Chương 2. Hàng hóa, thị trường & vai trò của các chủ thể tham gia thị trường
I. Hàng hóa và sản xuất hàng hóa
1. Sản xuất hàng hóa
- Khái niệm: là kiểu tổ chức hoạt động kinh tế mà những người sản xuất ra sản phẩm nhằm mục đích trao đổi, mua bán
Điều kiện ra đời của sản xuất hàng hóa:
+ phân công lao động xã hội
+ sự tách biệt về mặt kinh tế của các chủ thể sản xuất
2. Hàng hóa
- Khái niệm: là sản phẩm của lao động, có thể thỏa mãn nhu cầu nào đó của con người thông qua trao đổi, mua bán. Hàng hóa có thể ở dạng vật thể hoặc phi vật thể
- Thuộc tính: giá trị sử dụng và giá trị
+ Giá trị sử dụng: công dụng của sp, có thể thỏa mãn nhu cầu nào đó của con người
+ Giá trị của hàng hóa: là lao động hao phí của người sản xuất để sản xuất ra nó đã được kết tinh vào trong hàng hoá. - Giá trị của hàng hoá là giá trị lượng lao động tiêu hao để sản xuất ra hàng hoá đó và tính bằng thời gian lao động xã hội cần thiết.
II. Tính hai mặt của lao động và sản xuất hàng hóa
Hai mặt của hàng hóa: mặt cụ thể và mặt trừu tượng của lao động
+ Lao động cụ thể tạo ra giá trị sử dụng, phản ánh tính chất tư nhân của lao động sx hàng hóa
+ Lao động trừu tượng tạo ra giá trị của hàng hóa, phản ánh tính chất xã hội của lao động sx hàng hóa
Mâu thuẫn giữa LĐ cụ thể & trừu tượng xuất hiện khi sản phẩm do những người sx hàng hóa riêng biệt tạo ra không phù hợp với nhu cầu xã hội, khi mức hao phí LĐ cá biệt cao hơn mức hao phí mà XH có thể chấp nhận được.
III. Lượng giá trị và các nhân tố ảnh hưởng đến lượng giá trị
1. Lượng giá trị
Khái niệm: là lượng lao động đã hao phí để tạo ra hàng hóa, tính bằng thời gian lao động được XH chấp nhận, không phải tgian lao động cá biệt mà là thời gian lao động XH cần thiết.
Thời gian lao động XH cần thiết là thời gian đòi hỏi để sản xuất ra một giá trị sử dụng nào đó trong đk bình thường của Xh với trình độ thành thạo trung bình, cường độ lao động trung bình.
Mặt cấu thành lượng giá trị = hao phí lao động quá khứ + hao phí lao động mới kết tinh thêm
2. Các nhân tố ảnh hưởng
- Năng suất lao động
- Tính chất phức tạp của lao động: lao động giản đơn & lao động phức tạp
IV. Tiền tệ
1. Nguồn gốc và bản chất
Nguồn gốc: hình thái giá trị giản đơn hay ngẫu nhiên -> hình thái giá trị đầy đủ hay mở rộng -> Hình thái chung của giá trị -> Hình thái tiền.
Bản chất: tiền là một loại hàng hóa đặc biệt, là kết quả của quá trình phát triển của sản xuất và trao đổi hàng hóa, là yếu tố ngang giá chung cho thế giới hàng hóa. Tiền biểu hiện giá trị của hàng hóa và phản ánh lao động XH, mối quan hệ giữa những người sx và trao đổi hàng hóa. Hình thái giản đơn là mầm mống sơ khai của tiền.
2. Chức năng
- Thước đo giá trị
- Phương tiện lưu thông
- Phương tiện cất trữ
- Phương tiện thanh toán
- Tiền tệ thế giới
V. Dịch vụ
- Hàng hóa vô hình, không thể cất trữ, việc sản xuất và tiêu dùng diễn ra đồng thời.
VI. Quan hệ trao đổi
- Quyền sử dụng đất
- Thương hiệu
- Trao đổi, mua bán chứng khoán, chứng quyền, 1 số giấy tờ có giá
VII. Thị trường & Nền KTTT
1. Khái niệm và phân loại
- Khái niệm: là tổng hòa những quan hệ kinh tế trong đó nhu cầu của các chủ thể được đáp ứng thông qua việc trao đổi, mua bán với sự xác định giá cả và số lượng hàng hóa, dịch vụ tương ứng với trình độ phát triển nhất định của nền sản xuất XH.
- Phân loại:
+ Căn cứ theo đối tượng trao đổi, mua bán cụ thể: thị trường hàng hóa & thị trường dịch vụ
+ Căn cứ vào phạm vi các quan hệ : thị trường trong nước & thị trường thế giới
+ Căn cứ vào vai trò của các yếu tố trao đổi, mua bán: thị trường tư liệu tiêu dùng, thị trường tư liệu sản xuất
+ Căn cứ vào tính chất và cơ chế vận hành: thị trường tự do, thị trường có điều tiết, thị trường cạnh tranh hoàn hảo, thị trường cạnh tranh không hoàn hảo (độc quyền)
2. Vai trò
- Thực hiện giá trị hàng hóa, là điều kiện, môi trường cho sản xuất phát triển
- Kích thích sự sáng tạo của mọi thành viên trong xã hội, tạo ra cách thức phân bố nguồn lực hiệu quả trong nền kinh tế
- Gắn kết nền kinh tế thành một chỉnh thể, gắn kết nền kinh tế quốc gia với thế giới
Vai trò của thị trường gắn liền với cơ chế thị trường. Trong đó, cơ chế thị trường là hệ thống các quan hệ mang tính tự điều chỉnh, tuân theo yêu cầu của các quy luật KT. Là phương thức cơ bản để phân phối và sử dụng các nguồn vốn, tài nguyên, công nghệ,... mang tính khách quan, do bản thân nền kinh tế hàng hóa hình thành, được A. Smith ví như một bàn tay vô hình có khả năng tự điều chỉnh các quan hệ kinh tế.
3. Nền KTTT
Khái niệm: là nền kinh tế được vận hành theo cơ chế thị trường, là nền kinh tế phát triển cao, mọi quan hệ sản xuất và trao đổi đều thông qua TT, chịu sự tác động, điều tiết của các quy luật thị trường.
Lsu hình thành: KT tự nhiên -> KT hàng hóa-> KT thị trường.
=> KTTT là sp của văn minh nhân loại
4. Đặc trưng phổ biến của nền KTTT
- Có sự đa dạng của các chủ thể KT, nhiều hình thức sở hữu, các chủ thể kinh tế bình đẳng trước PL
- Thị trường đóng vai trò quyết định trong việc phân bổ các nguồn lực XH thông qua hoạt động của các thị trường bộ phận
- Giá cả được hình thành theo nguyên tắc thị trường, cạnh tranh vừa là môi trường vừa là động lực thúc đẩy hđ sx kinh doanh, động lực trực tiếp của các chủ thể sx kinh doanh là lợi nhuận và lợi ích KT- XH khác, nhà nước là chủ thể thực hiện chức năng quản lý, chức năng KT, thực hiện khắc phục những khuyết tật của thị trường, thúc đẩy yếu tố tích cực, đảm bảo sự bình đẳng XH và sự ổn định của toàn bộ nền KT
- Là nền KT mở, thị trường trong nước quan hệ mật thiết với thị trường quốc tế
5. Ưu thế và khuyết tật
a, Ưu thế:
- Luôn tạo ra động lực cho sự sáng tạo các chủ thể KT
- Luôn phát huy tốt nhất tiềm năng của mọi chủ thể, các vùng miền cũng như lợi thế quốc gia
- Luôn tạo ra các phương thức để thỏa mãn tối đa nhu cầu của con người, thúc đẩy tiến bộ, văn minh XH
b, Khuyết tật
- Tiềm ẩn những rủi ro khủng hoảng
- Không tự khắc phục được xu hướng cạn kiệt tài nguyên không thể tái tạo, suy thoái MT tự nhiên, MT XH
- Không tự khắc phục được hiện tượng phân hóa sâu sắc trong XH
6. Quy luật kinh tế chủ yếu
- Quy luật giá trị: (1) điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hóa, (2) kích thích cải tiến kĩ thuật, hợp lý hóa sản xuất nhằm tăng năng suất lao động, (3) phân hóa những người sx thành ng giàu ng nghèo 1 cách tự nhiên
- Quy luật cung- cầu: điều tiết quan hệ giữa sản xuất và lưu thông hàng hóa, làm thay đổi cơ cấu và quy mô thị trường, ảnh hưởng tới giá cả hàng hóa.
- Quy luật lưu thông tiền tệ: căn cứ trên yêu cầu của lưu thông hàng hóa và dịch vụ
Số lượng tiền cần thiết cho lưu thông trong một thời gian nhất định: M= P*Q/ V
P: mức giá cả
Q: khối lượng hàng hóa dịch vụ đưa ra lưu thông
V: số vòng lưu thông của đồng tiền
Việc thanh toán không dùng tiền mặt, số lượng tiền cần thiết cho lưu thông được xác định:
M= P*Q- (G1+G2) + G3/ V
P*Q: tổng giá cả hàng hóa
G1: tổng giá cả hàng hóa bán chịu
G2: tổng giá cả hàng hóa khấu trừ cho nhau
G3: tổng giá cả hàng hóa đến kì thanh toán
V: Số vòng quay trung bình của tiền tệ
- Quy luật cạnh tranh: điều tiết 1 cách khách quan mqh giữa ganh đua kinh tế giữa các chủ thể trong sx và trao đổi hàng hóa, là sự ganh đua giữa những chủ thể KT với nhau nhằm thu được những ưu thế sx và tiêu thụ, thu được lợi ích tối đa
Hình thành các ngành cạnh tranh: cạnh tranh trong nội bộ ngành & cạnh tranh giữa các ngành
- Tác động của cạnh tranh trong nền KTTT:
+ Tích cực: (1) thúc đẩy phát triển lực lượng sản xuất, (2) thúc đẩy phát triển nền KTTT, (3) cơ chế điều chỉnh linh hoạt việc phân bố các nguồn lực, (4) thúc đẩy năng lực thỏa mãn nhu cầu của xã hội
+ Tiêu cực: (1) cạnh tranh k lành mạnh gây tổn hại MT kinh doanh, (2) lãng phí nguồn lực XH, (3) tổn hại phúc lợi Xh
VIII. Một số chủ thể tham gia thị trường & vai trò
1. Người sản xuất
Những người sản xuất và cung cấp hàng hóa, dịch vụ ra thị trường nhằm đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của XH. Trực tiếp tạo ra của cải vật chất, sp cho XH phục vụ tiêu dùng.
Vai trò: thỏa mãn nhu cầu hiện tại và phục vụ những nhu cầu trong tương lai của XH
2. Người tiêu dùng
Người mua hàng hóa, dịch vụ trên thị trường để thỏa mãn nhu cầu tiêu dùng, là động lực quan trọng của sự phát triển sx, ảnh hưởng trực tiếp đến sx.
Vai trò: định hướng sản xuất
3. Các chủ thể trung gian
Những cá nhân, tổ chức đảm nhiệm vai trò cầu nối giữa các chủ thể sản xuất, tiêu dùng hàng hóa, dịch vị trên thị trường
Vai trò: kết nối, thông tin trong quan hệ mua bán
4. Nhà nước
Nhà nước thực hiện chức năng quản lý nhà nước về KT, thực hiện những biện pháp khắc phục khuyết tật của thị trường, làm cho nền KTTT hoạt động hiệu quả
Bạn đang đọc truyện trên: AzTruyen.Top