KTCT-CHƯƠNG 3: SX HH VÀ CÁC QUY LUẬT KINH TẾ CỦA SX HH

CHƯƠNG 3: SX HH VÀ CÁC QUY LUẬT KINH TẾ CỦA SX HH

3.1 Điều kiện ra đời và tồn tại của SX HH

3.1.1 Khái niệm

- Kinh tế tự nhiên : là một hình thức tổ chức kinh tế mà mục đích của những người sản xuất ra sản phẩm là để tiêu dùng ( cho chính họ,gia đình, bộ tộc).

- Kinh tế hàng hóa: Là hình thức tổ chức kinh tế mà mục đích của những người SX ra sản phẩm  là để trao đổi để bán.

 Kinh tế hàng hóa đối lập với kinh tế tự nhiên và là bước tiến bộ so với kinh tế tự nhiên. Khi lực lượng SX và phân công lao động XH phát triển đến 1 trình độ nhất định kinh tế hàng hóa ra đời thay thế kinh tế tụ nhiên.

3.1.2 Điều kiện ra đời của SX HH

Theo quan điểm của chủ nghĩa Mac Lenin, sự ra đời của SXHH do 2 điều kiện sau quyết định.

a)     Có sự phân công lao động XH

-         Phân công lao động XH : là sự chuyên môn hóa về SX, làm cho nền SXHH phân công thành nhiều ngành nhiều nghề khác nhau.

-         Phân công lao động XH là cơ sơ SX và trao đổi HH vì phân công  lao động lên mỗi người chỉ SX 1 hoặc 1 vài S/phẩm nhưng nhu cầu cần nhiều thứ dẫn đến mâu thuẫn: vừa thừa vừa thiếu này dẫn đến quan hệ trao đổi s/phẩm với nhau.

-         Các loại phân công lao động:

+ Phân công đặc thù: ngành lớn lại chia thành ngành nhỏ.

+Phân công chung: hình thành ngành kinh tế lớn.

+Phân công lao động cá biệt là phân công trong nội bộ công xưởng(không được coi là cơ sở của SXHH)

b)     Có sự tách biệt tương đối về mặt kinh tế giữa những người SX. C.Mác viết “chỉ có sản phẩm của những lao động tư nhân độc lập và không phụ thuộc nhau mới đối diện nhau như là những hàng hóa”.

-         Sự tách biệt về kinh tế làm cho những người SX thành những chủ thể SX độc lập, do đó s/p làm ra thuộc quyền sở hữu hoặc do họ chi phối.

-         Nguyên nhân dẫn đến độc lập về kinh tế:

+ Chế độ chiếm hữu tư nhân về TLSX

+ Có nhiều hình thức sở hữu về TLSX

+Sự tách rời giữa quyền sở hữu và quyền s/d.

-         Sự tách biệt về kinh tế làm cho trao đổi mang hình thức là trao đổi hàng hóa.

ðĐây là 2 đ/kiện cần và đủ cho SXHH ra đời và tồn tại, nếu thiếu 1 trong 2 điều kiện sẽ không có SX và trao đổi hàng hóa.

3.2 Đặc trưng vs ưu thế của SXHH.

So với SX tự cung tự cấp, SXHH có những ưu thế hơn hẳn:

Thứ nhất: khai thác được những lợi thế về tự nhiên, xã hội, kỹ thuật của từng người, từng cơ sở cũng như từng vùng từng địa phương.

Thứ 2: tạo đ/kiện thuận lợi cho việc ứng dụng những thành tựu khoa học-kỹ thuật vào SX..., thúc đẩy SX P/triển.

Thứ 3: Buộc những người SXHH phải luôn luôn năng động, nhạy bén.

Thứ 4: Làm cho giao lưu văn kinh tế văn hóa giữa các địa phương, các ngành ngày càng phát triển.

Thứ 5: Xóa bỏ tính bảo thủ trì trệ của kinh tế tự nhiên.

3.3  Mâu thuẫn của SXHH

Trong nền SXHH

-         Lao động cụ thể biểu hiện thành lao động tư nhân.

-         Lao động trừu tượng biểu hiện thành lao động XH.

-         Mâu thuẫn cơ bản của nền SXHH  là : Mâu thuẫn giữa lao động tư nhân và lao động XH.

-         Biểu hiện:

+Sản phẩm do người SX nhỏ tạo ra có thể không phù hợp với nhu cầu XH

+ Hao phí lao động cá biệt của người SX có thể cao hơn hay thấp hơn hao phí mà lao động XH chấp nhận

+ Mâu thuẫn giữa lao động tư nhân và lao động XH chứa đựng khả năng SX thừa.

3.4  HH và hai thuộc tính của HH

3.4.1 Khái niệm : HH là s/p của lao động thỏa mãn 1 nhu cầu nào đó của con người, thông qua trao đổi bằng mua và bán

- HH phân thành 2 loại: :    +HH hữu hình : Lương thực quần áo, tư liệu SX...

            +HH vô hình(HH dịch vụ): DV vận tải,DV chữa bệnh....

3.4.2  Hai thuộc tính của hàng hóa

a) Giá trị SD

- Khái niệm : Là công dụng của HH nhằm thỏa mãm 1 nhu cầu nào đó của con người. vi dụ: cơm để ăn, xe đạp để đi,…

- Nhu cầu tiêu dùng Sx

- Nhu cầu tiêu dùng cá nhân.

                        *Vật chất

                        *Tinh thần văn hóa

+Phát hiện ra g/trị SD là do tiến bộ KHKT, và sự p/t của LLSX nói chung.

+GTSD là phạm trù vĩnh viễn

+GTSD là nội dung vật chất của của cải

+GTSD là thuộc tính tự nhiên của HH

 b) Giá trị(giá trị trao đổi) của HH:

-Giá trị trao đổi là 1 quan hệ về số lượng, thể hiện tỷ lệ trao đổi giữa HH này với HH khác .

VD: 2m vải =10kg thóc.

2 HH so sánh đc với nhau thì bản thân 2 HH phải có 1 cái chung giống nhau. Nếu ta gạt bỏ GTSD của HH đi, mọi HH đếu là SP của lao động. Chính lao động là cơ sở để trao đổi và tạo thành giá trị HH.

Vậy thực chất trao đổi SP là trao đổi LĐ.

-         Giá trị của HH là lao động của người SX kết tinh trong HH (đây là chất, thực thể của giá trị)

*Giá trị là phạm trù lịch sử chỉ tồn tại trong SX HH

*Giá trị phản ánh quan hệ giữa người SXHH

8Giá trị là thuộc tính xã hội của HH.

3.4.3 Mối quan hệ giữa 2 thuộc tính

2 thuộc tính của HH có mối quan hệ với nhau vừa thống nhất vừa mâu thuẫn với nhau

-         Thống nhất: đã là HH phải có 2 thuộc tính, nếu thiếu 1 trong 2 thuộc tính ko phải là HH.

-         Mâu thuẫn giưa 2 thuộc tính thể hiện

o   Với tư cách là GTSD các HH ko đồng nhất về chất.

o   Với tư cách là Gt các HH đồng nhất về chất đều là lao động đã đc vật hóa.

o   Quá trình thực hiện GT và GTSD là 2 quá trình khác nhau về thời gian và không gian, do đó nếu giá trị HH không đc thực hiện sẽ dẫn đến khủng hoảng SX thừa.

Vậy trước khi thưc hiện GTSD phải trả giá trị của nó.

Nếu không thực hiện đc giá trị sẽ không thực hiện đc GTSD

3.5  Tính chất 2 mặt của lao động SXHH

3.5.1  Lao động cụ thể : là lao động có ích dưới 1 hình thức cụ thể của 1 nghề nghiệp chuyên môn nhất định:

Mỗi lao động cụ thể có mục đích riêng, phương pháp, công cụ lao động, đối tượng lao động và kết quả lao động riêng.

VD: LĐ của người thợ mộc và người thợ may có mục đích khác nhau, đối tượng phương pháp, công cụ và kết quả SX khác nhau.

+ Lao động cụ thể là cơ sở của phân công lao động XH.

KHKT càng phát triển các hình thức lao động cụ thể càng đa dạng phong phú.

+ Mỗi lao đọng cụ thể tạo ra 1 GTSD nhất định

+ lao động cụ thể là phạm trù vĩnh viễn(XH càng phát triển các hình thức LĐ cụ thể có thể thay đổi)

 3.5.2  Lao động trừu tượng : là LĐ của người SX HH đã gạt bỏ hình thức biểu hiện cụ thể của nó để qua về cái chng đồng nhất, đó là sự tiêu phí sức lao động, tiêu hao sức cơ bắp và thần kinh của con  người.

- lao động trừu tượng tao ra giá trị của HH

- lao động trừu tượng là phàm trù lịch sử, chỉ có SX SP để bán thì lao động  SX HH đó mới có tính chất của lao động trừu tượng

- lao động trừu tượng là lao động đồng  nhất và giống nhau về chất.

3.6  Lượng giá trị HH

3.6.1 số lượng giá trị HH

- Khái niệm : Là số lượng  lao động của XH cần thiết để SX  ra HH đó.

- Đơn vị đo: Thời gian lao động: ngày , giờ ,tháng, năm...

- Lượng giá trị HH ko đo bằng thời gian lao động cá biệt mà đo bằng thời gian lao động XH cần thiết

- Thời gian lao động XH cần thiết : là thời gian cần thiết để SX hàng hóa với trình độ thành thạo trung bình, cường độ trung bình trong những điều kiện bình thường so với những hoàn cảnh XH nhất định.

- Thông thường thời gian lao động XH cần thiết là thời gian lao động cá biệt của nhữn người cung cấp đại vộ phận lượng hàng hóa ấy trên thị trường.

3.6.2 Những yếu tố ảnh hưởng đến giá trị của 1 đơn vị hàng hóa

a) Năng suất lao động

+ Khái niệm NSLĐ : là năng lực SX của LĐ đc tính bằng :

            Số lượng SP đc SX trong 1 đơn vị thời gian

            Số lượng lao đọng hao phí để SX ra 1 đơn vị SP

+ Tăng NSLĐ : Tăng hiệu quả hay hiệu suất của LĐ

Khi NSLĐ tăng:

            Số lượng SP SX ra trong 1 đơn vị thời gian tăng

            Số lượng lao động hao phí để SX ra 1 đơn vị SP giảm.

-         Các nhân tố ảnh hưởng đến NSLĐ

Trình độ khéo léo thành thạo trung bình của người lao động.

Mức đọ p/triển khoa học-kỹ thuật, công nghệ và mức độ ứng dụng những thành tựu đó vào SX.

Trình độ tổ chức quả lý.

Quy mô và hiệu suất của tư liệu SX

Các  điều kiện tự nhiên

-         NSLĐ tăng lên giá trị của 1 đơn vị SP giảm.

b) Cường độ lao động:

- Cường độ LĐ: Nói lên mức đọ nặng nhọc khẩn trương của người LĐ trong 1 đơn vị thời gian.

Cường độ lao động được đo bằng sự tiêu hao lao độngtrong 1 đơn vị thời gian và thường đc tính bằng số calo hao phía trong 1 đơn vị thời gian

-         Tăng cường độ LĐ : Là tăng tăng sự hao phí LĐ trong 1 đơn vị thời gian LĐ nhất định.

-         Cường độ LĐ tăng giá trị của 1 đơn vị sản phẩm không đổi

-         Cường độ lao động phụ thuộc vào:

Trình độ tổ chức quản lý

Quy mô và hiệu suất của TLSX

Thể chất, tinh thần của người lao động.

c) Lao động giản đơn và lao đông phức tạp.

- Khái niệm:

Lao động giản đơn: Là LĐ ko qua huấn luyện, đào tạo, lao động không thành thạo.

Lao động Phức tạp: Là  LĐ phải qua huấn luyện đào tạo, lao động thành thạo,

            Khi đem tao đổi trên thị trường người ta lấy  LĐ giản đơn làm đơn vị và quy mọi lao động thàh lao động giản đơn, với ý nghĩa đó lao động phức tạp là bội số của lao động giản đơn.

            Trong cùng 1 thời gian, LĐ phức tạp tạo ra nhiều giá trị hơn lao động giản đơn.

Bạn đang đọc truyện trên: AzTruyen.Top

Tags: #cuong