất khẩu.

+ Tàikhoản632"Giávốnhàng bán":Tàikhoản này dùngđể phảnánh trịgiá vốncủahàng xuấtkhẩuđãđượcxácđịnhlàtiêuthụtrongkỳ. Tàikhoảnnày khôngcósốdưvàcóthểmởchi tiếttheo từng mặthàng,từng thươngvụ...tuỳ theoyêucầu cungcấp thông tinvà trìnhđộcánbộ kếtoán cũng như phương tiện tính toán của từngdoanh nghiệp.

+Tàikhoản511"Doanhthubánhàng vàcungcấpdịchvụ":Tàikhoảnnàydùngđểghi chép,phảnánhdoanhthuhàngxuấtkhẩu.Tàikhoảnnày cóthểmởchitiếttheotừngloạidoanh thutuỳ theophương thứcxuất khẩu như:doanh thu xuấtkhẩu trựctiếp,doanh thu xuấtkhẩu uỷ thác, doanh thudịch vụ xuất khẩu...

+Tàikhoản131"Phảithucủakháchhàng":Tàikhoảnnày dùngđểphản ánhtìnhhình thanhtoán tiềnhàngxuất khẩu của nhà nhập khẩunướcngoài.

Cáctàikhoảnnàycókếtcấuvànộidungphảnánhgiốngnhưđốivớicác doanhnghiệp thương mại nội địa, đã trình bày ở nghiệp vụ bán hàngtrong nước ở trên.

Ngoàira,kếtoánxuấtkhẩutrựctiếphànghoátrongcácdoanhnghiệpthươngmạicòn sử dụng mộtsố tàikhoản khác như: 111, 112, 333, 635, 515, 007, 413...

Trìnhtự hạch toán

-Khixuất khohàngchuyểnđi xuấtkhẩu, căncứ vào Phiếuxuất khokiêm vận chuyểnnội bộ, kếtoán ghi:

Nợ TK157: Trịgiá thực tếcủa hàng gửi đi xuất khẩu

Có TK156(1561):Trị giá thựctế củahàng xuất kho

Trường hợp hàng mua đượcchuyểnthẳngđi xuất khẩu, không qua kho, kế toán ghi: Nợ TK157: Giá muachưathuế GTGT củahàng chuyểnthẳngđi xuất khẩu

Nợ TK133(1331): ThuếGTGTđầu vào đựơc khấu trừ

Có TK111, 112, 331...:Tổng giá thanh toán của hàng mua

-Khihàngxuấtkhẩu đãhoànthànhcácthủtụcxuấtkhẩu,căncứvào cácchứng từđối chiếu,xácnhận vềsố lượng,giátrịhànghoá thực tếxuấtkhẩu, doanhnghiệplậpHoáđơnGTGT vàcăn cứ vàođó kế toán ghi cácbút toán sau:

<1> Phản ánh doanhthu hàng xuất khẩu:

NợTK1112,1122,131: Tổngsốtiềnhàng xuấtkhẩu đã thuhay còn phảithu theotỷ giá thựctế

Có TK511:Doanhthu hàng xuất khẩu theo tỷgiá thực tế

Trường hợp tiềnhàng xuất khẩu đã thubằng ngoại tệ, kế toán sẽ đồng thời ghi: Nợ TK007: Số nguyêntệthựcnhận

<2> Phản ánh trịgiámuacủahàng đã hoàn thành việc xuất khẩu: Nợ TK632: Trịgiá vốn của hàng xuất khẩu

Có TK157:Trị giá hàng chuyểnđi đã hoàn thành xuấtkhẩu

<3> Phản ánh số thuếxuất khẩu phải nộp: Nợ TK511(5111): Ghi giảmdoanh thu

Có TK333(3333 - Thuếxuất khẩu): Số thuế xuất khẩu phải nộp

Khinộp thuế xuất khẩu, kế toán ghi:

Nợ TK333(3333 - Thuế xuát khẩu):Số thuếxuấtkhẩu đã nộp

Có TK1111, 1121, 311...:Số tiền đãchi nộp thuế

-Trườnghợpphátsinhcácchiphítrongquátrìnhxuấtkhẩu,kếtoánsẽghinhậnvàochi phíbán hàng. Cụ thể:

+Nếu chiphí đãchi bằng ngoại tệ,kế toán ghi:

Nợ TK641: Ghi tăngchi phí bán hàng theo tỷgiáthựctế

Nợ TK133(1331): ThuếGTGTđượckhấu trừ (nếu có)

Có TK1112, 1122, 331...:Số ngoạitệđã chi theo tỷgiághi sổ

Có TK515(hoặcNợ TK635): Chênh lệch tỷ giá ngoại tệ phát sinh

Đồng thờighi nhận số nguyêntệđã chi dùng: Có TK007: Số nguyêntệđã xuất dùng

+Nếu chiphí đãchi bằng tiềnViệtNam, kế toán ghi: Nợ TK641: Ghi tăngchi phí bán hàng

Nợ TK133(1331): ThuếGTGTđượckhấu trừ (nếu có) Có TK1111, 1121, 331...:Số tiền đãchi

b. Phương pháp hạchtoán nghiệp vụ xuất khẩuuỷ thác

Chứng từ kế toán sử dụng

Theochếđộhiệnhành,bênuỷthácxuấtkhẩukhi giaohàng chobênnhậnuỷthácphảilập Phiếuxuất khokiêm vận chuyểnnội bộkèmtheo Lệnhđiềuđộngnội bộ.Khihàng hoá đãthực xuấtkhẩu,cóxácnhậncủaHảiquan,căncứvàocácchứngtừđốichiếu,xácnhậnvềsốlượng, giátrịhànghoáthựctếxuấtkhẩucủacơsởnhậnuỷthácxuấtkhẩu,bênuỷthácxuấtkhẩulập hoá  đơnGTGTchosốhànghoáxuấtkhẩuvớithuếsuất0%giaochobênnhậnuỷ thác.Đồng thời,bênnhậnuỷthácxuấtkhẩuphảixuấthoáđơnGTGTđốivớihoahồnguỷthácxuấtkhẩu

vớithuếsuất10%.Căncứvàohoáđơnnày,bênuỷthácđượcghinhậnsốthuếtínhtrênhoa hồnguỷthácvào sốthuếGTGTđầuvàođượckhấutrừ, cònbênnhậnuỷthácsẽghivào sốthuế GTGTđầuraphảinộp.Ngoàira,khithựchiệnxongdịchvụxuấtkhẩu,bênnhậnuỷtháccòn phảichuyểnchobên uỷ thác cácchứng từ sau:

- Bản thanhlý hợp đồng uỷthác xuấtkhẩu (1 bản chính).

- Hoáđơn thương mại (CommercialInvoice) xuất chonướcngoài (1 bản sao)

-Tờkhaihàng hoáxuấtkhẩucóxácnhận thựcxuấtvà đóngdấucủacơquanHảiquancửa khẩu(1 bản sao).

Cácbảnsaophảiđược bênnhậnuỷ thácsaovàký, đóngdấu.Trường hợpbênnhậnuỷ thác cùng1lúcxuấtkhẩuhànghoáuỷ thácchonhiềuđơnvị,khôngcóhoáđơnxuấthàngvàtờkhai hảiquanriêngchotừngđơnvịthìvẫngửibảnsaochocác đơnvịuỷ thácnhưngphảikèmtheo bảngkê chi tiết tên hàng hoá, số lượng, đơngiá và doanh thu hàng đã xuất cho từngđơn vị.

Phương pháp hạch toán tại đơn vị giaouỷ thác xuấtkhẩu

+ Tài khoản kếtoán sử dụng

Đểhạchtoánnghiệpvụxuấtkhẩuuỷthác,kếtoántạiđơnvịgiaouỷthácxuấtkhẩusử dụng các tài khoản cơ bản sau:

-Tàikhoản131(chitiếttừngđơnvịnhậnuỷthác)đểtheodõitìnhhìnhthanhtoántiền hàngxuất khẩu.

-Tàikhoản338(3388-chitiếttừngđơnvịnhậnuỷ thác)đểtheodõitìnhhìnhthanhtoán hoahồng uỷ thácxuất khẩu và các khoản chi hộ với đơn vịnhận uỷ thác

-Ngoàira,kếtoántạiđơnvịuỷthácxuấtkhẩucònsửdụngcáctàikhoảnkhácnhư:156,

157,511, 632,641, 515,635, 007,413... đểhạchtoándoanhthu,giávốn củahàngxuấtkhẩu tương tự các đơnvị xuất khẩu trựctiếp.

+ Trìnhtự hạch toán

-Khichuyểngiaohàngcho bênnhậnuỷthácxuấtkhẩu,căncứ vàocácchứngtừcóliên quan,kế toán phản ánh trị giá mua của hàng giao như sau:

Nợ TK157: Trịgiá muacủahàng chuyểngiao

Nợ TK133(1331): ThuếGTGTđầu vào được khấu trừ(nếu hàng mua chuyểnthẳng) Có TK156(1561): Trịgiá hàngxuất kho chuyểngiao

Có TK151: Trịgiá hàngmuađiđường kỳ trước chuyểngiao

Có TK111, 112, 331...:Tổng giá thanh toán của hàng muachuyểngiao thẳng

- Khinhận đơn vị nhận uỷthác đã hoàn thành việc xuất khẩuhàng hoá, căn cứ vào Hoá đơn

GTGT vàcácchứng từ liên quan, kế toán ghi các bút toán sau:

+Phản ánhdoanh thu hàngxuất khẩu uỷthác:

NợTK131(chitiếtđơnvịnhậnuỷthác):Sốtiềnhàngphảithuởđơnvịnhậnuỷ thácxuất khẩutheo tỷgiáthựctế

Có TK511:Doanhthu hàng xuất khẩu theo tỷgiá thực tế

+Phản ánhtrị giá vốn của hàngđã xuất khẩu: Nợ TK632: Trịgiá vốn của hàng đã xuất khẩu

Có TK157:Trị giá thựctế củahàng giao uỷthác đã hoànthành xuất khẩu

+Phản ánhsố thuếxuấtkhẩu phải nộp của hàng xuất khẩu: Nợ TK511(5111): Ghi giảmdoanh thutiêu thụ

Có TK333(3333):Số thuếxuấtkhẩu phải nộp của hàng xuất khẩu uỷ thác

Khinhậnđược các chứngtừliên quanđếnsốthuếxuấtkhẩu,thuếTTĐBcủahàngxuất khẩuđã đượcbên nhận uỷ thác nộp hộ vào Ngân sách Nhà nước,kế toán ghi:

Nợ TK333(3333): Số thuếxuất khẩu của hàng xuất khẩu uỷ thác đã nộp

CóTK338(3388-chitiếtđơnvịnhậnuỷthác):Côngnợphảitrảbênnhậnuỷthác vềsố tiền đã nộp thuế hộ

Khitrả tiềnnộp hộ các khoản thuế của hàngxuất khẩu uỷthác chođơn vị nhận uỷ thácxuất khẩu,kế toán ghi:

Nợ TK338(3388 - chi tiếtđơn vị nhận uỷ thác): Số tiềnnộp thuế hộ đã hoàn trả

Có TK111, 112:Số tiền đãchi trả

+Phảnánhsốtiềnphảitrảchođơnvịnhậnuỷthácxuấtkhẩuvềcáckhoảnchiphíđãchi hộ liên quan đếnhàng xuất khẩu uỷ thác, căn cứ vàocácchứng từ liên quan, kế toán ghi:

Nợ TK641: Ghi tăngchi phí bán hàng

Nợ TK133(1331): ThuếGTGTđượckhấu trừ (nếu có)

CóTK338(3388 -chitiếtđơnvị nhậnuỷ thác): Tổngsố tiềnphảitrảchobên nhận uỷthác về các khoản chi phí đãchi hộ

-KhichấpnhậnhoáđơnGTGTvềhoahồnguỷthácdobênnhậnuỷ thácchuyểngiao,kế toántiếnhànhghinhậnkhoảnhoahồnguỷthácxuấtkhẩuphảitrảchobênnhậnuỷthácxuất khẩunhư sau:

Nợ TK641: Hoa hồng uỷthác theotỷgiá thực tế(chưabao gồmthuế GTGT) Nợ TK133(1331): ThuếGTGTtính trên hoa hồng uỷthác

CóTK338(3388-chitiếtđơnvịnhậnuỷthác):Tổngsốtiềnhoahồnguỷthác phảitrả chobên nhận uỷthác xuấtkhẩu theo tỷ giá thực tế

-Khikếtthúcthươngvụ,kếtoántiếnhànhbùtrừsốtiềnphảithuvềhàngxuấtkhẩuvới cáckhoản phảitrảchobênnhậnuỷthácxuấtkhẩu như:hoahồnguỷthác,cáckhoản chihộ...để xácđịnh số tiền còn phải thu của bên nhận uỷ thác, kế toán ghi:

Nợ TK338(3388- chi tiếtđơn vị nhận uỷ thác): Bù trừ số hoa hồng uỷthác xuấtkhẩu và các khoảnchi hộ còn phải trả

CóTK131(chitiếtđơnvịnhậnuỷthác):Ghigiảmsốtiềnhàngphảithuởđơnvị nhậnuỷ thácxuất khẩu theo tỷgiághi sổ

-Khiđơnvịnhậnuỷthácthanhtoánsốtiềnhàngcònlại,căncứvàocácchứngtừliên quan,kế toán phản ánh như sau:

Nợ TK111(1112), 112(1122): Số ngoạitệ thực thu theo tỷgiáthựctế

CóTK131(chitiếtđơnvịnhậnuỷthác):Sốtiềnhàngcònlạiđãthuởđơnvịnhận uỷthác xuấtkhẩu theo tỷgiá ghi sổ

Có TK515(hoặcNợ TK635):Chênh lệch tỷgiángoại tệ phát sinh

Đồng thời,ghi:

Nợ TK007: Số nguyêntệthựcnhận

Phương pháp hạch toán tại đơn vị nhận uỷ thác xuấtkhẩu

+ Tài khoản kếtoán sử dụng

Đểhạchtoánnghiệpvụxuấtkhẩuuỷthác,kếtoántạiđơnvịnhậnuỷthácxuấtkhẩusử dụng các tài khoản cơ bản sau:

- Tàikhoản 131(chitiếttheotừngđơnvị giaouỷ thác) đểtheodõitìnhhìnhthanhtoántiền hoahồng uỷ thácxuất khẩu với đơn vịgiao uỷthác.

- Tàikhoản 331(chitiếttheotừngđơnvị giaouỷ thác) đểtheodõitìnhhìnhthanhtoántiền hàngxuất khẩu vớiđơnvị giao uỷthác.

-Tàikhoản138(1388-chitiếttheotừngđơnvịgiaouỷthác)đểtheodõiphầncôngnợ phảithu bên giao uỷthác xuất khẩuvề các khoản đã chi hộ

-Tàikhoản 338(3388-chitiết phảinộpvàoNSNN)đểtheodõicáckhoảnthuếphảinộp củahàng xuất khẩu uỷ thác.

- Tài khoản 003 để theo dõi trị giá hàngxuất khẩu uỷthác nhậncủa bên giao uỷ thác

-Cáctàikhoản 111,112,131(chitiếtngườimuanướcngoài)đểtheodõitìnhhìnhthanh toántiền hàng xuất khẩu của nhà nhập khẩu nước ngoài.

- Ngoàira,kếtoántại đơnvịnhậnuỷ thác xuấtkhẩucònsửdụngmộtsốtài khoảnkhác như:515, 635, 007, 413... để hạch toán khoản chênhlệch tỷgiá ngoại tệphát sinh

+ Trìnhtự hạch toán

-Hàngnhận củađơnvịgiao uỷtháckhôngphảilàhànghoá thuộcquyềnsởhữucủadoanh nghiệpnênkhinhậnhàngdođơnvịuỷthácgiaođểxuấtkhẩuuỷ thác,căncứvàocácchứngtừ liênquan,kếtoánghinhậngiátrịhàngnhậnuỷthácxuấtkhẩutheogiábánbằngbúttoánghi đơnnhư sau:

Nợ TK003: Trịgiá báncủa hàng nhận uỷ thác xuất khẩu theo tỷgiáthựctế

-Trườnghợp đơnvị uỷthácgiaothẳnghàngxuốngchongườivậntảithìkếtoántạiđơnvị nhậnuỷ tháckhông phải theodõi chi tiết hàng hoá (trừtrườnghợp xuất khẩutheo điều kiện CIF).

-Khiđãhoànthànhviệcxuấtkhẩu,dựavàocácchứngtừliênquan,kếtoánghicácbút toánsau:

+Phản ánhtổng số tiền hàng xuất khẩu phải thu hộ cho bên giao uỷ thác, kế toán ghi:

NợTK1112,1122,131(chitiếtđơnvịnhậpkhẩu):Sốtiềnhàngxuấtkhẩuđãthuhay còn phải  thu ởngườinhập khẩu theo tỷ giá thực tế

CóTK331(chitiếtđơnvịgiaouỷthác):Tổngsốtiềnhàngxuấtkhẩuphảitrảcho bêngiao uỷthác xuấtkhẩu theo tỷ giá thực tế

Nếu đã thu bằngngoại tệ thì kế toán sẽ đồng thờighinhận bút toán sau: Nợ TK007: Số nguyêntệđã thu

+Phản ánhtrị giá bán củasố hànguỷ thácxuất khẩu đãhoàn thành xuất khẩu, kế toán ghi: Có TK003: Trịgiá báncủa số hàng đã hoànthành xuất khẩu theo tỷgiá ghi sổ

+Phản ánhsố thuếxuấtkhẩu củahàngxuấtkhẩuuỷ thácphảinộp hộchobên giao uỷ thác, căncứ vào các chứng từliên quan, kế toán ghi:

NợTK331(chitiếtđơnvị giaouỷthác):Ghigiảmcông nợphảitrảbêngiao uỷthácvềcác khoảnthuế của hàng xuất khẩu uỷ thác phải nộp hộ

