khau ngu tieng anh

Khẩu ngữ thời @

She is rich,but ugly :cô ấy rất giàu nhưng xấu xí.

I no want salad again:Em không muốn cãi với anh nữa

If you want I”ll apternoon you:Nếu anh muốn em sẽ chiều anh

No I love me:Không ai iu tôi    

No four go:Vô tư đi                 

I come you,I hate you,far me please:     Em căm anh,em ghét anh,Xa em ra

When I seven love,I look at star and ask myself star I seven love:

(Khi tôi thất tình,tôi nhìn vì sao và tự hỏi vì sao tôi thất tình)

When 1 homan seven love,after seven loves will find leg right:

 (Khi 1 người thất tình ,sau 7 mối tình sẽ tìm được tình yêu chân chính)

Star I miss,mono:Vì sao tôi cô đơn

Know die now:Biết chết liền

Three ten six ways,run is the best:Tam thập luc kế,tẩu vi thượng sách

No dare where:Hổng giám đâu

You ugly bottle exceed gosh:Anh xấu chai quá trời

No table:Miễn bàn

Những câu nói hàng ngày của người Mỹ

1.                  After you: Mời ngài trước.

Là câu nói khách sáo, dùng khi ra/ vào cửa, lên xe,...

2.                   I just couldn’t help it. Tôi không kiềm chế được / Tôi không nhịn nổi...

Câu nói hay ho này dùng trong những trường hợp nào? Ví dụ: I was deeply

moved by the film and I cried and cried. I just couldn’t help it.

3. Don’t take it to heart. Đừng để bụng/ Đừng bận tâm

Ví dụ: This test isn’t that important. Don’t take it to heart.

4. We’d better be off. Chúng ta nên đi thôi

It’s getting late. We’d better be off .

5.Let’s face it. Hãy đối mặt đi / Cần đối mặt với hiện thực

Thường cho thấy người nói không muốn né tránh khó khăn. Ví dụ: I know it’s a difficult situation. Let’s face it, OK?

6. Let’s get started. Bắt đầu làm thôi

Nói khi khuyên bảo: Don’t just talk. Let’s get started.

7. I’m really dead. Tôi mệt chết đi được

Nói ra cảm nhận của mình: After all that work, I’m really dead.

8. I’ve done my best. Tôi cố hết sức rồi

9. Is that so? Thật thế sao? / Thế á?

Biểu thị sự kinh ngạc, nghi ngờ của người nghe

10. Don’t play games with me! Đừng có giỡn với tôi.

11. I don’t know for sure. Tôi cũng không chắc

Stranger: Could you tell me how to get to the town hall?

Tom: I don’t know for sure. Maybe you could ask the policeman over there.

12. I’m not going to kid you.Tôi đâu có đùa với anh

Karin: You quit the job? You are kidding.

Jack: I’m not going to kid you. I’m serious.

13. That’s something. Quá tốt rồi / Giỏi lắm

A: I’m granted a full scholarship for this semester.

B: Congratulations. That’s something.

14. Brilliant idea! Ý kiến hay! / Thông minh đấy!

15. Do you really mean it? Nói thật đấy à?

Michael: Whenever you are short of money, just come to me.

David: Do you really mean it?

16. You are a great help. Bạn đã giúp rất nhiều

17. I couldn’t be more sure. Tôi cũng không dám chắc

18. I am behind you. Tôi ủng hộ cậu

A: Whatever decision you’re going to make, I am behind you.

19. I’m broke. Tôi không một xu dính túi

20. Mind you! Hãy chú ý! / Nghe nào! (Có thể chỉ dùng Mind.)

Ví dụ: Mind you! He’s a very nice fellow though bad-tempered.

+ Về ngữ pháp:

* người Mỹ: Do you have a problem?

* người Anh: Have you got a problem?

* người Mỹ : He just went home.

* người Anh: He's just gone home., etc

+ Về từ vựng:

* người Mỹ: truck(xe tải), cab(xe taxi), candy(kẹo),...

* người Anh: lorry, taxi, sweet,...

+ Về chính tả:

* người Mỹ: color(màu sắc),check(séc),center(trung tâm),...

* người Anh: colour, cheque, centre,...

21. You can count on it. Yên tâm đi / Cứ tin như vậy đi

A: Do you think he will come to my birthday party?

B: You can count on it.

22. I never liked it anyway. Tôi chẳng bao giờ thích thứ này

Khi bạn bè, đồng nghiệp làm hỏng cái gì của bạn, có thể dùng câu nói này để họ bớt lúng túng hay khó xử:

Oh, don’t worry. I’m thinking of buying a new one. I never liked it anyway

23. That depends. Tuỳ tình hình thôi

VD: I may go to the airport to meet her. But that depends.

Congratulations.Chúc mừng

24. Thanks anyway. Dù sao cũng phải cảm ơn cậu

Khi có người ra sức giúp đỡ mà lại không nên chuyện, có thể dùng câu này để cảm ơn

25. It’s a deal. Hẹn thế nhé

Harry: Haven’t seen you for ages. Let’s have a get-together next week.

Jenny: It’s a deal.

KHẨU NGỮ HOA KỲ

1. After you: Mời ngài trước.

Là câu nói khách sáo, dùng khi ra/ vào cửa, lên xe,...

2. I just couldn’t help it. Tôi không kiềm chế được / Tôi không nhịn nổi...

Câu nói này dùng trong những trường hợp nào?

Vd: I was deeply moved by the film and I cried and cried. I just couldn’t help it.

3. Don’t take it to heart. Đừng để bụng/ Đừng bận tâm

Vd: This test isn’t that important. Don’t take it to heart.

4. We’d better be off. Chúng ta nên đi thôi

Vd: It’s getting late. We’d better be off .

5. Let’s face it. Hãy đối mặt đi / Cần đối mặt với hiện thực

Thường cho thấy người nói không muốn né tránh khó khăn.

Vd: I know it’s a difficult situation. Let’s face it, OK?

6. Let’s get started. Bắt đầu làm thôi

Nói khi khuyên bảo: Don’t just talk. Let’s get started.

7. I’m really dead. Tôi mệt chết đi được

Nói ra cảm nhận của mình: After all that work, I’m really dead.

8. I’ve done my best. Tôi cố hết sức rồi

9. Is that so? Thật thế sao? / Thế á?

Biểu thị sự kinh ngạc, nghi ngờ của người nghe

10. Don’t play games with me! Đừng có giỡn với tôi.

11. I don’t know for sure. Tôi cũng không chắc

Stranger: Could you tell me how to get to the town hall?

Tom: I don’t know for sure. Maybe you could ask the policeman over there.

12. I’m not going to kid you. Tôi đâu có đùa với anh.

13. That’s something. Quá tốt rồi / Giỏi lắm

A: I’m granted a full scholarship for this semester.

B: Congratulations. That’s something.

14. Brilliant idea! Ý kiến hay! / Thông minh đấy!

15. Do you really mean it? Nói thật đấy à?

Michael: Whenever you are short of money, just come to me.

David: Do you really mean it?

16. You are a great help. Bạn đã giúp rất nhiều

17. I couldn’t be more sure. Tôi cũng không dám chắc

18.I am behind you. Tôi ủng hộ cậu

A: Whatever decision you’re going to make, I am behind you.

19. I’m broke. Tôi không một xu dính túi

20. Mind you! Hãy chú ý! / Nghe nào! (Có thể chỉ dùng Mind.)

Vd: Mind you! He’s a very nice fellow though bad-tempered.

+ Về ngữ pháp:

* người Mỹ: Do you have a problem?

* người Anh: Have you got a problem?

* người Mỹ : He just went home.

* người Anh: He's just gone home., etc

+ Về từ vựng:

* người Mỹ: truck(xe tải), cab(xe taxi), candy(kẹo),...

* người Anh: lorry, taxi, sweet,...

+ Về chính tả:

* người Mỹ: color(màu sắc),check(séc),center(trung tâm),...

