GTNV
Tên nhân vật:Kanroji Kazuha
Tuổi:16,sang BNHA sẽ 15
Ngoại hình:Như dưới này chỉ khác là mắt màu xanh như Mitsuri nhe:3
Trang phục:Bên trong là áo Sát Quỷ Đoàn,ngoài là chiếc haori như trên
Món khoái khẩu:Tonkatsu
Loài vật yêu thích:Mèo
Người cô yêu quý nhất:Mitsuri
Món ăn cô ghét nhất:Cá thu
Loài vật cô ghét nhất:Quỷ
Người cô căm hận nhất:Muzan
Tính cách:.........
Sức mạnh:Dùng khá thành thạo hai hơi thở:Tình yêu(6 thức) và Sương mù(7 thức)
Tình yêu:
Thức thứ nhất: Sơ Luyến Liệt Hoại (壱ノ型 初恋のわななき Ichi no kata: Hatsukoi no wananaki?): Lao đến phía trước cùng với nhát chém.Thức thứ hai: Áo Não Tuần Luyến (弐ノ型 懊悩巡恋 Ni no kata: Ōnō meguru koi?): Một nhát chém dài.Thức thứ ba: Luyến Miêu Thời Vũ (参ノ型 恋猫しぐれ San no kata: Koi neko shigure?): Nhảy lên cao và liên tiếp tung ra các nhát chém về phía mục tiêu.Thức thứ năm: Dao Luyến Tình・Loạn Trảo (伍ノ型 揺らめく恋情・乱れ爪 Go no kata: Yurameku renjō midarezume?) Nhào lộn trên không tung ra một loạt các nhát chém trước khi cuộn thanh kiếm quanh cổ đối thủ.Thức thứ sáu: Miêu Túc Luyến Phong (陸ノ型 猫足恋風 Roku no kata: Neko ashi koi kaze?): Xoay ngược và tung nhát chém với quỹ đạo xoắn làm chệch hướng tấn công của kẻ địch.
Sương mù:
Thức thứ nhất: Thùy Thiên Viễn Hà (壱ノ型 垂天遠霞 Ichi no kata: Suiten to ogasumi?)] dịch nghĩa: Màn sương ở phía xa che phủ bầu trời. Một phát chém đơn giản.Thức thứ hai: Bát Trùng Hà (弐ノ型 八重霞 Ni no kata: Yae kasumi?)] dịch nghĩa: Tám tầng sương. Tung ra nhiều nhát chém liên tiếp chồng lên nhau.Thức thứ ba: Hà Tán Phi Mạt (参ノ型 霞散の飛沫 San no kata: Kasan no shibuki?)] dịch nghĩa: Sương bị đánh tan thành bụi nươc. Một nhát chém hình tròn làm thổi bay các đòn tấn công của địch.Thức thứ tư: Di Lưu Trảm (肆ノ型 移流斬り Shi no kata: Iryūgiri?)] dịch nghĩa: Nhát chém tụa như sự di chuyển của sương mù. Tung ra một nhát kiếm kết hợp với di chuyển nhanh tựa như sương mù khiến kẻ địch bị bất ngờ.Thức thứ năm: Hà Vân Hải (伍ノ型 霞雲の海 Go no kata: Kaun no umi?)] dịch nghĩa: mây sương nhiều tựa như biển. Chém đối phương ở một tốc độ cao và giải phóng hàng loạt các nhát chém liên tiếp.Thức thứ sáu: Nguyệt Hà Tiêu (陸ノ型 月の霞消 Roku no kata: Tsuki no kashō?)] dịch nghĩa: Ánh trăng bị sương mù che khuất. Nhảy lên không trung đồng thời giải phóng một loạt nhát chémThức thứ bảy: Lung (漆ノ型 朧 Shichi no kata:Ohoro?)] dịch nghĩa: ánh trăng mờ nhạt. Kĩ thuật giúp cô thay đổi nhịp độ di chuyển của mình để làm mất phương hướng của địch. Khi cơ thể cô xuất hiện thì sẽ rất chậm nhưng khi cô ẩn mình thì rất nhanh.
Tui quên nới với mn là kiếm của ẻm như này nhé
Và khi có Ấn sẽ như này
Mắt màu xanh và tóc trắng nha
Cre:Pinterest
Bạn đang đọc truyện trên: AzTruyen.Top