Ke toan NH

1 TK lưỡng tính là các TK vừa có số dư N và số dư C cùng tồn tại 1 lúc. Đ ví dụ TK 5191_08 số dư N và C ko được phép bù trừ cho nhau.

2.Mô hình tổ chức vừa tập trung vừa phân tán là mô hình tối ưu đối với các NHTM(.) đkiện tin học hóa.S tối ưu là mô hình tập trung,toàn bộ dữ liệu đếu đc tập trung về hội sở  &các chi nhánh đều có thông tin,như vậy KH có thể gdịch ở tất cả các chi nhánh of NH.

3.do áp dụng mô hình giao dịch một cửa nên nguyên tắc kiểm soát nội bộ đẫ ko đc đảm bảo. S đây là mô hình đảm bảo đc nguyên tắc này.

4. Trong trường hợp đặc biệt cần thiết, NH có thể nhờ khách hàng luân chuyển chứng từ giúp. S vi phạm nguyên tắc luân chuyển chứng từ trong NH

5. NH có thể quán triệt nguyên tắc phù hợp trong việc ghi nhận thu nhập – chi phí theo đơn vị sản phẩm. Đ để thu lại đc 1 khoản từ sản phẩm dvụ,NH phải mất 1 khoản chi phí.

6. Việc quản lý vốn tập trung trong toàn hệ thống giúp NH quản lý 1 cách có hiệu quả nguồn vốn của mình. Đ tiết kiệm chi phí.

7. Đối tượng kế toán NH là tài sản – nguồn vốn và sự vận động của chúng chứ ko phải là thu nhập – chi phí và kết quả kinh doanh. Đ Đối tượng ké toán NH la tài sản – nguồn vốn và sự vận động của chúng và phần thu nhập – chi phí và kết quả kinh doanhcũng phải hoach toán vào  bảng cân đối ké toán.

8.Đối với TGTK có kỳ hạn trả lãi định kỳ,nếu tại ngày đến hạn trả lãi ở từng kỳ mà KH ko đến lĩnh tiền thì lãi định kỳ đó đc hạch toán nhập vào gốc cho KH. S treo vào TK 49.

9. Lãi hang tháng của tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn loại lĩnh lãi 1 lần khi đóa hạn ko đc ghi nhận vào chi phí của tháng đó. S đếu phải hạch toán lãi.

10. Lãi hang tháng của tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn lạoi lĩnh lãi  lần khi đáo hạn đc nhập vào gốc. S hạch toán vào chi phí lãi.

11.Đối với tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn lãi trả sau,kế toán sẽ chỉ hạch toán chi phí trả lãi khi đáo hạn bởi đó là thời điểm thực tế phải chi tiền. S hang tháng phải trích lãi từ 801 sang 49

12. Khả năng thanh toán của tài khoản tiền gửi thanh toán của khách hang luôn nằm ở số dư có trên TK này. S có thể nằm bên dự Nợ trong trường hợp TK đc thấu chi.

13. Các chi nhánh NHTM VN để mở TK tiền gửi thanh toán bằng ngoại tệ tại các NH nc ngoài để thực hiện dịch vụ thanh toán. S thanh toán thong qua hội sở chính.

14. Khách hang gửi tiền ko kỳ hạn nhằm mục đích chính là để an toàn và sinh lời. S

15.KH gửi tiền ko kỳ hạn nhằm mục đích chính là để hưởng dịch vụ thanh toán. Đ

16. Khi phát hành GTCG, NH luôn ghi nhận nghĩa vụ nợ  phải trả đối với khách hang theo giá phát hành. Đ dù phụ trội, CK, NG thì vẫn phản ánh mệnh giá trên 431, phát sinh phụ trội thì ghi nhận vào 433,436, phát sinh  chiết khấu thì ghi nhận vào 432,435.

17. Gía trị phụ trội của GTCG(.) trường hợp TCTD phát hành có phụ trội)hang tháng đc phân bổ làm tăng thu nhập của NH.S phân bổ vào chi phí ko làm tăng thu nhập.

18. Số lãi trả trc khi phát hành GTCG đc hạch toán vào chi phí tại thời điểm phát hành .S hạch toán vào  TK chi phí chờ phân bổ 388.

19. NH phát hành GTCG có phụ trội và có chiết khấu khi lãi suất thị trường < hơn lãi suất của GTCG.S NH phát hành CK khi lãi suất thị trường > hơn LS giấy tờ và phát hành phụ trội khi lãi suất thị trường < hơn lãi suất giấy tờ.

20. Đối với lãi đã dự trả nhưng ko phải trả cho KH thì hạch toán vào thu nhập. S phải thoái chi lãi, ko đc hạch toán vào thu nhập.

21. Trong hạch toán thu lãi cho vay, kế toán cần phải đảm bảo cả nguyên tắc “ cơ sở dồn tích” và nguyên tắc thận trọng. S

22. NH đầu mối (.) cho vay đồng tài trợ thực hiện ghi nhận toàn bộ số tiền giải ngân cho KH vào tài khoản cho vay của KH tại NH mình.S ghi nhận vào 481 đối với NHTV

23.Khi kết thúc thời hạn of hợp đồng tín dụng bảo lãnh,nếu KH ko có khả năng thanh toán thì NH đứng ra trả thay.Đ khi trả thay fải theo dõi như 1 khoản vay thông thường.