* người Anh: colour, cheque, centre,...

- You can count on it. Yên tâm đi / Cứ tin như vậy đi

A: Do you think he will come to my birthday party?

B: You can count on it.

- I never liked it anyway. Tôi chẳng bao giờ thích thứ này

Khi bạn bè, đồng nghiệp làm hỏng cái gì của bạn, có thể dùng câu nói này để họ bớt lúng túng hay khó xử: Oh, don’t worry. I’m thinking of buying a new one. I never liked it anyway

- That depends. Tuỳ tình hình thôi

VD: I may go to the airport to meet her. But that depends.

Congratulations.Chúc mừng

- Thanks anyway. Dù sao cũng phải cảm ơn cậu

Khi có người ra sức giúp đỡ mà lại không nên chuyện, có thể dùng câu này để cảm ơn

- It’s a deal. Hẹn thế nhé!

Harry: Haven’t seen you for ages. Let’s have a get-together next week.

Jenny: It’s a deal.

- Let's get down to business: Bắt đầu vào việc nhé.

- Allow me: Để tớ giúp (cực lịch sự,chẳng hạn với bạn gái)

- Just browsing:Chỉ xem thôi(ví dụ như đi chợ ấy mừ). Have you ever gone window-shopping?

- I got you in my sight:Thấy bác rùi nhé

- Can't miss him!: Không cho nó thoát

- Lunch's up!: Giờ ăn đến rùi

- Am I too soon?: Tớ đến có sớm wá không nhỉ?

- Follow me close: Đi sát vào tớ nhé

- Don’t kill yourself! - Đừng cố quá sức! Dùng khi ai đó đang cố gắng hết sức để làm một việc gì đó và bạn muốn nói với người ấy là cố thì cố nhưng đừng làm quá sức để đến mức quá căng thẳng.

- Knock yourself out! - Muốn làm gì với cái đó thì làm! Câu này dùng khi bạn cho ai đó mượn đầu video game chẳng hạn và bạn muốn người đó dùng thoải mái.-

- I am going to crash at my brother’s tonight - Tôi sẽ ngủ lại ở nhà anh tôi tối nay.

- He’s hitting on her! - Anh ta đang tán tỉnh cô ấy.

- We are going to get totally wasted tonight! - Chúng ta sẽ đi uống say bí tỉ tối nay.

- I am going out of my mind… - Tôi đang phát điên lên đây.

- I am pooped - Tôi mệt quá!

- I’ve been swamped - Dạo này tôi bận quá.

- We should hook up soon! - Hôm nào gặp nhau đi.

- Follow me close: Đi sát vào tớ nhé

- I'll be back: Tớ ra đây 1 tí

- You have a 50-50 chance: Trường hợp này của bác bấp bênh lắm (5 ăn 5 thua)

- Everything will be right: mọi chuyện sẽ ổn cả thôi.

KHẢU NGỮ TIẾNG ANH PHẦN 1

What a jerk! ----> thật là đáng ghét 

How cute! ----> Ngộ nghĩnh, dễ thương quá! 

None of your business/ It's not your business!----> Không phải việc của bạn 

Don't stick your nose into this ----> đừng dính mũi vào việc này 

Stop it right a way! ----> Có thôi ngay đi không

A wise guy, eh?! ----> Á à... thằng này láo

Quên nó đi! (Đủ rồi đấy!) ----> Forget it! (I've had enough!) 

Bạn đi chơi có vui không? ----> Are you having a good time? 

Bạn đã có hứng chưa? (Bạn cảm thấy thích chưa?) ----> Are you in the mood? 

Mấy giờ bạn phải về? ----> What time is your curfew? 

Chuyện đó còn tùy ----> It depends 

Nếu chán, tôi sẽ về (nhà) ----> If it gets boring, I'll go (home) 

Tùy bạn thôi ----> It's up to you 

Cái gì cũng được ----> Anything's fine 

Cái nào cũng tốt ----> Either will do. 

Tôi sẽ chở bạn về ----> I'll take you home 

Bạn thấy việc đó có được không? ----> How does that sound to you? 

Dạo này mọi việc vẫn tốt hả? ----> Are you doing okay? 

Làm ơn chờ máy (điện thoại) ----> Hold on, please 

Xin hãy ở nhà ---> Please be home 

Gửi lời chào của anh tới bạn của em ---> Say hello to your friends for me. 

Tiếc quá! ----> What a pity! 

Quá tệ ---> Too bad! 

Nhiều rủi ro quá! ----> It's risky! 

Cố gắng đi! ----> Go for it! 

Vui lên đi! ----> Cheer up!

Bình tĩnh nào! ----> Calm down!

Tuyệt quá ----> Awesome 

Kỳ quái ----> Weird

Đừng hiểu sai ý tôi ----> Don't get me wrong 

Chuyện đã qua rồi ----> It's over 

Sounds fun! Let's give it a try! ----> Nghe có vẽ hay đấy, ta thử nó xem sao 

Nothing's happened yet ----> Chả thấy gì xảy ra cả

That's strange! ----> Lạ thật 

I'm in no mood for ... ----> Tôi không còn tâm trạng nào để mà .......... đâu ạ

Here comes everybody else ---> Mọi người đã tới nơi rồi kìa 

What nonsense! ----> Thật là ngớ ngẩn! 

Suit yourself ----> Tuỳ bạn thôi ạ

What a thrill! ----> Thật là li kì 

As long as you're here, could you ... ----> Chừng nào bạn còn ở đây, phiền bạn …….

I'm on my way home ----> Tôi đang trên đường về nhà 

What on earth is this? ----> Cái quái gì thế này? 

What a dope! ----> Thật là nực cười! 

What a miserable guy! ----> Thật là thảm hại 

You haven't changed a bit! ----> Trông ông vẫn còn phong độ chán! 

I'll show it off to everybody ----> Để tôi đem nó đi khoe với mọi người (đồ vật) 

You played a prank on me. Wait! ----> Ông dám đùa với tui à. Đứng lại mau! 

Enough is enough! ----> Đủ rồi đấy nhé! 

Let's see which of us can hold out longer ----> Để xem ai chịu ai nhé 

Your jokes are always witty ----> Anh đùa dí dỏm thật đấy 

Life is tough! ----> Cuộc sống thật là phức tạp 

No matter what, ... ----> Bằng mọi giá, ..........

What I'm going to take! ----> Nặng quá, không xách nổi nữa 

Please help yourself ----> Bạn cứ tự nhiên 

Just sit here, ... ----> Cứ như thế này mãi thì ………

No means no! ----> Đã bảo không là không!

Khẩu ngữ tiếng anh phần 2

Trong thực tế, có những câu dùng trong đối thoại hằng ngày rất đơn giản, cũng rất khác với những gì chúng ta học được trong sách. Có những câu mình dịch ra rất phức tạp nhưng thực ra nó lại rất đơn giản.

Đây là một số câu nói thường được sử dụng trong giao tiếp hay khi nói chuyện xã giao bằng tiếng Anh trong thực tế.

Có chuyện gì vậy? ----> What's up? 

Dạo này ra sao rồi? ----> How's it going? 

Dạo này đang làm gì? ----> What have you been doing? 

Không có gì mới cả ----> Nothing much 

Bạn đang lo lắng gì vậy? ----> What's on your mind? 

Tôi chỉ nghĩ linh tinh thôi ----> I was just thinking 

Tôi chỉ đãng trí đôi chút thôi ----> I was just daydreaming 

Không phải là chuyện của bạn ----> It's none of your business 

Vậy hã? ----> Is that so? 

Làm thế nào vậy? ----> How come? 

Chắc chắn rồi! ----> Absolutely! 

Quá đúng! ----> Definitely! 

Dĩ nhiên! ----> Of course! 

Chắc chắn mà ----> You better believe it! 

Tôi đoán vậy ----> I guess so 

Làm sao mà biết được ----> There's no way to know. 

Tôi không thể nói chắc ---> I can't say for sure ( I don't know) 

Chuyện này khó tin quá! ----> This is too good to be true! 

Thôi đi (đừng đùa nữa) ----> No way! ( Stop joking!) 

Tôi hiểu rồi ----> I got it 

Quá đúng! ----> Right on! (Great!) 

Tôi thành công rồi! ----> I did it! 

Có rảnh không? ----> Got a minute? 

Đến khi nào? ----> 'Til when? 

Vào khoảng thời gian nào? ----> About when? 

Sẽ không mất nhiều thời gian đâu ----> I won't take but a minute 

Hãy nói lớn lên ----> Speak up 

Có thấy Melissa không? ----> Seen Melissa? 

Thế là ta lại gặp nhau phải không? ----> So we've met again, eh? 

Đến đây ----> Come here 

Ghé chơi ----> Come over 

Đừng đi vội ----> Don't go yet 

Xin nhường đi trước. Tôi xin đi sau ----> Please go first. After you 

Cám ơn đã nhường đường ----> Thanks for letting me go first 

Thật là nhẹ nhõm ----> What a relief 

What the hell are you doing? ----> Anh đang làm cái quái gì thế kia? 

Bạn đúng là cứu tinh.Tôi biết mình có thể trông cậy vào bạn mà ----> You're a life saver. I know I can count on you. 

Đừng có giả vờ khờ khạo! ----> Get your head out of your ass! 

Xạo quá! ----> That's a lie! 

Làm theo lời tôi ----> Do as I say 

Đủ rồi đó! ----> This is the limit! 

Hãy giải thích cho tôi tại sao ----> Explain to me why

What a jerk! ----> thật là đáng ghét

How cute! ----> Ngộ ngĩnh, dễ thương quá!

None of your business/ It's not your business!----> Không phải việc của bạn

Don't stick your nose into this ----> đừng dính mũi vào việc này

Stop it right a way! ----> Có thôi ngay đi không

A wise guy, eh?! ----> Á à... thằng này láo

Quên nó đi! (Đủ rồi đấy!) ----> Forget it! (I've had enough!)

Bạn đi chơi có vui không? ----> Are you having a good time?

Ngồi nhé. ----> Scoot over

Bạn đã có hứng chưa? (Bạn cảm thấy thích chưa?) ----> Are you in the mood?

Mấy giờ bạn phải về? ----> What time is your curfew?

Chuyện đó còn tùy ----> It depends

Nếu chán, tôi sẽ về (nhà) ----> If it gets boring, I'll go (home)

Tùy bạn thôi ----> It's up to you

Cái gì cũng được ----> Anything's fine

Cái nào cũng tốt ----> Either will do.

Tôi sẽ chở bạn về ----> I'll take you home

Bạn thấy việc đó có được không? ----> How does that sound to you?

Dạo này mọi việc vẫn tốt hả? ----> Are you doing okay?

Làm ơn chờ máy (điện thoại) ----> Hold on, please

Xin hãy ở nhà ---> Please be home

Gửi lời chào của anh tới bạn của em ---> Say hello to your friends for me.

Tiếc quá! ----> What a pity!

Quá tệ ---> Too bad!

Nhiều rủi ro quá! ----> It's risky!

Cố gắng đi! ----> Go for it!

Vui lên đi! ----> Cheer up!

Bình tĩnh nào! ----> Calm down!

Tuyệt quá ----> Awesome

Kỳ quái ----> Weird

Đừng hiểu sai ý tôi ----> Don't get me wrong

Chuyện đã qua rồi ----> It's over

Sounds fun! Let's give it a try! ----> Nghe có vẻ hay đấy, ta thử nó (vật) xem sao

Nothing's happened yet ----> Chả thấy gì xảy ra cả

That's strange! ----> Lạ thật

I'm in no mood for ... ----> Tôi không còn tâm trạng nào để mà ... đâu

Here comes everybody else ---> Mọi người đã tới nơi rồi kìa

What nonsense! ----> Thật là ngớ ngẩn!

Suit yourself ----> Tuỳ bạn thôi

What a thrill! ----> Thật là li kì

As long as you're here, could you ... ----> Chừng nào bạn còn ở đây, phiền bạn ...

I'm on my way home ----> Tội đang trên đường về nhà

About a (third) as strong as usual ----> Chỉ khoảng (1/3) so với mọi khi (nói về chất lượng)

What on earth is this? ----> Cái quái gì thế này?

What a dope! ----> Thật là nực cười!

What a miserable guy! ----> Thật là thảm hại

You haven't changed a bit! ----> Trông ông vẫn còn phong độ chán!

I'll show it off to everybody ----> Để tôi đem nó đi khoe với mọi người (đồ vật)

You played a prank on me. Wait! ----> Ông dám đùa với tui à. Đứng lại mau!

Enough is enough! ----> Đủ rồi đấy nhé!

Let's see which of us can hold out longer ----> Để xem ai chịu ai nhé

Your jokes are always witty ----> Anh đùa dí dỏm thật đấy

Life is tough! ----> Cuộc sống thật là phức tạp ^^

No matter what, ... ----> Bằng mọi giá, ...

What a piece of work! ----> Thật là chán cho ông quá! (hoặc thật là một kẻ vô phương cứu chữa)

What I'm going to take! ----> Nặng quá, không xách nổi nữa

Please help yourself ----> Bạn cứ tự nhiên

Just sit here, ... ----> Cứ như thế này mãi thì ...

No means no! ----> Đã bảo không là không!

Your turn: đến lượt của bạn đấy

-Be call down: hãy bình tĩnh nào

-Think it over: hãy nghĩ kĩ đi 

-I know what you say, but i think that........: tôi hiểu những gì bạn nói nhưng theo tôi thi.........( dùng cho câu nói không đồng ý)

-I will see about that: tôi sẽ xem lại việc đấy

-Do you know what song/ poem.....: bạn có biết bài hát/ bài thơ..... này hay không

-Why are you go on talking? I suggest you stop her. Ok: tại sao bạn cứ nói hoài thế, tôi đề nghị bạn hãy trật tư.

-Are you Ọk: bạn ổn không

-Don't tell a lies: đừng có mà nói dối đấy

-Keep talking: bạn cứ nói tiếp đị

-Please don't so much noise. I'm Ving....: vui lòng đứng có ồn, tôi đang lam............

-Here your change: tiền dư của ông đây

-Keep the change: hãy giử số tiền dư ấy( tôi bo cho bạn đấy)

Một số từ thông dụng trong giao tiếp bằng tiếng Anh

Say cheese:Cười lên nào ! (Khi chụp hình)

Be good ! Ngoan nha! (Nói với trẻ con)

Bored to death! Chán chết! 

có chuyện gì vậy? ----> What's up?

Dạo này ra sao rồi? ----> How's it going?

Dạo này đang làm gì? ----> What have you been doing?

Không có gì mới cả ----> Nothing much

Bạn đang lo lắng gì vậy? ----> What's on your mind?

Tôi chỉ nghĩ linh tinh thôi ----> I was just thinking

Tôi chỉ đãng trí đôi chút thôi ----> I was just daydreaming

Không phải là chuyện của bạn ----> It's none of your business

Vậy hã? ----> Is that so?

Làm thế nào vậy? ----> How come?

Chắc chắn rồi! ----> Absolutely!

Quá đúng! ----> Definitely!

Dĩ nhiên! ----> Of course!

Chắc chắn mà ----> You better believe it!

Tôi đoán vậy ----> I guess so

Làm sao mà biết được ----> There's no way to know.

Tôi không thể nói chắc ---> I can't say for sure ( I don't know)

Chuyện này khó tin quá! ----> This is too good to be true!

Thôi đi (đừng đùa nữa) ----> No way! ( Stop joking!)

Tôi hiểu rồi ----> I got it

Quá đúng! ----> Right on! (Great!)

Tôi thành công rồi! ----> I did it!

Có rảnh không? ----> Got a minute?

Đến khi nào? ----> 'Til when?

Vào khoảng thời gian nào? ----> About when?

Sẽ không mất nhiều thời gian đâu ----> I won't take but a minute

Hãy nói lớn lên ----> Speak up

Có thấy Melissa không? ----> Seen Melissa?

Thế là ta lại gặp nhau phải không? ----> So we've met again, eh?

Đến đây ----> Come here

Ghé chơi ----> Come over

Đừng đi vội ----> Don't go yet

Xin nhường đi trước. Tôi xin đi sau ----> Please go first. After you

Cám ơn đã nhường đường ----> Thanks for letting me go first

Thật là nhẹ nhõm ----> What a relief 

What the hell are you doing? ----> Anh đang làm cái quái gì thế kia?

Bạn đúng là cứu tinh.Tôi biết mình có thể trông cậy vào bạn mà ----> You're a life saver. I know I can count on you.

Đừng có giả vờ khờ khạo! ----> Get your head out of your ass!

Xạo quá! ----> That's a lie!

Làm theo lời tôi ----> Do as I say

Đủ rồi đó! ----> This is the limit!

Hãy giải thích cho tôi tại sao ----> Explain to me why 

Ask for it! ----> Tự mình làm thì tự mình chịu đi!

... In the nick of time: ----> ... thật là đúng lúc

No litter ----> Cấm vất rác

Go for it! ----> Cứ liều thử đi

Yours! As if you didn't know ----> của you chứ ai, cứ giả bộ không biết.

What a jerk! ----> thật là đáng ghét

No business is a success from the beginning ----> vạn sự khởi đầu nan

What? How dare you say such a thing to me ----> Cái gì, ...mài dám nói thế với tau à

How cute! ----> Ngộ ngĩnh, dễ thương quá!

None of your business! ----> Không phải việc của bạn

Don't stick your nose into this ----> đừng dính mũi vào việc này

Don't peep! -----> đừng nhìn lén!

What I'm going to do if.... ----> Làm sao đây nếu ...

Stop it right away! ----> Có thôi ngay đi không

A wise guy, eh?! ----> Á à... thằng này láo

You'd better stop dawdling ----> Bạn tốt hơn hết là không nên la cà

What a relief! ----> Đỡ quá!

Enjoy your meal ! ---->Ăn ngon miệng nha!

Go to hell ---->! Đi chết đi! (Đừng có nói câu này nhiều nha!)

It serves you right! ----> Dang doi may!

The more, the merrier! ---->Cang dong cang vui (Especially when you're holding a party)

Beggars can't be choosers! ---->An may con doi xoi gac

Boys will be boys! ----> No chi la tre con thoi ma!

Good job!= well done! ----> Làm tốt lắm!

Go hell! ---->chết đ/quỷ tha ma bắt(những câu kiểu này nên biết chỉ để biết thôi nhé! đừng lạm dụng)

Just for fun! ---->Cho vui thôi

Try your best! ---->Cố gắng lên(câu này chắc ai cũng biết)

Make some noise! ---->Sôi nổi lên nào!

Congratulations! ---->Chuc mung!

Rain cats and dogs ---->Mưa tầm tã

Love me love my dog ---->Yêu em yêu cả đường đi, ghét em ghét cả tông ty họ hàng

Strike it ---->Trúng quả

Always the same ---->Trước sau như một

Hit it off ---->Tâm đầu ý hợp

Hit or miss ---->Được chăng hay chớ

Add fuel to the fire ---->Thêm dầu vào lửa

To eat well and can dress beautifully ----> Ăn trắng mặc trơn

Don't mention it! = You're welcome = That's alright! = Not at all ---->Không có chi

Just kidding ---->Chỉ đùa thôi

No, not a bit ----> Không chẳng có gì

Nothing particular! ---->Không có gì đặc biệt cả

After you ---->Bạn trước đi

Have I got your word on that? ---->Tôi có nên tin vào lời hứa của anh không?

The same as usual! ---->Giống như mọi khi

Almost! ---->Gần xong rồi

You 'll have to step on it ---->Bạn phải đi ngay

I'm in a hurry----> Tôi đang bận

What the hell is going on?----> Chuyện quái quỷ gì đang diễn ra vậy?

Sorry for bothering! ---->Xin lỗi vì đã làm phiền

Give me a certain time! ---->Cho mình thêm thời gian

Provincial! ---->Sến

Decourages me much! ---->Làm nản lòng

It's a kind of once-in-life! ---->Cơ hội ngàn năm có một

Out of sight out of might! ---->Xa mặt cách lòng

The God knows!----> Chúa mới biết được

Women love through ears, while men love through eyes! ---->Con gái yêu bằng tai, con trai yêu bằng mắt.

Poor you/me/him/her...! ---->tội nghiệp mày/tao/thằng đó/ con 

Bottom up! ---->100% nào! (Khi…đối ẩm)

Me? Not likely! ---->Tao hả? Không đời nào!

Scratch one’s head: ---->Nghĩ muốn nát óc

Take it or leave it! ---->Chịu thì lấy, không chịu thì thôi!

Hell with haggling! ---->Thây kệ nó!

Mark my words! ---->Nhớ lời tao đó!

Những câu nói thông dụng trong tiếng anh.

A thousand times no!//Ngàn lần không.

Don't mention it./Đừng bận tâm;Không có chi.

Who knows!Có trời mới biết.

It is not a big deal!Chẳng có chuyện gì to tát.

How come..../Tại sao....

Easy does it./Hãy bình tĩnh!Hãy thận trọng.

Don't push me.Đừng thúc ép tôi.

Come on!Thôi nào!Nhanh lên nào!Cố lên!

Have a good/nice one./Chúc một ngày tốt lành.

It is urgent./Có chuyện khẩn cấp.

What is the fuss?/Chuyện gì mà ồn ào vậy.

Still up?Vẫn còn thức à?

It doesn't make any differences./Chẳng hề gì.

Don't let me down./Đừng làm tôi thất vọng.

God works./Thượng đế đã an bài.

Don't speak/think ill of me./Đừng nói/nghĩ xấu về tôi.

Hope so./Hy vọng vậy.

Go down to business./Hãy vào việc đi

None of my business./Không phải việc của tôi.

It doesn't work./Không được hiệu quả.

I'm not going./Tôi sẽ không đi đâu.

Does it serve your purpose?/Nó có đáp ứng mục đích ủa bạn không?

I don't care./Tôi cóc cần;Tôi không quan tâm.

Not to bad./Không tệ lắm.

No way!/Không đời nào!

Don't flatter me./Đừng tân bốc tôi.

You are welcome./Không có chi.

It is a long story./Đó là một câu chuyện dài;Một lời khó có thể nói hết.

Between us./Đâylà chuyện riêng giữa chúng ta

Big mouth!/Nhiều chuyện.

I'm gonna go.Đương nhiên rồi.

Never mind./Đừng bận tâm.

Can-do./Việc có thể làm.

Close-up./Pha đặc tả/cận cảnh.

Drop it!/Bỏ đi!

Bottle it!/Đồ chết nhát!

Don't play possum!/Đừng giả vờ.

Make it up./Hãy bù lại đi.

Watch your mouth./Giữ mồm giữ miệng đấy.

Any urgent thing?/Có gì gấp không?

How about eating out?/Đi ra ngoài ăn nhé?

Don't overdo it things./Đừng làm việc quá sức.

Can you dig it?/Bạn hiễu không?

I'm afraid I can't./ là tôi không thể

You want a bet?/Anh muốn đánh cược không?

What if I go for you/Néu tôi ủng hộ anh thì sao?

Let me alone - Cứ để mặc tôi 

What for? - Để làm ji'?

That enough! - Như vậy đủ rồi

Never mind ! - Không sao đâu!

You are to kind! - Anh tốt lắm!

It's not my fault - Không phải lỗi tại tôi 

Do you mind? - Ông có phiền ji không?

Don't mention it ! - Đừng bận tâm đến chuyện đó!