CóTK338(3388-chitiếtphảinộpvàoNSNN):Cáckhoảnthuếcủahàngxuất khẩuuỷ thácphải nộp vào NSNN

Khinộp hộ thuế của hàng xuất khẩu cho bên giao uỷthác, kế toán ghi:

NợTK338(3388-chi tiếtphải nộpvàoNSNN):Sốthuếxuấtkhẩu của hàngxuất khẩu uỷ thác đã nộp vàoNSNN

Có TK111, 112:Số tiền đãchi nộp thuế

-Căn cứ vàohợp đồngxuấtkhẩu uỷthácvề tỷ lệhoa hồngđượchưởng, kế toánsẽlập Hoá đơnGTGTvàgửichobêngiaouỷ thác.Khiđượcbêngiaouỷthácthanhtoánhoặcchấpnhận thanhtoán khoảnhoa hồng uỷ thác xuất khẩu,kế toán  ghi:

NợTK111,112,131(chitiếtđơnvịgiaouỷ thác):Tổngsốhoahồng uỷ thácđãđược bên giaouỷ thác thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán

CóTK511(5113):Hoahồnguỷthácđượchưởngtheotỷgiáthựctế(chưacóthuế

GTGT)

Có TK333(33311): ThuếGTGTtính trên hoa hồng uỷthác

-Trongquátrìnhxuấtkhẩuhànghoá uỷthácsẽphátsinhmộtsốchiphí như:phíngân hàng,phígiámđịnhhànghoáxuấtkhẩu, chiphí vậnchuyển,bốcxếp...kế toánsẽphảnánh như sau:

+Nếuchiphídobêngiaouỷthácchịuvàbênnhậnuỷthácđãchihộ,căncứvàocác chứngtừ liên quan, kế toán ghi:

NợTK138(1388-chitiếtđơnvịgiaouỷthác):Cáckhoảnchiphíchihộphảithuởbên giaouỷ thác

Có TK111, 112...:Số tiền đãchi

+Nếu chiphí do bênnhận uỷ thác chịu, kế toán sẽ ghi tăngchi phí bán hàng: Nợ TK641: Chiphí phát sinh liênquanđến hàng xuất khẩu uỷ thác

Nợ TK133(1331): ThuếGTGTđượckhấu trừ (nếu có) Có TK111, 112...:Tổng số tiền đã chi

-Khikếtthúcthươngvụxuấtkhẩuuỷthác,kếtoántiếnhành thanhtoánbùtrừgiữacác khoảnphảithubêngiaouỷthácvớisốtiềnhàngxuấtkhẩuphảitrảchobêngiaouỷthácđể xác địnhsố tiền hàng cònphải trả cho bên giao uỷ thác, kế toán ghi:

NợTK331(chitiếtđơnvịgiaouỷ thác):Ghigiảmsốtiềnphảitrảchobêngiaouỷthácxuất khẩutheo tỷgiághi sổ

Có TK131 (chi tiếtđơn vị giao uỷ thác): Bù trừ số hoa hồng uỷthác xuấtkhẩu phải thu

Có TK138(1388-chitiếtđơn vị giao uỷ thác): Bù trừ các khoản đãchi hộ

- Khithanh toán số tiềnhàng còn lại cho đơnvị giao uỷ thácxuất khẩu, kế toán ghi:

NợTK331(chitiếtđơnvị giaouỷthác):Sốtiềnhàngxuấtkhẩucònlạiđãthanhtoáncho bêngiao uỷthác theotỷgiá ghi sổ

Có TK1112, 1122: Số ngoại tệ đã chi trả theo tỷgiághi sổ

Có TK515 (hoặcNợ TK635): Chênh lệch tỷ giá ngoại tệ phát sinh

Đồng thời,kế toán ghi:

Có TK007: Số nguyêntệđã chi trả

1.2.3.2. Kế toán nghiệp vụ bán hàng xuất khẩu theo phương pháp kiểmkêđịnh kỳ

Việchạchtoánlưuchuyểnhàng hoátrongcácdoanhnghiệpthươngmạikinhdoanh xuất- nhậpkhẩuápdụng phươngphápkiểm kêđịnhkỳ đểhạchtoánhàngtồnkho cũngtương tựnhư cácdoanh nghiệpthươngmạinộiđịa.Cụthể:trongkỳ,khihànghoáđã hoànthànhviệcxuất khẩu,kếtoánsẽtiếnhànhghinhậndoanhthuvàxácđịnhthuếxuấtkhẩuphảinộp,sửdụngcác tàikhoản511"Doanhthubánhàngvàcungcấpdịchvụ",tàikhoản333(3333-Thuếxuất khẩu)....Cònnghiệpvụghinhậntrịgiávốncủahàngxuấtkhẩusẽđượcphảnánhvàocuốikỳ, sau khikiểmkê  thựctế hàng tồn kho.

1.3. Kế toán xác định kết quả hoạt động tiêuthụ

1.3.1. Kế toán chi phí của hoạt động tiêuthụ

1.3.1.1. Đặc điểm chi phí của hoạt động tiêu thụ

Cácdoanhnghiệpthươngmạivớichứcnăng lưuthônghànghoá, thựchiệnviệcđưahàng hoátừ lĩnhvực sảnxuất đếnlĩnh vực tiêudùng.Trongquá trìnhthực hiệnchức năngcủa mình, cácdoanh nghiệpthươngmạicũng phải bỏranhữngchi phínhất định. Thựchiệnnguyêntắcgiá phítrongkếtoán,toànbộchiphíphátsinhtronghoạtđộngkinhdoanhthươngmạigắn liềnvới quátrình muavật tư,hàng hoá đượctínhvào giá thựctế(giá gốc)củahàng mua;cácchi phígắn liềnvớiquá trìnhbảo quản, tiêuthụhàng hoá gọi làchiphí bán hàng;cácchi phí liênquanđến quátrìnhquảntrịkinhdoanh,quản lýhànhchínhvàcác chiphímangtínhchấtchung toàn doanh nghiệpđượcgọi làchiphí quảnlýdoanhnghiệp.Nóicáchkhác,chiphí kinhdoanhcủadoanh nghiệpthương mại bao gồm:chiphí bánhàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. Trong đó:

-Chiphíbánhànglàbiểuhiệnbằngtiềncủatoànbộcáchaophívềlaođộngsống,lao độngvậthoávà cácchiphícầnthiết khácphátsinhtrongquá trìnhbảo quản,tiêuthụ vàphụcvụ trựctiếpchoquátrìnhtiêuthụhànghoá.Chiphíbánhàngtrongcácdoanhnghiệpthươngmại baogồm:

+Tiền lương,tiền công,các khoảnphụ cấpcótínhchấtlương vàcác khoảntrích kinhphí côngđoàn, bảo hiểm xã hội,bảo hiểm y tế theo lương của nhân viên bán hàng.

+Chiphívậtliệu,baobìdùngchođónggóihànghoá;vậtliệu,nhiênliệudùngđểbảo quản,vậnchuyểnhànghoátrongquátrìnhtiêuthụ;vậtliệudùngđểsửachữa,bảoquảntàisản cốđịnh phục vụ hoạt động bán hàng.

+Chiphídụng cụ,đồ dùngphụcvụ choquátrìnhtiêu thụhànghoánhư các dụngcụđo lường, phương tiện tínhtoán,phương tiện làm việc...

+Chiphíkhấu haotàisảncốđịnhở bộphậnbảo quảnvàbánhàng nhưnhàkho,cửahàng, bếnbãi, cácphương tiệnbốc dỡ,vận chuyển,phương tiệnđolường,tính toán,kiểmnghiệmchất lượng...

+Chiphí bảo hànhhàng hoá.

+Chiphídịchvụmuangoài,thuêngoàiphục vụchoquá trìnhbánhàngnhưchiphí thuê ngoàisửachữa tàisảncố địnhở bộphận bánhàng, chi phívận chuyển,bốc dỡ hàng tiêuthụ,tiền thuêkho,bếnbãi,hoahồngđạilýtiêuthụ,hoahồng uỷ thácxuấtkhẩu,chiphíđiện,nước, điện thoại, dịchvụ thông tin, quảng cáo...

+Chíphíbằngtiềnkhácphátsinhtrongkhâubánhàngngoàicáckhoảnđãkểởtrênnhư chiphí hộinghị khách hàng, chi phí giới thiệu hàng hoá, chào hàng...

-Chiphíquảnlýdoanh nghiệplàbiểuhiệnbằng tiềncủatoànbộcáchao phívềlaođộng sống,laođộngvậthoávàcác chiphícầnthiếtkhácphátsinhtrongquátrìnhquảntrịkinhdoanh, quảnlý hành chínhvà cácchi phíchung khác liênquanđến toàn doanhnghiệp. Chiphí quản lý doanhnghiệp trong cácdoanh nghiệp thương mại bao gồm:

+ Tiềnlương,cáckhoảnphụcấp,các khoảntríchquỹkinhphícôngđoàn,bảohiểmxãhội, bảohiểm ytếtheotỷlệquyđịnhtrêntiềnlươngphảitrảcủaBangiámđốc,nhânviênquảnlýở các phòng ban củadoanh nghiệp.