24. Khi xác định đc số dự phòng cần trích trong nghiệp vụ tín dụng theo định kỳ, nếu số cần tích nhỏ hơn số đã trích NH đc thực hiện hoàn nhập dự phòng. Đ

25. Để thực hiện nguyên tắc cơ sở dồn tích, NH tiến hành dự thu đối với tất cả các khoản nợ trả lãi sau. S chỉ dự thu lãi với nợ nhóm 1.

26. TK 458 chênh lệch mua bán nợ chờ xử lý sau khi đã phản ánh chênh lệch giữa giá bán với nợ gốc hoăc chênh lệch giữa giá mua với nợ gốc đc mua fải đc tất toán ngay. S

27. Phí bảo lãnh của NHTM chịu VAT gián tiếp 10%. S ko chịu thuế.

28.(.) CVĐTT,NHĐM có trách nhiệm nhận vốn góp,làm đầu mối giải ngân,thu nợ,thu lãi,trích lập dự phòng rủi ro,phân loại nợ.S ko có trích lập dự phòng rủi ro,phân loại nợ

29. Sau khi xử lý khoản nợ khó đòi bằng dự phòng rủi ro tín dụng, NH ko cần theo dõi ngoại bảng đối với khoản nợ này nữa. S vẫn theo dõi.

30.Trong cho vay đồng tài trợ,trc khi tiến hành giả ngân,khoản vốn góp của NHTV đc hạch toán như 1 khoản fải thu tại NH đầu mối.S khoản vốn góp đc p/ánh vào 481, 482.

31.Qũy dự phòng cụ thể,dự phòng chung (.) h/động tín dụng và quỹ dự phòng tài chính đều đc trích lập từ chi phí của NH.S,quỹ dự phòng tài chính đc trích lập từ lợi nhuận.

32. 2 chi nhánh NH khác địa bàn, khác hệ thống buộc phải thanh toán vốn với nhau qua tài khoản tiền gửi tại NHNN. S có thể tiến hành bù trừ hoặc CTĐT rồi tiến hành bù trừ.

33. Nếu cuối ngày, tài khoản 5012 có số dư thì số dư này sẽ đc trình bày bên nguồn vốn của của bảng cân đối kế toán. S cuối ngày 5012 ko có số dư.

34.Khi phat hiện sai thừa đối với LCC,NHA fải lập lệnh hủyLCC để đòi lại tiền từ NHB ngay.S,hạch toán bút toán với ng làm sai rồi mới lập lệnh ghi N3615,C TK ng thụ hg.

35.Việc sai ngược vế tại NHA hoàn toàn giống sửa sai thừa nhg có thêm bc tra soát NHB ngay khi p/hiện sai sót.S,chỉ cần lập bút toán đúng rồi gửi đến NH,ko fải tra soát.

36 Theo bảng KQTTBT, nếu NHTV có số chenh lệch phải trả thì TK iền gửi thanh toán của NHTV đó tại NH chủ trì sẽ giảm xuống. Đ N 5012, C 1113.

37. Trong CTĐT, nếu NHB phát hiện ra LCC bị sai thừa thì NHB sẽ tự lập lệnh chuyển tiền trả lại. S sẽ theo dõi, đợi NHA lập lệnh hủy.

38. CTĐT áp dụng phương thức kiểm soát tập trung đối chiếu tại trung tâm thanh toán. Đ NHA lập lệnh gửi lên TTKS, TTKS sau khi đối chiếu gửi tiếp lệnh cho NHB, cuối ngày cả 2 NH đều nhận đc lệnh từ TTKS.

39.TK“Điều chuyển vốn chờ thanh toán”là 1TK p/ánh tài sản.S đây là TK lưỡng tính.

40.(.) thanh toán séc chuyển khoản giữa 2 KH tại 2 chi nhánh # nhau, việc có ủy quyền chuyển nợ hay ko ko qtrọng.S # nhau ở qtrình htoán,có thì cắt ngay,ko treo vào 4599.

41.Séc bảo chi chỉ đc thanh toán trong phạm vi cùng hệ thống.S có đc phép thanh toán trong phạm vi khác hệ thống.

42. Séc bảo chi ko đc thanh toán nếu 2 chi nhánh ngân hang khác hệ thống. S có đc phép thanh toán trong phạm vi khác hệ thống.

43.Chuyển đổi ngtệ (.)nc là 1dvụ of NH,qua đó NH thu phí chuyển dổi ngtệ.S ko mất phí.

44. Bản chất của nghiệp vụ chuyển đổi ngoại tệ chính là kinh doanh ngoại tệ. Đ thực tế nghiệp vụ kinh doanh ngoại tệ trong đó NH mua ngoại tệ này và bán ngoại tệ khác.

46. Khi chuyển đổi ngoại tệ kinh doanh,NH áp dụng tỷ giá bán với ngoại tệ nhận chuyển đổi và tỷ giá mua với ngoại tệ chuyển đổi.S NH áp dụng tỷ giá mua đối với ngoại tệ nhận chuyển đổi và tỷ giá bán với ngoại tệ chuyển đổi

47. (.) năm tài chính,NH có thể thay đổi pp tính KH TSCĐ.S ko thể vì ngtắc nhất quán.

48.NH phải thực hiện trích khấu hao đối với tất cả các TSCĐ do mình quản lý và sử dụng. S ko thực hiện đối với tài sản thế chấp.

Bạn đang đọc truyện trên: AzTruyen.Top

Tags: