kien thuc lap trinh pascal
Chương 1 CÁC THÀNH PHẦN CƠ BẢN CỦA NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH PASCAL Pascal là một ngôn ngữ lập trình bậc cao do Niklaus Wirth, giáo sư điện toán trường Đại học kỹ thuật Zurich (Thụy Sĩ) đề xuất năm 1970. Ông lấy tên Pascal để kỷ niệm nhà toán học và nhà triết học người Pháp nổi tiếng Blaise Pascal.
1. Các tập tin cần thiết khi lập trình với Turbo Pascal Để lập trình được với Turbo Pascal, tối thiểu cần 2 file sau: •TURBO.EXE: Dùng để soạn thảo và dịch chương trình. •TURBO.TPL: Thư viện chứa các đơn vị chuẩn để chạy với TURBO.EXE. Ngoài ra, muốn lập trình đồ hoạ thì phải cần thêm các tập tin: •GRAPH.TPU: Thư viện đồ hoạ.
•*.BGI: Các file điều khiển các loại màn hình tương ứng khi dùng đồ hoạ.
•*.CHR: Các file chứa các font chữ đồ họa.
2. Các bước cơ bản khi lập một chương trình Pascal Bước 1: Soạn thảo chương trình.
Bước 2: Dịch chương trình (nhấn phímF9), nếu có lỗi thì phải sửa lỗi.
Bước 3: Chạy chương trình (nhấn phímCtrl- F9).
3. Cấu trúc chung của một chương trình Pascal { Phần tiêu đề } PROGRAMTên_chương_trình; { Phần khai báo } USES......;
CONST.....;
TYPE.......;
VA R........; PROCEDURE............; FUNCTION..............; ............... {Phần thân chương trình } BEGIN ........... END. Ví dụ 1: Chương trình Pascal đơn giản nhất
F10: Vào hệ thống Menu của Pascal. 5. Các thao tác cơ bản khi soạn thảo chương trình 5.1. Các phím thông dụng F2: Lưu chương trình đang soạn thảo vào đĩa. • F3: Mở file mới hoặc file đã tồn tại trên đĩa để soạn thảo. • Alt-F3: Đóng file đang soạn thảo. • Alt-F5: Xem kết quả chạy chương trình. • F8: Chạy từng câu lệnh một trong chương trình. • Alt-X: Thoát khỏi Turbo Pascal. • Alt-<Số thứ tự của file đang mở>: Dịch chuyển qua lại giữa các file đang mở. • • • Insert: Chuyển qua lại giữa chế độ đè và chế độ chèn. • Home: Đưa con trỏ về đầu dòng. • End: Đưa con trỏ về cuối dòng. • Page Up: Đưa con trỏ lên một trang màn hình. • Page Down: Đưa con trỏ xuống một trang màn hình. • Del: Xoá ký tự ngay tại vị trí con trỏ. • Back Space ( ): Xóa ký tự bên trái con trỏ. 3 Giáo trình bài tập Pascal BEGIN Write('Hello World!'); END. Ví dụ 2: Program Vidu2;
Const PI=3.14;
Var R,S:Real;
Begin R:=10; {Bán kính đường tròn}
S:=R*R*PI; {Diện tích hình tròn}
Writeln('Dien tich hinh tron = ', S:0:2); { In ra màn hình }
Readln;
End. 4. Một số phím chức năng thường dùng
Chọn khối văn bản: Shift + <Các phím← ↑ → ↓ > Ctrl-PgUp: Đưa con trỏ về đầu văn bản. • Ctrl-PgDn: Đưa con trỏ về cuối văn bản. • Ctrl-Y: Xóa dòng tại vị trí con trỏ. 5.2. Các thao tác trên khối văn bản • • • Ctrl-KY: Xoá khối văn bản đang chọn • Ctrl-Insert: Đưa khối văn bản đang chọn vào Clipboard • Shift-Insert: Dán khối văn từ Clipboard xuống vị trí con trỏ. 6. Các thành phần cơ bản của ngôn ngữ Pascal 6.1. Từ khóa Từ khoá là các từ mà Pascal dành riêng để phục vụ cho mục đích của nó. (Chẳng hạn như: BEGIN, END, IF, WHILE,...) Chú ý: Với Turbo Pascal 7.0 trở lên, các từ khoá trong chương trình sẽ được hiển thị khác màu với các từ khác. 6.2. Tên (định danh) Định danh là một dãy ký tự dùng để đặt tên cho các hằng, biến, kiểu, tên chương trình con... Khi đặt tên, ta phải chú ý một số điểm sau: •Không được đặt trùng tên với từ khoá
•Ký tự đầu tiên của tên không được bắt đầu bởi các ký tự đặc biệt hoặc chữ số.
•Không được đặt tên với ký tự space,các phép toán.
Ví dụ: Các tên viết như sau là sai 1XYZ Sai vì bắt đầu bằng chữ số. #LONG Sai vì bắt đầu bằng ký tự đặc biệt. FOR Sai vì trùng với từ khoá. KY TU Sai vì có khoảng trắng (space). LAP-TRINH Sai vì dấu trừ (-) là phép toán. 6.3. Dấu chấm phẩy(; ) Dấu chấm phẩy được dùng để ngăn cách giữa các câu lệnh. Không nên hiểu dấu chấm phẩy là dấu kết thúc câu lệnh. Ví dụ: FOR i:=1 TO 10 DO Write(i); 4 Giáo trình bài tập Pascal
Giáo trình bài tập Pascal Trong câu lệnh trên, lệnh Write(i) được thực hiện 10 lần. Nếu hiểu dấu chấm phẩy là kết thúc câu lệnh thì lệnh Write(i) chỉ thực hiện 1 lần. 6.4. Lời giải thích Các lời bàn luận, lời chú thích có thể đưa vào bất kỳ chỗ nào trong chương trình để cho người đọc dể hiểu mà không làm ảnh hưởng đến các phần khác trong chương trình. Lời giải thích được đặt giữa hai dấu ngoạc { và } hoặc giữa cụm dấu (* và *).
Ví dụ:
Var a,b,c:Rea;{Khai báo biến }
Delta := b*b - 4*a*c;(* Tính delta để giải phương trình bậc 2 *)
BÀI TẬP THỰC HÀNH 1. Khởi động Turbo Pascal. 2. Nhập vào đoạn chương trình sau: Uses Crt; Begin
Writeln('***********************************************************');
Writeln('* CHUONG TRINH PASCAL DAU TIEN CUA TOI *');
Writeln('*
Oi! Tuyet voi!... *);
Writeln('***********************************************************');
Readln;
End. 3. Dịch và chạy chương trình trên.
4. Lưu chương trình vào đĩa với tên BAI1.PAS.
5. Thoát khỏi Pascal.
6. Khởi động lại Turbo Pascal.
7. Mở file BAI1.PAS.
8. Chèn thêm vào dòng:CLRSCR; vào sau dòngBEGIN
9. Dịch và chạy thử chương trình.
10. Lưu chương trình vào đĩa.
11. Thoát khỏi Pascal.
12. Viết chương trình in ra màn hình các hình sau:
* ******** ******* *** ** ** ** ** ** ** ** ** ** ** ** ******** * * ********* ** ** ** ** ** ** ** ** **
Chương2 CÁC KIỂU DỮ LIỆU CƠ BẢN KHAI BÁO HẰNG, BIẾN, KIỂU, BIỂU THỨC VÀ CÂU LỆNH I. CÁC KIỂU DỮ LIỆU CƠ BẢN 1. Kiểu logic - Từ khóa:BOOLEAN - miền giá trị: (TRUE, FALSE). - Các phép toán: phép so sánh (=, <, >) và các phép toán logic: AND, OR, XOR, NOT. Trong Pascal, khi so sánh các giá trị boolean ta tuân theo qui tắc: FALSE < TRUE. Giả sử A và B là hai giá trị kiểu Boolean. Kết quả của các phép toán được thể hiện qua bảng dưới đây: A B A AND B A OR B A XOR B NOT A TRUE TRUE TRUE TRUE FALSE FALSE TRUE FALSE FALSE TRUE TRUE FALSE FALSE TRUE FALSE TRUE TRUE TRUE FALSE FALSE FALSE FALSE FALSE TRUE 2. Kiểu số nguyên 2.1. Các kiểu số nguyên Tên kiểu Phạm vi Dung lượng Shortint -128→ 127 1 byte Byte 0→ 255 1 byte Integer -32768→ 32767 2 byte Word 0→ 65535 2 byte LongInt -2147483648→ 2147483647 4 byte 2.2. Các phép toán trên kiểu số nguyên 2.2.1. Các phép toán số học: +, -, *, / (phép chia cho ra kết quả là số thực). Phép chia lấy phần nguyên:DIV (Ví dụ : 34 DIV 5 = 6). Phép chia lấy số dư: M OD (Ví dụ: 34 MOD 5 = 4). 2.2.2. Các phép toán xử lý bit: Trên các kiểu ShortInt, Integer, Byte, Word có các phép toán: •NOT, AND, OR, XOR. 7
Giáo trình bài tập Pascal A B A AND B A OR B A XOR B NOT A 1 1 1 1 0 0 1 0 0 1 1 0 0 1 0 1 1 1 0 0 0 0 0 1 •SHL (phép dịch trái): a SHL n ⇔a ×2n •SHR (phép dịch phải): a SHR n ⇔a DIV 2n 3. Kiểu số thực 3.1. Các kiểu số thực : Tên kiểu Phạm vi Dung lượng Single 1.5×10-45→ 3.4×10+38 4 byte Real 2.9×10-39→ 1.7×10+38 6 byte Double 5.0×10-324→ 1.7×10+308 8 byte Extended 3.4×10-4932→ 1.1×10+4932 10 byte Chú ý: Các kiểu số thực Single, Double và Extended yêu cầu phải sử dụng chung với bộ đồng xử lý số hoặc phải biên dich chương trình với chỉ thị{$N+} để liên kết bộ giả lập số. 3.2. Các phép toán trên kiểu số thực:+, -, *, / Chú ý: Trên kiểu số thực không tồn tại các phép toán DIV và MOD. 3.3. Các hàm số học sử dụng cho kiểu số nguyên và số thực: SQR(x): Trả về x2 SQRT(x): Trả về căn bậc hai của x (x≥0) ABS(x): Trả về |x| SIN(x): Trả về sin(x) theo radian COS(x): Trả về cos(x) theo radian ARCTAN(x): Trả về arctang(x) theo radian LN(x): Trả về ln(x) EXP(x): Trả về ex TRUNC(x): Trả về số nguyên gần với x nhất nhưng bé hơn x. INT(x): Trả về phần nguyên của x FRAC(x): Trả về phần thập phân của x ROUND(x): Làm tròn số nguyên x PRED(n): Trả về giá trị đứng trước n SUCC(n): Trả về giá trị đứng sau n ODD(n): Cho giá trị TRUE nếu n là số lẻ. INC(n): Tăng n thêm 1 đơn vị (n:=n+1). DEC(n): Giảm n đi 1 đơn vị (n:=n-1). 8
Giáo trình bài tập Pascal 4. Kiểu ký tự - Từ khoá:CHAR.
- Kích thước: 1 byte.
- Để biểu diễn một ký tự, ta có thể sử dụng một trong số các cách sau đây:
•Đặt ký tự trong cặp dấu nháy đơn. Ví dụ 'A', '0'. •Dùng hàm CHR(n) (trong đó n là mã ASCII của ký tự cần biểu diễn). Ví dụ CHR(65) biễu diễn ký tự 'A'. •Dùng ký hiệu #n (trong đó n là mã ASCII của ký tự cần biểu diễn). Ví dụ #65. - Các phép toán: =, >, >=, <, <=,<>. * Các hàm trên kiểu ký tự: -UPCASE(ch): Trả về ký tự in hoa tương ứng với ký tự ch. Ví dụ: UPCASE('a') = 'A'. -ORD(ch): Trả về số thứ tự trong bảng mã ASCII của ký tự ch. Ví dụ ORD('A')=65. -CHR(n): Trả về ký tự tương ứng trong bảng mã ASCII có số thứ tự là n. Ví dụ: CHR(65)='A'.
-PRED(ch): cho ký tự đứng trước ký tự ch. Ví dụ: PRED('B')='A'.
-SUCC(ch): cho ký tự đứng sau ký tự ch. Ví dụ: SUCC('A')='B'.
II. KHAI BÁO HẰNG - Hằng là một đại lượng có giá trị không thay đổi trong suốt chương trình. - Cú pháp: CONST <Tên hằng> = <Giá trị>; hoặc: CONST <Tên hằng>: = <Biểu thức hằng>; Ví dụ: CONST Max = 100;
Name = 'Tran Van Hung';
Continue = FALSE;
Logic = ODD(5); {Logic =TRUE}
Chú ý: Chỉ các hàm chuẩn dưới đây mới được cho phép sử dụng trong một biểu thức hằng: ABS CHR HI LO LENGTH ODD ORD PTR ROUND PRED SUCC SIZEOF SWAP TRUNC III. KHAI BÁO BIẾN - Biến là một đại lượng mà giá trị của nó có thể thay đổi trong quá trình thực hiện chương trình. - Cú pháp: VAR <Tên biến>[,<Tên biến 2>,...] : <Kiểu dữ liệu>; Ví dụ: VAR x, y: Real; {Khai báo hai biến x, y có kiểu là Real} 9
Giáo trình bài tập Pascal 6.2. Câu lệnh có cấu trúc - Câu lệnh ghép: BEGIN ... END; - Các cấu trúc điều khiển: IF.., CASE..., FOR..., REPEAT..., WHILE... 6.3. Các lệnh xuất nhập dữ liệu 6.3.1. Lệnh xuất dữ liệu Để xuất dữ liệu ra màn hình, ta sử dụng ba dạng sau: (1) WRITE(<tham số 1> [, <tham số 2>,...]); (2) WRITELN(<tham số 1> [, <tham số 2>,...]); (3) WRITELN; Các thủ tục trên có chức năng như sau:
(1) Sau khi xuất giá trị của các tham số ra màn hình thì con trỏ không xuống dòng.
(2) Sau khi xuất giá trị của các tham số ra màn hình thì con trỏ xuống đầu dòng tiếp
theo. (3) Xuất ra màn hình một dòng trống. Các tham số có thể là các hằng, biến, biểu thức. Nếu có nhiều tham số trong câu lệnh thì các tham số phải được phân cách nhau bởi dấu phẩy. Khi sử dụng lệnh WRITE/WRITELN, ta có hai cách viết: không qui cách và có qui cách: - Viết không qui cách: dữ liệu xuất ra sẽ được canh lề ở phía bên trái. Nếu dữ liệu là số thực thì sẽ được in ra dưới dạng biểu diễn khoa học. Ví dụ: WRITELN(x); WRITE(sin(3*x));
- Viết có qui cách: dữ liệu xuất ra sẽ được canh lề ở phía bên phải.
Ví dụ:
WRITELN(x:5); WRITE(sin(13*x):5:2); Câu lệnh Kết quả trên màn hình Writeln('Hello');
Writeln('Hello':10);
Writeln(500);
Writeln(500:5);
Writeln(123.457)
Writeln(123.45:8:2)
Hello Hello 500 500 1.2345700000E+02 123.46 6.3.2. Nhập dữ liệu Để nhập dữ liệu từ bàn phím vào các biến có kiểu dữ liệu chuẩn (trừ các biến kiểu BOOLEAN), ta sử dụng cú pháp sau đây: READLN(<biến 1> [,<biến 2>,...,<biến n>]); Chú ý: Khi gặp câu lệnhREADLN; (không có tham số), chương trình sẽ dừng lại chờ người sử dụng nhấn phím ENTER mới chạy tiếp. 11
Bạn đang đọc truyện trên: AzTruyen.Top