+Giátrịvậtliệuxuấtdùngchocôngtácquảnlýdoanhnghiệpnhưvănphòngphẩm,vật liệu sửa chữatài sản cốđịnh dùng ở bộ phận quản lý...

+Giátrị dụng cụ, đồ dùng văn phòng phục vụ cho công tácquản lý doanh nghiệp.

+Chiphíkhấu haotàisảncốđịnhdùngởbộphậnquảnlývàcáctàisảnkhácsửdụng chungcho toàn doanh nghiệp như văn phòng làmviệc, phươngtiện truyềndẫn...

+Chiphívềthuế,phívàlệphínhư:thuếnhàđất,thuếmônbài,phígiaothông,cầuphà, các khoản phí,lệ phí khác.

+Khoản lậpdự phòng về nợphải thu khó đòi trong quá trình hoạtđộng của doanh nghiệp.

+ Chiphí dịchvụmua ngoài,thuê ngoàisửdụngcho hoạtđộngquản lý củadoanh nghiệp như tiền điện,nước,điện thoại, tiền thuê vănphòng, thuê sửa chữa tài sản cố định...

+Cácchiphíkhácbằngtiềnphátsinhtrong quátrìnhquảntrịkinhdoanh,quảnlý hành chínhngoàicáckhoảnchiphíởtrênnhưchihộinghị,chitiếpkhách,côngtácphí,chiđàotạo, bồidưỡng...

Trongcácdoanhnghiệpthươngmại,chiphíbánhàngvàchiphíquảnlýdoanhnghiệplà chỉtiêuchấtlượng quantrọng,phảnánhtrìnhđộtổchức,quảnlýkinhdoanhcủadoanhnghiệp. Quymô củachi phíbán hàng và chiphí quảnlý doanh nghiệplớnhay nhỏảnh hưởng trựctiếp đếnlợinhuận củadoanhnghiệp.Vìvậy,chiphí bánhàngvàchiphíquản lýdoanhnghiệpcần được quảnlýchặt chẽtheotừngyếutốchiphíphátsinh trêncơsở nguyêntắc tiếtkiệm vàđảm bảonâng cao chấtlượng hoạt động kinh doanh.

1.3.1.2. Nhiệmvụ củakế toán chi phí trong các doanh nghiệp thươngmại

Đểquảnlýchặtchẽchiphíkinhdoanh,kế toánchiphí trongcácdoanhnghiệpthươngmại cầnthựchiện các nhiệm vụ cơ bản sau:

-Ghichép,phảnánhchínhxác,kịpthời,đầyđủcác khoảnchiphíphátsinhtrongquátrình kinhdoanhcủadoanhnghiệp;kiểmtratínhhợplệ,hợppháp củatừngkhoảnchiphí,tìnhhình thựchiện kếhoạch và định mứcchiphí.

- Mởsổ theodõichitiếtchiphítheotừngyếutố,từngkhoảnmụcvàđịađiểm phátsinhchi

phí.

-Xácđịnhtiêuthứcphânbổvàphânbổchiphíkinhdoanhchohànghoáđãtiêuthụtrong

kỳvàhàngcònlạichưatiêuthụtrongtrườnghợpdoanhnghiệpcóchukỳkinhdoanhdàivà lượng hàng hoátồn kho cuối kỳlớn.

-Cungcấpsốliệuchoviệckiểmtra,phântích,đánhgiátìnhhìnhthựchiệnkếhoạchchi phícủa doanh nghiệp.

1.3.1.3. Kế toán chi phí bán hàng

a. Chứng từ kếtoán sử dụng

Tấtcảcáckhoảnchiphíphátsinhliênquanđếnchiphíbán hàngđềuphảicóchứng từkế toánhợppháp,hợplệ.Tuỳthuộcvàonộidungcủatừngyếutố chiphí phátsinhmàcácchứngtừ được lậpvà sử dụng cókhác nhau. Cụ thể:

-Đốivớichiphínhânviênbánhàng, căncứvàoBảngthanhtoánlương(mẫusố02- LĐTL)

-Chiphíkhấuhaotàisảncốđịnh,căncứvàoBảngtínhtríchkhấuhaotàisảncốđịnh

(Bảngphân bổ số 3)

- Chi phí dịch vụ muangoài, căn cứ vào Hoá đơnGTGT,Hoá đơnđặc thù...

-Chiphívậtliệu,baobì,căncứvàoPhiếuxuấtkho,Bảngphânbổvậtliệu, dụngcụ(Bảng phânbổ số 2)...

- Chi phí bằngtiền, căn cứ vàoPhiếuchi,Giấy báo Nợ củangân hàng...

Cácchứngtừ kếtoánbắtbuộcphảilậpkịpthời,đúngmẫuquyđịnhvà đầyđủcácyếutố nhằmđảmbảotínhpháplýkhighisổkếtoán.Việcluânchuyểnchứng từcầncókếhoạchcụthể đảmbảo ghi chép kịp thời,đầy đủ.

b. Tài khoản kế toán sử dụng

Đểhạchtoánchiphíbánhàng,kếtoánsửdụngtàikhoản641"Chiphíbánhàng".Tài khoảnnàydùngđểtậphợpvàkếtchuyểncáckhoảnchiphíthựctếphátsinhtrongkỳ liênquan đếnquá trình tiêuthụsản  phẩm, hàng hoá,lao vụ,dịchvụcủa doanhnghiệp (kểcảchiphí bảo quảnhàng hoá tại kho hàng, quầyhàng).

Kết cấuvà nội dung phản ánh của tài khoản 641 như sau: Bên Nợ: Tập hợp chi phí bánhàng thựctế phátsinh trong kỳ Bên Có:

- Cáckhoảnghi giảm chi phí bán hàng trongkỳ

-Phânbổchiphíbánhàngđểxácđịnhkếtquảkinhdoanhtrongkỳ (chohàngđãbán)hoặc đểchờ kết chuyểntrừvào kết quả kinh doanh những kỳsau (cho hàngcòn lại cuối kỳ).

Tài khoản 641 cuối kỳ không có số dư vàđượcchi tiết thành7 tiểu khoản:

+Tài khoản6411 "Chi phí nhânviên bán hàng"

+Tài khoản6412 "Chi phí vật liệu, bao bì"

+Tài khoản6413 "Chi phí dụng cụ,đồ dùng"

+Tài khoản6414 "Chi phí khấuhao tài sản cố định"

+Tài khoản6415 "Chi phí bảohành"

+Tài khoản6417 "Chi phí dịch vụ muangoài"

+Tài khoản6418 "Chí phí bằngtiềnkhác"

c. Phương pháp hạch toántổng hợp chi phí bán hàng

-Khitính lương,phụcấpphải trảcho nhân viênbán hàng, nhânviên bảoquản, đónggói, vậnchuyển,bốc dỡhàng hoá tiêu thụ..., kếtoán ghi:

Nợ TK641(6411): Tậphợp chi phí nhân viên bán hàng

Có TK334:Tổng số tiền lươngvà phụ cấp có tính chất lương  phải trả

-Khitríchquỹbảo hiểmxã hội, bảohiểmytế, kinhphí công đoàn theotỷ lệquyđịnh trên tiền lương nhân viên bán hàng, kếtoán ghi:

Nợ TK641(6411): Tậphợp chi phí nhân viên bán hàng

Có TK338(3382, 3383, 3384):Trích KPCĐ, BHXH, BHYT tínhvào chi phí bán hàng

- Khixuất vật liệu phục vụ cho tiêu thụ,kế toán ghi: Nợ TK641(6412): Tậphợp chi phí vật liệu

Có TK152:Chi phí vềnguyênvật liệuphụcvụ cho tiêu thụ

-Trườnghợp nguyênvậtliệumua ngoàiđượcchuyểnthẳngvào sửdụngcho tiêuthụ hàng hoá,dịch vụ không qua kho, kế toán ghi:

Nợ TK641(6412): Tậphợp chi phí vật liệu

Nợ TK133(1331): ThuếGTGTđầu vào được khấu trừ(nếu có)

Có TK111, 112, 331...:Tổng giá thanh toán của vật liệu muangoài

- Khixuất kho côngcụ, dụng cụ sử dụng ở bộ phận bán hàng:

+Nếu côngcụ, dụng cụ thuộc loại phân bổ 1 lần, kế toán ghi: Nợ TK641(6413): Tậphợp chi phí công cụ,dụng cụ

Có TK153:Toàn bộ giá trị công cụ, dụng cụ xuất phục vụ cho bánhàng

+Nếu côngcụ, dụng cụ thuộc loại phân bổ nhiều lần, kế toán ghi: Nợ TK142(1421), 242: Tậphợp chi phí công cụ,dụng cụ

Có TK153:Toàn bộ giá trị công cụ, dụng cụ xuất phục vụ cho bánhàng

-Trườnghợpcôngcụ,dụngcụmuangoàiđượcchuyểnthẳngvàosửdụngchotiêuthụ hànghoá, dịch vụ không qua kho, kế toán ghi:

NợTK641(6413):Giá muachưacó thuế GTGTcủacông cụ, dụngcụthuộc loạiphân bổ mộtlần

NợTK141(1421),242:Giá muachưacó thuếGTGTcủacôngcụ, dụngcụthuộcloạiphân bổ từ2 lần trở lên

Nợ TK133(1331): ThuếGTGTđầu vào được khấu trừ(nếu có)

Có TK111, 112, 331...:Tổng giá thanh toán của công cụ, dụng cụ mua ngoài

- Khitrích khấu hao tài sản cố địnhdùng ở khâu bán hàng, kế toán ghi: Nợ TK641(6414): Tậphợp chi phí khấu haoTSCĐ

Có TK214:Tổng số khấu hao TSCĐ dùng ở bộ phậnbán hàng trong kỳ

-Khiphânbổcáckhoảnchiphítrảtrước(giátrịcôngcụ,dụngcụxuấtdùngthuộcloại phânbổtừ2lầntrởlên;giátrịcôngtrìnhsửachữalớnngoàikếhoạchnhữngtàisảncốđịnh dùngchobán hàng;tiềnthuêcửahàngtrảtrước;giátrịbaobì luânchuyểndùngchobán hàng...) vàochi phí bán hàng kỳ này,kế toán ghi:

Nợ TK641 (chi tiếttiểu khoản): Tập hợp chi phí bán hàng

Có TK142(1421),242:Phânbổ chi phí trả trước

-Khitríchtrướccác khoảnchiphíphảitrả(giátrịcôngtrìnhsửachữalớntheokếhoạch nhữngtàisảncố địnhdùngcho bán hàng;tiềnthuê cửahàng phảitrả;chi phí bảohành hàng hoá theokế hoạch...)vào chi phí bán hàng kỳnày, kế toán ghi:

Nợ TK641 (chi tiếttiểu khoản): Tập hợp chi phí bán hàng

Có TK335:Trích trước chi phí phải trả

-Các khoảnchí phí dịchvụmuangoài phátsinhnhưchi phíthuê ngoàisửachữa tàisảncố địnhởbộphận bánhàng,chiphívận chuyển,bốcdỡhàngtiêuthụ,tiềnthuêkho,bếnbãi,hoa hồng đạilý tiêu thụ, hoahồng uỷ thác xuất khẩu...sẽ được phản ánh như sau:

Nợ TK641(6417): Tậphợp chi phí dịch vụ muangoài

Nợ TK133(1331): ThuếGTGTđầu vào được khấu trừ(nếu có) Có TK111, 112, 331...:Tổng giá thanh toán

- Cácchi phí khác bằng tiền  phát sinh trongkỳ,kế toán ghi:

Nợ TK641(6418): Tậphợp chi phí bằng tiềnkhácliên quan đến bán hàng

Nợ TK133(1331): ThuếGTGTđầu vào được khấu trừ(nếu có) Có TK111, 112, 113:Tổng số tiền đã chi

-Cáckhoảnghigiảmchiphíbánhàngthựctếphátsinh(vậttư xuấtdùngkhônghết,phế liệu thuhồi từ bán hàng - nếu có), kế toán ghi:

Nợ TK111, 112, 152...: Số tiền, nguyênvậtliệu...đã thu hồi

Có TK641 (chitiết tiểu khoản):Ghigiảm chi phí bán hàng trong kỳ

d. Hạch toánchí phí bảo hành hàng hoá

Chiphí bảohànhhànghoá lànhữngkhoảnchiphíphátsinhliênquan đếnviệcsửachữa, thaythếcáchànghoáđãtiêuthụtrongthờigianbảohành.Tuỳtheocách thứctổchứcbộphận bảohànhhànghoá màviệchạchtoánchiphíbảo hànhhànghoátrongcácdoanhnghiệpkinh doanhthươngmạicũng cósự khácbiệt. Cụ thể:

Trườnghợp doanh nghiệp không tổ chứcbộ phận bảo hành độclập

+ Trườnghợp doanh nghiệp trích trước chi phí bảo hành hàng hoá

- Khitrích trước chi phí bảo hành hàng hoá, kế toán ghi: Nợ TK641(6415): Tậphợp chi phí bảo hànhhàng hoá

Có TK335:Trích trước chi phí bảo hành

- Khiphát sinh chi phí bảohành thựctế, kế toán ghi:

+Nếu thuêngoàibảo hành:

Nợ TK335: Giá thuê ngoàichưacó thuế GTGT Nợ TK133(1331): ThuếGTGTđượckhấu trừ

Có TK111, 112, 331...:Tổng giá thanh toán về bảo hành hàng hoá thuê ngoài

+Nếu doanhnghiệp tự bảo hành:

Nợ TK335: Tậphợp chi phí bảo hànhhàng hoá

Có TK152, 153, 334, 338, 214...:Chi phí bảohành thựctế phátsinh

-Trườnghợp hàng hoá bảohành khôngsửachữa được,doanh nghiệpphải xuấthàng hoá khácgiao chokhách hàng, kế toán ghi:

Nợ TK335: Tậphợp chi phí bảo hànhhàng hoá

Có TK156(1561):Trị giá của hànghoá xuất đổi lại cho khách hàng

-Địnhkỳ,kếtoánphảitiềnhànhđiềuchỉnhkhoảntríchtrướcchiphibảohànhtheosốchi phíthựctế phát sinh:

+Nếuchiphíbảohànhthựctếphátsinhlớnhơnsốtríchtrướcvềchiphíbảohành,phần chênhlệch sẽ đượcghităng chi phí:

Nợ TK641(6415): Ghi tăngchi phí phần chệnh lệchvềchi phí bảo hành

Có TK335:Phầnchệnh lệch về chi phí bảo hành

+Nếuchiphíthựctếphátsinhnhỏhơnchiphíbảohànhđãtríchtrước,phầnchệnhlệchsẽ được ghi giảmchiphí:

Nợ TK335: Phần chệnhlệch về chi phí bảo hành

Có TK641(6415):Ghigiảm chi phí phần chệnh lệch về chi phí bảo hành

+ Trườnghợp doanh nghiệp khôngtríchtrước chiphí bảo hành hàng hoá

Khiphát sinh chi phí bảohành thựctế, kế toán ghi:

Nợ TK641(6415): Tậphợp chi phí bảo hànhthựctế (nếu nhỏ) Nợ TK142(1421): Tậphợp chi phí bảo hànhhàng hoá (nếu lớn)

Nợ TK133(1331): ThuếGTGTđượckhấu trừ (nếu thuê ngoài bảohành)

Có TK111, 112, 331:Tổng giá thanh toán về bảo hành hàng hoá thuê ngoài

Có TK334, 338, 214, 152:Cácchi phí bảo hànhthựctế phát sinh (nếutự làm)

CóTK156(1561):Trịgiámuacủahànghoáđổilạichokháchhàng(nếuhànghoá hư hỏng không sửa chữađượcphải xuấthàng khác đổi lại)

Trườnghợp doanh nghiệp có tổ chứcbộ phận bảo hành độclập

+ Kế toán tại bộ phận bảo hành

-Khiphátsinhchiphíliênquanđếnbảohànhhànghoá,kếtoántiếnhànhtậphợpcác khoảnchi phí như sau:

+Tậphợp chi phí vật liệu bảo hành:

Nợ TK621: Chiphí nguyênvậtliệu trựctiếp

Có TK152:Giá thựctế vậtliệu xuất cho việcbảo hành

+Tậphợp chi phí nhâncông trựctiếpbảohành:

Nợ TK622: Chiphí nhân công trực tiếp bảo hành hànghoá

CóTK334:Tiềnlươngvàcáckhoảnphụcấpcótínhchấtlươngphảitrảchocông

nhânbảo hành

Có TK338(3382, 3383, 3384):Trích KPCĐ, BHXH, BHYT tínhvào chi phí

+Tậphợp chi phí sản xuấtchung củabộ phận bảo hành:

Nợ TK627: Tậphợp chi phí sản xuấtchung của bộ phận bảo hành

CóTK152,153,214,334,338,111,112...:Cácchiphíchungkháccủabộphận

bảohành

- Cuối kỳ,kếtchuyểnchiphí bảo hànhsản phẩm: Nợ TK154: Tổnghợp chi phí bảo hành

Có TK621, 622, 627:Kết chuyểnchiphí bảohành thựctế phátsinh

-Khihoànthànhviệcsửachữabảohành,bàngiaohànghoáchobộphậnkinhdoanh,kế toánphản ánh giá vốn của sản phẩm bảo hành bàngiao như sau:

Nợ TK632: Giá vốn củasản phẩmbảohành bàn giao

Có TK154:Giá thành công việc hoàn thành

Đồng thờighi nhận doanh thu về bảo hành hàng hoá:

Nợ TK111, 112, 136(1368)...: Tổngthu về bảo hành hàng hoá

Có TK512(5123):Doanhthu nội bộ

+ Hạchtoán ở bộ phận kinh doanh hàng hoá

-Khinhậnhànghoábảohànhhoànthành,căncứvàobiênbảnbàngiaocủabộphậnbảo hànhđộc lập, kế toán ghi nhận số tiền phảitrảcho bộ phận bảo hành như sau:

NợTK335:Tậphợpchiphíbảohànhhànghoá(nếudoanhnghiệptríchtrướcchiphíbảo

hành)

NợTK142(1421):Tậphợpchiphíbảohànhhànghoá(nếuchiphíphátsinhlớnvàdoanh

nghiệpkhông trích trước)

NợTK641(6415):Tậphợp chiphí bảo hànhhàng hoá (nếudoanhnghiệp khôngtríchtrước chiphí bảo hànhvà chi phí phát sinh nhỏ)

Có TK336:Tổng giá thanh toán phải trả cho bộ phận bảohành độc lập

- Khithanh toán cho bộ phận bảohành độc lập, kế toán ghi: Nợ TK336: Số nợ đãthanh toán cho bộ phận bảohành

Có TK111, 112...:Số tiền đãthanh toán

e. Hạch toán phân bổ và kết chuyểnchiphí bánhàng

Phương pháp phân bổ chiphí bán hàng

Đốivớinhữngdoanhnghiệpthươngmạicóchukỳkinhdoanhdài,trongkỳ khôngcóhoặc cóítsảnphẩmtiêuthụthìcuốikỳ doanhnghiệpcầnphânbổmộtphầnchiphíbánhàngchosố hàngcòn lại cuối kỳ.

Khoản chiphí bán hàngcần phân bổ cho hàng còn lại cuốikỳ đượcxác định theo công thức sau:

Từđó,xácđịnhphầnchiphíbánhàngphảiphânbổchohàngđãtiêuthụtrongkỳtheo côngthức:

Trong đó:

-Tổngchiphíbánhàngcầnphânbổbaogồmchiphíbánhàngcủahàngcònlạiđầukỳ (dư Nợđầukỳcủatàikhoản 1422hoặc242-chitiếtchiphíbán hàng)vàchiphíbán hàngthựctế phátsinhtrongkỳ(đãtrừcáckhoảnghigiảmchiphí).Đâylàtrườnghợpphânbổtoànbộchi phí.Trongthựctế,doanhnghiệpcóthểchỉchọnmộtsốkhoảnchiphílớn vàliên quanđếncảhai bộphậnhànghoá(hàngđãtiêu thụtrongkỳ vàhàngcònlạicuốikỳ) đểphânbổ;còncáckhoản mụcchi phí khác, cóthể hạch toán chi tiết được sẽ đượctập hợp riêng cho từng bộ phânhàng hoá tiêu thụ.

-Tổngtiêuthứcphânbổcủahàngđãtiêuthụtrongkỳvàhàngcònlạichưatiêuthụcuối kỳbằngtổngtiêuthứcphânbổcủahàngcònlạichưatiêuthụđầukỳvàhàngphátsinhtăng trongkỳ.Tiêuthứcnàycóthểlàtrịgiámuacủahànghoá,doanhthucủahànghoáhoặcsố lượng, trọng lượng củahàng hoá...

Phương pháp hạch toán phân bổ và kết chuyển chi phíbán hàng

Hạchtoánchiphíbánhàngđượcthựchiệntrêntàikhoản641"Chiphíbánhàng".Tài khoảnnày đượcmởchitiết theotừng nội dung chi phí như chi phí nhân viên, chiphí vật liệu,bao bì....Cuốikỳ,kếtoántiếnhànhkếtchuyểnchiphíbánhàngđểxácđịnhkếtquảkinhdoanh trongkỳ.Cụ thể:

-Đốivớinhữngdoanh nghiệpcó kỳphátsinhchiphíphùhợpvớikỳghinhậndoanhthu, chiphí bán hàngđượckết chuyểnhếtcho hànghoá, dịch vụ tiêuthụtrong kỳ,kế toán ghi:

Nợ TK911:Chi phí bánhàng trừ vào kết quả kinhdoanh

Có TK641:Kết chuyểntoánbộ chiphí bán hàng

-Đốivớinhữngdoanh nghiệp cóchu kỳkinh doanh dài,lượnghàng tồn kholớn,chiphí bánhàngcaotrongkhi doanhthutrongkỳ khôngđángkể, doanhnghiệpsẽphân bổmộtphầnchi phíbán hàng cho kỳsau, kếtoán ghi:

NợTK142(1422)hoặc242(chitiếtchiphíbánhàng):Chiphíbán hàngphânbổchohàng cònlạichưa tiêu thụ cuối kỳ

Nợ TK911: Chiphí bán hàng phân bổ cho hàng tiêu thụ trongkỳ

Có TK641:Kết chuyểnchiphí bánhàng phát sinh trong kỳ

Sangkỳsau,khiphânbổvàkếtchuyểnchiphíbánhàngchohàngtiêuthụtrongkỳ,kế toánsẽ ghi các bút toán sau:

+Kếtchuyểnchiphí bán hàngkỳ trước trừ vào kết quả kinh doanhtrong kỳ này: Nợ TK 911: Chiphí bán hàng kỳtrước trừvào kết quả kinh doanh trong kỳ

CóTK142(1422)hoặc242(chitiếtchiphíbánhàng):Chiphíbánhàngkỳtrước đãkết chuyểntrừ vào kết quả kinh doanhtrong kỳ này

+Phân bổ vàkết chuyểnchi phí bán hàng phát sinh trong kỳ:

NợTK142(1422)hoặc242(chitiếtchiphíbánhàng):Chiphíbán hàngphânbổchohàng cònlạichưa tiêu thụ cuối kỳ

Nợ TK911: Chiphí bán hàng phân bổ cho hàng tiêu thụ trongkỳ

Có TK641:Kết chuyểnchiphí bánhàng phát sinh trong kỳ

1.3.1.4. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp a. Chứng từ kếtoán sử dụng

Cácchứngtừkếtoánđược sửdụngkhihạchtoánchiphíquảnlýdoanhnghiệptuỳthuộc vàonội dung từng khoản mụcchiphí phát sinh, gồm:

-Bảngthanhtoántiềnlương,BảngthanhtoánBHXH,Bảngphânbổtiềnlương-BHXH:

đểphản ánh chi phí về nhân viên quản lý.

-Bảngphânbổvậtliệu-côngcụdụngcụ,Phiếuxuấtkho...:đểphảnánhchiphívềvật liệu, công cụxuất dùng choquản lý.

- Bảng tính trích khấu hao TSCĐ:để phảnánh chi phí khấu hao TSCĐ dùng cho quảnlý.

-Thôngbáothuế,Bảngkênộpthuế,Biênlaithuthuế...:đểphảnánhcáckhoảnthuế,phí vàlệ phí phải nộp.

-Các hoáđơn dịchvụ,Phiếuchi, giấybáo Nợ...:để phản ánh cáckhoản chiphí vềdịch vụ muangoài hay chi khác bằng tiền.

-...

Cácchứngtừ cần được kiểm tratình hợp pháp, hợp lệ và phân loại trước khighi sổ kế toán.

b. Tài khoản kế toán sử dụng

Đểhạchtoánchiphíquảnlýdoanhnghiệp,kế toánsửdụngtàikhoản 642"Chiphí quảnlý doanhnghiệp".Tàikhoảnnàydùngđểtậphợpvàkếtchuyểncácchiphíquảnlýkinhdoanh, quảnlý hành chính và các chi phí khác liên quan đếnhoạt động chung của toàn doanhnghiệp.

Kết cấuvà nội dung phản ánh của tài khoản này như sau:

Bên Nợ: Tập hợp chi phí quảnlý doanh nghiệp thựctế phátsinh trong kỳ. Bên Có:

- Cáckhoảnghi giảm chi phí quản lý doanhnghiệp

-Kếtchuyểnchiphíquảnlýdoanhnghiệpvàotàikhoản911"Xácđịnhkếtquảkinh doanh"để xác địnhkết quả kinhdoanh trong kỳ; tàikhoản 142(1422-Chi phíchờ kếtchuyển) hoặctài khoản 242 "Chi phítrả trướcdàihạn" để chuyểnsang kỳ sau.

Tài khoản 642 cuối kỳ không có số dư vàđượcchi tiết thành8 tài khoản cấp 2 như sau:

+Tài khoản6421 "Chi phí nhânviên quản lý"

+Tài khoản6422 "Chi phí vật liệu quản lý"

+Tài khoản6423 "Chi phí đồ dùng vănphòng"

+Tài khoản6424 "Chi phí khấuhao tài sản cố định"

+Tài khoản6425 "Thuế, phívà lệ phí"

+Tài khoản6426 "Chi phí dự phòng"

+Tài khoản6427 "Chi phí dịch vụ muangoài"

+Tài khoản6428 "Chi phí bằngtiềnkhác"

c. Phương pháp hạch toántập hợp và kết chuyểnchi phí quản lý doanhnghiệp

-Hàngtháng,căncứvàoBảngthanhtoánlương củabộphậnquảnlý,tínhlương,phụcấp phảitrả chobộ máy quảnlý gián tiếpởdoanh nghiệp, kế toán ghi:

Nợ TK642(6421): Tậphợp chi phí nhân viên quản lý

CóTK334:Tổngsốtiềnlươngvàphụcấpcótínhchấtlươngphảitrảnhânviên quản lý doanhnghiệp

-Khitríchquỹbảohiểmxãhội,bảohiểmytế,kinhphícôngđoàntheotỷlệquyđịnhtrên tiền lương phảitrả nhân viên quản lý,kế toán ghi:

Nợ TK642(6421): Tậphợp chi phí nhân viên quản lýdoanh nghiệp

CóTK338(3382,3383,3384):Tríchbảohiểmxãhội,bảohiểmytế,kinhphí côngđoàn

- Khixuất kho vật liệu sử dụng cho quản lý doanhnghiệp, kế toán ghi: Nợ TK642(6422): Tậphợp chi phi vật liệu quản lý

Có TK152: Giá trịnguyênvậtliệu xuất dùng choquản lý

- Khixuất côngcụ dụng cụ dùng trong quản lý doanh nghiệp:

+Trường hợpcông cụ dụng cụ thuộc loại phân bổ 1 lần, kế toán ghi: Nợ TK642(6423): Tậphợp chi phí dụng cụ, đồ dùng vănphòng

CóTK153(1531):Toànbộgiátrịdụngcụ,đồdùngxuấtdùngchoquảnlýdoanh

nghiệp

+Trường hợpcông cụ dụng cụ thuộc loại phân bổ nhiều lần, kếtoán ghi: Nợ TK142(1421), 242: Tậphợp chi phí dụng cụ, đồ dùng vănphòng

Có TK153(1531): Trịgiá dụng cụ,đồ dùng xuất dùng cho quản lý doanh nghiệp

Địnhkỳ,phânbổdầnkhoảnchiphí vềcôngcụdụngcụnàyvào chiphí quảnlýdoanh nghiệptrong kỳ,kế toán ghi:

Nợ TK642(6423): Tậphợp chi phí về dụng cụ,đồ dùng văn phòng trong kỳ

CóTK142(1421),242:Phânbổchiphívềdụngcụ,đồdùngvănphòngxuấtdùng vào chi phí quản lý trong kỳ

- Khitrích khấu hao tài sản cố địnhdùng cho bộ phận quản lý trong kỳ,kế toán ghi:

Nợ TK642(6424): Tậphợp chi phí khấu haotài sản cốđịnh dùng cho quảnlý doanh nghiệp

Có TK214:Số khấuhao tài sản cố định đãtríchtrong kỳ

-Cáckhoảnthuế,phí,lệphíphảinộptrongkỳ,kếtoáncăncứvàocácchứngtừliênquan đểghi sổ như sau:

Nợ TK642(6425): Tậphợp các khoản thuế, phí, lệ phí phát sinh trong kỳ

CóTK3337,3338,111,112...:Cáckhoảnthuế,phí,lệphíphảinộphayđãnộpcho ngân sách

-Cuốiniênđộkếtoán,tiến hànhtríchlậpquỹ dựphòngvềtrợcấpmấtviệc làmtheoquy định,kế toán ghi:

Nợ TK642(6426): Tậphợp chi phí dự phòng phát sinh

Có TK351:Ghităng quỹdự phòng về trợ cấpmất việclàm

- Trích lập dự phòng phải thu khó đòi:

Cuốiniênđộkếtoán,căncứvàocáckhoảnnợ phảithu củadoanhnghiệp,kếtoánxácđịnh số dự phòng nợ phảithu khó đòicần phải trích lập:

+Nếusốdựphòngnợ phảithu khóđòicầnphảitríchlậpnămnay>sốdựphòngnợphải thukhóđòiđãtrichlậpởcuốiniênđộtrướcchưasửdụnghếtthìkếtoánsẽtríchlậpbổsung, ghi:

Nợ TK642(6426): Tậphợp chi phí dự phòng

Có TK139:Trích lập dự phòng phải thu khó đòi

+Nếusốdựphòngnợ phảithu khóđòicầnphảitríchlậpnămnay<sốdựphòngnợphải thukhóđòi đã trichlậpở cuốiniên độtrướcchưasửdụnghếtthìkế toánsẽ tiếnhànhhoàn nhập số chênh lệch, ghi:

Nợ TK139: Hoàn nhập dự phòng phảithu khó đòi

Có TK642(6426):Ghigiảm chi phí dự phòng trong kỳ

-Nếucuối niênđộkế toán,phát sinhkhoảnnợ khôngthu được,phảixử  lý xoá sổ,kế toán sẽ phản ánhnhư sau:

Nợ TK139: Số đã lậpdự phòng ở niên độ trước dùng để bù đắp thiệthại

Nợ TK642(6426): Ghi tăngchi phí phần chênh lệchchưalập dự phòng Có TK131:Xoásổ nợphải thu của khách hàng không đòi được Có TK138:Xoásổ nợphải thu khác không đòi được

Đồng thời,ghi:

Nợ TK004: Nợ khó đòiđã xử lý

- Khiphân bổ dần chi phí trả trước vào chi phí quản lý kỳ này,kế toán ghi: Nợ TK642 (chi tiếttiểu khoản): Tập hợp chi phí quản lý

Có TK142 (1421):Phânbổ chi phí trả trước

- Khitrích trước chi phí phải trả vào chi phí quản lý kỳ này,kế toán ghi: Nợ TK642 (chi tiếttiểu khoản): Tập hợp chi phí quản lý

Có TK 335:Trích trước chi phí phải trả

-Khiphátsinhcáckhoản chiphívềdịchvụmuangoài,thuêngoàiphụcvụchoquảnlý doanhnghiệp, kế toán ghi:

Nợ TK 642(6427): Tậphợp chi phí dịch vụ muangoài

Nợ TK133(1331): ThuếGTGTđầu vào được khấu trừ(nếu có) Có TK331:Tổng giá thanh toán của dịch vụ muangoài

- Khiphát sinh các chiphí khác bằng tiền phục vụ cho quản lý doanh nghiệp, kế toán ghi: NợTK642(6428):Tậphợpcáckhoảnchiphíkhácbằngtiềnphụcvụchoquảnlýdoanh

nghiệp

Nợ TK133(1331): ThuếGTGTđầu vào được khấu trừ(nếu có) Có TK111, 112, 113, 311:Tổng số tiền đã chi

- Số kinh phí quản lýphải nộp cấp trên theo quyđịnh, kếtoán ghi: Nợ TK642(6428): Tậphợp chi phí quản lý doanh nghiệp

Có TK336, 111, 112...:Số kinhphí phải nộp hay đã nộp cấptrên

-Cáckhoảnđược ghigiảm chiphíquảnlýdoanhnghiệptrongkỳ (vậttưxuấtdùngkhông hết,phế liệu thu hồi,hàng hoá thừa trong định mứctại kho...) sẽ đượcphản ánh như sau:

Nợ TK111, 112, 156(1561), 152...

Có TK642:Ghigiảm chi phí quản lý doanh nghiệp

- Cuốikỳ, kế toán sẽtiến hànhkếtchuyểnchiphíquảnlýdoanh nghiệp đểxácđịnhkếtquả kinhdoanh:

+Đốivớinhữngdoanhnghiệpcókỳ phátsinhchiphíphùhợpvớikỳghinhậndoanhthu, chiphíquảnlýdoanhnghiệpđược kếtchuyểnhếtvàoTK911đểxácđịnhkếtquảkinhdoanh trongkỳ,kế toán ghi:

Nợ TK911: Chiphí quản lý doanh nghiệp trừ vào kết quả kinh doanh trong kỳ

Có TK642:Kết chuyểntoánbộ chiphí quản lý doanh nghiệp

+Đối vớinhững doanh nghiệpcó chukỳ kinh doanh dài, trong kỳkhông có hoặccó ít hàng hoátiêu thụthìcũngsẽphânbổmộtphầnchiphíquảnlýdoanhnghiệpchosốhàngcònlại chưa tiêuthụcuốikỳ(tươngtựnhưphân bổchiphíbánhàng đãtrìnhbàyởtrên)đểchuyểnsangkỳ sau, kế toánghi:

NợTK142(1422)hoặc 242(chitiết chiphí quản lýdoanh nghiệp):Chi phíquản lý doanh nghiệpphân bổ cho hàngcòn lại chưatiêu thụcuối kỳ

Nợ TK911: Chiphí quản lý doanh nghiệp phânbổ cho hàng tiêu thụ trongkỳ

Có TK641:Kết chuyểnchiphí quảnlý doanh nghiệp phát sinh trongkỳ

Sangkỳsau,khiphânbổvàkếtchuyểnchiphíquảnlýdoanh nghiệpchohàngtiêuthụ trongkỳ,kế toán sẽ ghi cácbút toán sau:

Kết chuyểnchi phí bán hàng kỳ trước trừ vàokết quả kinh doanh trong kỳnày:

Nợ TK 911:Chi phí quảnlý doanh nghiệp kỳ trước trừ vào kết quả kinhdoanh trong kỳ

CóTK142(1422) hoặc242(chitiếtchiphíquản lýdoanhnghiệp): Chiphíquảnlý doanhnghiệp kỳtrước đã kết chuyểntrừvào kết quả kinh doanh trong kỳ này

Phân bổ và kếtchuyểnchiphí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ:

NợTK142(1422)hoặc 242(chitiết chiphí quản lýdoanh nghiệp):Chi phíquản lý doanh nghiệpphân bổ cho hàngcòn lại chưatiêu thụcuối kỳ

Nợ TK911: Chiphí quản lý doanh nghiệp phânbổ cho hàng tiêu thụ trongkỳ

Có TK641:Kết chuyểnchiphí quảnlý doanh nghiệp phát sinh trongkỳ

1.3.2. Kế toán xác định kết quả hoạt động tiêuthụ

1.3.2.1. Kháiniệm và nộidung kết quả hoạt động tiêu thụ trongdoanh nghiệpthương mại

Kếtquả hoạtđộngtiêuthụhànghoá,dịch(lợinhuậnthuầnhoạtđộngtiêuthụ)trongdoanh nghiệpthươngmạichínhlàkếtquảcủahoạtđộngkinhdoanhhànghoá.Kếtquảđóđượcđo bằngphầnchênhlệchgiữadoanhthuthuầnvềtiêuthụhànghoávớicáckhoảnchiphíkinh doanhphát sinh trong kỳvàđựơcxác định theo công thức sau:

Trongđó:

1.3.2.2. Phương pháp hạchtoán a. Tài khoản kế toán sử dụng

Đểhạchtoánkếtquảhoạtđộngtiêuthụhànghoá,dịchvụnóiriêngvàkếtquảcác hoạt động kinhdoanh nói chung, kế toán sử dụng các tài khoản sau:

+Tàikhoản911"Xácđịnhkếtquả kinhdoanh":Tàikhoảnnày dùngđểxácđịnh kếtquả củacáchoạtđộngkinhdoanhcủadoanh nghiệptrong kỳhạchtoán,chitiếttheotừnghoạtđộng (hoạtđộng tiêu thụ, hoạt động tài chính, hoạt động khác).

Nộidung ghi chép của tài khoản này như sau: Bên Nợ:

-Chiphíthuộchoạtđộngtiêuthụtrừvàokếtquảkinhdoanhtrongkỳ (giávốnhàngbán, chiphí bán hàngvà chi phí quản lý doanh nghiệp)

- Chi phí thuộc hoạtđộng tài chính

- Chi phí thuộc hoạtđộng khác

- Kết chuyểnkết quả (lợinhuận)của các hoạtđộng kinh doanh

Bên Có:

- Doanhthu thuần về tiêu thụ trong kỳ

- Thu nhập thuần từ hoạt dộng tài chính

- Thu nhập thuần khác

- Kết chuyểnkết quả (lỗ) của các hoạtđộng kinh doanh

Tài khoản 911 cuối kỳ không có số dư.

+Tàikhoản421"Lợinhuậnchưaphânphối":Tàikhoảnnàydùngđểphảnánhkếtquả kinhdoanh và tình hình phân phối lợi nhuận củadoanh nghiệp trong kỳ.

Nộidung ghi chép của tài khoản này như sau: Bên Nợ:

- Phân phối lợi nhuận

- Lỗ củacáchoạt động kinh doanh

Bên Có:

- Lợi nhuận củacáchoạt động kinh doanh

- Xử lýcác khoản lỗ trong kinh doanh

Số dư Có: Phản ánh số lợinhuận còn lại chưaphân phối

Số dư Nợ (nếu có): Phản ánhsố lỗchưaxử lý

Tài khoản 421 có hai tài khoản cấp 2:

+Tài khoản4211 "Lợi nhuận năm trước"

+Tài khoản4212 " Lợi nhuận năm nay"

b. Trình tự hạch toán

Việchạchtoánkếtquảhoạtđộngtiêuthụtrong cácdoanh nghiệpthươngmạiđượctiến hànhnhư sau:

-Cuốikỳkinhdoanh,kếtoántiếnhànhkếtchuyểnsốdoanhthuthuầnvềtiêuthụhàng hoá,dịch vụ trong kỳ:

Nợ TK511: Doanh thu thuần tiêu thụ bênngoài

Nợ TK512: Doanh thu thuần tiêu thụ nộibộ

Có TK911(Hoạtđộng tiêuthụ): Tổng doanhthu thuần về tiêu thụ trong kỳ

- Kết chuyểntrị giá vốn của hànghoá, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ: Nợ TK911(Hoạtđộng tiêu thụ):Tổng giá vốn hàng bán

Có TK632:Kết chuyểngiávốn hàng bán

*Lưuý: Giávốncủahàng bántrongkỳ ngoàitrịgiámuathựctếcủahànghoáxuấtbán còn baogồmmộtbộ phận của chi phí thumuahàng hoáphân bổ cho hàng bán ra trong kỳ.

Nhưtabiết,toànbộchiphíthumuahànghoá phátsinhtrongkỳtheonguyêntắcgiáphí sẽ đượctínhvàogiáthựctế(giágốc)củahàngmua,đượctậphợptrênTK1562.Bộphậnchiphí nàyvừaliênquanđếnhàngcònlại,vừaliênquanđếnhàngđãbántrongkỳ. Vìvậy,vàocuốikỳ hạchtoán, kếtoán cầnphải tínhtoán,phân bổchi phímua hàngcho hàng còn lạivà hàngbán ra trong kỳtheotiêuthứcphânbổthíchhợpđểxácđịnh chínhxácgiávốnhàngbántrong kỳ.Công thứcphân bổ chi phí như sau:

Việc xácđịnh tiêuthứcphân bổchi phímua hàngcho hàng đã tiêuthụvà hàng còn lạicuối kỳtuỳthuộcvàotừngdoanhnghiệp.Tiêuthứcnàycóthểlàkhốilượnghànghoá,trọnglượng, thểtích,giámuahaydoanhthucủahànghoá...,trongđóđượcsửdụngphổbiếnlàcác tiêuthức như trịgiámuacủahàng hoá haydoanhthu của hàng hoá.

Saukhiđãxácđịnhđượcchiphímuahàngphân bổchohàng tiêuthụtrong kỳ,kếtoánsẽ tiến hành ghisổ như sau:

Nợ TK632: Ghi tănggiá vốn hàngbán

CóTK156(1562):Chiphíthumuaphânbổchohàngtiêuthụ(đốivớidoanh nghiệphạch toán hàng tồnkho theo phương pháp KKTX)

CóTK611(6112):Chiphíthumuaphânbổchohàngtiêuthụ(đốivớidoanh nghiệphạch toán hàng tồnkho theo phương pháp KKĐK)

Đồngthời,đối vớidoanh nghiệp hạchtoánhàng tồn khotheophương pháp KKĐK,kế toán sẽ tiến hành kết chuyểnchiphí thumuachosố hàng chưa tiêu thụ cuối kỳ bằng bút toán sau:

Nợ TK156(1562): Chiphí thu mua phân bổ cho số hàng chưa tiêu thụ cuối kỳ

Có TK611(6112):Kết chuyểnchiphí thumuacho số hàng chưatiêu thụ cuối kỳ

- Kết chuyểnchi phí bán hàng trừ vàokết quả kinh doanh trong kỳ:

Nợ TK911(Hoạtđộng tiêu thụ):Tổng chi phí bán hàng trừ vào kết quả kinh doanh trong kỳ

Có TK641:Kết chuyểnchiphí bánhàng trong kỳ

CóTK142(1422),242(chitiếtchiphíbánhàng):Chiphíbánhàngkỳtrướckết chuyểntrừ vào kết quả kinhdoanh kỳ này

- Kết chuyểnchi phí quản lý doanh nghiệp trừ vào kết quả kinhdoanh trong kỳ:

NợTK911(Hoạtđộngtiêuthụ):Tổngchiphíquảnlýdoanh nghiệptrừvàokếtquảkinh doanhtrong kỳ

Có TK642:Kết chuyểnchiphí quảnlý doanh nghiệp trong kỳ

CóTK142(1422),242(chitiếtchiphíquảnlýdoanhnghiệp):Chiphíquảnlý doanhnghiệp kỳtrước kếtchuyểntrừvào kết quả kinh doanh kỳnày

- Xác định kết quả tiêu thụ hànghoá, dịch vụ trong kỳ:

+Nếu lãi, kếtoán ghi:

Nợ TK911(Hoạtđộng tiêu thụ):Kết chuyểnsố lợi nhuận vềtiêu thụ

Có TK421(4212 - Hoạtđộng tiêuthụ): Số lợi nhuận từhoạt động tiêuthụ trongkỳ

+Nếu lỗ,ghi ngược lại:

Nợ TK421(4212 - Hoạt động tiêu thụ):Số lỗtừ hoạt động tiêu thụ trong kỳ

Có TK911(Hoạtđộng tiêuthụ): Kết chuyểnsố lỗ từ hoạtđộng tiêu thụ trong kỳ

Bạn đang đọc truyện trên: AzTruyen.Top

Tags: #vuvu