Make yourself at home - Xin cứ tự nhiên như ở nhà

What do you call that in English? -Cái này tiếng Anh gọi là ji?

Please write that word down - Làm ơn viết chữ đó ra 

It's very kind of you , indeed! - Ông tử rế wa'

Of course! Naturally! Sure! - Dĩ nhiên! Tự nhiên! Chắc!

It doesn't matter - Cái đó không thành vấn đề

Show me ....Give me ....-Cho tôi xem ....Đưa tôi xem..

Life is too short to worry! - Hơi sức đâu mà lo cho nó tổn thọ 

Lend me... Here you are ..-Cho tôi mượn .... thưa ông đây

Come with me - Đi với tôi 

I forgot it at home- Tôi để quên nó ở nhà rồi 

Look out! Attention! - Coi chừng ! Hãy để ý!

I'm much obliged to you ! Tôi mang ơn ông nhiều lắm

KHẨU NGỮ TIẾNG ANH PHẦN 5

this's ok

thank you

new member

It is worth noting that : đáng chú ý là 

It was not by accident that… : không phải tình cờ mà…

What is more dangerous, .. : nguy hiểm hơn là 

But frankly speaking, .. : thành thật mà nói

Place money over and above anything else : xem đồng tiền trên hết mọi thứ 

Be affected to a greater or less degree : ít nhiều bị ảnh hưởng 

According to estimation,… : theo ước tính,…

According to statistics, …. : theo thống kê,..

According to survey data,.. theo số liệu điều tra,..

Win international prizes for Mathematics : đoạt các giải thưởng quốc tế về toán học.

The common concern of the whole society: mối quan tâm chung của toàn xã hội

Viewed from different angles, … : nhìn từ nhiều khía cạnh khác nhau

Those who have laid down for the country’s independence: những người đã nằm xuống cho sự độc lập của Tổ quốc.

In the eyes of domestic and foreign tourists,… trong mắt của du khách trong và ngoài nước.

To have a correct assessment of… để có một sự đánh giá chính xác về…

The total investment in his project is ….tổng vốn đầu tư trong dự án này là …

As far as I know,….. theo như tôi được biết,..

Not long ago ; cách đâu không lâu

More recently, …gần đây hơn,….

What is mentioning is that… điều đáng nói là ….

There is no denial that… không thể chối cải là…

To be hard times : trong lúc khó khăn

According to a teacher who asked not to be named,.. theo một giáo viên đề nghị giấu tên,…

Be given 2 year imprisonment for + (tội gì) : bị kết án 2 năm tù về tội…

Make best use of : tận dụng tối đa

In a little more detail : chi tiết hơn một chút

To avoid the risk catching AIDS from infected needles : tránh nguy cơ bị SIDA từ kim tiêm nhiểm trùng.

From the other end of the line : từ bên kia đầu dây ( điện thoại )

Doing a bit of fast thinking, he said .. sau một thoáng suy nghỉ, anh ta nói…

Keep up with the Joneses : đua đòi

I have a feeling that.. tôi có cảm giác rằng..

Those who have high risk of HIV/AIDS infection such as prostitutes, drug injectors : những người có nguy cơ cao bị nhiểm HIV/AIDS :như gái mại dâm, người nghiện ma túy.

Be of my age : cở tuổi tôi.

Fierce competition : sự cạnh tranh khắc nghiệt

Neutralized by the spirit of local inrests : bị vô hiệu hóa bởi tư tưởng lợi ích cục bộ

With the shift to market mechanism : bằng sự chuyển sang cơ chế thị trường

On the nationwide scale : trên qui mô cả nước

Be in the same fate : cùng chung số phận

Harvet a bumper crop : có một vụ bội thu

National defence and security : an ninh quốc phòng

The combat against drug addition, prostitutionand gamebling : cuộc chiến chống xì ke , ma túy, mãi dâm , cờ bạc

Together with the progressive and peace-loving forces of the world : cùng với các lực lượng tiến bộ và yêu chuộng hòa bình trên thế giới 

Multi-sector commodity economy : nền kinh tế đa thành phần 

Poeple's commitee at all levels: ủy ban nhân dân các cấp

According to still incomplete data : theo những số liêụ còn chưa đầy đủ 

Non-refundable aid : viện trợ không hoàn lại 

Be approved in writing by... : được ...thông qua bằng văn bản 

In the first four months of this year : trong 4 tháng đầu năm nay

At a monthly interest rate of $ : với lãi xuất hàng tháng là $

An increase by (of) 20% as compared with the same period last year : tăng 20% so với cùng kỳ năm ngoái 

Be believed to be far below the truth : được tin là thấp xa sự thật

domestic violence: bạo lực gia đình

human traffic-king: Mua bán người

drug traffic-king: mua bán ma túy

women traffic-king ring: Đường dây mua bán phụ nữ

cultural understanding: hiểu biết văn hóa

Tiếp nha :

To resell sth at a profit : Bán lại kiếm lời

Rank third among world's rice exporters : là nhà xuất khẩu gạo thứ 3 thế giới. 

Have a population of 10 milion ; 50% of which is of labor age : dân số là 10tr ; trong đó 50% trong độ tuổi lao động 

In theory : về mặt lý thuyết 

The people in need of accommodation now number about : hiện nay số người có nhu cầu về nhà ở khoảng....

Seek the way out for the housing shortage for ... tìm lối thoát cho vấn đề thiếu nhà ở của...

Be badly in need : rất cần 

Make up the majority : chiếm đa số

Cause losses in the terms of human lives and property : gây ra những thiệt hại về người và của 

Also present was .. tham gia buổii họp còn có ...

Affirmation of sovereignty over : sự khẳng định chủ quyền đối với 

The capital of $ is shared 25% by A and 75% by B : số vốn $ do A đóng góp 25% và B đóng 75% 

A and B increased 1% and 2% respectively : A tăng 1% và B tăng 2% 

Rocket / jump : tăng vọt ( lợi nhuận )

Chief of the central committee for flood and storm prevention : trưởng ban phòng chống lũ lụt Trung ương

Be effective from the date of signing : có hiệu lực kể từ ngày ký 

Late last year : cuối năm ngoái 

Be on overseas duty tours : đang đi công tác nước ngoài

Professional association: Hiệp hội nghề nghiệp

To be agree more: Hoàn toàn đồng ý

A farming nation: Quốc gia nông nghiệp

To do something in a passive manner: Lamf gi đó hoàn toàn thụ động

Energy security : An ninh năng lượng

To be reluctant to use something: miễn cưỡng sử dụng cái gì

Some people have jumped to the conclusion that: Một số người vội vã kết luận rằng

I also have some phrase and sentence were used some situation , conversation in office, let's share

- I'd appreciate it if U would do smth...: Tôi rất biết ơn nếu bạn làm giúp.. việc gì đó

- I greatly appreciate your kindness: tôi rất cảm kích trước lòng tốt của bạn

-I'm awfully sorry to hear that:tôi rất buồn khi biết điều đó

-you're all dressed up: hôm nay diện quá nha.

-I hope i'm not in the way : hy vọng mình không làm phiền

-He is going back for good: anh ấy về luôn( về hẳn) đấy 

-It's one way to keep up to date : đó là cách để không bị lạc hậu

-How soon will it be over: bao lâu nữa thì xong

-It's realy a bargain: lãi to nhé, hehe

-to make a bargain with smb: mặc cả với ai 

- to be off(with)one's bargain : Huỷ bỏ giao kèo ,hợp đồng

-that's more than i bargain :điều đó thật là quá sự mong đợi của mình.

-i beg your pardon:mong anh nhắc lại cho rõ được không

-I'm behind in (my work) :tôi không theo kịp (công việc của mình)

-poor fellow : thật tội nghiệp hắn ta

- you don't mean it :anh nói gì lạ thế

-that's a pleasant supprise:đó hẳn là một ngạc nhiên thú vị quá nhỉ

Sorry!i have work , so see u tomorrow, 

To be cont.....

-I'll expecting U: tôi sẽ đợi 

-I haven't seen u for long time: đã lâu không gặp anh =it's been a long time since I met U last I

-think either will do : tôi nghĩ cái gì cũng được 

-What are U majoring in?=anh đang học chuyên nghành gì =what departmentare U in ? 

-I'll be right back=tôi sẽ quay lại ngay 

-Give me regards to your wife : xin chuyển lời hỏi thăm đến vợ anh nhé

-I'm sorry for being later: xin lỗi vì đã đến muộn 

-Have i keep U waiting long? =có để anh đợi lâu không

-To your health= chúc sức khoẻ 

-Bottom up =nâng li nào 

-I'm on my way to home = tôi đang trên đường về nhà 

-HOw have u been ?= anh sống thế nào 

-couldn't be better= khôg thể tốt hơn

-Could be= có lẽ vậy 

-I don't have slightest idea=tôi không biết tí gì cả 

-Do as U , plz=hãy làm theo ý anh

Via many levels of intermediaries :qua nhiều cấp trung gian

To engage in charitable activities : tham gia các hoạt động từ thiện

Employment promotion center : trung tâm xúc tiến việc làm

Make a funeral oration : đọc điếu văn

In the same boat : cùng chung số phận

To be jointly hold by… : được …phối hợp tổ chức

Sign an interdepartmental agreement on juvenile delinquency prevention : ký liên tịch về ngăn chận tội phạm trong thanh thiếu niên

Propaganda sb about sth : tuyên truyền ai về việc gì

Adolescent drug addicts : thanh thiếu niên nghiện ngập

Blood donation : hiến máu

Installment plan : phương thức trả góp

Overrun in mass media : tràn ngập trên phương tiện thông tin đại chúng

I.D card : thẻ chứng minh nhân dân

House hold registration : hộ khẩu

Housing ownership deed : giấy chủ quyền nhà

Prize presentation ceremony : lễ trao giải

Prizes winning works : các tác phẩm đoạt giải 

Noxious cultural products : sản phẩm văn hóa độc hại

Decree 87/CP of the government : nghị định 87/Cp của chính phủ

To tap sb for sth: moi cái gì ( tiền) từ ai đó

To be brought/ called to account: bị ép giải thích điều gì đã làm sai

To be shattered at: cực kỳ buồn bã

To cement the relationship: thắt chặt tình hữu nghị

To impute sth to sb: buộc tội

On a par with :bình đẳng với ai, cái gì

To give sth your best shot: Cố gắng hết mức để làm gì

The interest rate of loans : lãi suất cho vay

Decisive factors for sb’s success : những yếu tố quyết định cho sự thành công của

Unpredictable : khó lường

Press conference : họp báo

Preparatory committee :ban trù bị

Pay for sb to look the other way :chi tiền cho ai làm ngơ

Drug lord : trùm ma túy

Species threatened with extinction : các loài có nguy cơ tuyệt chủng

Make no secret of sb’s passion for … : không dấu giếm về việc đam mê 

Issue a warrant for sb’s arrest : ra lệnh bắt giam

A long way from = a far cry from : vượt xa

Lend $ at no interest : cho vay $ không lãi xuất

The term of loans is 40 years : thời hạn vay là 40 năm

Reallocate population : tái định cư

Hugging beer :bia ôm

Disguise hugging beer :bia ôm trá hình

Credit circle failure : bể hụi 

The primary source of income: nguồn thu nhập chính

Beautiful art: mỹ nghệ

Circadian rhythm: nhịp sinh học

World-scale:Phạm vi toàn thế giới

Side effect: tác dụng phụ

Environmental degradation: suy thoái môi trường 

Bedridden: nằm liệt giường

Tap warter: nước máy

To tighten his belt: thắt lưng buộc bụng

To begin life anew: bắt đầu một cuộc sống mới 

Plastic surgery: phẫu thuật thẩm mĩ

Conventional weapon: vũ khí thường

The silver screen: the cinema

Easy tiger!(inf) : Calm down!

To put too many expectations on sb: đặt quá nhiều hi vọng vào ai

Be in the same boat: cùng hội cùng thuyền

To reach a tipping point: đạt đến đỉnh điểm

To spur economic growth: kích thích phát triển kinh tế

involve someone in something : lôi kéo ai vào việc gì

irreversibly = unchangeably : ko thể đảo ngược ( tình thế )

underestimated : đánh giá thấp

There is no point in = It's no use = It's no good | + Ving : ko có lợi làm gì đó

take on = employ : thuê

break the news to someone : báo tin dữ cho ai

contemplate + Ving : đắn đo

burst out laughing / crying : bật cười/ khóc

burst into laughter/tears 

a real lemon : đồ dỏm

below freezing : dưới 0 độ

drop in : ghé vào chơi

by no means = never 

by all means = always

get on one's nerve = to annoy

have the nerve : to gan 

blow your mind : (adj) cái gì mang tính chất làm vui mừng mãnh liệt

nag : (v) mè nheo

credit for = recognition for something

on equal terms with : ngang hàng với

in terms of : xét khía cạnh nào đó

come into terms with : đồng ý với

Nobody forgets his wife’s toil: gái có công chồng chẳng phụ

Breezee: luồng gió nhẹ

Coach: huấn luyện viên

Despise: khinh bỉ, coi thường

Obsolescent: lỗi thời, xưa cũ

Widow: quả phụ

Deprive: tước đoạt

Regardless of: không quan tâm

Plaything: một thứ đồ chơi

Ignore: phớt lờ

Frown: cau mày

Family annals: gia phả

Inferior: kém, thấp kém

Revolt: nổi loạn

Gallant:

Surrender: đầu hàng

Invade: xâm lược

Don’t/doesn’t care:/give a fig/give a damn: không cần, mặc kệ

I don’t mind/I all the same to me: gì cũng được

1) Be out of pocket(ues ones own money)

eg:nonsense. You shouldn't be out of pocket

(Vô lí!Sao để cậu bỏ tiền ra được)

2) Bread and butter(main source of income)

eg:Afterall, this job is your bread and butter

(Suy cho cùng thì công việc hiện tại vẫn là miếng cơm manh áo của anh)

3) Well-to-do(wealthy)

eg:It must be nice to have well-to-do parents

(Có bố mẹ giàu sướng thật đấy)

Thành ngữ thông dụng-Modern English Colloguialisms

Trong giao tiếp, người Anh cũng như người Việt, thường hay sử dụng những cấu trúc câu có sẵn-thành ngữ- để diễn đạt điều muốn nói (mà điều này là rất bình thường). Nếu bạn chưa biết đến nó thì chắc sẽ gặp không ít khó khăn trong việc hiểu ý nghĩa, cho dù có biết rõ ý nghĩa từng chữ trong câu nói. Hiện mình có sưu tầm được một số tài liệu về những thành ngữ tiếng Anh thông dụng. Chắc chắn nó sẽ rất hữu ích cho vấn đề giao tiếp bằng tiếng Anh của bạn.

Mình sẽ cố gắng post cang nhiều càng tốt trong giới hạn cho phép để các bạn tham khảo. Bước đầu mình sẽ post khoảng 15 thành ngữ/ ngày. Mong rằng các bạn nào cũng có những thành ngữ hay cung post lên cho mọi người cùng học tâp. Thanks

1.One’s brain child = sản phẩm trí óc của ai => Football is English’s brain child

2.Have a chip on one’s shoulder = dễ nỗi nóng => He has a chip on his shoulder

3.Clam up = câm như hến, không hé môi => I always clam up without speak up for her

4.Take s.o to the cleaners = lừa gạt lấy hết tiền của ai/ phê phán ai một cách thô bạo, sạc ai một trận ra trò => He just take me to the cleaners

5.A cliff-hanger = câu chuyện gây cấn ko biết được kết quả khi chưa đến phút cuối => there were several cliff-hangers in that horse’s race.

6.Fight the clock = chạy đua với thời gian => I always fight the clock in my work

7.A clotheshorse = người chạy theo thời trang trong cách ăn mặc => she is a sort of clotheshorse.

8.Get hot under the collar = căm phẫn, tức giận/ bối rối, lúng túng , ngượng nghịu => I have never made my parents get hot under the collar.

9.Come through with flying colors = thành công mỹ mãn => We come through with flying colors in our works

10.Show (reveal) one’s true colors = để lộ (vạch trần) bản chất, quan điểm của ai =>He just show my true colors by taking advantage of the boss’s generosity.

11.come up with = nảy ra ý tưởng/ đề xuất,đề nghị một ý kiến => It’s very difficult to come up with a new idea in my work.

12.jump to conclusions = vội vã kết luận một cách sai lầm => My boss never jumps to conclusions about anyone before he gets the goods on him or her

13.To one’s heart’s content = theo ý thích của ai, thõa ý nguyện của ai => All of you feel to your heart’s content to work with such a kind boss.

14.Lose one’s cool = mất bình tĩnh, nỗi nóng, nỗi giận => there’re some times that I may lose my cool and get angry.

15.Play it cool = giữ bình tĩnh, giữ vẻ ngoài lạnh nhạt => So much of the time he plays it cool even if he’s angry

1.      to pay through the nose for sth : to pay far more than it is really worth

2. " by the skin of one's teeth" : xém nữa, suýt nữa

3. to pull one's leg : chọc, ghẹo, đùa

4. jump the traffic light : vượt đèn đỏ

5. the apple of one's eye : vật quí con cưng

16.Be rotten to the core = mục ruỗng đến tận xương tủy, thối nát, hư hỏng hoàn toàn.

17.Cut corners = đi tắt, đốt cháy giai đoạn / làm việc gì một cách nhanh nhất, thường là phớt lờ các qui định.

18.Have a crush on s.o = mê say một cái gì trong một thời gian ngắn / mê đắm ai một cách mãnh liệt và ngắn ngủi.

19.Be a far cry from = còn xa lắm so với / hoàn toàn khác với / chẵng dính dáng gì đến.

20.Chew the cud = nghiền ngẫm, suy xét, đắn đo.

21.Be cut out for = thích hợp với.

22.Be completely in the dark = hoàn toàn mù tịt về…,chẳng biết tí gì về… 

23.A blind date = cuộc hẹn giữa hai người chưa hề quen biết.

24.Have seen better days = đã có những khoảng thời gian tốt đẹp.

25.Be out of one’s depth = nằm ngoài tầm hiểu biết của ai/hoàn toàn mù tịt về lãnh vực gì

26.Give s.o a dose of his medicine = lấy gậy ông đạp lưng ông.

27.A drop in the bucket = như muối bỏ biển, như giọt nước trong đại dương.

28.Play dumb with s.o = giả câm , giả điếc với ai.

29.Be down in the dumps = rầu rĩ , ủ dột, xuống sắc, mất tinh thần.

30.Make the dust fly = làm ầm ĩ, gây rối loạn.

Còn sau đây là phần bài tập cho mấy bạn 

Bài tập:

1.My secretary are ____________________ at her work. She always seems to be doing tip-top.

2. If you had to face finding a new job, you were________________.There are too many job hunters.

3.He want to become a big boss but what he can do ____________________what he is aiming at. 

4.She _______________________ about her work. She feel tired and stress.

5.We all ______________________. We will not be pity about that times.

6. He had a quarrel with her girl-friend. He’s_______________________ now.

7.I’ll___________________________ if he’s trying to fault with me.

8.The society________________________. Almost everyone in the leading position is on the take.

9.I _________________________ in the computer technology. I just feel like a babe in front of the computer.

10.Some people ______________________ becoming leaders, but I believe that he’ll become our boss. 

11.If I were you, I’ll stay on the job by doing it well . I’ll__________________ in every case.

12.In order to success in the marketing tour, they must ___________________and think about the interest of the common people.

13.If you abserve how construction workers are doing, they know how they______________ in order to reduce the cost of materials.

14.He meet his girlfriend__________________, so he is actually very shy of speaking to her.

15.

31. Go easy on…= dùng ở mức độ vừa phải, sử dụng hạn chế không hoang phí. => The boss asked us to go easy on the copier and the paper.

32. Egg s.o on to do sth = thúc giục ai làm điều gì, khuyến khích ai làm điều gì. => He tried to egg me on to walk away with some of the company’s properties.

33. Rub elbows with s.o = nhập bọn với ai => I rub elbows with him to do dirty things.

34. Be at the end of one’s tether = hết kiên nhẫn, hết chịu đựng/ kiệt sức, kiệt hơi/ lâm vào đường cùng/ chuột chạy cùng sào. => If everyone in the company does so, he may be at the end of his tether.

35. Be at one’s wits’s end = trong tâm trạng tuyệt vọng, vô cùng chản nản. => He has already at his wits’ end.

36. Be at loose ends = trong tâm trạng dễ dãi, lúc đang vui. => When someone is feeling at loose ends, we may forget our ill feelings toward that person.

37. Make both ends meet = thu vén tằng tiện để cuối tháng khỏi thiếu tiền/ cân bằng thu chi để khỏi mắc nợ. => Talking about money, there’re more and more people who began to feel that it‘s very difficult to make both ends meet.

38. Be green with envy = phát điên lên vì ghen tức, khổ sở vì ghen tức => My neibourhood’s really lucky. So I am green with envy at him.

39. Be of the essence = là điều cốt yếu, là mấu chốt của vấn đề … => Money is not of the sole essence in life.

40. A poor apology for.. = một ví dụ kém cỏi, một sự đền bù tệ hại => As a happy man, he’s a poor apology.

41. Make an exhibition of oneself = cư xử lố bịch trước công chúng, giở trò bậy bạ nơi công cộng => Talking about being foolish, some rich people make an exhibition of themselves from time to time.

42. Keep an eye open = chú ý, xem chừng, để ý đến, quan tâm đến… => Let’s keep an eye open and prevent ourselves from being blinded by the lust for money.

43. See eye to eye with… = hoàn toàn đồng ý với.. , cùng quan điểm với… => I don’t seem to see eye with Sally in this case. 

44. Turn a blind eye to… = giả vờ không biết…, nhắm mắt làm ngơ … => If I were Sally, I would not turn a blind eye to how people treat me. 

45. Feast one’s eyes on… = say mê ngắm nhìn… , mê mãi thưởng thức vẻ đẹp của… => Every visitor seemed to feast their eyes on the exhibits.

Từ bây giờ mình sẽ ấn định 3 section/ 1 tuần cho topic nay lun. Còn riêng phần bài tập vì nhiều lý do mình sẽ ko post lên nữa. Trong thời gian tới nếu có nhiều bạn yêu cầu trở lại thì mình sẽ post lun 1 lần cho các bạn. Cảm ơn.

31. Go easy on…= dùng ở mức độ vừa phải, sử dụng hạn chế không hoang phí. => The boss asked us to go easy on the copier and the paper.

32. Egg s.o on to do sth = thúc giục ai làm điều gì, khuyến khích ai làm điều gì. => He tried to egg me on to walk away with some of the company’s properties.

33. Rub elbows with s.o = nhập bọn với ai => I rub elbows with him to do dirty things.

34. Be at the end of one’s tether = hết kiên nhẫn, hết chịu đựng/ kiệt sức, kiệt hơi/ lâm vào đường cùng/ chuột chạy cùng sào. => If everyone in the company does so, he may be at the end of his tether.

35. Be at one’s wits’s end = trong tâm trạng tuyệt vọng, vô cùng chản nản. => He has already at his wits’ end.

36. Be at loose ends = trong tâm trạng dễ dãi, lúc đang vui. => When someone is feeling at loose ends, we may forget our ill feelings toward that person.

37. Make both ends meet = thu vén tằng tiện để cuối tháng khỏi thiếu tiền/ cân bằng thu chi để khỏi mắc nợ. => Talking about money, there’re more and more people who began to feel that it‘s very difficult to make both ends meet.

38. Be green with envy = phát điên lên vì ghen tức, khổ sở vì ghen tức => My neibourhood’s really lucky. So I am green with envy at him.

39. Be of the essence = là điều cốt yếu, là mấu chốt của vấn đề … => Money is not of the sole essence in life.

40. A poor apology for.. = một ví dụ kém cỏi, một sự đền bù tệ hại => As a happy man, he’s a poor apology.

41. Make an exhibition of oneself = cư xử lố bịch trước công chúng, giở trò bậy bạ nơi công cộng => Talking about being foolish, some rich people make an exhibition of themselves from time to time.

42. Keep an eye open = chú ý, xem chừng, để ý đến, quan tâm đến… => Let’s keep an eye open and prevent ourselves from being blinded by the lust for money.

43. See eye to eye with… = hoàn toàn đồng ý với.. , cùng quan điểm với… => I don’t seem to see eye with Sally in this case. 

44. Turn a blind eye to… = giả vờ không biết…, nhắm mắt làm ngơ … => If I were Sally, I would not turn a blind eye to how people treat me. 

45. Feast one’s eyes on… = say mê ngắm nhìn… , mê mãi thưởng thức vẻ đẹp của… => Every visitor seemed to feast their eyes on the exhibits.

46. Have a face that would stop a clock = có bộ mặt ma chê quỷ hờn , có bộ mặt như Chung Vô Diệm. => He has a face that would stop a clock

47. Keep a traight face = giữ điềm tĩnh, che dấu cảm xúc / nín cười làm ra vẻ nghiêm nghị .=> There are two kind of people: those who always wear smiles on their face and who keep a straght face most of the time.

48. Be fed up with … = chán ngấy, không chịu đựng được nữa, quá nhàm chán với => I’m fed up with those who keep smiling to me 

49. Fall for = say mê ai, phải lòng ai => If you fall for someone, you will smile to her most of the time instead of keeping a straight ace in front of her.

50. Be riding for a fall = hành động liều lĩnh có thể gây ra tai họa. => That’s to be riding for a fall.

51. Play fast and loose with… => chơi trò lập lờ hai mặt, đùa cợt tình cảm với ai. => Most men are playing fast and loose with their love and marriage.

52. Play favourite with… = thiên vị cho ai, ưu ái hơn cho ai. => You are playing favourite with their fellows ?

53. Put out a feeler to do = thăm dò, thận trọng kiểm tra qua điểm của người khác. => Have you ever put out a feeler to anyone to see if he loves you ? 

54. Be dead on one’s feet = kiệt sức, mệt mỏi vì làm việc quá sức => You will be dead on your feet, unless you are relax.

55. Land on one’s feet = phục hồi lại sau khi thất bại trong kinh doanh … / lại đứng vững trên đôi chân của mình. =>Working hard is not the only way to make yourself land on your feet.

56. Stand on one’s feet = tự lập, tự chăm lo cho bản thân mình, tự đi bằng đôi bàn chân mình => If you want to make a comfortable life, you’ll have to stand on your feet.

57. Sat on the fence = lưỡng lự, phân vân/ đứng giữa ngã ba đường => I don’t like his sitting on the fence when his his decision is needed.

58. Play the field = tránh né để không dính líu vào ai, hoạt động gì =>He is not a person who plays the field.

59. Burn one’s fingers = thiệt thòi vì xen vào hay tham dự vào những hoạt động không thành thạo/ tự chuốc vạ vào thân. => I don’t want to burn my fingers by asking him about that problem.

60. Have sticky fingers = có tật ăn cắp => He has sticky finger.

Keep one’s fingers crossed = đan những ngón tay lại để cầu may/ chấp tay cầu nguyện. => Keep your fingers crossed, and you may run into a very good man.

62. Let sth slip through one’s fingers = bỏ lỡ cơ hội/ để vượt ra khỏi tầm tay. => You must take initiatives in your own hand and not to let chances slip through your fingers.

63. Build a fire under so = làm cho ai nỗi nóng, làm cho ai đứng ngồi không yên/ thúc giục, khiêu khích. => I think you are building a fire under me.

64. Have other fish to fry = có những việc khác cần làm hơn, còn việc khác quan trọng hơn. => I don’t know why you always say you have other fish to fry when I ask you to join us.

65. A flash in the pan = thành công đột ngột nhưng chỉ là nhất thời, nỗi tiếng nhất thời, thành công nhất thời. => Most of them are flash in the pan,especially pop singers.

66. A fly in the ointment = con sâu làm rầu nồi canh=> That’s indeed a fly in the ointment for them.

67. Be nobody’s fool = người thông minh lanh lợi không dễ bị lừa=> I’m nobody’s fool. I can see through you. You are trying to make up a story.

68. Get off on the right foot = bắt đầu (có mối quan hệ) một cách đúng đắn, khởi đầu 1 cách tốt đẹp. => I seemed to get off on the right food.

69. Put one’s foot down = kiên quyết chống lại điều gì người khác muốn làm=> She put her foot down nad insist on my making up my mind and going steady with him.

70. Play footsy with = bày tỏ tình cảm bằng thái độ, hành động / chạm nhẹ vào chân ai bằng chân của mình, đặt biệt là dưới gầm bàn, như là một cách bày tỏ tình cảm hay khêu gợi tình dục. => He played footsy with me. I mean, he seem to be intimate.

71. Marry a fortune = chuột sa hủ nếp=> I though you would like to marry a fortune.

72. As sly as a fox = ranh như cáo=> Sometimes, you seem to be very cunning, as sly as a fox.

73. A dime a dozen = rác rưởi rẻ tiền, một xu mua cả mớ. => There seem to be more and more people who lie a lot. They are a dime a dozen.

74. Make free with = sử dụng một cách tùy tiện đồ đạc của người khác=> There are also people who are in the habit of making free wit the belongings of other people.

75. A freeloader = kẻ ăn bám=> She’s a freeloader. She always freeloads in her friends’ places.

76. Get stage fright = có cảm giác sợ hãi như khi đứng trước đám đông. => I have read a number of reference books but I get stage fright.

77. Add fuel to the flames = đỗ thêm dầu vào lửa => I don’t want to add fuel to the flames.

78. Have a barrel of fun = có nhiều chuyện để tán gẫu => You seem to have a barrel of fun talking with her.

79. Make fun of s.o = giễu cợt, chế nhạo ai => Stop making fun of me.

80. Play to the gallery = cư xử một cách cường điệu để lôi cuốn sự chú ý của người khác => He’s so good at playing to the gallery, especially in front of girls.

81. Gang up on s.o = hùa với nhau để bắt nạt ai, kéo bè kéo cánh để chống lại ai => Some men ganged up on him one day for his naughty behavior.

82. Be in high gear = đang phát triển với tốc độ cao => My project is in high gear.

83. Get away with = bỏ trốn với cái gì / ko bị trừng phạt vì điều gì => You can’t get away with anything.

84. Have the gimmes = có quyền đòi hỏi người khác mua sắm cái gì cho mình => You must have the gimmies, asking him to buy things for you.

85. Give as good as one gets = ăn miếng trả miếng/ chứng tỏ bản lĩnh của mình => One day I would give as good as I get.

86. A fair-weather friend = người bạn xôi thịt, người bỏ rơi bạn bè khi bạn bè gặp khó khăn => They are fair-weather friends.

87. Handle… with kid gloves = đối xử với ai một cách tế nhị, khéo léo => You should handle your situation with him with kid gloves.

88. Get s.o’s goat = liên tục quấy nhiễu ai, làm cho ai giận sôi lên bằng cách chọc tức ai liên tục => What did you do to get his goat ?

89. For good = mãi mãi, vĩnh viễn => You wanted to leave him for good ?

90. Be too good to be true = sự thật phủ phàng => That’s too good to be true.

Bạn đang đọc truyện trên: AzTruyen.Top

Tags: #tiny898