kttc-ccdc

II/ Kế Toán Công Cụ Dụng cụ

1/ Kế toán nhập vật tư do mua ngoài :

·       Trường hợp 1: Hàng và hóa đơn cùng về

-(1) DN tính thues GTGT theo PP khấu trừ thuế : nợ TK 152, Nợ TK 133/ Có Tk 331,111

-(2) DN ttinhs thuế GTGT theo PP trực tiếp : Nợ TK 152/ có TK 331,111

-(3) Vl mua về vừa sử dụng SX S/P chịu  thuế GTGT theo PP khấu trừ thuế, vừa Sx S/P không chịu thuế GTGT. Khi VL nhập kho , ghi như trường hợp (1), cuối kỳ phân bổ thuế VAT cho từng loại sản phẩm theo DT của nó , ghi Nợ TK 3331, nợ TK 623/ Có TK 133

Ví dụ : doanh X Kế toán hàng tồn kho theo ppkktx, mua một số VL nhập kho , tiền chưa thanh toán :

-        Gia mua chưa có thuế GTGT : 100000

-        Thuế GTGT được khấu trừ 10%

-        Tổng trị giá thanh toán : 110000

Yêu cầu ĐK nghiệp vụ trên trong các trường hợp;

1)DN X sử dụng VL trên để SX SP chịu VAT theo PP khấu trừ.

2)DN X sử dụng vl trên để SXSP không chịu VAT

3)DN X sử dụng vật liệu trên để SX SPA chịu VAT theo PP khấu trừ vừa để SX SPB không chịu VAT . Trong kỳ doanh thu SPA 7000000

SPB 3000000

·       Trường hợp 2: hóa đơn về , hàng chưa về…

-        Lưu HĐ

-        Nếu trong kỳ hàng về ghi sổ như trường hợp 1

-        Nêu cuối kỳ hàng chưa về nhưng HĐ đã TT hoặc chấp nhận TT ghi Nợ TK152,621,627…/ Có TK 151

Ví du……….

1.     Kế toán nhập vật tư hàng hóa do mua ngoài:

·       Trường hợp 3: Hàng  chưa vè có hoa đơn ..

-        Ghi Nk theo giá tạm tính: Nợ TK 152/ Có Tk 331

-        Khi  HĐ về :

+  Nếu giá HĐ bằng giá tạm tính ghi thuế VAT đầu vào:

Nợ TK 133 hoặc TK 152…/ Có tK 331,112

+ Nếu giá HĐ sai lệch với giá tạm tính : điều chỉnh giá tạm tính theo gia trên hóa đơn … và ghi thuế VAT tương tự như trên

Ví dụ …..

·       Trường hợp 4: Nhập khẩu vật tư

-        Ghi  NK theo giá tạm tính : Nợ TK 152,153/ có TK 111, 112,331

-        Ghi thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế nhập khẩu phải nộp :

Nợ TK 152,153/ Có TK 333(2,3)

-        Ghi thuế GTGT hàng nhập khẩu :

+ Nếu DN tính VAT theo PP khấu trừ ghi:

Nơ TK 133/ Có TK 333(12)

+ Nếu DN tính VAT theo PP trực tiếp ghi :

Nợ TK 152, 153/ Có TK 333(12)

·       Trường hợp 5:

Phản ánh các chi phí thu mua Nợ TK 152,153/ Có TKlp

·       Trường hơp 6:

Mua vật tư có CKTM giảm gia hàng mua,

Trả lại hàng mua, chiết khấu thanh toán

-        Kế toán mua VT được hưởng CKTM

+ Nội dung CKTM

có TK 133

Ví dụ : DN mua chịu 1 lô VT đã NK : giá mua chưa co VAT 100,VAT: 10. Do mua nhiều nên được hưởng VAT 1% trên giá thanh toán.

a)    Ghi VT mua NK…

b)    Ghi CKTM…

-        Kế toán giảm giá hàng mua:

+ Nội dung

+ trình tự kế toán: tương tự(1)

·       Trường hợp 7: Kế toán mua VT được hưởng chiết khấu thanh toán \khi được hưởng CKTT ghi Nợ TK 111, 112,331/ có TK 515

·       Trường hợp 8: Mua VT có phát sinh thừa thiếu ..

-        Trị giá vT thừa,thiếu chưa rõ nguyên nhân hạch toán vaofTK 3381,1381.VT thừa thiếu đã có nguyên nhân ghi vào TK lq theo quyết định xử lý

b/KT nhập vật tư do tự S xuất, thuế ngoài gia công chế biến

căn cứ vào trị giá vốn thực tế nhập kho kế toán ghi :

Nợ TK 152,153/ Có TK 154

c/  KT Nhập vật tư, hang hóa do nhân vốn góp lien doanh

căn cứ vào chứng từ kế toán ghi theo giá đã được hội đồng lien doanh xác định:

Nợ TK 152,153/ Có TK 411 – Nguôn vồn kinh doanh

4/ Trình tự kế toán xuất  vật tư

a.Kế toán xuất NVL :

-        xuất NVL dùng cho san xuất , kinh doanh ghi:

Nợ Tk 621,627,641,642…/ có tk 152

-        Xuất VL để góp vốn vào cơ sở Kd đồng kiểm soát.

+ Nếu vôn góp được khi ghi nhân > gia TT xuât kho :

Nợ TK 222

Có Tk 152

Có TK 711

+ Nếu vốn góp được ghi nhận < giá TT xuất kho:

Nợ TK 222

Nợ TK 811

CosTK 152

-        Xuất VL để góp vốn vào công ty lien kết

+ Vốn góp được ghi nhận> giá XK: nợ TK 233/ có TK 152,711

+ vốn góp được ghi nhận < gia XK : Nợ TK 233,811/ Có TK 152

-        Xuất VL cho vay, cho muon tạm thời : Nợ TK 138, 136 /Tk152.

-        Xuất bán

(*)Điều kiện ấp dụng : xuất dugn CCDC có giá trị tương đối lớn, không xác định được chính xac thời gian sử dụng.

-        Khi xuât dung CCDC ghi..

a.     Gia trị ccdc xuất dùng Nợ TK 142,242/có TK 153

b.     Phân bổ ngay 50% gia trị Ccdc vào CPSXKD:

Nợ TKlq/ có TK 142,242

-        Khi CCdc mất hoặc báo hỏng : nợ TK 627,152/ cosTK 142,242

Ví du : tháng 1/N DN xuất một số ccdc loại phân bổ 2 lần dung cho bán hang, giá trị ccdc xuất kho : 6000000

Thang 1/N kế toán ghi:

a.Nợ TK 142  6000000

Có TK  153    6000000

b)Nợ TK 641  3000000

 Có TK 142     3000000

Tháng 2/N bộ phận sử dụng ccdc báo hỏng số cc trên , phế liệu thu hồi Nk500 kế toán ghi:

Nợ TK 152    500000

Nơ TK 641   2500000

Có TK 142    3000000

Bạn đang đọc truyện trên: AzTruyen.Top

Tags: